Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Tài liệu Giáo án HKII hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 134 trang )

Tuần 20
Ngày soạn : 02/01/2011
Ngày dạy : 04/01/2011
BÀI 18:
Tiết 77: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Tiết 78: Chương trình đòa phương (phần văn và tập làm văn).
Tiết 79+80 : Tìm hiểu chung về văn nghò luận.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh:
• Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung và một số nghệ thuật (Kết cấu, nhòp điệu,
cách lập luận) và ý nghóa của những câu tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tục
ngữ trong văn bản.
• Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm Ca dao, Dân ca, Tục ngữ đòa phương.
• Hiểu rõ nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghò luận.
Tiết 77 :
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được thế nào là tục ngữ . Hiểu được nội dung, ý nghóa và moat số hình thức kết hợp với
nhòp điệu , cách lập luận của những câu tục ngữ trong bài học .
- Học thuộc lòng những câu tục ngữ đó.
- Nắm được các cách thức sưu tầm ca dao – dân ca- tục ngữ đòa phương.
II- CHUẨN BỊ :
- GV: GÁ , tài liệu về tục ngữ .
- HS: đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh:
3. Bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh
nghiệm và trí tuệ dân gian . Tục ngữ là thể lọai triết lý nhưng cũng là cây đời xanh tươi.
Giới thiệu:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
- Giáo viên đọc mẫu


- Gọi học sinh đọc chú thích sách giáo
khoa (SGK)  Khái niệm tục ngữ.
- Về hình thức, tục ngữ có đặc điểm gì.
- Về nội dung, tục ngữ chứa đựng điều gì?
- Tục ngữ được nhân dân ta sử dụng để làm
gì?
- Có thể chia 8 câu tục ngữ vừa đọc thành
mấy nhóm. Mỗi nhóm gồm những câu nào?
Gọi tên từng nhóm.
- Học sinh đọc các câu tục
ngữ, xem chú thích để hiểu
các câu khó
- Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về
thiên nhiên.
- Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao
I. Đọc, hiểu văn
bản:
1. Khái niệm tục
ngữ:
(SGK trang 3&4)
2. Phân nhóm:
a/ Tục ngữ về
thiên nhiên: câu
1,2,3,4.
b/ Tục ngữ về lao
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
Thảo luận: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm nhận
nhiệm vụ tìm hiểu 1 cặp tục ngữ về thiên

nhiên và lao động sản xuất (1,5; 2,6; 3,7;
4,8)
Yêu cầu:
 Giải nghóa 1 câu.
 Nêu cơ sở hình thành kinh nghiệm trong
câu đó.
 Các trường hợp áp dụng.
 Giá trò của kinh nghiệm mà câu tục ngữ
thể hiện.
- Giáo viên vẽ khung bảng thống kê và
ghi các đề mục.
- Giáo viên cho ghi nghóa của từng câu là
chính, các yêu cầu khác giảng lướt qua
để học sinh tự ghi.
Giáo viên giúp học sinh tìm hiểu nghệ thuật
của tục ngữ bằng cách phân tích một câu
tục ngữ. Sau đó học sinh tự tìm hiểu, có sự
góp ý của giáo viên.
- Nêu nghệ thuật có trong các câu tục ngữ
còn lại?
- Tục ngữ thường có đặc điểm gì trong cách
diễn đạt?
động sản xuất.
- Thời gian các nhóm thảo
luận mỗi nhóm là 5 phút.
- Các nhóm lần lượt trình bày
theo bảng thống kê.
- Học sinh sau khi được giáo
viên nhận xét, đánh giá, bổ
sung.. Từ đó có thể tự điền

vào bảng thống kê.
- Học sinh tìm hiểu tục ngữ, bổ
sung vào bảng thống kê.
- Hình thức ngắn gọn.
- Lặp luận chặt, giàu hình
ảnh.
- Thường có vần nhất là vần
lưng.
- Các vế đối xứng về hình
thức lẫn nội dung.
động sản xuất: câu
5,6,7,8.
II. Tìm hiểu nội
dung các câu tục
ngữ:
Lập bảng thống kê
Bảng thống kê ( Đồ dùng dạy học )
Câu
tục
ngữ
Ý nghóa Cơ sở khoa học p dụng Nghệ thuật
1
Ở nước ta, tháng năm
(Âm lòch) ngày dài
đêm ngắn, tháng mười
thì ngược lại.
Do trái quỹ đạo của trái đất
với mặt trời và trái đất xoay
xung quanh trục nghiêng.
Sử dụng thời gian

hợp lý vào mùa
hè và mùa đông.
2 vế, quan
hệ tương
phản, vần
lưng, nói
quá
2
Đêm trời có nhiều sao,
ngày nắng.
Đêm trời có ít sao,
ngày mưa
Đêm ít sao do trời có nhiều
mây mù nên sẽ có mưa vào
ngày hôm sau.
Chuẩn bò công
việc thích nghi
với thời tiết.
2 vế đối,
vần lưng.
3
Chân trời có màu vàng
(Mỡ gà) báo hiệu sắp
có dông bão.
Sự thay đổi áp suất, luồng
không khí di chuyển tạo
màu sắc ánh mặt trời phản
chiếu khác nhau
Phòng chống
thiệt hại do dông

bão gây ra.
2 vế, vần
lưng.
4
Tháng 7 ở Bắc bộ
thường có lũ lụt, kiến
Một số loài vật có giác quan
nhạy bén biết được sự thay
Phòng tránh thiệt
hại do bão lụt
2 vế, vần
lưng, hình
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
2
bò lên cao tránh lũ. đổi của thiên nhiên. ảnh
5 Đề cao giá trò của đất
đai
Đồng bằng Bắc bộ hẹp, dân
đông
Tận dụng đất đai
canh tác
2 vế, so
sánh
6 Thứ tự lợi ích các
ngành nghề trong nông
nghiệp.
Trong nông nghiệp thì nuôi
cá, làm vườn có thể có thu
nhập khá.
Cải thiện đời

sống
Liệt kê, vần
lưng
7
Thứ tự quan trọng trong
việc trồng lúa để đạt
năng suất cao.
Nước là yếu tố quan trọng
nhất trong canh tác
Nâng cao năng
suất cây trồng Các vế đối
xứng, Liệt

8
Canh tác phải đúng
thời vụ, kế đó phải đầu
tư công sức khai khẩn
và cải tạo đất trồng.
Canh tác muốn có hiệu quả
cần theo trình tự hợp lý
Kết quả cao trong
canh tác
 Giá trò: Vận dụng vào thực tiễn trong sinh hoạt và lao động.
 Ghi nhớ: SGK trang 5
4. Củng cố : Nêu hiểu biết của em về tục ngữ ?
Đọc lại các câu tục ngữ đã tìm hiểu .
Qua 8 câu tục ngữ trên em đã học tập được những gì ?
5. Dặn dò :
Học thuộc các câu tục ngữ .Nắm ghi nhớ .
Đọc và giải thích các câu tục ngữ ở phần đọc thêm. Sưu tầm tục ngữ về thiên nhiên và lao

động sản xuất.
Chuẩn bò bài « Chương trình đòa phương »
III. RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....
Tiết 78:
I- Mục Tiêu :
- Giúp HS biết sưu tầm ca dao – tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp
tìm hiểu ý nghóa của chúng .
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với đòa phương quê hương mình .
II- Chuẩn bò :
- GV: Một số câu ca dao , tục ngữ ở đòa phương .
- Sưu tầm thêm moat số câu ca dao , tục ngữ ở đòa phương.
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tục ngữ là gì? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và 2 câu tục ngữ về lao động sản
xuất.
- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, phân tích một trong các câu tục ngữ vừa nêu.
3. Bài mới : Đất nước Việt Nam rộng lớn , có biết bao nhiêu là dân tộc sinh sống trãi dài
từ Bắc chí Nam . Mỗi vùng đất với biết bao phong tục tập quán đa dạng khác nhau. Cũng chính vì
vậy mà mỗi vùng, mỗi đòa phương có nền văn hoọc khác nhau. Tiết học này ta cùng tìm hiểu và
sưu tầm những sáng tác ca dao, tục ngữ ở những đòa phương .
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
3
Ghi bảng: Chương trình đòa phương (Phần Văn và Tập Làm Văn).
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
- Em sưu tầm Ca dao, Tục ngữ, Dân
ca ở đâu?

- Em phải sắp xếp Ca dao, Tục ngữ
sưu tầm như thế nào?
- Giáo viên phân nhóm và yêu cầu
các nhóm trưởng, đúng hạn sẽ thu
các bài sưu tầm của các thành
viên trong nhóm. Tập hợp và làm
sổ sưu tầm.
- Tổ chức và nhận xét kết quả sưu
tầm và phương pháp sắp xếp.
- Giáo viên bộ môn tổng kết và rút
kinh nghiệm
- Tìm hỏi người đòa phương.
- Chép lại từ sách, báo ở đòa
phương.
- Tìm các sách Ca dao, Tục
ngữ viết về đòa phương.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có
nhiệm vụ thu phần sưu tầm của
các thành viên trong nhóm. Sau
đó lập thành một sổ sưu tầm
chung có chọn lọc và sắp xếp
lại.
- Thảo luận về những đặc sắc
của Ca dao, Tục ngữ của đòa
phương mình
1. Sưu tầm Ca dao,
Tục ngữ, Dân ca ở
đòa phương: Mỗi
học sinh nộp ít
nhất 20 câu.

2. Sắp xếp: Xếp
riêng Ca dao, Tục
ngữ theo trật tự
ABC của chữ cái
đầu câu.
3. Hạn nộp: 3 tuần
nộp một đợt (10
tuần đầu của học
kỳ 2)
4. Tổ chức và nhận
xét
5. Tổng kết, rút kinh
nghiệm
Ghi chú:
- Mục 1,2,3 ở phần ghi bảng, học sinh thực hiện ngoài giờ trong 10 bài đầu của HK2.
- Mục 4,5 học sinh thực hiện trên lớp ở tiết luyện tập.
4. Củng cố : Sưu tầm, nộp bài vào tuần 21, 24, 26 của HK2
5. Dặn dò : Chuẩn bò bài “ Tìm hiểu chung về văn Nghò luận. ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....
Tiết 79-80
I. Mục đích cần đạt .
Giúp học sinh :
- Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghò luận.
- Nhận biết được văn nghò luận .
- Có ý thức đúng đắn khi bàn luận vấn đề .
II. Chuẩn bò .
1. Giáo viên : Sgk , sgv , rèn luyện viết kó năng nghò luận , bảng phụ .

2. Học sinh : Đọc , chuẩn bò bài theo gợi dẫn câu hỏi sgk .
III- TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
4
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Giới thiệu: Trong cuộc sống, không phải lúc nào ta cũng chỉ giao tiếp dưới hình thức thông báo
theo kiểu: Kể, tả mà còn phải trình bày quan điểm riêng, cách nghó, cách hiểu của mình. Ví dụ:
Theo em, trẻ em có nên thức khuya không? Thế nào là cách sống đẹp? Vì sao con người cần phải
học mãi? … Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trình bày ý kiến của mình một cách mạch lạc, có
sức thuyết phục.
Ghi bảng: Tìm hiểu chung về văn Nghò luận.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
- Em hãy đặt vài câu hỏi có yêu cầu
thể hiện bằng các từ “Tại sao?”,
“Thế nào?”, “Tốt hay xấu?”, “Lợi
hay hại?”…
- Gặp kiểu văn bản như thế em sẽ
trả lời bằng các kiểu văn bản như:
Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm,
được hay không? Vì sao?
- Trong cuộc sống, qua báo chí, đài
phát thanh truyền hình, em gặp văn
bản nghò luận dưới dạng nào? Kể
tên các văn bản nghò luận mà em
biết?
Để có thể sử dụng văn bản nghò luận
chính xác, các em cần phải nắm đặc
điểm của nó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản
trang 7 SGK.
- Bác Hồ viết bài này làm gì? Bác
kêu gọi nhân dân làm gì? Bác phát
biểu ý kiến dưới hình thức, luận
điểm nào?
- Để có sức thuyết phục, bài viết nêu
những lý lẽ nào? Hãy liệt kê?
- Vì sao ai cũng phải biết đọc, biết
viết?
- Chống mù chữ có thực hiện được
không?
- Học sinh đặt câu hỏi.
- Vì tự sự, miêu tả, biểu cảm
không đáp ứng yêu cầu trả lời
cho các câu hỏi trên.
- Vì thiếu luận điểm, lý lẽ, dẫn
chứng không có phương pháp
lập luận thiếu sức thuyết
phục, diễn đạt không rõ ràng.
 Ta phải dùng lời văn nghò luận
có thể đáp ứng nhu cầu trên.
- Học sinh đọc văn bản Chống
nạn thất học.
- Lời kêu gọi nhân dân đi học
để xóa nạn mù chữ
- Luận điểm:
 Pháp thò hành chính sách ngu
dân.
 Ta giành được độc lập 

Nâng cao dân trí (Mọi người
dân phải biết quyền lợi của
mình).
- Vì quyền lợi, bổn phận, phải
có kiến thức mọi người phải
biết đọc, biết viết để có thể
tham gia vào công cuộc xây
dựng đất nước.
- Thực hiện được vì: Người đã
biết dạy cho người chưa biết;
Người chưa biết gắng sức học
cho biết; Phụ nữ càng cần
phải học.
- Lập luận không chặt, thiếu
1. Nhu cầu nghò
luận:
- Ý kiến trong
cuộc họp.
- Xã luận, bình
luận, phát biểu
cảm nghó trên
báo chí, trên đài.
Văn bản: Chống
nạn thất học
2. Đặc điểm chung
của văn bản nghò
luận:
• Có:
- Luận điểm
- Lý lẽ, dẫn

chứng
- Giải quyết được
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
5
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
- Có thể thực hiện mục đích trên
bằng miêu tả, kể chuyện được
không? Vì sao?
- Lập luận của bài viết trên của Bác
có chặt chẽ không?
- Có giải quyết được vấn đề gì
không?
- Qua văn bản, em thấy Bác đã có
những lý lẽ gì?
- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bộ
phần ghi nhớ SGK
thuyết phục không giải quyết
được vấn đề trong cuộc sống.
- Lập luận của bài viết trên của
Bác chặt chẽ là vì:
 Hướng giải quyết vấn đề đặt
ra trong cuộc sống lúc bấy giờ
(ngay cả hiện nay)
 Xoay quanh ba lý lẽ: Tình
trạng thất học, lạc hậu trước
Cách mạng tháng 8; những
điều kiện cần phải có để
người dân tham gia xây dựng
đất nước; Những khả năng
thực tế trong cuộc chống nạn

thất học lúc bấy giờ.
vấn đề có thực
trong cuộc sống.
Ghi nhớ: SGK trang
9
Luyện tập:
Bài tập 1:
- Bài văn nghò luận vì bàn luận về một vấn đề xã hội.
- Đề xuất ý kiến : tạo thói quen tốt, bỏ thói quen xấu.
- Đúng, tán thành vì thói quen tốt làm cho cuộc sống tốt hơn.
4. Củng cố: Nêu nhu cầu, đặc điểm của văn nghò luận.
5. Dặn dò :
- Học bài.
- Làm các bài tập 1,2,3,4 .
- Xem và chuẩn bò bài 19 « Tục ngữ về con người và xã hội » (tuần 20)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....
Duyệt của BGH
Tuần 21 Ngày soạn : 09/01/2011
Bài 20
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
6
Tiết 81: Tục ngữ về con người và xã hội.
Tiết 82 : Rút gọn câu
Tiết 83: Đặc điểm của văn bản nghò luận.
Tiết 84: Đề văn nghò luận và việc lập dàn ý
cho bài văn nghò luận
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp học sinh :
-Hiểu nội dung, ý nghóa và mộ số hình thức diễn đạt( so sánh, ẩn dụ, nghóa đen và nghóa bóng) của
những câu tục ngữ trong bài học.
-Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
-Nắm được cách rút gọn câu, tác dụng của câu rút gọn.
- Biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
- Làm quen với các đề văn nghò luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghò luận.
Tiết 81
I. Mục đích cần đạt .
Giúp học sinh :
- Hiểu nội dung , ý nghóa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghóa đen, nghóa
bóng) của những câu tục ngữ trong bài.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Thấu hiểu những bài học bổ ích vô giá về giá trò con người trong cách học , cách sống và
ứng xử hàng ngày .
II. Chuẩn bò .
1. Giáo viên : Sgk , sgv , tục ngữ Việt Nam .
2. Học sinh : Đọc , chuẩn bò bài theo câu hỏi đònh hướng sgk , sưu tầm tục ngữ có liên quan
đến nội dung bài học .
III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn đònh lớp:
2)Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm thế nào là tục ngữ?
Nêu những đặc điểm chung của văn bản nghò luận?
3)Bài mới:
Tục ngữ là lời vàng ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm trí tuệ của nhân dân bao đời. Ngo những
kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm
của nhân gian về con người và xã hội. Hôm nay ta tìm hiểu thêm một số câu tục ngữ về con
người và xã hội .
* Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi tất cả các câu tục ngữ SGK
bảng phụ ghi các câu tục ngữ sưu tầm ngòai SGK

Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
-Hướng dẫn HS đọc chú thích (SGK
trang 12) văn bản, đọc ngắt nhòp đúng-
GV đọc mẫu. Gọi hs đọc lại.
-Theo em, câu tục ngữ số 1 muốn nói
với chúng ta điều gì?
-HS đọc lại
-HS đọc thầm lại từng
câu tục ngữ.
HS trả lời
I Giới thiệu chung
1. Tục ngữ
2. Chú thích từ ngữ ( SGK
trang 12)
II Đọc – tìm hiểu văn bản
1)Nội dung
Câu 1: Con người q hơn
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
7
Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
-Em có đồng tình với nhận xét này của
người xưa hay không?
-Để diễn đạt ý nghóa này, câu tục ngữ
đã dùng nghệ thuật gì ?
-Câu 2: Em hiểu gì về câu tục ngữ
này?
-Răng , tóc đẹp và tốt đã thể hiện được
phần nào khía cạnh gì ở con người ?
-GV gợi dẫn một vài VD cụ thể trong
đời sống minh họa.

Qua việc lưu ý tới răng và tóc của con
người, câu tục ngữ thể hiện những quan
niệm gì của người xưa trong cách cách
nhìn con người?
Câu 3
-Từ “sạch”, “thơm” có nghóa là gì ?
-Hiểu theo nghóa đen, câu tục ngữ
khuyên ta điều gì?
-Tuy nhiên, ta nên hiểu câu này theo
nghóa nào?
-Hai vế có ý nghóa mâu thuẫn hay bổ
sung cho nhau?
Câu 4: câu tục ngữ có mấy vế? Mỗi vế
đều có từ nào? Câu tục ngữ nhấn mạnh
điều gì ?
-Học ăn, học nói, theo em là học điều
gì ?
-Học gói, học mở theo nghóa đen là gì ?
-Hiểu theo nghóa bóng,Học gói, học
mở là học điều gì? GV: mỗi hành vi
của con người đều là “sự tự giới thiệu
”mình với người khác và đều được
người khác đánh giá .
Vậy, con người phải học ăn, học nói,
học gói, học mở để chứng tỏ mình là
người như thế nào?
-Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
-Câu 5,6
-Em hiểu gì về hai câu tục ngữ này?
-Vậy về nội dung, hai câu tục ngữ này

có liên quan với nhau như thế nào?
-Để nhấn mạnh vai trò của việc học
thầy và học bạn, câu tục ngữ này dùng
lối nói gì? ( nói quá)
Đề cao giá trò con
người , con người là
nhân tố quyết đònh mọi
chuyện . ( người làm ra
của, chứ của không làm
ra người )
Câu tục ngữ so sánh đối
lập : “một” “mười”, giữa
2 vế
Câu tục ngữ nói lên quan
niệm thẩm mỹ về nét
đẹp của con người ( sức
khỏe, tính tình, tư cách )
Hs thảo luận
Nghóa đen : dù đói phải
ăn uống sạch sẽ, dù
nghèo cũng ăn mặc tươm
tất .
Nghóa chuyển : Đừng
nghèo túng mà làm điều
xấu xa.
HS trả lời
Hs thảo luận
( Học cách nói năng
trong giao tiếp )
( học để biết làm , biết

giữ mình và giao tiếp với
người khác)
của cải.
Câu 2: Thể hiện cách nhìn
nhận, đánh giá về con
người.
Câu 3: khuyên ta phải giữ
gìn phẩm giá trong bất cứ
hoàn cảnh nào , đừng vì
nghèo túng mà làm điều
xấu xa, tội lỗi.
Câu 4: Khuyên ta phải có
tinh thần học hỏi để biết
đối nhân xử thế, trong giao
tiếp và thành thạo trong
công việc.
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
8
Hoạt động của GV Họat động của trò Phần ghi bảng
Câu 7: Câu tục ngữ này khuyên nhủ ta
điều gì ?
GV nêu một vài VD cụ thể để HS biết
vì sao phải có tình yêu thương đồng
loại.
Câu 8 : Em hiểu gì về câu tục ngữ
này ?
-câu tục ngữ được hiểu theo những
nghóa nào? ( nghóa đen, nghóa bóng )
-Em hãy kể 1 vài sự việc nói lên lòng
biết ơn của mình .

-Để diễn đạt về lòng biết ơn, câu tục
ngữ dùng hình ảnh cụ thể nào?
Câu 9: Từ “một cây”, “ba cây ” “chụm
lại” có ý nghóa gì ?
-Vậy ý nghóa khuyên răn của câu tục
ngữ này là gì ?
HS đọc câu 4 ( SGK / 13) và trả lời câu
hỏi.
-Qua những câu tục ngữ vừa tìm hiểu
em thấy tục ngữ và xã hội thường đề
cao điều gì ở con người ?
-Đưa ra những nhận xét , lời khuyên
như thế nào với con người?
-Về nghệ thuật, các câu tục ngữ về con
người và xã hội có đặc điểm gì đặc
sắc?

Hs thảo luận
Hs trả lời

HS trả lời
Hs thảo luận
Câu 5: nhấn mạnh vai trò
của người thầy trong việc
hướng dẫn, giúp đỡ học
sinh học tập.
Câu 6: Đề cao việc học hỏi
bạn bè
Khuyên ta phải biết tận
dụng cả hai hình thức học

bạn và học thầy để nâng
cao trình độ.
Bổ sung cho nhau
Câu 7 : Khuyên con người
phải coi người khác như
bản thân mình để q
trọng , thương yêu đồng
loại.
Câu 8 : Lời khuyên về
lòng biết ơn đối với những
đã làm ra thành quả cho
mình hưởng thụ.
Câu 9 : Sức mạnh của sự
đoàn kết .
2)Nghệ thuật
-Diễn đạt bằng so sánh :
câu 1. 6,7
-Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn
dụ; câu 8,9
-Từ và câu có nhiều nghóa
câu 2,3,4,8,9.
III Tổng kết :
Ghi nhớ ( SGK trang 13)
IV Luyện tập
Tục ngữ đồng nghóa và trái
nghóa
(S GV)
4) Củng cố: Đọc lại các câu tục ngữ vừa tìm hiểu.
Đọc thêm một số câu tục ngữ về con người và xã hội mà em biết .
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh

9
5) Dặn dò: Học bài- Chuẩn bò bài ” Rút gọn câu”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....

Tiết 82
I. Mục tiêu cần đạt .
Giúp học sinh :
-Nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của câu rút gọn .
-Chuyển đổi được câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.
- Ý thức đúng đắn trong việc rút gọn câu khi nói , viết.
II. Chuẩn bò .
1. Giáo viên : Sgk , sgv , ngữ pháp Tiếng việc .
2. Học sinh : Đọc , chuẩn bò bài theo đònh hướng câu hỏi sgk .
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) Ổn đònh lớp
2)Kiểm tra bài cũ:
Hãy đọc những câu tục ngữ về con người và xã hội?
Nêu nội dung và nghệ thuật các câu tục ngữ ?
3) Bài mới:
Trong giao tiếp hằng ngày đôi khi để thông tin nhanh và gọn nên khi nói ta bỏ một số
thành phần câu . Tiết học hôm nay ta tìm hiểu đặc điểm của lọai câu đó.
* Đồ dùng dạy học : bảng phụ
Các hoạt động của GV Hoạt động của ø HS Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về câu rút
gọn . Gv đưa các ví dụ bằng bảng
phụ
Vd 1 : Học ăn, học nói, học gói,học

mở.
-Hãy tìm những từ ngữ có thể dùng
làm chủ ngữ trong VD trên ?
-Theo em vì sao chủ ngữ này được
lược bỏ ?
-Vd 2: Hai ba người đuổi theo nó.
Rồi ba bốn người, sáu bảy người .
-Hãy xác đònh những câu in đậm
thiếu thành phần nào ?
-Vậy ta có thể khôi phục lại TPVN
đó như thế nào ?
Vd3: -Bao giờ cậu đi Hà Nội?
HS đọc ví dụ và trả
lời câu hỏi:
Thiếu TPCN
Có thể hiểu
là“Chúng ta”
làm câu gọn hơn,
thông tin nhanh hơn .

HS phát hiện và trả
lời
(Hai ba người đuổi
theo nó. Rồi ba bốn
người, sáu bảy người
I Thế nào là rút gọn
câu ?
Vd 1 : Học ăn, học nói,
học gói,học mở.
Thiếu TPCN (có thể

hiểu là “Chúng ta ”)
-Vd 2: Hai ba người đuổi
theo nó. Rồi ba bốn người,
sáu bảy người .
Thiếu TPVN (Có thể
hiểu là “Rồi ba bốn người,
sáu bảy người cũng đuổi theo
nó”)
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
10
-Ngày mai.
-Xác đònh câu trả lời thiếu những
thành phần nào ? -Có thể khôi phục
lại không ?
-Ta gọi những trường hợp trên là
rút gọn câu .
-Vậy em hiểu thế nào là câu rút
gọn ?
+ Vd1:Sáng chủ nhật, …Chạy loăn
quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
-Những câu in đậm của VD trên
thiếu thành phần nào ?
-Ta có nên rút gọn câu như vậy
không ? Vì sao ?
-Em hãy khôi phục lại câu này cho
đầu đủ ?
Vd 2 : -Mẹ ơi, hôm nay con được
một điểm 10.
-Con ngoan quá! Bài nào
được điểm 10 thế ?

-Bài kiểm tra toán.
-Có thể thêm những từ ngữ nào vào
câu in đậm để thể hiện thái độ lễ
phép ?
-Vậy khi rút gọn câu cần chú ý
những gì ?
-Do đó các em cần lưu ý không nên
rút câu khi nói với người lớn như
( ông ,bà, cha, mẹ, thầy cô…)
BT 1
b.n quả nhớ kẻ trồng cây .( rút
gọn chủ ngữ )
c.Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm
ăn cơm đứng.( rút gọn chủ ngữ )
 Câu gọn hơn
BT2
a.( Tôi) Bước tới Đèo Ngang,…
b.( Tôi )Dừng chân đứng lại,…
c.câu 1 , 2 , 3 ,4, 5,6,8 ( Khôi phục
lại TPCN )
cũng theo nó.)
HS phát hiện và trả
lời
( TPCN, TPVN )
( Ngày mai, tớ sẽ đi
Hà Nội)
HS phát hiện và trả
lời
( Không nên rút gọn
câu như vậy vì

không đầy đủ nội
dung câu nói )
HS phát hiện và trả
lời
( Dạ thưa vào đầu
câu hoặc ạ vào cuối
câu ).
HS làm bài tập trong
SGK
Vd3: -Bao giờ cậu đi Hà
Nội?
-Ngày mai.
 Thiếu TPCN, TPVN
(Có thể hiểu là “Ngày mai
tờ sẽ đi Hà Nội”)
• Ghi nhớ /15
II Cách dùng câu rút gọn.
Vd1:Sáng chủ nhật, …
Chạy loăn quăng. Nhảy
dây. Chơi kéo co.
 thiếu TPCN
 Không nên rút gọn câu
như vậy vì không đầy đủ
nội dung câu nói .
Vd 2 : -Mẹ ơi, hôm nay
con được một điểm 10.
-Con ngoan quá!
Bài nào được điểm 10
thế ?
-Bài kiểm tra toán.

 Câu cộc lốc , không lễ
phép.
 Phải thêm từ dạ thưa
vào đầu câu hoặc ạ vào
cuối câu ).
• Ghi nhớ / 16
III Luyện tập
Bài tập 1,2 / SGK
4)Củng cố : Khi rút gọn, ta cần chú ý những điều gì ?
5) Dặn dò: Hoàn chỉnh các bài tập 3, 4, học bài. Xem trước bài “Đặc điểm của văn bản
nghò luận.”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
11
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....

Tiết 83
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn đònh lớp:
2)Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu rút gọn ? Cho VD .Nêu các dạng của câu rút gọn ?
3)Bài mới:
Các hoạt động của GV Họat
động của
HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :Tìm hiểu luận
điểm
-GV cho HS đọc lại văn bản

“Chống nạn thất học” trong
SGK trang 7
-GV nêu câu hỏi trong SGK để
HS trả lời tuần tự .-Luận điểm
chính của bài viết là gì ? Nó
được thể hiện tập trung ở câu
văn nào trong bài ?
-Luận điểm đó được đưa ra dưới
dạng nào và cụ thể hóa thành
những câu văn nào ?
-Luận điểm đóng vai trò gì
trong văn nghò luận ?
-Muốn có sức thuyết phục thì
luận điểm phải đạt yêu cầu gì ?
-Như vậy em hiểu thế nào là
luận điểm ?
-Hoạt động 2 : Tìm hiểu luận
cứ
-GV cho HS chỉ ra những lý lẽ ,
dẫn chứng cụ thể được đưa ra
trong việc chống nạn thất học ?
-Như thế để chống nạn thất học,
thì tác giả đã đưa ra những quan
điểm của mình chưa đủ, mà tác
giả còn nêu những việc gì để tư
tưởng quan điểm có sức thuyết
phục ?
-Hãy cho biết luận cứ là gì ?

HS đọc

đọan văn
HS trả lời
Hs trả lời
Hs thảo
luận
HS tìm
trong văn
bản
I/ Luận điểm. Luận cứ và lập luận .
1/ Luận điểm
-Luận điểm chính của bài qua nhan đề “Chống
nạn thất học”
-Luận điểm được trình bày cụ thể :
Mọi người Việt nam… trước phải biết đọc. biết
viết chữ Quốc ngữ .
Thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài viết .
Thống nhất các đoạn, phải đúng đắn chặt chẽ,
đáp ứng nhu cầu thực tế .

- Ghi nhớ SGK trang 19
2/ Luận cứ :
-Những người đã biết chữ hãy dạy cho những
người chưa biết chữ và những người chưa biết chữ
phải gắng sức mà học cho biết.
* dẫn chứng : “Vợ chưa biết thì chống bảo, em
chưa biết thì anh bảo …”
 Đưa ra lý lẽ và dẫn chứng để thuyết phục. Đó
là luận cứ .
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
12

-Hoạt động 3 :Tìm hiểu lập
luận
GV cho HS chỉ ra những lập
luận của văn bản “Chống nạn
thất học”
-Trước hết tác giả nêu lý do gì
để chống nạn thất học ? (tức là
là luận điểm chính)
-Vậy muốn chống nạn thất học
thì là thế nào? ( tức là đưa ra lý
lẽ dẫn chứng )
-Vậy tất cả những quan điểm, tư
tưởng , lý lẽ, dẫn chứng trong
văn bản “Chống nạn thất học”
đều qui một mục đích chính là
gì ?
-Cách diễn đạt sắp xếp theo
trình tự hợp lý đó gọi là gì ?
-Vậy em hãy cho biết lập luận
là gì ?
-Hoạt động 4 Phần củng cố
-GV cho HS phân tích văn bản
“Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống ”GV gợi ý:
-Văn bản này có luận điểm
chính là gì ?
-Luận cứ trong văn bản này là
những lý lẽ và dẫn chứng nào ?
-Vậy tất cả những quan điểm, tư
tưởng , lý lẽ, dẫn chứng trong

bài đều qui một mục đích chính
là gì ?
-Cách trình bày quan điểm tư
tưởng thống nhất hợp lý tạo ra
cho văn bản một lập luận gì ?
Hs thảo
luận
Hs thảo
luận
Đại diện
2 nhóm
lên trình
bày

-Ghi nhớ SGK trang 19
3/ Lập luận
_ Vì sao phải chống nạn thất học ?
+ Chính sách ngu dân của Pháp…
+ 95% dân Việt Nam mù chữ …
+ Nước Việt Nam giờ đã độc lập …
_ Chống nạn thất học để làm gì ?
+ Mọi người Việt Nam phải biết …..
_ Các việc làm cụ thể chống nạn thất học :
+Những người đã biết chữ hãy dạy cho những
người chưa biết chữ ….có quyền bầu cử và ứng cử
Lập luận
Ghi nhớ SGK trang 19
II Luyện tập
Văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống ”
Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội (

luận đề )
Lí lẽ, dẫn chứng
có thói quen tốt và thói quen xấu …
Cụ thể :dậy sớm, đúng hẹn, giũ lời hứa, đọc sách…
thói quen tốt.
-Hút thuốc lá, cáu giận, mất trâtï tự là thói quen
xấu .
-Gạt tàn thuốc bừa bãi, vứt rác bừa bãi làm mất vệ
sinh …
Nhìn lại mình để cần tạo cho mình một thói
quen tốt .
 Lập luận chăït chẽû có sức thuyết phục.
4)Củng cố: Một bài văn nghò luận đều phải có những đặc điểm gì ?
5)Dặn dò: Học bài – đọc kỹ bài tham khảo “ích lợi của việc đọc sách ”để lập ý cho bài luyện tập
trang 23 . Chuẩn bò “ Đề văn nghò luận và lập ý cho bài văn nghò luận ”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
13
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....

Tiết 84
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1)Ổn đònh lớp:
2)Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ?
Nêu cách dùng câu rút gọn?
Nêu những đặc điểm của văn bản nghò luận ?
3)Bài mới:
Họat động của GV Họat động

của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và tính
chất của đề văn nghò luận
GV cho HS đọc 11 đề ở SGK và đặt câu
hỏi:
_ Các đề văn nêu trên có thể xem là đề
bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề
bài cho đề văn sắp viết có được không?
_ Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là
đề văn nghò luận?
Giáo viên phân tích cho học sinh thấy, chỉ
có phân tích, chứng minh thì mới giải quyết
được các đề ra trên.
_ Nếu đề không có lệnh, các em sẽ làm
như thế nào?
GV: Nếu đề nêu lên một tư tưởng, một
quan điểm thì học sinh có hai thái độ:
Nếu đồng tình thì trình bày ý kiến đồng
tình.Nếu phản đối thì phê phán nó là sai
trái.
_ Tính chất của đề văn có ý nghóa gì đối
với việc làm văn?
_ Giáo viên cho học sinh đọc phần 1 của
ghi nhớ.
Hoạt động 2: Giúp học sinh tìm hiểu đề
văn nghò luận.
Nêu đề bài: “Chớ nên tự phụ”
_ Đề nêu lên vấn đề gì?
HS đọc

Hs trả lời :
Có: Đề văn
nghò luận
cung cấp đề
bài cho bài
văn nên
dùng được.
Đề bài của
bài văn thể
hiện chủ đề
của nó.
Mỗi đề nêu
ra một số
khái niệm,
một vấn đề
lý luận.
I. Tìm hiểu đề văn nghò luận:
1. Nội dung và tính chất của đề
văn nghò luận:
Nội dung: Nêu ra vấn đề để bàn
bạc, người viết bày tỏ ý kiến của
mình về vấn đề đó.
Tính chất: Ngợi ca, phân tích,
khuyên nhủ, phản bác.
=> Đònh hướng cho bài viết.
2/ Tìm hiểu đề văn nghò luận:
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
14
_Đối tượng và phạm vi nghò luận ở đây là
gì?

_ Khuynh hướng của đề là khẳng đònh hay
phủ đònh?
_ Đề bài này đòi hỏi người viết phải làm
gì?
_Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy cho biết:
trước một đề văn, muốn làm tốt em phải
làm gì?
Cho học sinh đọc tiếp phần hai trong ghi
nhớ trang 23
Hoạt động 3: Lập ý cho bài văn nghò luận.
Bươc1:
- Trả lời câu hỏi SGK trang 22.
a. Xác lập luận điểm: các câu hỏi SGK
trang 22.
b. Tìm luận cứ.
c. Xây dựng lập luận.
Giải quyết các hoạt động trên cho HS =>
HS đọc
ghi nhớ
Học sinh trả
lời theo ý:
Tác hại của
tính tự phụ
(luận đề)
Tự phụ dẫn
tới chủ quan
hư việc.
Tự phụ gây
mất đoàn
kết, không

được mọi
người quý
mến, giúp
đỡ.
HS đọc
ghi nhớ
Yêu cầu:
- Xác đònh đúng vấn đề.
- Phạm vi.
- Tính chất của bài.
=> Làm bài khỏi sai lệch.
II. Lập ý cho bài văn nghò luận:
_ Luận điểm : Tác hại của tính tự
phụ
_ Luận cứ :
+Tự phụ là gì ?
+Tự phụ dẫn đến chủ quan
+Tự phụ dẫn đến mất đoàn kết,
mọi người xa lánh.
_ Lập luận : giải thích
+Tự phụ là gì ?
+Vì sao không nên tự phụ?
+Liệt kê một số ví dụ .
Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 23
III. Luyện tập:
Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: “Sách là người bạn lớn của con người”
A. Tìm hiểu đề:
Luận đề: sách là người bạn lớn của con người.
Tính chất: Bàn luận.
B. Lập ý:

- Con người ta sống không thể không có bạn.
- Người ta cần bạn để làm gì?
- Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà được coi là người bạn lớn.
4) Củng cố :
- Đề bài văn nghò luận thường có nội dung và tính chất như thế nào?
- Yêu cầu của việc tìm hiểu đề ra sao?
5) Dặn dò :
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn và hiểu văn bản của bài 21 trang 26 “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....
Duyệt của BGH
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
15
Tuần 22 Ngày soạn : 16/01/2011
Bài 20
Tiết 85: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Tiết 86: Câu đặc biệt.
Tiết 87: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận.
Tiết 88: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghò luận.


Tiết 85
VĂN BẢN
I Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta
- Nắm được nghệ thuật nghò luận chặt chẽ , sáng , gọn , có tính mẫu mực của bài văn

- Nhớ những câu chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn
II Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Cho biết vài nét về đề văn nghò luận ?
- Trình bày cách lập luận của bài văn “ Lợi ích của việc đọc sách “ . Từ đó cho biết cách
lập ý của một bài nghò luận?
3/ . Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Lòch sử dân tộc ta gắn liền với những cuộc đấu tranh vệ quốc . Có được nền độc lập , tự chủ
ngày nay là cũng do nhân dân ta vốn có một lòng nồng nàn yêu nước - nó tạo thành một một sức
mạnh to lớn giúp ta chiến đấu và chiến thắng kẻ thù . Đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc
ta . Truyền thống này đã được Hồ Chí Minh khẳng đònh và chứng minh một cách sáng rõ , gọn
gàng , chặt chẽ qua một đoạn trong “Báo cáo chính trò” của Ban chấp hành Trung ương Đảng năm
1951 . Tiết học này , chúng ta sẽ được tìm hiểu đoạn văn bản này với tựa đề “Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta”
2. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bảng
-Đọc , hướng dẫn đọc
_ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn->
Nhận xét
_ Nêu và giải thích các từ khó:
_ Cho biết về tác giả và xuất xứ của
HS đọc(Giọng mạch lạc ,
rõ ràng dứt khoát thể
hiện niềm tự hào dân
tộc)
I/ Đọc –Tìm hiểu chú thích
1.Giải thích từ khó
2.Tác giả : Hồ Chí Minh

3.Tác phẩm:
-Xuất xứ : SGK/25
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
16
văn bản
(-Tác giả (SGK,tập 1)
-Xuất xứ (SGK , tập 2 /25)
_ Đoạn văn bản này được viết theo
thể loại nào ?
_ Bài văn này nghò luận về vấn đề
gì ? Được thể hiện trong những câu
văn nào ?
(Câu 1 và 2 của văn bản )
_ Cách nêu vấn đề của tác giả như
thế nào ? Có tác dụng gì ?
_ Hãy xác đònh bố cục của văn bản ?
(Chia làm 3 phần :
-“Dân ta … lũ cướp nước” : Giới thiệu
, khẳng đònh truyền thống yêu nước
của nhân dân ta
-“Lòch sử ta … nồng nàn yêu nước” :
những dẫn chứng và lập luận về tinh
thần yêu nước của nhân dân ta
-“Tinh thần yêu nước … kháng chiến”
:trách nhiệm của chúng ta trong việc
khơi dậy tinh thần yêu nước)
_ Lòng yêu nước của nhân dân ta
được tác giả nhấn mạnh trên lónh vực
nào ?
_ Tác giả đã so sánh , nhấn mạnh

lòng yêu nước của nhân dân ta như
thế nào? Tác dụng của chúng là gì ?
(Lòng yêu nước kết thành làn sóng
vô cùng mạnh mẽ , to lớn , lướt qua
mọi sự nguy hiểm , khó khăn , nhấn
chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp
nước-> gợi tả sức mạnh của lòng yêu
nước , tạo khí thế mạnh mẽ cho câu
văn , thuyết phục người đọc)
_ Tác giả đã đưa ra những luận cứ
nào Sắp xếp theo trình tự như thế nào
?
_ Lòng yêu nước trong quá khứ được
thể hiện qua những dẫn chứng nào ?
_ Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn
chứng này ?
(Tiêu biểu , thuyết phục , được liệt
Văn nghò luận
Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
Trực tiếp , rõ ràng ,
khẳng đònh.
HS trả lời
Đấu tranh chống ngoại
xâm
HS phát biểu.
Lòng yêu nước của nhân
dân ta qua các thời kì lòch
sử , ngày trước và hiện
nay

->theo trình tự thời gian.
Nhiều cuộc kháng chiến
vó đại , vẻ vang thời đại
Bà Trưng , Bà Triệu ,
Trần Hưng Đạo , Lê Lợi ,
-Thể loại :văn nghò lận
II/Tìm hiểu văn bản
Luận điểmà : Dân ta có một
lòng nồng nàn yêu nước
->Truyền thống quý báu của
nhân dân ta
Luận cứ 1: Nhiều cuộc kháng
chiến vó đại , vẻ vang thời quá
khứ
* Dẫn chứng : thời đại Bà
Trưng , Bà Triệu , Trần Hưng
Đạo , Lê Lợi , Quang Trung
 Tiêu biểu , thuyết phục ,
được liệt kê theo trình tự
thời gian
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
17
kê theo trình tự thời gian)
_ Ở luận điểm thứ hai tác giả đã lập
luận và dẫn chứng như thế nào ?
->Liệt kê theo trình tự các tầng lớp ,
giai cấp nhân dân và những việc làm
của họ
_ Các dẫn chứng này được liệt kê
theo mô hình chung nào ? Cách cấu

trúc này có tác dụng gì ?
(từ … đến -> vừa cụ thể vừa toàn diện
, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các
dẫn chứng nhằm làm sáng rõ luận
điểm “Lòng yêu nước nồng nàn của
nhân dân ta trong kháng chiến chống
thực dân Pháp)
_ Tác giả đã kết thúc vấn đề như thế
nào ?
(Lòng yêu nước cũng như các thứ của
quý có khi được trưng bày , có khi cất
giấu kín đáo -> bổn phận của chúng
ta là làm cho những của quý kín đáo
đều được đem ra trưng bày – nghóa là
phải ra sức giải thích , tuyên truyền ,
tổ chức , lãnh đạo , làm cho tinh thần
yêu nước được thực hành vào công
việc yêu nước , công việc kháng
chiến )
_Nhận xét cách kết luận của bài ?
_Cho biết những đặc điểm nổi bật
của nghệ thuật nghò luận được thể
hiện trong bài văn?
, thích hợp khiến cho lập luận thêm
hùng hồn , thuyết phục )
_ Em nhận thức thêm điều gì về lòng
yêu nước qua đoạn văn bản này ?
Quang Trung
HS thảo luận
(-Ai ai cũng có lòng yêu

nước , ghét giặc :
 Theo lứa tuổi : Cụ già
-> các cháu nhi đồng
 Theo hoàn cảnh : Kiều
bào -> đồng bào ở vùng
bò tạm chiếm
 Theo vò trí đòa lí :
Nhân dân miền ngược ->
miền xuôi
Lòng yêu nước cũng như
các thứ của quý có khi
được trưng bày , có khi
cất giấu kín đáo…
Được rút ra một cách tự
nhiên , sâu sắc , tinh tế ,
giản dò mà thuyết phục
-Bố cục hợp lí , rõ ràng
-Vấn đề được lập luận và
dẫn chứng sáng rõ ,
thuyết phục
-Chọn lọc dẫn chứng tiêu
biểu , cụ thể , phong phú
Luận cứ 2 : Đồng bào ta ngày
nay cũng xứng đáng với đồng
bào ta ngày trước
Dẫn chứng :
*Ai ai cũng có lòng yêu nước
+Cụ già -> các cháu nhi đồng
+Kiều bào -> đồng bào ở
vùng bò tạm chiếm

+Nhân dân miền ngược ->
miền xuôi
 Trình tự: lứa tuổi- hoàn
cảnh- vò trí đòa lí
*Việc làm thể hiện lòng yêu
nước
+ Từ chiến só tiêu diệt giặc 
đến công chức ủng hộ
+ Phụ nữ  Bà mẹ khuyên
chiến só xung phong
+ Công nhân, nông dân thi
đua tăng gia sản xuất  Điền
chủ : quyên đất ruộng cho
Chính phủ
 Liệt kê theo trình tự các
tầng lớp , giai cấp nhân dân
và những việc làm của họ
-Lòng yêu nước cũng như các
thứ của quý… làm cho tinh
thần yêu nước được thực hành
vào công việc yêu nước ,
công việc kháng chiến
->So sánh sinh động
Kết bài : tự nhiên , giản dò ,
thuyết phục
Nghệ thuật : nghệ thuật nghò
luận chặt chẽ , sáng , gọn , có
tính mẫu mực
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
18

,giàu sức thuyết phục.
Trình tự dẫn chứng hợp lí
Hình ảnh so sánh sinh
động, thích hợp khiến
cho lập luận thêm hùng
hồn , thuyết phục
Học sinh tự phát biểu
III/Tổng kết: SGK/27
4 . Củng cố – Luyện tập
Củng cố
- Bài văn nghò luận về vấn đề gì ? Những luận điểm được đưa ra là gì ?
- Nêu những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghò luận của bài ?
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/27) và đoạn đầu tiên của văn bản
- Xem trước bài “Câu đặc biệt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:



Tiết 86
I/ MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt
- Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết
II/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
-Bài văn nghò luận về vấn đề gì ? Những luận điểm , dẫn chứng được đưa ra như thế nào
-Nêu những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghò luận của bài ?
3/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :

Trong chương trình học , ta thường làm quen với các kiểu câu có cấu tạo theo mô hình Chủ-
Vò nhưng trong giao tiếp đây không phải là kiểu câu phổ biến mà ta thường sử dụng các câu lượt
bỏ chủ ngữ ,vò ngữ hoặc một bộ phận câu , câu không xác đònh được chủ ngữ , vò ngữ . Câu lượt
bỏ chủ ngữ ,vò ngữ hoặc một bộ phận câu được gọi là gì ?(Câu rút gọn).Tiết này ta sẽ tìm hiểu về
kiểu câu thứ hai- CÂU ĐẶC BIỆT , câu mà ta không xác đònh được chủ ngữ , vò ngữ .
GV : sử dựng đồ dùng dạy học bằng bảng phụ để đưa các ví dụ.
2. Tiến trình giảng dạy
Họat động của giáo viên Họat động của Hs Ghi bảng
? Tìm hiểu ví dụ ở mục I SGK và
trả lời câu hỏi :
A.Đó là một câu bình thường , có
I/Tìm hiểu bài
“Ôi , em Thủy ! Tiếng kêu
sửng sốt của cô giáo làm tôi
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
19
đủ chủ ngữ và vò ngữ
B.Đó là một câu rút gọn , lượt bỏ cả
chủ ngữ lẫn vò ngữ
C.Đó là một câu không thể có chủ
ngữ và vò ngữ
(C)
? Vì sao đây không phải là câu
rút gọn ? Thế nào nà câu rút gọn
?
=>Ta gọi những câu như ví dụ trên
là câu đặc biệt
? Vậy thế nào là câu đặc biệt ?
? Xác đònh câu đặc biệt trong ví
dụ sau :

“Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn .
Hai chiếc xe máy đã tông vào
nhau . Thật khủng khiếp !”
? Hãy cho ví dụ về câu đặc biệt ?
? Quan sát ví dụ ở mục II SGK
và chỉ ra các câu đặc biệt có
trong ví dụ ?
? Xác đònh tác dụng của từng câu
và đưa vào bảng ?
? Như vậy câu đặc biệt thường
được dùng để làm gì ?
HS trả lời
Chọn câu (C )
Vì không thể khôi phục được
thành phần bò lượt bỏ.
Câu không thể có chủ ngữ và
vò ngữ.
-Câu không cấu tạo theo mô
hình chủ ngữ – vò ngữ.
HS trả lời
Rầm !ø Thật khủng khiếp.
(-“Một đêm mùa xuân” : xác
đònh thời gian , nơi chốn
-“Tiếng reo . Tiếng vỗ tay”
:liệt kê , thông báo về sự tồn
tại của sự vật , hiện tượng
-“Trời ơi !” : bộc lộ cảm xúc
-“Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !” ;
“Chò An ơi !” : gọi đáp
giật mình . Em tôi bước vào

lớp”
-> Câu không cấu tạo theo
mô hình chủ ngữ – vò ngữ
 Câu đặc biệt


Ghi nhớ SGK
Tác dụng :
-Xác đònh thời gian , nơi
chốn
-Liệt kê , thông báo về sự
tồn tại của sự vật , hiện
tượng
-Bộc lộ cảm xúc
-Gọi đáp
II/Ghi nhớ
SGK/29
4/ . Củng cố – Luyện tập
Luyện tập
Bài tập 1 +2 :
a)
- Không có câu đặc biệt
- Câu rút gọn :
+ Có khi được trưng bày … trong rương , trong hòm
+ Nghóa là phải ra sức giải thích … công việc kháng chiến
=>Làm cho câu gọn hơn , tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước
b)
- Câu đặc biệt :
+ Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá !
=> Xác đònh thời gian

- Không có câu rút gọn
c)- Câu đặc biệt :
+ Một hồi còi .
=> Liệt kê , thông báo sự tồn tại của sự vật , hiện tượng
- Không có câu rút gọn
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
20
d)
- Câu đặc biệt :
+ Lá ơi !
=>Gọi đáp
- Câu rút gọn
+ Hãy kể cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
+ Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu !
=> Làm cho câu gọn hơn , tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước
5/ Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/29)
- Xem trước bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....
Tiết 87-88
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết được cách xác đònh luận điểm , luận cứ , lập luận trong một bài văn nghò luận
- Nắm được bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghò luận
- Biết cách lập bố cục và lập luận khi làm bài tập làm văn
II/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:

-Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ ?
-Cho biết tác dụng của câu đặc biệt ? Cho ví dụ
3/ Bài mới
1.Giới thiệu bài :
Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về đề , tính chất của đề qua các đề bài và yêu cầu của
bài tập làm văn nghò luận . Hôm nay để giúp các em từng bước nắm vững về văn nghò luận , chúng
ta sẽ tìm hiểu về “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận “
2.Tiến trình giảng dạy.
Họat động của GV Họat động của HS Ghi bảng
? Đọc lại văn bản “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” và cho biết
bài văn nghò luận về vần đề gì ?
_ Bài văn đã dùng những luận
điểm nào để làm sáng rõ vấn đe.à
? Luận điểm nào là luận điểm mở
đầu và kết thúc vấn đề , luận điểm
nào là phần giữa làm sáng rõ vấn
Tinh thần yêu nước nồng
nàn của nhân dân ta.
(-Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước
-Lòng yêu nước thể hiện
qua những chiến thắng vẻ
I/Tìm hiểu bài
Văn bản “Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta”
Mở bài:
“Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nước … lũ cướp nước”
Thân bài:

“Lòch sử ta … lòng nồng nàn
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
21
đề ?
? Những luận điểm này phù hợp
với những phần nào trong bố cục
của văn bản ?
(Mở bài , Thân bài , Kết bài )
? Nhìn vào sơ đồ lập luận
(SGK/30) nêu và thử giải thích
cách lập luận của bài ?
GV: Có thể nói mối quan hệ giữa
bố cục và lập luận đã tạo nên sự
liên kết chặt chẽ trong văn bản
nghò luận , trong đó lập luận có
thể xem là “chất keo” gắn bó các
phần , các ý của bố cục
? Như vậy một bài văn nghò luận
có bố cục như thế nào? Có những
phương pháp lập luận nào ?
(ghi nhớ)
vang trong lòch sử thời quá
khứ
-Lòng yêu nước trong cuộc
kháng chiến chống Pháp
ngày nay
-Bổn phận của chúng ta là
phải làm cho lòng yêu nước
được thể hiện)
yêu nước”

Kết bài:
“Tinh thần yêu nước … công
việc kháng chiến”
-Bố cục hợp lí , rõ ràng
-Lập luận chặt chẽ , phù hợp
->Bài văn nghò luận mẫu mực
II/Ghi nhớ
SGK/31
4/ Củng cố – Luyện tập
Luyện tập
- Bài tập SGK
- Bố cục của bài văn nghò luận thường có mấy phần ? Nội dung từng phần ?
- Lập luận trong bài văn nghò luận được thực hiện như thế nào ?
5/ Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK/31)
- Xem trước bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
....
Duyệt của BGH
Tuần 23
Bài 21 Ngày soạn : 23/01/2011

Tiết 89-90: Thêm trạng ngữ cho câu.
Tiết 91-92 : Sự giàu đẹp của tiếng Việt.

Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
22
Tiết 89-90 :

Tiết 89
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp hs nắm được trạng ngữ và các lọai trạng ngữ trong câu .
II. Các bước lên lớp:
1) Ổn đònh lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
_ Tác giả đã chứng minh sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt về những mặt nào ?
_ Ghi lại một ý kiến về sự giàu đẹp, phong phú của Tiếng Việt và nhiệm vụ gìn giữ sự trong sáng
của Tiếng Việt ?
_ Câu đặc biệt là gì? Cho vd?
_ Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
3) Bài mới :
Giới thiệu: Bên cạnh các thành phần chính của câu là Cn và Vn , trong câu còn có sự tham gia của
các thành phần khác , chúng sẽ bổ sung ý nghóa cho nồng cốt câu . Một trong những thành phần đó
là trạng ngữ . Tiết học này ta tìm hiểu việc có thêm trạng ngữ trong câu sẽ có tác dụng gì ?
Hoạt động của GV HS Ghi bảng
Phương pháp:
- Gọi Hs đọc to, rõ đoạn văn trong
SGK/39
∗ Hãy xác đònh trạng ngữ trong mỗi
câu ?
∗ Về ý nghóa, trạng ngữ có vai trò gì
trong câu? Những trạng ngữ trên
bổ sung những thông tin gì ?
(Dưới bóng tre xanh: Bổ sung về đòa
điểm
Đã từ lâu đời: Bổ sung về thời gian
Đời đời, kiếp kiếp: Bổ sung về thời
gian
Từ nhìn đời nay: Bổ sung về thời gian)

∗ Về hình thức, trạng ngữ đứng ở vò
trí nào trong câu ? Và thường được
nhận biết bằng dấu hiệu nào ?
GV chốt: Thêm trạng ngữ tức là mở
rộng câu và tổng kết một lần
nữa để ghi phần ghi nhớ.
_ Tóm lại, về nghóa, trạng ngữ thêm
vào câu để làm gì?
_ Nêu những dấu hiệu về hình thức
của trạng ngữ ?
_ Trong cặp câu sau, câu nào có trạng
Hs đọc to, rõ đoạn
văn trong SGK.
Bổ sung ý nghóa cho
nồng cốt câu, giúp
cho ý nghóa của câu
cụ thể hơn.
Đứng ở đầu, cuối,
giữa câu. Nhận biết
bằng sự ngắt quãng
hơi khi nói và bằng
dấu phẩy khi viết
I/ Tìm hiểu đặc điểm của
trạng ngữ:
1. Về ý nghóa :
- Dưới bóng xanh, đã từ lâu
đời …=> nơi chốn
- Đời đời, kiếp kiếp …
- Từ nghìn đời nay.
=> thời gian

=> xác đònh thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích,
phương diện, cách thức diễn
ra sự việc nêu trong câu.
2/ Hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng
đầu câu, cuối câu hay
giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với nồng
cốt câu thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc là
có dấu phẩy khi viết.
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
23
ngữ, câu nào không có trạng ngữ ?
1) Thầy giáo giảng bài hai giờ.
2) Hai giờ, thầy giáo giảng bài.
(1-: Không có trạng ngữ
(2 -: Có trạng ngữ
GV cho hs ghi phần lưu ý.
Hai hs đọc kỹ yêu cầu đề bài 1.
− GV có thể chép 4 câu văn lên bảng
và gọi hs lên xác đònh
− GV hoàn chỉnh lại và giảng giải,
nhấn mạnh lại cho hs.
Sửa vào tập.
- Gọi từng hs lên bảng tìm, ghi ra
những trạng ngữ và cho biết nó là
trạng ngữ gì ?
HS làm bài tập trong

SGK .
3/ Lưu ý:
- Khi viết để phân biệt
trạng ngữ ở vò trí cuối câu
với các thành phần phụ
khác, ta cần đặt dấu phẩy
giữa nòng cốt câu với
trạng ngữ.
II/ Luyện tập:
BT1:
- Mùa xuân ở câu b là trạng
ngữ
- Mùa xuân ở câu a là chủ,
vò ngữ
- Mùa xuân ở câu c là bổ
ngữ
- Mùa xuân ở câu d là câu
đặc biệt
4/ Củng cố:
- Nêu các đặc điểm về nội dung và hình thức của trạng ngữ ?
- Cần nhớ lưu ý gì khi trạng ngữ ở vò trí cuối câu ?
5/ Dặn dò:
- Soạn và đọc kỹ bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”.
- Về học bài phần ghi nhớ, làm các bài tập trong SGK vào vở.
IV-.Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--
Tiết 90



( Tiếp theo )
I.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1/. Ổn đònh :
2/. Kiểm tra :
Trạng ngữ là gì? Em hãy đặt câu có sử dụng trạng ngữ. Kể ra các trạng ngữ có mấy loại thường
gặp. Cho Ví dụ.
Nêu mục đích và phương pháp chứng minh trong văn nghò luận .
3/. Bài mới :
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh
24
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi Bảng
. Hoạt động 1: Tìm công
dụng của trạng ngữ.
_ Tìm trạng ngữ trong những
câu văn trong Ví dụ SGK ?
_ Các trạng ngữ vừa tìm ở các
câu trên có lược bỏ được
không ? Vì sao ?
_ Trạng ngữ có công dụng
như thế nào trong câu ?
_ Trong văn nghò luận em
phải sắp xếp luận cứ theo
trình tự nhất đònh. Trạng ngữ
giữ vai trò như thế nào ?
_ Gọi Hs đọc ví dụ 1 II . Câu
văn in đậm có gì đặc biệt ?
_ Việc tách câu như vậy có
tác dụng gì ?
_ Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

trong SGK.
_ Gọi Hs xác đònh trạng ngữ
và nêu công dụng của nó ?
HS đọc các ví dụ
HS trả lời
Câu mang ý nghóa
đầy đủ, chính xác.
Đọan văn sẽ mạch
lạc hơn nếu có trạng
ngữ .
Hs đọc ví dụ .
Là trạng ngữ chỉ mục
đích đứng cuối câu
đã bò tách riêng ra
thành một câu độc
lập .
Có tác dụng nhấn
mạnh ý, biểu thò cảm
xúc tin tưởng, tự hào
với tương lai của
Tiếng Việt.
Hs đọc bài tập .
Hs trả lời .
I/ Công dụng của trạng ngữ :
Ví dụ: Thường thường vào khoảng
đó…Sáng dậy… Trên giàn thiên lý…Chỉ
độ tám chín giờ sáng, trên nền trời
trong trong…
=> Xác đònh hoàn cảnh, điều kiện,
diễn ra sự việc nêu trong câu. Nội

dung câu đầy đủ, chính xác.
_ Nối kết , các đọan với nhau mạch
lạc
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng

Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể
hiện một tình huống cảm xúc nhất
đònh .
III. Luyện tập :
1/ Nêu công dụng của trạng ngữ :
a. Ở loại bài thứ nhất …Ở loại bài
thứ hai…
b. Đã bao lần…Lần đầu tiên chập
chững bước đi…Lần đầu tiên
tập bơi …Lần đầu tiên chơi
bóng bàn…Lúc còn học phổ
thông …Về môn hóa…
=> Trạng ngữ bổ sung thông tin tình
huống, vừa có tác dụng liên kết các
luận cứ trong mạch lập luận của bài
văn, giúp bài văn trở nên rõ ràng dễ
hiểu .
4. Củng cố:
- Trạng ngữ có cấu tạo như thế nào? Cho ví dụ để minh họa.
- Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì?
5. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn tất các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò tốt kiểm tra Tiếng Việt.
Giáo án Ngữ Văn 7 – HKII – Năm học : 2010-2011 GV : Lê Văn Danh

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×