Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giáo án mới 2019 phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.68 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

* Ngày soạn: 10/02/2019
* Tiết ( PPCT): 57 – Tuần 28


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>Kiến thức: Củng cố hệ thức Vi-ét</b>


<b>Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Vi-ét để:</b> Tính tổng, tích các
nghiệm của phương trình. Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp a + b
+ c = 0 ; a – b + c = 0 hoặc qua tổng, tích của hai nghiệm (nếu hai nghiệm là những số
nguyên có giá trị tuyệt đối khơng q lớn). Tìm hai số biết tổng và tích của nó.


Lập phương trình biết hai nghiệm của nó. Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm
của nó


<b>Thái độ: Tích cực trong hoạt động học tập hợp tác, xây dựng bài</b>
<b>2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh</b>
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách huy động các kiến thức đã
học để trả lời các câu hỏi, biết cách giải quyết tình huống trong giờ học.


- Năng lực hợp tác nhóm: Biết cách tổ chức nhóm, phân công và hợp tác thực hiện các
hoạt động.


- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: Có khả năng sử dụng các các
phép toán đã học để tính tốn các phép tính cơ bản đồng thời kết hợp sử dụng máy
tính bỏ túi để tính toán. Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.



- Năng lực thực hành thí nghiệm: Dựa vào các kiến thức đã học có thể giải được các
bài tập và áp dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế đồng thời áp dụng vào thực
tiễn cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b>- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.</b>
<b>- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính.</b>


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồ dùng học tập.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh làm bài tập 29 trang 54 </b>


b) 9x2<sub> – 12x + 4 = 0 d) 159x</sub>2<sub> – 2x – 1 = 0</sub>


D'<sub>= (-6)</sub>2<sub> – 9.4 = 0 </sub><sub>D</sub><sub>'</sub><sub>= (-1)</sub>2<sub> – 159.(-1) = 160</sub>


x1 + x2 = 4/3 ; x1.x2 = 4/9 x1 + x2 = 2/159 ; x1.x2 = -1/159


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’)</b>
<b>GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã </b>
học


<b>HS: Nêu công thức Vi-ét</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp </b>
<b>cận kiến thức</b>


<b>* Kiến thức thứ nhất: ( Công thức Vi </b>
<b>-et) ( 2’)</b>


<b>HS: Nắm được công thức, biết áp dụng</b>
<b>công thức để giải bài tập</b>


<b>* Kiến thức thứ hai: ( Tìm 2 số khi biết</b>
<b>tổng và tích) (3’)</b>


<b>HS: Biêt tính tổng tích 2 số mà khơng </b>
<b>giải PT</b>


<b>Hoạt động 3 : Hoạt động luyện tập </b>
<b>thực hành thí nghiệm ( 25’)</b>


GV: Nêu hệ thức Vi-ét đối với phương
trình bậc hai


HS: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương


trình ax2<sub>+ bx + c = 0 (a</sub><sub>¹</sub> <sub>0) thì : </sub>


1 2
<i>b</i>
<i>x</i> <i>x</i>


<i>a</i>

-+ =


và 1. 2


<i>c</i>
<i>x x</i>


<i>a</i>
=


GV: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng giải


GV: Cho cả lớp nhận xét
HS: Thảo luận chung
GV: Nhận xét bài giải HS
HS: Theo dõi


<b>Hoạt động 2:</b>


GV: Nêu cách tính nhẩm nghiệm của
phương trình bậc hai dựa trên các hệ số a,
b, c.


HS: Khi a + b + c = 0 thì x1= 1; x2 = c/a.


Khi a – b + c = 0 thì x1 = -1 ; x2 =



-c/a


GV: Cho 4 học sinh lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng giải.


GV: Nhận xét bài làm của từng em
HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có)


<b>Bài tập 30 trang 54:</b>
a) x2<sub> – 2x + m = 0</sub>


D'<sub>= (-1)</sub>2<sub> – 1.m = 1 – m </sub>


Phương trình có nghiệm khi m £ 1
Theo hệ thức Vi-ét ta có:


x1 + x2 = 2 ; x1.x2 = m


b) x2<sub> + 2(m – 1)x + m</sub>2<sub> = 0</sub>


D'<sub>= (m -1)</sub>2<sub> – 1.m</sub>2<sub> = 1 – 2m </sub>


Phương trình có nghiệm khi m £ 1
Theo hệ thức Vi-ét ta có:


x1 + x2 = 2 ; x1.x2 = m


<b>Bài tập 31 trang 54:</b>
a) 1,5x2<sub> – 1,6x + 0,1 = 0</sub>



a + b + c = 1,5 + (-1,6) + 0,1 = 0


Þ <sub>x</sub><sub>1 </sub><sub>= 1 ; x</sub><sub>2</sub><sub> = 1/15</sub>


b) 3x2<sub> – (1 - </sub> 3<sub>)x – 1 = 0</sub>


a – b + c = 3 + 1 - 3 - 1 = 0


Þ <sub>x</sub><sub>1 </sub><sub>= - 1 ; x</sub><sub>2</sub><sub> = 1/</sub> 3


c)

(

2- 3

)

x2<sub> + </sub>2 3<sub>x - </sub>

(

2+ 3

)

<sub> = 0</sub>


a + b + c =

(

2- 3

)

+2 3-

(

2+ 3

)

= 0


Þ <sub>x</sub><sub>1 </sub><sub>= 1 ; x</sub><sub>2</sub><sub> = -</sub>

(

2+ 3

)

<sub>/</sub>

(

2- 3

)



d) (m – 1)x2<sub> – (2m + 3)x + m + 4 = 0 </sub>


Với m ¹ <sub> 1</sub>


a + b + c = m – 1 – 2m – 3 + m + 4 = 0


Þ <sub> x</sub><sub>1 </sub><sub>= 1 ; x</sub><sub>2</sub><sub> = m + 4 / m – 1 </sub>


<b>Bài tập 32 trang 54:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>GV: Nêu cách tìm hai số biết tổng và tích</i>
<i>của chúng ?</i>


HS: Nếu u + v =S và u . v = P (S2<sub> – 4P</sub>³



0) thì u ; v là hai nghiệm của phương
trình:


x2<sub> – Sx + P = 0</sub>


GV: Cho 2 học sinh lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng giải.


GV: Nhận xét bài làm của từng em
HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có)


<b>Hoạt động : Hoạt động vận dụng và </b>
<b>mở rộng (5’)</b>


<b>HS : Biết áp dụng công thức Vi -ét để </b>
giải bài tập. Biết tính tổng, hiệu bình
phương và lập phương của 2 nghiệm…


Do : (-42)2<sub> – 4.(-400) = 3364 </sub>


Nên : u ; v là 2 nghiệm của phương trình
x2<sub> + 42x – 400 = 0</sub>


'


D <sub>= 21</sub>2<sub> – 1.(-400) = 841; </sub> D'<sub>= 29</sub>


x1 = 8 ; x2 = - 50.



Vậy : u = 8 , v = - 50 hoặc u = -50 , v = 8
c) u – v = 5Þ u + (-v) = 5


u . v = 24 Þ <sub>u . (-v) = - 24</sub>


Do : 52<sub> – 4.(-24) = 25 + 96 = 121</sub>


Nên: u ; (-v) là 2 nghiệm của phương
trình x2<sub> – 5x – 24 = 0</sub>


D<sub>= (-5)</sub>2<sub> – 4.1.(-24) = 121 ; </sub> D <sub>= 11</sub>


x1 = 8 ; x2 = -3.


Vậy: u = 8 , - v = -3 Þ <sub>v = 3</sub>


hoặc u = -3 , - v = 8 Þ v = -8


<b>4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (5’)</b>
GV nhắc HS: - Xem lại các bài tập đã sửa


- Học thuộc công thức Vi -ét của phương trình bậc hai
<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC</b>


<b>HS: Nhắc lại các kiến thức đã học Hệ thức Vi -ét.</b>
<b>GV: Đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Ngày soạn: 10/02/2019


* Tiết ( PPCT): 58 – Tuần 28


<b>§7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>Kiến thức: Biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình </b>
bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài
dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn
phụ. HS ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều
kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thỏa mãn điều kiện
đó.


<b>Kỹ năng: Giải các phương trình quy được về phương trình bậc hai</b>


<b>Thái độ: Hoạt động học tập hợp tác. Nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu.</b>
<b>2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh</b>


- Năng lực tự học, đọc hiểu: Tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách huy động các kiến thức đã
học để trả lời các câu hỏi, biết cách giải quyết tình huống trong giờ học.


- Năng lực hợp tác nhóm: Biết cách tổ chức nhóm, phân công và hợp tác thực hiện các
hoạt động.


- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: Có khả năng sử dụng các các
phép tốn đã học để tính tốn các phép tính cơ bản đồng thời kết hợp sử dụng máy
tính bỏ túi để tính tốn. Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết
trình.



- Năng lực thực hành thí nghiệm: Dựa vào các kiến thức đã học có thể giải được các
bài tập và áp dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế đồng thời áp dụng vào thực
tiễn cuộc sống.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b>- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.</b>
<b>- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính.</b>


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồ dùng học tập.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình : x</b>2<sub> + 3x + 2 = 0</sub>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (3’)</b>
<b>GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã </b>
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV: Hệ thống lại các kiến thức cần cho </b>
tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp </b>
<b>cận kiến thức</b>


<b>* Kiến thức thứ nhất: ( Phương trình </b>


trùng phương) ( 10’)


HS: Nắm được cơng thức, biết áp dụng
cơng thức để giải bài tập


GV: Trình bày cách giải phương trình
trùng phương


HS: Theo dõi, kết hợp đọc SGK trang
54-55


GV: Cho học sinh xét ví dụ 1
HS: Đọc sách giáo khoa
GV: Cho hai HS trên bảng ?1
HS: Lên bảng giải ?1


GV: Cho cả lớp nhận xét
HS: Thảo luận chung


GV: Nhận xét bài giải của từng học sinh
HS: Theo dõi, sửa sai (nếu có)


<b>* Kiến thức thứ hai: ( Phương trình </b>
chứa ẩn ở mẫu) (10’)


HS: Biết giải PT


GV: Hãy nêu các bước giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu thức ?



HS: Đứng tại chổ trả lời


GV: Dùng bảng phụ cho học sinh thực
hiện ? 2 theo nhóm


HS: Thảo luận theo nhóm, nêu kết quả
thảo luận


GV: Nhận xét kết quả của từng nhóm
HS: Theo dõi, thảo luận chung


<b>* Kiến thức thứ ba: ( Phương trình tích)</b>
<b>(10’)</b>


<b>Hoạt động 3:</b>


GV: Trình bày cách giải phương trình
tích


HS: Theo dõi


<b>1.Phương trình trùng phương:</b>
Có dạng: ax4<sub> + bx</sub>2<sub> + c = 0</sub>


Đặt : x2<sub> = t </sub>³ <sub>0 </sub>Þ <sub>at</sub>2<sub> + bt + c = 0</sub>




Ví dụ 1: (SGK)



<b>2.Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:</b>
(Xem SGK)


? 2 <sub>Giải phương trình</sub>
2


2


3 6 1


9 3


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


- + <sub>=</sub>


-


-Điều kiện: x ¹ ±<sub>3. MTC: (x + 3)(x – 3)</sub>
Þ <sub> x</sub>2<sub> – 3x + 6 = x + 3</sub><sub>Û</sub> <sub> x</sub>2<sub> – 4x + 3 = 0</sub>


a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0
x1 = 1 ; x2 = 3 (loại)


Vậy phương trình có một nghiệm: x = 1


<b>3.Phương trình tích:</b>



Có dạng : A(x) . B(x)…C(x) = 0


( ) 0
( ) 0
( ) 0
<i>A x</i>
<i>B x</i>
<i>C x</i>
é =
ê
ê <sub>=</sub>
ê
Û ê
ê
ê <sub>=</sub>
ë


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Cho học sinh xem ví dụ 2
HS: Đọc sách giáo khoa


GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện ?3
HS: Thảo luận chung


<b>Hoạt động 3 : Hoạt động luyện tập </b>
<b>thực hành thí nghiệm ( 4’)</b>


GV: Nêu đề Bài tập 34 trang 56:
HS: 3HS thực hiện



<b>Hoạt động : Hoạt động vận dụng và </b>
<b>mở rộng (4’)</b>


<b>HS : Biết áp dụng công thức để giải bài </b>
tập. ( với những bài bậc cao nhưng có
dạng PT trùng phương)


?3 <sub>Giải phương trình</sub>


x3<sub> + 3x</sub>2<sub> + 2x = 0</sub>Û <sub>x (x</sub>2<sub> + 3x + 2) = 0</sub>


Û 2


0


3 2 0


<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>


é =


ê


ê + + =


ë 1 2


0



1; 2


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


é =


ê


Û ê =-<sub>ë</sub>


=-Vậy phương trình có 3 nghiệm
x1 = 0 ; x2 = -1 ; x3 = -2


a) x4<sub> – 5x</sub>2<sub> + 4 = 0</sub>


Đặt : x2<sub> = t </sub>³ <sub>0</sub>


t2<sub> – 5t + 4 = 0</sub>


a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0
t1 = 1 ; t2 = 4


x1 = 1; x2 = -1


b) 2x4<sub> – 3x</sub>2<sub> – 2 = 0</sub>


Đặt : x2<sub> = t </sub>³ <sub>0</sub>



2t2<sub> – 3t – 2 = 0 </sub>


D<sub>= (-3)</sub>2<sub> – 4.2.(-2) = 25</sub>


D<sub>=5 </sub>


x3 = 2; x4 = -2 x1 = 2; x2 = - 2


c) 3x4<sub> + 10x</sub>2<sub> + 3 = 0 </sub>


Đặt : x2<sub> = t </sub>³ <sub>0</sub>


3t2<sub> + 10 t + 3 = 0</sub>


'


D <sub>= 5</sub>2<sub> – 3.3 = 16;</sub> D'<sub>= 4</sub>


t1 = -1/3 (loại) ;


t2 = -3 (loại)


Phương trình vơ nghiệm


<b>4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’)</b>
GV nhắc HS: - Xem lại các bài tập đã sửa


- Về nhà làm bài tập 35a ; 36b trang 56


- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập trang 56 – 57


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC</b>


<b>HS: Nhắc lại các kiến thức đã học phương trình trùng phương.</b>
<b>GV: Đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

………
………...
* Ngày soạn: 10/02/2019


* Tiết ( PPCT): 49 – Tuần 28


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.</b>
<b>Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hình, sử dụng được tính </b>
chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập


<b>Thái độ: Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.</b>


<b>2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh</b>
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách huy động các kiến thức đã
học để trả lời các câu hỏi, biết cách giải quyết tình huống trong giờ học.


- Năng lực hợp tác nhóm: Biết cách tổ chức nhóm, phân cơng và hợp tác thực hiện các
hoạt động.



- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: Phát huy khả năng báo cáo trước
tập thể, khả năng thuyết trình.


- Năng lực thực hành thí nghiệm: Dựa vào các kiến thức đã học có thể giải được các
bài tập và áp dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế. Biết sử dụng các dụng cụ học
tập, dụng cụ thực hành.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b>- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, compa, thước thẳng.</b>
<b>- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, compa.</b>


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồ dùng học tập.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tứ giác nội tiếp ? Tính chất của tứ giác nội tiếp ?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (2’)</b>
<b>GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã </b>
học


<b>HS: Nêu các kiến thức về tứ giác nội tiếp</b>
<b>GV: Hệ thống lại các kiến thức cần cho </b>
tiết học.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp </b>


<b>cận kiến thức</b>


<b>* Kiến thức thứ nhất: ( Tứ giác nội </b>
tiếp) ( 2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Kiến thức thứ hai: ( Các loại tứ giác, </b>
tổng các góc trong một tứ giác) (3’)
<b>HS: Biêt Các loại tứ giác, tính tổng các </b>
góc trong một tứ giác .


<b>Hoạt động 3 : Hoạt động luyện tập </b>
<b>thực hành thí nghiệm ( 25’)</b>


GV. Dùng bảng phụ cho học sinh theo
dõi hình


GV. Hướng dẫn trước cho học sinh, gọi
học sinh lên bảng thực hiện


GV. Cho cả lớp nhận xét bài giải


GV. Cho học sinh thảo luận theo nhóm
HS.Thảo luận nhóm


GV. Nhận xét kết quả của từng nhóm
HS.Thảo luận chung


GV. Vẽ hình
HS.Vẽ hình



GV. Phân tích bài tốn
ABDC nội tiếp




<i><sub>ABD</sub></i><sub>+</sub><i><sub>ACD</sub></i><sub>= 180</sub>0<sub>.</sub>




HS.Theo dõi nội dung phân tích
GV. Gọi học sinh lên bảng thực hiện
HS.Thực hiện theo phân tích


GV. <i>ABD</i><sub>=</sub><i>ACD</i><sub>= 90</sub>0<sub> thì tâm đường tròn </sub>


đi qua bốn điểm A, B, D, C là điểm nào ?
HS.Tâm đường tròn đi qua bốn điểm A,
B, D, C là trung điểm AD


<b> GV. Hướng dẫn học sinh vẽ hình </b>
HS.Vẽ hình


<b>Bài tập 56 trang 89:</b>


Xét ∆EAD có: <i>E</i><sub>+</sub><i>A</i><sub>+</sub><i>D</i> 1= 1800


Xét ∆FAB có: <i>F</i> <sub>+</sub><i>A</i><sub>+</sub><i>B</i>1= 1800


<i>⇒</i> <i><sub>E</sub></i> <sub>+</sub><i><sub>A</sub></i><sub>+</sub><i>D</i> <sub>1</sub><sub>+</sub><i><sub>F</sub></i><sub>+</sub><i><sub>A</sub></i><sub>+</sub><i>B</i><sub>1</sub><sub>= 360</sub>0<sub>.</sub>



Nên : 2<i>A</i><sub> = 120</sub>0 <i><sub>⇒</sub></i> <i><sub>A</sub></i><sub>= 60</sub>0<sub>.</sub>


Do đó : <i>C</i>1= 1200 ; <i>B</i>1= 1000 ; <i>D</i> 1= 800.


<b>Bài tập 57 trang 89:</b>


Hình chữ nhật, hình vng, hình thang
cân là tứ giác nội tiếp vì có tổng hai góc
đối bằng 1800<sub>.</sub>


<b>Bài tập 58 trang 90:</b>


a) Ta có: <i>ACB</i><sub>= 600 = </sub><i><sub>ABC</sub></i><sub> (∆ABC cân)</sub>


Mà <i>DCB</i> <sub>= </sub><i>DBC</i> <sub>= 30</sub>0


(∆DBC cân do DB = DC)
Nên <i>ABD</i><sub>=</sub><i>ACD</i><sub>= 90</sub>0


Hay : <i>ABD</i><sub>+</sub><i>ACD</i><sub>= 180</sub>0<sub>.</sub>


Vậy tứ giác ABDC nội tiếp đường trịn
có đường kính AD


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV. Phân tích bài toán


<i>AP = AD</i>
<i>↑</i>


<i>∆ DAP cân tại A</i>







<i>D</i><sub> = </sub><i>P</i>1.






<i>B</i><sub>=</sub><i>D</i><sub> và </sub><i>B</i><sub>=</sub><i>P</i>1


HS.Giải theo phân tích


GV. Nhận xét bài làm của học sinh
HS. Thảo luận chung


<b>Hoạt động : Hoạt động vận dụng và </b>
<b>mở rộng (5’)</b>


<b>HS : Biết áp dụng kiến thức về tứ giác </b>
nội tiếp để chứng minh…


<b>Bài tập 59 trang 90:</b>


Ta có: <i><sub>B</sub></i> <sub>=</sub><i><sub>D</sub></i> <sub> (t/c hình bình hành)</sub>


Mà : <i><sub>B</sub></i> <sub>=</sub><i>P</i><sub>1</sub><sub> (cùng bù </sub><i>P</i><sub>2</sub><sub>) </sub> <i>⇒</i> <i><sub>D</sub></i> <sub> = </sub><i>P</i><sub>1</sub><sub>. </sub>



Nên tam giác DAP cân tại A
Vậy : AP = AD


<b>4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (5’)</b>
GV nhắc HS: - Xem lại các bài tập đã sửa
- Về làm các bài tập còn lại


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC</b>
<b>HS: Nhắc lại các kiến thức đã học tứ giác nội tiếp.</b>
<b>GV: Đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Ngày soạn: 10/02/2019
* Tiết ( PPCT): 50 – Tuần 28


<b>§8. ĐƯỜNG TRỊN NGOẠI TIẾP. ĐƯỜNG TRỊN NỘI TIẾP.</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại </b>
tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác. Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ
một đường trịn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.


<b>Kỹ năng: Biết vẽ tâm của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại </b>
tiếp, đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường trịn ngoại tiếp và đường trịn nội tiếp
của một đa giác đều cho trước. Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của
tam giác đều, hình vng, lục giác đều.



<b>Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. Tính tốn hợp lý.</b>


<b>2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh</b>
- Năng lực tự học, đọc hiểu: Tự đưa ra đánh giá của bản thân, tái hiện kiến thức
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết cách huy động các kiến thức đã
học để trả lời các câu hỏi, biết cách giải quyết tình huống trong giờ học.


- Năng lực hợp tác nhóm: Biết cách tổ chức nhóm, phân cơng và hợp tác thực hiện các
hoạt động.


- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thông tin: Phát huy khả năng báo cáo trước
tập thể, khả năng thuyết trình.


- Năng lực thực hành thí nghiệm: Dựa vào các kiến thức đã học có thể giải được các
bài tập và áp dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế đồng thời áp dụng vào thực
tiễn cuộc sống. Biết sử dụng các dụng cụ học tập, dụng cụ thực hành.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


*Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu, compa, thước thẳng.
*Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, compa.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồ dùng học tập.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đa giác đều ?</b>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn (5’)</b>
<b>GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã </b>
học


<b>HS: Nêu các đa giác đều đã học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2: Hoạt động tìm tịi, tiếp </b>
<b>cận kiến thức</b>


<b>* Kiến thức thứ nhất: ( Định nghĩa) </b>
<b>( 15’)</b>


GV.Dùng bảng phụ cho học sinh quan sát
hình, qua đó trình bày khái niệm


HS.Quan sát hình, theo dõi


GV.Cho học sinh đọc định nghĩa
HS.Đọc định nghĩa, ghi vào vở


GV.Cho học sinh thực hiện ?.theo nhóm
HS.Thảo luận theo nhóm


<b>* Kiến thức thứ hai: ( Định lí) (15’)</b>
GV.Trình bày định lí


HS.Ghi định lí


<b>Hoạt động 3 : Hoạt động luyện tập </b>


<b>thực hành thí nghiệm ( 4’)</b>


GV: Nêu đề Bài tập 62 trang 91:
HS: thực hiện


<b>1.Định nghĩa :</b>


r =


2
2
<i>R</i>


Định nghĩa :


1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh
của một đa giác được gọi là đường tròn
ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là
đa giác nội tiếp đường tròn.


2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các
cạnh của một đa giác được gọi là đường
tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi
là đa giác ngọai tiếp đường trịn.


<b>2. Định lí:</b>


Bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và
chỉ một đường trịn ngoại tiếp, có một và



chỉ một đường trịn nội tiếp.


Ta có : AH =


3
2
<i>AB</i>


=


3 3


2 <sub>. Mà : </sub>


R = OA =


2


3<sub>AH = </sub>
2
3<sub>.</sub>


3 3


2 <sub> = </sub> 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động : Hoạt động vận dụng và </b>
<b>mở rộng (4’)</b>


GV: Nêu đề Bài tập 63 trang 92:


HS: thực hiện


r = OH =


1


3<sub>AH = </sub>
1
3<sub>.</sub>


3 3
2 <sub>=</sub>
3


2 <sub> (cm)</sub>


*AB là cạnh của hình lục giác
đều nội tiếp (O ; R) Þ <sub>AB = R</sub>


*AC là cạnh của hình vng
nội tiếp (O ; R) Þ AC = R 2


*AD là cạnh của hình tam giác
đều nội tiếp (O ; R) Þ AC = R 3


<b>4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’)</b>


GV nhắc HS: - Xem lại các kiến thức đã học và bài tập đã sửa
- Về nhà làm bài tập 61, 64 trang 92



- Xem trước §9.Độ dài đường trịn, cung trịn.
<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/ BÀI HỌC</b>


<b>HS: Nhắc lại các kiến thức đã học về đa giác nội tiếp, ngoại tiếp.</b>
<b>GV: Đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.</b>


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………...


</div>

<!--links-->

×