Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 383 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày dạy.09/09/2014</b>
<b>Ngày dạy.09/09/2014</b>
<b> Bài 1</b>
<b> Bài 1</b>
<b>Tiết 1.Hướng dẫn đọc thêm </b>
<b>Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN</b>
<b>Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN</b>
<b>(Truyền thuyết)</b>
<b>(Truyền thuyết)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
HS nắm được
- Khái niêm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG
thời kì dựng nước.
<b>2/ Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
<b>3/ Thái độ :</b>
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Soạn giảng, SGK, tranh ảnh minh hoạ.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
<b>III/</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 1. Ổn định: </b>
Xuyên suất giờ học.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động gtb</b>
Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền
thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Truyện có nội
dung , ý nghĩa ra sao? Vì sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và u thích câu chuyện
này? Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy.
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>*) Đọc</b></i> :
<i><b>GV yêu cầu:</b></i> Đọc to rõ ràng chú ý nhấn
giọng các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời
thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ
<i>+ </i>LLQ: Ân cần chậm rãi
+Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận
xét
- Cho h/s đọc chú thích chú ý các chú
thích 1-2-3-4-5-7
<i>? Em hiểu truyền thuyết là gì ?</i>
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên
thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
<i>? Em hiểu ntn về PTBĐ, KVB?</i>
<i>? Truyện được chia làm mấy phần? ý của</i>
<i>từng phần?</i>
<i>(Chia làm 3 phần</i>
<b>Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản</b>
Gọi HS đọc lại đoạn 1
?<i>Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật</i>
<i>chính?</i>
- 2 nhân vật LLQ và Âu cơ
<i>? Nhân vật LLQ được giới thiệu ntn?</i>
(Nguồn gốc, hình dáng)
<i>(</i>LLQ: Là con trai thần biển vốn nịi giống
quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vơ địch,
có nhiều phép lạ)
<i>? Lạc Long Quân có những việc làm gì?</i>
<i>? Qua những chi tiết đó em thấy Lạc Long</i>
<i>Quân là người thế nào?</i>
<i>? Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao?</i>
<i>(Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)</i>
<i>?Em có nhận xét gỉ về H/a LLQ và Âu cơ ?</i>
<i>? Tại sao tác giả dân gian không tưởng</i>
<i>tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các</i>
<i>lồi vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi</i>
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời
qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân
dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
<b>2.Văn bản: </b>
- PTBĐ,KVB: Tự sự
<b>Bố cục</b>
3 phần
<i>Đ1</i>. Từ đầu đến...long trang Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
<i>Đ2</i>. Tiếp...lên đường Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
<i>Đoạn 3</i>. Còn lại Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên.
<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân - Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình
rồng ở dưới nước
Xinh đẹp tuyệt trần
- Tài năng: có
nhiều
phép lạ,giúp dân
diệt trừ yêu quái
- Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc
tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở.
=>Lạc Long Qn là vị thần có tài, có sức
khoẻ vơ địch, có cơng với dân về mọi mặt,
được mọi người u q.
+ Có nguồn gốc cao q: thuộc dịng dõi
Tiên, họ Thần Nơng ở vùng núi cao
Phương Bắc
+ Có nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần”
<i>rồng, Âu Cơ dịng dõi tiên? Điều đó có ý</i>
<i>nghĩa gì?</i>
<i>? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình</i>
<i>tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế</i>
<i>nào?</i>
<i> Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần</i>
<i>?Lạc Long Quân và Âu cơ đã gặp nhau</i>
<i>ntn?</i>
*Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau , đem
lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. sống
ở cung điện Long Trang.
GV<i> bình</i>: Rồng ở biển cả.
Tiên ở non cao.
Gặp nhau đem lòng yêu nhau -đi đến kết
duyên vợ chồng.
Tình yêu kỳ lạ này như là sự kết tinh
những gì đẹp nhất của con người và thiên
nhiên sơng núi.
<i>? Âu Cơ sinh nở như thế nào? </i>
<i>? Em có Nxét gì về sự sinh nở của bà Âu</i>
<i>cơ</i>
<i>? H/a’ ‘Bọc trăm trứng, nở ra 100 con có</i>
<i>ý nghĩa ntn ?</i>
<i>? H/a’: Con nào con nấy hồng hào ... như</i>
<i>thần, có ý nghĩa gì ?</i>
<i>GV chuyển ý</i>: <i>Họ đang sống HP thì điều gì</i>
<i>đã xẩy ra? </i>
và thờ cúng. Cịn nói đến Tiên là nói đến
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vơ cùng
cao q.
<i>* GV bình</i>: Cuộc hơn nhân của họ là sự kết
tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì,
thiên nhiên, sông núi
<i>Giáo viên chuyển ý</i> : Sau khi LLQ và Âu
cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở
thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra
sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
<b>2.Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ</b>
<b>và Âu Cơ chia con</b>
Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở
thành một trăm con, không bú mớm, lớn
nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ
mạnh như thần.
<Kỳ lạ khơng có thật >
- Kđịnh dịng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ
về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ
của con người VN
<i>GV bình</i>: Chi tiết lạ mang tính chất hoang
đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng.
Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi
người VN chúng ta đều sinh ra từ trong
cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu
Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh,
cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh
nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể
hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
người Việt.
>b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
Lạc Long Quân quen sống ở dưới nước
Phải từ biệt vợ và đàn con trở về Thuỷ
Cung.
<i>? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK</i>
<i>và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?</i>
<i>?LLQ chia con ntn? Để làm gì ?</i>
<i>?Việc chia con như vậy có ý nghĩa ntn?</i>
).
<i>* GV bình:</i> LS mấy ngàn năm dựng nước
và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh
hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm
nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ
miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển
đến miền rừng núi xa xơi đồng lịng kề vai
sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân
dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả
nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để
giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay,
mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ
tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long
Quân xưa kia bằng những việc làm thiết
thực.
<i>? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết</i>
<i>tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi</i>
<i>tiết tưởng tượng kì ảo?</i>
<i>? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và</i>
<i>Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những</i>
<i>chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trị của nó</i>
<i>trong truyện này như thế nào?</i>
Gọi HS đọc đoạn cuối
<i>? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng</i>
<i>những sự việc nào? </i>
<i>? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?</i>
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng
xây đất nước.
- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu
phát triển của dân tộc Việt trong việc cai
quản đất đai rộng lớn.
? Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi
có việc thì giúp đỡ đừng qn,lời hẹn dó có
ý nghĩa ntn?
- (Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân
ta, mọi người ở mọi vùng đất nước đều có
chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
=>Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần,
nguồn gốc cao quý.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết
khơng có thật được dân gian sáng tạo ra
nhằm mục đích nhất định.
- Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo
trong truyện:
+ Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hố, linh thiêng hố nguồn gốc
giống nịi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin u, tơn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng
Vương, lập kinh đơ, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là
con Rồng, cháu Tiên.
* <i>GV:</i> Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời
vua Hùng trị vì. cịn một bằng chứng nữa
khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng
niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm
vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội
đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày
quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành
quân về cội nguồn:
Dù ai đi ngược về xuôi
<b>Hoạt động 3: </b>
? Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có
ý nghĩa gì?
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
- HS kể diễn cảm truyện .
độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Giải thích nguồn gốc, suy tôn nguồn gốc
cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người
Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết thống nhất cả nhân dân ta
ở mọi miền đất nước.
- Góp phần xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần của dân tộc
- Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
<b>3. Kết thúc truyện:</b>
- Con trưởng lên ngơi vua, lấy hiệu Hùng
Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn
gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
* Ghi nhớ(SGK Tr 8)
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học:</b>
- Giáo viên nhắc lại khái niệm truyền thuyết .
- Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyện.
- Nắm chắc nội dung, thuộc ghi nhớ, soạn bài tiếp theo.
Ngày dạy10/09/2014
Ngày dạy10/09/2014
<i><b>Tiết 2.Hướng dẫn đọc thêm</b></i>
(Truyền thuyết)
I.Mục tiêu cần đạt
<b>1/ Kiến thức:</b>
HS nắm được
- Khái niêm thể loại truyền thuyết
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG
<b>2/ Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
<b>3/ Thái độ :</b>
- Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : - Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vương
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b> :
- Xuyên suất giờ học.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Nêu ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” ? Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà em
thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
<b>3. Bài mới</b> :
<b>Hoạt động Giới thiệu bài: </b>
<b>Hoạt động Giới thiệu bài: </b>
Mỗi khi tết đến xuân về, người VN chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất
nổi tiếng :Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể thiếu
được trong mâm cỗ ngày tết của dân tơc VN mà cịn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú.
Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn tứ 1 truyền thuyết nào của thời Vua Hùng?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Đọc
Y/c: Giọng chậm rãi, t/c. Chú ý lời của
thần trong giấc mộng của lang liêu.
Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn
1 , Học sinh đọc đoạn 2, 3
+ Đoạn 1 : Từ đầu …. “ chứng giám “
+ Đoạn 2 : Tiếp … “ hình tròn “
<i>? Qua đọc ,soạn em thấy Vb thuộc PTBD </i>
<i>nào? TL?</i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý
nghĩa của các từ khó ở mục chú thích .
<i>? Theo em, truyện có thể chia làm mấy </i>
<i>phần?</i>
<b>Hoạt động 2</b>
- HS đọc phần 1
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>* Văn bản:</b>
PTBĐ,KVB: Tự sự.
+TL: Truyền thuyết
- Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình trịn
c. Cịn lại
<i>? Vua Hùng chọn người nối ngơi trong</i>
<i>hồn cảnh nào?</i>
<i>? Ý định của vua ra sao?(quan điểm của</i>
Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối
được chí vua, không nhất thết là con
trưởng.? Vua chọn người nối ngôi bằng
hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1
trong những loại thử thách khó khăn đối
với nhân vật
<i>? Điều kiện và hình thức truyền ngơi có gì</i>
<i>đổi mới và tiến bộ so với đương thời?</i>
<i>? Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua</i>
<i>như thế nào?</i>
(<i>- Cho HS đọc phần 2</i>
<i>? Để làm vừa ý vua, các ơng Lang đã làm</i>
<i>gì?</i>
<i>? Cịn Lang Liêu?</i>
- Là người buồn nhất…từ khi lớn lên chỉ
chăm đồng áng…
<i>? Nỗi buồn của chàng được giải tỏa ntn?</i>
<i>-</i> Thần mách bảo làm lễ vật.
?Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt
thòi nhất
<i>G:Thần - chính là dân ...Việc thần hiện ra</i>
<i>mách bảo cho L.Liêu là chi tiết </i>
<i>rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi, bất</i>
<i>hạnh....Nhưng thú vị ở đây là gì ? (Khơng</i>
<i>làm hộ, chỉ mách bảo ...)</i>
<i>?Vì sao thần chỉ mách bảo mà khơng làm</i>
<i>giúp lễ vật cho lang Liêu?</i>
.
<i>* GV</i>: <i>Các nhân vật mồ côi, bất hạnh</i>
<i>thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ</i>
<i>mỗi khi bế tắc.</i>
<i>? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang</i>
<i>như thế nào? </i>
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngơi.
<b>1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối</b>
<b>ngơi</b>
- Hồn cảnh: giặc ngồi đã n, đất nước
- ý của Vua không nhất thiết con trưởng .
- Hình thức: điều vua địi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.
=>Vua Hùng anh minh chú trọng tài
năng,khơng phân biệt con trưởng,con thứ.
Khơng hồn tồn theo lệ truyền ngôi từ các
đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua
chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là
một vị vua anh minh)
<b>2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa</b>
<b>các ông lang</b>
- Các quan lang: Đua nhau tìm lễ vật thật
q, thật hậu
- Lang Liêu:
+ Là người thiệt thòi nhất .
+ Tuy là con vua nhưng phận gần gũi dân
thường.Chăm lo việc đồng áng .
+ Là người duy nhất hiểu được ý thần và
+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo
của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh
<b>3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi</b>
- Lang Liêu được chọn nối ngơi Vua .
+ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Sản
phẩm nghề nông =>Quý trọng nghề nơng
và hạt gạo.
<i>? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được</i>
<i>vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và</i>
<i>Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?</i>
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: q hạt gạo, trọng nghề nơng
(là nghề gốc của đất nước làm cho ND
được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao
sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức
của con người có thể nối chí vua. Đem cái
q nhất của trời đất của ruộng đồng do
chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
Vương, dâng lên vua thì đúng là con người
tài năng, thông minh, hiếu thảo.
<i>? Lang Liêu đã biết làm 2 thứ bánh để</i>
<i>dâng vua chứng tỏ Lang liêu là người như</i>
<i>thế nào?</i>
? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có
những ý nghĩa gì?
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chưng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người
Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái
bình, nhân dân no ấm.
<i>?Nhân xét NT tiêu biểu cho truyện ?</i>
(Nhiều chi tiết NT tiêu biểu cho truyện
DG)
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 3: </b>
trưng trời, đất Bánh hình trịn -> bánh
giầy .
Bánh hình vng -> bánh chưng)
+ Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được
tài đức của con người có thể nối chí vua.
=> Thơng minh,có lịng hiếu thảo,chân
thành.
* <b>Ý nghĩa của truyện</b>:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của vua
- NT: Kể chuyện cô đọng, giàu hình ảnh.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>* Ghi nhớ: </b>SGK tr 12
<b>IV- Luyện Tập:</b>
<b>Hoạt động 4: </b>
1- Bài tập 1:
- Trao đổi ý kiến về phong tục ngày tết làm bánh Chưng, bánh giầy
ý nghĩa: Đề cao nghề nông - trồng lúa, giải thích ....
- XD phong tục tập quán của nd từ những điều giản dị - Giữ gìn bản sắc dân tộc
2/ Bài tập 2:
- Chọn chi tiết thích nhất và giải thích vì sao thích
- Lời vua nói về 2 loại bánh - ý nghĩa TT t/c của ND về 2 loại bánh và phong tục làm
bánh ...
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học: </b>
- GV hệ thống bài:
- Nêu nội dung chính và nghệ thuật kể chuyện.
- Học ghi nhớ, ý nghĩa truyện
- Kể tóm tắt truyện.
- Chuẩn bị bài “Từ và câu từ TV
<b> 1/ Kiến thức:</b>
- H/s nắm chắc định nghĩa về từ ,cấu tạo của từ cụ thể là:
+ Khái niệm về từ:
+ Đơn vị cấu tạo từ( Tiếng):
+ Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy):
<b> 2/ Kỹ năng:</b>
- Nhận diên phân loại được Kn các từ loại và phân tích cấu tạo từ:
<b> 3/ Tư tưởng:</b>
- Giáo dục h/s u q và ham thích tìm hiểu TViệt:
<b>II. Chuần bị:</b>
<b>G: </b>Bảng phụ ghi mẫu.
<b>H: </b>Đọc trước bài
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>Kiểm tra sĩ số
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
<b> 3</b> Bài mới:
<b>Giới thiệu bài</b>
Ở Tiểu học, các em đã được học về
tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ
tiếng Việt để giúp các em sử dụng
thuần thục từ tiếng Việt.
<b>Hoạt động 1: </b>
G treo bảng phụ ghi mẫu.
G gọi H đọc mẫu.
<i>? Căn cứ vào dấu gạch chéo, câu</i>
<i>trên có mấy từ và mấy tiếng?</i>
- 9 từ
- 12 tiếng
<i>? Các từ này như thế nào? mỗi từ</i>
<i>có mang 1 ý nào đó khơng?</i>
- Có nghĩa
<i>? Từ nào trong câu trên có 2 tiếng?</i>
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
<i>? Vậy tiếng dùng để làm gi? từ</i>
<i>dùng để làm gì?</i>
<i>? Khi nào một tiếng có thể coi là</i>
<i>một từ?</i>
- Khi nó có nghĩa
<i>? Vậy trong câu, từ có cấu tạo ntn?</i>
<i>Dùng để làm gì?</i>
- Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
<i>? G đó cũng chính là nội dung của </i>
<i>ghi nhớ 1 Sgk tr13</i>
G gọi H đọc ghi nhớ.
Em hãy lấy ví dụ về từ có một
tiếng,từ có hai tiếng.
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong phần
II
? ở Tiểu học các em đã được học về
H/s thảo luận nhóm.
Phân lọai từ đơn và từ phức
- Đại diện nhóm lên trình bày
KQuả, các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
<i>? Dựa vào bảng phân loại hãy chỉ </i>
<i>ra sự khác nhau giữa từ phức và từ </i>
<i>đơn?</i>
<b>I/ Từ là gì ? </b>
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có mang một nghĩa rõ ràng thì
tiếng đó trở thành từ .
* Ghi nhớ1: SGK - Tr13
Từ có một tiếng: bàn,ghế,bút,vở...
Từ có hai tiếng: hoa hồng.áo trắng, lọ hoa,...
<b>II/ Từ đơn và từ phức</b>
* Lập bảng phân loại:
Kiểu cấu
tạo từ
Ví dụ
Từ đơn Từ/đấy/nước/ta/chăm/
Nghề/và/ có/tục/ngày/tết/
Làm.
Từ phức Từ ghép Bánh chưng, Bánh
giầy
Từ láy Trồng trọt
- Từ đơn : Chỉ có một tiếng có nghĩa.
- Từ phức : Có hai tiếng trở lên ghép lại có nghĩa
tạo thành
<i>Em hãy lấy ví dụ về từ láy.</i>
<i>? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có</i>
<i>gì giống nhau và có gì khác nhau ?</i>
<i>? Vậy trong từ, có những từ loại</i>
<i>nào?</i>
<i>từ đơn là gì? từ phức là gì? trong</i>
<i>từ phức có những kiểu từ nào?từ</i>
<i>ghép và từ láy có cấu tạo giống và</i>
<i>khác nhau ntn?</i>
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
* BT1:
Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1
(?) Các từ: “ Nguồn gốc”; “Con
cháu” thuộc kiểu cấu từ nào?
(?) Tìm những từ đồng nghĩa với từ
“ Nguồn gốc”
(?)Tìm những từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc theo kiểu: Ông bà, anh
chị, con cháu.
* BT 2:
H/s đọc BT2 Nêu y/c BT
(?) Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng
trong từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc.
* BT 5:
H/s đọc BT5 Nêu y/c.
Trong từ ghép có từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ
*Từ ghép đẳng lập là những từ có ít nhất là hai
tiếng trong đó các tiếng có nghĩa độc lập với
nhau.
Ví dụ.sách vở,bút mực.nhà cửa...
*Từ ghép chính phụ.là những từ có ít nhất là hai
tiếng trong đó một tiếng có nghĩa chính tiếng cịn
lại bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Ví dụ.hoa hồng, mơn tốn, thước gỗ...
- Từ láy có 2 tiếng có quan hệ về âm.
.Ví dụ .xinh xinh,trăng trắng,nhỏ nhắn,rí rào...
Trong từ láy có từ láy hồn tồn và từ láy khơng
hồn tồn
Ví dụ.xanh xanh,hu hu, hơ hố...(từ láy hồn tồn)
Từ láy khơng hồn tồn được chia làm các loại
sau.
Láy phụ âm đầu và láy vần.
Ví dụ về láy phụ âm đầu: ngào ngạt.véo von...
Ví dụ về láy vần, lao xao,bát ngát,...
- Giống: Đều là những từ cú từ 2 tiếng trở lờn
- Khác:
+ Từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các
tiếng
*Ghi nhớ2: SGK - Tr14
<b>III. Luyện tập : </b>
<b>1/ Bài tập 1:</b>
a/ Những từ:
“Nguồn gốc”: “con cháu” đều là là từ ghép
b/ Từ đồng nghĩa:
+ Cội nguồn, tổ tiên, cha ơng, nịi giống, gốc rễ,
huyết thống.
c/ Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
+ Câu mở: Cơ dì, chú cháu, anh em...
<b>2/ Bài tập 2.</b>
(?) Tìm nhanh các từ láy theo kiểu
sau?
Gọi đại diện tổ 1,2,3 lên thi tìm
nhanh các từ trên bảng
- Theo giới tính (Nam, Nữ):Anh chị, Ơng bà.
- Theo bậc ( Trên- dưới): Anh em,chú cháu
<b>3/ Bài tập 5:</b>
- Tìm các từ láy.
+ Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả...
+ Tả tiếng nói:ồm ồm, léo nhéo, thẻ thẻ...
+ Tả dáng điệu: Lom khom. lả lướt, đủng đỉnh,
khệnh khạng...
<b>* Củng cố,dặn dị- Hướng dẫn tự học</b>
(?) Từ là gì?Các kiểu cấu tạo từ.
- Học 2 ghi nhớ
- Học bài, làm bài tập 3,4
Ngày dạy: 11/09/2013.
<b>Tiết 4:GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt : </b>
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp,văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp,kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
<b>1/ Kiến thức:</b>
<b>- </b>Sơ giản về hoạt động truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngơn
từ: giao tiếp,văn bản,phương thức biểu đạt,kiểu văn bản.
<b>-</b> Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập
văn bản.
<b>-</b> Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả,biểu cảm,lập luận,thuyết minh và hành chính cơng vụ.
<b> 2. Kĩ năng :</b>
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Nhận ra các kiểu văn bản ở 1 văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở 1 đoạn văn bản cụ thể.
<b> II. Chuẩn bị : </b>
<b>- </b>Học sinh : Sọan bài.
- Giáo viên : + Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học</b>:
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
- Xuyên suất giờ học.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
<b> </b>-Tích hợp trong dạy bài mới
<b>3.Bài mới</b>
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Các em đã được tiếp xúc với một số văn
bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được
sử dụng với mục đích giao tiếp như thế
nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp
những thắc mắc đó.
<b>Hoạt động 1: </b>
<i>VD: Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn</i>
<i>cho mẹ biết em làm thế nào?</i>
<i>? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà khơng</i>
<i>thể trị chuyện thì em làm thế nào?</i>
<i>? Trong đ/s khi có một tư tưởng,tình cảm,</i>
<i>nguyện vọng,( khuyên nhủ muốn tỏ lòng</i>
<i>yêu mền bạn, muốn tham gia một h/đ do</i>
<i>nhà trường tổ chức...) Mà cần biểu đạt</i>
<i>? Người này nghe người khác nói, người</i>
<i>này đọc của người khác viết là họ đang</i>
<i>làm gì với nhau?</i>
<i>? Người nói, người viết được gọi là hoạt</i>
<i>động gì?</i>
<i>? Người nghe, người đọc gọi là hoạt động</i>
<i>gì?</i>
<i>? Vậy giao tiếp là gì? Bằng phương tiện</i>
<i>nào?</i>
<i>* GV chốt:</i> đó là mối quan hệ hai chiều
giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
<i>? Khi muốn bộc lộ tư tưởng, tình cảm,</i>
<i>nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn</i>
<i>cho người khác hiểu em phải làm thế nào?</i>
<i>Gv chuyển ý : Vậy như thế nào là một văn</i>
<i>bản?</i>
G cho H/s đọc câu ca dao (sgk tr 16)
<i>? Câu ca dao sáng tác để làm gì? Câu ca </i>
<i>dao nói lên vần đề gì ? </i>
.
<i>? Bài ca dao được làm theo thể thơ gì?</i>
<i>Hai câu lục và bát liên kết với nhau như</i>
<i>thế nào?</i>
<i>? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một </i>
<i>văn bản chưa ? </i>
I. <b>Tìm hiểu chung về văn bản và phương</b>
<b>thức biểu đạt.</b>
<b>1/ Văn bản và mục đích giao tiếp.</b>
- Kể hoặc nói.
- Viết thư
- Nói hoặc viết
- Giao tiếp
- Truyền đạt
- Tiếp nhận
<i>* GV:</i> Các em nói và viết như vậy là các
em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện
ngơn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn
- Tạo lập văn bản nói có đầu có đi,
mạch lạc,lý lẽ chặt chẽ.
- Câu ca nêu ra 1 lời khuyên: khuyên con
người giữ đúng lập trường tư tưởng không
giao động khi người khác thay đổi chí
hướng
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có
sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích
rõ ý câu trước.
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn,
liên kết mạch lạc .
<i>? Theo em lời phát biểucủa cô hiệu trưởng</i>
<i>trong lễ khai giảng có phải là một vb</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>
<i>? Bức thư có phải là 1 vbản khơng?</i>
<i>?Đơn xin học, bài thơ... có phải là vb</i>
<i>? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?</i>
<b>Giáo viên chốt lại</b> : Vậy văn bản là chuỗi
nói miệng hay bài viết diễn đạt một nội
dung tương đối trọn vẹn ; có liên kết mạch
lạc để thực hiện mục đích giao tiếp tùy
theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta
sử dụng các kiểu văn bản với các phương
thức biểu đạt phù hợp .
<b>- GV treo bảng phụ</b>
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương
thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
Học sinh đọc các kiểu văn bản với các
phương thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp
của từng kiểu văn bản ?
<i>? Có tất cả mấy kiểu văn bản ?Hãy nêu</i>
<i>từng loại văn bản và cho ví dụ ?</i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
( 1) Hành chính cơng vụ ( 2 ) Tự sự ( 3)
miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6)
Nghị luận
? Qua việc tìm hiểu hãy cho biết: Thế nào
là hoạt động giao tiếp? Thế nào là một văn
bản? Có mấy VB?
- H/s đọc ghi nhớ.
<b>*Hoạt động 2: </b>
- H/s đọc BT1 nêu y/c của BT.
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trả lời.
? Các đoạn văn, thơ dưới thuộc phương
thức biểu đạt nào? gthích vì sao lại thuộc
các kiểu VB ấy?
H/s đọc BT2 nêu y/c.
? Truyền thuyêt con rồng cháu tiên thuộc
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc
và diễn đạt trọn vẹn ý.
- (Là vb.Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội
dung: báo cáo thành tích năm học trước,
phương hướng năm học mới. VB nói.)
-( Là vbản viết, có chủ đề là thơng báo
- Giao tiếp là họat động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảmbằng ngơn ngữ.
<b>2/ Kiểu văn bản và phương thưc biểu</b>
<b>đạt của văn bản.</b>
a: Tự sự : Trình bày diễn biến sự việc
Vd : Thánh gióng , Tấm Cám.
b: Miêu tả :tái hiện trạng thái sự vật , con
người .
Vd : Tả người , tả thiên nhiên , sự vật
c: Biểu cảm : bày tỏ tình cảm , cảm xúc
Vd : Bài thơ cảnh khuya(HCM)
d: Nghị luận :Nêu ý kiến đánh giá , bàn
bạc .
Vd :” An quả nhớ kẻ trồng cây”
đ: Thuyết minh :giới thiệu đặc điểm , tính
chất , phương pháp
Vd : giới thiệu về các sản phẩm sữa ,
thuốc ……
vb nào?Vì sao? II<b>/ Luyện tập</b>:
1. Bài tập 1:
a/ Văn bản tự sự ( Có người, có việc,d/biến
sự việc)
b/ VB Mtả: Tả cảnh TN đêm trăng trên
sông.
c/ Nghị luận: Bàn luận vấn đề làm cho đất
nước giầu mạnh.
d/ Biểu cảm:T/c tự tin, tự hào của cô gái.
đ/ Thuyết minh: Gthiệu hướng quay của
địa cầu.
2. Bài tập 2:
“ Con rồng cháu tiên” VB tự sự vì kể
người, việc, lời nói,h.động theo 1 diễn biến
nhất định
<b>* Củng cố,dặn dò - Hướng dẫn tự học</b>
<b>- </b>Em hiểu gtiếp, vb là gì? Có những kiểu vb nào?
- H/s ghi nhớ:
Ngày dạy 17/09/2013.
<b> Tiết 5.</b>
(Truyền thuyết)
I/ <b>Mục tiêu cần đạt</b>:
Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.
<b>* Trọng tâm</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giư nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
<b>2. Kĩ năng</b>
Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
<b>3. Thái độ</b>
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có cơng với đất nước.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- G.Đọc và soạn bài, tranh ảnh Thánh Gióng.
- H. soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III</b>/ <b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: </b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
- Xuyên suất giờ học
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
? Kể ngắn gọn truyện Thánh Gióng?
<b>3.Bài mới:Hoạt động GTB</b>
Người con cả của Âu cơ lên làm vua, truyền ngôi được mười mấy đời thì bỗng giặc Ân
sang xâm chiếm.Thế giặc mạnh lắm, Vua Hùng lo lắng cho sứ giả di tìm người cứu
nước, và sứ giả đã gặp 1 chuyện lạ.
chẳng nói chẳng cười
Bỗng người lớn tướng.
- Đứa con trai ấy đã ăn: Bảy nong cà 3 nong cơm, uống một hơi nước cạn khúc sông và
cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa.
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Thật là thần thánh. Câu truyện về ‘Đứa con trai nọ’ đó như thế nào ta tìm hiểu bài hôm
nay.
Ngày dạy 17/09/2013.
<b> Tiết 6.</b>
(Truyền thuyết)
I/ <b>Mục tiêu cần đạt</b>:
Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng.
<b>* Trọng tâm</b>
<b>4. Kiến thức</b>
- Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giư nước của ông cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
<b>5. Kĩ năng</b>
Rèn kĩ năng đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích một số chi tiết kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
<b>6. Thái độ</b>
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc, lòng biết ơn đối với những anh hùng có cơng với đất nước.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
- G.Đọc và soạn bài, tranh ảnh Thánh Gióng.
- H. soạn bài theo câu hỏi SGK
<b>III</b>/ <b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: </b>
1. <b>Ổn định tổ chức</b>:
- Xuyên suất giờ học
2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
? Kể ngắn gọn truyện Thánh Gióng?
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<b>Họat động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
Thánh Gióng địi những gì ở sứ giả?
- Ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt ...
<i>? Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để </i>
<i>đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? </i>
<i>? Sau khi gặp sứ giả cậu bé cịn biến đổi gì</i>
<b>II.Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh</b>
<b>giặc:</b>- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng
là tiếng nói địi đánh giặc.
<i>nữa? </i>
<i>? Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của</i>
<i>Gióng? </i>
<i>(?) Tại sao lúc đất nước bình n chú bé</i>
<i>khơng lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh</i>
<i>như thổi như vậy?</i>
<i>?Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con</i>
<i>đã làm gì? Việc làm của bà con hàng xóm</i>
<i>có ý nghĩa như thế nào ?</i>
<i>* GV</i>: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà ni
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
GV chuyển ý: <i>Giặc đến nhà Gióng ra trận,</i>
<i>? Tim những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn</i>
<i>bị ra trận ?</i>
+ Gióng vươn vai biến thành tráng sỹ mình
cao hơn trượng...
<i>? Chi tiết này có ý nghĩa gì?</i>
.
<i>? So sánh lực lượng của Gióng với giặc Ân</i>
<i>? Gióng đánh giặc ntn? chi tiết “nhổ tre”</i>
<i>có ý nghĩa gì? Nhận xét về các chi tiết ấy?</i>
<i>? Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh</i>
<i>thánh Gióng khi giặc đến, khi đánh giặc?</i>
<i>? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?</i>
<i>Đánh tan giặc Gióng làm gì?</i>
<i>? Cuối bài Gióng bay về trời...Tại sao tác</i>
<i>giả dân gian không để Gióng về quê</i>
<i>hương để hưởng thụ những ngày thanh</i>
+ Lớn nhanh như thổi cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc song đã đứt chỉ.
- Gióng phải lớn nhanh mới có đủ sức
Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu
nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng
phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi
đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan
niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ
về thể xác, thì mới có sức mạnh, chiến
công phi thường. Cái vươn vai của Gióng
để đạt đến độ phi thường ấy.
Bà con góp gạo thóc ni chú bé.
+ Tình cảm yêu thương đùm bọc của nhân
dân, tinh thân đoàn kết sức mạnh của cộng
đồng.
+ Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của
nhân dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
<i>+ Gióng vươn vai biến thành tráng sỹ</i>
<i>mình cao hơn trượng...</i>
- Sự vươn vai của Gióng thể hiện sức
mạnh phi thường của thần thánh
- Thế giặc rất mạnh, qn đơng.
+ Ngựa hí vang phun lửa....giặc chết như
+ Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước
- Khi giặc đến Gióng lớn nhanh như thổi.
Gióng đánh giặc bằng sức mạnh kỳ diệu
của nhân dân, của thiên nhiên, của đất
nước. Thể hiện sức mạnh của người xưa
trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
<b>3. Thánh Gióng bay về trời:</b>
+ Giặc tan Gióng lên đỉnh núi cởi giáp sắt
bỏ lại, một mình một ngựa bay lên trời.
-> Hình tượng Gióng sống mãi, là vị thần
giúp dân đánh giặc.
<i>bình? chi tiết này có ý nghĩa gì?</i>
Học sinh theo dõi đoạn cuối.
<i>? Những dấu tích để lại?Ý nghĩa?</i>
<i>? Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân</i>
<i>đã làm gì? </i>
<i>?Theo em truyện TG có thật khơng?</i>
<i>? Những chi tiết nào được coi là có thật?</i>
<i>? Vì sao Tg dân gian lại muốn coi TG là</i>
<i>có thật?</i>
<i>? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện</i>
<i>thể hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện?</i>
(ND: Ca ngợi người anh hùng làng
Gióng, thể hiện sức mạnh kỳ diệu của
ND ... ước mơ của ND bảo vệ vững chắc tổ
quốc.
- NT: Truyện gắn với phong tục, địa danh,
những chi tiết kì lạ, khác thường.)
<b>Hoạt động 3</b>
<i>? Qua tìm hiểu em hãy nêu ý hiểu của em</i>
<i>về văn bản?</i>
+ H/s ghi nhớ.?
Hướng dẫn luyện tập
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường
lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu
nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi
là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp
đất trời, là biểu tượng của người dân Văn
Lang... Gióng sống mãi...
Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
q , chứng tỏ Gióng khơng màng danh
lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ
của nhân dân ta đối với người anh hùng
đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người
anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non
nước, là đất trời, là biểu tượng của người
dân Văn Lang.
- Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà..
- Lập đền thờ, phong phù đổng thiên
vương mở hội Gióng .
GVliên hệ “Hội khoẻ phù đổng” hàng
năm thể hiện sức mạnh của nhân dân, khối
đoàn kết dân tộc.
<b>- </b>Dấu tích của nhưng chiến cơng cịn mãi
<b>_</b>Vợ chồng ơng lão
Vua cho đi tìm người tài cứu nước.
Giặc ân xâm lược<b> .</b>
- Vì ND ta yêu nước mến người anh hùng,
yêu mến truyền thống anh hùng và tự hào
về nó.Bởi vậy mà nhân dân tin là có thật
cũng như tin vào sức mạnh thần kỳDT .
4.<b>ý nghĩa của truyện</b>:
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc .
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức
mạnh tự cường của dân tộc .
<b>III, Tổng kết :</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV hướng dẫn đọc : Đọc to, lưu loát, rõ
ràng, thay đổi giọng theo từng đoạn.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa
các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ
mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 .
<i>? Văn bản này thuộc PTBĐ,KVB nào? TL?</i>
<i>Tại sao?</i>
<i>? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính</i>
<i>của truyện?Những sự việc chính:</i>
<i>?Truyện chia làm mấy phần ? Nêu tiêu đề</i>
<i>mỗi phần</i>
* Bố cục: 4 phần :
- P1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời
của Gióng .
- P2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng địi đi
đánh giặc .
- PĐ3 : Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng
được ni lớn để đánh giặc .
- P4 : Cịn lại : Gióng đánh thắng giặc và
bay về trời .Vua nhớ công ơn và lập đền
thờ>.
<b>Hoạt động 2</b>
Học sinh theo dõi đoạn 1.
<i>? Thánh Gióng ra đời như thế nào?</i>
<i>?Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?</i>
<i> Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là </i>
<i>bình thường hay kì lạ ? </i>
- Khác thường, kì lạ, hoang đường.
<i>Theo em những chi tiết nào nói về sự ra</i>
<i>đời kì lạ?</i>
<i>? Yếu tổ kỳ lạ ấy nhấn mạnh điều gì về con</i>
<i>người Thanh Gióng?</i>
<i>?Tại sao tác giả dân gian khơng để Gióng</i>
<i>là một vị thần bỗng xuất hiện mà để Gióng</i>
<i>sinh ra từ gia đình nhà nơng dân?</i>
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+ TL: truyền thuyết
- Nguồn gốc, sự ra đời của Thánh Gióng
- Khi có giặc,Thánh Gióng biết nói và
nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ
cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan
giặc.
<i>? Giặc Ân sang xâm lược, thế giặc mạnh</i>
<i>“sứ giả đi rao khắp nơi tìm người cứu</i>
<i>nước” chi tiết “ sứ giả ....nước” thể hiện</i>
<i>điều gì?</i>
<i>?Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?</i>
<i>Trong mỗi chúng ta tiếng nói đầu đời</i>
<i>thường hướng về đâu?</i>
<i>? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói</i>
<i>địi đi đánh giặc: Tiếng nói đó có ý nghĩa</i>
<i>gì? </i>
Củng cố.
Em hãy nhắc lại về sự ra đời của gióng?
<b>4.Hướng dẫn về nhà.</b>
Kể diễn cảm truyện.
Nắm kĩ những việc gióng đã làm trong
phần còn lại của truyện.
?Thánh Gióng địi những gì ở sứ giả?
- Ngựa sắt, áo giáp sắt, roi sắt ...
<i>? Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để </i>
<i>đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? </i>
<i>? Sau khi gặp sứ giả cậu bé cịn biến đổi gì</i>
Thánh Gióng.
<b>* Bố cục</b>: 4 đọan ( Cũng có thể chia 3
phần: MĐ.DB, KT)
<b>Cho học sinh kể chi tiết theo từng </b>
<b>phần(gv gọi mỗi em kể một phần)</b>
<b>II.Đọc - hiểu văn bản:</b>
1<b>/ Sự ra đời của Thánh Gióng:</b>
- Bà mẹ uớm chân vào vết chân to, thụ
thai, sinh con trai lên 3 tuổi khơng biết nói,
biết cười, đặt đâu năm đấy.
- Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới
sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;
Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.
- Sự ra đời khác thường của Gióng. Là
con người của thần, thánh chứ không phải
là người dân bình thường.
- Khẳng định : Anh hùng là do dân sinh ra,
GV: Vị thần đó lớn lên như thế nào? ta tìm
hiểu tiếp.
- Lời kêu gọi khẩn thiết của non sông đất
nước trước nạn ngoại sâm và nhiệm vụ
đánh giặc ngoại xâm là của toàn dân.
+ Nghe tiếng sứ giả cậu bé bỗng dưng cất
tiếng nói “Ơng về tâu vua, sắm cho ta một
con ngựa sắt, một áo giáp sắt , và một roi
sắt..."
-> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .
GV: Câu nói của Gióng tốt lên niềm tin
chiến thắng , ý thức về vận mệnh dân tộc,
đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của
dân tộc ta .
<i>nữa? </i>
<i>? Vậy em có nhận xét gì tuổi thơ của</i>
<i>Gióng? </i>
<i>(?) Tại sao lúc đất nước bình n chú bé</i>
<i>khơng lớn mà khi có giặc lại lớn nhanh</i>
<i>như thổi như vậy?</i>
<i>?Thấy chú bé ăn nhiều, lớn nhanh bà con</i>
<i>* GV</i>: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà ni
Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ
rất giàu ý nghĩa.
GV chuyển ý: <i>Giặc đến nhà Gióng ra trận,</i>
<i>Gióng đánh giặc ra sao?</i>
<i>? Tim những chi tiết miêu tả chú bé chuẩn</i>
<i>bị ra trận ?</i>
+ Gióng vươn vai biến thành tráng sỹ mình
cao hơn trượng...
<i>? Chi tiết này có ý nghĩa gì?</i>
.
<i>? So sánh lực lượng của Gióng với giặc Ân</i>
<i>? Gióng đánh giặc ntn? chi tiết “nhổ tre”</i>
<i>có ý nghĩa gì? Nhận xét về các chi tiết ấy?</i>
<i>? Từ đó em có suy nghĩ gì về hình ảnh</i>
<i>thánh Gióng khi giặc đến, khi đánh giặc?</i>
<i>? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?</i>
<i>Đánh tan giặc Gióng làm gì?</i>
<i>? Cuối bài Gióng bay về trời...Tại sao tác</i>
<i>giả dân gian không để Gióng về quê</i>
<i>hương để hưởng thụ những ngày thanh</i>
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban
đầu nói - là nói lời quan trọng, lời yêu
nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên
hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình
thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi
nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra
cứu nước đầu tiên
<b>2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh</b>
<b>giặc:</b>- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng
là tiếng nói đòi đánh giặc.
<i>> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .</i>
+ Lớn nhanh như thổi cơm ăn mấy cũng
không no, áo vừa mặc song đã đứt chỉ.
- Gióng phải lớn nhanh mới có đủ sức
mạnh,mới kịp đánh giặc cứu nước.
Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu
nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng
phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi
Bà con góp gạo thóc ni chú bé.
+ Tình cảm u thương đùm bọc của nhân
dân, tinh thân đoàn kết sức mạnh của cộng
đồng.
+ Gióng lớn lên trong sự đùm bọc của
nhân dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
<i>bình? chi tiết này có ý nghĩa gì?</i>
Học sinh theo dõi đoạn cuối.
<i>? Những dấu tích để lại?Ý nghĩa?</i>
<i>? Nhớ ơn Thánh Gióng vua và nhân dân</i>
<i>đã làm gì? </i>
<i>?Theo em truyện TG có thật khơng?</i>
<i>? Những chi tiết nào được coi là có thật?</i>
<i>‘</i>
<i>? Vì sao Tg dân gian lại muốn coi TG là</i>
<i>có thật?</i>
<i>? Hình tượng Thánh Gióng trong truyện</i>
<i>thể hiện điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện?</i>
(ND: Ca ngợi người anh hùng làng
Gióng, thể hiện sức mạnh kỳ diệu của
ND ... ước mơ của ND bảo vệ vững chắc tổ
quốc.
- NT: Truyện gắn với phong tục, địa danh,
những chi tiết kì lạ, khác thường.)
<b>Hoạt động 3</b>
<i>? Qua tìm hiểu em hãy nêu ý hiểu của em</i>
<i>về văn bản?</i>
+ H/s ghi nhớ.?
Hướng dẫn luyện tập
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường
lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu
nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi
là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất
nước.
<i>mình cao hơn trượng...</i>
- Sự vươn vai của Gióng thể hiện sức
mạnh phi thường của thần thánh
- Thế giặc rất mạnh, quân đơng.
+ Ngựa hí vang phun lửa....giặc chết như
rạ, roi sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường
quật vào giặc-> chi tiết kì lạ.
+ Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước
- Khi giặc đến Gióng lớn nhanh như thổi.
Gióng đánh giặc bằng sức mạnh kỳ diệu
của nhân dân, của thiên nhiên, của đất
nước. Thể hiện sức mạnh của người xưa
trong công cuộc chống giặc ngoại xâm.
<b>3. Thánh Gióng bay về trời:</b>
+ Giặc tan Gióng lên đỉnh núi cởi giáp sắt
bỏ lại, một mình một ngựa bay lên trời.
-> Hình tượng Gióng sống mãi, là vị thần
giúp dân đánh giặc.
- Gióng bay về trời là hình ảnh đẹp đầy ý
nghĩa: là vị thần giúp dân đánh giặc khơng
vì danh lợi vinh hoa...Gióng là non nước,
Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao
q , chứng tỏ Gióng khơng màng danh
lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ
của nhân dân ta đối với người anh hùng
đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân
trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người
anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô
biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non
nước, là đất trời, là biểu tượng của người
dân Văn Lang.
- Ao hồ, làng cháy, tre đằng ngà..
- Lập đền thờ, phong phù đổng thiên
vương mở hội Gióng .
GVliên hệ “Hội khoẻ phù đổng” hàng
năm thể hiện sức mạnh của nhân dân, khối
đồn kết dân tộc.
<b>- </b>Dấu tích của nhưng chiến cơng cịn mãi
<b>_</b>Vợ chồng ơng lão
- Vì ND ta yêu nước mến người anh hùng,
yêu mến truyền thống anh hùng và tự hào
về nó.Bởi vậy mà nhân dân tin là có thật
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc .
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức
mạnh tự cường của dân tộc .
<b>III, Tổng kết :</b>
<b>* Ghi nhớ</b>:( sgk tr 23)
<b>* Củng cố,dặn dị – Hướng dẫn tự học </b>
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
- Sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
- Học bài, làm phần luyện tập
- Chuẩn bị “Từ mựơ
I<b>/ Mục tiêu </b>
- H/s hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<b>* Trọng tâm</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
<b>3. Thái độ</b>
Có thái độ đúng với từ mượn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> GV soạn bài.
HS chuẩn bị bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dậy và học:</b>
1.<b>Ổn định tổ chức</b>.
- Xuyên suất giờ học.
2.<b> Kiểm tra bài cũ</b>
? Phân biệt giữa từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, cho VD?
<b>4. Bài mới:</b>
<b>Hoạt độngGTB</b>
<b>*. Giới thiệu bài Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngồi những từ thuần</b>
<b>Việt, ơng cha ta cịn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ</b>
<b>của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn ta phải tuân thủ những</b>
<b>nguyên tắc gì? Bài hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó</b>
<b>Họat động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
.
<b>Hoạt động1:</b>
GVgọi hs đọc ví dụ ở sách giáo khoa.
<i>? Dựa vào kiến thức tiểu học, Em nhắc lại</i>
<i>thế nào là từ thuần Việt? Cho ví dụ?</i>
<i>? H.Đọc đoạn văn? đoạn văn trên có</i>
<i>những tư nào là từ mượn?</i>
- Trượng, Tráng sĩ, biến thành.
<i>? Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh</i>
<i>Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ</i>
<i>trượng, tráng sĩ?</i>
<i>? Theo em, từ trượng, tráng sĩ dùng để</i>
<i>biểu thị gì?</i>
<i>? Hãy so sánh : “ Tráng sĩ ” với từ thuần</i>
<i>việt “người có sức lực cường tráng, chí</i>
<i>khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn”Em thấy</i>
<i>cách nói “ Tráng sĩ” có sắc thái nhn?.</i>
<i>? Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu</i>
<i>nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm</i>
<i>trong nhóm từ do ơng cha ta sáng tạo ra</i>
<i>khơng?</i>
.<i>? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?</i>
?<i>Trong số những từ mượn dưới đây từ nào</i>
<i>được mượn từ tiếng hán ? từ nào mượn </i>
<i>các ngôn ngữ khác ? </i>
<b>I. Từ thuần Việt và từ mươn:</b>
<b>1. Từ thuần Việt:</b>
- Ví dụ: ăn, uống. Nha,học trị,...
- Là những từ do Ơng Cha ta sáng tạo ra.
<b>2. Từ mượn:</b>
- Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ
cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện
tượng, đặc điểm.
- Sắc thái trang trọng, mà tiếng Việt chưa
có từ thích hợp để thay thế.
- Hai từ này không phải là từ do ông cha ta
sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài
=> Từ mượn tiếng Hán .
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng
Hán .
<i>? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết</i>
<i>của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả,</i>
<i>giang san?</i>
<i>? Tại sao cùng từ mượn mà cách viết khác</i>
<i>nhau?</i>
.
<i>? Qua phân tích em hiểu thế nào là từ</i>
<i>mượn? Tại sao phải mượn?</i>
<i>? Số lượng từ mượn nhiều nhất, quan</i>
<i>trọng nhất là ngôn ngữ nước nào?</i>
<i>? Ngồi ra?</i>
<i>? Qua phân tích em hiểu thế nào là từ </i>
<i>thuần Việt ? Từ mượn ? Cách viết các từ </i>
<i>mượn ? </i>
Học sinh đọc mục ghi nhớ
Gọi học sinh đọc đoạn văn của Bác Hồ?
<i>? Đoạn văn trên Bác muốn nói với chúng</i>
<i>ta điều gì?</i>
<i>? Theo em, việc mượn từ có tác dụng gì?</i>
<i>? Nếu mượn từ tuỳ tiện có được khơng?</i>
Gv đưa ra VD: T/d của việc dùng từ mượn:
+ Vợ: Phu nhân
+ Đàn bà: Phụ nữ
Tăng sự trang trọng trong 1 số hoàn cảnh
cụ thể.
VD: Gác- đờ- bu ( Người nghe khó hiểu).
<i><b>?</b> Theo em khi mượn từ cần chú ý điều gì ?</i>
<i> khi nào cần mượn từ? Khi nào không cần</i>
<i>mượn?</i>
- Cho h/s đọc ghi nhớ:
<b>Hoạt động2 </b>
Hướng dẫn HS luyện tập
- Đọc BT XĐ về yêu cầu.
- H/s đọc BT2 Nêu y/c BT.
- in – tơ – nét ; Ra - đi – ô -> từ mượn
Tiếng Anh .
- Có dùng gạch nối: ra-đi-ô,in-tơ-nét. đây
là từ mượn của ngôn ngữ ấn Âu.
<i>-</i> Từ được viết như từ thuần Việt: Đã được
Việt hóa cao.
- Các từ được viết có gạch nối: chưa được
Việt hóa cao
- Mượn từ của nước ngồi, tiếng Việt chưa
có từ thích hợp để biểu thị.
<i>-</i> Hán ( Trung Quốc)
<i>-</i> Mượn ngôn ngữ: các nước khác:
Anh,Pháp,Nga..
* Ghi nhớ1:(Sgk Tr25)
<b>II. Nguyên tắc mượn từ:</b>
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp.
- Khi cần thiết thì mới phải mượn từ .
- Khi TV đã có thì khơng nên mượn tuỳ
tiện.
- Mượn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Khơng nên mượn từ nước ngịai một cách
tùy tiện .
* Ghi nhớ 2: SGK - 25
<b>III. luyện tập:</b>
Bài 1. Ghi lại các từ mượn
a. Mượn từ Hán Việt: vơ cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ
b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn,
in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo
thành từ Hán Việt
H/s đọc BT xđịnh Y/c.
- Chia nhóm:
+ Nhóm 1,2 (Phần a)
+ Nhóm 3,4 ( Phần b)
+ Nhóm 5,6 ( Phần c)
- Gv hướng dẫnGv đọc chậm rãi Hs
viết.
- Chấm chéo 2 em Gv chấm lại cho
diểm.
- Y/c viết đúng: l,n,s...
+ Khán: xem
+ Giả: người
- Thính giả: người nghe
+ Thính: nghe
+ giả: người
- Độc giả: người đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: người
*<b>Bài Tập 3:</b>
- Kể ten 1 số từ mượn:
a/ Ten gọi các đơn vị đo lường: Mét,
lít,km,kg.
b/ Tên gọi các BP xe đạp: Ghi đông, gác
-đờ – bu, pê - đan.
c/ Tên gọi 1 số đồ vật: Ra - đi - ơ, Vi -ơ
lơng, bình tơng,xịg...
*Bài số 5.
Chính tả ( Nghe ,viết) Thánh Gióng.
<b>* Củng cố,dặn dị – Hướng dẫn HS tự học:</b>
- Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
- Ngun tắc sử dụng của nó là gì?
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
<b>Ngày dạy.18/09/2013.</b>
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>* Trọng tâm</b>
<b>1.Kiến thức</b>
Đặc điểm của văn tự sự.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhận biết được văn bản tự sự
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Học sinh : Sọan bài, đọc lại các văn bản đã học .
- Giáo viên :Bảng phụ.
<b>III/ Các hoạt động dạy và học:</b>
- Xuyên suất giờ học
? Truyện “Con rồng - cháu tiên” Có phải là văn bản khơng?Vì sao? Thuộc kiểu văn bản
nào ở tiểu học các em đã học? Nêu những kiểu văn bản thường gặp.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt độngGTB</b>
Các em đã được nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm,
yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó
là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phương thức tự sự như thế nào? Bài
học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
<b>Họat động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1:</b>
H. đọc BT SGK tr27
<i>? Khi nghe những yêu cầu và câu hỏi:</i>
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là người như
thế nào?...
<i>? Theo em người nghe muốn biết điều gì</i>
<i>và người kể phải làm gì?</i>
-?<i>Trong trường hợp trên nếu muốn cho mọi</i>
<i>người biêt Lan là một người bạn tốt, em</i>
<i>phải kể những việc như thế nào về Lan?</i>
<i>-? Vì sao-? </i>
<i>? Nếu em kể một câu chuyện không liên</i>
<i>quan đến Lan là người bạn tốt thì câu</i>
<i>chuyện có ý nghĩa khơng?</i>
<i>? Ở trường hợp 3 nếu trả lời câu chuyện</i>
<i>về An mà không liên quan tới việc thơi học</i>
<i>có thể coi là câu chuyện có nghĩa khơng?</i>
.
<i>? TruyệnThánh Gióng là văn bản tự sự,</i>
<i>Văn bản cho ta biết điều gì?( Văn bản</i>
<i>Thánh Gióng kể về ai? ở thời nào? Kể về</i>
<i>việc gì?)</i>
<i>?Hãy liệt kê các sự việc trước sau của</i>
<i>truyện?</i>
<b>I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của</b>
<b>phương thức tự sự:</b>
Người nghe:muốn tìm hiểu sự việc,câu
chuyện( muốn hiểu biết)
- NgườiKể : thông báo, giải thích...sự việc
con người,câu chuyện để người nghe biết.
- Trong những câu chuyên trên,câu chuyện
phải có một ý nghĩa nào đó.
Đức tính của Lan,những việc làm của Lan
đối với bạn.
<i>-</i> Qua những việc làm của Lan, người nghe
mới đánh giá được Lan là người thế nào.
<i>-</i> Không , lạc đề.
<i>-</i> Khơng, lạc đề,
G. Đó chính là phương thức rự sự để hiểu
rõ hơn , sang phần 2? H đọc BT 2 SGK tr
28
- Truyện kể về TG thời vua hùng thứ 6 đã
đứng lên đánh đuổi giặc Ân, bảo vệ đất
nước, thắng giặc bay về trời.
- Các sự việc trước sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
3. TG lớn nhanh như thổi
4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
<i>? Các sự việc được kể như thế nào?</i> <i>Cách</i>
<i>sắp xếp các sự việc theo trình tự như vậy</i>
<i>có ý nghĩa gì ? </i>
<i>* GV:</i> Các sự việc xảy ra liên tiếp có đầu
có cuối, sự việc xảy ra trước là nguyên
nhân dẫn đến sự việc xảy ra sau, ta gọi đó
là một chuỗi các sự việc.
<i>?Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối trong</i>
<i>truyện có ý nghĩa gì?</i>
<i>? Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự việc 4</i>
<i>lên trước, sự việc 3 xuống sau cùng có</i>
<i>được khơng? Vì sao?</i>
,
<i>? Mục đích của người kể qua các chuỗi sự</i>
<i>việc là gì? - Nếu truyện TG kết thúc ở sự</i>
<i>việc 5 thì sao?</i>
<i>? Đó chính là phương thức tự sự? Qua pt</i>
<i>em hiểu ntn về tự sự, PT TS?</i>
Học sinh đọc mục ghi nhớ .
<i>( Hết tiết 7 sang tiết 8)</i>
<b>Hoạt động2: </b>
<b>Gọi h.s đọc BT1</b> “ Ông già và thần chét”
Nêu y/c của BT.
?Đọc câu chuyện và cho biết: trong truyện
này, phương thức tự sự được thể hiện như
thế nào? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
- Học sinh thoả luận nhóm.
+ Nhóm 1,2,3 Thực hiện y/c 1:
+ Nhóm 4,5,6 Thực hiện yêu cầu 2:
? Qua 1 chuỗi các sự việc, câu truyện thể
hiện bó củi. ý nghĩa gì?
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích cịn lại.
=> Kể theo thứ tự trước sau: Từ khi Gióng
ra đời đến khi kết thúc.
=> Các sự việc sắp xếp theo một trình tự
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn
đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định:
“Ca ngợi tinh thần yêu nước.. không màng
danh lợi..”
- Nếu ta đảo các sự việc thì khơng được vì
phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo,
người nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn
đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
- Mục đích của người kể: ca ngợi, bày tỏ
lịng biết ơn. giải thích.
<i>* GV: Ph</i>ải có 8 sự việc mới nói lên lịng
biết ơn, ngưỡng mộ của nhân dân, các dấu
tích nói lên TG dường như là có thật, đó là
truyện TG tồn vẹn.
Như vậy, căn cứ vào mục đích giao tiếp
mà người ta có thể lựa chon, sắp xếp các
sự việc thành chuỗi. Sự việc này liên quan
đến sự việc kia kết thúc ý nghĩa đó
chính là tự sự
<i>-</i> Tự sự : Là cách kể chuyện, kể việc, kể về
con người, gồm những sự việc nối tiếp
- Giúp người đọc, nghe hiểu rõ sự việc, vấn
để, từ đó bày tỏ thái độ khen, chê.
<b>* Ghi nhớ: SGK - tr28</b>
<b>II. luyện tập:</b>
1<b>/ BT1 (28</b>)
- Truyện trình bầy 1 chuỗi các sự việc :
+ Ông già đẵn củi xong, phải mang củi về.
+ Ông kiệt sức muốn chết.
+ Thần chết đến.
+ Ơng gìa sợ chết ( Nhờ thần chết nhắc hộ)
*ý nghĩa của truyện:
Gv: ( Dù kiệt sức nhưng sống vẫn hơn
chết)
- <b>Học sinh đọc BT2</b> Nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong
bài thơ, đúng ngữ điệu ngắn gọn Nhấn
mạnh ý: “ Gậy ông đập lưng ông”
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột
nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo lơ
lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn
nên mắc bẫy ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị
sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí ch
khóc lóc, cầu xin tha mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp
xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng
chẳng cịn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng,
mèo ta đang cuộn trịn ngáy khì khị...chắc
mèo ta đang mơ.
+ Gv chốt: Từ một chuỗi các sự việc trong
bài thơ tự sự của Nguyễn Hoàng Sơn,
chúng ta đã kể lạ thành một câu chuyện
mang đầy đủ ý nghĩa và đặc điểm của
phương thức tự sự.
- Đọc yêu cầu bài tập 3
2<b>/ Bài tập 2:</b>
- Là bài thơ tự sự.
+ Vì tuy diễn đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng
bài thơ đã kể lại 1 câu truyện có đầu, cuối
có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc
nhằm chế diễu tính tham lam tự ra bãy của
mình.
- Kể miệng câu truyện.
+ ý nghĩa phê phán tính tham ăn.
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung
kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế
lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
- Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc
đánh quân Tần xâm lược là một bài trong
LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với
nghĩa kể chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trị giới thiệu, tường
thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học:</b>
- Các chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
- Tự sự giúp gì cho người kể
- Học bài.
Ngày dạy: 23/09/2013.
( Truyền thuyết)
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của
người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai,lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình trong 1
truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ,hoang
đường.
<b>2/ Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
<b>3/ Tư tưởng</b>
- Khơi ngợi HS ước mơ, khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên:+ Soạn bài
- Tranh: Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
- Học sinh:+ Soạn bài
<b>III/ Các hoạt động dậy và học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi
tiết nào nhất? Vì sao?
<b>3./ Bài mới</b>:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
* Đọc:
Gv hướng dẫn đọc:
Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
<i>? Truyện có mấy sự việc?</i>
<i>? Truyện có mấy nhân vật </i>
<i>? Câu chuyện có thể chia làm mấy phần?</i>
<i>Nội dung từng phần?</i>
<b>Hoạt động2</b>:
<i>- Hs theo dõi P1. “Từ đầu Một đơi”.Nội</i>
<i>dung nói về vấn đề gì?</i>
<i>(? Nguyên nhân nào xảy ra câu chuyện?) </i>
+ Vua Hùng có một người con gái tên là
Mị Nương...Muốn kén cho con một người
chồng xứng đáng.
<i>? Ý định của vua Hùng đã dẫn đến sự việc</i>
<i>gì?</i>
<i>? ST-TT được giới thiệu ntn?</i>
- Nguồn gốc?
- Tài năng?
<i>? Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu</i>
<i>tả hai vị thần? </i>
<i>? Em có nhận xét gì về tài năng của 2 vị</i>
<i>thần?</i>
<i>? Đứng trước 2 n.vật tài sức ngang nhau </i>
<i>tâm trạng của Vua hùng như thế nào ? </i>
<i>? Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì ? </i>
<i>? Em có nhận xét gì về sính lễ và thời gian</i>
<i>chuẩn bị? </i>
<i>? Có ý kiến cho rằng: Khi đưa ra u cầu</i>
<b>I.Đọc-hiểu chú thích. </b>
+Đ1:Từ đầu... “Một đơi” Giọng kể chậm.
+Đ2 :Tiếp... “Rút quân” Giọng nhanh dồn
dập
+Đ3 : Còn lại: Giọng trầm lắng suy tư.
- Gv đọc mẫu 3 học sinh GV nhận xét uốn
nắn cho h.s.
Vua Hùng kén rể.
ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể của vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rước Mị Nương về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
+ Nhân vật chính ST, TT: cả hai dều xuất
hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là biểu
tượng của thiên nhiên, sông núi cùng đến
kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.
<b>* Bố cục</b>: 3 phần
P1: Vua Hùng kén rể. (Mở truyện).
P2: ST-TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa
2 vị thần. (Diễn biến truyện).
P3: Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm.(Kết
truyện).
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
1. <b>Vua Hùng kén rể :</b>
- Mị Nương xinh đẹp, nết na.
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn:
- ST: ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: Vẫy
tay về phía Tây... mọc từng dãy núi đồi.
- TT: ở miền biển, tài năng khơng kém: gọi
gió gió đến, hơ mưa, mưa về
=> Kì lạ, hoang đường
<b>tài sức ngang nhau</b>
- Băn khoăn :
+ Vua Hùng ra sính lễ:
- Gồm: Một trăm ván cơm nếp, một trăm
nẹp bánh chưng, voi 9 ngà, gà 9 cựa, ngựa
9 hồng mao...đôi
<i>lễ vật Vua Hùng đã thiên vị ST? Em nghĩ</i>
<i>thế nào về ý kiến này?</i>
- Đây là giả thiết thú vị : Vua Hùng đóng
đơ trên cạn -> Con đường đến nộp sính lễ
gần hơn...
+ Lễ vật toàn những thứ trên cạn ...-> ST
dễ tìm....
<i>? Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm đứng</i>
<i>về phía ai? Vua Hùng là người như thế</i>
<i>nào?Sự thiên vị ấy cho thấy ND đứng về</i>
<i>phía ST- một phúc thần có cơng trị thuỷ.</i>
- Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm đứng về
phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm thuý, khôn
* GV: Người Việt thời cổ cư trú ở vùng
ven núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa
nước. Núi và đất là nơi họ xây dựng bản
làng và gieo trồng, là quê hương, là ích lợi,
là bè bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù
sa cùng nước để cây lúa phát triển những
nếu nhiều nước q thì sơng nhấn chìn hoa
màu, ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở
thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên người
Việt.
<i>? Ai là người được chọn làm rể vua hùng?</i>
.
Theo dõi P.2: “tiếp rút quân”.
<i>? Không lấy được vợ, Thuỷ Tinh tỏ thái độ</i>
<i>như thế nào?</i>
.<i>? Cuộc giao tranh giữa ST và TT diễn ra </i>
<i>ntn?</i>
<i>? Cảnh Thuỷ Tinh oai diễu võ, hơ gió, gọi</i>
<i>mưa, sóng dâng cuần cuộn làm nên bão tố</i>
<i>ngập trời đất gợi em hình dung ra cảnh gì</i>
<i>mà ND ta thường gặp hàng năm?</i>
<i>? Trước phép thuật cao cường của </i>
<i>TT-STđã tỏ rõ sức mạnh của mình ntn? </i>
<i>? Em có nhận xét gì về cuộc giao tranh </i>
<i>giữa 2 thần?Và kết quả? </i>
<i>? Oán nặng, thù sâu hàng năm TT cịn làm</i>
<i>gì?</i>
. <i>? Mặc dù thua nhưng năm nào Thủy Tinh</i>
<i>cũng dâng bão, dâng nước đánh Sơn </i>
<i>Tinh . Theo em, Thủy Tinh tượng trưng </i>
<i>cho sức mạnh nào của thiên nhiên . </i>
<i>? ST đại diện cho lực lượng nào?</i>
. <i>? Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST và TT</i>
hiểu chỉ có ở trên cạn.
<b>2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc</b>
<b>giao tranh giữa hai thần</b>:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Cả 2 đều tài cao, phép lạ khác thường
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều
kiện.
- ST mang lễ vật đến trước lấy được Mị
- Nổi giận,tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực
HS kể-gv nhận xét.
- Lũ lụt, thiên tai.
- ST bình tĩnh ..bốc từng quả đồi …tập
chung lực lượng ..->.. lượng hùng mạnh.
+ Hàng năm dâng nuớc đánh Sơn Tinh
> Sức mạnh chế ngự thiên tai bão lụt của
nhân dân ta
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tượng
thiên tai lũ lụt.
<i>em thấy chi tiết nào là nổi bật nhất?Vìsao?</i>
<i>? Câu chuyện đã g.thích h.tượng gì? Qua</i>
<i>việc g.thích đó t.giả dân gian cịn muốn</i>
<i>nói lên điều gì? </i>
.<i>? Trong truyện thần Tản viên (ST) dù tài</i>
<i>cao phép lạ nhưng lại là con rể Vua Hùng.</i>
<i>Chi tiết nghệ thuật này có ý nghĩa gì?</i>
<i>? Theo em những chi tiết kì ảo trong</i>
<i>truyện là gì? Những chi tiết nào gắn với</i>
<i>? Các nhân vật ST, TT gây ấn tượng mạnh </i>
<i>khiến người đọc phải nhớ mãi. Theo em, </i>
<i>điều đó có được là do đâu?</i>
* Nghệ thuật:
.<b>Hoạt động 3:</b>
<i>- Cho h.s đọc ghi nhớ: (SGK- 34)</i>
<i>? Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ</i>
<i>trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm</i>
<i>cấm nạn phá rừng trồng thêm...</i>
<i>* Gợi ý</i>: Đảng và nhà nước ta đã ý thức
được tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên
đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp
phịng chống hữu hiệu, biến ước mơ chế
ngự thiên tai của nhân dân thời xưa trở
thành hiện thực.
tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
- G.thích h.tượng lũ lụt hàng năm T.hiện
ước mơ cộng đồng có sức mạnh chiến
thắng TN, chinh phục TN
GV: Trong truyện t.giả dân gian chọn ST
- Phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nước của
cha ông ta.
- Xây dựng hình tượng hình tượng nghệ
thuật kì ảo mang tính tượng trưng và khái
quát cao
<b>* Tổng kết (Ghi nhớ):</b> (SGK- 34)
<b> IV/ Luyện tập </b>
Bài 2 : Nhà nước xây dựng, củng cố đê
điều, cấp phá rừng, trồng rừng thêm
<b>*Củng cố,dặn dò- Hướng dẫn tự học:</b>
? Tại sao trong truyện dân gian, người xưa lại thường sử dụng các yếu tố kỳ ảo, hoang
tưởng để g.thích các h.tượng tự nhiên?
- Học bài, kể lại truyện
<b>Tiết 10</b>
<b>Ngày dạy: 24/09/2014 </b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
- Khái niệm nghĩa của từ
- Cách giải thích nghĩa của từ.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn khả năng giải thích nghĩa của từ, dùng từ đúng nghĩa,tra từ điển để hiểu nghĩa của
từ.
<i><b> 3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục lịng ham thích tìm hiểu và tích luỹ vốn từ tiếng Việt.
<b>B.Chuẩn bị</b> :
- Học sinh : Soọan bài, đọc lại cách phần chú thích ở các văn bản đã học .
- Giáo viên : Bảng phụ.Tích hợp với các văn bản đã học, với tập làm văn bài “ Sự việc
và nhân vật trong văn tự sự “
<b>C. Tiến trìnhlên lớp.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b>: </i>
<i><b>2. Bài củ.</b></i>
- Xuyên suất giờ học
<b>?</b> Tại sao trong T.Việt lại phải sử dụng từ mượn? Khi sử dụng từ mượn phải đảm bảo
nguyên tắc nào?
<i><b>3. Bài mới</b>:</i>
Từ là một đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu . Nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét
nghĩa nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dùng . Việc sử dụng đúng nghĩa của từ
trong họat động giao tiếp là một hiện tượng khó khăn, phức tạp. Vậy tiết học hơm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về nghĩa của từ .
- GV VD,Hs đọc?
* Ví dụ: SGK - Tr35
Dựa vào chú thích ở sgk em hãy giãi
thích nghĩa của các từ sau?
- <b>Tập quán</b>:
- <b>Lẫm liệt</b>:
- <b>Nao núng</b>:
<i>? Các chú thích trên ở văn bản nào?</i>
<i>? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?</i>
<i>? Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta hiểu</i>
<i>gì về từ?</i>
<i>? Em hiểu từ <b>đi, chạy</b> nghĩa là thế nào?</i>
<i>?Từ <b>ông, bà, bố, mẹ...</b>cho ta biết điều</i>
<i>gì?</i>
<i>? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong</i>
<i>mơ hình?</i>
<i>? Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ?</i>
- GV treo bảng phụ
- Chia 3 nhóm lên bảng làm
+ Nhóm 1: Bài 1
+ Nhóm 2: Bài 2
* Đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I
<i>? Trong hai câu sau đây, hai từ <b>tập</b></i>
<i><b>quán</b> và<b> thói quen</b> có có thể thay thế</i>
<i>được cho nhau khơng? Tại sao?</i>
a. Người Việt có <i>tập qn</i> ăn trầu.
b. Bạn Nam có <i>thói quen</i> ăn quà vặt.
<i>? Vậy từ <b>tập quán</b> đã giải thích ý nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>
* HS đọc phần giải nghĩa từ "<i>lẫm liệt</i>"
a. Tư thế <i>lẫm liệt</i> của người anh hùng.
b.Tư thế <i>hùng dũng</i> của người anh
hùng.
c.Tư thế <i>oai nghiêm</i> của người anh
hùng.
<i>? 3 từ đó là những từ như thế nào? </i>
<i>? Em thấy cách GT nghĩa của từ ntn?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về cách giải thích</i>
<i>nghĩa của từ <b>nao núng</b></i>
<i>? Tìm những từ trái nghĩa với từ:</i> <i><b>cao</b></i>
<i><b>thượng, sáng sủa, nhẵn nhụ</b>i?</i>
- ><thấp hèn, tối tăm, sần sùi.
<i>? Các từ đó đã được giải thích ý nghĩa</i>
- thói quen của một cộng đồng( địa
phương…)được hình thành từ lâu trong đời
sống, được mọi người làm theo.
-hùng dũng oai nghiêm
-lung lay, khơng vững lịng tin ở mình nữa.
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ
phận là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để
nói rõ nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết được
tính chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu
thị
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
* <i><b>Ghi nhớ:</b></i> sgk Tr35
- Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị
<i>như thế nào?</i> ?
<i>Qua tim hiểu các ví dụ trên theo em có</i>
<i>mấy cách giải nghĩa của từ?</i>
<b>Hoạt động 2</b>
<i>Hoạt động nhóm, đại diện trình bày.</i>
<i>- Các nhóm bổ sung.</i>
<i>- </i>2. Chọn trong số các từ: <i>chết, hi sinh,</i>
<i>thiệt mạng...</i> một từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
a. <i>Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua,</i>
<i>nhiều đồng chí đã...</i>
b.<i>Chúng ta thà .... chứ nhất định không</i>
<i>chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.</i>
- Đưa ra những từ trái nghĩa
<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ</b>
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa.
- Đưa ra những từ trái nghĩa.
* Bài tập củng cố:
1. Em hãy điền các từ <i>đề bạt, đề đạt, đề cử,</i>
<i>đề xuất</i> vào chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp
trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề
bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
-... đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề
xuất)
a.hi sinh.
b.hi sinh.
* <i><b>Ghi nhớ2</b></i>: SGK- Tr35
Sơ đồ tư duy
<b> </b>
Giải thích nghĩa củaTừ
<b>III.Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>: Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích được
giải nghĩa theo cách nào?
<i><b>Bài 2:</b></i> Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
- Học tập - Học lỏm - Học hỏi - Học hành
<i><b>Bài 3:</b></i> Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình - Trung gian - Trung niên
<i><b>Bài 4:</b></i> Giải thích các từ:
- <i>Giếng</i>: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước.
- <i>Rung rinh</i>: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- <i>Hèn nhát</i>: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ)
<i><b>Bài 5:</b>Mất </i>theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu"
- <i>Mất</i> hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có, khơng thuộc về
<b>Đưa ra từ </b>
<b>đồng </b>
<b>nghĩa, trái</b>
<b>nghĩa</b>
<b>với từ cần </b>
<b>giải thích</b>
<b>Trình </b>
mình.
<i><b>4. Về nhà. </b></i>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành tất cả các bài tập
- Xem trước bài: <i><b>Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Vai trò của nhân vật và sự việc trong văn tự sự.
- ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc nhân vật trong một bài cụ thể.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
GV: Bảng phụ
Hs: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
<b>C. Hoạt động dạy và học</b>:
<i><b>1. Ổn định tổ chức. </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài củ. </b></i>
<b>?</b> Tự sự là gì? Tác dụng của phương thức tự sự?
- Là p.thức t.bày 1 chuỗi các s.vật, s.việc này dẫn đến s.việc kia, cuối cùng k.thúc thể
hiện 1 ý nghĩa.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
<i><b>* </b></i>Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố này có vai trị quan trọng
như thế nào, có mối quan hệ ra sao để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ điều đó.
GV dùng bảng phụ treo 7 sự việc lên bảng.
- Gọi h.sinh đọc ví dụ:
<i>? Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu, sự</i>
<i>việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết</i>
<i>thúc trong các sự việc trên?</i>
- Diễn biến sự việc:
+ Sự việc mở đầu: Vua Hùng kén rể(1)
+ Sự việc phát triển: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
cầu hôn, vua Hùng ra điều kiện(2,3,4)
<b>I. Đặc điểm của s.việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự:</b>
<i><b>1. Sự việc trong văn tự sự:</b></i>
+ Sự việc kết thúc: Thuỷ Tinh thua và
<i>? Trong các sự việc trên có thể bớt đi sự</i>
<i>việc nào được khơng? Vì sao?</i>
<i>? Các sự việc được kết hợp theo quan hệ</i>
<i>nào? Có thể thay đổi trật tự trước sau của</i>
<i>các sự việc ấy được không?</i>
<i>? Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã thắng</i>
<i>TT mấy lần?</i>
<i>?Hãy tưởng tượng nếu TT thắng thì sẽ ra</i>
<i>sao?</i>
<i>? Qua việc tìm hiểu các sự việc, em hãy rút</i>
<i>ra nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc?</i>
<i>? Chỉ ra các yếu tố làm nên câu chuyện,</i>
<i>trong truyện ST, TT:</i>
<i>? Việc do ai làm? (nhân vật) </i>
<i>? Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm) </i>
<i>? Việc xảy ra lúc nào? (thời gian) </i>
<i>? Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân) </i>
)
<i>? Xảy ra như thế nào? (diễn biến)</i>
<i>? Kết quả ra sao? </i>
<i>? Theo em có thể xố bỏ yếu tố thời gian và</i>
<i>địa điểm được không?</i>
.
<i>? Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều kiện</i>
<i>kén rể đi có được khơng? Vì sao?</i>
<i>? 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>
<i>? Theo em đặc điểm của s.việc trong văn tự</i>
<i>phải đảm bảo những yếu tố nào?</i>
<i>? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện </i>
<i>ST-TT?</i>
<i>?Ai là người làm ra sự việc?</i>
Tinh(5,6)
- Trong các sự việc trên, không bớt
được sự việc nào vì nếu bớt thì thiếu
tính liên tục, sự việc sau sẽ khơng
được giải thích rõ.
- Các sự việc được kết hợp theo
quan hệ nhân quả, không thể thay
đổi. Vì sự việc trước là nguyên nhân
sự việc sau
- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi.
Điều đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt
của ST...
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm
trong nước, con người không thể
sống và như thế ý nghĩa của truyện
sẽ bị thay đổi
Sắp xếp theo thời gian hoặc không
gian xảy ra sự việc.
+ Hùng Vương, ST, TT
+ ở Phong Châu
+ Thời vua Hùng
-Vua Hùng kén rể, TT ko lấy được
Mỵ Nương
+ Diễn biến: cả 7 sự việc
+ Kết quả:Thuỷ Tinh thất bại
- Khơng thể được vì cốt truyện sẽ
thiếu sức thuyết phục, khơng cịn
mang ý nghĩa truyền thuyết
- Không thể bỏ việc vua Hùng ra
điều kiện vì khơng có lí do để hai
-> Nguyên nhân, kết quả: Sự việc
trước là nguyên nhân của sự việc
sau, sự việc sau là kết quả của sự
việc trước
- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của
truyện
<i>?Ai được nói đến nhiều nhất?</i>
<i>? Ai là nhân vật chính?</i>
<i>? Ai là nhân vật phụ? </i>
<i>? Nhân vật phụ có cần thiết khơng?</i> <i>Có bỏ</i>
<i>đi được khơng?</i>
<i>? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì?</i>
<i>? Các nhân vật được thể hiện như thế nào?</i>
<i>? Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai lịch, tài</i>
<i>năng, việc làm của các nhân vật trong</i>
<i>truyện ST, TT?</i>
<i>GV</i> sử dụng bảng phụ để HS điền và nhận
xét
NV Tên gọi Lai lịch Chân
dung Tài năng
Vua
Hùng Vua Hùng Thứ 18 Không
ST ST ở vùng núi Tản
Viên
Không - Có tài lạ, đem
sính lễ
trước
TT TT ở vùng nước
thẳm Khơng - Có tài lạ
Mị
Nương
Mị Nương con vua Hùng Ngươi
đẹp
Lạc
hầu
<i>? Đó chính là cách thể hiện nhận vật? Vậy</i>
<i>em hiểu cách thể hiện nhân vật ntn?</i>
<i>? Qua phân tích em hiểu: Sự việc, nhân vật</i>
<i>trong văn tự sự là gì? Cách kể nhân vật?</i>
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt KThức.
<b>Hoạt động 2: </b>
<i>? Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong</i>
<i>truyện ST, TT đã làm?</i>
<i>? Vai trò của các nhân vật?</i>
- HS đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập vào vở.
- Một HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV ghi bảng.
- HS tóm tắt truyện theo sự việc và các nhân
vật chính.
- Người nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nhân vật chính: ST, TT
- Vua Hùng, Mị Nương, Lạc hầu
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi
được, là đầu mối, nguyên nhân dẫn
GV chốt: Đó là dấu hiệu để nhận ra
nhân vật đồng thời là dấu hiệu ta
phải thể hiện khi muốn kể về nhân
vật.
<b> Sự việc:</b> trong văn tự sự được sắp
xếp theo một trật tự, diễn biến sao
cho thể hiện được tư tưởng mà
người kể muốn biểu đạt.
<b>- Sự việc:</b> trong văn tự sự phải được
tr.bày cụ thể,chi tiết.
- HS đọc yêu cầu bài tập Phần C.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
HS đọc BT. Nêu yêu cầu.
<i>? Vậy truyện này có dựa vào một văn bản </i>
<i>cụ thể nào không?</i>
- Không, phải hư cấu.
<i>? Có thể kể ra các trường hợp khơng vâng </i>
-Trèo cây bị ngã.
-Tắm sơng một mình .
- Quay cóp khi kiểm tra….
<i>? Vậy câu chuyện em định kể có những </i>
<i>nhân vật nào?</i>
<i>? Những sự việc gì xảy ra trong câu chuyện </i>
<i>của em?</i>
- HS làm ra giấy nháp.
- Trình bày dự định của mình.
- HS nhạn xét
- GV bổ xung.
<b>2. Nhân vật trong văn tự sự:</b>
- Vai trò của nhân vật:
+ Là người làm ra sự việc
+ Là người được thể hiện trong văn
bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ
yếu trong việc thể hiện chủ đề tưởng
của tác phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính
hoạt động.
Cách thể hiện của nhân vật:
- Được gọi tên.
- Được giới thiệu lai lịch, tính tình,
tài năng.
- Được kể việc làm.
- Được miêu tả.
<b>* Ghi nhớ</b> (sgk- 38)
<b>II/ Luyện tập: </b>
<b>1/ Bài tập1:</b>
a/
+ Vua Hùng: Nhân vật phụ không thể thiếu vì ơng là người quyết định cuộc hơn nhân
lịch sử.
+ Mị Nương: Nhân vật phụ khơng thể thiếu vì khơng có nàng thì khơng có truyện 2
thần xung đột.
+ S.Tinh: Nhân vật chính, người anh hùng chống lũ lụt của nhân vật việt cổ .
+ T.Tinh: Nhân vật chính, được nói tới nhiều h/ảnh thần thoại hoá sức mạnh của bão lũ
ở vùng châu thổ Sơng Hồng.
b/
Tóm tắt truyện theo s.việc các nhân vật chính:
- Vua Hùng kén rể.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hơn.
- Vua Hùng ra sính lễ.
- Sơn Tinh đến trước được vợ, Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đem quân đánh Sơn Tinh.
Nước ngập ruộng đồng, ngập nhà cửa, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên biển
nước.
- Sơn Tinh không hề nao núng bốc từng quả đồi, rời từng dãy núi…
- Thuỷ Tinh sức đã cạn kiệt đành rút lui.
- Hàng năm TT vẫn đem quân đánh ST, nhưng không được đành rút quân về.
c/
TP được đặt tên “ST - TT” Vì đó là tên của 2 thần, 2 Nhân vật chính của truyện không
thể đổi các tên khác.
- Tên thứ 2: Thừa (Hùng Vương, Mị Nương, chỉ đóng vai phụ)
- Tên thứ 3: Chưa thực hện đầy đủ c.đề của truyện.
<b>2. Bài tập 2:</b>
HS tưởng tượng ra câu chuyện viết ra giấy nháp những dự đinh sẽ kể về câu chuyện ấy.
* Xác định sự việc:
- Sự việc gì? Diễn ra ở đâu?
- Diễn biến của câu chuyện ra sao?
Kết thúc như thế nào?
* Xác định nhân vật:
- Những ai tham gia?
<b>* Củng cố, dặn dò-Hướng dẫn tự học:</b>
- H. Đ2<sub> của sự việc và nhân vật trong văn tự sự?</sub>
- Hoàn thành bài tập vào vỡ.
<i>? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện ST-TT?</i>
<i>?Ai là người làm ra sự việc?</i>
<i>?Ai được nói đến nhiều nhất?</i>
<i>? Ai là nhân vật chính?</i>
<i>? Ai là nhân vật phụ? </i>
<i>? Nhân vật phụ có cần thiết khơng?</i> <i>Có bỏ đi được</i>
<i>khơng?</i>
<i>? Nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì?</i>
<i>? Các nhân vật được thể hiện như thế nào?</i>
<i>? Em hãy gọi tên, giới thiệu tên, lai lịch, tài năng,</i>
<i>việc làm của các nhân vật trong truyện ST, TT?</i>
<i>GV</i> sử dụng bảng phụ để HS điền và nhận xét
NV Tên gọi Lai lịch Chân
dung
Tài năng Việc làm
Vua
Hùng
Vua
Hùng
Thứ 18 Không kén rể, ra diều kiện
ST ST ở vùng núi
Tản Viên
Khơng - Có tài
lạ, đem
sính lễ
trước
- Cầu hơn, giao chiến
TT TT ở vùng
nước thẳm
Khơng - Có tài lạ - Cầu hôn, đánh ST
Mị
Nương
Mị
Nương
con vua
Hùng
Ngươi
đẹp
theo St về núi
Lạc
hầu
bàn bạc
<i>? Đó chính là cách thể hiện nhận vật? Vậy em hiểu</i>
<i>cách thể hiện nhân vật ntn?</i>
<i>? Qua phân tích em hiểu: Sự việc, nhân vật trong</i>
<i>văn tự sự là gì? Cách kể nhân vật?</i>
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt KThức.
- Người làm ra sự việc:
- Nhân vật chính: ST,
TT
- Vua Hùng, Mị Nương,
Lạc hầu
- Nhân vật phụ không
thể bỏ đi được, là đầu
mối, nguyên nhân dẫn
đến sự việc
GV chốt: Đó là dấu hiệu
để nhận ra nhân vật đồng
thời là dấu hiệu ta phải thể
hiện khi muốn kể về nhân
vật.
<b>Hoạt động 2: </b> thể hiện được tư tưởng
mà người kể muốn biểu
đạt.
<b>- Sự việc:</b> trong văn tự
sự phải được tr.bày cụ
thể,chi tiết.
- Phải đảm bảo được 6
yếu tố: Địa điểm, thời
gian, nhân vật thực hiện,
ng.nhân, d.biến, k.quả.
<b>2. Nhân vật trong văn</b>
<b>tự sự:</b>
- Vai trò của nhân vật:
+ Là người làm ra sự
việc
+ Là người được thể
hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng
vai trò chủ yếu trong
việc thể hiện chủ đề
tưởng của tác phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp
nhân vật chính hoạt
động.
Cách thể hiện của nhân
vật:
- Được gọi tên.
- Được giới thiệu lai
lịch, tính tình, tài năng.
Ngày dạy:
Ngày dạy:30/09/2013.<i> </i>
Hướng dẫn đọc thêm văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>:
<b>1/Kiến thức </b>
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gươm.
- truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê
Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
<b>2/ Kỹ năng</b>
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện
- Kể lại được truyện.
<b>3/ Thái độ.</b>
- Giáo dục HS lòng tự hào về danh lam thắng cảnh và truyền thống chống giặc ngoại
xâm của dân tôc.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
- GV: Tranh minh hoạ “Cảnh đoì gươm”.
- Bảng phụ.
- Hs: Bài soạn và SGK.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>:
<b>2.Kiểm tra</b> bài củ.
<b> ? </b> Hãy kể tóm tắt truyện ST-TT và nêu ý nghĩa của truyện.
<b>3Bài mới</b>:
<b>Hoạt động GTB</b>
Nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
“ Hà Nội có Hồ Gươm,
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn tháp Bút
Viết thơ lên trời cao.”
Giữa Thủ Đô Thăng Long- Đông Đô- Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lãng hoa lộng lẫy
và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ
Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm, gắn với sự tích nhận gươm trả gươm
thần của người anh hùng đất Lam Sơn và Lê Lợi B hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi
tìm hiểu:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
Trước khi có gươm Sau khi có gươm Sau khi có gươm
- Non yếu
- Trốn tránh
Trước khi có gươm Sau khi có gươm
- Non yếu - Nhuệ khí tăng
- Nhuệ khí tăng tiến
- Xơng xáo tìm địch
- Đầy đủ, chiếm được các kho lương của
- Nhuệ khí tăng
- Trốn tránh
-Ăn uống khổ sở
tiến
- Xông xáo tìm
địch
- Đầy đủ, chiếm
được các kho
lương của địch
-Ăn uống khổ sở
địch
- Đầy đủ, chiếm
được các kho
lương của địch
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học </b>
- Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao có thể nói truyện Sự.... là truyện truyền
thuyết?
Nhắc lại đ.nghĩa tr.thuyết và kể tên những truyền thuyết đã học:
- Tr.thuyết: là loại truyện dân gian kể nhiều các nhân vật và sự kiện có liên quan đến
l.sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Thể hiện thái độ cách đánh giá
của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật.
- Những tr.thuyết đã học:
+ Con rồng cháu tiên, Bánh chưng- Bánh Giầy.
+ T.Gióng, ST- TT, Sự tích Hồ Gươm.
- GV yêu cầu H.
- Hệ thống kiến thức.
- Kể tóm tắt lại truyện
- ý nghĩa của truyện.
- Học thuộc bài
- Soạn: Chủ đề ....
Ngày soạn:01/09/2012
Ngày soạn:01/09/2012<i> </i>Tuần 4- Tiết14
Ngày dạy: 02/10/2013.
Ngày dạy: 02/10/2013.
Tiết 14-15.
Tiết 14-15.
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b>1/Kiến thức </b>
- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề sự việc trong văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.
<b>2/ Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng tìm chủ đề, làm dàn bài và viết dduwowcj phần mở bài cho bài văn
tự sự.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
- GV: Bảng phụ g.thiệu về chủ đề bài văn tự sự.
- Hs: Chuẩn bị theo y.cầu.
<b>C. Hoạt động dạy và học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>:
2.<b>Kiểm tra bài cũ </b>
? Yêu cầu của Sự việc và nhân vật trong văn tự sự?
<b>3.Bài mới</b>:
<b>HĐGTB</b>
Muốn hiểu 1 bài văn tự sự trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của bài sau đó tìm
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Truyện <i><b>Tuệ Tĩnh</b></i> Truyện <i><b>Tuệ Tĩnh</b></i>
MB: Nói rõ ngay chủ đề
KB: Có sức gợi bài hết mà thầy thuốc lại
bắt dầu một cuộc chữa bệnh mới.
* Chủ đề: Tấm lòng y đức cao đẹp của
Tuệ Tĩnh
MB: Nói rõ ngay chủ đề
KB: Có sức gợi bài hết mà thầy thuốc lại
bắt dầu một cuộc chữa bệnh mới.
* Chủ đề: Tấm lòng y đức cao đẹp của Tuệ
Tĩnh
<b>II.</b> <b>Luyện tập</b>
<b> </b>Bài tập1:
a. Chủ đề của truyện: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi khăm nó một vố.
Chủ đề thể hiện tập trung ở việc người nông dân xin được phần thưởng 50 roi và đề nghị
chia đều phần thưởng đó.
b. MB: Câu 1; TB: Từ <i>ơng ta...hai mươi nhăm roi</i>; KB: Câu cuối.
<b>c. </b>So sánh với truyện Tuệ Tĩnh:
Truyện <i><b>Tuệ Tĩnh</b></i> Truyện <i><b>Phần</b></i>
<i><b>thưởng</b></i>
MB: Nói rõ ngay
chủ đề
KB: Có sức gợi bài
hết mà thầy thuốc
lại bắt dầu một
MB: Chỉ giới thiệu
tình huống
cuộc chữa bệnh
mới.
* Chủ đề: Tấm
lòng y đức cao đẹp
của Tuệ Tĩnh
thưởng.
* Chủ đề: Tố cáo
tên cận thần tham
<b>* Củng cố : Hướng dẫn học tập:</b>
<b>* Củng cố : Hướng dẫn học tập:</b>
- Chủ đề là gì ?
- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ?
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm chủ đề của các truyện: <i>Thánh Gióng, Bánh</i>... nói rõ cách thể hiện chủ đề
của từng truyện?
- Lập dàn ý cho hai truyện trên? Xác định rõ 3 phần, các phần mở và kết có gì
giống và khác nhau? Theo em, mỗi truyện hay nhất, hấp dẫn nhất là ở chỗ nào?
Ngày dạy
Ngày dạy<b>: : </b>0 /10/2013. 0 /10/2013.
<b>1/ Kiến thức</b>
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự( qua từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề,lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
<b>2/Kỹ năng</b>
- Rèn thói quen tìm hiểu đề,đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một
bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Hs chuẩn bị các đề bài ra nháp theo gợi ý của SGK.
(Chú ý tìm s.việc chính trong chuyện ST- TT, Sự tích Hồ Gươm)
<b>C. Hoạt động dạy và học</b>:
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> ?</b> Chủ đề là gì? Nêu dàn ý của bài văn tự sự..?.
<b>3.Bài mới :</b>
<b>Hoạt động GTB</b>
- Muốn viết được một bài văn tự sự hay, thể hiện được nội dung và ý muốn kể ,
chúng ta phải có những thao tác nào? Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện
<b>-Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
<i>?H. đọc các đề SGK tr47</i>
* Các VD trong SGk - Tr 47
Đề: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<i>? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì về</i>
<i>thể loại? </i>
<i>Đề yêu cầu kể về gì?</i>
<i>Kể câu chuyện đó như thế nào?(kể y nguyên</i>
<i>như trong sách hay sao?)</i>
<i>? Các đề 3, 4, 5, 6 khác đề 1 ở chổ nào? có</i>
<i>thể xem đó là đề văn tự sự khơng? Vì sao?</i>
<i>? Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch</i>
<i>chân các từ trọng tâm của mỗi đề?</i>
<i>- Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề:</i>
<i>? Trong các đề trên, em thấy đề nào</i>
<i>nghiêng về kể người? </i>
<i>? Đề nào nghiêng về kể việc?</i>
<i>? Đề nào nghiêng về tường thuật?</i>
<i>? Ta xác định được tất cả các yêu cầu trên</i>
<i>là nhờ đâu?</i>
<i>Như vậy em có thể rút ra kiểu đề của văn tự</i>
<i>sự?</i>
- Cho đề văn: <i>Kể một câu chuyện em thích</i>
<i>bằng lời văn của em</i>
* Gọi HS đọc đề
<i>? Đề đã đưa ra yêu cầu nào buộc em phải</i>
<i>thực hiện? Đề thuộc thể loại gì? Nội dung</i>
<i>của đề yêu cầu em làm gì?</i>
<i>? Sau khi xác định yêu cầu của đề em dự</i>
<b>I.Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn</b>
<b>tự sự:</b>
1. <i><b>Đề văn tự sự</b></i> ( tìm hiểu đề)
- Lời văn đề 1 nêu ra các yêu cầu
+ Thể loại: kể
+ Nội dung: câu chuyện em thích
+ Ngơn ngữ: lời văn của em
- Các đề 3,4,5,6 khơng có từ kể nhưng
Chuyện về người bạn tốt, chuyện kỉ niệm
thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện
quê em đổi mới, chuyện em đã lớn.
- Trong các đề trên:
+ Đề nghiêng về kể người: 2,6
+ Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5
+ Đề nghiêng về tường thuật: 3,4,5
- Muốn xác định được các yêu cầu trên ta
phải bám vào lời văn của đề ra.
-Đề văn tự sự có thể diễn đạt thành nhiều
dạng: tường thuật, kể chuyện, tường
trình; có thể có phạm vi giới hạn hoặc
khơng giới hạn. Cách diễn đạt các đề
khác nhau: lộ hoặc ẩn.
<i><b>2. Cách làm bài văn tự sự: </b></i>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
- Thể loại: kể
- Nội dung: câu chuyện em thích
-Kể bằng lời văn của em.
<i>định chọn chuyện nào để kể?</i>
<i>? Em chọn truyện đó nhằm thể hiện chủ đề</i>
<i>gì? Nếu định thể hiện nội dung 1 em sẽ chọn</i>
<i>kể những việc nào? Bỏ việc nào?</i>
<i>? Như vậy em thấy kể lại truyện có phải</i>
<i>chép y ngun truyện trong sách khơng? Ta</i>
<i>phải làm thế nào trước khi kể:</i>
<i>-G. Tất cả những thao tác em vừa làm là</i>
<i>thao tác lập ý.</i>
<i>? Vậy em hiểu thế nào là lập ý?</i>
<i>Dàn ý của bài văn tự sự có mấy phần?</i>
<i>nhiệm vụ của từng phần?</i>
<i>? Với những sự việc em vừa tìm được trên,</i>
<i>em định mở đầu câu chuyện như thế nào?</i>
<i>Các ý vừa tìm được ở trên em sẽ đưa vào</i>
<i>phần nào ở phần dàn bài.</i>
<i>Như vậy phần dàn bài cần bổ sung phần</i>
<i>nào?? Phần kết thúc nên kể đến chỗ nào?</i>
<i>? Ta có thể đảo vị trí các sự việc được</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>
<i>-G. Như vậy việc sắp xếp các sự việc để kể</i>
<i>theo trình tự mở - thân - kết ta gọi là lập</i>
<i>? Vậy thế nào là lập dàn ý?</i>
<i>? Muốn làm bài văn hoàn chỉnh khi đã lập</i>
- Ca ngợi tinh thần đánh giặc quyết chiến,
quyết thắng của Gióng.
- Cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân
vật và chứng tỏ truyện là có thậ
* Chú ý: Khi chọn nội dung để kể, phải
tập trung chủ yếu vào sự việc chính định
kể, những sự việc khác chỉ kể lướt qua và
phải kể bằng lời văn của mình
- Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần: tìm hiểu
kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu
của đề bài
- Lưu ý viết bằng <i>lời văn của mình</i> tức là
diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình,
khơng lệ thuộc sao chép lại văn bản đã
có hay bài làm của người khác.
<b> b. Lập ý:</b> Chon truyện Thánh Gióng.
Nhân vật.Thánh Gióng,người mẹ,sứ
giã,giặc ân.
Sự việc.
-Ba tuổi Gióng mới biết nói lời đầu tiên
là đòi đồ đánh giặc.
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt và roi sắt được đem
đến, TG vươn vai...
- Roi sắt gẫy lấy tre làm vũ khí
- Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt
bay về trời
- Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu của đề, xác định: nhân vật, sự
việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
câu truyện
<b>c. Lập dàn ý:</b> Truyện <i>Thánh Gióng</i>
* <b>Mở bài</b>: Giới thiệu nhân vật:
* <b>Thân bài</b>:
* <b>KL:</b> Vua nhớ công ơn phong là Phù
- <i>Lập dàn ý: là sắp xếp việc gì kể trước,</i>
<i>việc gì kể sau để người đọc theo dõi được</i>
<i>câu chuyện và hiểu ý định của người viết</i>
<i>dàn ý ta phải làm thế nào?</i>
<i>? Để tránh sai, thiếu, cho bài hoàn chỉnh</i>
<i>theo ý muốn ta phải làm ntn?</i>
<i>? Từ các ý trên, em hãy rút ra cách làm một</i>
<i>bài văn tự sự?</i>
<b>G. </b>có thể viết như sau:
a: Mở bài :
Giới thiệu về Tuệ Tĩnh , nhà lang y lỗi lạc
đời Trần .
b: Thaân baøi :
-Diễn biến sự việc
-Một nhà quí tộc nhờ chữa bệnh ông
chuẩn bị đi
-Sự kiện : con một nhà nông dân bị ngã
- Tuệ Tĩnh quyết chữa cho con người nông
dân trước
c: Kết luận :
- Ơng lại tiếp tục đi chữa bệnh
- Mở bài
- Thân bài
- Kết luận
<b>e. Kiểm tra, sửa chữa.</b>
- Đọc lại sửa lỗi sai, thêm những phần
còn thiếu.
* <b>Ghi nhớ</b>: SGK - Tr48
<b>II</b>. L<b>uyện tập</b>
Hs luyện tập viết bài
“ Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”
<b>* Củng cố:</b> <b>Hướng dẫn học tập:</b>
- Em hãy cho biết cách làm bài văn tự sự ?
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tập lập dàn ý một số đề kể chuyện tự chọn
- Ôn tâp phương thức biểu đạt kiểu vb tự sự. <i><b>Giờ sau viết bài số1</b></i>
Ngày dạy
Ngày dạy<b>: : </b>0 /10/2013 0 /10/2013
<b>1.Kiến thức</b>
- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể
- Học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa
điểm, nguyên nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
<b>2. Kĩ năng : </b>
<b>3.Thái độ: </b>
- ý thức làm bài tốt với lời văn của mình
<b>B. Chuẩn bị </b>
+ Giáo viên soạn bài, đề đáp án
+ Học sinh : Học bài, chuẩn bị theo yêu cầu GV.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bi cũ : </b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>I. Đề bài: </b> Hãy kể lại truyện “ Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
<b>II. Yêu cầu :</b>
1. Nội dung:- Kể đúng nội dung câu chuyện theo lời văn của cá nhân, không được
chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK.
- Phải nói được tình cảm của mình đối với nhân vật.
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình dáng, hành động, việc làm của nhân vật.
2. Hình thức: - Kể chuyện dựa vào văn bản, có sáng tạo.
- Chọn đúng ngôi kể.
-Bài viết cố bố cục đầy đủ ba phần:Mở bài ,thân bài ,kết bài.
<b>III. Đáp án- thang điểm</b>
<b> 1. Đáp án</b> :
<b>A. MB</b> (1,5đ): Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng .
<b> B. TB</b> (7đ): - Sự ra đời của Thánh Gióng là do người mẹ ra đồng
ướm thử chân mình lên vết chân khổng lồ nên về mang thai Thánh Gióng.Lên ba Gióng
vẫn khơng biết nói ,cười ,chỉ nằm n một chổ.
- Giặc đến,Thánh Gióng: Tự nhiên nói được yêu cầu: vua
làm cho ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt...
- Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt, roi sắt... được mang đến, Thánh Gióng
vươn vai bổng thành tráng sĩ mình cao hơn trượng.Gióng tìm đến chân núi trâu dùng roi
sắt quật vào giặc.
- Roi săt gẫy, Gióng nhổ tre làm vũ khí
- Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời
<b>C. KL(</b>1,5) : Vua nhớ công ơn Gióng phong là Phù Đổng thiên
Vương.
<b>2. Thang điểm</b>
* Điểm 9,10 : Đạt được tối đa yêu cầu
- Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
- Chọn ngôn ngữ, vai kể phù hợp.
-Trình bày sạch, đẹp
* Điểm 7,8:
- Bài làm đáp ứng được cơ bản các yêu cầu trên
* Điểm 5,6 :
- Bài viết cịn ở mức độ trung bình, chưa có sức thuyết phục, kỹ năng viết văn còn hạn
chế. Sai lỗi chính tả
* Điểm 3,4 :
* Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học:</b>
- Ơn lại tồn bộ lý thuyết văn tự sự.
- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo
- Về nhà tự viết đoạn văn tự sự.
- Xem trước bài: <i><b>“Từ nhiều nghĩa ...”</b></i> - Tra từ điển từ <i><b>chân</b></i>
Ngày soạn:09/09/2012 Tuần 5, Tiết 19
Ngày dạy
Ngày dạy<b>: : </b>09/10/2013 09/10/2013
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Từ nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
<b>2. Kỹ năng</b>
<b>2. Kỹ năng</b>
- Luyện kỹ năng: Nhận biết từ nhiều nghĩa.
- Luyện kỹ năng: Nhận biết từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
<b>B.Chuẩn bị</b> : :
Gv : Bảng phụ ( chép bài thơ “ những cái chân)
Gv : Bảng phụ ( chép bài thơ “ những cái chân)
H/s: Chuẩn bị theo y/cầu.
H/s: Chuẩn bị theo y/cầu.
<b>C. Hoạt động dạy và học</b>
<b>C. Hoạt động dạy và học</b>: :
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Xuyên suất hoạt động
- Xuyên suất hoạt động
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>3. Bài mới</b>::
<b>Hoạt độngGTB</b>
<b>Hoạt độngGTB</b>
Trong tiếng Việt, thường từ chỉ dùng với một nghĩa nhưng xã hội ngày càng phát triển,
Trong tiếng Việt, thường từ chỉ dùng với một nghĩa nhưng xã hội ngày càng phát triển,
nhiều sự vật được con người khám phá và vì vậy nảy sinh nhiều khái niệm mới . Để có
nhiều sự vật được con người khám phá và vì vậy nảy sinh nhiều khái niệm mới . Để có
tên gọi cho những sự vật mới được khám phá đó, con người đã thêm nghĩa mới vào .
Chính vì vậy mà nảy sinh ra hiện tượng từ nhiếu nghĩa . Vậy thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Chính vì vậy mà nảy sinh ra hiện tượng từ nhiếu nghĩa . Vậy thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều đó .
<b>Hoạt động của thầy, trị</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
HS đọc bài thơ
Em hãy nhắc lại thế nào là nghĩa của từ?
<i>? Tra từ điển và cho biết từ chân có những</i>
<i>nghĩa nào?</i>
<i>? Trong bài thơ, từ <b>chân</b> được gắn với sự</i>
<i>vật nào?</i>
<i>? Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ điển,</i>
<i>em thử giải nghĩa của các từ chân trong</i>
<i>bài?</i>
Riêng cái võng Trường Sơn
Không <i>chân</i> đi khắp nước
<i>? Em hiểu tác giả muốn nói về ai?</i>
<i>? Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về</i>
<i>nghĩa của từ chân?</i>
<i>? Hãy lấy một số VD về từ nhiều nghĩa mà</i>
<i>em biết?</i>
<i>? Vậy em hiểu ntn về từ nhiều nghĩa?</i>
<i>? Từ <b>compa, kiềng, bút, tốn, văn</b> có mấy</i>
<i>nghĩa?</i>
<i>? Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết</i>
<i>luận về nghĩa của từ tiếng việt?</i>
<i>? Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ</i>
<i><b>chân:</b></i>
<i>? Theo em, từ chân (a) được hiểu theo</i>
<i>nghĩa nào?</i>
<i>? Những từ chân(b) được hiểu theo nghĩa</i>
<i>nào?</i>
.
<i>? Em hiểu thế nào là hiện tượng chuyển</i>
<i>nghĩa của từ?</i>
* Cho VD c, d ( Mắt : chỗ lồi lõm hình trịn
hoặc hình thoi):
<i>? Trong 2 VD trên, vd nào là nghĩa gốc, vd</i>
<i>nào là nghĩa chuyển</i> <i>?</i>
<i>? Em hiểu thế nào là nghĩa gốc và nghĩa</i>
<i>chuyển</i> <i>?</i>
I.Từ nhiều nghĩa.
Là bộ phận tiếp giáp với đất của người và
động vật.Ví dụ :đứng bằng hai chân.
Là bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói
chung.ví dụ :chân bàn...
Là bộ phận gắn liền với đất hoặc sự vật
khác.ví dụ.chân núi,chân răng...
- Trong bài thơ, từ <i>chân</i> được gắn với
nhiều sự vật:
+ Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa
Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có
tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
+ Chân võng hiểu là chân của các chiến sĩ
Từ chân là từ nhiều nghĩa.
- <i>Mắt</i>: Cơ quan nhìn của người hay động
vật.
- Chỗ lồi lõm giống hình một con mắt ở
thân cây.
- Bộ phận giống hình một con mắt ở một
số vỏ quả.
- a. Đau chân: nghĩa gốc
- b. Chân bàn, chân ghế, chân tường:
nghĩa chuyển
-> Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển
- c. Đau mắt: Nghĩa gốc
-<i>? Trong bài thơ phần(I), từ chân được</i>
<i>dùng với những nghĩa nào</i> <i>?</i>
- Bài thơ có từ <i>chân</i> được dùng với nghĩa
chuyển
<i>? Vậy: Thông thường, trong câu, từ được</i>
<i>dùng với mấy nghĩa? </i>
<i>? Đó chính là ghi nhớ SGK ?H đọc.</i>
<i>? Em có biết vì sao lại có hiện tượng nhiều</i>
<i>nghĩa này khơng?</i>
+ Tạo ra một từ mới để gọi sự vật.
+ Thêm nghĩa mới vào cho những từ đã có
sẵn (nghĩa chuyển).
<b>Hoạt động 2.</b>
* <i><b>Hoạt động nhóm</b></i><b>: </b>
- Nhận biết các từ nhiều nghĩa và nghĩa của
chúng.
- Chỉ rõ hiện tượng chuyển nghĩa của một
số từ TV
<b>* </b>Chia 3 nhóm lên bảng tìm từ
- Đọc yêu cầu của bài tập 1
<i>? Hiện tượng chuyển nghĩa từ bộ phận của</i>
<i>cây cối thành bộ phận của cơ thể người </i>
T/C hoạt động nhóm, làm theo nhóm,
- Cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- G, chốt.
nên được xếp sau nghĩa gốc.
- Khi mới xuất hiện một từ chỉ được dùng:
với một nghĩa nhất định nhưng XH phát
triển, nhận thức con người cũng phát triển,
nhiều sự vật của hiện thực khách quan ra
đời và được con người khám phá cũng nảy
sinh nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi
cho những sự vật mới đó con người có hai
cách
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
Ngày soạn:09/09/2012 Tuần 5, Tiết 20
Ngày dạy
Ngày dạy<b>: : </b>12/09/2012 Lớp 6ab12/09/2012 Lớp 6ab
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
- Hiểu thế nào là lời văn,đoạn văn trong văn bản tự sự.
- Biết cách phân tích,sử dụng lời văn,đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
<b>* Trọng tâm</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự: gồm 1 số câu được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
<b>2. kỹ năng</b>
Bước đầu biết cách dùng lời văn,triển khai ý,vận dụng vào đọc- hiểu văn bản tự sự.
Biết viết đoạn văn, lời văn tự sự.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>:
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD
<b>- Học sinh</b>: - Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>* Ổn định tổ chức:</b>
- Xuyên suất giờ học
<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>
Em hãy cho biết cách làm 1 bài văn tự sự?
<b>* Bài mới. </b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
Văn tự sự là văn kể người, kể việc nhưng
xây dựng nhân vật và kể việc như thế nào
cho hay, cho hấp dẫn? Đó chính là nội
dung cơ bản của tiết học hôm nay.
<b>HĐ1</b>.
* GV treo bảng phụ
* Yêu cầu HS đọc
<i>? Hai đoạn văn giới thiệu những nhân vật</i>
<i>nào? Giới thiệu sự việc gì?</i>
* VD: Hai đoạn văn SGk - Tr 58
- Đoạn 1: Giới thiệu nhân vật vua Hùng,
Mị Nương; Sự việc: kén rể
- Đoạn 2: Giới thiệu ST- TT ; Sự việc:
kén rể
<i>? Mục đích giới thiệu để làm gì?</i>
- Mục đích giới thiệu:
+ Giúp người đọc hiểu rõ về nhân vật và
sự việc.
<i>? Hai đoạn văn, các nhân vật được giới</i>
<i>thiệu ntn?</i>
- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính
tình, tài năng, tình cảm.
<i>? Em thấy thứ tự các câu văn trong đoạn</i>
<i>như thế nào? Có thể đảo lộn được khơng?</i>
<i>Vì sao?</i>
<i>- c1,2,3-Khơng, vì:Nếu đảo ý nghĩa sẽ</i>
<i>thay đổi.</i>
<i>-c2+3;4+5 có thể đảo.</i>
<i>? Quan sát hai đoạn văn, em thấy kiểu câu</i>
<i>nào được dùng? </i>
- Dùng kiểu câu tự sự:
+ Vua Hùng <i>có</i> người con gái đẹp
+ Một hơm <i>có </i>hai chàng trai...
+ Người ta gọi là...
*GV treo bảng phụ; Gọi HS đọc đoạn 3
<i>? Đoạn văn kể về sự việc gì?</i>
* VD: Đoạn văn 3 - SGK - tr59
- Đoạn văn kể về việc TT đánh ST
<i>? Em hãy tìm những từ chỉ hành động của</i>
<i>TT? Nhận xét về những từ loại ấy? </i>
- Hành động của TT: <i>đuổi cướp, hô, gọi,</i>
<i>làm, dâng, đánh </i> động từ gây ấn tượng
mạnh
<i>? Các hành động được kể theo thứ tự nào</i>
<i>? Hành động ấy đem lại kết quả gì?</i>
<b>I. Lời văn, đoạn văn tư sự</b>:
<b> 1.Lời văn:</b>
<i><b> a) Lời văn giới thiệu nhân vật</b></i>:
- Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính
tình, tài năng, tình cảm, ý nghĩa.
- Các hành động được kể theo thứ tự
trước, sau nối tiếp nhau, tăng tiến.
- Kết quả: Thành Phong Châu nổi lềnh
bềnh
<i>? Lời kể trùng điệp: <b>nước ngập...nước</b></i>
<i><b>dâng</b>...gây ấn tượng gì cho người đọc?</i>
- Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh,
mau lẹ về hậu quả khủng khiếp của cơn
giận.
<i>? Đó là lời văn kể việc Vậy:Khi kể việc</i>
<i>phải kể như thế nào?</i>
<i>? Qua hai VD hãy rút ra kết luận về lời</i>
<i>văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể về sự</i>
<i>việc?</i>
<i><b>Khi kể người, có thể giới thiệu tên, họ,</b></i>
<i><b>lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng….</b></i>
<i>? G. đó là GN1 SGK tr59</i>
* Đọc lại các đoạn văn 1,2,3
<i>? Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý</i>
<i>chính nào? Câu nào biểu thị ý chính ấy?</i>
a. Về nội dung:
- Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (Câu 2)
- Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn
(Câu 1)
- Đoạn 3: TT dâng nước lên đánh ST
( C1)
<i>? Tại sao gọi đó là câu chủ đề?</i>
-> Câu nói ý chính là câu chủ đề. Các câu
khác quan hệ chặt chẽ làm rõ ý chính đó.
<i>? Để làm rõ ý chính, các câu trong đoạn</i>
<i>có quan hệ với nhau ra sao?</i>
- Các ý phụ đều được kết hợp với nhau để
làm rõ ý chính.
- Mỗi đoạn đều có 1 ý chính. Muốn diễn
đạt ý ấy người viết phải biết cái gì nói
trước, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt thì
mới thành đoạn văn được
<i>? Làm thế nào để em nhìn vào mà biết đó</i>
<i>là đoạn văn?</i>
*Hãy q/s các đoạn văn trên, cho biết, mỗi
đoạn gồm mấy câu?
<i>? Mở đầu và kết thúc đượcviết ntn?</i>
b. Về hình thức:
- Mỗi đoạn nói chung gồm nhiều câu.
- Mở đầu viết hoa và lùi vào một ô.
- Khi kể việc: thì kể các hành động, việc
làm, kết quả và sự thay đổi do hành động
đó đem lạ
* <i><b>Ghi nhớ 1:</b></i> SGK - Tr59
<b>2. Đoạn văn:</b>
- Kết đoạn chấm xuống dòng?
<i> ? Từ phần phân tích trên, em rút ra kết</i>
<b>HĐ2</b>:
T/C hoạt động nhóm, làm theo nhóm,
- Cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- G, chốt.
T/C hoạt động nhóm, làm theo nhóm,
- Cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- G, chốt.
- Mỗi đoạn văn thường có một ý chính
(gọi là câu chủ đề) các câu khác diễn đạt ý
phụ dẫn đến ý chính đó, làm nổi bật ý
chính,
* <i><b>Ghi nhớ 2</b></i>: SGK - tr59
<b>II</b>. L<b>uyện tập</b>
Bài 1: a. Ý chính:
- Ý chính: “Cậu chăn bò rất giỏi”.
ý giỏi được thể hiện ở nhiều ý phụ:
+ Chăn suốt ngày từ sáng tới tối
+ Ngày nắng, nưa, con nào con
nấy bụng no căng.
- Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu hành
động bước đầu
- Câu 2: nhận xét chung về hành
động
- Câu 3,4: Cụ thể hoá hành động
b. Thái độ của các cô con gái Phú Ông
đối với SD (câu 2)
- Câu 1: dẫn dắt, giải thích
c. Tính nết cô hàng nước.
- Câu chủ chốt: câu 2
- Các câu sau nói rõ tính trẻ con ấy được
biểu hiện như thế nào?
- Cách kể có thứ tự lơ gích, dẫn dắt, giải
thích các sự việc.
Bài tập 2: câu b đúng vì nó đảm bảo thứ tự
lơ gích.
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
- Lời văn và đoạn văn tự sự ?
Ngày dạy: 15/10/2013.
<b>Tiết 21-22. Văn bản</b>
(Truyện cổ tích)
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ .
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ
thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích <i>Thạch Sanh .</i>
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại .
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và
các chi tiết đặc sắc trong truyện .
- Kể lại một câu chuyện cổ tích .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
*G. Soạn bài, Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, Tranh vẽ Thạch Sanh
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm trabài cũ:</b>
? Nêu ý nghiã của truyện sự tích hồ gươm? Trong truyện, em thích chi tiết nào nhất? Vì
sao?
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạt động GTB</b>
VN, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của TS cùng với sự
hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, xay mê rất nhiều thế
hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, cơ trị chúng ta
cùng nhau tìm hiểu...
<b>Họat động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>* Đọc:
- Yêu cầu: Chậm, rõ ràng,gợi khơng khí cổ
tích, chú ý phân biệt giọng kể và giọng nhân
vật.
- GV nêu yêu cầu đọc
- Đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
<i>? Truyện Thạch Sanh thuộc phương thức</i>
<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<i>biểu đạt , kiểu văn bản nào? thể loại nào?</i>
<i>? Em hiểu ntn về cổ tích?</i>
<i>? Vậy truyện Thạch Sanh thuộc loại truyện</i>
<i>nào? </i>
- G. cho HS đọc phần chú thích <sub></sub>SGK/53 để
tìm hiểu thế nào là truyện cổ tích .
<i>? Hãy tóm tắt lại truyện TS bằng một chuỗi</i>
<i>sự việc chính.</i>
- Thạch Sanh ra đời
- Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần
thông
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí
Thơng
- Mẹ con Lí Thơng lừa TS đi chết thay cho
mình.
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thơng
cướp cơng.
- TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị
cướp công.
- TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào
tù.
- TS được giải oan lấy công chúa.
- TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
TS lên ngơi vua.
<i>? Văn bản có thể chia làm mấy phần?</i>
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>? Tìm những chi tiết nói về sự ra đời và lớn</i>
<i>lên của Thạch Sanh?</i>
- Là thái tử con Ngọc Hoàng
- Mẹ mang thai trong nhiều năm
- Lớn lên mồ côi cha mẹ, sống nghèo khổ
bằng nghề kiếm củi
- Được thiên thần dạy đủ võ nghệ...
<i>? Trong những chi tiết ấy, em thấy những</i>
<i>chi tiết nào là bình thường, chi tiết nào</i>
+ Thể loại : Cổ tích.
<i>- </i>Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của
một số kiểu nhân vật:
+Bất hạnh, dũng sĩ,nhận vật có tài năng kì
lạ, thơng minh, ngốc ngếch, nhân vật là
động vật..
+ Thường có yếu tố hoang đường, thể hiện
ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến
thắng cuối cùng, thiện thắng ác..
- Thạch Sanh là truyện cổ tích về người
dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong
ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược.
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo
đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo,
u hịa bình của nhân dân ta .
* Bố cục: 4 Phần
- Phần 1:Từ đầu đến “mọi phép thần thông”:
<i>Sự ra đời của Thạch Sanh </i>
- Phần 2 :Tiếp theo cho đến “phong cho làm
Quận cơng”:<i>TS thắng chằn tinh .Lí Thơng</i>
<i>cướp cơng TS .</i>
- Phần 3:Tiếp theo đến “hóa kiếp thành bọ
hung”:<i>TS đánh nhau với đại bàng cứu công</i>
<i>chúa ,cứu con vua Thủy Tề .Lý Thơng bị</i>
<i>trừng phạt .</i>
- Phần 4:Cịn lại :<i>Hạnh phúc đến với TS</i>
<b>II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Nhân vật Thạch sanh:</b>
a. Nguồn gôc suất thân và lớn lên của Thạch
Sanh:
* Bình thường:
- Là con một người nơng dân tốt bụng.
<i>mang tính chất khác thường?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân </i>
<i>của Thạch Sanh?</i>
<i>? Kể về sự ra đời của Thạch Sanh, nhân </i>
<i>dân muốn thể hiện điều gì? (<b>quan niệm gì) </b></i>
<i><b>về người anh hùng dũng sĩ? </b></i>
<b>Hết tiết 21 sang Tiết 22:</b>
<i>? Trước khi lấy công chúa, TS đã phải trải</i>
<i>qua những thử thách nào và đã có những</i>
<i>? Và chàng đã lập những chiến công nào?</i>
- Bị mẹ con Lý Thơng lừa đi canh miếu thờ
có chằn tinh ăn thịt người -> Thạch Sanh
dùng búa, võ thuật giết chằn tinh, chặt đầu
đem về.
- Xuống hang sâu diệt đại bàng, cứu công
chúa, bị Lý Thông lấp hang -> Thạch Sanh
dùng cung tên vàng bắn đại bàng trọng
thương
- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù
->Thạch Sanh bị bắt phải ngồi tù ->Thạc
Sanh cứu con vua Thủy Tề và được tặng cây
đàn, gảy đàn làm công chúa khỏi bệnh
- Kết hôn với công chúa, bị 18 nước chư hầu
đem quân sang đánh
<i>? Em có nhận xét gì về mức độ và tính chất</i>
<i>các cuộc thử thách và những chiến công</i>
<i>của TS đạt dược?</i>
rừng.
* Khác thường:
- TS là thái tử con Ngọc Hoàng đầu thai vào
nhà họ Thạch.
- Bà mẹ mang thai trong nhiều năm.
- TS được thiên thần dạy cho đủ các món võ
nghệ.
=> Nguồn gốc xuất thân cao quý, sống
nghèo khổ nhưng lương thiện.
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin: con người
bình thường cũng là những con người có
năng phẩm chất kì lạ.
GV:Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa
bình thường, vừa khác thường nhằm thể
hiện quan niệm của nhân dân ta ngày xưa về
người anh hùng dũng sĩ.Thạch Sanh
- TS là con của người dân thường, cuộc đời
và số phận rất gần gũi với nhân dân.
- Tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân
vật, làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
- Những thử thách :
+ Diệt chằn tinh
+ Diệt đại bàng
+ Bị bắt giam vào ngục
+ Bị quân mười tám nước kéo sang đánh .
b. Những thử thách và chiến công của
Thạch Sanh:
Những thử thách Chiến công
- Bị mẹ con Lí
Thơng lừa đi canh
miếu thờ, thế mạng.
- Xuống hang diệt
đại bàng, cứu cơng
chúa, bị Lí thông
lấp của hang.
- Bị hồn chằn tinh,
đại bàng báo thù,
TS bị bắt vào ngục.
- 18 nước chư hầu
kéo quân sang
đánh.
- TS diệt chằn tinh
- Diệt đại bàng, cứu
công chúa, cứu con
vua Thuỷ Tề
- TS được minh
- Chiến thắng 18
nước chư hầu
<i>? Theo em, vì sao TS có thể vượt qua được</i>
<i>những thử thách và lập được những chiến</i>
<i>công đó?</i>
<i>? Trải qua những thử thách, em thấy TS bộc</i>
<i>lộ những phẩm chất gì?</i>
<i>? Theo em Thạch Sanh là nhân vật đại diện</i>
<i>cho cái thiện hay cái ác ?</i>
<i>* GV</i> : những phẩm chất của TS cũng là
những phẩm chất tiêu biểu của nhân dân ta.
Vì thế truyện cổ tích được nhân dân ta rất
u thích.
? Lý Thơng l nhân v t à ậ đố ậi l p ho n to n à à
v i Th ch Sanh v tính cách v h nh ớ ạ ề à à
ng. Em hãy ch ra nh ng nét tính cách
độ ỉ ữ
i l p ó?
đố ậ đ
Thạch Sanh Lý Thông
- Hiền lành, thật thà
- Dũng cảm
- Giàu tình nghĩa
- Độc ác, xáo trá
- Hèn nhát
- Bất hạnh, bất
nghĩa
+ Kết nghĩa anh em
với Thạch Sanh để
mưu lợi.
+Lừa TS đi nơp
mạng thay mình.
+Cướp cơng của TS
<i>? Em hãy nhận xét về nhân vật Lí Thơng?Lí</i>
<i>thơng đại diện cho cái thiện hay cái ác?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về các yếu tố nghệ </i>
<i>thuật được sử dụng trong truyện?</i>
<i>? Sắp xếp các tình tiết như thế nào ?</i>
hách, thu được nhiều chiến lợi phẩm quý,
được đền đáp sứng đáng.
- Thạch Sanh đã vượt qua tất cả nhờ tài
* Phẩm chất:
- Thật thà, chất phác, sống tình nghĩa
- Can đảm, dũng cảm và đầy tài năng
- Nhân đạo, u hịa bình (tha tội chết cho
mẹ con Lý Thông; Thiết đãi 18 nước chư
hầu)
-> Thạch Sanh là nhân vật chức năng hành
động theo lẽ phải giúp dân trừ ác.
<b>2. Nhân vật Lí Thơng:</b>
- Dối trá, nham hiểm,xảo quyệt
- Hèn nhát, ích kỷ, độc ác.
- Vong ân bội nghĩa.
Nhân vật phản diện( đại diện cho cái ác) bị
trừng phạt
<b>3.Nghệ thuật:</b>
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo .
- Sử dụng những chi tiết thần kỳ :
+ Tiếng đàn .
+ Niêu cơm thần .
<i>* GV</i>: Trong truyện cổ tích, nhân vật chính
và phản diện luôn đối lập nhau về hành
động và tính cách. đây là một đặc điểm XD
nhân vật của thể loại
<i>+</i> Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo :
công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong
hang sâu, công chúa bị câm nghe tiếng đàn
bổng khỏi bệnh , giải oan và kết vợ chồng
với Thạch Sanh .
<i>? Vậy, trong số những vũ khí thần kì, em</i>
<i>thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại sao?</i>
<i>? Tiếng đàn tượng trưng cho điều gì ?</i>
.
<i>? Niêu cơm thần tượng trưng về điều gì của </i>
<i>dân ta</i> ?
.
<i>? Truyện kết thúc ntn?Em có nhận xét gì về</i>
<i>cách kết thúc truyện?</i>
.
<i>? Qua đó phản ánh ước mơ gì của người </i>
<i>lao động ? </i>
<b>Hoạt động 3: </b>
HS đọc mục ghi nhớ
các vũ khí thần kì mà Thạch Sanh đã vượt
qua rất nhiều thử thách khó khăn
+ Tiếng đàn .
+ Niêu cơm thần
- Tiếng đàn Thạch Sanh:
+ Giúp nhân vật được giải oan -> ước mơ về
cơng lý.
+ Tượng trung cho tình u, cơng lí,nhân
đạo,hồ bình, khẳng định tài năng,tâm hồn,
tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ
sĩ.
- Làm lui quân 18 nước chư hầu
+Niêu cơm và lời thách đố đã chứng tỏ sự
tài giỏi của thạch Sanh.
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho tình
<i>-</i> Thạch Sanh lấy Công chúa, lên làm vua,
sống cuộc đời hạnh phúc, mẹ con Lý Thơng
bị sét đánh chết hố bọ hung.
- Cách kết thúc có hậu thể hiện cơng lí XH
(ở hiền gặp lành, cái thiện chiến thắng cái
ác) và ước mơ của nhân dân ta về một sự
đổi đời. Đây là cách kết thúc phổ biến trong
truyện cổ tích
- Truyện Thạch sanh thể hiện ước mơ,niềm
tin của nhân dân về sự chiến thắng của
những con người chính nghĩa,lương thiện.
- Có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kỳ độc
đáo và giàu ý ngh<b>* Ý nghĩa:</b>
- Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức,
công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, u
hồ bình của nhân dân ta
<b>III.Tổng kết</b>
* GHI NHỚ: SGK - TR67
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
- Em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Những thử thách và chiến công mà Thạch Sanh trải qua ?
- Đọc kĩ truyện, nnh các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến cơng theo
đúng trình tự
- Kể diễn cảm truyện
Tiết 23.
<b>1. Kiến thức.</b>
- Các lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .
- Cách sửa chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ .
- Dùng từ chính xác khi nói, viết .
<b>B. Chuẩn bị : </b>
Giáo án điện tử
<b>C. Tiến trình tổ chức các họat động : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Thế nào là nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ?
- Trong các trường hợp sau, từ “ bụng “ có ý nghĩa gì ?
+ Ăn cho ấm bụng .
+ Anh ấy tốt bụng
Vậy trong câu, từ được dùng với mấy nghĩa ?
<b>3.</b> Bài mới
<b>Hoạt động của thầy, trị</b> <b>Nơi dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
*GV treo bảng phụ đã viết sẵn VD
Ví dụ: SGK - Tr/68
<i>? Hãy gạch dưới những từ giống nhau</i>
<i>trong đoạn trích?</i>
<i>? Việc lặp lại các từ đó nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>
<i>? Trong VD b, từ ngữ lặp lại có tác</i>
<i>dụng khơng? Vì sao?</i>
<i>? Theo em, ngun nhân mắc lỗi là do</i>
<i>đâu?</i>
<i>? Vậy nên sửa câu này như thế nào?</i>
<b>Hoạt động 2</b>:
* GV treo bảng phụ -Ví dụ: SGK - 68:
<i>? Trong VD a, em thấy từ ngữ nào người</i>
<i>viết đã dùng khơng đúng? Vì sao?</i>
<i>? Em biết từ nào phát âm gần giống với</i>
<i>từ <b>thăm quan</b> và có thể thay thế cho từ</i>
<i><b>thăm quan</b>?</i>
<b>I. Lặp từ:</b>
- Đoạn a: - từ <i>tre </i>7 lần, <i>giữ</i> (4 lần), <i>anh</i>
<i>hùng</i> (2 lần).
- Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài
hoà cho đoạn văn xuôi.
* Đoạn b: <i>truyện dân gian</i> 2 lần, đây là lỗi
lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rườm rà,
dài dòng.
- Nguyên nhân mắc lỗi là do người viết
diễn đạt kém
- Sửa lại:
+ Bỏ cụm từ "<i>truyện dân gian</i>" Thứ 2.
+ Đảo cấu trúc:
Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều
chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm</b>:
.
- VD a: Từ <i>thăm quan</i> dùng không đúng
- <i>Thăm quan</i> khơng có trong từ điển TV chỉ
có <i>thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò….</i>
<i>? Nguyên nhân dùng từ sai là do đâu? </i>
<i>? Đọc VD b và phát hiện từ sai?</i>
- VD b: Từ dùng sai là từ <i>nhấp nháy</i>
<i>? Nguyên nhân dùng từ sai là do đâu?</i>
<i>? Từ nào có cách đọc gần giống với từ</i>
<i><b>nhấp nháy?</b> Em sẽ sửa như thế nào?</i>
<i>? Qua các VD trên, em hãy rút ra kết luận</i>
<i>về các thao tác sửa lỗi?</i>
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>* </b>HS làm việc theo nhóm<b> </b>
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1
- Câu a, những từ ngữ nào bị lặp? Nguyên
nhân? Cách chữa?
- Câu b, c, tương tự<b> </b>
<i>? Xác định nguyên nhân sai và thay thể từ</i>
<i>dùng sai trong các câu</i>
- Nguyên nhân: cách viết gần giống nhau
- Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình
thức ngữ âm của từ.
+ Thay từ <i>nhấp nháy</i> bằng từ <i>mấp máy</i>
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>: Thao tác chữa lỗi:
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân sai
- Nêu cách chữa và chữa lại
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>: Lược bỏ từ ngữ lặp
a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm
bạn, Lan
Chữa lại:
- Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên
cả lớp đều rất quí mến.
b. Bỏ "<i>câu chuyện ấy</i>"
Thay:
- Câu chuyện này = câu chuyện ấy
- Những nhân vật ấy = họ
- Những nhân vật = những người.
- Sửa lại"
<i> Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai</i>
<i>cũng thích những nhân vật trong câu</i>
<i>chuyện ấy vì họ là những người có phẩm</i>
<i>chất tốt đẹp.</i>
c. Bỏ từ <i>lớn lên</i> vì lặp nghĩa với từ
<i>trưởng thành.</i>
Câu cịn lại: Q trình vượt núi cao cũng là
quá trình con người trưởng thành.
<b>Bài 2</b>: Xác định nguyên nhân sai và thay
thể từ dùng sai trong các câu
a. Thay từ <i>linh động</i> bằng từ <i>sinh động.</i>
Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ
- <i>Sinh động</i>: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc,
liên tưởng.
- Linh động: khơng rập khn máy móc
các ngun tắc.
b. Thay thế từ <i>bàng quang</i> bằng từ <i>bàng</i>
<i>quan</i>.
- Ngun nhân: Nhớ khơng chính xác hình
thức ngữ âm
* Phân biệt nghĩa:
- <i>Bàng quan</i>: dửng dưng, thờ ơ như
người ngoài cuộc.
c. Thay từ <i>thủ tục</i> bằng từ <i>hủ tục</i>
Ngun nhân: Nhớ khơng chính xác hình
thức ngữ âm
* Phân biệt nghĩa:
- <i>Thủ tục</i>: những việc phải làm theo qui
định
- <i>Hủ tục</i>: phong tục đã lỗi thời.
<b>* Củng cố- Hướng dẫn học tập:</b>
- Thế nào là lặp từ ? Thế nào là lẫn lộn các từ gần âm ?
- Nhớ lại 2 loại lỗi( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ cho chính xác.
- Tìm 5 cặp từ có cách đọc gần âm, đặt câu với 5 từ đó.
Ngày soạn: 16/09/2012 Tuần 6Tiết 24
Ngày giảng: 19/09/2012 Lớp 6ab
<b>1. Kiến thức</b>
- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm
Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình . Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược
điểm
- Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự
<b>2. Kĩ năng</b> : Rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự
<b>3. Giáo dục :</b> Ý thức làm bài tốt
<b>B. Chuẩn bị </b>
+ Giáo viên : Soạn bài
+ Học sinh : Học bài, Soạn bài
<b>C. Tiến trình lên lớp </b>
<b>* Ổn định lớp : </b>
- Xuyên suất giờ học.
<b>* Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>* Bài mới</b> :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1</b>
Hs đọc lại đề – gv ghi đề lên bảng
<i>? Đề yêu cầu gì?</i>
<i>? Với đề này chúng ta phải làm ntn?</i>
<i>? Lập dàn bài? Nêu dàn bài của em?</i>
Gv nhân xét chung về bài làm của hs
<b>I. Tìm hiểu đề:</b>
<b>1. Đề bài: </b> Hãy kể lại truyện “ Thánh Gióng”
bằng lời văn của em.
<b>2. Yêu cầu :</b>
1. Nội dung:
- Kể đúng nội dung câu chuyện theo lời văn
của cá nhân, không được chép lại nguyên
văn câu chuyện trong SGK.
- Phải nói được tình cảm của mình đối với
nhân vật.
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình
dáng, hành động, việc làm của nhân vật.
2. Hình thức:
- Kể chuyện dựa vào văn bản, có sáng tạo.
- Chọn đúng ngôi kể.
<b>3. Đáp án- thang điểm</b>
<b> 1. Đáp án</b> :
<b>A. MB</b> (1,5đ): Giới thiệu n/v Thánh Gióng
<b> B. TB</b> (7đ):
- Sự ra đời của TG
- Giặc đến,TG: Tự nhiên nói được yêu cầu:
vua làm cho ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt...
- TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
- Khi ngựa sắt, roi sắt... được mang đến, TG
- Roi săt gẫy, nhổ tre làm vũ khí
- Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về
trời
<b>C. KL(</b>1,5) : Vua nhớ cơng ơn Gióng phong
những ưu điểm ( hình thức , nội dung )
Như: Tú anh, Trang (6b) Hạnh, Thoa
(6a)
Như Hoàng Dũng, Hà (6b)
Kiên, Li (6a)
<i>? Thầy giáo có câu văn sau:</i>
“ Và ln ln cịn căm ghét Sơn
Tinh ..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáo có câu văn sau:</i>
“ Người ta gọi chàng là chàng
Sơn Tinh ..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáo có câu văn sau:</i>
<b>a/ Hình thức </b>
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ , cẩn thận , ít
sai lỗi cính tả
- Không viết tắt , viết hoa tùy tiện
- Bố cục rõ ràng
<b>b/ Nội dung :</b>
- Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài
- Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn
của mình khi kể .
- Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp – nêu cảm
nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện
<b>2: Nhược điểm .</b>
<b>a: Hình thức </b>
- Trình bày cẩu thả , viết chữ xấu , sai nhiều
lỗi chính tả
- Viết tắt , viết hoa tùy tiện
- Bố cục chưa rõ ràng
<b>b: Nội dung </b>
- Một số viết lỗi chính tả quá nhiều, trình bày
bẩn, cách ngắt câu khơng đúng. Danh từ
riêng không viết Hoa. Viết in hoa tùy tiện.
Kể thiếu sự việc. Lời kể chưa sáng tạo.
Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp
làm một bài văn tự sự
- Chưa biết dùng lời văn của mình để kể
- Diễn đạt còn yếu
- Bài làm sơ sài , kể còn yếu
- Chưa nêu cảm nghĩ
* Kết quả cụ thể:
Lớp Dưới5 5-6 7-8 9-10
6a 0 25 14 0
6b 0 17 21 0
<b>III: Học sinh tự chữa lỗi chính tả </b>
<b>1. Dùng từ: </b>
- Dùng từ chưa hợp lý.
- Sửa: bỏ từ “ luôn” đi
<b>2. Lỗi ngữ pháp, dấu câu.</b>
- Viết đoạn văn dài khơng có dấu câu
<b>+ Lỗi diễn đạt: </b>
<b>- </b>Thừa từ
- Sửa: bỏ từ thừa đi
<b>+ Lỗi lặp từ:</b>
- Lặp từ.
“ Từ đấy oán nặng thủ sâu năm nào cũng
vây, cũng dâng nước lên..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáo có câu văn sau:</i>
“ Và ln ln cịn căm hét Sơn Tinh ..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
Gv chọn 1 hoặc 2 bài điểm kém , yếu
đọc trước lớp để tất cả hs cả lớp nghe
khắc phục
Gv trả bài cho hs <sub></sub> hs đọc lại bài làm của
mình .
<b>3. Lỗi chính tả:</b>
<b>- </b>Thiếu : g.
- Sửa: thêm: g
<b>IV. Trả bài:</b>
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học</b>
- Cần chú ý phương pháp làm bài viết TLV
- Chú ý cách trình bày , chữ viết , lỗi chính tả
<b>- </b>Soạn bài “Em Bé Thông Minh”
Ngày dạy: Tuần 7,Tiết 25 – 26
Ngày dạy 22 /10/2013
<b>Bài 7</b>
<b>Bài 7</b>
Tiết 25-26.Văn bản
<b>1.Kiến thức :</b>
<b>-</b> Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác phẩm
“Em bé thông minh” .
<b>-</b> Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt
qua trong truyện cổ tích sinh hoạt .
<b>2.Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trương thể loại .
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thơng minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích .
<b>B.Chuẩn bị:</b>
Gv: Tranh minh hoạ, tích hợp với các tiết đã học trong bài 7
HS: Soạn bài
<b>C. Các hoạt động dậy và học:</b>
<b>1 Ổn định tổ chức: Xuyên suất giờ học.</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
? Những chiến công của Thạch sanh? Nêu ý nghĩa của truyện.
<b>3.</b> Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt độngGTB</b>
Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có
một thể loại truyện rất lí thú: truyện về các
nhân vật tài giỏi, thông minh. Trí tuệ dân
gian VN sắc sảo và vui hài ở đây được tập
trung vào việc vượt qua những thử thách của
tư duy, đặt và giải nhiều câu đố ối oăm, hóc
<b>Hoạt động 1</b>
- GV hướng dẫn cách đọc
Đọc với giọng vui, hóm hỉnh chú ý lời đối
thoại giữa các nhân vật.
- Gv hướng dẫn h/s đọc theo 4 đoạn, mỗi
đoạn tương ứng với 1 thử thách.
- Gv đọc 1 đoạn h/s đọc nối tiếp Gv nhân
xét.
<i>? Em hiểu: Oái oăm, Hoàng cung, nhà </i>
<i>thơng thái, dịch thử nghĩa ntn?</i>
<i>? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật </i>
<i>nào là chính? (Em bé).</i>
<i>? Em bé thuộc kiểu nhân vật nào trong</i>
<i>truyện cổ tích?</i>
<i>? Tóm tắt các sự việc chính của truyện?</i>
- Vua sai cận thần đi tìm người tài giỏi giúp
nước.
- Cận thần gặp hai cha con đang cày ruộng,
hỏi câu hỏi oái oăm.
<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG: </b>
- cậu bé đã trả lời bằng một câu đố lại.
- Quan về tâu vua, vua tiếp tục ra câu đố
dưới hình thức lệnh vua ban.
- Em bé đã tìm cách đối diện vua và giải
được câu đố.
- Vua quyết định thử tài em bé lần 3 bằng
cách đưa một con chim sẻ bắt dọn thành 3
cỗ thức ăn.
- Em bé giải đó bằng cách đố lại.
- Nước láng giềng muốn xâm chiếm bờ cõi,
bèn rị la tìm người tài bằng một câu đố.
- Vua quan đều không giải được phải nhờ
đến em bé mới giải được.
- Em bé được phong là trạng nguyên.
<i>? Qua việc đọc và soạn , em thấy văn bản</i>
- Tự sự - TL: Truyện cổ tích.
<i>? Căn cứ vào các sự việc trên, có thể chia </i>
<i>văn bản thành mấy phần? Nội dung chính </i>
<i>của từng phần?</i>
- Phần 1: Từ đầu -> thật lỗi lạc. (Vua sai
quan đi tìm người tài). – Mở truyện.
- Phần 2: Tiếp ->Nước láng giềng. (Những
lần giải đố...) – Diễn biến truyện.
- Phần 3: Còn lại ( Em bé được phong làm
trạng nguyên) – Kết thúc truyện.
<b>- Gv tích hợp với TLV: Bố cục 3 phần của </b>
bài văn tự sự.
<i><b>?</b> Có thể thay đổi các tình tiết trong truyện </i>
<i>được khơng ? tại sao? </i>
- Khơng vì các sự việc sâu thành chuỗi: Mở
truyện (Giới thiệu truyện), Diễn biến truyện,
Kết thúc truyện.
<i><b>?</b> Trí thơng minh của em bé được bộc lộ </i>
<i>ntn? </i> (giải đố).
<i><b>?</b> Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật</i>
<i>có phổ biến trong truyện cổ tích khơng?</i>
<b>GV: Trí thơng minh của em bé được thể </b>
hiện qua việc giải đố: Đây là một mơ típ
trong truyện cổ tích dân gian Việt nam thể
hiện trí thơng minh bằng cách phản đối,
đốn và vượt qua thử thách bằng trí tuệ một
cách thông minh và bất ngờ. Vây em bé giải
đố trong hoàn cảnh nào và giải như thế nào?
Theo dõi từ đầu về tâu vua ( SGK; 70,71).
<b>Hoạt động 2</b>
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+ TL: Truyện cổ tích
<b>*Bố cục: 3 phần:</b>
<b>II. ĐOC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<i>? Phần đầu kể cho ta nghe sự việc gì xảy </i>
<i>ra? </i>
<i>? Để tìm người tài giỏi, viên quan đã làm</i>
<i>cách nào?</i>
- Vua sai viên quan đi tìm người tài, bằng
cách ra những câu đố oái oăm....Gặp cha
con em bé đang cày ruộng.
<i>? Em có nhận xét gì về việc đi tìm người tài </i>
<i>của viên quan?</i>
<i>? Qua đó em thấy viên quan và vua là người</i>
<i>thế nào?</i>
(Vua là người anh minh tài đức ,mong muốn
đất nước thái bình ,ln chăm lo việc
nước ,viên quan là một người tận tuỵ ,trung
thành với vua)
<i>? Em thấy cách mở truyện ntn?</i>
<i>? Qua sự việc này đã phản ánh truyền thống</i>
<i>tốt đẹp của dân tộc, đó là truyền thống gì?</i>
- Truyền thống coi trọng nhân tài của người
Việt Nam đã có từ xa xưa. Nhân tài phải
được phát hiện bằng cách giải những câu đố
hóc búa.
<b>Tiết 2 (Tiết 26)</b>
<i>? Truyện cổ tích ,người ta thường dùng cách</i>
<i>gì để chọn ra người tài giỏi?</i>
- Ở trong truyện này cũng như nhiều truyện
<i>? Hình thức dùng câu đố ối oăm để thử tài</i>
<i>có phổ biến trong truyện cổ tích khơng? tác</i>
<i>dụng?</i>
-Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng,
phẩm chất, sự thơng minh của mình .Do đó
câu đố khơng thể thiếu được đối với truyện
cổ tích kiểu nhân vật thơng minh .Tạo tình
huống cho sự phát triễn tính cách của nhân
vật cũng như sự phát triễn của cốt
truyện,gây hứng thú hồi hộp cho người
nghe.
<i>? Sự mưu trí thơng minh của em bé được</i>
<i>thử thách qua mấy lần?</i>
- 4 lần thử thách
<i>? Quan gặp em bé trong hoàn cảnh nào? </i>
- Hai cha con đang làm ruộng.
<b>người tài</b>
<i>- Vua tìm người tài giỏi giúp nước</i>
<i>-Viên quan đi nhiều nơi tìm kiếm, ra câu đố </i>
<i>ối oăm nhưng chưa thấy.</i>
<i>=> Dò la khắp nước-mất nhiều công -></i>
<i>chưa thấy người lỗi lạc.</i>
<i>=> Viên quan tận tuỵ,trung thành, vua anh</i>
<i>minh tài đức .</i>
<i><b>-> Cách mở truyện tự nhiên, hấp dẫn, gây</b></i>
<i><b>hứng thú cho người đọc.</b></i>
<b>2. Diễn biến của truyện: Những thử thách</b>
<b>đối với em bé.</b>
<b>* Lần thử thách thứ nhất:</b>
<i>? Hoàn cảnh ấy nói lên điều gì.? Em bé </i>
<i>xuất thân trong một gia đình ntn?</i>
- Em bé xuất thân từ người lao động.
<i>? Viên quan đã thử trí thơng minh của em </i>
<i>bé bằng cách nào? </i>
<i>? Câu đố như thế nào ?</i>
- Viên quan hỏi: Trâu của lão cày một ngày
được mấy đường?
<i>? Nêu nhận xét về câu đố?</i>
- Câu đố khó, đột ngột, bất ngờ khơng trả
lời được chính xác.
- Thơng thường người dân cày chỉ quan tâm
đến diện tích cày được nhiều hay ít chứ
không quan tâm đến bao nhiêu đường
cày.đây là câu đố khó , ít ai để ý.
<i>?Biểu hiện của người cha trước câu hỏi của</i>
<i>viên quan như thế nào?</i>
- Người cha ngẩn người ra chưa biết trả lời
ra sao?
<i>? Em bé đã giúp cha giải đố bằng cách </i>
<i>nào?</i>
<i>? Nhận xét về cách giải đố của em bé?</i>
- Câu hỏi của em bé cũng oái oăm như câu
đố của quan, đẩy thế bí về phía người ra câu
đố.
Giáo viên: Em bé hỏi vặn ra câu đố khác
theo lời hỏi của viên quan đó chính là câu
<i><b>?</b> Qua câu hỏi của viên quan và lời giải của</i>
<i>em bé em có nhận xét gì về em bé? </i>
<i>? Thái độ của viên quan?</i>
- Viên quan: bất ngờ, sửng sốt, phát hiện ra
người tài
- Cho học sinh quan sát bức tranh (SGK 70)
<i>? Bức tranh mơ tả cảnh gì?</i>
<i>? Lần thứ hai, ai trực tiếp ra câu đố? Đố </i>
<i>dưới hình thức nào?? Nội dung của câu đố </i>
<i>lần hai?</i>
+ Ban cho làng 3 tháng gạo nếp, 3 con trâu
đực, nuôi đẻ thành 9 con, lệnh năm sau nộp
đủ.
<i>? Em có nhận xét gì về câu đố này? Câu đố </i>
<i>lần này có khó hơn lần viên quan đố khơng?</i>
- Câu đố rất khó, trái với quy luật tự nhiên.
Nhưng mang tính chất nghiêm trọng. .."cả
<i>-Viên quan ra câu hỏi..Hình thức là một câu</i>
<i>đố.</i>
<i>* Em bé hỏi lại : Ngựa của ông đi một ngày </i>
<i>được mấy bước?</i>
<i>->Giải đố bằng cách đố lại,đẩy thế bí của</i>
<i>mình sang người ra đố.</i>
<i>- Em bé là người thông minh nhanh nhẹn,</i>
<i> Em bé chủ động, tự tin, có bản lĩnh,</i>
<i>cứng cỏi khơng run sợ trước kẻ có quyền </i>
<i>lực</i>
<b>* Lần thử thách thứ hai:</b>
<i>- Vua ra câu đố dưới hình thức lệnh vua</i>
<i>ban.</i>
làng phải chịu tội"
<i>? Trước câu đố của vua, thái độ của cả làng</i>
<i>ra sao?</i>
+ Lo lắng, cho là tai vạ gieo giắc cho nhân
làng.
<i>? Thái độ của em bé trước lệnh của vua </i>
<i>ntn?</i>
+ Em bé bình tĩnh...bảo mọi người thịt trâu..
đồ sơi để ăn..
<i>? Em bé đã giải đố ntn?</i>
- Lên đường vào kinh... vờ khóc trước sân
rồng rồi trả lời vua: Mẹ chết sớm...cha
khơng chịu đẻ em bé...
<i>? Qua đó cho thấy mục đích của việc làm </i>
<i>trên của em bé là gì?</i>
( Câu hỏi của em chỉ là cái cớ để đưa vua
vào bẫy bằng chính câu trả lời của nhà vua.)
<i>? Kết quả nhà vua có thái độ ntn? </i>
- Vua cười, thán phục .
<i><b>?</b> Vậy em có nhận xét gì về em bé qua lần </i>
<i>thử thách thứ 2.</i>
<b>Gv: Thử thách, lần này so với lần trước thì </b>
khó khăn hơn, làm cho người ra câu đố tự
thấy cái vơ lí, phi lý của điều họ nói.
<b>- H/s theo dõi tiếp ( sgk - 72)</b>
<i>?Lần thứ 3 để tin chắc rằng em bé là người</i>
<i>thông minh ,có tài thật vua đã thử bằng </i>
<i>cách nào?</i>
+ Ra câu đố khi hai cha con đang ăn cơm:
<i>? Chim sẻ là loại chim ntn?</i>
- Giống chim nhỏ ăn thóc, sâu bọ.
<i>? Vậy với đầu bếp giỏi có làm được khơng?</i>
<i>? Nêu nhận xét về câu đố của nhà vua?</i>
- Câu đố hay ở tình huống bất ngờ: (lúc hai
cha con đang ăn cơm, phải trả lời ngay.)
<i>? Vớí câu đố đó em bé đáp lại ntn?</i>
<b>* Em bé:</b>
+ Đưa cho cái kim may xin rèn thành dao
để mổ thịt chim.
<i>? Em có nhận xét gì về câu trả lời của em </i>
<i>bé?</i>
- Câu trả lời của em bé mang tính chất thách
đố lại .
- Em bé thật thông minh.
<i>? Thái độ của vua?</i>
<i>- Em bé đã tìm cách đối diện vua, đưa vua</i>
<i>và quần thần vào bẫy của mình, để nhà vua</i>
<i>tự nói ra điều phi lý của điều kiện ơng đưa</i>
<i>ra.<b></b> giải câu đố bằng tài biện bác .</i>
<i>- Em bé rất thông minh nắm rõ quy luật tự </i>
<i>nhiên nhận ra ngay mẹo của nhà vua, nghĩ </i>
<i>ra được cách đối phó đúng mực.</i>
<b>* Lần thử thách thứ ba:</b>
<i>- Vua lệnh cho hai cha con pha thịt chim sẻ</i>
<i>thành 3 cỗ thức ăn.</i>
<i>- Em bé giải đố bằng cách đố lại vua: đưa</i>
<i>cây kim </i><i> vua rèn dao. </i>
<i>- Em bé thật thông minh.</i>
<i>? Lần thứ tư ai đố? Đố như thế nào?</i>
+ Câu đố do sứ thần nước ngoài ra: Đưa
cho vỏ ốc dài, rỗng 2 đầu, yêu cầu xâu chỉ
qua vỏ ốc.
<i>? Thái độ và cách giải đố của các quan đại</i>
<i>thần?</i>
- Vua quan lúng túng, lo lắng, bất lực.
<i>? So sánh câu đố này với những câu đố </i>
<i>trên xem có gì đặc biệt?</i>
- Câu đố này khác 3 câu đố trên vì có ý
nghĩa trị, ngoại giao, giải được thì tự hào,
khơng giải được thì nhục nhã, xấu hổ, sỹ
diện quốc gia bị tôn thương nghiêm trọng
câu đố oái oăm đến mức cả triều đình khơng
ai giải thích được => Tài năng của em càng
được đề cao.
<i>? Em bé giải đố trong h/cảnh nào.Em bé đã </i>
<i>giải thích đố ntn? </i>
<i>? Qua lần giải 4 em bé tỏ ra là người ntn?</i>
<i>? Qua 4 lần giải đố em thấy độ khó của các</i>
<i>câu đố qua mỗi lần như thế nào?Qua đó </i>
<i>embé tỏ ra là người ntn?</i>
- Độ khó của các câu đố càng ngày càng
tăng đến căng thẳng, nguy hiểm.
<i>? Kết cục câu chuyện ntn?</i>
(Em bé được phong làm trạng Nguyên...)
? <i>Qua nhân vật em bé thông minh t/giả </i>
<i>muốn nói lên điều gì.</i>
- Đề cao tài năng của em bé, tài năng, trí
- Thể hiện sự hài hước mua vui.
<b>* Hoạt động 3:</b>
<i>? Trong truyện đã sử dụng những biện pháp</i>
<i>nghệ thuật nào?</i>
- Dùng câu đố thử tài- tạo ra tình huống thử
thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất
- Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng
dần của những câu đố và cách giải đố tạo
nên tiếng cười hài hước .
H/s đọc ghi nhớ nhấn mạnh ý cơ bản. *
<b>Hoạt động 4:</b>
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
<b>* Lần thử thách thứ tư:</b>
<i>- Sứ thần nước ngoài đố: làm cách nào xâu</i>
<i>được sợi chỉ qua vỏ ốc vặn.</i>
<i>+ Em bé vừa nghịch vừa hát 1 bài đồng </i>
<i>dao.</i>
<i>=> Em bé có trí tuệ hơn người. Trí thơng </i>
<i>minh của em bé góp phần cứu nguy cho đất </i>
<i>nước.</i>
<i><b>* Em bé có trí tuệ hơn người, rất thông </b></i>
<i><b>minh nắm rõ quy luật tự nhiên, nhanh </b></i>
<i><b>nhẹn cứng cỏi khơng run sợ trước kẻ có </b></i>
<i><b>quyền lực đã vượt qua thử thách.</b></i>
<b>3. Kết thúc truyện: Phần thưởng xứng</b>
<b>đáng cho em bé.</b>
- Em bé được phong làm trạng nguyên,
được ở gần vua.
<b>* Ý nghĩa truyện: </b>
- Đề cao sự thơng minh, trí khơn,kinh
nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo tiếng cười vui vẻ, hài hước, mua vui
hồn nhiên trong đời sống.
<b>III Tổng kết.</b>
<b>* Ghi nhớ:( SGK tr74)</b>
- Cho h/s đọc thêm truyện. “ Lương Thế
Vinh” ( sgk – 74).
<b>* Bài tập:</b>
Kể diễn cảm truyện: “ Em bé thông minh”
<b>- Em hãy nêu nội dung của truyện “em bé thông minh” .</b>
<b>- Truyện “em bé thông minh” tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào để lôi cuốn</b>
người đọc?
- <i>Bài vừa học</i> :nắm được nội dung ,ý nghĩa của truyện
- <i>Soạn bài</i> :Chữa lỗi dùng từ (tt),trang 75sgk
-Tra từ điển để hiểu nghĩa các từ : đề bạt ,yếu điểm ,chứng thực ,bản ,bảng ,xán lạn …
<i>-Cách soạn</i> :phát hiện và chữa các từ dùng sai thuộc I,II trang 75,sgk.
<b> Về nhà tập kể lại bốn lần thử thách mà em bé thông minh đã vượt qua .</b>
- Về nhà tìm trong vốn truyện dân gian về các nhân vật thông minh: Trạng
Quỳnh, Trạng Hiền, Lương Thế Vinh … để liên hệ với truyện “em bé thông minh”.
Ngày giảng:26/10/2013
<b>Tiết 27.CHỮA LỖI DÙNG TỪ </b>
<b>( TIẾP THEO )</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt : </b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
- Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa
- Dùng từ chính xác, Tránh lỗi về nghĩa của từ
<b>3. Thái độ : </b>
Học sinh tìm tịi, hiểu biết sâu về tiếng việt
<b> B. Chuẩn bị : </b>
- Bảng phụ
<b>C. Tiến trình họat động : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ</b> : Kiểm tra bài sọan của học sinh
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động GTB: </b>
sẽ hiểu được ngun nhân mắc lỗi đó là gì?
<b>Hoạt động 1:</b>
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
<i>? Hãy chỉ ra các từ dùng sai trong các</i>
<i>VD?</i>
* Ví dụ: SGK - Tr 75
- Từ sai
a. Yếu điểm
b. Đề bạt
c. Chứng thực
<i>? Vì sao dùng các từ đó là sai?</i>
- Các từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ
này khơng hợp trong văn cảnh
<i>? Theo em, người viết dùng từ sai là do</i>
<i>đâu?</i>
- Người viết không hiểu nghĩa của từ.
<i>? Em hiểu nghĩa của các từ đó là ntn?</i>
+ <i>Yếu điểm</i>: điểm quan trọng
+ <i>Đề bạt</i>: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp
có thẩm quyền quyết định chứ khơng phải
là do bầu cử.
+ <i>Chứng thực</i>: Xác nhận là đúng sự thật.
<i>? Theo em nguyên nhân sai là do đâu?</i>
<i>? Cách sửa?</i>
<i>? Em hãy chữa các câu trên cho đúng.</i>
- <i>Bầu</i>: tập thể chọn người giao chức vụ
bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hay biểu
quyết...
<i>? Em hãy nhắc lại các bước cần thực hiện</i>
<i>khi chữa lỗi?</i>
- Gọi HS đọc
<b>I. Dùng từ không đúng nghĩa:</b>
- Nguyên nhân:
+ Không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa,
hiểu chưa đầy đủ nghĩa của từ.
- Chữa lại : Thay bằng từ đúng nghĩa.
a. Thay thế từ "<i>yếu điểm</i>" bằng từ
"<i>nhược điểm"</i>
b. Thay thế từ <i>"đề bạt</i>" = từ "<i>bầu</i>"
a. Thay thế từ "<i>chứng thực</i>" = từ "<i>chứng</i>
<i>kiến"</i>
<b>*. Ghi nhớ</b>
- Phát hiện lỗi sai
- Tìm nguyên nhân
- Cách khắc phục chữa lỗi.
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học:</b>
? Những lỗi các em hay mắc khi viết văn là gì?
Cách sửa chữa?
- Học bài. Hồn thiện các bài tập trong SGK và SBT.
<b>1. Kiến thức:</b>
Kiểm tra các kiến thức đã học của học sinh về nhận biết tác phẩm
<b>2.Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu trắc nghiện và tự luận
<b>3 Thái độ:</b>
Giáo dục ý thức tự giác làm bài kiểm tra
<b>II.Hình thức kiếm tra </b>
- Trắc nghiệm, tự luận
III. Ma trận đề.
<b>Mức</b>
<b>độ</b>
<b>Tên chủ </b>
<b>đề</b>
Vận dụng Mức
độ thấp
Vận dụng Mức
độ cao
Cộng
TN TL TN TL
Truyện
truyền
thuyết
- Tóm
tắt
được
truyện
Thạch
Sanh.
Nêu
được
chủ đề
truyện.
em bé
thông
minh,
nêu
được
nhận
xét về
nghệ
thuật
xây
dựng
các lần
thử
<i><b>Số câu 2</b></i>
<i><b>Số</b></i>
<i><b>điểm 10</b></i>
<i><b>Tỉ </b></i>
<i><b>lệ100%</b></i>
<i><b>Số</b></i>
<i><b>câu1</b></i>
<i><b>Số</b></i>
<i><b> điểm 3</b></i>
<i><b>Tỉ lệ </b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>Số</b></i>
<i><b>câu2</b></i>
<i><b>Số</b></i>
<i><b> điểm :</b></i>
<i><b>7</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: </b></i>
<i><b>70%</b></i>
<i><b>Số câu 2</b></i>
<i><b>Sốđiểm 10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ100%</b></i>
<b>IV. Biên Soạn đề Kiểm tra</b>
<b>B. Tự luận : (10đ)</b>
<b> Câu 1</b> : (3đ)
Hãy tóm tắt truyện Thạch Sanh bằng một đoạn văn.( từ 8-10 câu).Cho biết chủ đề
của truyện?
<b> Câu 2</b> : (7đ)
Trong truyện <i><b>Em bé thông minh</b></i>, em bé đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những
thử thách nào? Em có nhận xét gì về cách xây dựng những thử thách ấy?
<b>V. Đáp án </b>
<b>II . Tự luận: (10đ)</b>
Câu 1.(3điểm) . Tóm tắt truyện Thạch Sanh.
- Hình thức: bằng một đoạn văn từ 8-10 câu
- Nội dung: Tóm tắt được những sự việc sau đây:
+ Thạch Sanh ra đời
+ Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông
+ Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thơng
+ Mẹ con Lí Thơng lừa TS đi chết thay cho mình.
+ Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thơng cướp công.
+ TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cướp công.
+ TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
+ TS được giải oan lấy công chúa.
+ TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
+ TS lên ngôi vua.
Nhân dân ta mơ ước trong cuộc sống ở hiền gặp lành cái thiện có kết cục tốt dẹp được
hưởng hạnh phúc còn cái ác bị trừng trị
Câu 2.(7điểm) * Những thử thách em bé thông minh trải qua: 4 lần(2,5đ)
- Lần 1: Trả lời viên quan có nhiệm vụ đi tìm người tài. Trong khi người cha đang
ngẩn ra thì đứa con đã nhanh miệng trả lời bằng cách hỏi vặn lại viên quan.
- Lần 2: Vua thử cậu bé bằng cách đố lại cả làng. Trong khi cả làng lo lắng thì cậu
bé mách nước: cứ giết trâu, thổi xôi ăn cho sướng miệng. Thực ra cậu đã có cách trả lời.
- Lần 3: Vua trực tiếp ra câu hỏi cho cậu bé. Cậu bé trả lời vua một cách dễ dàng
<b> </b>- Lần 4: Cậu bé vừa nghịch vừa gỡ bí cho triều đình trước câu đố của sứ thần…
* Nhận xét cách xây dựng những thử thách(2,5đ)
- Mức độ các câu đố ngày càng khó theo thứ tự người hỏi: Lần thứ nhất là viên
quan;
Lần thứ hai và lần ba là nhà vua; Lần 4 là sứ thần nước ngoài.
<b>* Củng cố-Hướng dẫn tự học :</b>
- Năm lại lí thuyết về truyền thuyết và cổ tích .
- Làm lại bài kiểm tra vào vở .
- Chuẩn bị : Làm dàn ý các đề trong sgk chuẩn bị cho tiết: <i><b>Luyện nói kể chuyện</b></i>
Ngày soạn:29/09/2012 Tuần 8,Tiết 29
Ngày dạy: 01/10/2012 Lớp 6ab
<b> </b>
<b>Bài </b>7
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn
- Biết kể miệng trước tập thể 1 câu chuyện.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b>1, Kiến thức :</b>
Cách trình bày miệng 1 bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị
<b>2, Kĩ năng: </b>
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo 1 thứ tự hợp lí, lời kể rõ
ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể truyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- HS chuẩn bị bài tập.
<b>C. Tiến trình dạy và học: </b>
<b>*Ổn định tổ chức:</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>? </b> Lời văn tự sự khi kể người và việc cần đạt được những yêu cầu nào?
( Khi kể có thể giới thiệu tên,họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân
vật.
Khi kể việc: Kể các hoạt động việc làm, Kết quả và sự đổi thay do các hoạt đọng ấy đem
lại.)
<b>*Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt độngGTB</b>
Nói là hình thức giao tiếp tự nhiên của
con người. Kể chuyện bằng ngôn ngữ
nói giữa người này với người khác là
hình thức giao tiếp tự nhiên hàng ngày
Vậy chúng ta cần sử dụng ngôn ngữ,
cách diễn đạt ntn trong văn kể chuyện
....Bài hôm nay giúp các em rèn luyện
kĩ năng đó.
<b>Hoạt động1</b>
- GV ghi 3 đề bài lên bảng (a, b, c).
- HS thảo luận nhóm 6 (6- hai nhóm
làm một đề’<sub>). </sub>
<b>Hoạt động2: </b>
- T/C Hoạt động nhóm, cử nhóm
trưởng thư kí, nhóm trưởng điều hành,
thư kí ghi lại hoạt động
- Hai nhóm trình bày kết quả phần a.
- Thống nhất dàn ý:
- Đại diện từng nhóm đứng lên nói
thành bài văn theo dàn ý.
* Lưu ý: Nói to, rõ ràng để mọi người
cùng nghe. Nói tự nhiên, tự tin đàng
hồng, mắt nhìn mọi người. Tránh nói
lắp, nói sai chính tả.
+ Mở bài: Chào các bạn ! để có thể
hiểu nhau, hơm nay tơi xin tự giới
<b>I. Chuẩn bị:</b>
1. Lập dàn bài một trong các đề sau:
a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân mình.
b. Kể về gia đình mình.
c. Kể về một ngày hoạt động của mình.
* Yêu cầu khi trình bày:
- Tác phong: đành hồng, tự tin.
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, cần phần biệt văn
nói và đọc.
<b>II. Thực hành luyện nói</b>
<b>1. Đề bài 1:</b>
Tự giới thiệu về bản thân.
<b>* Dàn bài:</b>
A: Mở bài: Lời chào và lý do tự giới thiệu.
B: Thân bài:
- Tên, tuổi, địa chỉ và vài nét về hình dáng.
- Gia đình gồm nhữn ai( Bố, mẹ, ômg ,bà....)
- Công việc hàng ngày của bản thân.
thiệu về mình.
+ Thân bài: Tơi tên là Nguyễn Văn A,
HS lớp 6(a,b) trường THCS Tân
Thịnh. Tết này tơi trịn 12 tuổi.
Gia đình tơi gồm 4 thành viên: Cha,
Hằng ngày tôi thường giúp mẹ rửa
chén, quét nhà, trơng em …
Sở thích của tơi là đọc truyện cổ tích,
xem phim hoạt hình. Tơi mơ ước sau
này trở thành bác sĩ giỏi để cứu người.
+ Kết bài: Cảm ơn các
- Nhóm 3,4 trình bày kết quả.
- Đại diện từng nhóm lên nói trước
lớp.
- HS nhận xét.
- Gv chữa các lỗi dùng từ. Nhận xét
bài diễn đạt chuẩn có thể cho điểm
nếu HS luyện tốt.
+ H/s lần lượt tự phát biểu.
+ Chọn một số HS trình bầy trước lớp
HS nhận xét, Gv nhận xét, sửa chữa
cách dùng từ, diễn đạt.
<b>- </b>Hướng dẫn HS đọc và nhận xét ở
<b>Gợi ý:</b> 3 đoạn văn trên đều ngắn gọn,
giản dị, nội dung mách lạc rõ ràng rất
phù hợp với việc tập nói.
- Nhóm 5,6 trình bày kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm nói trước lớp.
- HS nhận xét cách nói của bạn.
- GV Nhận xét chung về sự tập nói:
- Việc chuẩn bị bài của h.s
- Về quá trình và kết quả
tập nói của h.s.
- Về cách nhận xét của h/s
về bài nhận xét của bạn.
<b>2. Đề bài 2:</b>
Kể về gia đình mình:
*. Dàn bài:
A. Mở bài:
+ Lý do kể, giới thiệu chung về gia đình (Nơi ở,
B: Thân bài:
+ Kể về các thành viên trong gia đình: Ơng, bà,
cha, mẹ, anh, chị...
+ Với từng người: Kể, tả một số ý (Chân dung
ngoại hình, tính cách, tình cảm, h.động, cơng
việc hàng ngày)
C: Kết bài:
Tình cảm của mình với gia đình.
*. Luyện nói:
<b>3. Đề bài 3:</b>
Kể về một ngày hoạt động của mình.
* Dàn ý:
A. Mở bài:
- Giới thiệu đôi nét về bản thân.
- Sở thích của mình (ưa hoạt động….)
B. Thân bài:
- Hoạt động đầu tiên trong ngày.
- Hoạt động thứ hai….
- Thái độ trong khi làm.
- Sở thích, nguyện vọng.
- Mong muốn….
Suy nghĩ sau một ngày làm việc.
- Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe.
* Tập nói:
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học :</b>
- GV nhận xét về các bài nói của HS.
- GV nêu những ưu, khuyết điểm của các em vừa luyện nói <sub></sub> lưu ý các em khắc phục cho
lần nói sau .
-Về nhà tiếp tục luyện nói cho các đề (b),(d),sgk/77
Soạn bài :Cây bút thần ,trang 80,sgk
Cách soạn :
-Đọc truyện ít nhất 2 lần
-Tìm hiểu các từ khó
-Trả lời các câu hỏi Đọc –hiểu văn bản
***********************
Ngày soạn:29/09/2012 Tuần 8,Tiết 30-31
Ngày dạy: 01/10/2012 Lớp 6ab
<b> </b>
<b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b>
<b>Văn bản:</b>
<b> (Truyện cổ tích trung quốc)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút
thần
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước
mơ về những khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến, sự đối lập giữa các nhân vật
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thơng minh, tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại câu chuyện.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>- </b>G. soạn giảng nghiên cứu tài liệu tích hợp với các tiết trong văn bản.
- H. soạn bài, đọc kĩ bài.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>
<b>*Ổn định tổ chức:</b>
<b> -</b>Xuyên suất giờ học.
<b>* Kiểm tra: </b>
? Kể T2 <sub>lại chuyện “Em bé thông minh” Nêu ý nhĩa của truyện? Em có suy nghĩ gì </sub>
về nhân vật em bé trong truyện?
* Bài mới:
Là một trong những truyện cổ tích thần kì,
thuộc loại truyện kể về những con người
thông minh, tài giỏi. Cây bút thần đã trở
thành truyện quen thuộc với cả trăm triệu
người dân Trung Quốc và VN từ bao đời
nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số
phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo
khổ trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây
bút kì diệu giúp dân diệt ác. Truyện diễn
biến ra sao, bài học hơm nay, cơ trị chúng
ta sẽ cùng tìm hiểu.
<b>* Hoạt động 1:</b>
Gv hướng dẫn đọc: Chậm rãi bình tĩnh, chú
ý phân biệt lời kể và lời một số nhân vật
trọng truyện.
- Gv đọc một đoạn H/s đọc nối tiếp Gv
nhận xét.
<i>? PTBĐ?KVB?TL?</i>
- H/s tìm hiểu chú thích: Lưu ý chú thích:
1,3,4,7,8.(sgk – 83,84)
<i>? Em hiểu thế nào là dốc lịng, hun náo,</i>
<i>thỏi, mãng xà...?</i>
<i>? Truyện có những sự việc chính nào?</i>
+ Mã Lương thích học vẽ, say mê, kiên trì ở
mọi lúc, mọi nơi.
+ Mã Lương được thần cho cây bút
+ ML vẽ cho người nghèo
+ ML vẽ cho tên nhà giàu
+ ML với tên vua độc đáo
+ Vua chết ML về với nhân dân.
<i>? Trong truyện có nhưng nhân vật nào? </i>
<i>nhân vật nào là nhân vật chính? </i>
- Mã Lương.
<i>? ML thuộc kiểu nhân vật phổ biến nào</i>
<i>trong truyện?</i>
- Nhân vật có tài năng kỳ lạ hoặc mồ cơi
<i>? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Giới </i>
<i>hạn và nội dung của từng phần.</i>
+ P 1: Từ đầu → “ Lấy làm lạ”
->Mã Lương học vẽ và có được cây bút
thần.
+ P 2: Tiếp → “ Vẽ cho thùng”
->Mã Lương vẽ cho những người nghéo
khổ.
+ P3: Tiếp →“ Phóng như bay”
->Mã Lương dùng bút thần trừng trị tên địa
<b>I.Giới thiệu chung:</b>
- Phương thức biểu đạt,kvb: Tự sự
+TL: Truyện cổ tích.
* Kiểu nhân vật
- Nhân vật có tài năng kỳ lạ
chủ
+ P 4: Tiếp → “ Lớp sóng hung dữ”
->Mã Lương dùng bút thần chống lại tên
vua hung ác, tham lam.
+ P 5: Còn lại
-> Những truyền tục về Mã Lương và cây
bút thần.
<i>? Nhân vật T. tâm này gắn với hình tượng </i>
<i>nào xuyên suốt câu truyện?</i>
- Cây bút thần.
<b>GV chuyển ý</b>: Vậy câu truyện Mã Lương
với cây bút thần được t/giả mtả ntn? cụ thể
ra sao? chuyển phần II
- HS theo dõi đoạn 1(sgk- 80)
G. <i>treo bức tranh minh hoạ cảnh Mã Lương</i>
<i>chặt củi.</i>
<i>? Mã Lương được sinh ra trong một gia </i>
<i>đình như thế nào? </i>
- Cha mẹ mất sớm,nhặt củi kiếm ăn qua
ngày. Nghèo đến nỗi khơng có tiền mua
bút.
<i>?Qua những chi tiết đó em có hiểu gì về </i>
<i>hoàn cảnh của Mã Lương?</i>
Bất hạnh, đáng thương
GV: Cách giới thiệu nhân vật quen thuộc
của truyện cổ tích (hoàn cảnh, lai lịch) gây
cho người đọc ấn tượng tốt đẹp về nhân vật.
<i>?Ngoài hoàn cảnh bất hạnh và đáng </i>
<i>thương thì Mã Lương cịn có đặc điểm gì </i>
<i>nổi bật?? Sở thích của em là gì?</i>
- Thơng minh, thích học vẽ ,Có tài vẽ
<i>? Đối với cơng việc học vẽ thì ML có thái</i>
<i>độ như thế nào?</i>
- Ham học: khơng ngừng học vẽ, khơng bỏ
phí ngày nào, tiến bộ mau, vẽ ở mọi nơi
<i>? Tìm chi tiết thể hiện điều đó?</i>
- Khi kiếm của trên núi……hình vẽ.
<i>? Em có nhận xét gì về những bức tranh ML</i>
<i>vẽ?</i>
- Giống hệt như ngồi thực tế.
<i>? Khi chưa có bút vẽ thì ML đã vẽ như thế</i>
<i>nào?</i>
- Lấy que vẽ dưới đất, trên tường
<i>? Qua những bức tranh đó, em nhận xét gì</i>
<i>về việc vẽ của ML?</i>
- Vẽ rất giỏi
<i>? Vậy nhờ đâu ML vẽ giỏi, thành công như</i>
<b>II.Đọc- hiểu văn bản</b> :
<b>1.Mã Lương học vẽ và có được cây bút </b>
<b>thần</b>
* H/cảnh sống của Mã Lương.
- Mã Lương là cậu bé nghèo, mồ côi cha
mẹ, tự kiếm sống.
- Em rất thơng minh và thích học vẽ,có tài
vẽ.
<i>vậy?</i>
- Sự say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh,
khiếu vẽ
<i>? Trước sự thành cơng đó ML mong gì?</i>
- Có bút
<i>? ML được bút trong hoàn cảnh nào?</i>
+ Mã Lương mơ được cụ già thưởng cho
cây bút bằng vàng lấp lánh.
Giấc mơ tan cây bút vẫn trong tay .
<i>? Thái độ của ML khi có bút?</i>
- Sung sướng
<i>? Em có nhận xét gì về chi tiết này?</i>
Chi tiết kỳ lạ thú vị.
<i>? Vì sao thần cho Mã Lương cây bút ? Vì </i>
<i>sao thần khơng cho Mã Lương cây bút vẽ từ</i>
<i>trước . </i>
- HS hoạt động nhóm bàn.
- Vì ML có tâm, tài, chí, thơng minh. Kđịnh
tài năng là do sự kiên trì, rèn luyện mà có
Say mê kiên trì khổ luyện thành tài và có cả
phương tiện sẽ đạt tới đỉnh cao của tài năng.
<i>? Hình ảnh thần trong truyện gợi cho em</i>
<i>nghĩ dến những nhân vật nào trong truyện</i>
<i>cổ tích?</i>
- Bụt, tiên.
<i>? Tgiả dân gian X.D hình ảnh Ơng Tiên cho</i>
<i>Mã Lương cây bút thần mà không phải </i>
<i>người thường cho, chi tiết này có ý nghĩa </i>
<i>ntn?</i>
- Cây bút thần là ước mơ đời đời của người
dân lao động, tô đậm, thần kỳ hoá tài vẽ của
Mã Lương đó là phần thưởng xứng đáng
cho người có tâm, tài chí, niềm say mê, khổ
cơng học tập( Là phương tiện để em phát
triển tài năng)
* GV: đây là hình ảnh đẹp trong các câu
chuyện cổ tích. Họ thường xuất hiện kịp
thời , đúng lúc để trợ giúp cho những nhân
vật chính diện. Họ giúp đỡ người hiền lành,
<i>? Tài năng của Mã Lương do sự cần cù mà </i>
<i>có hãy tìm câu thành ngữ nói về nội dung </i>
<i>này?</i>
- Có trí thì nên; Có cơng mài sắt có ngày
nên kim.
Gv: Rõ ràng con người có khả năng kì diệu,
cự, chăm chỉ, thụng minh, khiếu vẽ
- Mã Lương được thần cho cây bút bằng
vàng .
sánh ngang cùng tạo hố. Mã Lương có
được tài vẽ phi thường đó là nhờ vào sự rèn
luyện, cần cù, lịng quyết tâm học vẽ . Qua
đó nhân dân muốn thể hiện quan niệm về
khả năng kỳ diệu của con người . Con
người có thể vươn tới khả năng kì diệu bằng
tài năng và cơng phu rèn luyện .
<i>? Hãy kể lại những việc Mã Lương đã làm, </i>
<i>khi có cây bút thần trong tay?</i>
- Vẽ chim - tung cánh
- Vẽ cá - bơi...
GV chuyển ý: Mã Lương đã khổ luyện
thành tài, em đã sử dụng cái tài đó cùng cây
bút ra sao giờ sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.
<i><b>Tiết 2:( Hết tiết 30 sang 31)</b></i>
GV chuyển ý: Có được cây bút thần trong
tay Mã Lương đã sử dụng cây bút vào
những việc gì chúng ta cùng tìm hiểu trong
tiết học ngày hơm nay.
<i>? ML đã sử dụng cây bút thần làm gì?</i>
- ML vẽ cho tất cả người nghèo trong làng:
<i>? ML đã vẽ những gì cho người nghèo?</i>
+ Vẽ cho cầy, cuốc, thùng, đèn...
<i>? Em có nhận xét gì về những vật đó?</i>
-Tất cả những thứ đó là phương tiện lao
động.
<i>? Bút thần có thể vẽ ra cả vàng bạc, châu</i>
<i>báu nhưng tại sao em chỉ vẽ cày, cuốc mà</i>
<i>em khụng vẽ cho Vàng, Bạc, lỳa gạo ? vẽ</i>
<i>những thứ ấy để làm gì? Điều này có ý</i>
<i>nghĩa ntn?</i>
- Muốn họ tự lao động, không muốn họ lười
nhác...
GV giảng: Mã Lương không vẽ vàng
bạc,châu báu, lúa,gạo, ngô, khoai…để
hưởng thụ mà vẽ các đồ dùng là phương
tiện sản xuất cần thiết cho cuộc sống để
nhân dân lao động , sản xuất,làm ra của cải
vật chất.Khi đó của cải mới có giá trị và lâu
bền.
<i>? Qua đó nhân dân muốn ta nghĩ gì về mục</i>
<i>đích của tài năng ?</i>
- Đây chính là quan niệm của nhân dân về
mục đích của nghệ thuật chân chính: tài
năng phục vụ cho nhân dân, phục vụ cho
người nghèo.
<i>? Nếu có bút, em sẽ vẽ những gì cho người</i>
<b>2. Mã Lương vẽ cho người nghèo:</b>
+ Vẽ : cày, cuốc, thùng… những công cụ
lao động,đồ dùng sinh hoạt hằng ngày.
-> Khẳng định giá trị của lao động, của cải
mà con người hưởng thụ phải do chính con
người làm ra.
.
Tài năng của Mã Lương phục vụ cho
<i>nghèo?</i>
- Vẽ đồng ruộng, dịng sơng, mảnh vườn,
sách vở...
<i>* GV chuyển ý</i>: Chính những việc làm đầy
nhân ái của ML không ngờ lại là đầu mối
dẫn đến tai hoạ sau này.
Học sinh đọc đoạn 3 .
<i>? Trong khi em dùng cây bút thần để vẽ cho</i>
<i>người nghèo thì có chuyện gì xảy ra?</i>
- Tên địa chủ biết được.
<i>? Khi biết Mã Lương có cây bút thần hắn </i>
<i>đã làm gì? Mục đích của hắn?</i>
- Bắt Mã Lương vẽ theo ý muốn của hắn.
<i>? Em hình dung địa chủ sẽ bắt ML vẽ những</i>
<i>gì cho hắn?</i>
- Vẽ nhà cao cửa rộng, vựa thóc, vàng bạc...
<i>? Nhưng trong thực tế, ML có vẽ cho tên địa</i>
<i>chủ khơng? </i>
- Tuy cịn nhỏ nhưng Mã Lương rất khẳng
khái biết được tính tham lam của bọn nhà
giàu nên em không vẽ biết cứ 1 thứ gì.
<i>? Khi ML khơng vẽ cho mình tên địa chủ đã </i>
<i>có thái độ như thế nào?</i>
- Tức giận nhốt vào chuồng ngựa và không
cho ăn uống gì.
GV Giảng : Tên địa chủ nghĩ thầm
<i>? Nhưng khi hắn đến chuồng ngựa thì sự </i>
<i>việc gì xảy ra?</i>
- Hắn thấy ML đang ngồi bên lò sưởi ăn
bánh.
<i>? Trước cảnh đó hắn đã làm gì?</i>
- Sai đầy tớ giết Mã lương cướp cây bút
thần.
<i>? Qua các chi tiết đó em thấy tên địa chủ là </i>
<i>người như thế nào?</i>
+ Tên địa chủ : Độc ác, tham lam .
<i>? Hắn có thực hiên được khơng? Mã Lương</i>
<i>đã làm gì?</i>
- Em vẽ thang, vượt tường.
<i>? Mã Lương có trốn được khỏi tên địa chủ </i>
<i>khơng? Tên địa chủ đã làm gì?</i>
- Cưỡi ngựa đuổi theo mã Lương.
<i>? Mã Lương đã làm gì?</i>
- Vẽ cung tên bắn chết địa chủ.
GV: Đối với 1 tên địa chủ độc ác ,tham lam
Mã Lương đã trừng trị 1 cách kiên quyết .
<i>? Qua đó em nghĩ gì về tài năng của ML</i>
<b>3. Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa</b>
<b>chủ:</b>
- Không vẽ theo yêu cầu của tên địa chủ
- Dùng cây bút thần để cứu bản thân
<i>khi vẽ để trừng trị tên địa chủ?</i>
GV: Mã Lương kiên quyết khơng vẽ những
gì mà tên địa chủ yêu cầu . Qua sự việc đó
nhân dân muốn ta : tài năng không phục
vụ cho cái ác .
<i>? Sau khi đã giết tên địa chủ và thoát thân</i>
<i>Mã Lương đã làm gì ?</i>
- ML đến 1 thị trấn vẽ tranh để bán, vì sơ
xuất nên bị lộ đến tai nhà vua. Vua bắt Mã
Lương về kinh..
Theo dõi đoạn 4 ( sgk - 82)
<i>? Vua bắt Mã Lương vẽ những gì?</i>
- Bắt em vẽ rồng
- Bắt vẽ phượng.
- Vua bắt Mã Lương vẽ những con vật cao
quí..
<i>? Em đã thực hiện lệnh vua như thế nào?</i>
+Vẽ ngược lại ý vua:
- Vẽ cóc ghẻ.
- Vẽ gà trụi lơng.
<i>? Tại sao ML dám vẽ ngược ý vua? Hành</i>
- Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền uy.
- Dũng cảm, can đảm.
<i>? Thái độ của vua như thế nào?</i>
- Vua tức giận cướp cây bút thần và nhốt em
vào ngục
<i>? Cướp được bút thần, nhà vua tự vẽ lấy,</i>
<i>hắn đã chuốc lấy tai hoạ như thế nào?</i>
- Vua:
+ Vẽ núi vàng tảng đá
+ Vẽ thỏi vàng mãng xà
<i>? Phải chăng bút thần đã hết phép mầu</i>
<i>nhiệm?</i>
- Trong truyện này cây bút thần khơng có
tác dụng khi nằm trong tay địa chủ, vua mà
chỉ có tác dụng khi nằm trong tay Mã
Lương. Bút thần càng kì diệu hơn, biết phân
biệt người tốt, kẻ xấu để phục vụ.
<i>? Không vẽ nổi, tên vua đã dùng đến thủ</i>
<i>đoạn gì ?</i>
- Dụ giỗ, hứa gả cơng chúa
<i>?Trước thủ đoạn đó, ML đã đối phó ntn ?</i>
- Giả vờ đồng ý.
<i>? Vua đã yêu cầu em vẽ những gì?</i>
- Vẽ thuyền,vẽ biển,vẽ cá.
<i>? Khi vua yêu cầu vẽ thuyền, biển, tại sao</i>
Tài năng không phục vụ cái ác mà chống
lại cái ác.
<b>4. Mã Lương trừng trị bọn vua quan:</b>
Bắt em vẽ Rồng<sub></sub> vẽ con cóc ghẻ.
Bắt vẽ Phượng <sub></sub> vẽ con gà trụi lông
- Vua cướp bút thần của em nhưng không
vẽ được.
<i>ML đồng ý vẽ theo yêu cầu của vua?</i>
- Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền tham
của.
<i>? Em thấy ML đã sử dụng tài năng của </i>
<i>mình trừng trị tên vua ntn? </i>
- 2 nét bút đưa đi ...
<i>? Khi lệnh vua ngừng vẽ nhưng Mã Lương </i>
<i>cứ vẽ . Em nghĩ gì về thái độ của Mã </i>
<i>Lương ? </i>
- Mã Lương đấu tranh không khoan nhượng,
quyết tâm diệt trừ cái ác.
<i>? Em nghĩ gì về tài năng của ML qua sự</i>
<i>việc vẽ để trừng trị tên vua?</i>
GV: <i>Mã Lương đã thực hiện ý định diệt trừ </i>
<i>bọn vua quan một cách quyết liệt . Qua đó </i>
<i>nhân dân muốn thể hiển quan niệm? </i>:
- Tài năng được dùng để diệt trừ cái ác. Đó
cũng chính là ước mơ của nhân dân về cuộc
sống công bằng,hạnh phúc.
<i>? Qua việc Mã Lương trừng trị tên địa chủ </i>
<i>và tên vua em thấy mã Lương là 1 cậu bé </i>
<i>như thế nào?</i>
<i>? Câu chuyện kết thúc như thế nào?</i>
<i>* GV</i>: Kết thúc truyện là kể sự việc tiếp tục
như đang tiếp diễn, mở ra một hướng mới
<b>Hoạt động 3</b>
<i>? Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ</i>
<i>thuật được sử dụng trong văn bản ? VD:</i>
<i>Chi tiết ảo…?</i>
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo như
ML được cụ già cho cây bút thần bằng vàng
vẽ được những điều kì diệu để tơ đậm thêm
tài năng của Mã Lương.
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến
phản ánh hiện thực cuộc sống với những
mâu thuẫn xã hội .
- Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân
dân vào khả năng kì diệu của con người.
<i>? Việc Mã Lương chăm chỉ, nhân hậu được </i>
<i>thưởng cây bút thần còn tên vua và địa chủ </i>
<i>bị trừng trị nói nên điều gì? </i>
- Người chăm chỉ, thông minh được thưởng
xứng đáng.
- Em vẽ thuyền, gió ,bão,chơn vùi vua,
quần thần.
-> Trừng trị cái ác, thực hiện cơng lí xã
=> Tài năng khơng thể phục vụ bọn người
có quyền thế độc ác.
- Mã Lương là con người dũng cảm, thông
minh .
<b>5. Những truyền tục về Mã Lương và</b>
<b>cây bút thần.</b>
- ML dùng cây bút tiếp tục giúp đỡ người
nghèo.
<b>III. Tổng kết.</b>
<b>* Nghệ thuật </b>
- Kẻ tham lam độc ác sẽ bị trừng trị . Kđịnh
nhân vật chính thuộc về nhân dân, phục vụ
chính nghĩa, chống lại cái ác.
- Ứơc mơ và niềm tin về khả năng kì diệu
của con người.
GV: Cây bút thần giúp Mã Lương giúp đỡ
nhân dân nghèo và trừng trị bọn tham
lam ,độc ác ,thc hiện cơng lý của nhân dân .
đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
G gọi H đọc ghi nhớ SGK.
- Gv hướng dẫn về nhà kể (Làm ở nhà)
<b>*Ghi nhớ: ( sgk - 85) </b>
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học</b>
G củng cố hệ thống của bài
- Kể lại được truyện ;nắm vững nội dung ý nghĩa của truyện
- <i><b>Soạn bài</b></i> :Danh từ (trang 87,sgk)
<b>Cách soạn</b> :
-Suy nghĩ và trả lời theo cách hiểu các câu hỏi 1,2,3,4,5
-Thử giải trước các bài tập (nếu có thể )
Ngày soạn: 01/ 10/2012<b> </b>Tuần 8,Tiết 32:
Ngày giảng: 04/10/2012 Lớp 6ab
- Nắm được các đặc điểm của danh từ.
- Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
<i>Lưu ý : </i>Học sinh đó học về danh từ ở Tiểu học.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm danh từ:
+ Nghĩa khái quát của danh từ.
+ Đăc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - </b>Nhận biết danh từ trong văn bản.
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1- Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Bảng phụ viết VD:
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>* Ổn định tổ chức.</b>
- Xuyên suất giờ học
<b>* Kiểm tra bài cũ</b>
* Bài mới
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt độngGTB</b>
Các em đã làm quen với khái niệm DT
đã học ở bậc Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về danh từ,
các nhóm danh từ.
<b>Hoạt động 1:</b>
*GV treo bảng phụ ,Gọi HS đọc
- Ví dụ: SGK - Tr 86
<i>? Hãy tìm các danh từ có trong câu văn ?</i>
<i>? Ý nghĩa khái quát của các từ đó là gì?</i>
(Chỉ gì): Chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm……được gọi là DT.
* Xác định DT
- <i>con, trâu, vua, làng, thúng, gạo, nếp:</i>
chỉ người, vật, (hiện tượng, khái niệm…)
<i>? Như vậy DT là gì?</i>
<i>? Hãy chú ý cụm từ in đậm, tìm DT trung</i>
<i>tâm trong cụm từ ấy?</i>
- <b>ba con trâu ấy</b>
<b>Lượng từ DT Chỉ Từ</b>
<i>? Đứng trước và sau DT là những từ nào?</i>
-> Đứng trước DT: từ chỉ số lượng Cụm
-> Đứng sau DT : này, ấy, đó(CT) DT
<i>? Vậy DT có khả năng kết hợp với loại từ</i>
<i>nào ở trước và sau nó để thành cụm DT?</i>
<b>* Cho ví dụ sau :</b>
<b>- </b>Bạn Hoa là học sinh giỏi
<b> CN-DT VN- DT </b>
- Cô Thảo là người phụ nữ đẹp
<b>CN- DT VN-DT</b>
<i>? Em hãy xác định DT và Phân tích vai trị</i>
<i>ngữ pháp của câu đó?</i>
<i>? Vậy DT giữ chức vụ gì trong câu</i> <i>?</i>
<i>? Hãy nhận xét. Khi DT làm VN thì có từ</i>
<i>? Thế nào là DT? Khả năng kết hợp của</i>
<i>DT là ntn? Chức vụ điển hình trong câu</i>
<i>của DT là gì? </i>
* Đọc ghi nhớ.
<i>? Phân biệt về nghĩa các danh từ: <b>con,</b></i>
<i><b>viên, thúng, tạ</b> với các danh từ đứng sau</i>
<i>nó? những từ đó là những DT chỉ gì?</i>
* Ví dụ:
<b>I. Đặc điểm của danh từ:</b>
- DT là những từ chỉ người, vật, khái niệm,
hiện tượng
- DT chỉ kết hợp với từ chỉ số lượng phía
trước, với một số từ ngữ khác ở phía sau
- DT là <i>chủ ngữ</i> trong câu<i>.</i>
- Khi là VN, DT cần có từ <i><b>là</b></i> đứng trước
<b> </b>
<i><b>* Ghi nhớ1</b></i>: T/ 86
<b>II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự</b>
<b>vật: </b>
- Ba <b>con</b> trâu - Một <b>viên</b> quan
- Ba <b>thúng</b> gạo - Sáu <b>tạ</b> thóc
<i>? Những từ <b>trâu, quan, gạo, thóc</b> là những</i>
<i>DT chỉ gì? </i>
- Trâu, quan, gạo, thóc -> Chỉ sự vật.
<i>?Các danh từ cịn lại ?</i>
- Con, viên, thúng, tạ -> Chỉ đơn vị (tính
đếm sự vật)
<i>? Quan sát lại các DT chỉ đơn vị, em thấy</i>
<i>những từ nào dùng để tính đếm người</i>
<i>hoặc vật?</i>
- Con, viên, thúng, tạ
<i>? Qua phân tích em thấy Danh từ được</i>
<i>chia ntn ?</i>
<i>? Thử thay thế các DT in đậm bằng những</i>
<i>từ khác?</i>
- H/s thay : Con chú; Viên Ông; thúng tạ;
tạ cân.
<i>? Em thấy trường hợp nào đơn vị tính </i>
<i>đếm, đo lường thay đổi? và trường hợp </i>
<i>nào đơn vị tính đếm đo lường khơng thay </i>
<i>đổi? Vì sao?</i>
Gợi ý: Thay con = chú, bác; Viên = ông,
tên; tên đơn vị tính đếm đo lường khơng
thay đổi vì các đơn vị đó khơng chỉ nêu
tên đơn vị mà còn là số đếm->DT ĐV tự
nhiên.
+ Thay thúng = rá, rổ; tạ = cân, tấn...
đơn vị tính đếm, đo lường xẽ thay đổi vì
các từ đó chỉ số đo, số đếm-> ĐV quy ước.
<i>? Vì sao có thể nói: <b>Nhà có 3 thúng gạo </b></i>
<i><b>rất đầy. nhưng khơng có thể nói: Nhà có </b></i>
<i><b>6 tạ thóc rất nặng?</b></i>
<i><b>?</b> Cụm từ: <b>“ Sáu tạ thóc có thể thêm ” rất </b></i>
<i><b>nặng ở phía sau đó khơng?</b></i>
- Khơng được : 6 tạ thóc ( SL CXác thêm
xẽ thừa)
<i><b>?</b> Qua tìm hiểu em thấy DTCDV quy ước </i>
<i>có mấy loại ? Là loại nào?</i>
<b>Hoạt động 2</b>:
- H/s đọc B.tập xác định yêu cầu.
( H/ s hoạt động nhóm)
<i><b>-</b></i> DT chỉ đợn vị : Dùng để đếm, đo lường
sự vật.
- DT chỉ vật :Nêu tên từng loại, từng cá
thể, người, vật, hiện tượng, khái niệm..
<i><b>-</b></i> DTĐV : 2 nhóm :
+ DT chỉ đơn vị tự nhiên( Loại từ)
+ DT chỉ đợn vị quy ước :
- ĐV : chính xác
- ĐV : ước chừng
<b>* Ghi nhớII: T/87 </b>
<b>III. Luyện tập:</b>
Bài tập 1:
+ nhóm 1,2,3 từ chuyên đứng trước DT
chỉ người.
+ Nhóm 4,5,6 từ chuyên đứng trước các
DT chỉ đồ vật.
- Đọc B.tập xác định y/cầu.
Gv dùng bảng phụ h/s điền.
H. Xác định y/cầu B.tập 4.
Gv đọc h/s viết
<i>tay, viên</i>...và DT <i>thư kí</i> để tạo thành các tổ
hợp từ? Nhận xét về cách dùng các loại từ
đó có tác dụng gì?
- <i>Ơng thư kí, tay thư kí, gã thư kí, anh thư</i>
<i>kí...</i>
- Tác dụng: thể hiện thái độ, tình cảm của
người nói, người viết với đối tượng
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
- Chuyên đứng trước DT chỉ người: <i>ơng,</i>
<i>bà, cơ, bác, chú, dì, cháu, ngài, vị, viên...</i>
- Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật: <i>Cái,</i>
<i>bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ,</i>
Bài 3: Liệt kê các DT:
- Chỉ đơn vị qui ước chính xác: <i>mét, gam,</i>
<i>lít, héc ta, hải lí, dặm, kilơgam</i>...
- Chỉ đơn vị qui ước: <i>ước phỏng: nắm, mớ,</i>
<i>đàn, thúng...</i>
<b>*Củng cố - Hướng dẫn học tập</b>
- Danh từ là gì
- Các loại danh từ ?
- Học ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
- Đặt câu và xác định chức năng NP của DT trong câu.
* Vẽ sơ đồ bài học:
Ngày soạn : 04/10/2012 Tuần 9- Tiết 33
Ngày dạy: /10/2013
Tiết 34.. Bài 8:
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị DT Chỉ sự vật
Đvị tự nhiên Đvị qui ước DT Chung DT Riêng
C/ Xác Ước
- Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ 3).
- Biết cách lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn tự sự.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tụ sự.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- G. Soạn giảng tích hợp với các văn bản đã học, bảng phụ.
<b>C. Hoạt động day và học: </b>
<b>1 Ổn định tổ chức</b>:
- Xuyên suất giờ học
<b>2Kiểm tra bài củ.</b>
<b>? </b>Văn tự sự là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Yêu cầu của từng phần?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nơi dung</b>
<b>Hoạt động</b>
Ngơi kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức
quan trọng. Có mấy ngơi kể, vai trị của
từng ngơi kể ra sao? Bài học hơm nay
giúp các em hiểu điều đó.
<b>Hoạt động 1:Khởi động</b>
* H/s đọc đoạn văn 2 sgk bảng phụ.
<i>? Trong đoạn văn này , người kể tự xưng </i>
<i>mình là gì?</i>
<i>? Theo em "Tơi" ở đây là dế Mèn hay Tơ </i>
<i>Hồi?</i>
<i>? Đây là cách kể theo ngơi thứ nhất.</i>
<i> ? Vậy em hiểu kể cho ngôi thứ nhất là kể </i>
<i>ntn?</i>
<i>? Theo em trong 2 ngôi kể trên, ngơi nào</i>
<i>có thể tự do, khơng bị hạn chế ? Ngơi kể </i>
<i>nào chỉ được kể những gì mình biết mà </i>
<i>đã trải qua ?</i>
<i><b>?</b> Thử đổi ngôi kể ở đoạn 2 thành ngôi kể </i>
<i>thứ ba và kể lại đoạn truyện?</i>
<i>? Có thể thay đổi ngơi kể thứ ba (trong </i>
<i>đoạn văn thứ nhất) thành ngôi kể thứ </i>
<i>nhất được khơng? Vì sao? </i>
<i>? Nêu nhận xét của em về cách kể ngôi </i>
<b>I. Ngôi kể và vai trị của ngơi kể trong văn </b>
<b>tự sự.</b>
<b>1. Ngôi kể:</b>
- Tự xưng là tôi(Dế Mèn)
- Kể theo ngôi thứ nhất:Người kể tự xưng là “
Tôi” , kể ra những gì đã nghe, đã thấy, trực
tiếp nói ra tư tưởng, tình cảm của mình.
<b>2. Vai trị của hai ngơi kể trong đoạn văn </b>
<b>tự sự.</b>
- HS kể theo ngôi thứ ba đoạn văn 2.
(Gọi tên nhân vật: Mèn.)
<i>thứ nhất,ngôi thứ ba? </i>
<i>? Em thấy vai trị của các ngơi kể ntn </i>
<i>trong quá trình sử dụng?</i>
* Lưu ý:
- Khi kể, người kể có thể tự do chọn lựa
ngơi kể ( 1 hoặc 3)
- Khi sử dụng ngôi kể thứ nhất : Có thể
xảy ra 2 khả năng:
+ Nhân vật: “ Tơi ” Chính là tác giả
(Thường gặp trong tác phẩm hồi ký, tự
truyện.)
+ Nhiều khi nhân vật “ Tôi ”là một nhân
vật trong truyện tự kể về mình.
<i>? Qua phân tích,Theo em thế nào là ngơi </i>
<i>kể? Như thế nào là kể theo ngôi thứ nhất?</i>
<i>Ngôi thứ ba?</i>
<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>
-HS tự chốt lại những kiến thức cơ bản.
<b>Hoạt động 2</b>:
- Đọc B.tập XĐ yêu cầu.
( Hoạt động nhóm bàn)
- Đọc B.tập xác định yêu cầu.
- HS làm đọc lập.
- H/s đoc B.tập XĐ yêu cầu.
+ Khi sử dụng ngơi kể thứ nhất: Mang tính
chủ quan.
+ Khi kể ngơi thứ 3: Mang tính khách quan
nhiều hơn.
* <b> Ghi nhớ:</b> ( sgk - 89)
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. B.tập 1 (89)</b>
- Thay đổi ngôi kể bằng ngôi thứ 3 và nhận
xét ngôi kể.
Giải: - Thay từ tôi = từ Dế mèn, hoặc Mèn.
- Đoạn văn thay đổi manng nhiều tính khách
quan.
(Đoạn văn cũ: Mang nhiều tính chủ quan như
là đang sẩy ra trước mắt người đọc qua giọng
kể của người trong cuộc).
<b>2. B.tập 2:</b> ( sgk – 89)
Thay đổi ngôi kể thành ngôi thứ nhất và
nhận xét.
Giải:
- Thay tất cả từ “ Thanh” = từ “ Tôi” và nhận
xét như B.tập 1.
<b>3. B.tập 3</b>
- XĐ ngơi kể trong truyện “ Cây bút thần”
giải thích.
Giải:
*H/s đọc đoạn văn trong sgk
<i>? Khi em kể chuyện cho các bạn nghe một</i>
<i>câu chuyện nào đó, nghĩa là em đã thực</i>
<i>hiện hành động gì?</i>
<i>? Trong quá trình giao tiếp với người</i>
<i>khác, em thường xưng hô như thế nào?</i>
<i>? Khi kể cho các bạn nghe câu chuyện</i>
<i>Thạch Sanh em có xưng tơi nữa khơng?</i>
<i>? Vậy em hiểu ngơi kể là gì?</i>
Cho hs chú ý sgk.
Em hãy cho biết có máy ngơi kể khi kể
chuyện?đó là những ngơi nào?Làm cách
nào đẻ nhận biết các ngôi kể trên?
Đọc đoạn văn 1 SGK?
<i>? Người kể là ai? Người kể có xuất hiện</i>
<i>trong đoạn truyện khơng?</i>
- Khi kể chuyện ta đã thực hiện hành động
giao tiếp bằng ngơn ngữ.
- Từ xưng hơ: tớ, mình, tơi, cháu, em
* GV: Như vậy, trong quá trình kể chuyện, để
đạt được mục đích của mình, em đã lựa chọn
vị trí sao cho phù hợp. Việc lựa chọn vị trí để
kể người ta gọi là lựa chọn ngôi kể.
Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể lựa
Kể theo ngôi thứ nhất người kẻ chuyện xưng
tôi khi kể.
<i>? Người kể đã gọi các nhân vật trong</i>
<i>truyện như thế nào?</i>
.
* GV: Cách kể như vậy là kể theo ngôi
thứ ba.
<i>? Vậy em hiểu thế nào là kể theo ngôi thứ</i>
<i>ba?</i>
<i><b>?</b> Khi sử dụng ngôi kể như vậy , người kể</i>
<i>có thể kể ntn?</i>
Theo em cách kể theo ngơi này có những
lợi thế gì khi kể?
Gv lấy vái dụ cụ thể hơn để hs trả lời.
Cách kể này có những hạn chế gì?
Bài tập.
Em hảy cho biết truyện Thánh Gióng
được kể theo ngơi nào?Vì sao em biết?
Vì sao các truyện dân gian thường kể theo
ngơi thứ ba?
<b>Củng cố.</b>Ngơi kể thứ ba là kể như thế
nào?Có những ưu điểm và nhược điểm
gì?
<b>Dặn dị.</b>Đọc đoạn văn 2 và trả lời các câu
hỏi tương tự như đoạn văn 1?
* H/s đọc đoạn văn 2 sgk bảng phụ.
<i>? Trong đoạn văn này , người kể tự xưng </i>
<i>mình là gì?</i>
- Tự xưng là tơi(Dế Mèn)
- Người kể chuyện là tác giả dân gian,không
xuất hiện trong câu chuyện.
- ( Vua, Thằng bé, 2 cha con, sứ giả...)
<b> GV:</b> Người kể giấu tên nhưng vẫn có mặt
trong tồn truyện
- Với cách kể này người kể có thể kể linh
hoạt, tự do và những gì diễn ra với nhân vật
.-> Ngơi kể thứ ba.
Ngôi kể thứ ba kể một cách bao quát đầy đủ
Những tâm tư suy nghĩ tình cảm của nhân vật
sẽ không thể hiện được đầy đủ.
.
Kể theo ngơi thứ ba vì khơng có từ tơi mà chỉ
gọi tên các nhân vật như :Thánh gióng,bà
lão,sứ giã...
Vì trong các truyện dân gian thường là mang
những tình cảm tốt đẹp,thể hiện những ước
mơ cao cả...nên sử dụng ngơi thứ ba để tạo
tính khách quan...
- Ngôi thứ ba : Người kể gọi các nhân vật
bằng đúng tên của chúng, tự giấu mình đi như
khơng có mặt
Với cách kể này người kể có thể kể linh hoạt,
tự do và những gì diễn ra với nhân vật .
<i>? Theo em "Tôi" ở đây là dế Mèn hay Tô </i>
<i>Hồi?</i>
<i>? Đây là cách kể theo ngơi thứ nhất.</i>
<i>? Theo em trong 2 ngôi kể trên, ngôi nào</i>
<i>có thể tự do, khơng bị hạn chế ? Ngơi kể </i>
<i>nào chỉ được kể những gì mình biết mà </i>
<i>đã trải qua ?</i>
<i><b>?</b> Thử đổi ngôi kể ở đoạn 2 thành ngôi kể </i>
<i>thứ ba và kể lại đoạn truyện?</i>
- HS kể theo ngôi thứ ba đoạn văn 2.
(Gọi tên nhân vật: Mèn.)
<i>? Có thể thay đổi ngơi kể thứ ba (trong </i>
<i>đoạn văn thứ nhất) thành ngôi kể thứ </i>
<i>nhất được khơng? Vì sao? </i>
- Khó chuyển vì: Người kể giấu mình- lúc
thì anh ta ở cung Vua, lúc thì anh ta ở
cơng qn… cuối cùng anh ta lại ở cung
vua để nghe Vua nói "Vua nghe nói từ đó
mới phục hẳn"
<i>? Nêu nhận xét của em về cách kể ngôi </i>
<i>thứ nhất,ngơi thứ ba? </i>
<i>? Em thấy vai trị của các ngơi kể ntn </i>
<i>trong q trình sử dụng?</i>
* Lưu ý:
- Khi kể, người kể có thể tự do chọn lựa
ngôi kể ( 1 hoặc 3)
- Khi sử dụng ngơi kể thứ nhất : Có thể
xảy ra 2 khả năng:
+ Nhân vật: “ Tơi ” Chính là tác giả
(Thường gặp trong tác phẩm hồi ký, tự
truyện.)
+ Nhiều khi nhân vật “ Tôi ”là một nhân
vật trong truyện tự kể về mình.
<i>? Qua phân tích,Theo em thế nào là ngôi </i>
<i>kể? Như thế nào là kể theo ngôi thứ nhất?</i>
<i>Ngôi thứ ba?</i>
<b>- HS đọc ghi nhớ.</b>
-HS tự chốt lại những kiến thức cơ bản.
<b>Hoạt động 2</b>:
- Đọc B.tập XĐ yêu cầu.
( Hoạt động nhóm bàn)
- Kể theo ngôi thứ nhất:Người kể tự xưng là “
<b>2. Vai trị của hai ngơi kể trong đoạn văn </b>
<b>tự sự.</b>
+ Khi sử dụng ngôi kể thứ nhất: Mang tính
chủ quan.
+ Khi kể ngơi thứ 3: Mang tính khách quan
nhiều hơn.
* <b> Ghi nhớ:</b> ( sgk - 89)
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. B.tập 1 (89)</b>
- Đọc B.tập xác định yêu cầu.
- HS làm đọc lập.
- H/s đoc B.tập XĐ yêu cầu.
( Hoạt đọng độc lập)
Giải: - Thay từ tôi = từ Dế mèn, hoặc Mèn.
- Đoạn văn thay đổi manng nhiều tính khách
quan.
(Đoạn văn cũ: Mang nhiều tính chủ quan như
<b>2. B.tập 2:</b> ( sgk – 89)
Thay đổi ngôi kể thành ngôi thứ nhất và
nhận xét.
Giải:
- Thay tất cả từ “ Thanh” = từ “ Tôi” và nhận
xét như B.tập 1.
<b>3. B.tập 3</b>
- XĐ ngôi kể trong truyện “ Cây bút thần”
giải thích.
Giải:
+ Truyện “ Cây bút thần ” kể theo ngôi thứ
ba.
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học:</b>
H. Phân biệt ngôi kể thứ nhất, thứ 3, Vai trị của ngơi kể...
<b> - </b>Học bài nắm chắc ghi nhớ.
Ngày dạy.09/10/2013.
( Truyện cổ tích A – pu - skin)
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
truyện.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong 1 tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các
yếu tố tưởng tượng, hoang đường.
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được câu truyện.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lòng biết ơn những người nhân đạo, tốt bụng. Căm ghét kể bạc ác vong ân
bội nghĩa.
<b>B.Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoạ, soạn giảng tích hợp với các tiết vừa học.
- H/s : Tập kể diễn cảm , phân vai, tìm các sự việc trong truyện.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: </b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>- Xuyên suất giờ học.
<b>2.Kiểm tra:</b>
? Nêu các sự việc chính trong truyện “ Cây bút thần” và nêu ý nghĩa của truyện.
<b>5. Bài mới:</b>
<b>Hoạt độngGTB</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động1 : </b>
<i>? Qua soạn hãy nêu vài nét về tác giả?</i>
*Gv Hướng dẫn đọc:
- Đọc to rõ ràng, phân biệt rõ các tình
huống, lời nói của nhân vật.
HS đọc phân vai:
người dẫn truyện, nhân vật ông lão, mụ
vợ, cá vàng.)
- HS nhận xét cách đọc
<i>? Nêu xuất sứ, hoàn cảnh ra đời văn </i>
<i>bản?</i>
<i>? PTBĐ,KVB? TL?</i>
<i>? Có thể chia văn bản thành mấy phần?</i>
<i>Nội dung từng phần?</i>
<i>? Truyện kể theo ngôi thứ mấy ? Trình </i>
<i>tự kể như thế nào?</i>
<i><b>?</b> Truyện có những nhân vật nào? </i>
<i>những nhân vật này có liên quan ntn đến </i>
<i>các sự việc của truyện?</i>
<b>Hoạt động2</b>
HS theo dõi sgk - 91.
<i>? Đọc phần mở truyện tác giả gthiệu cho </i>
<i>ta biết điều gì?</i>
<i>? Hồn cảnh gia đình ơng lão được giới </i>
<i>thiệu ra sao?</i>
- Ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ
biển. Chồng thả lưới, vợ kéo sợi.
<i>? Hình ảnh túp lều nát gợi cho em thấy </i>
<i>cuộc sống của gia đình ơng lão ntn?</i>
<b>Gv</b>: Cuộc sống đang bình thường n
ả,chuyện gì đã xảy ra…Chúng ta tìm hiểu
để thấy rõ đặc điểm từng nhân vật.
<i>? Truyện kể “ Ông lão bắt được cá </i>
<i>vàng, Ôn g lão đã bắt được cá ntn? Hãy </i>
<i>kể lại đoạn truyện ?</i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1.Tác giả </b>
- Pu – Skin( 1799-1837): viết cả thơ và
truyện .
Là nhà văn đặt nền móng cho nền thơ ca
Nga.
<b>2. Văn bản</b>
- Pu – Skin kể lại bằng 205 câu thơ trên cơ sở
truyện dân gian Nga.
- PTBĐ,KVB: Tự sự.
- 3 phần:
+ P1 từ đầu ta cũng chẳng cần gì.) Giới thiệu
truyện: nhân vật và hồn cảnh.
+ P2: “ Tiếp ý muốn của mụ ” diễn biến
truyện: Ông lão đánh cá bắt được cá và thả cá.
- Cá nhiều lần đền ơn cho vợ chồng ông lão.
+ P3: Còn lại : Kết thúc truyện: Vợ chồng
ông lão trở lại cuộc sống nghèo khổ.)
- Ngơi thứ 3, Trình tự thời gian.
- Truyện có 3 nhân vật: Ông lão. mụ vợ. cá
vàng các nhân vật có liên quan chặt chẽ với
nhau tạo nên các sự việc. Mỗi nhân vật có một
tầm quan trọng khác nhau và có những đặc
điểm khác nhau tạo nên một câu truyện hấp
dẫn..
<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1 . Hồn cảnh gia đình ơng lão:</b>
-Hai vợ chồng sống với nhau trong một túp
lều nát trên bờ biển
- Chồng thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi
=>Cuộc sống nghèo khổ nhưng hạnh phúc.
<b>2. Nhân vật ông lão đánh cá.</b>
<i>? Em có nhận xét gì về chi tiết này.</i>
<i>? Về nhà ông lão đã làm gì?</i>
<i>? Khi kể cho vợ nghe, thái độ của mụ vợ </i>
<i>ntn? Ơng lão có làm theo ý của mụ vợ </i>
<i>khơng? Tìm những từ ngữ miêu tả việc </i>
<i>làm của ông lão tuân thủ theo mụ vợ?</i>
<i>? Ông lão sống một cuộc sống nghèo </i>
<i>khổ nhưng qua lời nói và hành động của</i>
<i>ơng Lão em đánh giá gì về nhân vật ơng </i>
<i>lão ?</i>
Gv: Đức tính của ơng chính là đức tính
của người LĐ Nga.
<i>? Mụ vợ trong truyện được giới thiệu </i>
<i>ntn?</i>
<i>? Thấy chồng kể bắt được cá vàng, thái </i>
<i>độ của mụ vợ ra sao? Mụ đã đòi hỏi </i>
<i>những gì?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về những lần đòi hỏi</i>
<i>của mụ vợ?</i>
<i>? Theo em mụ vợ nên dừng ở lần địi hỏi </i>
<i>nào? vì sao?</i>
-Có thể dừng ở lần 2 như vậy là đủ cho
cuộc sống vợ chồng mụ nhưng là người
nơng dân nghèo, trình Độ hiểu biết còn
hạn chế , cùng với lòng tham vô độ-> Trở
thành con người xấu sa .
<i>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây </i>
<i>dựng truyện? T/d của các biện pháp nghệ</i>
<i>thuật ấy?</i>
<i>? Em đánh giá gì về nhân vật mụ vợ qua </i>
<i>những chi tiết, hình ảnh trên?</i>
- Nghịch lý: Lịng tham , tình nghĩa vợ
chồng tiêu tan biến mất, đối sử quá đáng
với cá vàng , là con người bội bạc.)
- BP nghệ thuật: Nhân hoá thái độ phản
ứng của biển cả của trời đất trước trước
thói xấu vô độ của mụ vợ.
<b>Gv.</b> Nhờ chồng mà mụ có tất cả song mụ
được.
+ Ơng lão thả cá và nói: Ta khơng cần gì cả.
- Chi tiết kì lạ.
+ Về nhà ông đem chuyện bắt được cá vàng
kể cho mụ vợ nghe :
- Ông lão đi ra biển…Lại đi ra biển…
Lại lóc cóc ra biển…Đành lủi thủi ra biển…
Lại đi ra biển…
- Ông lão là người lương thiện và nhân hậu,
rộng lượng, thật thà, có phần nhu nhược, tự
bằng lòng với cuộc sống hiện tại của mình.
<b>3. Nhân vật mụ vợ:</b>
- Mụ vợ xuất thân từ nông thôn làm nghề kéo
sợi .
<i><b>- Gv treo bảng phụ</b></i>
Đ +Địi máng lợn.
+Địi cái nhà rộng
+Địi làm nhất phẩm phu nhân
+Địi làm nữ hồng .
+Mn làm long vường bắt cá vàng hầu hạ.
+ Mắng, quát chồng:
“ Đồ ngốc”, “ Đồ ngu”
+ Mắng như tát nước vào mặt ...
+ Nổi giận lôi đình,
+Nổi cơn thịnh nộ.
Lần 1+2 : Mụ địi hỏi của cải, vật chất.
- Lần 3: Của cải, danh vọng.
- Lần 4: Của cải, danh vọng, quyền lực.
- Lần 5: Địa vị uy quyền khơng có thực.
=>N.thuật:Đối lập; tăng tiến, biện pháp nhân
hố => Nổi bật lịng tham vơ độ đến xấu sa,
mất nhân tính của mụ và sự căm giận của
thiên nhiên.
- Mụ vợ là người tham lam Muốn có tất cả
của cải danh vọng và quyền lực.
Là người dằn dữ, thô lỗ, bội bạc không thể
dung tha.
không biết giữ gìn. Từ lịng tham vơ độ
đó mà mụ phải trả giá.
<i>? Nhân vật cá vàng trong truyện tượng </i>
<i>? Theo em cá vàng trừng trị vợ như vậy </i>
<i>có thích đáng khơng? Vì sao?</i>
<i>? Kết thúc truyện là cảnh gì? Nhận xét gì</i>
<i>về cách kết thúc truyện?</i>
<b>Gv</b>: Kết thúc độc đáo theo lối vòng tròn
khơng theo lối có hậu như nhiều truyện
cỏ tích khác.
?<i>Tại sao truyện khơng kết thúc để mụ </i>
<i>biến thành lợn, gấu như trong truyện cổ </i>
<i>Grim ? </i>
- Cá vàng trừng trị như vậy khơng phải là
nhẹ vì với bản chất tham lam thì từ trên
đỉnh cao ấy của danh vọng, quyền lực Lại
quay về chỉ còn lại cái máng lợn sứt mẻ
thì mụ phải uất ức, tiếc ...và bị rơi vào
cảnh
“ Của trời trời trời lại lấy đi
Gương đôi mắt ếch làm chi được trời”
<i>? Qua việc tìm hiểu trên truyện có ý </i>
<i>nghĩa gì?</i>
<b>Hoạt động 3</b>
<i>? Những biện pháp nghệ thuật được sử </i>
<i>dụng trong truyện?</i>
<i>? Nội dung chính của truyện là gì?</i>
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
- Trả ơn cho ông lão tượng trưng cho lòng
tốt, cái thiện.
- Trừng trị kẻ tham lam bội bạc tượng trưng
cho công lý của ND.
<b>*Kết thúc truyện :</b>
- Tất cả trở lại như xưa: túp nều nát, cái máng
sứt mẻ.
-> Kết thúc truyện theo lối vịng trịn
Đây là sự trừng trị thích đáng đối với mụ vợ
tham lam, bội bạc.
<b>5. Ý nghĩa của truyện:</b>
- Ca ngợi lòng biết ơn đối với người nhân hậu
<b>III.Tổng kết</b>
<b>*. Ghi nhớ</b>. ( sgk - 96)
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học</b>
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
Ngày dạy: 11/10/2013.
- Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể “xuôi”, kể “ngược” theo nhu cầu thể hiện.
<b>*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược”
- Điều kiện cần có khi kể “ngược”
<b> 2. Kỹ năng:</b>
<b> - </b>Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
<b>-</b> Vận dụng hai cỏch kể vào bài viết của mỡnh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b> - Soạn bài
<b>2. Học sinh</b>: - Học bài cũ và soạn bài
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
1.<b> Ổn định tổ chức</b>
- Xuyên suất giờ học.
<b>2. Kiểm tra bài củ: </b>
<b> </b>?1: Thế nào là ngơi kể? Có mấy ngơi kể, đó là những ngơi nào?
?2: Khi kể ở ngôi 1, người kể có thể kể ntn?
TL1: Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể truyện. Có hai ngôi kể:
Ngôi 1 và ngôi 3.
<b> </b>TL2: Khi kể ở N1, người kể có thể trực tiếp kể những gì mà mình nghe, mình thấy,
mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng và ý nghĩ của mình.
<b>7. Bài mới:</b>
<b> Hđ GTB</b>
Để làm tốt bài văn kể chuyện, người viết không chỉ biết chọn ngôi kể, sử dụng tốt lời kể
mà còn phải lựa chọn thứ tự kể sao cho phù hợp. Vậy thứ tự kể là gì? Bài học hơm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt độngcủa thầy, trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
<i>? Em hãy tóm tắt các sự việc trong truyện</i>
<i><b>Ông lão đánh cá và con cá vàng?</b></i>
1. Bài tập1:
<b>*Tóm tắt:</b> truyện <i><b>Ơng lão đánh cá và con</b></i>
<i><b>cá vàng.</b></i>
* HS tóm tắt xong- GV treo bảng phụ và
cho HS so sánh và nhận xét.
<b>I.</b> <b>Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự:</b>
- Hồn cảnh sống của hai vợ chồng ơng lão
đánh cá.
- Ông lão bắt được cá vàng - thả cá vàng
và nhận được lời hứa của cá vàng.
- Mụ vợ biết được, bắt ơng lão địi cá vàng
đền ơn
truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
<i>? Sự việc nào xảy ra trước, sự việc nào</i>
<i>xảy ra sau? (GV cho HS nhận biết thứ tự</i>
<i>các sự việc như vừa tóm tắt).</i>
<i>? Vậy theo em, các sự việc trong truyện</i>
<i>được kể theo trình tự nào? </i>
<i>? Cách kể như trên người ta gọi là kể theo</i>
<i>thứ tự gì?</i>
<i>? Kể theo thứ tự trên tạo nên hiệu quả NT</i>
<i>gì?( Trong truyện này?)</i>
<i>? Nếu ta đảo thứ tự các sự việc ấy đi thì</i>
<i>nội dung ý nghĩa của truyện sẽ ntn?</i>
<i>? Em hãy kể tên một số truyện dân gian đã</i>
<i>học được kể theo cách này?</i>
<i>? Em hãy tóm tắt ngắn gọn truyện EBTM?</i>
<i>? Theo em, cách kể này có ưu điểm gì và</i>
<i>nhược điểm gì?</i>
* GV treo bảng phụ- HS đọc.
- L2: Lần sau…địi ngơi nhà mới.
- L3: Lần sau nữa…địi làm nhất phẩm phu
nhân.
- L4:…địi làm nữ hồng.
- L5: Được ít tuần… địi làm Long vương
bắt cá vàng hầu hạ.
- Cuối cùng, gia đình mụ trở về cuộc sống
như xưa.
- Ngôi thứ 3
- Các sự việc được kể theo trình tự thời
gian, sự việc xảy ra trước kể trước, sự việc
xảy ra sau kể sau, cho đến hết.
<b>-</b><i><b> Kể theo thứ tự tự nhiên( kể xuôi)</b></i>
- Hiệu quả NT:
- Thứ tự gia tăng để thấy được lịng tham
ngày càng cao của mụ vợ ơng lão, có ý
nghĩa tố cáo và phê phán lịng tham và sự
bội bạc của bà ta.
+ Tạo sức hấp dẫn, tăng kịch tính cho câu
chuyện.
+ Có ý nghĩa tố cáo và phê phán…
- Không đảo được vì như thế nội dung
truyện sẽ khơng nổi bật. Khơng thấy được
lịng tham và sự bội bạc của mụ vợ…
- Thánh Gióng; Em bé thơng minh …
- Vua sai người đi tìm người tài.
- Viên quan gặp 2 cha con em bé đang cày
ruộng và ra câu đố khó.
- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua thử tài em bé.
- Em bé giải cấu đố L1 của nhà vua.
- Nhà vua thử tài em bé L2.
- Em bé giải đố bằng cách đố lại vua.
- Sứ giả nước ngồi dị la nhân tài nước
Nam bằng cách ra câu đố.
- Em bé giải đố bằng trò chơi dân gian.
- Cách kể này thường được sử dụng trong
các truyện cổ dân gian mà thứ tự kể chỉ là
kể theo trình tự tự nhiên của sự việc. (Cịn
gọi là <b>kể xi</b>.)
<i>? Câu truyện được kể theo ngôi nào? </i>
<i>? Trong truyện có các sự việc nào xảy ra</i> <i>?</i>
2. Bài tập 2:
<i>?Trong 5 sự việc, sự việc nào xảy ra trong</i>
<i>hiện tại? Từ ngữ nào cho em biết điều</i>
<i>đó?</i>
1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân
-> <b>hiện tại</b>
2. Ngỗ kêu không ai ra cứu-> <b>hiện tại</b>
3. Hoàn cảnh hiện tại của Ngỗ-> <b>hiện</b>
<b>tại</b>
5. Mọi người lo lắng cho Ngỗ vì Ngỗ bị
chó cắn-> <b>hiện tại</b>
- Sự việc hiện tại: 1, 2, 3, 5<i>.( Số là trưa</i>
<i>nay, sự việc hôm nay)</i>
<i>? Sự việc nào xảy ra trong quá khứ? Từ</i>
<i>ngữ nào cho em biết điều đó?</i>
4. Ngỗ đốt đống rạ kêu cháy làm mọi
người tưởng thật.-> <b>quá khứ</b>
- Sự việc quá khứ: 4<i>( Một hôm).</i>
<i>? Trong các sự việc trên, sự việc ở thời nào</i>
<i>được kể trước? </i>
<i>? Sự việc quá khứ (4) và hiện tại (5) được</i>
<i>kể ntn? </i>
<i>? Những sự việc trên có được kể theo thứ</i>
<i>tự thời gian không? Và được kể theo thứ</i>
<i>tự nào?</i>
<i>? Việc kể theo thứ tự này mang lại hiệu</i>
<i>quả NT nào ?</i>
<i>? Theo em khi nào thì dùng cách kể này?</i>
<i>? Cách kể này có ưu, nhược điểm gì?</i>
- Cách kể này thường được sử dụng trong
văn học hiện đại, bao gồm kể chuyện đời
thường, kể chuyện tưởng tượng sáng tạo,
dân gian.
* Nhược điểm: Đơn điệu, nhàm chán.
- Bài văn được kể theo ngôi thứ ba.
a. Bài văn.
* Các sự việc chính:(5 sự việc)
1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân
-> <b>hiện tại</b>
2. Ngỗ kêu không ai ra cứu-> <b>hiện tại</b>
3. Hoàn cảnh hiện tại của Ngỗ-> <b>hiện</b>
<b>tại</b>
4. Ngỗ đốt đống rạ kêu cháy làm mọi
người tưởng thật.-> <b>quá khứ</b>
5. Mọi người lo lắng cho Ngỗ vì Ngỗ bị
chó cắn-> <b>hiện tại</b>
- Sự việc hiện tại:1,2,3,( kể trước).
- Sự việc 4( quá khứ) kể sau 3 sự việc hiện
tại. Sự việc hiện tại (5) được kể sau cùng.
- Không kể theo thứ tự thời gian, mà bắt
đầu từ hậu quả xấu rồi kể ngược lên nguyên
nhân.( Hiện tại - quá khứ - hiện tại).
<b>Kể ngược</b>( là kể chuyện cịn nhớ trong kí
ức)
- Như vậy để gây bất ngờ, chú ý hoặc dể
thể hiện tình cảm nhân vật, người ta có thể
dùng cách kể ngược...để kể.
- Kể về những kỉ niệm, hồi tưởng về kí
ức-Khi trưởng thành, gặp nhau kể về kỉ niệm
thời đi học...)
(Văn bản: <i><b>Những đứa trẻ</b></i> L9 kể lại thời
niên thiếu của M. Go-rơ-ki).
<b>Hiện tại</b>(1,2,3)-> <b>Quá khứ</b>(4<b>)</b>-><b>hiện</b>
<b>tại</b>(5)- <i><b>Không kể theo thứ tự tự nhiên mà</b></i>
<i><b>theo dòng cảm xúc; kể hiện tại- quá </b></i>
<i><b>khứ-hiện tại (kể ngược).</b></i>
- Hiệu quả NT:
kể theo dòng hồi tưởng( <i><b>Chiếc lược ngà).</b></i>
<i>? Qua 2 bài tập, em thấy có mấy thứ tự kể</i>
<i>trong văn tự sự? Đó là những thứ tự nào?</i>
* Gọi HS đọc ghi nhớ theo sơ đồ tư duy
<b>VD</b>
<b> </b> Đề<b> </b>: Em hãy tường thuật buổi lễ khai
giảng ....trận bóng đá... <sub></sub> Kể theo thứ tự tự
nhiên vẫn rất quan trọng. Ta cần vận dụng
linh hoạt các cách kể sao cho hiệu quả.
<b>Hoạt động 2</b>
Gọi HS đọc câu chuyện :
<b> </b>T/C hoạt động nhóm, làm theo nhóm,
- Cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- G, chốt.
T/C hoạt động nhóm, làm theo nhóm,
- Cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- G, chốt.
* Ưu điểm: Sự việc phong phú.
* Nhược điểm: Người đọc khó theo dõi, dễ
trùng lặp
<b>*Ghi nhớ</b>:SGK/T98
* <b>Lưu ý:</b> Chọn thứ tự kể nào phụ thuộc
vào đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện
nội dung. Khơng phải chỉ có tự sự dân gian
mới kể theo thứ tự tự nhiên. Mà tự sự hiện
đại cũng có.
<b>II.</b> <b>Luyện tập</b>
Bài 1: Kể theo lối kể ngược, người kể hồi
tưởng từ hiện tại về quá khứ
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật
xưng tơi.
- Yếu tố hồi tưởng đóng vai trị chủ yếu
trong truyện, nó giải thích mối quan hệ
thân thiết giữa tôi và Liên.
Bài 2: Phải làm 2 bước
* B1: Tìm hiểu đề. Yêu cầu; + Thể loại:
Kể truyện.
+ Ngơi kể:
Có thể dùng ngơi thứ nhất hoặc ngôi thú
ba.
+ Nội dung:
Lần đầu em đi chơi xa.
* B2: Lập dàn ý:
- MB: + Giới thiệu lí do được đi chơi xa.
+ Khái quát không gian, thời gian
lên đường.
- TB: + Lần đầu em được đi chơi xa
trong trường hợp nào? Ai đưa em đi( Nghỉ
+ Nơi ấy là đâu? Về quê, ra thành
phố…( Bãi biển, Lăng Bác…)
+ Em đã trơng thấy gì trong chuyến đi
ấy?(Cảnh đẹp, con người, khơng khí…).
+ Điều gì làm em thích thú và nhớ
mãi…
+ Em ước ao điều gì sau chuyến đi
ấy….
<b>* Củng cố- Hướng dẫn học tập:</b>
? Có mấy thứ tự kể trong văn tự sự ? Đó là những thứ tự nào?
- Có hai thứ tự kể: + Kể theo thứ tự tự nhiên( kể xuôi).
+ Kể theo thứ tự không tự nhiên( kể ngược)…
- Học bài và hoàn thiện bài tập.
- Tập kể xuôi, kể ngược một truyện dân gian.
- Chuẩn bị cho bài viết số 2 bằng cách lập dàn ý một đề văn theo 2 ngôi kể.
Ngày giảng: /11/2013
- Biết kể 1 câu truyện có ý nghĩa theo một trình tự nhất định và chọn ngôi kể phù
hợp.
- Thể hiện rõ bố cục bài văn trên bài làm
- Đánh giá khả năng tiếp thu, ghi nhớ lí thuyết tập làm văn của học sinh
<b>2.Kĩ năng:</b> Tạo lập văn bản tự sự, đúng yêu cầu.
<b>3.Tư tưởng</b>: Ý thức tạo lập văn bản giao tiếp phù hợp yêu càu giao tiếp.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên: Ra đề, Đáp án, biểu chấm
- Học sinh: Ôn tập + giấy bút kiển tra
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Xuyên suất giờ học
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b> Không.
<b>3. Bài mới</b>
<b>I. Đề bài</b> : (Chọn một trong hai đề sau.)
Đề 1. Kể lại một lần em mắc lỗi.
Đề 2.Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.
<b>II. Yêucầu</b><i> :</i>
<b> 1.</b> Hình thức :
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.
- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài:
<b> </b>- Biết chọn ngôi kể và thứ tự kể phù hợp.
<b> III.Nội dung đáp án</b>: Đề 1.
a) Mở bài: Giới thiệu chuyện mình sắp kể.
- Không gian, thời gian ,nhân vật
b) Thân bài :*Trình bày diễn biến các sự việc :
-Đó là em mắc lỗi với ai lỗi gì (Lỗi với thầy giáo do khơng học
bài;lỗi do lừa dối cha mẹ...)
-Em đã làm gì dẫn đến mắc lỗi.
-Khi mắc lỗi em cảm thấy thế nào.
-Sau khi mắc lỗi em đã làm gì.
-Sự việc kết thúc là gì.
c) Kết bài : Suy nghĩ của em sau khi mắc lỗi ấy.
<b> Đề 2.</b>
<b> a. Mở bài. </b>Giới thiệu thầy hoặc cô giáo em định kể.
<b> b.Thân bài.</b>Trình bày những việc làm của thầy hay cô giáo để từ việc làm đó
khiến em quý mến
c.Kết bài.Cảm nghĩ của em về thầy giáo.
Thầy giáo chính là người mà em yêu mến nhất trong số các thầy cô giáo mà em đã
gặp.Em vơ cùng kính u và ngưỡng mộ thầy.Em mong thầy sẽ luôn là tấm gương
sáng cho chúng em học tập.
<b>* Biểu điểm</b> :
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể lưu lốt, cảm xúc thực sự, bài viết trình bày rõ ràng, sạch
đẹp, ít sai lỗi chính tả : 2->3 lỗi.
- Điểm 7 - 8 : Bài viết đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễ
đạt khá lưu lốt, sai từ 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết chưa thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục chưa rõ ràng, diễn
đạt đơi chỗ cịn lúng túng, sai 6 ->7 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 3 - 4 : Bài viết lan man, trình bày chưa khoa học, câu văn rườm rà, rời rạc.
Nội dung bài viết cịn đơn giản, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.
- Điểm 1 -2 : Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.
<b> * Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra :</b>
<b>4. Củng cố</b>- <b>Hướng dẫn tự học</b>
- Chuẩn bị giờ sau luyện nói về văn kể chuyện
- Soạn: <i><b>Ếch ngồi đáy giếng.</b></i>
Ngày giảng:12/11/2013.
Tiết 39. Văn bản
(Truyện ngụ ngôn)
<b>A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngơn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện <i>Ếch ngồi đáy giếng.</i>
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con người,
ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài, Tích hợp với các tiết học trong bài.
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
1.<b> Ổn định tổ chức:</b>
- Xuyên suất giờ học.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:
?Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?Nhận xét cách kết thúc truyện
này so với các truyện cổ tích khác?Theo em cách kết thúc này có hợp lý khơng?vì sao?
<b>3. Bài mới:</b>
Trong cá bài các em đã được học thì ta đều thấy nhân dân ta ln hướng đến những gì
tốt đẹp trong cuộc sống.Liệu cố phải các truyện dân gian đều như vậy khơng thì hơm
nay ta chuyển sang một thể loại khác đó là truyện ngụ ngơn.
<b>Hoạt động của thầy, trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<i>?Chú ý vào chú thích * và cho biết thế</i>
<i>nào truyện ngụ ngôn?</i>
* Đọc : Rị ràng, chú ý nghững động từ,
tính từ miêu tả.
H .Đọc .H. nhận xét, G chốt.
<i>? PTBĐ,KVB? TL ?</i>
<i>Theo em truyện có thể chia làm mấy</i>
<i>phần?</i>
<i>? Truyện kể dưới hình thức nào?</i>
<i>? Đặc điểm chung của nhân vật được kể</i>
<i>trong truyện là ai?</i>
<i>? Có những sự việc nào liên quan đến</i>
<i>các nhân vật ? Mỗi sự việc tương ứng</i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Khái niệm truyện ngụ ngôn:</b>
- Là truyện kể bằng văn vần hoặc văn xi.
- Mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về
chính con người để nói bóng gió, kín đáo
truyện con người.
- Khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào
đó trong cuộc sống.
<b> 2. Văn bản :</b>
- PTBĐ,KVB : Tự sự
+ TL : Truyện ngụ ngôn
<i>*</i> Bố cục : 2 phần :
P1: Từ đầu...chúa tể : Ếch ở trong giếng
P2 : Phần còn lại: Ếch ở ngồi giếng
- Truyện kể dưới hình thức văn xi.
- Nhân vật là loài vật.
<i>với đoạn truyện nào?</i>
<b>Hoạt động 2</b>
? H. Đọc P1
<i>? Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật,</i>
<i>vừa giới thiệu không gian ếch sống?</i>
<i>? Giếng là một không gian như thế nào?</i>
<i>? Xung quanh ếch có những con vật nào</i>
<i>sống cùng? </i>
<i>? Em hãy nhận xét môi trường sống của</i>
<i>ếch ?</i>
<i>? Trong môi trường ấy, ếch ta tự thấy</i>
<i>mình như thế nào? Hãy tìm chi tiết?</i>
<i>? Điều đó cho em thấy đặc điểm gì</i>
<i>trong tính cách của ếch?</i>
<i>? Kể về ếch với những nét tính cách như</i>
<i>vậy, tác giả đã sử dụng NT gì? (em hảy</i>
<i>nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học)</i>
<i>? Em thấy cách kể về cuộc sống của ếch</i>
<i>trong giếng gợi cho ta liên ttưởng tới</i>
<i>một môi trường sống như thế nào?</i>
<i>? Với môi trường hạn, hẹp dễ khiến</i>
<i>người ta có thái độ như thế nào?</i>
<i>Sự kiện bất ngờ nào đã xãy ra đối với</i>
<i>ếch?</i>
<i>?</i> <i>Ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào?</i>
<i>? Cái cách ra ngoài ấy thuộc về ý muốn</i>
<i>chủ quan hay khách quan của ếch?</i>
<i>? Không gian ngồi giếng có gì khác</i>
<i>với khơng gian trong giếng?</i>
<i>? Ếch có thích nghi được với sự thay đổi</i>
<i>đó khơng?</i>
<i>? Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ</i>
<i>điều đó?</i>
<i>? Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với ếch?</i>
<i>? Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp?</i>
<i>? Mượn sự việc này, dân gian muốn</i>
<i>khuyên con người điều gì?</i>
<i>? Theo em, truyện ếch ngồi đáy giếng</i>
<i>ngụ ý phê phán điều gì?, khuyên răn</i>
<i>điều gì?</i>
<i>?Qua câu chuyện này em rút ra bài học</i>
<i>gì cho bản thân?</i>
<b>II. Đọc- hiểu văn bản </b>:
<i><b>1. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng:</b></i>
- Có một con ếch...giếng nọ...
- Khơng gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay
đổi
- Xung quanh: một vài con, nhái, cua, ốc bé
nhỏ…
-> Môi trường sống chật hẹp, trì trệ, đơn
giản.
... Hằng ngày...khiếp sợ.
-> Ếch ta oai như một vị chúa tể, coi bầu trời
chỉ bằng cái vung.
Sự hiểu biết nông cạn lại huênh
hoang,ngạo mạn tỏ vẽ ta đây là nhất.
- Nhân hố
- Mơi trường nhỏ bé chật hẹp.
- Mơi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu
ngạo, không biết thực chất mình.
<i><b>2. Ếch ra khỏi giếng:</b></i>
- Mưa to, nước tràn giếng-> ếch ra ngoài.
- Khách quan, ngoài ý muốn của ếch
- Không gian mở rộng với bầu trời khiến ếch
ta có thể đi lại khắp nơi
Tuy mơi trường rộng lớn hơn ngìn vạn lần
nhưng ếch vẫn với thói quen củ của mình
như khi ở trong giếng.
- Ếch nhâng nháo nhìn bầu trời, chả thèm để
ý xung quanh.
- Kết cục: Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp
- Cứ tưởng mình oai như trong giếng, coi
thường mọi thứ xung quanh; do sống lâu
trong môi trường chật hẹp, khơng có kiến
thức về thế giới rộng lớn.
<i><b>ND ta muốn khun: khơng nhận thức rõ</b></i>
<i><b>giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại.</b></i>
<b> Hoạt động 3</b>
<i>? Qua phân tích em hiểu ntn về truyện</i>
<i>ngụ ngôn? Nôi dung truyện <b>Ếch ngồi</b></i>
<i><b>đáy giếng</b> </i>
Theo em tại sao nhân dân ta không trực
tiếp lấy nhân vật là con người mà lại lấy
chuyện loài vật?
<b>III. Tổng kết</b> ( Ghi nhớ SGK tr101)
<i><b>Ý nghĩa</b>: </i>
- Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp
nhưng huênh hoang.
- Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng
tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu
<b>Nếu lấy trực tiếp chuyện của con người</b>
<b>thì truyện giảm bớt tính khách quan mà</b>
<b>lại khơng tế nhị kín đáo</b>
<b>*Luyện tập</b>:
1. Hãy tìm những thành ngữ tương ứng với
câu chuyện <i>Ếch ngồi đáy giếng</i>. đặt câu với
thành ngữ đó?
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
- Ý nghĩa truyện <i><b>Ếch ngồi đáy giếng</b></i>
<b> </b> - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm theo đúng trình tự các sự việc.
- Tìm hai câu văn trong VB mà em cho là quan trọng thể hiện nội dung, ý nghĩa
của truyện.
- Soạn bài: <i><b>Thầy bói xem voi.</b></i>
Ngày soạn: 15/10-2012 Tuần 10,Tiết 40
Ngày giảng:14/11/2013.
(Truyện ngụ ngôn)
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện <i>Thầy búi xem voi.</i>
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kỹ năng</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện <i>Thầy búi xem voi.</i>
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: Soạn bài, tích hợp với các tiết đã học. Đọc sách giáo viên và sách bài
soạn.
2. Học sinh: Soạn bài, Đọc trước bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1.<b> Ổn định tổ chức. </b>
- Xuyên suất giờ học
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu ý nghĩa của truyện <i><b>Ếch ngồi đáy giếng</b></i>?
3.<b> Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1.</b>
* GV đọc, gọi HS đọc, tóm tắt.
* Đọc và kể:
* Chú thích
? Giải nghĩa từ: <i>thầy bói, sun sun, quạt</i>
<i>thóc, đòn càn</i>?
<i>? PTBĐ,KVB ? TL ?</i>
<i>? Các nhân vật trong truyện này có gì</i>
<i>khác với các nhân vật trong truyện <b>Ếch</b></i>
<i><b>ngồi đáy giếng?</b></i>
<i>? Có những sự việc nào xoay quanh những</i>
<i>nhân vật này?</i>
<i>? Mỗi sự việc tương ứng với phần nào của</i>
<i>văn bản?</i>
* Bố cục:
<b>Hoạt động 2</b>
<i>? 5 ơng thầy bói có đặc điểm gì chung? </i>
<i>? Năm ơng thầy bói xem voi trong hồn</i>
<i>cảnh nào?</i>
<i>? Việc xem voi trong hồn cảnh ấy, có có</i>
<i>dấu hiệu nào khơng bình thường?</i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>:
- PTBĐ,KVB : Tự sự
+TL : Truyện ngụ ngôn.
- Nhân vật là con người.
- P1: từ đầu...<i>sờ đ</i>i: Các thầy bói xem
voi
- P2: tiếp...<i>chổi xể cùn</i>: Các thầy phán về
voi
- P3: còn lại: Hậu quả của việc xem và
phán về voi
<b>II. Đọc- Hiểu văn bản</b>.
<i><b> 1. Các thầy bói xem voi:</b></i>
- Các thầy bói: bị mù
- Hồn cảnh: ế hàng, chưa biết hình thù
con voi.
- Mù lại muốn xem voi khi hàng ế, ngồi
tán gẫu, chợt thấy voi đi qua nảy ra ý định
xem -> ý định không nghiêm túc
<i>?Cách xem voi của các thầy có gì đặc </i>
<i>biệt?</i>
<i>? Từ <b>xem</b> và <b>sờ </b>có nghĩa là gì? </i>
<i>? Tại sao gọi là <b>xem</b> mà lại kể là <b>sờ</b> voi?</i>
<i>? Mượn chuyện xem voi oái oăm này, nhân</i>
<i>dân muốn tỏ thái độ gì đối với thầy bói?</i>
<i>? Sau khi sờ voi, các thầy bói lần lượt</i>
<i>nhận xét về voi như thế nào?</i>
<i>? Biện pháp NT gì được dùng ở đây? Tác</i>
<i>dụng của BPNT này?</i>
<i>? Theo em, các thầy xem và tả về voi như</i>
<i>thế có đúng khơng?</i>
- Đúng một phần.
<i>? Đúng ở chỗ nào?</i>
- Đúng một bộ phận
<i>? Em có nhận xét gì về những nhận thức</i>
<i>của thầy bói về voi?</i>
-> Nhận thức chỉ đúng một bộ phận
<i>? Thái độ của các thầy?</i>
<i>? Sai lầm của các thầy bói là ở chỗ nào?</i>
<i>? Nguyên nhân của những sai lầm ấy?</i>
.
<i>? Hậu quả của việc xem xét voi ?</i>
<i>? Vì sao các thầy bói xơ xát nhau?</i>
- Tất cả đều nói sai về voi nhưng tất cả đều
cho là mình đúng
<i>? Qua sự việc này ND ta muốn tỏ thái độ</i>
<i>gì với những người làm nghề bói tốn?</i>
thầy sờ một bộ phận
- <b>Xem</b>: nhìn, quan sát mọi việc bằng
mắt…
- <b>Sờ:</b> dùng tay để cảm nhận tính chất của
vật…
- Vì các thầy đều bị mù nên phải sờ để
thảo mãn sự tò mò….
<b> Giễu cợt, phê phán cách xem voi của</b>
<b>các thầy bói.</b>
<i><b>2. Các thầy bói nhận xét về voi:</b></i>
sun sun như con đỉa
chần chẫn như đòn càn
Con voi bè bè như cái quạt thóc
Sừng sững như cột đình
tua tủa như chổi xể cùn
- NT: so sánh, ví von, từ láy -> đặc tả hình
thù con voi nhằm tơ đậm nhận xét sai lầm
của các thầy bói
- Sờ bộ phận -> đốn tồn bộ con voi
- Thái độ:
+ Tin những gì mình nhìn thấy
+ Phản bác ý kiến của ngươì khác
+ Khẳng định ý kiến của mình.
- Do các thầy chủ quan trong việc xem xét
voi, sờ một bộ phận mà phán toàn bộ sự
vật
<i><b>3. Hậu quả:</b></i>
- Đánh nhau toác đầu chảy máu(hại về
thể xác)
- Chưa biết hình thù con voi( hại về tinh
thần)
<i>? Mượn sự việc này, ND ta muuốn khuyên</i>
<i>răn điều gì?</i>
<b>Hoạt động 3</b>
<i>? NT chủ yếu của truyện này là gì</i> <i>?</i>
<i>? Nội dung truyện</i> <i>?</i>
<i>? Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa</i>
<i>2 chuyện <b>Ếch ngồi đáy giếng</b> và <b>Thầy bói</b></i>
- <b>Giống nhau</b>: Cả hai chuyện đều nêu ra
những bài học về nhận thức( tìm hiểu và
đánh giávề sự vật, hiện tượng) nhắc người
ta không được chủ quan trong việc nhìn
nhận sự vật và hiện tượng xung quanh.
.
<i><b>*. Bài học.</b></i>
<i>Không nên chủ quan trong nhận thức sự</i>
<i>vật. Muốn nhận thức đúng sự vật phải</i>
<i>xem xét toàn diện.</i>
<b>III. Tổng kết. </b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
- Mượn chuyện không bình thường của
con người để khuyên răn con người bài
học sâu sắc nào đó( bài học về cách thức
nhận thức sự vật)
<b>2. Nội dung: </b>
- Phê phán nghề thầy bói.
- Khuyên người ta muốn hiểu đúng sự vật
phải nghiên cứu tồn diện sự vật đó.
<b>- Khác nhau:</b>
+ <i><b>Ếch ngồi đáy giếng</b></i> :nhắc nhở con
người phải biết mở rộng tầm hiểu biết,
không được kiêu ngạo, coi thường....
+ <i><b>Thầy bói xem voi</b></i>: là bài học về phương
pháp tìm hiểu sự vật, hiện tượng.
Những đặc điểm riêng của hai truyện bổ
trợ cho nhau trong bài học về nhận thức
<b>* Luyện tập</b>:
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Em có suy nghĩ và rút ra bài học gì
cho bản thân sau khi học xong truyện?
<b>* Củng cố- Hướng dẫn học tập:</b>
- Ý nghĩa truyện <i><b>Thầy bói xem voi</b></i> .
- Học bài, đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm theo đúng trình tự sự việc.
- Soạn bài: <i><b>Chân, tay, tai, mắt, miệng</b></i> và xem trước bài:
<i><b> Ngày dạy.18/11/2013. </b></i>
<i><b> Tiết 41. </b></i>
(Tiếp theo)
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
- Nắm được định nghĩa của danh từ.
<i> Lưu ý :</i> Học sinh đó học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở tiểu học.
<b>* Trọng tâm kiến thức kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: - Soạn bài, tích hợp với các tiết đã học
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh : Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG </b>:
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Xuyên suất giờ học.
<b>2. KTBC</b> :
? DT được chia ra làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? Cho VD?
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>
* Cho hs đọc VD
- Ví dụ: SGK -tr108
? Hãy xác định các DT trong câu trên và điền
vào bảng.
DT
chung
- vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ
làng, xã, huyện.
DT
riêng
- Phù Đổng Thiên Vương, Gióng,
Phù Đổng, Gia lâm, Hà Nội.
<i>Em hãy cho biết từ vua hoặc từ tráng sĩ hoặc</i>
<i>làng có cụ thể hay khơng?</i>
<i>Cịn các từ như Gióng,Hà Nội,Gia Lâm đã</i>
<i>cụ thể chưa?</i>
<i>? Thế nào là DT chung và DT riêng?</i>
<i>? Nhận xét cách viết của các DT trên ?</i>
* Cách viết hoa danh từ riêng.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của từng tiếng
tạo tạo thành tên riêng.
-VD: Lê Thị Hoa, Việt Nam.
- DT chung: không viết hoa, DT riêng viết
hoa.
<i>? Em hãy nhận xét cách viết hoa của danh</i>
<i>từ? </i>
<i>? Nhắc lại các qui tắc viết hoa đã học?</i>
<i>Cho hs chú ý vào các tiếng nước ngoài và</i>
<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng:</b>
Không cụ thể gọi là danh từ chung
Đã cụ thể gọi là danh từ riêng.
- <i><b>DT chung</b></i>: là tên gọi một loài sự vật
- <i><b>DT riêng:</b></i> là tên riêng của từng người,
từng vật, từng địa phương
<i><b>* Cách viết hoa : </b></i>
- Danh từ riêng :Viết hoa chữ cái đầu
tiên của từng tiếng tạo tạo thành tên
riêng.
- DT chung: không viết hoa.
<i><b>* Qui tắc viết hoa :</b></i>
<i><b>a.Viết hoa tên người, tên địa lí Việt</b></i>
<i><b>Nam: </b></i>
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của
họ đệm, lót, tên.
* VD: - Tên người: Lê Thị Thanh Lan
- Tên địa lí: Hà Nội, Việt Nam.
<i><b>b. Tên người, tên địa lí nước ngồi: </b></i>
- Tên người: (TQ) viết hoa tất cả các
chữ cái đầu tiên như tên VN. (phiên âm
trực tiếp)
* VD: Mao Trạch Đông, Tôn Trung
Sơn…
<i>nhận xét cách viết tên riêng của nước ngồi?</i>
<i>? Tên người, tên địa lí nước ngồi được viết</i>
<i>như thế nào</i> <i>?</i>
<i>? Tên cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải</i>
<i>thưởng, huân chương được viết ntn</i> <i>?</i>
<i>? Em hãy nhận xét về cách viết hoa của các</i>
<i>DT riêng trong VD? Các qui tắc viết hoa</i> <i>?</i>
* Học sinh đọc ghi nhớ;sgk.
<b>Hoạt động 2</b>
<i>?Tìm DT chung và DT riêng</i>
T/C. H làm theo nhóm.
<i>? Các từ in đậm trong bài có phải là danh từ</i>
<i>riêng khơng? tại sao ?</i>
<i>?Viết hoa lại các DT riêng trong đoạn thơ:</i>
chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên.
* VD:
- Tên người: A-lếch-xây, Giôn- xi,
Bơ-men...
- Tên địa lí: Mát-xcơ- va, Phi- líp-pin…
* Lưu ý: Nếu mỗi bộ phận gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
<i><b>c. Đối với tên cơ quan, tổ chức, các</b></i>
<i><b>danh hiệu, giải thưởng, huân</b></i>
<i><b>chương…</b></i>
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
cụm từ này dều được viết hoa.
* VD :Trường Trung học cơ sở Yên
Hoà, Đảng cộng sản Việt Nam, Liên
hợp quốc
* <b> </b><i><b>Ghi nhớ:</b></i> SGK - tr109
<b>II. Luyện tập </b>:
<b> Bài 1</b>:
- DT chung: Ngày xưa, miền, đất, bây
gìơ, nước, vị, thần, nòi, rồng, con tri,
tên.
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,
Lạc Long Quân...
<b> Bài 2</b>:
- Chim, Mây, Hoạ Mi, Nước, Hoa: tên
riêng của nhân vật vốn là loài vật được
nhân cách hoá.
- Nàng Út: Tên riêng của người.
- Làng Cháy: Tên địa lí.
<b>Bài tập 3:</b>
Tiền Giang, hậu Giang, Đồng Tháp,
Pháp, Khánh Hoà, Phan Giang, Phan
Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc
Lắc, miền Trung, Sông Hương, Bến
Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học : </b>
- Sơ đồ phân loại Danh từ
<i>? Thế nào là Danh từ chung và danh từ riêng ? Cho ví dụ</i>
<b> </b>- Học ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
- Đặt câu có sử dụng DT chung và DT riêng.
- Xem trước bài: <i><b>Chỉ Từ.</b></i>
Ngày dạy.25/11/2013
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đánh giá nhận xét cụ thể về khả năng tiếp thu cảm thụ những kiến thức trong phần văn
học dân gian cụ thể qua các bài về truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
- Cảm nhận đuợc giá trị nội dung nghệ thuật của các tác phẩm.
- Sửa một số lỗi về cách dùng từ, viết câu, cách cảm thụ tác phẩm văn học.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng cảm thụ văn học.
<b>3 Thái độ</b> :
- Thể hiện tình cảm rõ ràng trong bài viết và học tập được những điều tốt của các nhân
vật trong truyện .
<b>B.Chuẩn bị:</b>
* GV: Chấm chữa bài chi tiết cho HS.
* HS : Nhớ lại bài viết của mình .
<b>C. Tiến tình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Xuyên suất giờ học
DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật
Đơn vị tự
nhiên
Đơn vị
quy
ước
DT chung DT riêng
Chín
h
xác
<b>2. Kiểm tra bài củ.</b>.
<b>3.Bài mới:</b>
<b> Câu 1</b> : (3đ)
Hãy tóm tắt truyện Thạch Sanh bằng một đoạn văn.( từ 8-10 câu).Cho biết chủ đề
của truyện?
<b> Câu 2</b> : (7đ)
Trong truyện <i><b>Em bé thông minh</b></i>, em bé đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những
thử thách nào? Em có nhận xét gì về cách xây dựng những thử thách ấy?
<b>V. Đáp án </b>
<b>II . Tự luận: (10đ)</b>
Câu 1.(3điểm) . Tóm tắt truyện Thạch Sanh.
- Hình thức: bằng một đoạn văn từ 8-10 câu
- Nội dung: Tóm tắt được những sự việc sau đây:
+ Thạch Sanh ra đời
+ Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông
+ Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thơng
+ Mẹ con Lí Thơng lừa TS đi chết thay cho mình.
+ Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thông cướp công.
+ TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cướp công.
+ TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
+ TS được giải oan lấy công chúa.
+ TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
+ TS lên ngôi vua.
* Chủ đề của truyện .
Nhân dân ta mơ ước trong cuộc sống ở hiền gặp lành cái thiện có kết cục tốt dẹp được
hưởng hạnh phúc còn cái ác bị trừng trị
Câu 2.(7điểm) * Những thử thách em bé thông minh trải qua: 4 lần(2,5đ)
- Lần 1: Trả lời viên quan có nhiệm vụ đi tìm người tài. Trong khi người cha đang
ngẩn ra thì đứa con đã nhanh miệng trả lời bằng cách hỏi vặn lại viên quan.
- Lần 2: Vua thử cậu bé bằng cách đố lại cả làng. Trong khi cả làng lo lắng thì cậu
bé mách nước: cứ giết trâu, thổi xôi ăn cho sướng miệng. Thực ra cậu đã có cách trả lời.
- Lần 3: Vua trực tiếp ra câu hỏi cho cậu bé. Cậu bé trả lời vua một cách dễ dàng
<b> </b>- Lần 4: Cậu bé vừa nghịch vừa gỡ bí cho triều đình trước câu đố của sứ thần…
* Nhận xét cách xây dựng những thử thách(2,5đ)
- Mức độ các câu đố ngày càng khó theo thứ tự người hỏi: Lần thứ nhất là viên
quan;
Lần thứ hai và lần ba là nhà vua; Lần 4 là sứ thần nước ngoài
<b>II. Nhận xét chung:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
<b>- </b>HS nắm được kiến thức đã học, làm tương đối tốt.
<b>- </b>HS bước đầu có kĩ năng viết đoạn văn,bài văn.
- Bài viết trình bầy sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả.
- Đa số h/s đã làm kĩ bài trả lời các câu hỏi đầy đủ.
- Hiểu nội dung, yêu cầu của đề bài.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
kiến thức cơ bản
- Chưa biết viết các phần cho cân đối.
- Một số em còn xuyên tạc sự việc trong truyện.
- Dùng từ chưa chính xác, viết hoa bừa bãi .
- Một số bài làm còn gạch xố nhiều, sai nhiều lỗi chính tả.
- Một số bài chưa hiểu yêu cầu của đề .
-Đại đa số các em tóm tắt cịn dài.
-Một số em chưa nắm chủ đề của văn bản.
<b>III.Trả bài và sữa lỗi.</b>
Giáo viên trả bài và cho học sinh sữa lỗi vào trong bài làm của mình.
Đọc một số bài làm khá tốt.
Nguyễn Thị Thủy.
Trần Đình Thiên.
Võ Quỳnh Uyên.
<b>IV.Hướng dẫn về nhà.</b>
Những bài làm điểm dưới 5 về nhà làm lại vào vở.
Chuẩn bị tiết Luyện nói văn kể chuyện.
<b> Đề thi lại: môn Ngữ văn lớp 6.</b>
Thời gian.45phút
<b>Câu 1</b>. Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong câu sau?
Bông hoa rất là đẹp.
<b> Đề thi lại: môn Ngữ văn lớp 6.</b>
Thời gian.45 phút
<b>Câu 1</b>. Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong câu sau?
Bông hoa rất là đẹp.
<b>Câu 2 .</b>Hãy kể hoặc tả về một người mà em yêu quý.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> * Hoạt động 1 : HS đọc đề bài </b>
- GV gọi một HS đọc lại đề bài.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1) Đề bài:
Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bằng cách
khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng nhất .
<b> Câu 1: </b>Trong các văn bản sau, văn bản
nào <i><b>không phải</b></i> là truyền thuyết ?
<b> </b>A. Bánh chưng, bánh giầy .
C. Sơn Tinh, Thủy Tinh .
B. Em bé thơng minh .
D. Thánh Gióng .
<b> Câu 2:</b> Tại sao người Việt Nam ta, khi
nhắc đến nguồn gốc của mình thường
xưng là Con Rồng cháu Tiên.
<b>A.</b> Nhắc nhở đến tình cốt nhục,
nghĩa đồng bào.
<b>B.</b> Tự hào về nguồn gốc, giống
nịi cao q của mình.
<b>C.</b> Nhắc nhở nhau về tình u
thương, đồn kết dân tộc
. D. Cả A, B, C đều đúng
<b>Câu 3: </b>Nhân vật Lang Liêu liên quan
đến <i><b>hoạt động nào</b></i> của người Việt cổ ?
<b> </b>A . Đấu tranh chống thiên tai <b>.</b>
C . Lao động sản xuất .
<b> </b>B . Đấu tranh chống ngoại xâm <b>.</b>
D . Lao động sáng tạo và xây dựng văn
hóa
<b>Câu 4: </b>Chi tiết nào dưới đây <i><b>không</b></i>
<i><b>liên quan</b></i> đến hiện thực lịch sử?
A. Đời Hùng Vương thứ sáu, ở
làng Gióng.
B. Bấy giờ có giậc Ân đến xâm
phạm bờ cõi nước ta.
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé
lớn nhanh như thổi.
D. Hiện nay vẫn còn đề thờ làng
Phù Đổng, tục gọi là làng
Gióng.
<b>Câu 5: </b>Nội dung <i><b>nổi bật nhất</b></i> của
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì?
A. Hiện thực đấu tranh chinh
phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa
các thủ lĩnh.
căm ghét Thuỷ Tinh
<b>Câu 6 : </b>Sự tích Hồ Gươm được gắn với
sự kiện lịch sử nào?
A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm
B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm.
C. Lê Lợ có báu vật là gươm
thần.
D. Cuộc kháng chiến chống quân
Minh gian khổ nhưng thắng
lợi vẻ vang của nghĩa quân
Lam Sơn.
<b>Câu 7: </b>Vì sao Thạch Sanh được coi là
nhân vật dũng sĩ?
<b>A.</b> Vì chàng sống một mình giữa
rừng xanh.
<b>B.</b> Vì chàng có cây đàn kì diệu
<b>C.</b> Vì chàng có niêu cơm đầy.
<b>D.</b> Vì chàng là người dũng cảm
theo quan niệm của nhân dân.
<b>Câu 8: </b><i><b>Em bé thông minh</b></i> thuộc <i>kiểu</i>
<i>nhân vật nào</i> trong truyện cổ tích?
A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh.
B. Nhân vật khoẻ mạnh.
C. Nhân vật thônh minh, tài
giỏi.
D. Nhân vật có ngoại hình xấu
xí.
<b>B. Tự luận : (8đ)</b>
<b> Câu 1</b> : (3đ)
Hãy tóm tắt truyện Thạch Sanh bằng
một đoạn văn.( từ 8-10 câu)
<b> Câu 2</b> : (5đ)
Trong truyện <i><b>Em bé thông minh</b></i>,
em bé đã trải qua mấy lần thử thách?
Đó là những thử thách nào? Em có
nhận xét gì về cách xây dựng những thử
<b>2). Đáp án </b>
<b>I .Trắc nghiệm</b> : (2đ)
1. B 2. D 3. D 4. C 5.
A 6. D 7. D 8. C
<b>II . Tự luận: (8đ)</b>
1 . Tóm tắt truyện Thạch Sanh.
- Hình thức: bằng một đoạn văn
từ 8-10 câu
- GV cho HS tự sửa bài của mình trên cơ sở
đáp án đã có. (HS làm lại và đối chiếu với
đáp án).
- GV đưa ra đáp án đúng (Trong đáp án đề
kiểm tra)
- GV nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh.
<b>*Hoạt động 2 : </b>
+ Thạch Sanh ra đời
+ Thạch Sanh lớn lên học võ và
phép thần thông
+ Thạch Sanh kết nghĩa anh em
với Lí Thơng
+ Mẹ con Lí Thơng lừa TS đi
chết thay cho mình.
+ Thạch Sanh diệt chằn tinh bị
Lí Thơng cướp công.
+ TS diệt đại bàng cứu công
chúa, lại bị cướp công.
+ TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị
vu oan vào tù.
+ TS được giải oan lấy công
chúa.
+ TS chiến thắng quân 18 nước
chư hầu.
+ TS lên ngôi vua
2. * Những thử thách em bé thông
minh trải qua: 4 lần(2,5đ)
- Lần 1: Trả lời viên quan có nhiệm
vụ đi tìm người tài. Trong khi người
cha đang ngẩn ra thì đứa con đã nhanh
- Lần 2: Vua thử cậu bé bằng cách
đố lại cả làng. Trong khi cả làng lo lắng
thì cậu bé mách nước: cứ giết trâu, thổi
xôi ăn cho sướng miệng. Thực ra cậu đã
có cách trả lời.
- Lần 3: Vua trực tiếp ra câu hỏi
cho cậu bé. Cậu bé trả lời vua một cách
dễ dàng
<b> </b>- Lần 4: Cậu bé vừa nghịch vừa gỡ
bí cho triều đình trước câu đố của sứ
thần…
* Nhận xét cách xây dựng những thử
thách(2,5đ)
- Mức độ các câu đố ngày càng khó
theo thứ tự người hỏi: Lần thứ nhất là
viên quan;
Lần thứ hai và lần ba là nhà vua; Lần 4
là sứ thần nước ngoài.
<b>II. Nhận xét chung:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
Như các em: Tú Anh, Huyền Trang, Phương
Anh (6b)..
Như Hồng Dũng, Hịa , Yến (6b)
HS: Tự sửa chữa câu sai bài của mình.
Lớp D5 5-6 7-8 9-10
6A 2 25 11 1
6B 2 15 21 0
+ 4 40 32 1
<b>*Hoạt động 3 : </b>
<i>? Thầy giáocó câu văn sau?</i>
<i> “Em ko run sợ chước..” “ 3 con” “ Lo </i>
<i>Nắng”</i>
<i>? Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáocó câu văn sau?</i>
<i> “Trả lời viên quan thì có nhiệm vụ đi tìm</i>
<i>người tài. Trong khi người cha đang ngẩn ra</i>
<i>thì đứa con đã nhanh miệng thì trả lời bằng</i>
<i>cách hỏi vặn lại viên quan.” </i>
<i>? Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáocó câu văn sau?</i>
<i> “Mức độ, các câu đố ngày càng khó, theo</i>
<i>thứ tự người hỏi: Lần thứ nhấ.t là viên</i>
<i>quan..”</i>
<i>? Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<b>- </b>HS bước đầu có kĩ năng viết đoạn văn.
- Bài viết trình bầy sạch sẽ, rõ ràng, ít
sai chính tả.
- Đa số h/s đã làm kĩ bài trả lời các câu
hỏi đầy đủ.
- Hiểu nội dung, yêu cầu của đề bài.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
- Một số học sinh không nắm được
kiến thức cơ bản
- Chưa biết viết các phần cho cân đối.
- Một số em còn xuyên tạc sự việc trong
truyện.
- Dùng từ chưa chính xác, viết hoa bừa
bãi .
- Một số bài làm cịn gạch xố nhiều,
sai nhiều lỗi chính tả.
- Một số bài chưa hiểu yêu cầu của đề
<i><b>* Hướng khắc phục .</b></i>
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế
phần nào về việc viết sai chính tả.
-Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài.
<i><b>* Kết quả cụ thể:</b></i>
<b>III. Chữa lỗi:</b>
<i><b>* Lỗi chính tả:</b></i>
- Em run sợ (chước) Trước, (1) Một.
(3 ) Ba, láo nào, (lo nắng) Lo lắng,
(ko) không.
<i><b>* Lỗi diễn đạt dùng từ.</b></i>
- Một số em dùng từ dễn đạt còn vụng
về, dùng từ lặp, Thì, Mà, Và...
- Sửa: Thay từ, bỏ từ thừa đi.
<i><b>* Lỗi ngữ pháp:</b></i>
<i><b>- </b></i>Chấm phẩy, bừa bãi, bỏ dấu chấm,
phẩy tùy tiện đi.
<b>IV. Trả bài</b>
- H. Xem lại bài của mình, đổi bài cho
bạn, cùng sửa sai.
+ Tú Anh. Huyền Trang.
<b> * Củng cố bài- Hướng dẫn HS tự học :</b>
- Gv nhắc nhở h/s. Cách làm bài trắc nghiệm tránh sai phạm các lỗi.
- Soạn bài: Luyện nói kể truyện /111sgk
- Hoàn thành trước các mục chuẩn bị ở nhà (xem SGK, chú ý xem phần dàn bài t/kh)
- Tập nói trước ở nhà theo dàn ý, thảo luận kể theo tổ (nhóm) <sub></sub> đề cử mỗi nhóm 1 hoặc 2
học sinh lên kể trước lớp .
<b> </b>
Ngày soạn: 22/10/2012 Tuần 11,Tiết 43
Ngày dạy. 26/11/2013.
- Biết trỡnh bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân.
<b>* Trọng tâm kiến thức kĩ năng</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yờu cầu của việc kể một cõu chuyện của bản thõn,
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Lập dàn ý và trỡnh bày rừ ràng, mạch lạc một cõu chuyện của bản thõn trước lớp
<b>B CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên+ Soạn bài, đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>-</b> Xuyên suất giờ học.
<b>2.Kiểm tra bài củ.</b> Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> HĐ1</b>:Nêu yêu cầu của tiết luyện nói
- Nội dung: đảm bảo yêu cầu đề ra
- Đọc 4 đề kể chuyện trong SGK
<i>? Em dự định sẽ nói gì ở phần mở bài?</i>
<i>? Diễn biến của cuộc thăm hỏi?</i>
<i>? Ở phần thân bài em có thể dựng thành</i>
<i>mấy doạn?</i>
<i>? Nhắc lại các ngôi kể trong văn tự sự?</i>
<i>? Thứ tự kể trong văn tự sự? </i>
<i>? Đơí với đề bài này, em sẽ kể theo ngôi</i>
<i>kể nào? Thứ tự kể ra sao?</i>
- Đề 3,4 HS tự XD dàn bài của mình
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>T/C H. </b>Làm theo nhóm
<b>I. Chuẩn bị</b>:
<i><b>1. Yêu cầu của tiết luyện nói:</b></i>
<i><b>2. Đề bài:</b></i>
a. Kể về một chuyến về quê.
b. Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ
neo đơn.
c. Kể về một cuộc đi thăm di tích LS.
d. Kể về một chuyến ra thành phố.
<i><b>3. Dàn bài tham khảo:</b></i>
<b>a. Đề 1</b>: HS tìm hiểu kĩ SGK có thể thêm
hoặc bớt
<b>b. Đề 2</b><i><b>:</b></i>
<i>* Mở bài:</i>
- Đi thăm vào dịp nào?
- Ai tổ chức? Đoàn gồm những ai?
- Dự định dến thăm gia đình nào? ở đâu?
<i>* Thân bài:</i>
- Chuẩn bị cho cuộc đi thăm
- Tâm trạng của em trước cuộc đi thăm?
- Trên đường đi, đến nhà liệt sĩ? Quang cảnh
- Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra như thế
nào? Lời nói, việc làm , quà tặng?
- Thái độ, lời nói của các thành viên trong
gia đình liệt sĩ?
<i>* Kết bài:</i> Ra về ấn tượng của em về cuộc
đi thăm .
- Cử nhóm trưởng, thư kí
- Nhóm trưởng điều hành, thư kí ghi
- Cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Các nhóm nhận xét..
- GV đánh giá, cho điểm
1) Hoạt động nhóm nhỏ:
- 20 phút
2) Hoạt động nhóm lớn:
- 20 phút
<i><b>*</b></i><b> Củng cố-Hướng dẫn tự học :</b>
- HS trình bày phần bài mình đã chuẩn bị .
- Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
- Ôn tập lại kiến thức tiếng việt để tiết sau kiểm tra.
Ngày giảng: 23/11/2013.
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Xuyên suất giờ học
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: . Vẽ sơ đồ thể hiện các loại DT đã học?
<b>3.Bài mới</b>:
<b>Hoạt động gtb</b>:
Khi DT hoạt động trong câu, để đảm nhiệm một chức vụ cú pháp nào đó, trước và sau
DT cịn có thêm một số từ ngữ phụ. Những từ ngữ này cùng với DT tạo thành một cụm,
đó là cụm DT
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
. <b>Hoạt động1: </b>
* HS đọc VD
<i> Ngày <b>xưa</b>, có <b>hai</b> vợ chồng <b>ơng lão</b></i>
<i><b>đánh cá</b> ở với nhau trong <b>một</b> túp lều</i>
<i><b>nát bên bờ biển.</b></i>
<i>? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho</i>
<i>những từ ngữ nào?</i>
<i>? Các từ <b>ngày, vợ chồng, túp lều</b></i>
<i>thuộc từ loại gì?</i>
<i>? Các từ <b>xưa, hai, ơng lão đánh cá,</b></i>
<i><b>nát trên bờ biển, một </b>là loại từ gì?</i>
<i>? Tổ hợp từ: <b>ngày xưa, có hai, vợ</b></i>
<i><b>chồng ông lão</b>… bao gồm những từ</i>
<i>loại nào?</i>
- DT và các từ ngữ bổ sung ý nghĩa
cho DT được gọi là cụm DT.
<i>? Thế nào là cụm DT?</i>
<i>? So sánh các cách nói sau:</i>
<b>I. Cụm danh từ là gì?</b>
<i><b>1. Cụm danh từ</b></i>
Từ được bổ
sung ý nghĩa
Từ bổ sung ý nghĩa
Ngày
vợ chồng
vợ chồng DT
túp lều
túp lều
<b> xưa </b>phụ
<b> hai </b>từ,
<b>ông lão đánh cá </b>phụ
<b>nát trên bờ biển </b>ngữ
<b> một</b>
<b>- Tổ hợp từ gồm DT và các từ bổ sung ý</b>
<b>nghĩa cho DT được gọi là cụm DT</b>
<i>? Nếu nói: <b>túp lều với một túp lều</b>,</i>
<i>cách nói nào đầy đủ hơn?</i>
* GV cho HS tiếp tục so sánh các cụm
từ còn lại.
<i>? Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của</i>
<i>cụm DT so với nghĩa của một DT?</i>
- Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn nghĩa
của một DT. Cụm DT càng phức tạp
(số lượng phụ ngữ càng nhiều) thì
nghĩa của cụm DT càng đầy đủ.
<i>? Cho danh từ: thước kẻ, em hãy tạo</i>
<i>thành một cụm danh từ. Sau đó đặt</i>
<i>câu với cụm từ đó.</i>
<i>? Nhận xét về vai trò ngữ pháp của</i>
<i>cụm danh từ</i> <i>?</i>
<i>? Thế nào là cụm DT, đặc điểm và vai</i>
<i>trò của cụm danh từ trong câu?</i>
HS đọc ghi nhớ
- HS đọc VD<i>? Em hãy tìm các cụm DT</i>
<i>trong câu trên và điền vào bảng mơ</i>
<i>hình</i> <i>?</i>
<i>? Chỉ rõ các phụ ngữ đứng trước và</i>
<i>sau DT?</i>
<i>* GV:</i> Phần trung tâm của cụm DT là
một từ ghép sẽ tạo thành TT1 và TT2.
TT1 chỉ đơn vị tính tốn, chỉ chủng
loại khái quát, TT2 chỉ đối tượng cụ
thể.
* VD : <b>thúng gạo</b>
<b>(TT1- đơnvịtính tốn)</b>(<b>TT2-đối tượng cụ thể)</b>
<i>? Hãy phân loại những phụ ngữ đứng</i>
- <i>túp lều / một túp lều</i>
DT cụm DT
- <i>một túp lều / một túp lều nát</i>
cụm DT cụm DT phức tạp
<i>- một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ</i>
<i>biển </i> cụm DT phức tạp hơn
<b>- Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ, cấu tạo phức</b>
<b>tạp hơn DT</b>
* Đặt câu
- DT: <i>thước kẻ </i>
- Cụm DT: <i>Cái thước kẻ này.</i>
- Câu: <i>Cái thước kẻ này làm bằng nhựa</i>
DT
<b>- Cụm DT hoạt động trong câu giống như</b>
<b>một danh từ</b>
* <i><b>Ghi nhớ 1</b></i>: sgk- T/117
<b>II. Cấu tạo của cụm Danh Từ:</b>
<i><b> 1. Mơ hình cụm danh từ</b></i>
Phần trước Phần
tâm
trung Phần sau
t2 t1 TT1 TT2 s1 s2
ba
ba
ba
chín
cả
làng
thúng
con
con
con
năm
làng
gạo
trâu
trâu
nếp
đực
sau
ấy
ấy
<i><b>- Phụ ngữ đứng trước có hai loại:</b></i>
+ <i>cả</i>: chỉ số lượng ước chừng
+ <i>ba</i>: chỉ số lượng chính xác
<i><b>- Phụ ngữ đứng sau có hai loại:</b></i>
+ <i>ấy:</i> chỉ vị trí để phân biệt
+ <i>đực</i>, <i>nếp</i>: chỉ đặc điểm
<b>- Cụm DT gồm ba phần:</b>
<b> + Phần TT: DT đảm nhiệm</b>
<i>trước ?</i>
<i>? Phân loại những phụ ngữ đứng sau</i>
<i>và cho biết chúng mang ý nghĩa gì?</i>
<i>? Cụm danh từ ( đầy đủ) có cấu tạo</i>
<i>như thế nào</i> <i>?</i>
* Học sinh đọc ghi nhớ
* GV lấy VD và phân tích
<b>Hoạt động 2 </b>
<i>? Đọc và tìm các cụm DT</i>
<b> </b>
<i>?Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ</i>
<i>trống</i>
<b> + Phụ sau: nêu đặc điểm của DT hoặc xác</b>
<b>định vị trí của DT ấy trong khơng gian và</b>
<b>thời gian</b>
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> SGK - Tr upload.123doc.net
<b>- Mơ hình cụm danh từ </b>( đầy đủ)
Phần
trước
(PN trước)
Phần trung tâm Phần sau
(PNsau)
t2 t1 <b> </b>T1 T2 s1 s2
<b>* Lưu ý: Đơi khi CDT khơng có cấu tạo</b>
<b>đầy đủ như trên</b>
Phần trước Phần trung tâm
- VD: Cả hai gia đình, tất cả mọi người
Phần trung tâm Phần sau
-VD: tỉnh này, em học sinh chăm ngoan ấy
<b> II. Luyện tập</b>:
Bài 1: a. Một người chồng thật xứng đáng
b. một lưỡi búa của cha dể lại c. Một con yêu
tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ
Bài 2:
- Điền vào mơ hình
Bài 3:
Lần lượt thêm: rỉ. ấy, đó; hoặc: ấy, lúc
nãy, ấy.
<b>* Củng cố- Hướng dẫn tự học</b>
- Cụm danh từ .
- Cấu tạo cụm danh từ ?
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hồn thiện bài tập.
- Ơn tập các nội dung: <i><b>Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, chữa lỗi, DT và cụm DT</b></i> giờ
sau kiểm tra 45 phút.
Ngày dạy . 26/11/2013.
Tiết 45.Hướng dẫn đọc thêm:
Văn bản
( Truyện ngụ ngôn)
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện ngụ ngôn trong văn bản <i>Chân, tay, tai, </i>
<i>mắt, miệng.</i>
<i>-</i> Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản <i>Chân, tay, tai, mắt, miệng.</i>
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự
đoàn kết.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Kể lại được truyện.
<b>B CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên:- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1.<b> Ổn định tổ chức</b>
<b>-</b> Xuyên suất giờ học
2.<b> Kiểm tra bài cũ:</b> ?
? Kể lại truyện <i>Ếch ngồi đáy giếng</i>? Nêu bài học trong truyện?
? Bài học rút ra từ truyện <i>Thầy bói xem voi</i>?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
* GV hướng dẫn đọc: giọng linh hoạt, có
sự thay đổi thích hợp với từng nhân vật.
* Gọi 3HS lần lượt đọc
<i>? Hãy tóm tắt truyện từ 5 - 7 câu?</i>
<i>? PTBĐ,KVB? TL?</i>
<i>? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội</i>
<i>dung từng phần</i> <i>?</i>
<i>? Truyện có bao nhiêu nhân vật? </i>
<i>? Có gì độc đáo trong hệ thống các nhân</i>
<i>vật?</i>
? Theo em, cách ngụ ngơn trong truyện
<b> Hoạt động 2 </b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>:
1. Đọc
2. Tóm tắt:
Chân, Tay, Tai, Mắt tị với lão Miệng là
lão chẳng làm gì mà được ăn ngon. Cả bọn
quyết định khơng chịu làm gì để cho lão
miệng khơng có gì ăn. Qua đơi ba ngày,
Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mệt mỏi khơng
buồn làm gì cả. Sau đó chúng mới vỡ lẽ nếu
Miệng khơng được ăn thì chúng khơng có
sức. Thế rồi, chúng cho lão Miệng ăn và
chúng lại có sức khoẻ, tất cả lại hoà thuận
như xưa.
* PTBĐ,KVB: Tự sự.
+ TL : Truyện ngụ ngôn
* Bố cục: 3 phần
- Từ đầu…<i>kéo nhau về</i>: chân tay, tai, mắt,
miệng, quyết định không làm lụng, không
chung sống với lão miệng.
- Tiếp…<i>họp nhau lại để bàn</i>: hậu quả của
quyết định này
- Còn lại: Cách sửa chữa hậu quả
* Nhân vật:
- 5 nhân vật, không có nhân vật nào là
chính.
- Các nhân vật đều là những bộ phân cơ thể
người được nhân hoá
- Mượn truyện các bộ phận cơ thể người để
nói chuỵên về người.
<b>II. Đọc-Hiểu văn bản</b>:
<i>? Trước khi sự việc xảy ra, các nhân vật</i>
<i>sống với nhau ntn ?</i>
.<i>? Đang sống hoà thuận với nhau, có</i>
<i>chuyện gì xảy ra?</i>
<i>? Ai là người phát hiện ra vấn đề? Cơ</i>
<i>Mắt đã nói gì với cậu Chân, cậu Tay?</i>
<i>? Thái độ của cơ Mắt là gì ?</i>
<i>? Khi nghe cơ Mắt nói vậy, cậu Chân,</i>
<i>cậu Tay nói gì? </i>
<i>? Câu nói đó thể hiện thái độ gì?</i>
<i>? Sự việc tiếp diễn như thế nào?</i>
<i>? Vì sao Chân, Tay, Tai Mắt lại đồng</i>
<i>lòng chống đối lão Miệng?</i>
.
<i>? Tất cả tỏ thái độ gì với lão Miệng?</i>
<i>? Từ thái độ đó, họ có quyết định gì?</i>
<i>? Khi đến nhà lão Miệng, họ đã xử sự</i>
<i>ntn?</i>
<i>? Em hãy nhận xét cách xử sự ấy?</i>
<i>? Khi cả bọn kéo đến nhà, lão Miệng đã</i>
<i>tỏ thái độ gì?</i>
- Ngạc nhiên, khuyên mọi người bình
tĩnh bàn bạc.
<i>? Nhưng cả bọn đã tỏ thái độ ra sao?</i>
<i>Được thể hiện qua chi tiết nào?</i>
<i>? Tất cả những cử chỉ, lời nói, hành</i>
<i>động, việc làm đó chứng tỏ thái độ gì</i>
<i>của cả bọn đối với lão Miệng?</i>
* <b>Thảo luận</b>
<i>? Tại sao phát hiện của cô Mắt lại được</i>
<i>cậu Chân, cậu Tay, bác Tai đồng tình</i>
<i>? Tuy khác nhau ở cử chỉ, lời nói nhưng</i>
<i>họ giống nhau ở điểm nào?</i>
- Lịng ghen ghét, đố kị.
<i>? Quyết định không cùng chung sống với</i>
<i>lão Miệng được cả bọn thể hiện bằng</i>
<i>hình thức nào?</i>
- Cả bọn khơng làm gì nữa.
<i>? Nhưng chuyện gì đã xảy ra khi chúng</i>
<i>có quyết định ấy?</i>
<i>? Em hãy tìm các chi tiết miêu tả sự mệt</i>
<i><b>làm lụng, không chung sống cùng lão</b></i>
<i><b>Miệng:</b></i>
- Sống thân thiết, hoà thuận với nhau trên
cùng một cơ thể
- Cô Mắt: <i>than thở…hai anh và tôi làm</i>
<i>việc mệt nhọc, lão Miệng chỉ ngồi ăn</i>
<i>khơng…chúng ta đừng làm…có sống được</i>
<i>khơng</i>.
-> Thái độ: khơi chuyện, tìm cách kích
- Cậu Chân, cậu Tay: <i>phải đấy</i>
<i>-></i>Thái độ: đồng tình ủng hộ.
- Đi qua rủ bác Tai, tất cả kéo đến nhà lão
Miệng
- Cho rằng l lão Miệng sung sướng, chỉ ngồi
ăn trong khi cả bọn phải làm
…<i>hăm hở kéo đến nhà lão Miệng</i>.
…<i>không chào hỏi…nói thẳng vào mặt</i>.
-> Thiếu lễ độ, khơng tơn trọng.
…<i>lắc đầu…khơng phải bàn bạc gì nữa…</i>
<i><b>Sự dứt khốt, đồng tình trong việc tỏ thái</b></i>
<i><b>độ đố kị, và đoạn tuyệt lão Miệng</b></i>.
<i><b>2. Hậu quả của quyết định khơng cùng</b></i>
<i><b>chung sống</b></i>:
<i>Cậu Chân, cậu Tay khơng muốn cất mình</i>
<i>lên…Cơ Mắt...lờ đờ. Bác Tai…ù ù như say</i>
<i>lúa…</i>
<i>mỏi của cả bọn?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về NT miêu tả này?</i>
- Miêu tả chính xác các biểu hiện của bộ
phận cơ thể con người khi đói.
<i>? Theo em, vì sao cả bọn phải chịu hậu</i>
<i>quả đó? </i>
- Sự suy bì, tị nạnh, chia rẽ, khơng đồn
kết làm việc
<i>? Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ</i>
<i>sự việc này?</i>
<i>? Ai là người nhận ra nguyên nhân của</i>
<i>tình trạng cả bọn bị tê liệt sức sống đó?</i>
<i>? Bác Tai đã nói những gì? Em hãy phân</i>
<i>tích câu nói của bác Tai?</i>
- Bác Tai chuyên lắng nghe và bác đã
nhận ra sai lầm. Lời nói của bác Tai thể
hiện sự ăn năn hối lỗi. Câu nói...sự thống
nhất giữa các bộ phận trong cơ thể con
người suy rộng hơn là trong cộng dồng,
trong XH.
<i>? Sau khi nghe câu nói của bác Tai, cả</i>
<i>bọn đã có suy nghĩ gì? Và họ đã sửa sai</i>
<i>bằng cách nào?</i>
<i>? Truyện kết thúc như thế nào?</i>
<b>Hoạt động 3 </b>
<i>? Em hãy cho biết nghệ thuật tiêu biểu</i>
<i>của truyện là gì?</i>
<i>? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?</i>
* GV: Hợp tác, tơn trọng lẫn nhau là con
đường sống, phát triển của XH ta hiện
nay. So bì, tị nạnh, kèn cựa nhỏ nhen là
những tính xấu cần tránh, cần phê phán.
<b> </b>HS đọc ghi nhớ
như sắp chết.
- NT nhân hố, miêu tả cụ thể hố cảm giác
đói thành dáng vẻ của các bộ phận trên cơ
thể.
Nếu khơng biết đồn kết hợp tác thì một
tập thể cũng sẽ bị suy yếu.
<i><b>3. Cách sửa chữa hậu quả:</b></i>
<i>Chúng ta lầm rồi…chúng ta không làm</i>
<i>cho lão Miệng ăn thì chúng ta sẽ bị tê liệt…</i>
<i>Lão Miệng có ăn thì chúng ta mới khoẻ</i>
<i>Cố gượng dậy…đến nhà lão Miệng…vưc</i>
<i>Miệng dậy, đi tìm thức ănm cho Miệng</i>
-> Họ đã nhận ra sai lầm của mình, chăm
sóc chu đáo cho lão miệng, ai làm việc ấy,
khơng suy bì tị nạnh nữa.
<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật - Nhân hoá, tưởng tượng.
2. Nội dung- bài học
Truyện nêu ra bài học: Trong một tập thể,
một cộng đồng XH, mỗi thành viên không
thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đồn
kết, gắn bó nương tựa vào nhau. gắn bó với
nhau dể cùng tồn tại và phát triển.
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>: sgk/T116:
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
<b> </b>- Khái niệm truyện ngụ ngôn ?
- Ý nghĩa truyện: <i>Chân,Tay, Tai, Mắt, Miệng.</i>
- Đọc kĩ và tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự.
- Soạn bài: <i><b>Treo biển</b></i> và <i><b>Lợn cưới, áo mới</b></i>
Ngày dạy.30/11/20113.
<b>1. Kiến thức</b>
<b> </b>-Củng cố lại toàn bộ kiến thức về phân môn tiếng Việt ở các bài từ (1) đến (11).
-Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
<b>2.Kĩ năng</b>
Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách viết đoạn văn.
<b>3.Thaí độ</b>
Giáo dục lịng u mến TV.Ý thức làm bài nghiêm túc.
<b>II.Hình thức kiểm tra:</b>
<b>Tự luận.</b>
<b>III.Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
<b>2.Bài củ.</b>
<b>3.Bài mới</b>
<b>Đề bài.</b>
<b>Câu1</b> (2 điểm)Hãy tìm từ đơn, từ phức trong các câu sau và xếp chúng vào hai nhóm:
<i>Hơm nay trời rét đậm , nhà trường cho phép chúng em được nghỉ học.Nhưng kì thi học</i>
<i>kì 1 sắp đến nên em rất lo lắng.</i>
Nhóm1: Từ đơn: ……….
Nhóm 2: Từ phức:………
<b> Câu 2</b>(2đ) <b> : </b>Đặt 2 câu trong đó 1 câu danh từ làm chủ ngữ,1 câu danh từ làm vị ngữ.
<b>Câu 3.</b>(3 điểm)Em hãy tự lấy 5 từ Hán Việt và giãi nghĩa các từ đó?
<b> Câu 4. </b>(3 điểm )<b>: </b>Viết <b>đoạn văn 5 đến 7 câu</b> (chủ đề tự chọn)trong đó có dùng ít nhất
một danh từ chung và một danh từ riêng. ( Hãy gạch chân các danh từ đó
<b>IV. Đáp án - biểu điểm</b>
<b>Câu 1</b>(1đ): Từ đơn: <i>trời, được,nhưng,sắp, đến,nên,em,rất.</i>
Từ phức: <i>Hôm nay, rét đậm, nhà trường, cho phép, chúng em, nghỉ</i>
<i>học,kí thi,học kì,lo lắng,</i>
<b>Câu 2</b>(2đ): Đặt câu có danh từ <i>học sinh</i> làm CN và VN
Học sinh lớp 6A đang lao động.
CN
Chúng em là học sinh lớp 6A
VN
<b>Câu 3.</b>Năm từ Hán Việt và giãi nghĩa.
Phu nhân-vợ.
Hoàng đế-vua.
Thái tử-con vua.
Công chúa-con gái vua.
Tử-chết.
<b>Câu 4.</b>( 3đ):Viết đúng cấu trúc của một đoạn văn.Có ít nhất 1 danh từ chung và 1
danh từ riêng ( 2 điểm). Gạch chân các danh từ đó(1đ)
<b>4.Hướng dẫn về nhà.</b>
III.Ma trận đề:
Mức độ
<b>Nội dung </b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp. Vận dụng cao Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Từ và cấu tạo
từ khái niệm vềNắm được
từ
Xác định
phức
số câu: 2
số điểm:1,25
Tỉ lệ:12,5%
số câu: 1
số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
số câu: 1
số điểm:1
Tỉ
lệ:10%
số câu: 2
số
điểm:1,25
Tỉ lệ:12,5%
Từ mượn Nguồn gốc
từ mượn
quan trọng
nhất
số câu: 1
số điểm:0,25
số câu: 1
số điểm:0,25
Tỉ lệ:2,5%
số câu: 1
sốđiểm:0,25
Tỉ lệ:2,5%
Từ và cấu tạo
từ Phân biệtđược từ
mượn
số câu: 1
số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
số câu: 1
sốđiểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
số câu: 1
số
điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5
Chữa lỗi dùng
từ lỗi, sửa lỗiPhát hiện
số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
số câu: 1
số
điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
số câu: 1
số
điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Chữa lỗi dùng
từ
Nguyên
nhân mắc
lỗi
số câu: 1
số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
số câu: 1
sốđiểm:0,25
số câu: 1
số
điểm:0,25
Tỉ lệ:2,5%
Danh từ Xác định
được Danh
từ
Dặt được
câu có
Danh từ
Viết
được
đoạn văn,
có danh
từ, viết
đúng
chính tả
số câu: 3
số điểm:7,25
Tỉ lệ:72,5%
số câu: 1
số
điểm:0,25
Tỉ lệ:2,5%
số câu: 1
sốđiểm:2
Tỉlệ:20%
số câu: 1
số
điểm:5
Tỉ
lệ:50%
số câu: 3
sốđiểm:7,25
Tỉ lệ:72,5%
Cụm danh từ Xác định
được cụm
Danh từ
C1
số câu: 2
số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
số câu: 2
số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
số câu: 2
số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
số câu:11
số điểm:10
Tỉ lệ:100%
số câu:2
số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
số câu:4
số điểm:1
Tỉ lệ:10%
số câu:2
số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
số câu:2
sốđiểm:3
Tỉ
lệ:30%
số câu:1
số
điểm:5
Tỉ
lệ:50%
số câu:11
số điểm:10
Tỉ lệ:100%
<b>IV,Biên soạn đề kiểm tra:</b>
<b>A.Trắc nghiệm: </b>(2 điểm- mỗi câu đúng 0,25đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp
án đúng?
<b> Câu 1</b>. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm <i><b>từ </b></i>tiếng Việt.
A. Là từ có một âm tiết.
D. Là các từ ghép và từ láy.
<b>Câu 2.</b> Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu?
A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Hán. D. Tiếng Nga
<b> Câu 3</b>. Các từ: <i>sông núi, đát nước, bánh chưng, bánh giày, nem công, chả phượng,</i>
<i>nhà cửa, học tập </i>thuộc loại từ nào ?
<b> </b>A.Từ láy B. Từ ghép C. Từ đơn D. Từ nhiều nghĩa.
<b> Câu 4</b>: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng <i><b>lẫn lộn từ gần âm</b></i>?
<b> </b>A. Giờ ra chơi, sân trường rộn rã tiếng cười đùa của học sinh .
<b> </b>B. Khơng khí sân trường hơm nay đơng vui và nhộn nhịp.
<b> </b>C. Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
<b> </b>D. Ngày mai chúng em đi tham quan viện bảo tàng.
<b>Câu 5</b>: Vì sao người viết lại mắc lỗi đó.
A. Vì người viết khơng biết dùng từ.
B. Vì người viết khơng nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
C. Vì người viết khơng hiểu gì về nghĩa của từ.
D. Vì người viết nghèo vốn từ.
<b>Câu6</b>: Cho đoạn văn sau và cho biết đoạn văn có mấy danh từ riêng?
<i>Từ hôm lão Miệng khơng ăn gì, các bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay, cô Mắt cảm thấy mệt mỏi, rã rời. <b>Tất cả bọn chúng</b> đều lư đừ, mệt mỏi đế mức</i>
<i>khơng chịu nổi. Điều đó cho thấy mỗi thành viên trong một tập thể không thể sống tách</i>
<i>rời nhau.</i>
A. Bốn B. Hai C. Ba C. Năm
<b>Câu7</b>: Chuỗi từ gạch chân là:
A. Cụm danh từ. B. Câu. C. Từ D. Tiếng.
<b>Câu 8</b>: Cụm danh từ đầy đủ gồm mấy phần?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
<b> Đề bài.</b>
<b>Câu1</b> (2 điểm)Hãy tìm từ đơn, từ phức trong các câu sau và xếp chúng vào hai
nhóm:<i> Hơm nay trời rét đậm , nhà trường cho phép chúng em được nghỉ học.Nhưng kì</i>
<i>thi học kì 1 sắp đến nên em rất lo lắng.</i>
Nhóm1: Từ đơn: ……….
Nhóm 2: Từ phức:………
<b> Câu 2</b>(2đ) <b> : </b>Đặt 2 câu trong đó 1 câu danh từ làm chủ ngữ,1 câu danh từ làm vị ngữ.
<b> Câu 3 </b>(3 điểm )<b>: </b>Viết <b>đoạn văn 5 đến 7 câu</b> (chủ đề tự chọn)trong đó có dùng ít nhất
một danh từ chung và một danh từ riêng. ( Hãy gạch chân các danh từ đó)
<b>V. Đáp án - biểu điểm</b>
<b>A.Trắc nghiệm</b>( 2 điểm)
<b> </b>C1: B C2: C C3: B C4: C C5: B C6: C C7: A C8: C
<b>B.Tự luận</b>:( 8 điểm)
<b>Câu 1</b>(1đ): Từ đơn: <i>trời, được</i>
Từ phức: <i>Hôm nay, rét đậm, nhà trường, cho phép, chúng em, nghỉ học</i>
<b>Câu 2</b>(2đ): Đặt câu có danh từ <i>học sinh</i> làm CN và VN
Học sinh lớp 6A đang lao động.
Chúng em là học sinh lớp 6A
VN
<b>Câu 3</b>( 5đ):Viết đúng chủ đề và nội dung rõ ràng. Có ít nhất 1 danh từ chung và 1
danh từ riêng ( 4 điểm). Gạch chân các danh từ đó(1đ)
<b>VI. Quản lí học sinh làm bài, thu bài:</b>
<b>6A: 39 /39 6B: 38 /38</b>
<b>* Củng cố</b> - <b>HDTH</b>
- Nhận xét giờ kiểm tra
- Ôn lại các bài đã học.
- Xem trước bài: <i><b>Chỉ từ</b></i>
Ngày soạn : 29/10/2012 Tuần 12,Tiết 47
Ngày giảng:01/11/2012 Lớp 6ab
<b>1. Kiến thức</b>
- Đánh giá cụ thể về những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt, bố cục các bài,
cách dùng từ đặt câu, nội dung ý nghĩa của sự việc, cách viết lỗi chính tả.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng viết văn kể chuyuện.
<b>II. Chuẩn bị</b>
Bài kiểm tra đã chấm
<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>
<b>Hoạt động 1: Khỏi động</b>
<b>1.</b>
<b> Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.</b>
<b> Kiểm tra. </b>
<b>3.</b>
<b> Bài mới:</b>
<b> Hoạt động 2:Trả bài</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv chép đề lên bảng.
<i>? Đề thuộc kiểu bài nào? ND? Phạm vi.</i>
<b> I: Đề bài: </b>
<b>1). Đề bài</b> : Kể lại một lần em được đi
chơi xa
<i>? Dàn ý gồm mấy phần?</i>
<i>? Phần mở bài cần nêu ý gì? </i>
<i>? Hãy trình bầy những ý cần nêu ở phần</i>
<i>thân bài?</i>
<i>? Phần kết bài cần nêu ý cơ bản nào?</i>
- Cho H/s đọc yêu cầu của đề bài trong ( sgk
Gv đưa ra kết luận qua phần nhận xét của
các em và nhận xét chung về bài làm của
H/s.
- Gv Chọn một số lỗi cơ bản nhất về cách
dùng từ, viết câu, diễn đạt, nhất là lỗi chính
tả:
- Cho Hs tự sửa Gv bổ xung.
Lớp TSHS D5 5-6 7-8 9-10
6c 35 2 23 10 0
6d 36 15 21 0 0
+ 71. 17 44 10
<i>? Thầy giáo có câu sau:</i> “ Năm học này em
- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết
đúng chính tả.
- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài:
Kể lại lần đầu tiên em được đi chơi xa.
<b>3).Nội dung đáp án</b>:
a) Mở bài:
- Nêu lí do được đi chơi xa.
- Không gian, thời gian lên đường.
b) Thân bài :
- Cảnh dọc đường đi
- Khơng khí trên đường đi.
- Những nơi được tới thăm.
+ Lần lượt kể từng địa điểm.
+ Cảm nghĩ của em về những điểm được
tới thăm đó.
- Thời điểm trở về.
c) Kết bài :
Suy nghĩ của em về lần đầu tiên được đi
chơi xa.
<b>II. Nhận xét ưu – nhựoc điểm.</b>
<b>1. Ưu điểm.</b>
- Kể tương đối rõ về sự việc, thời gian,
địa diểm.
- Bài làm đủ 3 phần bố cục rõ ràng.
- Sử dụng đúng ngơi kể.
<b>2. Nhược điểm.</b>
- Khi kể cịn dài dịng, dễn đạt không rõ ý.
phần nguyên nhân diễn biến, sự việc chưa
lổi bật cịn lan man.
- Một số bài có bố cục chưa rõ ràng hoặc
thiếu kết bài, đoạn văn chưa có dấu câu,
dùng từ diễn đạt cịn vụng về, chưa lưu
lốt, trơi trảy.
- Một số bài cịn chưa biết lựa chọn các sự
việc tiêu biểu để kể. Cịn có ND sơ sài,
trình bầy cẩu tháai nhiều lỗi chính tả.
<b>3.Kết quả cụ thể:</b>
<b>III. Chữa lỗi cụ thể.</b>
được xếp loại học sinh giỏi, nên được bố mẹ
cho đi thăm quan..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáo có câu sau:</i> “ Bố mẹ em đưa em
đi, tham quan, vịnh Hạ Long..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáo có câu sau:</i> “ Bố mẹ em đưa em
đi, tham quan, vịnh hạ long..”
<i>?Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
- Sửa: Thay từ: tham quan
<b>2. Lỗi ngữ pháp, dấu câu.</b>
- Sai: dùng dấu phẩy bừa bãi
- Sửa: bỏ dấu phẩy thừa đi
<b>3. Lỗi chính tả:</b>
- Sai: khơng viết hoa danh từ
- Sửa: Viết hoa: Hạ Long
<b>IV. Trả bài:</b>
- Học sinh đọc bài của minh.
- Đổi bài cho bạn cùng sửa lỗi cho nhau
<b>* Củng cố - Hướng dẫn tự học:</b>
- GV nhắc lại cách làm bài văn kể chuyện đời thường, Ôn tập lại cách làm bài.
Ngày soạn : 29/10/2012 Tuần 12,Tiết 48
Ngày giảng:01/11/2012 Lớp 6ab
<b> Tiết 48.LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ</b>
<b>KÊ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật và sự việc được kể trong chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài , ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Làm bài văn kể chuyện đời thường.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: Soạn bài
<b>2.</b> Học sinh: Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Việc chuẩn bị của HS
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt đơng của thầy, trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
* Gọi HS đọc các đề ở SGK
<i>? Qua các đề vừa đọc, em hiểu thế nào</i>
<i>là kể chuyện đời thường?</i>
<i>? Theo em, khi kể chuyện đời thường,</i>
<i>các nhân vật, sự kiện phải ntn</i> <i>?</i>
<b> Hoạt động 2</b>:
<b>I</b>. <b>Yêu cầu kể chuyện đời thường:</b>
- Kể chuyện đời thường là kể về những
câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng
gặp với những người quen hay lạ nhưng để
lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định.
- Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân
thật, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý.
<b>II. Quá trình thực hiện đề tự sự</b>:
<i>? Xác định yêu cầu của đề bài?</i>
* Gọi HS đọc <i>"phương hướng làm bài"</i>
trong SGK và rút ra kết luận?
<b>Hoạt động 3</b>:
<i>? Bài làm có sát với dàn bài đặt ra</i>
<i>khơng?</i>
<b>Hoạt động 4</b>
- Lập dàn bài cho đề bài sau: <i>Em hãy</i>
<i>kể về người bà của em.</i>
Kể chuyện về ơng hay bà của em.
<b>1 Tìm hiểu đề bài:</b>
- Thể loại: văn kể chuyện
- Nội dung: ông hay bà của em
- Phạm vi: kể chuyện đời thường, người
thực, việc thực.
<b>2. Phương hướng làm bài:</b>
- Lựa chọn các sự việc, chi tiết để tập trung
cho chủ đề.
<b>III. Tìm hiểu dàn bài mẫu:</b>
- Bài làm sát với dàn ý
- Tất cả các ý trong bài đều được phát triển
thành văn, thành các câu cụ thể.
- Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ
đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.
<b>IV</b>. L<b>uyện tập:</b>
<b>a.</b><i><b>Mở bài</b></i>: Giới thiêụ về người bà.
- Giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu.
<b>b.</b><i><b>Thân bài:</b></i>
- Kể vài nét về hình dáng
- Kể những việc làm của bà trong gia đình,
thái độ đối với mọi người
- Thái độ, tình cảm của em đối với bà.
<b>c.</b><i><b>Kết bài</b></i>: cảm nghĩ...
<b>4. Củng cố-Hướng dẫn tự học:</b>
<b>- </b> HS trình bày bài luyện tập
- Nhắc lại cách làm bài văn kể chuyện đời thường
- Hoàn thiện bài tập: Viết thành bài văn đề bài trên
- Xem trước bài: <i><b>Kể chuyện tưởng tượng</b></i>
Ngày dạy.3/12/2013.
<b>1. Kiến thúc:</b>
- Học sinh biết kể truyện đời thường có ý nghĩa
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn luận.
- Ý thức tự giác, nghiệm túc khi viết bài.
<b>2. Kĩ năng:</b> tạo lập văn bản tự sự theo đúng yêu cầu
<b>3. Tư tưởng:</b> có ý thức tự giác học tập.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, biểu chấm.
- Học sinh: Kiến thức, giấy bút.
<b>-</b> Xuyên suất giờ học
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Việc chuẩn bị của HS
<b>3. Bài mới.</b>
<b> I. Đề bài :</b><i>Em hãy kể về người mẹ của em.</i>
<b> II. Yêu cầu</b> :
1. Hình thức:
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát, có bố cục 3 phần rõ ràng
- Viết đúng yêu cầu của đề :
- Kể về người thực, việc thực
2. Nội dung
a) Mờ bài : Giới thiệu chung về người mẹ của mình.
b) Thân bài :
- Người mẹ tần tảo, đảm đang.
Mẹ dậy sớm lo cơm nước cho cả nhà.Mẹ lo lắng cả những công việ khác như đi
chợ ,lo việc xã hội.Công việc nặng nhọc nhất vẫn là việc đồng áng.Nào là mẹ cùng với
bố cày gieo,gặt,phơi...
Mẹ còn lo chăn ni để tăng thu nhập cho gia đình như nuôi lợn nuôi gà... Cùng
cha quán xuyến mọi công việc trong gia đình.Sau mỗi cơng việc đồng áng về nhà mẹ lại
lao vào bếp để cả nhà có bữa cơm ngon lành ấm cúng.
+ Khi mẹ vắng nhà thiếu đi tất cả những gì mẹ giành cho gia đình, bố con vụng
về trong mọi công việc.
- Mẹ đối với các con
+ Quan tâm tới từng bữa ăn giấc ngủ
+ Việc học của các con được mẹ quan tâm chu đáo. Dạy dỗ, giáo dục các con
trở thành người tốt Mẹ đặc biệt lo công việc học hành của các con.Dù cả ngày làm
việc không nghĩ nhưng mỗi tối mẹ vẫn theo sát việc học của các con như mẹ xem vở bài
tập,mẹ hỏi bài đã học ...
+ Không chỉ thương con mà mẹ em củng rất yêu bố em..Mẹ lo cho bố từ những
việc rất nhỏ cho đến cả khi bố ơm mẹ đều chăm sóc chu đáo tận tâm.
Nét nỗi bật ở mẹ có lẽ là thương yêu con,chung thủy với chồng.
- Mẹ đối với mọi người:
+ thương yêu, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn
+ Cởi mở, hồ nhã với xóm làng...
c.Kết bài.Em vô cùng yêu mẹ của em.Em thầm cảm ơn trời phật đã cho em một
người mẹ như thế.Em luôn cầu mong mẹ khỏe sống lâu thật lâu để gia đình em luôn
tràn ngập tiếng cười và niềm hạnh phúc.
<b>III. Biểu điểm </b>
- Điểm 9 -10 : Có giọng kể, cảm xúc thực sự, trình bày rõ ràng, sạch sẽ khơng sai lỗi
chính tả.
- Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi chính tả.
- Điểm 5-6 : Bài viết chưa thật hồn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đơi chỗ câu văn
cịn lúng túng, cịn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, khơng đúng thể loại.
<b>IV. Quản lí học sinh làm bài, thu bài:</b>
<b>6c: /36 6d /35.</b>
<b>* Củng cố</b> -<b> Hướng dẫn tự học</b>
- Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài
- Lập dàn ý đề: <i>Kể về sự đổi thay của quê em</i>
Ngày dạy.05/12/2013.
Tiết 49.Văn bản: <b>TREO BIỂN</b>
Hướng dẫn đọc thêm: <b>LỢN CƯỚI ÁO MỚI</b>
(<i>Truyện cười)</i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm truyện cười.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm <i>Treo biển.</i>
- Cách kể hài hước về người hành động khơng suy xét, khơng có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.
- Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong <i>Lợn </i>
<i>cưới áo mới.</i>
- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính chất khoe khoang, hợm hĩnh
chỉ làm trò cười cho thiên hạ.
- Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái
tự nhiên.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện cười <i>Treo biển.</i>
- Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện <i>Lợn cưới, áo mới</i>
- Kể lại câu chuyện.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1.<b> Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là truyện ngụ ngôn? Gọi tên các truyện ngụ ngôn mà em thích?
- Nêu bài học rút ra từ một câu chuyện ngụ ngôn mà em thích?
3.<b>Bài mới</b>
<b>Hoạt động GTB</b>
Các em đã học một số thể loại văn học dân gian như: truyền thuyết, cổ tích...Hơm
nay, chúng ta tìm hiểu một thể loại mới đó là truyện cười.
<b>Hoạt động của thầy, trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
*Đọc chú thích trong SGK /124
<i>? Em hiểu như thế nào về truyện cười?</i>
- Hiện tượng đáng cười là hiện tượng có
tính chất ngược đời, lố bịch, trái tự nhiên
thể hiện ở hành vi, cử chỉ, lời nói của người
đó.
- Những truyện cười có ý nghĩa mua vui gọi
là truyện hài hước, những truyện cười có ý
nghĩa phê phán gọi là truyện châm biếm.
* HS đọc văn bản
- Đọc giọng hóm hỉnh, vui vẻ, hài hước
<i>? PTBĐ,KVB,TL?</i>
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>? Câu chuyện được bắt đầu bằng sự việc</i>
<i>nào?</i> - Treo biển
<i>? Tấm biển có bao nhiêu tiếng?</i> - 6 tiếng.
<i>? Nội dung tấm biển có mấy yếu tố(mấy</i>
<i>thông tin)</i>
<i>? Mỗi yếu tố nhằm thông báo những thơng</i>
<i>tin nào? Vai trị của từng yếu tố?</i>
- Biển có 4 yếu tố, thơng báo 4 thơng tin
<i>? Theo em, có thể thêm hay bớt thơng tin</i>
<i>nào ở tấm biển khơng? Vì sao?</i>
<i>? Nếu sự việc chỉ có vậy, đã thành truyện</i>
<i>cười chưa? Vì sao?</i>
<i>? Từ khi tấm biển được treo lên đến khi</i>
<i>được cất đi đã có những ai góp ý? Góp ý</i>
<i>như thế nào?</i>
<b>A. VĂN BẢN: </b><i><b>TREO BIỂN</b></i>
<b> I. Giới thiệu chung:</b>
<i><b>1. Định nghĩa về truyện cười:</b></i>
- Kể về hiện tượng đáng cười trong
cuộc sống.
- Tạo ra tiếng cười mua vui hay phê
phán những thói hư tật xấu trong XH.
<i><b> 2.Văn bản</b></i>
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+TL: Truyện cười
<b> II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Treo biển quảng cáo:</b></i>
"Ở đây có bán cá tươi"
- <i>ở đây</i>: địa điểm bán hàng
<i>- có bán:</i> hoạt động của cửa hàng
- <i>cá</i>: mặt hàng được bán.
- <i>tươi</i>: chất lượng hàng
<i><b>-> Tấm biển đã đáp ứng đầy đủ thông</b></i>
<i><b>tin cần thiết cho người mua.</b></i>
- Chưa đáng cười vì chưa xuất hiện
<i>? Em hãy kể lại những lời góp ý đó?</i>
<i>? Theo em, những lời góp ý đó nhằm mục</i>
<i>đích gì? </i>
<i>? Trước những ý kiến trên, nhà hàng tiếp</i>
<i>thu như thế nào?</i>
<i>? Theo em nhà hàng có nên bỏ chữ tươi đó</i>
<i>đi khơng, vì sao?</i>
<i>? Cịn các chữ khác, vì sao khơng bỏ được?</i>
<i>? Nếu là em, em sẽ giải thích ntn cho khách</i>
<i>khi họ góp ý như vậy?</i>
<i>? Thái độ của nhà hàng sau khi nghe những</i>
<i>góp ý đó?</i>
<i>? Đọc truyện này những chi tiết nào làm em</i>
<i>cười?</i>
.
<i>? Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao?</i>
<i>? Đây là một sự việc đáng cười. Nhưng vì</i>
<i>sao sự việc <b>cất nốt cái biển</b> đáng cười</i>
<i>nhất?</i>
-
<i>? Theo em, người bán hàng đã thiếu đi một</i>
<i>phẩm chất. Đó là phẩm chất gì? </i>
<i>Ý nghĩa cái cười trong truyện?</i>
<b> Hoạt động 3:</b>
<i>? Nghệ thuật chủ yếu trong văn bản?</i>
<i>? Từ truyện này em có thể rút ra bài học</i>
- Người qua đường- đề thừa chữ <i>tươi.</i>
- Khách - thừa 2 chữ <i>ở đây.</i>
- Khách- thừa 2 chữ <i>có bán</i>
- Láng giềng- khơng cần đề chữ <i>cá</i>
- Góp ý cho cái biển ngắn gọn, hợp lí
hơn.
<i><b>3. Sự tiếp thu của nhà hàng:</b></i>
- L1 - bỏ chữ <i>tươi</i>
- L2- bỏ chữ <i>ở đây</i>.
- L4 chỉ cịn lại chữ cá- cái biển được
cất đi
- Khơng. Vì mất một thơng tin cần cho
người bán lẫn kẻ mua: chất lượng của
cá.
- Không thể bỏ chữ <i>ở đây</i> vì người
mua sẽ không rõ địa điểm bán hàng
cũng không thể bỏ chữ <i>có bán</i> vì đây
là biển quảng cáo bán hàng. Nếu nhà
hàng bỏ đi tất cả các chữ ấy đi chỉ còn
lại chữ <i>cá</i> thì thơng tin sẽ rất mơ hồ,
người mua khơng hiểu ý của tấm biển.
-> Làm theo ngay không cần suy nghĩ.
- Nhà hàng nghe những lời góp ý
không cần suy nghĩ mà làm ngay một
cách máy móc
- Khi nhà hàng cất nốt cái biển khi nó
chỉ còn một chữ <i>cá</i>.
Đây là một việc làm ngớ ngẩn, biến
việc treo biển thành vơ nghĩa và biến
cái có thành khơng. Tự mình làm mất
đi cơ hội kinh doanh. Cái ngược đời
phi lí, trái tự nhiên làm tiếng cười bật
ra.
<i>?</i> - Thiếu bản lĩnh, thiếu chính kiến,
khơng suy xét kĩ khi làm theo ý kiến
của người khác dẫn đến hỏng việc.
- Tiếng cười chế giễu, phê phán nhẹ
nhàng.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1 Nghệ thuật: </b>
- Hình thức ngắn gọn: Khai thác các
biểu hiện trái tự nhiên trong đời sống
xã hội, có khả năng gây cười.
<i>gì?</i>
- Nếu nhà hàng bán cá trong truyện nhờ em
làm lại cái biển, em sẽ làm như thế nào?
<i>? Qua câu truyện, em rút ra bài học gì về</i>
<i>cách dùng từ?</i>
- Dùng đúng và phải đầy đủ ý nghĩa…
<b>Hoạt động 1:</b>
* Gọi một HS đọc văn bản
<i>? PTBĐ,KVB? TL?</i>
<i>? Truyện có mấy nhân vật? </i>
<b> </b>
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>?Những nhân vật này có điểm gì giống và</i>
<i>khác nhau?</i>
<i>? Em hiểu như thế nào là khoe của?</i>
<i>‘</i>
<i>? Anh thứ nhất có gì để khoe?</i>
<i>? Theo em, một cái áo mới may có đáng để</i>
<i>khoe thiên hạ khơng? Vì sao?</i>
<i>? Anh thứ hai có gì để khoe?</i>
<i>? Có đáng khoe thiên hạ một con lợn làm</i>
<i>cỗ cưới không?</i>
<i>? Hai anh kia đã đem những cái rất bình</i>
<i>thường để khoe mình có của. Điều đó có</i>
<i>đáng cười khơng? Vì sao?</i>
<i>? Qua sự việc này, nhân dân muốn cười</i>
<i>diễu tính xấu nào của người đời?</i>
<i>? Anh có lợn khoe trong tình trạng nào?</i>
<i>? Em hiểu như thế nào là "tất tưởi"?</i>
<i>? Đó có phải là h/c để khoe lợn khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>
<i> Cái cách khoe lợn của anh ta như thế nào?</i>
<i>? Lẽ ra anh phải hỏi người ta ra sao?</i>
<i>? Như thế, trong câu hỏi của anh có lợn bị</i>
<i>thừa những chữ nào?</i>
<i>? Vì sao anh có lợn lại cố tình hỏi thừa ra</i>
<i>như thế? Anh áo mới thích khoe của đến</i>
<i>mức độ nào?</i>
<i>? Cái cách đợi để khoe áo ấy đáng cười ở</i>
<i>chỗ nào?</i>
- Bài học về những người không có
chủ kiến, khơng suy xét kĩ khi làm
theo ý kiến của người khác dẫn đến
hỏng việc.
<b>B. Hướng dẫn đọc thêm</b>.
Văn bản: <i><b>“LỢN CƯỚI ÁO MỚI”</b></i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>:
PTBĐ,KVB: Tự sự
+TL: Truyện cười
- Truyện có hai nhân vật: anh lợn cưới
và anh áo mới
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<i><b> 1. Những của được đem khoe</b>:</i>
- Giống nhau: khoe của
- Khác nhau: mức độ khoe và vật khoe
- Khoe khoang tỏ ra có của hơn người,
đây là thói xấu, hay được biểu hiện ở
cách ăn mặc, trang sức, xây cất, bài trí
nhà cửa, cách nói năng, giao tiếp….
- Một cái áo mới may
-> Những cái rất bình thường
- Một con lợn để cưới
-> Những cái rất bình thường
=> Đáng cười, lố bịch,
Chế giễu tính khoe khoang, nhất là
khoe của.
<i><b>2. Cách khoe của:</b></i>
* Anh lợn cưới:
- Đang tất tưởi chạy tìm lợn sổng
- Hỏi to: <i>Bác có thấy con lợn <b>cưới</b> của</i>
<i>tơi chạy qua đây khơng?</i>
- Mục đích: Khoe lợn, khoe của.
* Anh áo mới:
- Kiên trì đứng hóng ở của từ sáng đến
chiều để đợi người ta khen
- Giơ vạt áo, bảo: "<i>Từ lúc tơi..."</i>
<i>? Câu nói của anh ta thừa ở chỗ nào?</i>
<i>-</i> Thừa hẳn một vế
<i>? Lẽ ra anh ta phải trả lời ntn</i> <i>?</i>
<i>? Nhận xét về điệu bộ và câu trả lời của</i>
<i>anh ta?</i>
<b>Hoạt động 3:</b>
<i>? Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật</i>
<i>gây cười ở chỗ nào?</i>
<i>? Tác giả dân gian sáng tác truyện này</i>
<i>nhằm mục đích gì? Câu chuyện đã tạo tiếng</i>
<i>cười giễu cợt hay phê phán?</i>
<b>III. Tổng kết</b>
- Sử dụng NT gây cười
- Chế giễu loại người có tính hay khoe
của, đó là một thói xấu cần loại bỏ
- Giễu cợt, phê phán tính khoe của như
một thói hư, tật xấu<i></i>
-Đó là sự gặp gỡ của 2 "kì phùng địch
thủ" trong cách khoe của tiếng cười
bật ra.
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
- Nhắc lại khái niệm truyện cười? So sánh với truyện ngụ ngôn.
- Nhớ định nghĩa về truyện cười.
- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong 2 câu chuyện trên
- Soạn bài: <i><b>Ôn tập truyện dân gian</b></i>
- Xem trước bài: <i><b>Số từ và lượng từ</b></i>
<b> </b>Ngày dạy.07/12/2013.
<b>1. Kiến thức</b>
- Khái niệm <i>số từ </i>và <i>lượng từ </i>:
- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ :
+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận diện được số từ và lượng từ.
- Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.
- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.
<b>3.Thái độ </b>Ý thức học tập nghiêm túc.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: -Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
1.<b> Ổn định tổ chức</b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm DT, cho VD và phân tích?
3.<b> Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i>? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho</i>
<i>những từ nào?</i>
<b>I. SỐ TỪ</b>
1. Ví dụ: SGK - 128
* VDụ.a: <b>hai <</b>-> <i>chàng (DT)</i>
- <b>một trăm</b> <-> <i>ván, nệp (DT)</i>
- <b>chín:</b> <-> <i>ngà, cựa, hồng mao</i>
- <b>Một</b>: <-> <i>đôi</i>
* VDb:- <b>sáu</b> <-> <i>Hùng Vương</i>
<i>? Những từ đứng sau thuộc từ loại</i>
<i>nào?</i>
<i>? Nhận xét về vị trí đứng của nó so với</i>
<i>từ mà nó bổ nghĩa?</i>
<i>? Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho DT?</i>
<i>? Những từ như vậy gọi là số từ? vậy số</i>
<i>từ là gì?</i>
HS đọc ghi nhớ
<i>? Từ <b>đôi </b>trong <b>một đôi</b> (VDb) có phải</i>
<i>là số từ khơng? Vì sao? </i>
<i>?Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái</i>
<i>quát và công dụng như từ <b>đôi</b>?</i>
* VD: SGk - tr 129
- Từ: <b>các, những, cả mấy</b>
<i>? Các từ <b>các, cả mấy</b> có ý nghĩa gì?</i>
<i>? Nó có gì giống và khác so với số</i>
<i>từ? ? Về vị trí và ý nghĩa?</i>
<i>? Em hiểu thế nào là lượng từ?</i>
<i>Xếp các từ in đậm trên vào mơ hình cụm</i>
a. Đứng trước DT bổ sung ý nghĩa về số
lượng
b. Đứng sau DT bổ sung ý nghĩa về thứ tự
- Những từ đứng trước DT bổ sung ý nghĩa
về số lượng và đứng sau DT bổ sung ý
nghĩa về thứ tự gọi là số từ
<i><b>Số từ</b></i> <i><b>là những từ chỉ số lượng và thứ tự</b></i>
<i><b>của sự vật…</b></i>
- Từ <b>đôi</b> trong <i><b>một đôi</b></i> là DT chỉ đơn vị,
không phải là số từ
- VD: <i>cặp, tá chục…</i>
<b>II. LƯỢNG TỪ</b>:
- Các, cả, những, mấy chỉ luợng ít hay
nhiều của sự vật.
* So sánh:
- Giống: cùng đứng trước DT
- Khác:
+ Số từ là từ chỉ lượng và thứ tự
+ Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều
<i><b>Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay</b></i>
<i><b>nhiều của sự vật</b></i>
<b>* Phân loại:</b>
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: <i>cả, tất cả,</i>
<i>tất thảy</i>
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân
phối: <i>những, các mọi, từng.</i>
<i><b> * Ghi nhớ: T129</b></i>
<b>III. LUYỆN TẬP</b>
Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "<i><b>Không</b></i>
<i><b>ngủ được</b></i>"
a. <i>Một, hai, ba, năm</i>: Chỉ số lượng đứng
trước DT.
b. <i>Bốn, năm:</i> chỉ số thứ tự đứng sau DT.
Bài tập 2: các từ: <i>Trăm, ngàn, muôn</i>: được
dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều của
Phần
trước
Phần trung
tâm
Phần sau
t1 t2 t1 t2 s1 s2
<b>các</b> hồng
tử
cả
<b>những</b>
<b> mấy</b>
<b> vạn</b>
kẻ
tướng
sĩ
thua
trận
<i>? Dựa vào vị trí của lượng từ trong</i>
<i>cụm DT, có thể chia lượng từ làm mấy</i>
<i>loại? ? Cho VD?</i>
<b>Hoạt động 2:</b>
<i><b>ngủ được</b>"</i>
<i>? Ý nghĩa của các từ im đậm?</i>
<i>? Điểm giống và khác nhau của cac số</i>
<i>từ: từng, mỗi</i>
sự vật.
Bài tập3: Điểm giống và khác nhau của cac
số từ: <i>từng, mỗi</i>
- Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự
vật
- khác nhau:
+ <i>Từng</i> mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự
+ <i>Mỗi</i> mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng
từng cá thể.
<b> * Củng cố - Hướng dẫn học tập: </b>
?Thế nào là số từ và lượng từ. Lượng từ có mấy loại?
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
- Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
-Xem trước bài : <i><b>Chỉ từ</b></i> Ngày soạn: 09/11/2012
<b> Ngày dạy.10/12/2013. </b>
<b> Tiết 53.KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động1 : </b>
- H.đọc BT sgk.
<i>? Hãy kể tóm tắt truyện nụ ngôn?</i>
<i>Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng?</i>
*Tóm tắt truyện :<i>Chân, Tay, Tai,</i>
<i>Mắt, Miệng</i>
<i>? Trong truyện người ta tưởng tượng</i>
<i>ra những gì?</i>
* Tưởng tượng:
- Các bộ phận trên cơ thể con người
được tưởng tượng thành những nhân
vật riêng có tên gọi, có nhà, biết suy
nghĩ, hành động như con người.
<b>I.Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng</b>
<b>tượng</b>
<i>? Chi tiết nào được dựa vào sự thật</i> <i>? </i>
- Chi tiết dựa vào sự thật: Đặc điểm
của các nhân vật này trong thực tế.
( các bộ phận trên cơ thể người)
<i>? Tưởng tượng có ý nghĩa như thế nào</i>
<i>trong truyện này?</i>
<i>? Theo em tưởng tượng trong tự sự có</i>
<i>phải là tuỳ tiện khơng? Vậy nó nhằm</i>
<i>mục đích gì</i>
* HS đọc truyện <b>Lục súc tranh cơng?</b>
<i>? Truyện có thật trong thực tế khơng? </i>
<i>? Chỉ ra sự tưởng tượng của tác giả</i>
<i>dân gian trong truyện này</i>
* Truyện : <i>Lục súc tranh công</i>:
- Tưởng tượng:
+ Sáu con gia súc nói được tiếng
người.
+ Sáu con kể công và kể khổ
<i>? Những tưởng tượng ấy dựa trên sự</i>
<i>thật nào?</i>
- Sự thật: cuộc sống và công việc của
mỗi giống vật
<i>? Tưởng tượng như vậy nhằm mục</i>
<i>đích gì?</i>
<i>? Qua hai bài tập vừa tìm hiểu, em</i>
<i>hiểu thế nào là kể chuyện tưởng</i>
<i>tượng?</i>
<b>Hoạt động 2</b>:
<b>* </b>Đọc truyện <i>Giấc mơ trò chuyện với</i>
<i>Lang Liêu</i><b> </b>
<i>? Vì sao truyện thuộc truyện kể chuyện</i>
<i>tưởng tượng?</i>
<i>? Câu chuyện đã tưởng tượng những</i>
<i>gì? Lang Liêu đã tâm sự những gì?</i>
<i>? Câu chuyện tưởng tượng như vậy</i>
->Chi tiết dựa vào sự thật
- Ý nghĩa: Trong XH con người phải biết
nương tựa vào nhau, tách rời nhau thì khơng
thể tồn tại được.
- Câu chuyện kể như một giả thuyết, để cuối
cùng phải thừa nhận một chân lí, cơ thể là
một thể thống nhất : Miệng có ăn thì các bộ
phận mới khoẻ mạnh.
-> Mục đích: Nhằm thể hiện một tư tưởng,
- Chủ đề: Các giống vật tuy khác nhau
nhưng đều có ích cho con người khơng nên
so bì.
<i><b>* Ghi nhớ</b></i>: SGK - tr/133
<b> </b><i><b>- Truyện TT là những chuyện do người</b></i>
<i><b>kể nghĩ ra bằng trí TT của mình, khơng có</b></i>
<i><b>trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có</b></i>
<i><b>một một ý nghĩa nào đó.</b></i>
<i><b> - Truyện TT được kể một phần dựa vào</b></i>
<i><b>những điều có thật, có ý nghĩa, rồi TT làm</b></i>
<i><b>cho ý nghĩa thêm nổi bật</b></i>
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Bài 1: Bài văn: <i>Giấc mơ trò chuyện với</i>
<i>Lang Liêu</i>
* Truyện thuộc thể loại tưởng tượng vì: Chỉ
có nhân vật người kể xưng em và việc nấu
bánh chưng là có thật cịn mọi chuyện khác
đều do tưởng tượng.
* Tưởng tượng một giấc mơ được gặp Lang
Liêu.
- Tưởng tượng LL đi thăm dân nấu bánh
chưng.
<i>nhằm mục đích gì?</i>
* Đề thêm:
Hãy tưởng tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh
đánh nhau trong thời đại ngày nay, hãy
kể lại cuộc chiến đó.
<i>? Lập dàn bài?</i>
Lang Liêu, về phong tục làm bánh chưng,
bánh giầy của dân tộc ta.
2. Dàn bài:
a. Mở bài:
- Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở
đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến với
nhau trên chiến trường mới này.
b. Thân bài:
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn cơng
với những vũ khí cũ nhưng mạnh hơn gấp
bội, tàn ác hơn gấp bội.
- Cảnh Sơn Tinh ngày nay chống lũ lụt:
huy động sức mạnh tổng lực: đất, đá, xe
ben. xe ka ma, tàu hoả, trực thăng, xe lội
nước...
- Các phương tiện thông tin hiện đại: vô
tuyến, điện thoại di động...
- Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống
lụt
- Cảnh cả nước quyên góp: Lá lành ...
- Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
c. Kết bài: Thuỷ Tinh lại một lần nữa lại
thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ 21.
<b>* Củng cố- Hướng dẫn học tập: </b>
<b>-</b>Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm dàn bài cho đề bài 2,5 phần luyện tập.
- Soạn: <i><b>Ôn tập truyện dân gian</b></i>
Ngảy dạy.10/12/2013.
(T1)
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngơn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra vở bài soạn của hs. </b>
.
<b> Tự luận.(10đ).</b>
<b> </b>Trình bày nội dung bài học của văn bản <i>Treo biển?Qua văn bản Treo biển và văn</i>
Trình bày đúng như ghi nhớ văn bản <i>Treo biển</i>(sgk/t125)
<b>Qua hai văn bản đó cho ta thấy trong cuộc sống cần phải biết giữ vững lập trường </b>
<b>của mình nhưng đồng thời củng phải biết lắng nghe ý kiến của người khác.nhưng </b>
<b>lắng nghe rồi củng phải suy nghĩ kỉ càng khi quyết định một điều gì đó.</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1</b>
Hướng dẫn lập và điền sơ đồ
<i>? Điền vào sơ đồ các thể loại truyện</i>
<i>dân gian đã học?</i>
* <i>Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể</i>
<i>loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn,</i>
<i>truyện cười?</i>
<b>I. Hệ thống hoá định nghĩa thể loại và</b>
<b>các truỵên dân gian đã học</b>:
*Truyền thuyết:
- Loại truyện dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
* Truyện cổ tích
-Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một
số kiểu nhân vật quen thuộc: Bất hạnh,
dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thơng
minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là
động vật…
<i>? Em hãy kể tên các truyện đã học</i>
<i>trong từng thể loại?</i>
- Truyền thuyết : <i>Con Rồng, cháu Tiên,</i>
<i>Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng,</i>
<i>Sự tích Hồ Gươm, STTT.</i>
- Cổ tích: <i>Thạch Sanh, Em…, Ơng lão</i>
<i>đánh cá…, Cây bút thần.</i>
- Ngụ ngôn : <i>Ếch ngồi đáy giếng, Thầy</i>
<i>bói xem voi, Chân, Tay,</i> …
- Truyện cười : <i>Treo biển, Lợn cưới áo</i>
<i>mới.</i>
<b> Hoạt động 2</b>:
Nhắc lại các đặc điểm tiêu biểu của
từng thể loại
- GV hướng dẫn HS lập bảng, liệt kê
đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại:
nhân vật, nội dung, ý nghĩa?
* Truyện ngụ ngôn
- Loại truyện kể bằng văn xi hoặc văn
vần, mượn truyện về lồi vật, đồ vật hoặc
về chính con người để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ,
răn dạy người ta một bài học nào đó trong
cuộc sống.
* Truyện cười”
- Loại truyện kể về những hiện tượng đáng
cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng
cười mua vui hoặc phê phán những thói
hư, tật xấu trong xã hội.
<b>II. Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại</b>:
<b>Truyền thuyết</b> <b>Cổ tích</b> <b>Ngụ ngôn</b> <b>Truyện cười</b>
- Là truyện kể về
các nhân vật và
- Có nhiều chi
tiết tưởng tượng
kì ảo.
- Có cơ sở lịch
sử, cốt lõi sự thật
lịch sử.
-Người kể, người
nghe tin câu
chuyện như là có
thật.
- Thể hiện thái
độ và cách đánh
giá của nhân dân
- Là truyện kể về
cuộc đời một số
kiểu nhân vật
quen thuộc.
- Có nhiều chi
tiết tưởng tượng
kì ảo.
- Người kể,
người nghe
không tin câu
chuyện như là có
thật.
- Thể hiện ước
mơ, niềm tin của
- Là truyện kể
mượn chuyện về
loài vật, đồ vật
hoặc con người để
nói bóng gió
chuyện con người.
- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý.
- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người ta trong
cuộc sống.
- Là truyện kể về những
hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống (hiện
tượng có tính chất
ngược đời, lố bịch, trái
tự nhiên)
- Có yếu tố gây cười.
đối với các sự
kiện và nhân vật
lịch sử được kể.
nhân dân về
chiến thắng cuối
cùng của lẽ phải,
của cái thiện.
<b> Hướng dẫn về nhà.</b>
<b> Soạn phần còn lại.</b>
<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>(Hết Tiết 54 sang tiết 55)</b></i>
<b>H</b>ướng dẫn trả lời một số câu hỏi và bài
tập chuẩn bị
- GV nhận xét:
<b>III. So sánh sự giống và khác nhau giữa</b>
<b>các thể loại:</b>
<i><b>1. Truyền thuyết và cổ tích:</b></i>
<b> a. Giống nhau:</b>
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời
thần kì, nhân vật chính có những tài năng
phi thường.
<b>b. Khác nhau:</b>
Truyền thuyết Cổ tích
Nhân vật Kể về các nhân vật, sự
kiện có liên quan đến LS
thời quá khứ
Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất
định
Nội dung, ý
nghĩa
Thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với
nhân vật và sự kiện LS
được kể
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân
ta về chiến thắng cuối cùng của cái thiện
đối với cái ác.
Tính xác
Người kể, người nghe tin
câu chuyện là có thật
Người kể, người nghe không tin câu
chuyện là có thật
* GV: Truyện ngụ ngôn thường chế
giễu, phê phán những hành động, cách
ứng xử trái với điều truyện muốn răn
dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngôn
thầy bói... thường gây cười.
<i><b>2. Truyện ngụ ngơn và truyện cười:</b></i>
<b>a. Giống nhau</b>: Đều có yếu tố gây cười.
<b>b. Khác nhau:</b>
- Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc
phê phán, châm biếm những sự việc, hiện
tượng, tính cách đáng cười.
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy
người ta một bài học cụ thể nào đó trong
cuộc sống.
<b>* Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
- Sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ?
- Sự giống và khác nhau giữa truyện cười và truyện ngụ ngôn ?
- Nắm chăc nội dung đã ôn
Ngảy dạy.10/12/2013.
(T2)
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dan gian đã học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra vở bài soạn của hs.</b>
<b> 3.Bài mới.</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>(hư</b></i>ớng dẫn trả lời một số
câu hỏi và bài tập chuẩn bị
- GV nhận xét:
<b>III. So sánh sự giống và khác nhau giữa</b>
<b>các thể loại:</b>
<i><b>1. Truyền thuyết và cổ tích:</b></i>
<b> a. Giống nhau:</b>
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời
thần kì, nhân vật chính có những tài năng
phi thường.
<b>b. Khác nhau:</b>
Cổ tích
<b>III. So sánh sự giống và khác nhau giữa</b>
<b>các thể loại:</b>
<i><b>1. Truyền thuyết và cổ tích:</b></i>
<b> a. Giống nhau:</b>
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
thần kì, nhân vật chính có những tài năng
phi thường.
<b>b. Khác nhau:</b>
Nhân vật <sub>Kể về cuộc đời một số</sub>
kiểu nhân vật nhất định
Cổ tích
Nội dung, ý
nghĩa
Thể hiện ước mơ, niềm
tin của nhân dân ta về
chiến thắng cuối cùng
của cái thiện đối với cái
ác.
Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất
định
Tính xác
thực
Người kể, người nghe
khơng tin câu chuyện là
có thật
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân
ta về chiến thắng cuối cùng của cái thiện
đối với cái ác.
* GV: Truyện ngụ ngôn thường chế
giễu, phê phán những hành động, cách
ứng xử trái với điều truyện muốn răn
dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngơn
thầy bói... thường gây cười.
<i><b>2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười:</b></i>
<b>a. Giống nhau</b>: Đều có yếu tố gây cười.
<b>b. Khác nhau:</b>
- Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc
phê phán, châm biếm những sự việc, hiện
tượng, tính cách đáng cười.
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy
người ta một bài học cụ thể nào đó trong
cuộc sống.
Người kể, người nghe không tin câu
chuyện là có thật
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đánh giá nhận xét cụ thể về khả năng tiếp thu kiến thức trong phần tiếng việt qua các
bài tập cụ thể .
- Sửa một số lỗi về cách dùng từ, viết câu, biết cách đặt câu.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng đặt câu, sửa lỗi.
<b>3 Thái độ</b> :
- Yêu quý tiếng dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt .
<b>B.Chuẩn bị:</b>
* GV: Chấm chữa bài chi tiết cho HS.
<b>C. Tiến tình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra:</b> Không.
3.<b> Bài mới:</b>
<b>Câu1</b> (2 điểm)Hãy tìm từ đơn, từ phức trong các câu sau và xếp chúng vào hai nhóm:
<i>Hơm nay trời rét đậm , nhà trường cho phép chúng em được nghỉ học.Nhưng kì thi học</i>
<i>kì 1 sắp đến nên em rất lo lắng.</i>
Nhóm1: Từ đơn: ……….
Nhóm 2: Từ phức:………
<b> Câu 2</b>(2đ) <b> : </b>Đặt 2 câu trong đó 1 câu danh từ làm chủ ngữ,1 câu danh từ làm vị ngữ.
<b>Câu 3.</b>(3 điểm)Em hãy tự lấy 5 từ Hán Việt và giãi nghĩa các từ đó?
<b> Câu 4. </b>(3 điểm )<b>: </b>Viết <b>đoạn văn 5 đến 7 câu</b> (chủ đề tự chọn)trong đó có dùng ít nhất
một danh từ chung và một danh từ riêng. ( Hãy gạch chân các danh từ đó
<b>II. Đáp án - biểu điểm</b>
<b>Câu 1</b>(1đ): Từ đơn: <i>trời, được,nhưng,sắp, đến,nên,em,rất.</i>
Từ phức: <i>Hôm nay, rét đậm, nhà trường, cho phép, chúng em, nghỉ</i>
<i>học,kí thi,học kì một ,lo lắng,</i>
<b>Câu 2</b>(2đ): Đặt câu có danh từ <i>học sinh</i> làm CN và VN
CN
Chúng em là học sinh lớp 6A
VN
<b>Câu 3.</b>Năm từ Hán Việt và giãi nghĩa.
Phu nhân-vợ.
Hồng đế-vua.
Thái tử-con vua.
Cơng chúa-con gái vua.
Tử-chết.
<b>Câu 4.</b>( 3đ):Viết đúng cấu trúc của một đoạn văn.Có ít nhất 1 danh từ chung và 1
danh từ riêng ( 2 điểm). Gạch chân các danh từ đó(1đ)
<b>III. Nhận xét chung:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
<b>- </b>HS nắm được kiến thức đã học, làm tương đối tốt.
<b>- </b>HS bước đầu có kĩ năng viết đoạn văn, biết sửa lỗi, nhận ra lỗi sai.
- Bài viết trình bầy sạch sẽ, rõ ràng, ít sai chính tả.
- Đa số h/s đã làm kĩ bài trả lời các câu hỏi đầy đủ.
- Hiểu nội dung, yêu cầu của đề bài.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
- Một số học sinh không nắm được từ Hán Việt.
- Chưa biết sửa lỗi sai.
- Dùng từ chưa chính xác, viết hoa bừa bãi .
- Một số bài làm cịn gạch xố nhiều, sai nhiều lỗi chính tả.
-Nhiều bài viết còn cẩu thả.
-Phần chuẩn bị giấy kiểm tra củng còn nhiều lỗi.
-Nhiều em còn chưa rõ về danh từ làm vị ngữ.
-chưa hiểu rõ về từ đơn từ phức.
<b>IV.Trả bài và sữa lỗi.</b>
<b>4.Hướng dẫn về nhà.</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> * Hoạt động 1 : HS đọc đề bài </b>
- GV gọi một HS đọc lại đề bài.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1) Đề bài:
<b>A.Trắc nghiệm: </b>(2 điểm- mỗi câu
đúng 0,25đ) Khoanh tròn vào chữ cái
<b> Câu 1</b>. Dòng nào thể hiện đúng nhất
khái niệm <i><b>từ </b></i>tiếng Việt.
E. Là từ có một âm tiết.
F. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
G. Là các từ đơn và từ ghép.
H. Là các từ ghép và từ láy.
<b>Câu 2.</b> Bộ phận từ mượn quan trọng
nhất trong tiếng Việt có nguồn gốc từ
đâu?
B. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Hán. D. Tiếng Nga
<b> Câu 3</b>. Các từ: <i>sông núi, đát nước,</i>
<i>bánh chưng, bánh giày, nem công, chả</i>
<i>phượng, nhà cửa, học tập </i>thuộc loại từ
nào ?
<b> </b>A.Từ láy B. Từ ghép
C. Từ đơn D. Từ nhiều
nghĩa.
<b> Câu 4</b>: Câu nào dưới đây mắc lỗi
<b> </b>A. Giờ ra chơi, sân trường rộn rã
tiếng cười đùa của học sinh .
<b> </b>B. Khơng khí sân trường hơm nay
đông vui và nhộn nhịp.
<b> </b>C. Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria
mép quen thuộc.
<b> </b>D. Ngày mai chúng em đi tham
quan viện bảo tàng.
<b>Câu 5</b>: Vì sao người viết lại mắc lỗi
đó.
E. Vì người viết khơng biết dùng từ.
F. Vì người viết không nhớ chính
xác hình thức ngữ âm của từ.
G. Vì người viết khơng hiểu gì về
H. Vì người viết nghèo vốn từ.
<b>Câu6</b>: Cho đoạn văn sau và cho biết
đoạn văn có mấy danh từ riêng?
<i>Từ hôm lão Miệng khơng ăn gì, các</i>
<i>bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu</i>
A. Bốn B. Hai C.
Ba C. Năm
<b>Câu7</b>: Chuỗi từ gạch chân là:
A. Cụm danh từ. B. Câu.
C. Từ D. Tiếng.
<b>Câu 8</b>: Cụm danh từ đầy đủ gồm mấy
phần?
A. Một B. Hai C. Ba D.
Bốn
<b>B. Tự luận</b> ( 8 điểm )
<b>Câu1</b>: Hãy tìm từ đơn, từ phức trong
câu sau và xếp chúng vào hai nhóm:
<i>Hơm nay trời rét đậm , nhà trường cho</i>
<i>phép chúng em được nghỉ học</i>
Nhóm1: Từ đơn:
………
……….
Nhóm 2: Từ phức:
………
………
<b> Câu 2</b>(2đ) <b> : </b>Đặt 2 câu có danh từ
<i>học sinh</i> làm vị ngữ và chủ ngữ trong
câu .
<b> Câu 3 </b>(5 điểm )<b>: </b>Viết <b>đoạn văn 5 đến</b>
<b>7 câu</b> kể về mẹ em, trong đó có dùng ít
nhất một danh từ chung và một danh từ
riêng. ( Hãy gạch chân các danh từ đó)
<b>V. Đáp án - biểu điểm</b>
<b>A.Trắc nghiệm</b>( 2 điểm)
<b> </b>C1: B C2: C C3: B C4: C
C5: B C6: C C7: A C8: C
<b>B.Tự luận</b>:( 8 điểm)
<b>Câu 1</b>(1đ): Từ đơn: <i>trời, được</i>
- GV cho HS tự sửa bài của mình trên cơ sở
- GV đưa ra đáp án đúng (Trong đáp án đề
kiểm tra)
- GV nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh.
<b>*Hoạt động 2 : </b>
Như các em: Tú Anh, Huyền Trang, Phương
Anh (6b)..
Như Hồng Dũng, Hịa , Yến (6b)
HS: Tự sửa chữa câu sai bài của mình.
Lớp D5 5-6 7-8 9-10
6A 2 25 11 1
6B 2 15 21 0
+ 4 40 32 1
<b>*Hoạt động 3 : </b>
<i>? Thầy giáocó câu văn sau?</i>
<i> “Mẹ em đi chước..”</i>
<i>đậm, nhà trường, cho phép, chúng</i>
<i>em, nghỉ học</i>
<b>Câu 2</b>(2đ): Đặt câu có danh từ <i>học</i>
<i>sinh</i> làm CN và VN
Học sinh lớp 6A đang
lao động.
CN
Chúng em là học sinh
lớp 6A
VN
<b>Câu 3</b>( 5đ):Viết đúng chủ đề và nội
dung rõ ràng. Có ít nhất 1 danh từ
chung và 1 danh từ riêng ( 4 điểm).
Gạch chân các danh từ đó(1đ)
<b>II. Nhận xét chung:</b>
<i><b>* Ưu điểm:</b></i>
<b>- </b>HS nắm được kiến thức đã học, làm
phần trắc nghiệm tương đối tốt.
<b>- </b>HS bước đầu có kĩ năng viết đoạn văn,
biết sửa lỗi, nhận ra lỗi sai.
- Bài viết trình bầy sạch xẽ, rõ ràng, ít
sai chính tả.
- Đa số h/s đã làm kĩ bài trả lời các câu
hỏi đầy đủ.
- Hiểu nội dung, yêu cầu của đề bài.
<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
- Một số học sinh không nắm được
kiến thức cơ bản -> phần trắc nghiệm
làm sai nhiều.
- Chưa biết sửa lỗi sai.
- Dùng từ chưa chính xác, viết hoa bừa
bãi .
- Một số bài làm cịn gạch xố nhiều,
sai nhiều lỗi chính tả.
<i><b>* Hướng khắc phục .</b></i>
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài.
<i><b>* Kết quả cụ thể:</b></i>
<b>III. Chữa lỗi:</b>
<i><b>* Lỗi chính tả:</b></i>
- Sai (chước) Trước,
<i>? Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáo có câu văn sau?</i>
<i> “Mẹ em thì đi trước cịn em thì sách cặp đi</i>
<i>sau...” </i>
<i>? Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i>? Thầy giáocó câu văn sau?</i>
<i> “Mẹ em, thì đi trước. cịn em, thì sách cặp</i>
<i>đi sau...”</i>
<i>? Sai ở đâu? Sửa ntn?</i>
<i><b>* Lỗi diễn đạt dùng từ.</b></i>
- Một số em dùng từ dễn đạt còn vụng
về, dùng từ lặp, Thì, Mà, Và...
- Sửa: Thay từ, bỏ từ thừa đi.
<i><b>* Lỗi ngữ pháp:</b></i>
<i><b>- </b></i>Chấm phẩy, bừa bãi, bỏ dấu chấm,
phẩy tùy tiện đi.
<b>IV. Trả bài</b>
- H. Xem lại bài của mình, đổi bài cho
bạn, cùng sửa sai.
- Đọc bài tốt:
+ Tú Anh. Huyền Trang.
<b> * Củng cố bài- Hướng dẫn HS tự học :</b>
- Gv nhắc nhở h/s. Cách làm bài trắc nghiệm tránh sai phạm các lỗi.
- Soạn bài: Luyện nói kể truyện /111sgk
- Hoàn thành trước các mục chuẩn bị ở nhà (xem SGK, chú ý xem phần dàn bài t/kh)
- Tập nói trước ở nhà theo dàn ý, thảo luận kể theo tổ (nhóm) <sub></sub> đề cử mỗi nhóm 1 hoặc 2
học sinh lên kể trước lớp .
Ngày dạy.:17/12/2013.
- Nhận biết, nắm đươc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.
<b>* Trọng tâm kiến thức. kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Khỏi niệm <i>chỉ từ</i>:
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
1.<b>Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Thế nào là số từ? Lượng từ? Cho VD và phân tích?
3.<b> Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động 1:</b>
* VD: SGK - tr137
<i>? Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho</i>
<i>từ nào?</i>
- <b>Nọ</b>
- <b>Ấy </b>
<b>I.</b> <b>Chỉ từ là gì?</b>
bổ sung ý nghĩa cho <i>ơng vua</i>
bổ sung ý nghĩa cho <i>viên quan</i>
- <b>Kia</b>
- <b>Nọ</b>
<i>? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại</i>
<i>nào đã học?</i>
.
<i>? Hãy so sánh các từ và cụm từ sau?</i>
* So sánh các từ và cụm từ:
- ông vua / ông vua <b>nọ</b>
- viên quan / viên quan <b>ấy</b>
- làng / làng <b>kia</b>
- Nhà / nhà <b>nọ</b>
? Cách nói nào rõ ràng, cụ thể hơn?
Thiếu tính xác
định
Cụ thể, được xác định
rõ ràng trong không
gian
<i>? Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>
<i>? So sánh 2 cặp từ sau</i> <i>?</i>
* So sánh cặp từ
* So sánh cặp từ
Viên quan <i><b>ấy</b></i> / hồi <i><b>ấy</b></i>
Xác định vị trí sự Xác định vị trí
sự
vật trong khơng gian vật trong thời
gian
<i>? So sánh các từ ấy, nọ, ở VD 2 với các từ</i>
<i>ấy, nọ ở VD 3 vừa phân tích, chúng có</i>
<i>điểm gì giống và khác nhau?</i>
<i>? Những từ: nọ. ấy, kia là chỉ từ ? Em hiểu</i>
<i>thế nào là chỉ từ?</i>
<i>? Tìm CDT trong VD 1- PI? </i>
* VD 1-PI:
Viên quan <i>ấy.</i>
<i> </i>Cánh đồng làng <i>kia</i>
<i>?Xét VD1, cho biết vai trò ngữ pháp của</i>
<i>chỉ từ trong VD1?</i>
<i>? Xét VD2-3 tìm chỉ từ, xác định chức vụ</i>
<i>của chỉ từ trong câu?</i>
* VD3- PI
bổ sung ý nghĩa cho <i>nhà</i>
-> Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại
DT
-> Các từ <i>nọ, kia, ấy</i> dùng để chỉ vào sự
vật, xác định vị trí của sự vật, tách biệt sự
vật này với sự vật khác.
- Giống: đều xác định vị trí sự vật
- Khác:
+ Xác định vị trí sv trong khơng gian
+ Xác định vị trí sự vật trong thời gian
<i><b>Chỉ từ là những từ dùng để trỏ, xác</b></i>
<i><b>định vị trí của sự vật trong khơng gian</b></i>
<i><b>và thời gian.</b></i>
<i><b>* Ghi nhớ:sgkT/137</b></i>
<b>II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:</b>
- Hồi <i>ấy, </i>đêm <i>nọ</i><sub></sub>TN
- Viên qua ấy: <sub></sub> CN
- Ông vua <i>nọ,</i> nhà <i>nọ,</i> làng <i>kia:</i> <sub></sub>BN
- Có thể làm CN, BN, TN:
<i>? Tìm chỉ từ , và cho biết vai trị NP của</i>
<i>chỉ từ trong câu?</i>
* VD 2:
a. <i>Đó</i> là một điều chắc chắn:
<b> CN</b>
b. Từ <i>đấy</i>, nước ta chăm nghề trồng trọt…
<b> CN</b>
- Có thể làm CN.
<i>? Qua các VD, hãy cho biết chỉ từ có vai</i>
<i>trị gì trơng câu?</i>
<b> Hoạt động 2 </b>
<i>?Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ</i>
<i>ngữ pháp của chỉ từ:</i>
<i>?Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích</i>
<i>hợp</i>
<i>? Có thể thay các chỉ từ bằng những từ...? </i>
<i>không</i>
<i><b>Chỉ từ thường làm phụ ngữ và có thể</b></i>
<i><b>làm CN hoặc TN trong câu</b></i>.
<b>* Ghi nhớ : </b>SGK tr138
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1</b>:<b> </b> Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa,
chức vụ ngữ pháp của chỉ từ:
a. hai thứ bánh <i><b>ấy</b></i>: + dùng để định vị sự
vật trong không gian.
+ làm phụ ngữ sau
trong CDT
b. <i><b>đấy, đây</b></i>: + Định vị sự vật trong
không gian.
+ Làm CN.
c. <i><b>Nay</b></i> ta đưa… Định vị sự vật về thời
gian và làm TN.
d. Từ <i><b>đó</b></i>: định vị sự vật về thời gian, và
làm TN.
<b>Bài 2</b>:<b> </b> Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ
thích hợp
a. đến <b>chân núi Sóc</b> = đến <i><b>đấy </b></i><sub></sub> định vị
về khơng gian
b. Làng <b>bị lửa thiêu cháy</b> = <i><b>làng ấy </b></i><sub></sub>
định vị về không gian
Cần viết như vậy để không bị lặp từ.
<b>Bài 3: </b> Khơng thay được <sub></sub> Chỉ từ có vai trị
rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra những
sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp
người nghe, người đọc định vị được các sự
vật, thời điểm ấy trong chuỗi các sự vật
hay trong dịng thời gian vơ tận
<b>4.Củng cố- Hướng dẫn học tập:</b>
- Thế nào là chỉ từ. Vai trò của chỉ từ trong câu?
- Học ghi nhớ và hồn thiện bài tập.
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
Ngày dạy.17/12/2013.
<b> 1. Kiến thức</b>
- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Tự xây dựng được bài kể chuyên tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<b> </b>1- Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh:+ Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Thế nào là kể chuyện tưởng tượng
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy,trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
<i>? Em hãy xác định yêu cầu của đề bài về</i>
<i>? Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm mấy</i>
<i>phần? phần mở bài ta cần viết những gì?</i>
- Mười năm nữa em bao nhiêu tuổi? Lúc
đó em đang học đại học hay đi làm?
- Em về thăm trường vào dịp nào?
<i>? Tâm trạng của em trước khi về thăm</i>
<i>trường?</i>
<i>? Mái trường sau mười năm có gì thay</i>
<b>I. Bài tập luyện tập</b>
<i><b> Đề bài</b></i>: Kể chuyện mười năm sau em về
thăm lại mái trường mà hiện nay đang
học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có
thể xảy ra.
1. <i><b>Tìm hiểu đề:</b></i>
- Thể loại: kể chuyện tưởng tượng (kể
việc)
- Nội dung: Chuyến thăm ngôi trường cũ
sau mười năm.
- Phạm vi: tưởng tượng về tương lai ngôi
trường sau mười năm.
2. <i>Lập dàn bài:</i>
a. Mở bài:
- Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề
nghiệp.
Thăm trường vào ngày hội trường 20
-11.
b. Thân bài:
<i>đổi?</i>
<i>? Các thầy cô giáo trong mười năm như</i>
<i>thế nào? Thầy cơ giáo cũ có nhận ra em</i>
<i>khơng? Em và thầy cơ đã gặp gỡ và trị</i>
<i>chuyện với nhau ra sao?</i>
<i>? Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm</i>
<i>trạng và suy nghĩ gì?</i>
<i>? Phút chia tay diễn ra như thế nào?</i>
<i>? Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm</i>
<i>trường?</i>
<b>Hoạt động 2: </b>
- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung
- Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài
- Cảnh trườnglớp sau mười năm có sự
thay đổi:
+ Phịng học, phịnggiáo viên được tu sửa
khang trang, đẹp đẽ với trang thiết bị hiện
đại.
+ Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát
rợp cả sân trường.
+ Xung quanh sân trường các bồn hoa, cây
cảnh được cắt tỉa công phu.
- Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có
thêm nhiều thầy cơ giáo mới.
- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết,
thầy cô cũng hết sức xúc động khi gặp lại
trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau thân mật.s
- Các bạn cũng đã lớn, người đi học,
người đi làm. Chúng em quấn quýt ôn lại
truyện cũ. Hỏi thăm nhau về cuộc sống
hiện tại và lời hứa hẹn.
c. Kết bài:
- Phút chia tay lưu luyến bịn rịn.
- Ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường
(cảm động, yêu thương, tự hào)
<b>II. Các đề bổ sung</b>
<b> Đề bài</b>: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâm
tình của một nhân vật cổ tích mà em thích.
- Nhân vật trong truyện cổ tích khơng
được miêu tả đời sống nội tâm HS có thể
tưởng tượng sáng tạo, nhưng ý nghĩ, tình
cảm của nhân vật phải hợp lí.
<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học tập: </b>
<i><b>-</b></i> Nhắc lại nội dung cơ bản.
- Tưởng tượng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em u thích và kể lại
(tìm ý và lập dàn bài)
Ngày soạn : 19/11/2012 Tuần 15,Tiết 59
Ngày giảng: 22/11/2012 Lớp 6ab
Hướng dẫn đọc thêm :
Văn bản
(Truyện trung đại Việt nam - Vũ Trinh)
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại.
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện <i>Con hổ có nghĩa.</i>
- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại.
<b>*Trọng tâm kiến thức, kĩ năng</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tỡnh ở truyện <i>Con hổ có nghĩa.</i>
- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hóa.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hỡnh tượng “<i><b>Con hổ có nghĩa</b></i>”.
- Kể lại được truyện.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1- Giáo viên:
- Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
*<b> Ổn định tổ chức.</b>
- Xuyên suất giờ học
<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>
? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học?
Truyện ngụ ngôn nào em thấy thú vị nhất? Vì sao?
*<b> Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động GTB</b>
Các em đã đi một chặng đường dài
của VH dân gian VN qua các thể loại:
truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn và
truyện cười. Hôm nay chúng ta sẽ bước
sang chặng thứ hai, đến với VH trung
đại VN qua tác phẩm: <i>Con hổ có nghĩa</i>.
<b>Hoạt động 1</b>:
<i>? Em biết gì về tác giả Vũ Trinh:</i>
* Giới thiệu thệm về tác giả:
- Quê: Xuân Lan. huyện Lang Tài, trấn
Kinh Bắc. Ông đỗ cử nhân năm 17 tuổi,
làm quan dưới thời nhà Lê và nhà
<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
Nguyễn. Ông nổi tiếng là người thông
minh, học giỏi, cương trực.
Đọc và kể tóm tắt:
<i>* Yêu cầu đọc:</i>
- Chậm rãi, nhấn giọng những từ ngừ
miêu tả hành động của hai con hổ
<i>? Kể tóm tắ lại tồn bộ văn bản</i>
- Bà đỡ Trần được hổ chồng mời về đỡ
đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ chồng lại
cõng bà ra khỏi rừng và đền ơn 10 lạng
bạc.
- Bác Tiều Mỗ ở Lạng Sơn cứu hổ khỏi
<i>? Nêu hiểu biết của em về truyện trung</i>
<i>đại (thời gian, nghệ thuật, nội dung)</i>
<i>? Truyện thuộc thể loại nào?</i>
<i>? Nhận xét về cốt truyện? </i>
<i>? Nghệ thuật viết truyện viết truyện</i>
<i>thời trung đại?</i>
<i>? Nội dung của truyện?</i>
<i>? PTBĐ,KVB?TL?</i>
<i>? Văn bản có mấy phần? từng phần kể</i>
<i>chuyện gì?</i>
<i>? Nhân vật trung tâm của truyện là</i>
<i>nhân vật nào? Vì sao? </i>
- Nhân vật trung tâm là con hổ vì
truyện tập trung vào việc trả ơn người
đã giúp mình của hổ.
<b>Hoạt động 2</b>:
<i>? Hai con hổ trong truyện được giới</i>
<i>thiệu trong tình huống nào?</i>
<b>2. Văn bản</b>
<b>* Truyện trung đại:</b>
- Thời gian: từ thế kỉ X đến cuối thế kỉ
XIX.
- Thể loại: truyện văn xuôi chữ Hán, cách
viết gần với kí, sử.
- Cốt truyện: đơn giản, kể theo trật tự thời
gian, nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ
và hành động, tâm lí, tâm trạng, cịn đơn
giản, sơ sài.
- Nghệ thuật: Hư cấu nhằm mục đích giáo
huấn
- Nội dung: mang tính chất giáo huấn đạo
đức.
<b>* PTBĐ,KVB:</b> Tự sự
+TL: Truyện trung đại( thể kí, sử)
<b>* Tìm hiểu bố cục:</b> Gồm 2 phần
- Từ đầu đến... hổ sống qua được: Hổ trả
nghĩa bà đờ Trần.
- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác Tiều.
<b>II</b> . <b>Đọc- hiểu văn bản</b> :
<i><b>1. Con hổ trả nghĩa</b></i>
<i><b>Con hổ - bà đỡ Trần Con hổ - bác tiều </b></i>
<i>? Em có nhận xét gì về hai tình huống</i>
<i>này?( Tính chất của tình huống ntn</i> <i>?) </i>
- Khi viết bài văn tự sự, chúng ta cũng
cần phải xây dựng được những tình
huống truyện để thúc đẩy câu chuyện
phát triển.
<i>? Thấy hổ trong tình trạng như vậy, bà</i>
<i>đỡ Trần và bác tiều phu đã có tâm</i>
<i>trạng ntn và đã có hành động gì?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về những hành</i>
<i>động đó? Hầnh động đó thể hiện điều</i>
<i>gì ở hai nhân vật này</i> <i>?</i>
<i>? Cảm kích trước tấm lòng của họ, hổ</i>
<i>đã cư xử như thế nào?</i>
<i>? Điều đó cho em thấy tình cảm của hổ</i>
<i>đối với bà đỡ trần và bác tiều như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về mức độ đền ơn</i>
<i>của hai con hổ?</i>
- Đó chính là NT tăng cấp khi nói đến
cái nghĩa của con hổ.
<i>? Trong thực tế con hổ có như vậy</i>
<i>khơng? </i>
<i>? Em hãy nhận xét thái độ của con hổ</i>
<i>khi con hổ cái sắp sinh và khi hổ con</i>
<i>ra đời? (Ở câu truyện 1)</i>
<i>? Tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì?</i>
- Nhờ NT nhân hố, chúng ta khơng chỉ
thấy hổ có lịng biết ơn đối với người
đã cứu giúp mình mà hành động của hổ
đực ở câu chuyện 1 cũng giúp người
thấy được hổ cũng biết thương vợ, quí
con...mang tính người đáng quí.
<i>? Mượn truyện <b>Con hổ có nghĩa</b>, tác</i>
<i>giả muốn gửi đến chúng ta điều gì?</i>
- Hổ cái sắp sinh con, - Hổ bị hóc xương
Gay go, nguy hiểm
<b>* Tâm trạng và hành động</b>
- Run sợ không dám - Uống rượu, trèo lên
nhúc nhích cây, nói to
- Xoa bóp bụng hổ - Thò tay lấy khúc
xương ra
<b> Hành động dũng cảm, cao đẹp thể hiện</b>
<b>lòng nhân ái, tình cảm u thương lồi</b>
<b>vật</b>
- Biếu bà cục bạc - Đem nai đến cho
bác uống rượu.
- Khi bác mất: đến
dụi đầu vào quan tài
nhảy nhót trước mộ
- Đem dê và lợn đến
mỗi dịp giỗ bác.
<b>Biết ơn quí trọng người đã giúp đỡ mình</b>
- Đền ơn một lần - Đền ơn mãi mãi
(vật chất) ( vật chất+ tinh thần)
<i><b>2. Tìm hiểu</b></i>:<i><b>ý nghĩa văn bản:</b></i>
<i>? Tại sao tác giả khơng lấy hình tượng</i>
<i>con vật khác mà lấy hình tượng con</i>
<i>hổ?</i>
- Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng hung
dữ, tàn bạo mà hổ cịn có tình nghĩa.
Mượn truyện con hổ để nói chuyện con
người, câu chuyện tự nó tốt lên ý
nghĩa ngụ ngơn sâu sắc.
<i>? Em hiểu <b>"</b><b>nghĩa"</b> trong truyện Con hổ</i>
<i>có nghĩa là như thế nào?</i>
<i>? Tại sao tác giả không lấy truyện 1</i>
<i>con hổ với hai sự việc mà lại lấy hai</i>
<i>con hổ với hai sự việc khác nhau ở hai</i>
<i>nơi khác nhau?</i>
- Truyện có tính chân thực hơn.
<i>? Chúng ta đã biết giúp đỡ nhau chưa?</i>
- Đó chính là truyền thống đạo lí tốt
đẹp của dân tộc ta <i>"Uống nước nhớ</i>
<i>nguồn", "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây".</i>
<b>Hoạt động3</b>:
<i>? Nghệ thuật chủ yếu của truyện?</i>
<i>? Nội dung truyện?</i>
<b>III. Tổng kết</b>
<b> 1. Nghệ thuật:</b>
- Truyện mang tính hư cấu, sử dụng NT
nhân hố, xây dựng hình tượng mang ý
nghĩa giáo huấn.
<b>2. Nội dung:</b> Đề cao ân nghĩa trọng đạo lí
làm người: con vật cịn có nghĩa huống chi
là con người.
<b> * Củng cố- Hướng dẫn học tập:</b>
<b>- </b>Bức tranh miêu tả cho chi tiết nào trong truyện? Vì sao em thích chi tiết này? Kết hợp
với văn bản kể lại?:
<b>-</b> Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
- Tập kể diễn cảm truỵện theo đúng trình tự các sự việc
- Soạn bài: <i><b>Mẹ hiền dạy con</b></i> và xem trước Tiết 60 bài: <i><b>Động từ.</b></i>
Ngày dạy.20/12/2013.
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm động từ:
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ,chức vụ ngữ
pháp của động từ).
- Các loại động từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tỡnh thỏi và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: + Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:
1.<b> Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ?
<i>Cô kia đi đằng ấy với ai</i>
<i>Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà</i>
<i>Cô kia đi đằng này với ta</i>
<i>Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai.</i>
3.<b> Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
<i>?Dựa vào kiến thức đẫ học ở tiểu học hãy</i>
<i>cho biết thế nào là động từ? </i>
- ĐT là những tự chỉ hoạt động, trạng thái
<i>? Em hãy tìm động từ có trong các câu văn</i>
<i>trên?</i>
* Các ĐT có trong các câu văn:
a. <i>đi, đến, ra, hỏi</i>
b. <i>lấy, làm, lễ</i>
c. <i>treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề</i>.
<i>? Những ĐT chúng ta vừa tìm được có ý</i>
<i>nghĩa khái qt gì?</i>
* Xét VD: DT:
- <i>Những quyển sách...</i>
<b>ST</b> <b>DT</b>
- <i>Lần lượt từng người...</i>
<b>LT DT</b>
<i>? Những từ đứng trước ĐT là từ nào và</i>
<i>đứng trước DT là những từ nào?</i>
<i>? Hãy nhận xét khả năng kết hợp của động</i>
<i>từ?</i>
<b>I. Đặc điểm của động từ</b>:
<i><b>- ĐT là những tự chỉ hoạt động, trạng</b></i>
<i><b>thái của người và sự vật.</b></i>
- Ý nghĩa khái quát của các động từ: Các
động từ trên chủ yếu chỉ hành động,
trạng thái của người và sự vật.
- So sánh DT với ĐT:
* VD:… <i><b>đã </b>đi nhiều…; <b>hãy</b> lấy gạo…</i>
<b>ĐT ĐT</b>
…<i><b>đừng</b> làm gì cả…; tơi <b>đang</b> đi…</i>
<b>ĐT ĐT</b>
-> Những từ đứng trước ĐT thường là
những từ <i>đã, hãy, đừng, chớ</i>... trong khi
đứng trước DT là số từ và lượng từ.
<i>? Tìm một ĐT, đặt câu với ĐT đó?</i>
<i>? Phân tích thành phần câu 2 VD </i>
<i>? ĐT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?</i>
- Khi làm VN, ĐT khơng địi hỏi điều kiện
<i>? Hãy PT VD?</i>
<i>? Khi ĐT làm CN, nó có thể kết hợp với</i>
<i>những từ <b>đã, đang, sẽ</b>…nữa khơng?</i>
* GV sử dụng bảng phụ vẽ mơ hình bảng
phân loại ĐT.
<i>? Hãy tìm những ĐT chỉ hoạt động, trạng</i>
<i>thái ?</i>
<i>? Những ĐT chỉ tình thái?</i>
* VD: - <i>Hôm nay, tôi đi học muộn</i>
<b>CN VN- ĐT</b>
- <i>Em là học sinh</i>
<b>CN DT-VN</b>
<i><b>ĐT thường làm VN trong câu</b></i>
<i><b>Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết</b></i>
<i><b>hợp với </b></i><b>đã, sẽ đang</b>...
* <i><b>Ghi nhớ1</b></i>: SGK - tr 146
<b>II. Các loại động từ chính</b>:
1. Xếp các động từ vào bảng phân loại
- ĐT chỉ hoạt động: <i>đi, chạy, cười,đọc,</i>
<i>đứng, hỏi, ngồi </i>
- ĐT chỉ trạng thái: <i>buồn, vui, yêu, ghét,</i>
<i>nhức, nứt, gãy, đau</i>
- ĐT chỉ tình thái: <i>dám, toan, định.</i>
? Lấy VD - phân tích và rút ra KL.
- <i>Bạn dám làm việc đó à?</i>
<b> ĐTTT ĐTHĐ.</b>
- <i>Tôi định làm việc đó từ lâu rồi</i>.
<b>ĐTTT ĐTHĐ</b>
<i>- Tôi đau chân. </i>
<b>ĐTHĐ</b>
<i>? Loại ĐT nào địi hỏi ĐT khác đi kèm loại</i>
<i>nào khơng ?</i>
Thường đòi
hỏi các ĐT
khác đi kèm ở
phía sau (ĐT
Khơng đòi hỏi
các ĐT khác đi
kèm ở phía
sau( ĐT trạng
thái- hoạt
động)
Trả lời
câu
hỏi:
<i>Làm</i>
<i>gì?</i>
<i>đi, chạy, cười,</i>
<i>đọc, đứng, hỏi,</i>
<i>ngồi</i>
( ĐTchỉ hành
động)
-Trả lời
câu hỏi
<i>Làm sao</i>
<i>Thế</i>
<i>dám,</i> <i>toan,</i>
<i>định</i>
( ĐT chỉ trạng
thái)
<i>buồn, vui, yêu,</i>
<i>ghét nhức, nứt,</i>
<i>gãy, đau</i>
( ĐT chỉ trạng
thái)
<i><b>ĐT tình thái thường địi hỏi có các ĐT</b></i>
<i><b>khác đi kèm.</b></i>
<i><b>ĐT</b></i> <i><b>trạng thái-hoạt động khơng địi hỏi</b></i>
<i><b>các ĐT khác đi kèm.</b></i>
* <b>Ghi nhớ 2:</b> SGK - tr 146
<b>Hoạt động 2</b>: <b> </b>
<i>? Tìm ĐT và phân loại.</i>
<i>? Giải thích nguyên nhân gây cười</i>
<b>III. Luyện tập</b>:
Bài tập 1: * Đọc yêu cầu của bài tập 1?
Tìm ĐT và phân loại.
a. Các ĐT: <i>có, khoe, may, đem,ra, mặc,</i>
<i>đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối,</i>
<i>chạy, giơ, bảo.</i>
b. Phân loại:
- ĐT chỉ tình thái: <i>có</i>(thấy)
- ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT
còn lại
Bài 2: * Đọc truyện vui <i>Thói quen</i>
<i>dùng từ</i>: Giải thích ngun nhân gây cười
- Xét sự đối lập về nghĩa giữa hai ĐT:
<i>cầm</i> và <i>đưa</i>
- Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói
quen dùng từ của anh chàng keo kiệt.
Anh ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả
những từ như <i>đưa, cho,</i> chỉ thích dùng
chững từ như <i>cầm, lấy </i>
<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học tập:</b>
- Nêu khái niệm động từ ?
ĐT tình
thái
ĐT hành
động
trạng thái
ĐT
hành
động
ĐT
trạng
thái
Thường đòi
hỏi ĐT khác
đi kèm
phía sau
Khơng địi hỏi ĐT
khác đi kèm phía
sau
Ngày dạy.23/12/2013.
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Sử dụng cụm động từ.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
* Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
* Học sinh: Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
2.<b> Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày đặc điểm của động từ? Lấy 1 ví dụ để minh họa?
3.<b> Bài mới</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của thầy,</b>
<b>trò</b>
<b>Nội dung</b>
<b>HĐ1</b>
<i>? Tìm các</i>
<i>ĐT trong</i>
<i>câu?</i>
- Các ĐT
trong câu:
<i>đi, ra, hỏi</i>
<i>? Các từ in</i>
<i>đậm trong</i>
<i>VD trên bổ</i>
<i>sung</i> <i>ý</i>
<i>nghĩa cho</i>
<i>những ĐT</i>
<i>nào?</i>
* Từ in đậm
bổ sung ý
nghĩa cho
- <b>Đã, nhiều</b>
<b>nơi,</b> bổ sung
ý nghĩa cho
ĐT <i>đi</i>
- <b>Cũng,</b>
<b>những câu</b>
<b>đố oái oăm</b>
bổ sung ý
nghĩa cho
ĐT <i>ra.</i>
-G. Tổ hợp
từ bao gồm
ĐT và một
số từ ngữ
phụ thuộc đi
kèm được
gọi là cụm
ĐT.
<i>? Thế nào</i>
<i>là CĐT?</i>
<i>? Thử lược</i>
<b>I. Cụm động từ là gì ?</b>
<i><b>CĐT là loại tổ hợp từ do ĐT với một số từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo</b></i>
<i><b>thành.</b></i>
- CĐT có ý nghĩa đầy đủ, cụ thể, rõ ràng hơn so với ĐT đứng một
mình,
<i><b>Cụm ĐT hoạt động trong câu như động từ</b></i>
<i>bỏ từ ngữ in</i>
<i>đậm rồi rút</i>
<i>ra nhận xét</i>
<i>về vai trò</i>
<i>của chúng?</i>
- Lược bỏ
các từ ngữ
in đậm:
<i> Viên quan</i>
<i>đi, đến đâu</i>
<i>quan ra.</i>
- Nếu lược
bỏ các từ
ngữ in đậm
thì chỉ cịn
lại ĐT. Đây
là câu
khơng có
nghĩa,
khơng thể
hiểu được.
Nhiều ĐT
phải có các
từ ngữ phụ
thuộc đi
kèm, tạo
thành CĐT
mới trọn
nghĩa
<i>? So sánh</i>
<i>nghĩa cụm</i>
<i>ĐT với ĐT?</i>
* VD: Thần
<i>dạy dân</i>
<i>cách trồng</i>
<i>trọt, chăn</i>
<i>nuôi và</i>
<i>cách ăn,</i>
<i>ở</i>( so với
<i>Thần</i> <b>dạy)</b>
* Cho CĐT:
<i>sẽ đi học</i>
<i>sớm</i>, em hãy
đặt câu với
CĐT đó và
phân tích
<b>II. Cấu tạo của cụm động từ:</b>
1.Vẽ mơ hình cấu tạo của CĐT trong các câu đã dẫn ở mục I
Phụ trước Phần
TT
Phụ sau
<i> đã</i>
<i> cũng</i>
đã, sẽ, đang,
chưa, chẳng,
vẫn, hãy, chớ,
đừng...
<i>đi</i>
<i> nhiều nơi</i>
<i>những câu đố</i>
<i>ối oăm… </i>
rồi, được,
ngay
<i><b></b></i>
<i><b> CĐT</b></i>(đầy đủ<i><b>) có 3 phần: Phụ trước, TT và phụ sau</b></i>
*. <i><b>Ghi nhớ:</b></i> SGk - Tr 148
<b>III. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài tập1</b>: Tìm các cụm ĐT có trong những câu sau:
a. <i>Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà</i>
PT TT PS
b…<i> yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người</i>
<i>chồng thật xứng</i>
TT PS PT TT PS
c…. <i>đành tìm cách giữ sứ thần ở cơng qn để có thì gìơ đi hỏi ý</i>
<i>kiến em bé thơng minh nọ</i>
<i> để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thơng minh nọ</i>
<i> đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ</i>
d. Xét đặc
điểm ngữ
pháp của
CĐT
* VD :
<i>Ngày mai,</i>
<i>em sẽ đi</i>
<i>học sớm</i>
<b>CN ĐT </b>
<b>-VN</b>
<i>Ngày mai,</i>
<i>em đi học</i>
<i>sớm.</i>
<b>C</b>
<b>N ĐT- VN</b>
<i>? Qua VD</i>
<i>trên, em rút</i>
<i>ra kết luận</i>
<i>gì?</i>
- ( có thể
làm VN, khi
làm CN thì
mất khả
năng kèm
theo các phụ
ngữ trước)
<i>những từ</i>
<i>ngữ có thể</i>
<i>làm phụ ngữ</i>
<i>ở</i> <i>phần</i>
<i>trước, phần</i>
<i>sau ĐT, cho</i>
<i>biết những</i>
<i>phụ ngữ ấy</i>
<i>bổ sung cho</i>
<i>ĐT trung</i>
<i>tâm những ý</i>
<i>nghĩa gì?</i>
<i><b>- Phụ ngữ</b></i>
<i><b>đứng trước</b></i>
<i><b>bổ sung cho</b></i>
<i><b>ĐT các ý</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i> <i><b>:</b></i>
<i><b>quan hệ</b></i>
<i><b>thời gian,</b></i>
<i><b>sự</b></i> <i><b>tiếp</b></i>
<i><b>diễn...sự</b></i>
<i><b>khẳng định,</b></i>
<i><b>phủ định...</b></i>
<i><b>- Phụ sau</b></i>
<i><b>bổ sung ý</b></i>
<i><b>nghĩa cho</b></i>
<i><b>ĐT các chi</b></i>
<i><b>tiết về đối</b></i>
<i><b>tượng,</b></i>
<i><b>hướng, địa</b></i>
<i><b>điểm, thời</b></i>
<i><b>gian, mục</b></i>
<i><b>đích,</b></i>
<i><b>nguyên</b></i>
<i><b>nhân...</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>
<i>?Tìm các</i>
<i>cụm ĐT có</i>
<i>trong những</i>
<i>câu sau?</i>
Phần
phụ trước Trung tâm phần phụ sau
<i>1</i>
<i>còn</i>
<i>2</i>
<i>đang</i>
<i>1</i>
<i>đùa</i>
<i>2</i>
<i>muốn</i> <i>kén</i> <i>cho con một</i>
<i>người chồng</i>
<i>thật xứng</i>
<i>đáng</i>
<i>đành</i>
<i>để</i>
<i>tìm</i>
<i>có</i>
<i>đi</i> <i>hỏi</i>
<i> cách giữ sứ</i>
<i>thần nơi</i>
<i>cơng qn...</i>
<i>thì giờ đi hỏi</i>
<i>ý kiến em bé</i>
<i> ý kiến em bé</i>
<i>thông minh</i>
<i>nọ</i>
<b>Bài 3</b>. Nêu ý nghĩa của phụ ngữ:
- <i>Chưa, không</i>: biểu thị ý nghĩa phủ định
- <i>Chưa:</i> biểu thị ý nghĩa phủ định tính kịp thời, linh hoạt, nhanh nhạy.
- <i>Không</i>: biểu thị ý phủ định khả năng.
<sub></sub> Việc dùng phụ ngữ khẳng định sự thông minh, nhanh nhạy của chú bé.
<b>4.Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
- Thế nào là CĐT . Cấu tạo của CĐT
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm CĐT trong một đoạn truyuện đã học
- Đặt câu có sử dụng CĐT, xác định cấu tạo CĐT
Ngày soạn: 23/ 11/ 2012 Tuần 16,Tiết 62
<b>Ngày dạy. 24/12/2013. </b>
<b>Tiết 62</b>. Đọc thêm
(Trích Liệt nữ truyện )
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép nghệ thuật)
ở thời trung đại.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại <i>Mẹ hiền dạy con.</i>
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
1- Giáo viên: - Soạn bài
- Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2- Học sinh: - Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1.<b> Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
?. Nêu ý nghĩa của truyện <i>Con hổ có nghĩa?Vì sao tác giả khơng chọn con vật khác </i>
<i>mà lại chọn con hổ?</i>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<i><b> </b></i><b>Hoạt động 1</b>:
* GV hướng dẫn cách đọc : Đọc to,
rõ ràng, chú ý nhấn giọng bà mẹ khi
nói với mình, khi nói với con.
* Gọi HS đọc
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>* Đọc:</b>
<b>* Kể:</b>
<i>? Em hãy kể tóm tắt 5 sự việc diễn ra</i>
<i>giữa mẹ con thầy Mạnh Tử và điền</i>
<i>? Nhìn vào hệ thống nhân vật và sự</i>
<i>việc, kể ngắn gọn câu chuyện?</i>
Sự việc Con Mẹ
1 bắt chước đào
chơn, lăn, khóc
chuyển nhà đến
gần chợ
2 bắt chước nô
nghịch, buôn
bán điên đảo
chuyển nhà đến
gần trường học
3 bắt chước học
tập lễ phép
vui lòng
4 tò mò hỏi mẹ:
<i>hàng xóm giết</i>
<i>lợn để làm gì?</i>
nói lỡ lời; sửa chữa
ngay bằng hành
động mua thịt cho
con ăn
5 Bỏ học về nhà cắt đứt tấm vải
đang dệt
<i>? Truyện có xuất xứ từ đâu?</i>
? <i>Liệt nữ</i> có nghĩa là gì?
- Là người đàn bà có tiết nghĩa hoặc
có khí phách anh hùng
- Truyện được in trong sách <i>Cổ học</i>
<i>tinh hoa</i>( tinh hoa của nền học cổ).
đươc tái bản nhiều lần. Nay vẫ được
nhiều người đón đọc
<i>? Em biết gì về thầy Mạnh Tử? </i>
- Truyện viết về người thực việc
thực, gần với kí , với sử - một loại
truyện trung đại.
<i>? PTBĐ,KVB? TL?</i>
<b>Hoạt động 2</b>:
<i>? Câu chuyện kể về ai? Về điều gì?</i>
* Chú ý 3 sự việc đầu?
<i>? Cậu bé Mạnh Tử thuở nhỏ có nét</i>
<i>tính cách nào của tuổi thơ?</i>
<i>? Thầy Mạnh Tử bắt chước những</i>
<i>hành động nào? Bắt chước từ đâu?</i>
<i>? Chứng kiến hành động của con,</i>
<i>người mẹ đã nghĩ gì và làm gì?</i>
<i>? So sánh hai sự việc đầu và sự việc</i>
<i>thứ ba?</i>
<i>? Tại sao cả hai lần, bà đều nói: <b>chỗ</b></i>
<i><b>này khơng phải chỗ ở của con ta</b></i>
<i><b>được?</b></i>
<i>? Lần thứ ba, bà mẹ đã chuyển nhà</i>
<i>đến đâu? Và bà đã thấy gì?</i>
<i>? Vì sao đến ở cạnh trường học bà</i>
<i>lại vui lòng?</i>
<i>? Tại sao bà mẹ thầy Mạnh Tử</i>
<i>không dùng cách khuyên hay ngăn</i>
<i>cấm không cho con trai theo cái xấu</i>
<i>mà lại quan tâm, chuyển nhà vừa</i>
<i>? Qua ba sự việc đầu, em có nhận</i>
<i>xét gì về cách dạy con của bà mẹ</i>
<i>thầy Mạnh Tử?</i>
<i>? Ý nghĩa dạy con của bà mẹ Mạnh</i>
<i>Tử trong quyết định chuyển nhà là</i>
<i>gì?</i>
- Muốn cho con thành người tốt
trước hết cần tạo cho con môi trường
sống trong sạch.
-…Nhưng ngay cả mơi trường cũng
có cách dạy con thành người tốt.
<i>? Kể lại sự việc thứ 4?</i>
<i>? Khi MT hỏi nhà hàng xóm <b>giết</b></i>
<i><b>lợn</b>… mẹ đã nói gì với MT?</i>
<i>? Tâm trạng của bà khi nghĩ lại lời</i>
<i>nói của mình? </i>
<i>? Bà đã sửa sai bằng cách nào?</i>
-> Mạnh Tử (372 ?- 289 ? tr. CN) tên là
Mạnh Kha. Quê : Sơn Đông TQ. Mạnh Kha
và Mạnh Tử được coi là hai vị thánh tiêu biểu
- PTBĐ,KVB: Tự sự
+TL: truyện trung đại.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Dạy con của bằng cách chuyển nhà ở </b></i>
Mạnh Tử Mẹ Mạnh Tử
<i>Bắt chước: đào,</i>
<i>chôn, lăn, khóc</i>
<i>Chuyển nhà đến gần</i>
<i>chợ</i>
<i>Bắt chước: nô</i>
<i>nghịch, buôn bán</i>
<i>điên đảo</i>
<i>Chuyển nhà đến gần</i>
<i>trường học</i>
-> Cuộc sống ở hai nơi này đều ảnh hưởng
xấu đến tính nết của con
<i>Bắt chước học tập lễ</i>
<i>Vui lòng</i>
-> Đây là mơi trường sống có ảnh hưởng tốt
đến đứa con.
<i><b>Tạo cho con môi trường sống tốt đẹp lành</b></i>
<i><b>mạnh, phù hợp ngay từ nhỏ.</b></i>
<i><b>2</b></i>. <i><b>Dạy con bằng cấch cư xử hàng ngày</b></i>
<i><b>trong gia đình</b></i>
- Bà nói: <i>để cho con ăn đấy</i>
- Hối hận: <i>Ta nói lỡ mồm…hố ra dạy con</i>
<i>nói dối hay sao…</i>
<i>? Có người nói rằng ở sự việc thứ tư</i>
<i>bà mẹ thầy Mạnh Tử cầu kì, nng</i>
<i>chiều con q đáng. Ý kiến của em</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>? Làm như thế là bà đã dạy con đức</i>
<i>tính gì? </i>
<i>? Quan sát bức tranh trong </i>
<i>SGK-tr151, bức tranh minh hoạ cho sự</i>
<i>việc nào trong truyện? Nói rõ sự việc</i>
<i>đó?</i>
<i>? Khi thấy con bỏ học, bà đã làm gì?</i>
<i>? Bà dùng cách đó để dạy con điều</i>
<i>gì?</i>
<i>? Em hiểu thế nào về câu nói của bà</i>
<i>mẹ thầy Mạnh Tử?</i>
<i>? Hành động, lời nói của bà đã thể</i>
<i>hiện được động cơ, thái độ, tính</i>
<i>cách gì của bà khi dạy con?</i>
<i>? Nhờ phương pháp dạy con như thế,</i>
<i>bà mẹ thầy Mạnh Tử đã đạt được kết</i>
<i>quả như thế nào?</i>
<i>? Sau khi học xong truyện, em hãy</i>
<i>tóm tắt những bài học dạy con quí</i>
<i>báu của bà mẹ thầy mạnh Tử?</i>
<i>? Kết thúc truyện, t/g có viết: <b>Thế</b></i>
<i><b>chẳng là nhờ có cơng giáo dục…</b></i>
<i><b>của bà mẹ hay sao</b>…Đây có phải là</i>
<i>lời kể chuyện khơng? Câu nói đó có</i>
<i>ý nghĩa gì?</i>
<b>Hoạt động 3:</b>
<i>? NT chủ yếu của truyện là gì?</i>
<i>? Nội dung truyện muốn gửi tới</i>
<i>người đọc?</i>
* Học sinh tìm câu tục ngữ
<i><b>Dạy con chữ tín, đức tính thành thật, trung</b></i>
<i><b>thực, lời nói đi đơi với việc làm.</b></i>
- MT bỏ học: <i>bà cầm dao cắt đứt tấm vải</i>
<i>đang dệt</i>
<i><b>Dạy con chăm chỉ, chuyên cần, học tập đến</b></i>
<i><b>nơi, đến chốn, có chí học hành</b></i>.
- Kết quả: Con trở thành bậc đại hiền lưu
danh sử sách.
<i><b>3. Những bài học dạy con của bà mẹ thầy</b></i>
<i><b>Mạnh Tử và ý nghĩa văn bản:</b></i>
- <i>Tạo cho con mơi trường sống tốt đẹp;</i>
<i>- Dạy con có đạo đức, có chí học hành;</i>
<i>- Thương con nhưng khơng nng chiều, rất</i>
<i>kiên quyết. </i>
Đề cao tấm lòng của người mẹ trong cách
dạy con nên người: khẳng định sự thành đạt
<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật:
- Cốt truyện, nhân vật đơn giản
- Dùng chuyện người thật, việc thật để giáo
dục con người.
2. Nội dung:
Ca ngợi tấm gương sáng về tình thương con
và cách dạy con của người mẹ.
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>: SGK - tr 153
<b>IV. Luyện tập: </b>
1. Hãy tìm những câu tục ngữ tương ứng với
câu chuyện này?
* Gọi học sinh lên bảng làm. 2. Bài tập trắc nghiệm: Nhận xét nào đúng
với ý nghĩa truyện?
a. Truyện đề cao thầy Mạnh Tử.
<i><b>b. Truyện đề cao phương pháp dạy con của</b></i>
<i><b>bà mẹ thầy Mạnh Tử.</b></i>
c. Truyện đề cao ảnh hưởng của môi trường
sống đối với sự hình thành nhân cách con
người.
d. Truyện khuyên các bà mẹ thương con
nhưng không nuông chiều con mà phải
nghiêm khắc
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học tập:</b>
<i><b>-</b></i> GV nhắc lại kiến thức vừa học
- Học ghi nhớ.
- Kể lại chuyện
<b>Ngày dạy.24/12/2013.</b>
<b> Tiết 63. Bài 14:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
Khái niệm tính từ
- Nghĩa khái quát của tính từ
- Đặc điểm ngữ pháp của tính từ
+ Khả năng kết hợp của tính từ
+ Chức vụ ngữ pháp của tính từ
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ :
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ
+ Ngĩa của cụm tính từ
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, Cụm tính từ trong nói và viết.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV: Soạn bài.
- HS chuẩn bị kĩ bài.
<b>C. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>?</b> Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ? Làm BT 3 SGK.
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy, trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
Gọi hs đọc ví dụ.
<i>? Bằng hiểu biết của em về tính từ đã</i>
<i>được học ở bậc Tiểu học, xác định</i>
<i>tính từ trong các VD trên?</i>
<i>? Em hãy tìm thêm một số tính từ</i>
<i>khác (chỉ màu sắc, mùi vị, hình</i>
<i>dáng)</i>
<i>? Những tính từ chúng ta vừa tìm có</i>
<i>ý nghĩa gì?</i>
<i>? Vậy em hiểu thế nào là tính từ?</i>
<i>? Nhắc lại khả năng kết hợp của</i>
<i>ĐT?</i>
<i>- ĐT có khả năng kết hợp với: <b>hãy</b></i>
<i><b>đừng, chớ…</b></i>
<i>? Tính từ có khả năng kết hợp với</i>
<i>những từ này không? Lấy VD 2 tính</i>
<i>từ?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về khả năng kết</i>
<i>hợp của tính từ?</i>
<i>? Tìm 1 ĐT, 1 TT, đặt câu với tính từ</i>
<i>và ĐT với chức năng làm CN?</i>
- Xét 2 VD sau:
<i>? Theo em, tổ hợp từ nào đã là một</i>
<i>câu?</i>
<i>? Để tổ hợp 2 là câu có thể thêm vào</i>
<i>đó từ nào? Thêm từ <b>rất</b></i>
<i>?Qua VD vừa phân tích, em hãy nêu</i>
<b>I. Đặc điểm của tính từ:</b>
* Tìm tính từ trong câu
a. <i>Bé, oai</i>
b. <i>Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng</i>
<i>tươi.</i>
* Ví dụ các tính từ:
- Tình từ chỉ màu sắc: <i>xanh, đỏ, tím, vàng</i>...
- Chỉ mùi vị: <i>chua, cay, mặn...</i>
- Hình dáng: <i>gầy gị, phốp pháp...</i>
<i><b>Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành</b></i>
<i><b>động, trạng thái.</b></i>
* So sánh với ĐT:
* VD:- Tôi <i>đang</i> lao động….
- Bạn <i>chớ</i> làm việc đó…
- Anh ấy <i>vẫn</i> còn trẻ.
- Chị ấy <i>cũng</i> đẹp đấy chứ.
<i><b>Tính từ có thể kết hợp với các từ: </b></i><b>đã , sẽ,</b>
<b>đang, cũng, vẫn, rất, cực kì, lắm, quá...</b><i><b>để</b></i>
<i><b>tạo thành CTT.</b></i>
* VD: khơng thể nói: <i>hãy bùi, chớ chua</i>.
<i><b>Khả năng kết hợp với phó từ chỉ mệnh lệnh</b></i>
<i><b>như: </b></i><b>hãy, đừng chớ</b><i><b>... hạn chế nhiều so với</b></i>
<i><b>ĐT.</b></i>
* VD:
<i>- Em bé ngã.</i> (1) -> câu
<i> - Em bé thông minh.</i>
- <i>Em bé ấy rất thông minh</i>.
CN VN-TT
<i>nhận xét về khả năng làm CN, VN</i>
<i>? Trong những tính từ vừa tìm được</i>
<i>ở mục I, tính từ nào có khả năng kết</i>
<i>hợp được với từ chỉ mức độ: <b>rất, hơi,</b></i>
<i><b>khá, lắm, q..?</b></i>
<i>? Từ nào khơng có khả năng kết hợp</i>
<i>được với từ chỉ mức độ: <b>rất, hơi,</b></i>
<i><b>khá, lắm, q..?</b></i>
<i>? Có mấy loại tính từ? Đó là những</i>
<i>loại nào?</i>
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2
- Gọi HS lên bảng điền
<i>? Tìm thên những phụ ngữ đứng</i>
<i>trước và sau của cụm TT? Cho biết</i>
<i>phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT</i>
<i>về mặt nào?</i>
<i>? Nêu cấu tạo của cụm TT?</i>
<b>Hoạt động 2:</b>
<i> - Tìm cụm TT</i>
<i>- Nhận xét về cấu tạo của các cụm</i>
<i><b></b></i> <i><b>Khả năng làm CN, tính từ và ĐT như</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>: SGK: tr 154
<b>II. Các loại tính từ: </b>
1. VD:
- Các tính từ: <i>oai, bé, nhạt, héo</i> có khả năng
kết hợp được với các từ chỉ mức độ: <i>rất, hơi,</i>
<i>khá, lắm, quá…</i>
* VD: <i>rất oai, hơi bé, khá nhạt, quá héo</i>
-> <i>Bé, oai, nhạt. héo</i> ... là những tính từ chỉ
đặc điểm tương đối.
<i><b>TT chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp</b></i>
<i><b>với từ chỉ mức độ)</b></i>
- Từ không thể kết hợp được: <i>vàng hoe, vàng</i>
<i>lịm, vàng ối, vàng tươi.</i>
- <i>Vàng</i> là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối.
<i><b>TT chỉ đặc điểm tuyệt đối(không thể kết</b></i>
<i><b>hợp với từ chỉ mức độ)</b></i>
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>: SGk - Tr 154
<b> III. Cụm tính từ:</b>
* Ví dụ: SGk -tr155
phần trước Phần trung<sub>tâm</sub> phần sau
T1 T2 T1 T2 S1 S2
<i>vốn</i>
<i>đã</i>
<i>rất yên tĩnh</i>
<i>nhỏ</i>
<i>sáng</i> <i>lại</i>
<i>vằng ở trên </i>
TÍNH TỪ
TT chỉ đặc điểm
tương đối (kết hợp
với từ chỉ mức
độ)
<i>TT này?</i>
<i>? Tác dụng của việc dùng TT và phụ</i>
<i>ngữ</i>
<i>? So sánh cách dùng ĐT, TT</i>
<i>vặc không</i>
<i><b>- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời</b></i>
<i><b>gian, sự tiếp diễn.</b></i>
<i><b>- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức</b></i>
<i><b>độ</b></i>
* <i><b>Ghi nhớ</b></i>: SGK - tr 155
<b>IV. LUYỆN TẬP:</b>
Bài 1: Tìm cụm TT
<i>- Sun sun như con đỉa</i>
<i> - Chần chẫn như c địn càn</i>
<i> - Bè bè như cái quạt thóc</i>
<i> - Sừng sững như cái cột đình</i>
<i> - Tun tủn như cái chổi sể cùn</i>
Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần:
phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình
ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các
sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khống
đạt, khơng giúp cho việc nhận thức một sự
vật to lớn, mới mẻ như con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ơng thầy bói: nhận
thức hạn hẹp, chủ quan
Bài tập 3: So sánh cách dùng ĐT, TT
- ĐT "<i>gợn</i>": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "<i>nổi</i>": cho thấy sóng biển rất mạnh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng
làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh
hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả
mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ
của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham
lam, bội bạc của mụ vợ. báo trước thế nào mụ
cũng bị trả giá.
4. <b>Củng cố - Hướng dẫn học tập; </b>
<b> -</b>Nhắc lại nội dung cơ bản
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
Ngày dạy.31/12/2013.
Tiết 64.
<b>1/ Kiến thức:</b>
Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo yêu cầu đã nêu trong sgk
-Biết tự sửa chữa các lỗi trong bài làm văn của mình và rút kinh nghiệm cho lần sau.
H/s tiếp tục củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
<b>2/ Kĩ năng </b>
Làm bài theo 5 bước và sửa lỗi
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Bài viết đã chấm.
<b>C. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>* Ổn định tổ chức :</b>
- Xuyên suất giờ học
<b>* Kiểm tra bài</b> : Kiểm tra việc tự sửa chữa lỗi của học sinh
<b>* Bài mới:</b>
Chúng ta đã làm bài viết về kể chuyện đời thường. Để biết được những ưu nhược điểm,
những tồn tại cần phải khắc phục. Chúng ta cùng tiến hành trả bài…
<b>Hoat động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>-</b> Học sinh đọc đề
<b>-</b> Giáo viên chép lên bảng
+ Nêu yêu cầu của đề ?
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1) Đề bài</b>
+ Lập dàn ý cho đề bài
H. Phần mở bài nêu ý gì?
H. Phần thân bài nêu ý nào?
H. Kết bài nêu ý gì?
<b>Hoạt động 2: </b>
- GV nhận xét những ưu khuyết
điểm của HS.
Lớp TS D5 5-6 7-8 9-10
6c 36 6 28 2 0
6d 35 0 26 9 0
71 6 54 11 0
<b>Hoạt động 3: </b>
- GV yêu cầu HS lên bảng sửa chữa lỗi
sai.
Lỗi sai
<b>1. Sai chính tả</b>
<b>-</b> Chong nhà
<b>-</b> Nên lớp
<b>-</b> Học xinh
<b>-</b> Chở thành
<b>2. Lỗi lặp: </b>
<b>2) Tìm hiểu đề:</b>
<b>-</b> Thể loại: Kể chuyện đời thường
<b>-</b> Nội dung: Kể về người thân.
<b>3) Lập dàn ý</b>
<b>A. Mở bài</b>
<b>-</b> Giới thiệu về người thân: (tền, tuổi,
quan hệ với em…)
<b> B. Thân bài:</b>
Kể về người thân:
<b>-</b> Hình dáng
<b>-</b> Tính nết
<b>-</b> Sở thích của người thân (đi sâu kể một
vài sở thích)
<b>-</b> Đối xử với em…
<b>C. Kết bài:</b>
Suy nghĩ về người mình kể.
<b>II. Nhận xét chung:</b>
<b>* ưu điểm</b>
<b>-</b> Học sinh biết viết bài văn tự sự có bố
cục 3 phần
<b>-</b> Chọn được người thânđể kể
<b>-</b> Trình bày sạch sẽ
<b>* Tồn tại</b>
<b>-</b> Chưa rõ bố cục bài
<b>-</b> Nội dung sơ sài chưa biết đi sâu kể một
vài sở thích của bạn
<b>-</b> Lỗi chính tả sai quá nhiều
<b>-</b> Diễn đạt yếu
- Dùng từ đặt câu sai nhiều
<b>* Kết quả cụ thể:</b>
<b>III. Chữa lỗi cụ thể</b>
<b>1. Sai chính tả</b>
Chữa đúng:
<b>-</b> Trong nhà
<b>-</b> Lên lớp
<b>-</b> Học sinh
<b>-</b> Trở thành
<b>2.Lỗi lặp từ:</b>
- Lặp từ: …và em cùng bà đi chơi,
em và bà ăn kem, rồi em và bà đi
chợ…
<i><b> </b></i><b>Hoạt động 4 </b>
chợ…
<b>IV. Trả bài:</b>
<b>* Đọc bài mẫu</b>
-Gv chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất .
- Đọc xong, gọi Hs nhận xét
- Gv phân tích để hs thấy cái hay, cái
chưa được của bài văn.
<b>*Củng cố - Hướng dẫn tự học</b>
- Gv nhắc lại cách làm bài văn tự sự
- Chuẩn bị: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.
<b>KIỂM TRA CHÉO HÀNG THÁNG</b>
Kiểm tra từ tiết <i>………</i>đến tiết<i>………</i>
Bài soạn ...<i>.</i>theo PPCT.
Yêu cầu cần khắc phục………...
Xếp loại :………
<i> Ngày ……tháng …… năm ……..</i>
Người kiểm tra
<b>*Phê duyệt của tổ</b>
………
………
……
<i> Ngày….. tháng…… năm ………</i>
Người duyệt
<b>DUYỆT CỦA B.G.H</b>
………
………
……
<i> Ngày…… tháng ……năm……</i>
Ngày dạy.31/12/2013.
<b>Tiết 65. THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG.</b>
(Truyện trung đại Việt Nam - Hồ Nguyên Trừng)
A<b>. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
2. Học sinh: + Soạn bài
<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Từ truyện <i>Mẹ hiền dạy con</i>, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy MT?
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy, trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
<i>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?</i>
<i>* Đọc:Rõ ràng, mạch lạc..</i>
<i>? Giải thích chú thích 9,10,16,17</i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b>1.Tác giả:</b></i>
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)
<i><b>2.Văn bản:</b></i>
<i>? Nêu xuất sứ?</i>
<i>? PTBĐ,KVB? TL?</i>
<i>? Bố cục của truyện?</i>
* Bố cục: 3 phần
- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại
<b>Hoạt động 2:</b>
<i>? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể</i>
<i>theo thứ tự nào?</i>
- Ngôi 3, theo trình tự thời gian.
<i>? Nhân vật chính trong truyện là nhân</i>
<i>vật nào?được GT ntn?</i>
<i>? Qua phần giới thiệu, em biết gì về ơng?</i>
<i>? Việc lương y họ phạm được vua Trần</i>
<i>Anh Vương phong chức quan thái y lệnh</i>
<i>chứng tỏ ơng là người thầy thuốc như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>? Vì sao lương y họ phạm lại được người</i>
<i>đương thời trọng vọng</i>
<i>? Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra</i>
<i>với vị lương y họ Phạm là gì?</i>
? Em có nhận xét gì về tình huống đó?
<i>? Đứng trước tình huống đó thì lương y</i>
<i>- </i>Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản
lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy
không thắng nổi y đức; tính mệnh của
người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức
mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử
<i>? Thái độ của vua Trần Anh Vương trước</i>
<i>cách xử sự của thái y?</i>
<i>? Qua đó, em thấy nhà vua là người như</i>
<i>thế nào?</i>
<i>? Kết thúc truyện, người viết muốn nói</i>
<i>với chúng ta điều gì?</i>
<b> Hoạt động 3</b>
bằng chữ hán trong thời gian Hồ Nguyên
Trừng sống lưu vong ở Trung Quốc sau
khi bị bắt.
- Phương thức biểu đạt, KVB: T.Sự
+ TL: truyện TĐ.
<b>* Bố cục</b>: 3 phần
<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Mở truyện:</b></i>
- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: phạm
- Tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
<i><b>Tài giỏi, có tấm lịng u thương người</b></i>
<i><b>bệnh</b></i>.
<i><b>2. Thân truyện:</b></i>
- Tình huống: Giữa việc cứu người dân
lâm bệnh với phận làm tôi.
-> Đây là tình huống thử thách gay go
đối với y đức.
- Phạm thái y: không chần chừ, quyết
ngay một đường: "<i>Bệnh đó khơng gấp.</i>
<i>Nay mệnh sống...vương phủ."</i>
-> Coi trọng tính mạng của người bệnh
hơn cả tính mạng của mình.
- Khơng chịu khất phục quyền uy.
- Vua Trần Anh Vương:
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi
-> Một vị vua anh minh
<i><b>3. Kết truyện:</b></i>
Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia -
đình vị lương y.
<b>III.Tổng kết: (Ghi nhớ):</b> SGK -TR 164
<i><b>* Luyện tập</b></i>