Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GR BCDGN TH BanTanDinh1-GR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.3 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIÊN GIANG - 2017</b>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>Trường TH Bàn Tân Định 1</b>



<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐỒN ĐÁNH GIÁ NGỒI</b>


<b>TT</b> <b>Họ và tên, cơ quan cơng tác</b> <b>Trách nhiệm</b>
<b>được giao</b>


<b>Chữ ký</b>


1 Nguyễn Gia Đẳng


Sở Giáo dục và Đào tạo Trưởng đoàn


2 Võ Đức Minh


Sở Giáo dục và Đào tạo Thư ký


3 Nguyễn Hữu Thuận


Phòng GD&ĐT huyện Hòn Đất Thành viên


4 Phạm Văn Bảy


TH Sơn Kiên–Huyện Hòn Đất Thành viên



5 Nguyễn Thị Trinh


TH Vĩnh Thắng 1 – Huyện Gò Quao Thành viên


6 Danh Đờn


TH Định Hòa 1 – Huyện Gò Quao Thành viên


7 Bùi Đức Thắng


TH Mong Thọ A2–Huyện Châu Thành Thành viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI DUNG</b> Trang
<b>Phần I: TỔNG QUAN </b>


Giới thiệu 4


Tóm tắt q trình đánh giá ngồi 4


Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài 6


Những điểm mạnh của trường 8


Những điểm yếu của trường 9


<b>Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b>


Tiêu chuẩn 1 10



Tiêu chuẩn 2 17


Tiêu chuẩn 3 22


Tiêu chuẩn 4 27


Tiêu chuẩn 5 30


<b>Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ</b> 35


<b>Phần I: TỔNG QUAN</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số
1228/QĐ-SGDĐT ngày 13/11/2017, của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang, gồm 7
thành viên, thực hiện nhiệm vụ đánh giá ngoài đối với trường Tiểu học Bàn Tân
Định 1, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trình đánh giá ngồi, các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với trường
như sau:


<b>2. Tóm tắt q trình đánh giá ngồi</b>


Ngày 14/11/2017, lúc 8 giờ, tại phịng họp khu Khảo thí và Kiểm định
chất lượng của Sở Giáo dục và Đào tạo, đoàn tiến hành họp phiên đầu tiên để
thống nhất kế hoạch làm việc:


Ông Nguyễn Gia Đẳng, Trưởng đồn:
- Cơng bố Quyết định.



- Chuyển hồ sơ đánh giá cho các thành viên của đoàn. Hồ sơ gồm: Quyết
định thành lập đoàn đánh giá ngoài (bản chính); Kế hoạch làm việc của đồn;
Cơng văn đăng ký đánh giá ngoài và Báo cáo tự đánh giá (bản in và file word)
của trường TH Bàn Tân Định 1, huyện Giồng Riềng; các văn bản pháp lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về cơng tác kiểm định...


Tồn đồn nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu liên quan. Mỗi
cá nhân viết báo cáo sơ bộ (phụ lục VII) và trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ
của các thành viên trong đoàn theo các nội dung:


+ Nhận xét chung về mức độ đạt yêu cầu theo quy định báo cáo tự đánh
giá (hình thức, cấu trúc, văn phong, chính tả...);


+ Nhận xét nội dung báo cáo tự đánh giá;


+ Những tiêu chí chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá, hoặc chưa đầy đủ;
+ Đề xuất với đoàn đánh giá về những vấn đề cần thảo luận thêm;


- Trưởng đoàn phân cơng nghiên cứu sâu một số tiêu chí cho mỗi thành
viên:


Ông Nguyễn Gia Đẳng, phụ trách chung;
Ông Võ Đức Minh, Thư ký;


Ông Bùi Đức Thắng, phụ trách Tiêu chuẩn 1 với 7 tiêu chí;
Bà Nguyễn Thị Trinh, phụ trách Tiêu chuẩn 2 với 5 tiêu chí;
Ơng Danh Đờn, phụ trách Tiêu chuẩn 3 với 6 tiêu chí;


Ơng Nguyễn Hữu Thuận, phụ trách Tiêu chuẩn 4 với 3 tiêu chí;
Ơng Phạm Văn Bảy, phụ trách Tiêu chuẩn 5 với 7 tiêu chí.



Từ ngày 15/11/2017 đến ngày 22/11/2017: các thành viên của đoàn đánh
giá ngoài làm việc cá nhân cho các công việc sau:


- Tiếp tục nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu liên quan;


- Đánh giá trực tiếp trên phần mềm (theo Phụ lục VII) với các nội dung đã
hướng dẫn trên.


- Mỗi thành viên đánh giá trực tiếp trên phần mềm và in ra một bản nhận
<i>xét về các tiêu chí được phân cơng (phụ lục VIII). Kết quả nghiên cứu từng tiêu</i>
<i><b>chí được ghi vào phiếu đánh giá tiêu chí (theo phụ lục IX). Sau đó các thành</b></i>
viên chuyển tồn bộ phụ lục qua mail cho trưởng đoàn và thư ký.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

định chất lượng của Sở Giáo dục và Đào tạo, Đoàn tiến hành làm việc tập trung:
trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đồn.


Trưởng đồn rà sốt lại tất cả các báo cáo của 5 thành viên (từ phụ lục VII
đến IX). Trao đổi, thảo luận các vấn đề đã được các cá nhân nhận xét đánh giá ở
các bảng phụ lục. Thư ký tổng hợp và ghi thành báo cáo “Kết quả nghiên cứu hồ
sơ đánh giá của đoàn” (phụ lục X).


- Phân cơng nhiệm vụ cho khảo sát chính thức: theo phân cơng đã nêu
trên.


<i>Ngày 28/11/2017: Trưởng đồn và thư ký làm việc với trường Tiểu học</i>
Bàn Tân Định 1, huyện Giồng Riềng:


- Công bố Quyết định số 1228/QĐ-SGDĐT ngày 13/11/2017 về việc
thành lập Đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông.



- Thông báo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá;


- Hướng dẫn, yêu cầu cơ sở giáo dục chuẩn bị cho đợt khảo sát chính
thức;


- Kế hoạch khảo sát chính thức của đồn.


Ngày 08-09/12/2017: Đồn tiến hành làm việc với trường Tiểu học Bàn
Tân Định 1, huyện Giồng Riềng vào lúc 7 giờ 30 phút.


Trưởng đoàn giới thiệu thành viên trong đồn; thơng qua các nội dung
chính của kỳ khảo sát chính thức gồm:


- Trao đổi với Hiệu trưởng và Hội đồng Tự đánh giá của nhà trường về
công tác tự đánh giá;


- Xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở giáo dục;
- Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu do nhà trường cung cấp;


- Trao đổi với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; Ban đại diện cha mẹ
học sinh…


Đoàn yêu cầu nhà trường sắp xếp nơi làm việc cho từng nhóm; sắp xếp
các minh chứng để phục vụ cơng việc khảo sát.


Phân cơng thành viên trong đồn thực hiện công việc khảo sát.


- Cách thức làm việc: Các thành viên dựa vào Phiếu đánh giá tiêu chí của cá
nhân và dựa vào bản báo cáo đã chỉnh sửa của trường để đối chiếu, xem xét các


minh chứng; thảo luận, trao đổi với người đại diện của nhà trường về các yêu cầu:


- Những phát hiện mới trong quá trình khảo sát;
- Mỗi tiêu chí cần thảo luận, trao đổi:


+ Điểm mạnh và các minh chứng;


+ Điểm yếu và đề xuất hướng khắc phục;
+ Những nội dung chưa rõ;


+ Xác định kết quả đánh giá tiêu chí (đạt hay khơng đạt yêu cầu);
+ Thống nhất những kiến nghị của đoàn đối với nhà trường.


<i>Những điểm mạnh, điểm yếu cần xác định rõ ràng, thống nhất giữa hai</i>
<i>bên; những nội dung chưa rõ, đại diện nhà trường cần giải thích thêm để nhận</i>
<i>định cho đúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày 09/12/2017: tiếp tục làm việc ngày thứ hai. Các thành viên tiến
hành phỏng vấn các đối tượng theo kế hoạch đã đề ra.


Về cơ sở vật chất, đoàn kiểm tra các hạng mục: diện tích sân chơi, bãi tập;
phịng học; phịng chức năng; trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học…


Sau khi tiến hành phỏng vấn và khảo sát cơ sở vật chất, các thành viên
của Đoàn đánh giá ngoài cập nhật đầy đủ và chỉnh sửa các thông tin trên phần
mềm ở phụ lục VII, VIII, IX. Các thành viên hồn thành phụ lục IX (đã có điều
chỉnh trong quá trình khảo sát), in ra và ký tên, gửi cho thư ký và trưởng đoàn.


- Thư ký hoàn thành phụ lục XII – Báo cáo kết quả khảo sát chính thức
thơng qua cho tồn đồn. 100% thành viên của đồn biểu quyết thơng qua.



<i> - Trưởng đoàn đánh giá ngoài làm việc với Hiệu trưởng và Hội đồng tự</i>
đánh giá để thông báo các công việc đã thực hiện trong đợt khảo sát.


Ngày 11-12/12/2017, các thành viên hoàn thành trên phần mềm dự thảo
báo cáo từng phần như đã phân cơng.


Trưởng đồn và thư ký tập hợp, biên tập hồn thiện dự thảo báo cáo Đánh
giá ngoài và thư ký gửi dự thảo Báo cáo Đánh giá ngoài (file word) đến các
thành viên để lấy ý kiến, tất cả đều thống nhất cao.


Ngày 13/12/2017: Trưởng đoàn gửi dự thảo báo cáo Đánh giá ngoài (file
word) đến trường Tiểu học Bàn Tân Định 1 để lấy ý kiến và Hiệu trưởng đã có
mail phản hồi, chấp thuận với bản Báo cáo Đánh giá ngoài của đoàn.


Ngày 15/12/2017: Trưởng đoàn và thư ký hoàn thiện Báo cáo Đánh giá
ngoài gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.


<b>3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài</b>


a) Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá


Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí: việc mơ tả hiện
trạng các hoạt động của nhà trường liên quan đến các tiêu chí là khá rõ, phù hợp
với tình hình thực tế và kết quả hoạt động giáo dục dạy học của trường.


Cách thức đánh giá, nhận định (điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân): phù
hợp, đúng hiện trạng của nhà trường và thể hiện rõ nguyên nhân.


Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến chất lượng và biện pháp thực


hiện của trường: phù hợp với điều kiện thực tế và kế hoạch phát triển trung hạn,
dài hạn của trường.


Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng: nhà trường đã báo cáo và
đưa ra đầy đủ, khá chính xác, các minh chứng đúng yêu cầu của chỉ số, đảm bảo
trong quá trình kiểm tra thực tế của đồn.


Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá: Báo cáo tự
đánh giá trình bày đúng quy định về thể thức trình bày văn bản theo Thông tư số
01/2011/TT - BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản hành chính; cấu trúc báo cáo được bám sát theo Thông tư
42/2012/TT-BGDĐT và Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu
minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay khơng đạt:
Khơng.


d. Thống kê kết quả đánh giá ngồi


<b>Tiêu chuẩn</b> <b>Số tiêu</b>
<b>chí</b>


<b>Số tiêu chí đạt </b> <b>Số tiêu chí khơng</b>
<b>đạt </b>


<b>Ghi chú</b>
<b>Trường</b>


<b>tự đánh</b>


<b>giá</b>


<b>Đồn</b>
<b>ĐGN</b>
<b>đánh giá </b>


<b>Trường</b>
<b>tự đánh</b>


<b>giá</b>


<b>Đoàn</b>
<b>ĐGN</b>
<b>đánh giá </b>


Tiêu chuẩn 1 7 7 7 0 0


Tiêu chuẩn 2 5 5 5 0 0


Tiêu chuẩn 3 6 3 3 3 3


Tiêu chuẩn 4 3 3 2 0 1


Tiêu chuẩn 5 7 7 6 0 1


Tổng 28 25 23 3 5


Tỷ lệ % 89.29 82.14 10.71 17.86


đ. Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá: Hội


đồng tự đánh giá của trường làm việc nghiêm túc, theo đúng trình tự; phân cơng
cơng việc cụ thể cho từng nhóm, từng thành viên; hàng tháng có kiểm tra tiến độ
thực hiện; quy tập được phần nhiều các minh chứng bằng văn bản, hiện trạng cơ
sở vật chất; báo cáo tự đánh giá có đầu tư, biên soạn thể hiện rõ các nội dung
cần báo cáo.


<b>4. Những điểm mạnh của trường</b>


Nhà trường đã nêu được những điểm mạnh nổi bật của đơn vị trong việc đáp
ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí. Những điểm mạnh
được khái quát trên cơ sở nội dung phần mô tả hiện trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đạt hiệu quả theo đúng chức năng nhiệm vụ của mình. Nhà trường có đủ các tổ
chức Đảng, cơng đồn, đồn thể xã hội. Các tổ chức Đảng, Cơng đồn, Đồn
thanh niên và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh của nhà trường đều duy
trì hoạt động tốt. Quy mơ lớp học đảm bảo theo Điều lệ trường tiểu học. Tỷ lệ
bình quân học sinh trên lớp 30,7 học sinh/lớp. Nhà trường đã cơ cấu các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Các tổ
chun mơn nhà trường có kế hoạch cụ thể rõ ràng, phù hợp với tình hình thực
tế của tổ, từ đó tổ chức thực hiện có hiệu quả các công việc đề ra. Triển khai kịp
thời đầy đủ và thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương và của ngành. Nhà trường thực hiện tốt các loại hồ sơ, sổ sách
phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường. Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các
hoạt động giáo dục và quản lý học sinh đúng theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học. Thực hiện tốt việc quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định. Có đầy
đủ hồ sơ phục vụ cho việc quản lý tài chính, cơ sở vật chất để phục vụ cho các
hoạt động giáo dục. Sử dụng hiệu quả tài chính, cơ sở vật chất hiện có. Thực
hiện tốt các yêu cầu về đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ
độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Nhà trường


khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.


<b>Tiêu chuẩn 2: Trường có đủ số lượng cán bộ quản lí theo quy định, Hiệu</b>
trưởng và Phó hiệu trưởng có đủ năng lực quản lí hoạt động giáo dục của nhà
trường. Đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ chun mơn đạt chuẩn 100%, có
tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, nên xếp loại Chuẩn nghề nghiệp
đạt khá trở lên 100%. Cán bộ nhân viên nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực
thi nhiệm vụ. Công tác huy động học sinh 6 tuổi đến 14 tuổi đến trường đạt với
kế hoạch phát triển năm học.


<b>Tiêu chuẩn 3: Nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ, đáp ứng yêu cầu</b>
phục vụ giáo dục. Trường có khn viên riêng biệt, có sân chơi, bãi tập. Phòng
học, bàn ghế, bảng lớp, các thiết bị của phòng học đảm bảo yêu cầu. Trường có
đủ khu vệ sinh cho giáo viên và học sinh. Thư viện, thiết bị nhà trường có đầy
đủ sách báo, tài liệu, thiết bị dạy học, phục vụ tốt nhu cầu giáo dục.


<b>Tiêu chuẩn 4: Trường có thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh và hoạt</b>
động đúng theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Nhà trường đã tạo điều
kiện thuận lợi cho Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. Ban đại diện cha mẹ
học sinh có tâm huyết, tích cực tham gia, các hoạt giáo dục học sinh.


Nhà trường luôn chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn
thể cá nhân ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực để xây dựng môi trường
giáo dục lành mạnh, khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất
sắc khác và hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn trong học tập.


Nhà trường đã phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để giáo
dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các kế hoạch hoạt động cụ thể hàng năm,


quý, tháng, tuần cũng được nhà trường xây dựng kịp thời để làm cơ sở chỉ đạo
các bộ phận, giáo viên thực hiện tốt với tinh thần trách nhiệm của người giáo
viên đối với trường. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp cũng được nhà trường tổ
chức cho các em học sinh thực hiện đều đặn theo từng chủ điểm trong năm học.
Công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi luôn được nhà trường quan tâm
và thực hiện đạt hiệu quả qua từng năm học. Chất lượng học tập của học sinh
của luôn đạt ở mức ổn định theo từng năm.


<b>5. Những điểm yếu của trường. </b>


Nhà trường đã nêu được những điểm yếu nổi bật trong việc đáp ứng các yêu
cầu và điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, đồng thời có giải thích nguyên
nhân của điểm yếu.


<b>Tiêu chuẩn 1: Việc phối hợp giữa chính quyền và các tổ chức đồn thể</b>
trong nhà trường đơi lúc cịn hạn chế. Tổ văn phịng tổ chức các cuộc họp chưa
được thường xuyên đôi lúc còn lồng ghép với các cuộc họp chung của nhà
trường. Việc tổ chức triển khai các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng đa số chỉ với
hình thức đọc văn bản là chính nên việc tiếp thu của một số cán bộ, giáo viên
còn hạn chế. Nhân viên văn thư nhà trường đôi lúc chưa cập nhật, lưu trữ kịp
thời, đầy đủ một số văn bản. Nhà trường chưa có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Dụng cụ phòng cháy chữa cháy, phịng chống tai nạn thương tích,
phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm
cịn ít so với u cầu.


<b>Tiêu chuẩn 2: Phó hiệu trưởng chưa qua trình độ Trung cấp Chính trị;</b>
Cán bộ giáo viên được đào tạo chun mơn bằng nhiều hình thức, nên năng lực
tay nghề khơng đồng đều. Cịn một số phụ huynh học sinh có hồn cảnh kinh tế
khơng ổn định, nên chưa quan tâm cao việc học tập của các em học sinh. Từ đó
có phần ảnh hưởng đến công tác giáo dục các em trong rèn luyện ý thức rèn


luyện sức khỏe, giữ vệ sinh cá nhân, bảo quản đồ dùng học tập.


<b>Tiêu chuẩn 3: Trường chưa có các phịng chức năng, thư viện, thiết bị</b>
cịn để chung 1 phòng và số lượng phòng học, chưa đảm bảo cho tất cả các lớp
học 2 buổi/ngày tại trường. Một số đồ dùng dạy học được cung cấp đến nay đã
xuống cấp, hư hỏng và khơng cịn phù hợp khi sử dụng. Đồ dùng dạy học tự làm
hàng năm còn hạn chế về số lượng.


<b>Tiêu chuẩn 4: Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa tự xây dựng được kế</b>
hoạch hoạt động và chưa xây dựng chương trình cho các kì họp theo quy định và
chưa thực hiện hết vai trị vào việc thực hiện đóng góp ý kiến về công tác quản
lý của nhà trường và các biện pháp giáo dục học sinh.


Trường chưa huy động được các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của
các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất và bổ sung thêm phương tiện,
thiết bị dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

với địa phương về nói chuyện truyền thống cho học sinh chưa thường xuyên.
<b>Tiêu chuẩn 5: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của</b>
trường tuy đã đạt ở mức 2 nhưng số liệu và tỷ lệ đạt chưa thật bền vững.


Hồ sơ tuyển sinh, huy động học sinh ra lớp hàng năm của trường hiện
chưa đầy đủ về thủ tục theo yêu cầu, minh chứng chưa đủ sức thuyết phục.


<b>Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b>
<b>1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<i><b>1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tở chức bộ máy của nhà trường theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường tiểu học.</b></i>



<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua</i>
<i>khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);</i>


<i>b) Có tở chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên</i>
<i>Cộng sản Hờ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hờ Chí Minh, Sao Nhi đờng</i>
<i>Hờ Chí Minh và các tở chức xã hội khác;</i>


<i>c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.</i>
<b>1.1.1. Điểm mạnh:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm mạnh của nhà trường: Nhà
trường có đủ số lượng cán bộ quản lý; đội ngũ cán bộ quản lý có nhiều năm làm
cơng tác quản lý, vững vàng về chun mơn, đạt trình độ trên chuẩn, nhà trường
chỉ đạo, tổ chức kế hoạch nhiệm vụ từng năm học đạt hiệu quả. Nhà trường có
đủ các Hội đồng: Hội đồng trường; Hội đồng thi đua khen thưởng; Các Hội
đồng tư vấn. Tất cá các Hội đồng đều hoạt động đạt hiệu quả theo đúng chức
năng nhiệm vụ của mình. Nhà trường có đủ các tổ chức Đảng, cơng đồn, đồn
thể xã hội. Các tổ chức Đảng, Cơng đồn, Đồn thanh niên và Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh của nhà trường đều duy trì hoạt động tốt. Các tổ
chuyên môn nhà trường đều hoạt động có nề nếp có kế hoạch hoạt động phù
hợp.


<b>1.1.2. Điểm yếu:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm yếu của nhà trường: Việc
phối hợp giữa chính quyền và các tổ chức đồn thể trong nhà trường đơi lúc cịn
hạn chế.


<b>1.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hiệu trưởng ln có sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với các đoàn thể trong
nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ.


<b>1.1.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>1.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Lớp học được tổ chức theo quy định;</i>
<i>b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;</i>


<i>c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.</i>
<b>1.2.1. Điểm mạnh:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm mạnh của nhà trường: Nhà
trường cơ cấu tổ chức lớp học đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học và Quy chế tổ chức hoạt động của trường;có đủ các khối lớp từ khối 1 đến
khối 5, số học sinh bình quân mỗi lớp 30,7 học sinh; Trường được đặt ở vị trí
thuận lợi, đảm bảo an toàn đã tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường.


<b>1.2.2. Điểm yếu:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm yếu của nhà trường: Trong
năm học 2016-2017, nhà trường cịn một lớp có trên 35 học sinh.


<b>1.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất kế hoạch cải tiến chất lượng của


nhà trường: Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được trong
thời gian tới. Năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo, lãnh đạo nhà trường
sắp xếp lại số lượng học sinh trên lớp để đảm bảo tỷ lệ học sinh trên lớp theo
quy định tại Điều lệ trường tiểu học.


<b>1.2.4. Những điểm chưa rõ: Không.</b>
<b>1.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.3. Tiêu chí 3: Cơ cấu tở chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ</b></i>
<i><b>chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Có cơ cấu tở chức theo quy định;</i>


<i>b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học</i>
<i>và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;</i>


<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>
<b>1.3.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trường đã cơ cấu các tổ chun mơn, tổ văn phịng theo quy định tại khoản 3,
Điều 23; khoản 1, 2, Điều 15 của Điều lệ trường tiểu học. Các tổ chuyên môn
nhà trường có kế hoạch cụ thể rõ ràng, phù hợp với tình hình thực tế của tổ, từ
đó tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơng việc đề ra. Các tổ thực hiện tốt công
tác đề xuất thi đua khen thưởng qua mỗi năm học, các thành viên trong mỗi tổ
thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công. Đồng thời các tổ chuyên môn cũng thực
hiện tốt nội dung kiểm tra đánh giá từng thành viên trong tổ một cách khách
quan, dân chủ, công bằng thông qua các hoạt động kiểm tra và tổ chức các
chuyên đề mỗi năm học.


<b>1.3.2. Điểm yếu:</b>



Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm yếu của nhà trường: Tổ văn
phòng tổ chức các cuộc họp chưa được thường xun đơi lúc cịn lồng ghép với
các cuộc họp chung của nhà trường.


<b>1.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất kế hoạch cải tiến của nhà trường:
Năm học 2017-2018 nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt
được. Hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn
gắn với đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá
học sinh và tăng cường chỉ đạo tổ Văn phòng hàng tháng phải tổ chức họp định
kỳ đúng theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học.


<b>1.3.4. Những điểm chưa rõ: Không.</b>
<b>1.3.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.4. Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp</b></i>
<i><b>luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa</b></i>
<i><b>phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân</b></i>
<i><b>chủ trong hoạt động của nhà trường.</b></i>


<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản</i>
<i>lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp</i>
<i>vụ của cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>
<i>c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>
<b>1.4.1. Điểm mạnh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

trong trường chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan
quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường.


<b>1.4.2. Điểm yếu:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm yếu của nhà trường: Việc tổ
chức triển khai các chỉ thị, nghị quyết của Đảng đa số chỉ với hình thức đọc văn
bản là chính nên việc tiếp thu của một số cán bộ, giáo viên còn hạn chế.


<b>1.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất kế hoạch cải tiến của nhà trường:
Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được. Năm học
2017-2018 Hiệu trưởng đổi mới phương pháp triển khai các chỉ thị, nghị quyết, chế độ
chính sách để thu hút mọi người tích cực tham gia học tập và tiếp thu một cách
dễ dàng hơn.


<b>1.4.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>1.4.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.5. Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua</b></i>
<i><b>theo quy định.</b></i>


<i>a) Có đủ hờ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định</i>
<i>của Điều lệ trường tiểu học;</i>


<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu</i>
<i>trữ;</i>



<i>c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua</i>
<i>theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>


<b>1.5.1. Điểm mạnh:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm mạnh của nhà trường: Nhà
trường thực hiện tốt các loại hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của nhà
trường.Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành và địa phương, xây dựng kế
hoạch, tổ chức và duy trì tốt các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và
quy định của Nhà nước.


<b>1.5.2. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất kế hoạch cải tiến của nhà trường:
Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được. Năm học
2017-2018 Bí thư, Hiệu trưởng tăng cường kiểm tra, giám sát, nhắc nhở, nêu gương
trong Hội đồng nhà trường việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh, yêu cầu từng cá nhân viết kế hoạch làm theo phải cụ thể, sát với nhiệm vụ
được giao, tổ chức kiểm tra, giám sát việc làm theo của từng cá nhân để kịp thời
uốn nắn, điều chỉnh. Hiệu trưởng chỉ đạo nhân viên văn thư thường xuyên cập
nhật lưu trữ hồ sơ đúng luật lưu trữ.


<b>1.5.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>1.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.6. Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo</b></i>
<i><b>viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy</b></i>
<i><b>định.</b></i>



<i>a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học</i>
<i>sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;</i>


<i>b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ</i>
<i>trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;</i>


<i>c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ</i>
<i>các hoạt động giáo dục.</i>


<b>1.6.1. Điểm mạnh:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm mạnh của nhà trường: Thực
hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh đúng theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học; Thực hiện tốt việc quy hoạch, đề bạt, bổ
nhiệm theo quy định. Có đầy đủ hồ sơ phục vụ cho việc quản lý tài chính, cơ sở
vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục. Sử dụng hiệu quả tài chính, cơ
sở vật chất hiện có.


<b>1.6.2. Điểm yếu:</b>


Thành viên đánh giá ngồi thống nhất điểm yếu của nhà trường: Nhà
trường làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm so
với tiến độ.


<b>1.6.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

được. Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với Ủy ban nhân dân xã, Phịng Tài
ngun mơi trường huyện đo vẽ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng


đất cho nhà trường.


<b>1.6.4. Những điểm chưa rõ: Không.</b>
<b>1.6.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.7. Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an tồn cho học sinh và cho</b></i>
<i><b>cán bợ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống</b></i>
<i><b>dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương</i>
<i>tích, cháy nở, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ</i>
<i>độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;</i>


<i>b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên</i>
<i>trong nhà trường;</i>


<i>c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.</i>
<b>1.7.1. Điểm mạnh:</b>


Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm mạnh của nhà trường: Thực
hiện tốt các yêu cầu về đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ tốt tài sản; phịng chống
tai nạn thương tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống
dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm nhập học
đường. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá nhằm tạo cho
các em được giao lưu, được vui chơi và giáo dục kỹ năng sống cho các em thông
qua các môn học; trong các năm qua nhà trường khơng có hiện tượng kỳ thị, vi
phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.


<b>1.7.2. Điểm yếu:</b>



Thành viên đánh giá ngoài thống nhất điểm yếu của nhà trường: Dụng cụ
phòng cháy chữa cháy, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phịng tránh
các hiểm họa thiên tai, phịng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm cịn ít so với
yêu cầu do kinh phí đầu tư hạn hẹp lại khó bảo quản.


<b>1.7.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thương tích trong nhà trường.


<b>1.7.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>1.7.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 1):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Nhà trường có đủ số lượng cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ quản lý có
nhiều năm làm công tác quản lý, vững vàng về chuyên môn, đạt trình độ trên
chuẩn, tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ từng năm học đạt hiệu quả. Nhà
trường thành lập đầy đủ các Hội đồng. Tất cá các Hội đồng đều hoạt động đạt
hiệu quả theo đúng chức năng nhiệm vụ của mình. Nhà trường có đủ các tổ chức
Đảng, cơng đồn, đồn thể xã hội. Các tổ chức Đảng, Cơng đồn, Đồn thanh
niên và Đội TNTP Hồ Chí Minh của nhà trường đều duy trì hoạt động tốt. Quy
mơ lớp học đảm bảo theo Điều lệ trường tiểu học. Tỷ lệ bình quân học sinh trên
lớp 30,7 học sinh/lớp. Nhà trường đã cơ cấu các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Các tổ chun mơn nhà trường có kế
hoạch cụ thể rõ ràng, phù hợp với tình hình thực tế của tổ, từ đó tổ chức thực
hiện có hiệu quả các công việc đề ra. Triển khai kịp thời đầy đủ và thực hiện
nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và
của ngành. Nhà trường thực hiện tốt các loại hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động


giáo dục của nhà trường. Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục
và quản lý học sinh đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Thực hiện
tốt việc quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định. Có đầy đủ hồ sơ phục vụ
cho việc quản lý tài chính, cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục.
Sử dụng hiệu quả tài chính, cơ sở vật chất hiện có. Thực hiện tốt các yêu cầu về
đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh
các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Nhà trường khơng có hiện tượng kỳ thị,
vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

CB-GV còn hạn chế. Nhân viên văn thư nhà trường đôi lúc chưa cập nhật, lưu trữ
kịp thời, đầy đủ một số văn bản. Nhà trường chưa có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Dụng cụ phòng cháy chữa cháy, phịng chống tai nạn thương tích,
phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm
cịn ít so với u cầu.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Hiệu trưởng phải ln có sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với các
đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hiệu trưởng
thường xuyên chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ Văn phòng hàng tháng
phải tổ chức họp định kỳ đúng theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Hiệu
trưởng đổi mới phương pháp triển khai các chỉ thị, nghị quyết, chế độ chính sách
để thu hút mọi người tích cực tham gia học tập và tiếp thu một cách dễ dàng
hơn. Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở nhân viên văn thư nhà
trường thường xuyên cập nhật lưu trữ kịp thời các văn bản theo luật lưu trữ.
Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Ủy ban nhân dân xã, Phòng Tài nguyên môi
trường huyện đo vẽ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà


trường. Hiệu trưởng trang bị thêm các dụng cụ, phương tiện phòng cháy chữa
cháy; phòng tránh các hiểm họa thiên tai; phòng chống dịch bệnh; ngộ độc thực
phẩm nhằm đảm bảo an toàn việc phịng chống tai nạn thương tích trong nhà
trường.


<b>2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>
<i><b>2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá</b></i>
<i><b>trình triển khai các hoạt đợng giáo dục.</b></i>


<i>a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2</i>
<i>năm trở lên (không kể thời gian tập sự);</i>


<i>b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn</i>
<i>hiệu trưởng trường tiểu học;</i>


<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy</i>
<i>định.</i>


<b>2.1.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học. Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng tích cực học tập nâng cao trình độ quản lý và chuyên môn nghiệp vụ do
các cấp tổ chức.


<b>2.1.2. Điểm yếu:</b>


Phó hiệu trưởng chưa qua lớp trung cấp lý luận chính trị nên có phần ảnh
hưởng đến quản lý của đơn vị.


<b>2.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh trong những năm học
qua. Năm học 2017-2018, hiệu trưởng đề xuất cho Đảng ủy xã Bàn Tân Định có
đề án đưa phó hiệu trưởng được học lớp trung cấp lí luận chính trị trong thời
gian tới để đáp ứng các mặt công tác hiện nay.


<b> 2.1.4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>2.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc</i>
<i>theo quy định;</i>


<i>b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo</i>
<i>viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hờ Chí Minh đảm bảo quy</i>
<i>định;</i>


<i>c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên</i>
<i>đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng</i>
<i>khác.</i>


<b>2.2.1. Điểm mạnh:</b>


Trường có đủ số lượng giáo viên trực tiếp giảng dạy 2 buổi/ngày; Số
lượng GV hàng năm đảm bảo dạy các mơn học bắt buộc đó là mơn Tiếng việt,
Tóan, Tự nhiên & xã hội, Âm nhạc, Mỹ thuật, Kĩ thuật, Thể dục và môn tự
chọn: Anh văn. Trường có giáo viên làm Tổng phục trách Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh năng nổ nhiệt tình trong thực hiện nhiệm vụ; Tỷ lệ giáo


viên/lớp là: 1.59 giáo viên/lớp, đảm bảo đủ cho công tác giảng dạy trong nhà
trường; giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn
92.6% và có tinh thần trách nhiệm trong công việc.


<b>2.2.2. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

lực của giáo viên không đồng đều nên chất lượng tay nghề của giáo viên dạy
chuyên vẫn còn hạn chế.


<b>2.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường tiếp tục phát huy những thành quả đã đạt được, Lãnh đạo
trường cần tạo điều kiện cho giáo viên học tập để nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ và bản thân mỗi giáo viên phải không ngừng tự học, tự rèn luyện.
Trong năm học 2017-2018, nhà trường cần tổ chức những tiết thao giảng, các
chuyên đề, tạo điều kiện cho giáo viên được giao lưu với đơn vị bạn để học hỏi
kinh nghiệm trong nâng cao tay nghề chuyên môn, nhằm giúp giáo viên có thêm
kinh nghiệm giảng dạy.


<b>2.2.4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>2.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo</b></i>
<i><b>các quyền của giáo viên.</b></i>


<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung</i>
<i>bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về</i>
<i>Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;</i>


<i>b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận,</i>


<i>thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;</i>


<i>c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường</i>
<i>tiểu học và của pháp luật.</i>


<b>2.3.1. Điểm mạnh:</b>


Hằng năm, nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo đúng quy
định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, có 100% giáo viên được xếp loại
khá trở lên. Trường đảm bảo được các quyền cho giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.


<b>2.3.2. Điểm yếu:</b>


Tỷ lệ giáo viên dự thi cấp huyện năm học 2015-2016: 7,41% là còn thấp.
<b>2.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đoàn trường xây dựng quỹ khen thưởng thi đua bằng nhiều nguồn, vận động từ
các tổ chức, cá nhân để có kinh phí khen thưởng thêm nhằm khuyến khích giáo
viên dạy giỏi và giáo viên đạt thành tích trong các phong trào thi đua.


<b>2.3.4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>2.3.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế đợ, chính</b></i>
<i><b>sách đối với đợi ngũ nhân viên của nhà trường.</b></i>


<i>a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết</i>


<i>bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chun môn; các nhân viên</i>
<i>khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;</i>


<i>c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các</i>
<i>chế độ, chính sách theo quy định.</i>


<b>2.4.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có đủ các nhân viên theo quy định. Nhân viên kế tốn: đã có
bằng Đại học. Đa số nhân viên của nhà trường cịn trẻ: nhiệt tình trong cơng tác.
Được phân cơng đúng: trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Được đảm bảo các
quyền lợi theo quy định của pháp luật.


<b>2.4.2. Điểm yếu:</b>


Nhân viên thư viện, thiết bị chưa có bằng trung cấp theo quy định vì các
cơng tác này cịn kiêm nhiệm.


<b>2.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường tiếp tục phát huy điểm mạnh đã có, hiệu trưởng tạo điều kiện
cho nhân viên làm công tác văn thư, thiết bị tham gia học tập để đạt trình độ
Trung cấp trong năm học 2017-2018.


<b>2.4.4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>2.4.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>2.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy</b></i>
<i><b>định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.</b></i>



<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;</i>


<i>b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi</i>
<i>học sinh không được làm;</i>


<i>c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.</i>
<b>2.5.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Riêng học sinh trong địa bàn vào lớp 1 đúng độ tuổi theo quy định. Học sinh
đang theo học tại trường phần lớn đều học đúng độ tuổi; các em thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ của học sinh tiểu học; được chăm sóc, bảo vệ và đối xử bình
đẳng; được đảm bảo những quyền lợi theo quy định của pháp luật.


<b>2.5.2. Điểm yếu:</b>


Vẫn cịn số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nhiệm vụ của học sinh: Học
bài, làm bài tập, sách vở chưa bảo quản tốt. Tỷ lệ học sinh chưa học đúng độ
tuổi chiếm tỷ lệ: 6,25 đến 8,24%. Nguyên nhân: học sinh chưa qua mẫu giáo
hàng năm khoảng 1-2%. Chất lượng giảng dạy của một vài cán bộ giáo viên
chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay; Một số phụ huynh học sinh hồn cảnh kinh tế
khơng ổn định nên chưa quan tâm việc học tập của các em.


<b>2.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục để đảm bảo hầu hết học sinh học
tại trường đều học đúng độ tuổi; nâng cao hơn nữa công tác giáo dục năng lực,
phẩm chất cho học sinh, đảm bảo tất cả học sinh đều thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học; đảm bảo tất cả học sinh tiếp tục được
hưởng các quyền lợi hiện hành đối với người học.



Lãnh đạo nhà trường phối hợp với các ban ngành, đồn thể, gia đình giáo
dục học sinh tích cực rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân. Thường xuyên chỉ
đạo bộ phận chuyên môn tổ chức Hội giảng, thao giảng để nâng cao chất lượng
giảng dạy và tổ chức Hội thảo chuyên đề chống học sinh lưu ban, bỏ học để thực
hiện phổ cập Giáo dục tiểu học đúng độ tuổi tại đơn vị, tiêu chí này hồn thành
năm học 2018-2019.


<b>2.5.4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>2.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 2):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Trường có đủ số lượng cán bộ quản lí theo quy định, Hiệu trưởng và Phó
hiệu trưởng có đủ năng lực quản lí hoạt động giáo dục của nhà trường. Đội ngũ
cán bộ giáo viên có trình độ chun mơn đạt chuẩn 100%, có tinh thần trách
nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ. Nên xếp loại Chuẩn nghề nghiệp đạt khá trở
lên 100%. Cán bộ nhân viên nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực thi nhiệm
vụ. Công tác huy động học sinh 6 tuổi đến 14 tuổi đến trường đạt với kế hoạch
phát triển năm học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Phó hiệu trưởng chưa qua trình độ Trung cấp Chính trị; Cán bộ giáo viên
được đào tạo chun mơn bằng nhiều hình thức, nên năng lực tay nghề khơng
đồng đều. Cịn một số phụ huynh học sinh có hồn cảnh kinh tế khơng ổn định,
nên chưa quan tâm cao việc học tập của các em học sinh. Từ đó có phần ảnh
hưởng đến cơng tác giáo dục các em trong rèn luyện ý thức rèn luyện sức khỏe,
giữ vệ sinh cá nhân, bảo quản đồ dùng học tập.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>



Hiệu trưởng tham mưu với Đảng ủy xã Bàn Tân Định để có đề án đưa
Phó hiệu trưởng tham dự học lớp Trung cấp Chính trị; Bổ sung tài liệu, sách,
báo và tạo điều kiện để giáo viên được giao lưu đơn vị bạn để học tập nâng cao
tay nghề. Hiệu trưởng tranh thủ tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo về nhân viên Thiết bị trường đạt Trung cấp chun mơn đúng với vị trí việc
làm.


<b>3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>


<i><b>3.1. Tiêu chí 1: Khn viên, cởng trường, biển trường, tường hoặc</b></i>
<i><b>hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thống mát</i>
<i>đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có cởng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy</i>
<i>định;</i>


<i>c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.</i>
<b>3.1.1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường. Điểm mạnh các tiêu chí đều
được xác định đúng thực trạng như đã mô tả, trường có khn viên riêng biệt,
trường có cổng trường, có hàng rào bao quanh, đảm bảo các yêu cầu về xanh,
sạch, đẹp, thoáng mát. Sân chơi, bãi tập đủ điều kiện cho hoạt động thể dục, thể
thao và các hoạt động ngoại khóa.


<b>3.1.2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường. Diện tích nhà trường chưa đảm


bảo theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Tuy nhiên nhà trường cần xác
định những nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu của đơn vị, đã phát huy hết
nội lực để khắc phục điểm yếu chưa.


<b>3.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3.1.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>


<i><b>3.2. Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.</b></i>
<i>a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy</i>
<i>định của Điều lệ trường tiểu học;</i>


<i>b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh</i>
<i>đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ</i>
<i>Y tế;</i>


<i>c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy</i>
<i>định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.</i>


<b>3.2.1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất theo điểm mạnh của trường. Trường có đủ phịng học và bàn
ghế học sinh đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Y tế Bảng lớp đảm bảo chất lượng, đúng quy cách.


<b>3.2.2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất theo điểm yếu của trường. Còn thiếu 2 phòng học để thực
hiện dạy học 2 buổi/ngày ở hết các lớp.



<b>3.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất theo kế hoạch cải tiến của trường,Hiệu trưởng tham mưu với
lãnh đạo phòng GD&ĐT xây dựng thêm phòng học theo đề án đến năm 2018 đề
nhà trường thực hiện tốt các hoạt động giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT.


<b>3.2.4. Những điểm chưa rõ: Không.</b>
<b>3.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.3. Tiêu chí 3: Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác</b></i>
<i><b>quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà</i>
<i>ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu</i>
<i>đảm bảo quy định;</i>


<i>c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ cơng tác quản</i>
<i>lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp</i>
<i>ứng yêu cầu.</i>


<b>3.3.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

dục đáp ứng theo yêu cầu.
<b>3.3.2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất theo điểm yếu của trường. Trường chưa có các phòng chức
năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.



<b>3.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất theo kế hoạch cải tiến chất lượng, nhưng cần điều chỉnh cho
hợp lý:“Hằng năm, nhà trường có Kế hoạch bảo dưỡng các thiết máy tính, sắp
xếp phịng học, phòng làm việc hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế của
trường”. Cần nêu rõ biện pháp (giao cho bộ phận nào tham mưu thực hiện, thời
gian nào hồn thành…)


<b>3.3.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>3.3.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>


<i><b>3.4. Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ</b></i>
<i><b>thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có cơng trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,</i>
<i>riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp</i>
<i>với cảnh quan trường học, an tồn, thuận tiện, sạch sẽ;</i>


<i>b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Có ng̀n nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,</i>
<i>nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.</i>


<b>3.4.1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất theo điểm mạnh của trường. Trường có đầy đủ cơng trình vệ
sinh, hệ thống nước sử dụng và hệ thống thoát nước, thu gom rác thải đáp ứng
yêu cầu của hoạt động giáo dục, có nhà để xe cho học sinh.


<b>3.4.2. Điểm yếu:</b>



Thống nhất theo điểm yếu của trường. Trường chưa có nhà để xe cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên, chưa có hệ thống nước sạch cho cán bộ, giáo viên và
học sinh sử dụng.


<b>3.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3.4.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>3.4.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>


<i><b>3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán</b></i>
<i><b>bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


<i>a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của</i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán</i>
<i>bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.</i>
<b>3.5.1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất theo điểm mạnh của nhà trường. Thư viện có tương đối đầy
đủ sách, báo, tài liệu tham khảo cho học sinh và giáo viên nghiên cứu đáp ứng
yêu cầu dạy và học. Cán bộ thư viện nhiệt tình, chủ động trong cơng tác, thái độ
phục vụ tốt. Có bổ sung thêm sách, báo, tài liệu hàng năm.


<b>3.5.2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất theo điểm yếu của trường. Hiện nay diện tích phịng thư viện


cịn nhỏ nên chưa đáp ứng được nhu cầu đọc sách, báo của cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh.


<b>3.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất theo kế hoạch cải tiến của trường. Tổ chức nhiều hình thức để
nguồn sách được đến tay bạn đọc, tận dụng bóng mát cây xanh làm nơi phục vụ
cho bạn đọc sách. Tham mưu lãnh đạo các cấp mở rộng thêm phòng phòng đọc
cho giáo viên, phòng đọc cho học sinh theo đề án đến năm 2018.


<b>3.5.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>3.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng</b></i>
<i><b>thiết bị, đồ dùng dạy học.</b></i>


<i>a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy</i>
<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ</i>
<i>dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng</i>
<i>năm.</i>


<b>3.6.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bị, đồ dùng dạy học tối thiểu phục vụ cho việc giảng dạy. Có theo dõi mượn, trả
đồ dùng dạy học và hồ sơ kiểm kê thiết bị. Bổ sung phần kiểm kê thiết bị hàng
năm.



<b>3.6.2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất theo điểm yếu của trường. Một số đồ dùng dạy học được cấp
đến nay đã xuống cấp, hư hỏng và khơng cịn phù hợp khi sử dụng từ lớp 2 đến
lớp 5. Đồ dùng dạy học tự làm hàng năm còn hạn chế về số lượng.


<b>3.6.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của trường. Tiếp tục tăng cường biện
pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện có. Khuyến
khích, động viên giáo viên tự làm thêm nhiều đồ dùng dạy học có giá trị lâu dài
phục vụ cho tiết dạy.Bổ sung thêm: Phát động phong trào thi đua làm đồ dung
dạy học.


<b>3.6.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>3.6.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 3):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Nhà trường có cơ sở vật chất đầy đủ, đáp ứng yêu cầu phục vụ giáo dục.
Trường có khn viên riêng biệt, có sân chơi, bãi tập. Phịng học, bàn ghế, bảng
lớp, các thiết bị của phòng học đảm bảo yêu cầu. Trường có đủ khu vệ sinh cho
giáo viên và học sinh. Thư viện, thiết bị nhà trường có đầy đủ sách báo, tài liệu,
thiết bị dạy học, phục vụ tốt nhu cầu giáo dục.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


Trường chưa có các phịng chức năng, thư viện, thiết bị còn để chung 1


phòng và số lượng phòng học, chưa đảm bảo cho tất cả các lớp học 2 buổi/ngày
tại trường. Một số đồ dùng dạy học được cung cấp đến nay đã xuống cấp, hư
hỏng và khơng cịn phù hợp khi sử dụng.


Đồ dùng dạy học tự làm hàng năm còn hạn chế về số lượng.
<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Tiếp tục tăng cường công tác tham mưu với các cấp quản lý để mở rộng
diện tích đất, có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
hiện có. Khuyến khích, động viên giáo viên tự làm thêm nhiều đồ dùng dạy học
có giá trị lâu dài phục vụ cho tiết dạy. Đồng thời phát động phong trào thi đua tự
làm đồ dùng dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>4.1. Tiêu chí 1: Tở chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha</b></i>
<i><b>mẹ học sinh.</b></i>


<i>a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tở chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm</i>
<i>và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;</i>


<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh</i>
<i>hoạt động;</i>


<i>c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ</i>
<i>học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý</i>
<i>của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của</i>
<i>cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.</i>


<b>4.1.1. Điểm mạnh:</b>


Đoàn thống nhất điểm mạnh là: "Nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi về


cơ sở vật chất cho Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. Hàng năm
BĐDCMHS của trường hoạt động rất tích cực và mang lại hiệu quả cao trong
các phong trào như: phối hợp với các ban ngành đoàn thể để vận động học sinh
ra lớp đạt chỉ tiêu; tổ chức giáo dục hạnh kiểm học sinh yếu; giáo dục đạo đức
cho HS; bồi dưỡng, khuyến khích HS giỏi, giúp đỡ HS yếu kém; giúp đỡ học
sinh nghèo, HS khuyết tật và học sinh có hồn cảnh khó khăn khác.”


<b>4.1.2. Điểm yếu:</b>


Đoàn thống nhất điểm yếu nhà trường xác định là: "Trường cịn thiếu về
CSVC nên chưa có phịng dành riêng cho BĐDCMHS hoạt động và làm việc.”


<b>4.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Đoàn thống nhất kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường là: “Hiệu
trưởng tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng cơ sở vật chất để tạo điều kiện
thuận lợi cho Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động trong năm 2018.”


<b>4.1.4. Những điểm chưa rõ: Không.</b>
<b>4.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ đợng tham mưu với cấp ủy Đảng,</b></i>
<i><b>chính quyền và phối hợp với các tở chức đồn thể ở địa phương để huy động</b></i>
<i><b>nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.</b></i>


<i>a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế</i>
<i>hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các ng̀n lực tự nguyện, theo quy</i>
<i>định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương</i>


<i>tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất</i>
<i>sắc khác và hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.</i>


<b>4.2.1. Điểm mạnh:</b>


Đoàn thống nhất điểm mạnh là: "Trong những năm qua nhà trường phối
hợp Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng được nhà xe cho học sinh, trang bị
quạt đèn cho một số phòng học, vận động trang trí lớp học. Tổ chức huy động
nguồn kinh phí tự nguyện do cá nhân, tập thể ủng hộ khen thưởng học sinh giỏi,
hỗ trợ học sinh nghèo đạt hiệu quả cao.”


<b>4.2.2. Điểm yếu:</b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu mà trường xác định là "Đối với lãnh đạo
nhà trường chưa phát huy hết vai trò tham mưu nên cơ sở vật chất chưa đáp ứng
kịp thời cho công tác dạy và học.”


<b>4.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Đoàn thống nhất kế hoạch cải tiến chất lượng: "Nhà trường tiếp tục phát
huy cơng tác xã hội hóa giáo dục để phục vụ tốt cho công tác dạy và học.


Hiệu trưởng cần nêu cao vai trò và sự quyết tâm của người đứng đầu đơn
vị, làm tốt công tác tham mưu với cấp Đảng ủy, chính quyền và các tổ chức
đồn thể ở địa phương làm tốt cơng tác ngoại giao, tranh thủ đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất đáp ứng nhu cầu giảng dạy trong năm học 2017-2018.”


<b>4.2.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>4.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>



<i><b>4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tở chức đồn thể của địa</b></i>
<i><b>phương, huy đợng sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch</b></i>
<i><b>sử, văn hóa dân tợc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.</b></i>


<i>a) Phối hợp hiệu quả với các tở chức, đồn thể để giáo dục học sinh về</i>
<i>truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;</i>


<i>b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia</i>
<i>đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở</i>
<i>địa phương;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4.3.1. Điểm mạnh:</b>


Đoàn thống nhất điểm mạnh của trường là: "Nhà trường đã chủ động phối
hợp với Hội đồng đội xã Tổ chức Hội thi tìm hiểu kiến thức lịch sử. Tổ chức cho
HS thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ.”


<b>4.3.2. Điểm yếu:</b>


Nhà trường tổ chức cịn ít các phong trào, các hội thi cho học sinh tham
gia. Việc thăm viếng, chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ chưa được thực hiện
thường xuyên. Do nhà trường còn tổ chức rất nhiều hoạt động giáo dục khác.”


<b>4.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Đoàn thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng là "Hiệu trưởng chỉ đạo
giáo viên, Tổng phụ trách phát huy hơn nữa việc phối hợp chặt chẽ với các tổ
chức đoàn thể của địa phương để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn
hóa dân tộc. Đồng thời chỉ đạo giáo viên, Tổng phụ trách tổ chức nhiều phong
trào, hội thi để các em học sinh được tham gia trong năm học 2017-2018 và


những năm tiếp theo.”


<b>4.3.4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>4.3.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>
<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 4):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Trường có thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh và có hoạt động đúng
theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. Nhà trường có tạo điều kiện thuận
lợi cho Ban đại diện CMHS hoạt động. Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm
những cha mẹ học sinh có tâm huyết, tích cực tham gia, các hoạt giáo dục học
sinh.


Nhà trường luôn chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn
thể cá nhân ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực để xây dựng môi trường
giáo dục lành mạnh, khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất
sắc khác và hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn trong học tập.


Nhà trường có phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để giáo
dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tác quản lý của nhà trường và các biện pháp giáo dục học sinh.


Trường chưa huy động được các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của
các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất và bổ sung thêm phương tiện,
thiết bị dạy học.


Nhà trường chưa tổ chức cho học sinh nhận chăm sóc di tích lịch sử, cách


mạng hoặc cơng trình văn hóa; chưa nhận chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ,
gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. Việc phối hợp
với địa phương về nói chuyện truyền thống cho học sinh chưa thường xuyên.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Một số minh chứng nhà trường phải thu thập đủ 5 năm quy định .


Nhà trường cần điều chỉnh một số MC sử dụng khơng đúng, lí do sử dụng
một số MC khơng hợp lý, ví dụ sử dụng MC [H4-4-03-01] kế hoạch tổ chức hội
thi của Đồng đội huyện thay cho Kế hoạch phối hợp thực hiện Chương trình, nội
dung GD HS về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; MC [H4-4-03-02] Kế
hoạch phối hợp của Hội động đội xã không đúng với yêu cầu chỉ số; thay MC
[H4-4-03-03] văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở GDĐT bằng kế hoạch và biện pháp tổ
chức tuyên truyền về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học.
Nhà trường bổ sung các MC sau: Báo cáo về hoạt động của BĐD CMHS;
Kế hoạch tổ chức văn nghệ; Kế hoạch phối hợp xây dựng môi trường GD lành
mạnh.


<b>5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>


<i><b>5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học</b></i>
<i><b>của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản</b></i>
<i><b>lý giáo dục địa phương.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;</i>
<i>b) Dạy đủ các mơn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu</i>
<i>của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp,</i>
<i>hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và</i>
<i>yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương;</i>



<i>c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.</i>
<b>5.1.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

phụ đạo học sinh yếu.
<b>5.1.2. Điểm yếu:</b>


Trường có nhiều học sinh dân tộc nên học sinh tiếp thu bài chậm, còn một
vài giáo viên tiếp cận phương pháp mới chậm so với yêu cầu hiện nay.


<b>5.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường đã xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng cụ thể về con
người và thời gian, giải pháp để thực hiện nhiệm vụ cải tiến.


<b>5.1.4. Những điểm chưa rõ: Không.</b>


Báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của trường.
<b>5.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.2. Tiêu chí 2: Các hoạt đợng ngồi giờ lên lớp của nhà trường.</b></i>


<i>a) Có chương trình, kế hoạch tở chức các hoạt động giáo dục ngồi giờ</i>
<i>lên lớp hằng năm;</i>


<i>b) Tở chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với</i>
<i>các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh;</i>


<i>c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động</i>
<i>ngoài giờ lên lớp.</i>



<b>5.2.1. Điểm mạnh:</b>


Hằng năm, nhà trường có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Đội ngũ
giáo viên, công nhân viên trong nhà trường tích cực tham gia các hoạt động
ngồi giờ lên lớp góp phần nâng cao chất lượng của hoạt động.


<b>5.2.2. Điểm yếu:</b>


Một vài giáo viên lớn tuổi nên tính linh động bị giảm sút, vì thế việc tham
gia các hoạt động ngồi giờ lên lớp có phần bị hạn chế.


<b>5.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường đã hoạch định được thời gian, con người và các giải pháp cụ
thể để khắc phục hạn chế.


<b>5.2.4. Những điểm chưa rõ:</b>


Kế hoạch tổ chức thực hiện các hoạt động ngoại khóa theo chủ đề.
<b>5.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.3. Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phở cập giáo dục tiểu học</b></i>
<i><b>đúng độ tuổi của địa phương.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>b) Tở chức và thực hiện "Ngày tồn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ</i>
<i>trong độ tuổi đi học;</i>


<i>c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết</i>


<i>tật tới trường.</i>


<b>5.3.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường tham gia và thực hiện tốt mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi, không để xảy ra hiện tượng tái mù chữ ở địa bàn; tổ chức và thực
hiện tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động tối đa trẻ trong độ tuổi ra
lớp; tích cực quan tâm, hỗ trợ trẻ có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật
được đến trường học tập.


<b>5.3.2. Điểm yếu:</b>


- Nhà trường vẫn còn hiện tượng học sinh bỏ học giữa chừng. Tuy đã
được công nhận đạt phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ở mức 2 nhưng các
số liệu, tỷ lệ đạt được chưa thật bền vững.


- Hồ sơ tuyển sinh, huy động trẻ hàng năm của trường chưa thực hiện đầy
đủ về mặt thủ tục; minh chứng chưa đảm bảo tính thuyết phục.


<b>5.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Trường đã xây dựng được kế hoạch khá hợp lý, đảm bảo được các yếu tố
để cải tiến chất lượng đối với những hạn chế đã nêu. Tuy nhiên, cần điều chỉnh,
bổ sung hồ sơ tuyển sinh, huy động học sinh hàng năm của trường sao cho đảm
bảo về mặt pháp lý và mang tính thuyết phục cao.


<b>5.3.4. Những điểm chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5.3.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>


<i><b>5.4. Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục</b></i>


<i><b>tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền</i>
<i>núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu,</i>
<i>vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;</i>


<i>c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu,</i>
<i>vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác.</i>


<b>5.4.1. Điểm mạnh:</b>


Tỷ lệ học sinh hàng năm được đánh giá, xếp loại từ hoàn thành trở lên
luôn đạt và vượt so với tỷ lệ theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Số học sinh yếu của trường tập chủ yếu trung ở khối 1.
<b>5.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường đã có kế hoạch cụ thể về con người, thời gian và giải pháp để
thực hiện nhiệm vụ cải tiến.


<b>5.4.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có


<b>5.4.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.5. Tiêu chí 5: Tở chức các hoạt đợng chăm sóc, giáo dục thể chất,</b></i>
<i><b>giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.</b></i>



<i>a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho</i>
<i>học sinh;</i>


<i>b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;</i>
<i>c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.</i>
<b>5.5.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường luôn quan tâm tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học sinh bằng
nhiều hình thức. Học sinh có đủ sức khỏe để học tập và rèn luyện. 100% học
sinh tham gia bảo vệ môi trường.


<b>5.5.2. Điểm yếu:</b>


Một vài học sinh của trường vẫn chưa có ý thức cao trong việc tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường tổ chức.


<b>5.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Trường đã xây dựng được kế hoạch cụ thể về thời gian, con người và các
giải pháp đối với nhiệm vụ cải tiến chất lượng.


<b>5.5.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có


<b>5.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.6. Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hồn thành chương trình tiểu học đạt từ 90%</i>
<i>trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với</i>


<i>các vùng khác;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35%</i>
<i>trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với</i>
<i>các vùng khác;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>5.6.1. Điểm mạnh:</b>


Tỷ lệ hoạc sinh hoàn thành chương trình lớp học, hồn thành chương
trình bậc học hàng năm đảm bảo theo yêu cầu, góp phần nâng cao chất lượng
dạy và học trong từng năm học. Các hội thi do ngành tổ chức mà nhà trường đã
tham gia hầu hết đều đạt giải.


<b>5.6.2. Điểm yếu:</b>


Số học sinh tham gia các hội thi đạt chưa nhiều so với số lượng đã tham
gia.


<b>5.6.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao hơn nữa
tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng và giữ vững tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình
tiểu học, tỉ lệ học sinh đạt các danh hiệu Học sinh giỏi, Học sinh tiên tiến. Thành
lập tổ cốt cán có năng lực chuyên bồi dưỡng học sinh tham gia các hội thi, giao
lưu do cấp trên tổ chức.


<b>5.6.4. Những điểm chưa rõ: Khơng có</b>
<b>5.6.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.7. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học</b></i>


<i><b>sinh tham gia vào quá trình học tập mợt cách tích cực, chủ động, sáng tạo.</b></i>


<i>a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;</i>
<i>b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích</i>
<i>cực, chủ động, sáng tạo;</i>


<i>c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn</i>
<i>nhau trong học tập.</i>


<b>5.7.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường xây dựng đầy đủ các kế hoạch giáo dục, rèn luyện kỹ năng
sống và tổ chức thực hiện nhằm tạo cơ hội để các em tham gia vào quá trình học
tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Hàng năm đều có tổ chức cho học
sinh tham gia sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập.


<b>5.7.2. Điểm yếu:</b>


Một vài học sinh chưa nhiệt tình tham gia trong việc sưu tầm và tự làm đồ
dùng học tập phục vụ cho bài học.


<b>5.7.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường đã xác định rõ về con người, thời gian và giải pháp để thực
hiện các nhiệm vụ cải tiến chất lượng như đã đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hồ sơ hoặc bảng ghi nhận hàng năm của nhà trường về việc học sinh
tham gia sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập.


<b>5.7.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>



<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 5):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Nhà trường thực hiện nghiêm túc nội dung giảng dạy đúng theo phân phối
chương trình cũng như các nội quy, quy chế chuyên môn theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Các kế hoạch hoạt động cụ thể hàng năm, quý, tháng, tuần
cũng được nhà trường xây dựng kịp thời để làm cơ sở chỉ đạo các bộ phận, giáo
viên thực hiện tốt với tinh thần trách nhiệm của người giáo viên đối với trường.
Các hoạt động ngoài giờ lên lớp cũng được nhà trường tổ chức cho các em học
sinh thực hiện đều đặn theo từng chủ điểm trong năm học. Công tác phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi luôn được nhà trường quan tâm và thực hiện đạt
hiệu quả qua từng năm học. Chất lượng học tập của học sinh của luôn đạt ở mức
ổn định theo từng năm.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


- Công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của trường tuy đã đạt ở
mức 2 nhưng số liệu và tỷ lệ đạt chưa thật bền vững.


- Hồ sơ tuyển sinh, huy động học sinh ra lớp hàng năm của trừng hiện
chưa đầy đủ về thủ tục theo yêu cầu, minh chứng chưa đủ sức thuyết phục.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Nhà trường cần có lộ trình cụ thể nhằm kịp thời khắc phục các điểm yếu
cơ bản như đã nêu trên.


<b>Phần III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ</b>
<b>1. Kết luận chung</b>



- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các chỉ số đạt và không đạt
+ Chỉ số đạt: 78/84, tỷ lệ: 92.86%


+ Chỉ số không đạt: 6/84, tỷ lệ: 7.14%


- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và khơng đạt;
+ Tiêu chí đạt: 23/28, tỷ lệ: 82.14%


+ Tiêu chí khơng đạt: 5/28, tỷ lệ: 17.86%
- Cụ thể các nội dung không đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 4, Chỉ số c: Trường chưa có hệ thống nước sạch
cho học sinh và giáo viên sử dụng.


+ Tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 3, Chỉ số b: Do trường chưa có kế hoạch và báo
cáo đánh giá kết quả tổ chức cho học sinh: Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng,
cơng trình văn hóa; Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với
nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương theo quy định


+ Tiêu chuẩn 5, Tiêu chí 3, Chỉ số b: Hồ sơ tuyển sinh, huy động học sinh
ra lớp chưa thể hiện đầy đủ, tính thuyết phục chưa cao.


- Căn cứ Điều 31, Thông tư Số: 42/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2012 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, tiểu học và cơ sở giáo dục thường xuyên, TH Bàn Tân Định
1, Huyện Giồng Riềng đạt chất lượng giáo dục cấp độ 2.


<b>- Các kết luận khác:</b>



Trường được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, từ Phòng Giáo dục và
Đào tạo đến cấp Ủy đảng, chính quyền địa phương cùng với sự nỗ lực các tổ
chức trong và ngoài nhà trường, cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo, nhân viên và
toàn thể học sinh đã tập trung thực hiện hồn thành cơng tác tự đánh giá.


Cơng tác kiểm định tại trường đã được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Giồng Riềng chỉ đạo đạt hiệu quả. Hiệu trưởng và Hội đồng tự đánh giá làm
việc trên tinh thần có trách nhiệm tuy nhiên vẫn cịn một số tiêu chí, chỉ số chưa
đáp ứng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Hội đồng tự đánh giá của trường nghiên cứu báo cáo đánh giá ngoài để
điều chỉnh, bổ sung các nội dung theo yêu cầu của Đoàn và triển khai thực hiện
có hiệu quả các kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường.


Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá tiếp tục chỉ đạo điều chỉnh Báo cáo tự đánh
giá, bổ sung minh chứng và danh mục minh chứng đủ 5 năm học theo góp ý của
đồn đánh giá ngồi theo quy định;


Hiệu trưởng, cơng bố kết quả kiểm định chất lượng đến các cấp lãnh đạo,
chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh; tích cực tham mưu các cấp lãnh đạo
để thực hiện khả thi kế hoạch cải tiến chất lượng; chỉ đạo thực hiện kế hoạch cải
tiến chất lượng đã nêu trong Báo cáo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Kiến nghị</b>


Tiêu chuẩn 1: Hiệu trưởng phải luôn có sự phối kết hợp chặt chẽ, nhịp
nhàng với các đoàn thể trong nhà trường để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Hiệu trưởng thường xuyên chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ Văn phòng
hàng tháng phải tổ chức họp định kỳ đúng theo quy định của Điều lệ trường


Tiểu học. Hiệu trưởng đổi mới phương pháp triển khai các chỉ thị, nghị quyết,
chế độ chính sách để thu hút mọi người tích cực tham gia học tập và tiếp thu một
cách dễ dàng hơn. Hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở nhân viên văn
thư nhà trường thường xuyên cập nhật lưu trữ kịp thời các văn bản theo luật lưu
trữ. Hiệu trưởng tích cực tham mưu với UBND xã, Phịng Tài ngun mơi
trường huyện đo vẽ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà
trường. Hiệu trưởng trang bị thêm các dụng cụ, phương tiện phòng cháy chữa
cháy; phòng tránh các hiểm họa thiên tai; phòng chống dịch bệnh; ngộ độc thực
phẩm nhằm đảm bảo an tồn việc phịng chống tai nạn thương tích trong nhà
trường.


Tiêu chuẩn 2: Hiệu trưởng tham mưu với Đảng ủy xã Bàn Tân Định để
có đề án đưa Phó hiệu trưởng tham dự học lớp Trung cấp Chính trị; Bổ sung tài
liệu, sách, báo và tạo điều kiện để giáo viên được giao lưu đơn vị bạn để học tập
nâng cao tay nghề. Hiệu trưởng tranh thủ tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo
dục và Đào tạo về nhân sự y tế học đường và vận động nhân viên Thiết bị học
tập đạt trình độ chuyên mơn đúng với vị trí việc làm.


Tiêu chuẩn 3: Tiếp tục tăng cường công tác tham mưu với các cấp quản lý
để mở rộng diện tích đất, có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học hiện có. Khuyến khích, động viên giáo viên tự làm thêm nhiều đồ
dùng dạy học có giá trị lâu dài phục vụ cho tiết dạy. Đồng thời phát động phong
trào thi đua tự làm đồ dùng dạy học.


Tiêu chuẩn 4: Một số minh chứng nhà trường phải thu thập đủ 5 năm quy
định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhà trường bổ sung các MC sau: Báo cáo về hoạt động của BĐD CMHS;
Kế hoạch tổ chức văn nghệ; Kế hoạch phối hợp xây dựng môi trường GD lành
mạnh.



Tiêu chuẩn 5: Nhà trường cần có lộ trình cụ thể nhằm kịp thời khắc phục
các điểm yếu cơ bản như đã nêu trên.


<i>Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2017</i>
<b>TRƯỞNG ĐOÀN</b>


<b>Nguyễn Gia Đẳng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×