Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.74 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Câu hỏi Mục tiêu kiểm toán đạt
được Trắc nghiệm đạt yêucầu Trắc nghiệm vữngchắc Sai phạm có thể xảy ranếu các thủ tục kiểm
sốt khơng tồn tại
Thử nghiệm cơ bản để
phát hiện các sai phạm
1, Nhân viên thực hiện
nghiệp vụ mua hàng có
độc lập với hoạt động
nhận hàng, vận chuyển
hàng thanh toán?
- Xác định được tính
bất kiểm nhiệm trong
nghiệp vụ mua hàng
của công ty.
- Kiểm tra dấu hiệu
của sự phê chuẩn
- Đối chiếu số liệu trên
vận đơn, phiếu nhập
kho, phiếu chi.
- Ghi giảm giá trị hàng
hóa.
- Gửi thư xác nhận đến
nhà cung cấp đối chiếu
với số dư trên sổ cái TK
331.
2, Tất cả các hóa đơn
của nhà cung cấp từ
phòng nhận thư có
được chuyển thẳng đến
phịng kế tốn?
- Xác định xem các
hóa đơn qua tay người
nào khác rồi mới đến
phịng kế tốn khơng?
- Kiểm tra tính trọn
vẹn đầy đủ.
- Kiểm tra các thủ tục
nhận thư, phân loại thư
và chuyển thư đến các
phòng khác của phòng
nhận thư.
- Quan sát quá trình
chuyển hóa đơn từ
phòng nhận thứ đến
phòng kế tốn xem có
hóa đơn nào không
được chuyển không.
- So sánh ngày của báo
cáo nhận hàng và hóa
đơn của người bán với
ngày trên sổ nhật ký
mua vào.
- So sánh ngày được
xác nhận của bưu điện
trên phong bì và ngày
ghi sổ kế toán trên sổ
- Nghiệp vụ mua hàng,
thanh toán với nhà
cung cấp khơng ghi sổ
đúng thời điểm có thể
bỏ sót.
- Gửi thư xác nhận đến
nhà cung cấp đối chiếu
với số dư trên sổ cái TK
331.
3, Tất cả các báo cáo
nhận hàng có được
đánh số trước và trật tự
số học có được kiểm
tra bởi một nhân viên
độc lập với việc chuẩn
bị séc không.
- Kiểm tra hệ thống
kiểm soát nội bộ của
đơn vị có hiệu quả hay
không.
- Các nghiệp vụ mua
vào đều được ghi sổ
- Theo dõi một chuỗi
- So sánh ngày của báo
cáo nhận hàng và ngày
ghi trên sổ nhật ký.
- So sánh phiếu nhập
kho với nhật ký.
- Đánh số sai dẫn đến
việc có thể xảy ra gian
lận ghi tăng hoặc giảm
thêm các khoản nhận
hàng do đó ghi tăng
(giảm) số tiền mặt,
TGNH trong quỹ tiền.
- Xem xét số tiền chi ra
đối chiếu với số dư ở
ngân hàng, giấy báo nợ,
có ở ngân hàng.
4, Tất cả các séc có
được chuyển thẳng lên
Nhật ký chi tiền
khơng?
- Tính hiệu lực có thật:
ghi sổ đúng lúc. - Kiểm tra dấu hiệucủa kiểm tra nội bộ.
- Theo dõi một chuỗi
các séc.
- So sánh ngày chi tiền
trên phiếu chi của thủ
quỹ với ngày ghi sổ.
- Nếu khơng có, có thể
dẫn đến bỏ sót, làm
giảm (tăng) tiền mà
không được phát hiện.
- Kiểm tra tiền mặt, kiểm
tra các khoản chi tiền.
5, Các thông tin trên
hóa đơn của nhà cung
- Tính chính xác cơ
học.
- Kiểm tra dấu hiệu
của kiểm tra nội bộ .
- Thực hiện cộng dồn
lại các khoản trên hóa
- Các con số khối
lượng, chiết khấu bị
cấp (khối lượng, chiết
khấu, cộng dồn) có
được kiểm tra về tính
chính xác hay khơng?
đơn.
- Tính tốn lại 1 số số
liệu (khối lượng, chiết
khấu) trên hóa đơn.
khai tăng, khai giảm.
- Sai về khối lượng,
chiết khấu có thể có sai
phạm.
sổ nhật ký, sổ cái.
6, Có bố trí một nhân
viên kiểm tra việc phân
loại vào tài khoản?
- Phân loại trình bày
- Quá trình kiểm tra
nội bộ.
- Thảo luận và quan sát
hoạt động.
- Phân loại sai các tài
khoản.
- Chọn một số lượng lớn
các tài khoản trên máy,
đối chiếu với các hóa đơn
chứng từ.
7, Quản lý séc sau khi
được ký và trước khi
được gửi đi có được
thực hiện bởi một nhân
viên độc lập với hoạt
động thanh toán và ghi
sổ tiền mặt?
- Các nghiệp vụ chi
tiền bằng phương thức
séc có chính xác khơng
- Khoản tiền mặt mặt
chi bằng séc có thực
khơng?
- Thảo luận và quan sát
hoạt động - Đối chiếu ngày trênséc và ngày ghi thanh
toán.
- Đối chiếu so sánh
phiếu chi tiền và séc.
- Nếu khơng có thủ tục
này sẽ có phát hiện ra
được sai phạm ghi số
tiền trên séc và số tiền
chi ra thanh toán.
<b>Nội dung</b>
<b>nghiệp vụ</b> <b>Kế toán ghi</b> <b>CSDL viphạm</b> <b>Bút toán đúng</b> <b>Bút toán điều chỉnh</b> <b>Thủ tục kiểm toán</b>
1, Mua
nguyên vật
liệu nhập kho
giá 66tr bao
gồm VAT,
chưa trả tiền
cho người bán
Nợ TK 152 66
Có TK 331 66
(SP: Đơn vị áp
dụng tính thuế
theo phương pháp
khấu trừ nhưng kế
tốn đã khơng
tách thuế ra khỏi
nguyên giá NVL)
- Phân
loại
- Đầy đủ
- Quyền
và nghĩa
vụ
Nợ TK 152 60
Nợ TK 1331 6
Có TK 331 66
Nợ TK 1331 6
Có TK 152 6 - KTV thực hiện đối chiếu hóa đơn nhận hàng
và chứng từ đính kèm
đến Nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết TK 153.
- Đối chiếu hóa đơn với
sổ chi tiết TK 133.
2, Doanh
nghiệp được
hưởng giảm
giá hàng bán
10% của lô
hàng trên.
Nợ TK 1388 6
Nợ TK 1331 0.6
Có Tk 642 6.6
(SP: Kế tốn
khơng hiểu bản
chất của nghiệp
vụ nên định
khoản sai)
- Phân
Nợ TK 331 6.6
Có TK 152 6
Có TK 1331 0.6
a, Nợ TK 642 6.6
Có TK 1388 6
Có TK 1331 0.6
b, Nợ TK 331 6.6
Có TK 152 6
Có TK 1331 0.6
- Đối chiếu báo cáo giảm
giá hàng bán của nhà
cung cấp với sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết TK
331, 152, 1331.
3, Doanh
nghiệp được
hưởng CKTT
1% do thanh
toán sớm
(Tổng sổ tiền
thanh toán
500tr)
Nợ TK 112 5
- Phân
loại trình
bày
Nợ TK 112 5
Có TK 515 5
Nợ TK 642 5
Có TK 515 5
- Đối chiếu thông báo
được hưởng CKTT từ
nhà cung cấp với sổ Nhật
ký chung, sổ chi tiết tk
515
4, Mua lô
hàng hóa đơn
là 770tr (VAT
10%). Kiểm
kê phát hiện
thừa 40tr
Nợ TK 152 740
Nợ TK 1331 70
Có TK 331 810
(SP: kế tốn đã
gộp giá trị hàng
thừa vào TK 331,
trong khi DN
chưa có quyết
định mua lơ hàng
thừa đó)
- Phân
loại và
trình bày
- Quyền
và nghĩa
vụ
Nợ TK 152 740
Nợ TK 1331 70
Có TK 3381 40
Có TK 331 770
Nợ TK 331 40
Có TK 3381 40
- Thực hiện kiểm tra vận
đơn, hóa đơn nhận hàng,
phiếu nhập kho, biên bản
kiểm kê trước khi nhập
kho so sánh với sổ chi
tiết TK 331, TK 152.
5, Trả lại 3 tần
hàng không
đảm bảo chất
Nợ TK 331 30
Có Tk 152 30
(SP: Kế toán
- Quyền
và nghĩa
vụ.
Nợ TK 331 33
Có TK 152 30
Có TK 1331 3
Nợ TK 331 3
Có TK 1331 3
lượng. Giá
mua chưa
VAT 10tr/tấn
khơng tính cả
VAT được khấu
trừ cho hàng trả
lại)
- Đầy đủ TK 1331.
6, Mua
1000kg vật tư
giá mua chưa
VAT 0.9tr/kg
Nợ TK 151 440
Có TK 112 440
(SP: lơ hàng này
hóa đơn chưa về
=> chưa thanh
toán, và cuối kỳ
phải ghi theo giá
tạm tính)
- Đầy đủ
- Quyền
và nghĩa
vụ
- Tính giá
Nợ TK 151 900
Có TK 331 900
Nợ TK 151 460
Nợ TK 112 440
Có TK 331 900
- Gửi thư xác nhận đến
nhà cung cấp
- Đối chiếu sổ chi tiết, sổ
cái TK 152 với TK 112.
- Gửi thư xác nhận với
ngân hàng đồng thời đối
chiếu với sổ cái TK 112.
7, Xuất vật
liệu dùng cho
sxkd theo giá
trị thực tế 500
+300: sxsp
+150:phuc vụ
sx
+50:CPQLDN
Nợ TK 621 300
Nợ TK 6271 150
Nợ TK 6421 50
Có TK 152 500
(SP: Kế toán
phản ánh xuất
- Phân
loại trình
bày
Nợ TK 621 300
Nợ TK 6272 150
Nợ TK 6422 50
Có TK 152 500
Nợ TK 6272 150
Nợ TK 6422 50
Có TK 6271 150
Có TK 642 50
- KTV đối chiếu lệnh
xuất kho NVL, sổ cái, sổ
chi tiết TK 152 với sổ sổ
chi tiết TK 642, 627
8, Tạm ứng 6tr
cho nhân viên
đi mua NVL
Nợ TK 142 6
Có TK 111 6
- Phân
loại
Nợ TK 141 6
Có TK 111 6
Nợ TK 141 6
Có TK 142 6
- KTV thực hiện kiểm tra
đối chiếu phiếu chi tiền
với mục đích chi tiền. Từ
đó đối chiếu với TK 141.
<b>Nội dung sai phạm</b> <b>Thủ tục kiểm sốt có thể</b>
<b>ngăn chặn được sai phạm</b> <b>Bút toán điều chỉnh chosai phạm</b> <b>Thủ tục kiểm toán để phát hiệnsai phạm</b>
a/ Tiền cước điện
- Doanh nghiệp phải thiết
kế sơ đồ tài khoản đầy đủ,
phù hợp với từng loại
nghiệp vụ và kiểm soát việc
định khoản và ghi sổ các
nghiệp vụ này.
Nợ TK 641: 25.300
Có TK <b>- Đối chiếu hóa đơn cước điện </b>thoại tháng 12 với sổ chi tiết CPBH
( TK 641), để xem DN đã ghi nhận
khoản chi phí này hay chưa.
<b>- So sánh CPBH và CP bảo trì và </b>
sửa chữa TSCĐ của tháng 12 với
các tháng trước để xem xét xu
hướng biến động.
- Chọn mẫu các nghiệp vụ trên sổ
chi tiết CP bảo trì và sửa chữa
TSCĐ để kiểm tra xuống chứng từ.
b/ Một séc ghi trong
Nhật ký quỹ sai số
tiền.
- Các séc được đánh số
trước và theo dõi.
- Hàng tháng, một nhân
viên độc lập với việc ghi sổ
Nợ TK 331: 18.000
Có TK 112: 18.000
<b>- Đối chiếu séc với Nhật ký quỹ để</b>
đảm bảo sổ tiền ghi sổ là chính xác.
<b>- Gửi thư xác nhận số dư tới Ngân</b>
các khoản chi tiền hoặc bảo
quản tài sản sẽ lập bảng cân
đối với ngân hàng.
Nhật ký quỹ.
- Cân đối các khoản chi tiền mặt
ghi sổ với các khoản chi tiền mặt
trên bảng kê của ngân hàng.
c/ Kế toán TK phải
trả chủ ý khơng hạch
- Các séc được đánh số
trước và theo dõi.
- Hàng tháng, một nhân
viên độc lập với việc ghi sổ
các khoản chi tiền hoặc bảo
quản tài sản sẽ lập bảng cân
đối với ngân hàng.
- Các thủ tục quy định ghi
sổ càng sớm càng tốt sau
khi chi phiếu đã được ký và
kiểm soát việc ghi sổ này.
Nợ TK 331: 900.000
Có TK 112: 900.000
<b>- Chọn 1 dãy liên tục séc, đối chiếu</b>
với Nhật ký quỹ để xem các séc
thanh toán đã được ghi sổ đầy đủ
hay chưa.
<b>- Gửi thư xác nhận số dư tới Ngân</b>
hàng, so sánh kết quả thu được số
dư TK tiền gửi ngân hàng tại DN,
nếu có chênh lệch cần tìm hiểu
nguyên nhân.
- Cân đối các khoản chi tiền mặt
ghi sổ với các khoản chi tiền mặt
trên bảng kê của ngân hàng.
- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
thanh toán với nhà cung cấp trước
và sau ngày khóa sổ kế toán để
đảm bảo rằng các nghiệp vụ thanh
toán được ghi nhận đúng kì.
d, Ghi sổ các NV
mua hàng giả mạo <b>- DN phải thiết kế các thủ</b>tục kiểm sốt để kiểm tra
tính có thật của các đơn đặt
hàng, báo cáo nhận hàng,
hóa đơn mua hàng trong
việc ghi sổ kế toán và phê
chuẩn nghiệp vụ mua hàng.
<b>- Các nghiệp vụ mua hàng</b>
được phê chuẩn bởi đúng
cấp có thẩm quyền.
Nợ TK 112: 345.000
Có TK 331: 345.000 <b>- Kiểm tra sự có thật của các chứng</b>từ kế toán.
<b>- Xem xét lại sổ nhật ký mua hàng,</b>
sổ tổng hợp và sổ chi tiết các khoản
phải trả, kiểm tra tính hợp lý và xác
thực của các chứng từ kế toán.
- Kiểm kê hàng tồn kho, đối chiếu
HTK mua vào với sổ sách kế toán.
e, Ghi sổ NV mua
NVL không đúng kỳ <b>- Các đơn đặt mua hàng,</b>báo cáo nhận hàng, biên lai
đều được đánh số trước và
theo dõi.
- Các thủ tục quy định việc
hạch toán và ghi sổ kế toán
được thực hiện càng sớm
càng tốt, ngay sau khi nhận
được hàng hóa và dịch vụ.
Nợ TK 152: 36.000
Có TK 331: 36.000 <b>- Kiểm kê hàng tồn kho, đối chiếu</b>HTK mua vào với sổ sách kế toán.
<b>- Gửi thư xác nhận các khoản phải</b>
trả tới nhà cung cấp ( thư xác nhận
dạng mở ), so sánh kết quả thu
được với sổ sách kế toán.