Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài giảng Giáo án 10 ( Tiết 55 đến 62)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.47 KB, 22 trang )

Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
Tiết 55 - Làm văn:
CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức: Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện, phân tích và xây dựng kết cấu, bố cục văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản đúng kết cấu…
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC :
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
+ Tổ chức HS trả lời các câu hỏi trong ví dụ SGK.
+ Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích.
1.2 Phương tiện dạy học:
+ SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
+ Sách tham khảo.
2. Học sinh:
+ Chủ động tìm hiểu bài học từ các nguồn thông tin khác nhau. Tìm thêm tư liệu có liên
quan.
+ Phân tích bài học theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày những nét chính về thể thơ Hai- cư?
3. Giới thiệu bài mới: Mỗi VBTM đều phải viết theo một bố cục nhất định. Nhưng
cơ sở của những bố cục ấy là gì? Có phải chỉ có một loại bố cục duy nhất hay có thể có
nhiều bố cục khác nhau. Nguồn gốc của sự khác nhau đó chính là nội dung vấn đề mà
chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn giới thiệu về
VBTM
Thao tác 1:


-HS đọc to phần khái quát trong sgk/ 165
-Thế nào là VBTM?
→ HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
chốt ý và nhấn mạnh mục đích của VBTM
là cung cấp những tri thức chính xác và
phong phú về sự vật hiện tượng khách
quan cho người đọc và người nghe.
Thao tác 2:
- Có mấy loại văn bản thuyết minh?
→ HS trả lời, GV chốt ý.
I. Văn bản thuyết minh:
1. Khái niệm: VBTM là kiểu văn bản giới
thiêu, trình bày về cấu tạo, tính chất, quan
hệ, giá trị của sự vật hiện tượng, một vấn đề
thuộc về tự nhiên và con người.
2. Các loại văn bản thuyết minh:
- Trình bày, giới thiệu ( tác giả, tác
phẩm…)
- Miêu tả sự vật hiện tượng với những
hình ảnh sinh động giàu tính biểu tượng.
II. Kết cấu của văn bản thuyết minh:
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 1
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các
hình thức kết cấu của VBTM:
Thao tác 1:
- Thế nào là kết cấu văn bản?
- Từ khái niệm chung vềkết cấu chúng ta
có thể thế nào là kết cấu VBTM?
→HS nêu khái niệm, GV nhận xét, bổ sung

và chốt ý
Thao tác 2:
- GV gọi HS đọc to văn bản 1 sgk/ 166.
- Chia lớp thành 3 nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nhóm 1: Xác định dối tượng và mục
đích thuyết minh của văn bản?
+ Nhóm 2: Tìm các ý chính tạo thành nội
dung thuyết minh của văn bản?
+ Nhóm 3: Phân tích cách sắp xếp trong
văn bản?
→ HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện
trình bày ý kiến của nhóm, GV nhận xét và
chốt ý.
- GV cho HS đọc thầm văn bản và lần lượt
nêu câu hỏi giống văn bản 1.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
1. Kết câu văn bản thuyết minh:là cách
thức tổ chức , sắp xếp nội dung thuyết minh
theo một trình tự nào đó.
2. Phân tích ngữ liệu:
 Văn bản “ Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân”:
a. Đối tượng: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
- Mục đích: Giúp người đọc hình
dung được thời gian, địa điểm, diễn biến và
ý nghĩa của lễ hội.
b. Các ý chính:
- Thời gian: 15/1 hàng năm ( âm lịch)

- Địa điểm: Làng Đồng Vân.
- Diễn biến:
+ Thi nấu cơm: dâng hương, lấy lửa
châm đuốc, giã thóc thành gạo, lấy nước và
nấu cơm.
+ Chấm thi: tiêu chuẩn và cách chấm
đảm bảo công bằng, chính xác.
- Ý nghĩa: đời sống tinh thần của người
dân.
c. Cách sắp xếp các ý:
- Trình tự lôgic: giới thiệu thời gian, địa
điểm, diễn biến ý nghĩa của lễ hội đối với
đời sống tinh thần của người dân.
- Trình tự thời gian: thủ tục bắt đầu,
diễn biến cuộc thi và chấm thi.
 Văn bản “ Bưởi Phúc Trạch”:
a. - Đối tượng: Bưởi Phúc Trạch
- Mục đích: giúp người đọc cảm nhận
được hình dáng, màu sắc, hương vị hấp
dẫn, sự bổ dưỡng và danh tiếng của Bưởi
Phúc Trạch.
b. Các ý chính:
- Hình dáng: Bên ngoài: “ quả không
tròn…không bị rỗ”. Bên trong: màu hồng
đào…
- Vẻ ngon lành và hương vị hấp dẫn.
- Giá trị hấp dẫn và bổ dưỡng.
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 2
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
Thao tác 3:

- Từ việc phân tích 2 Văn bản trên, em cho
biết VBTM có những hình thức kết cấu
nào?
→HS nêu các hình thức kết cấu, GV nhận
xét bổ sung.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn hình thành
phần ghi nhớ
- HS đọc thầm phần ghi nhớ sgk/ 168 và
nhập tâm.
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
 Hoạt động 4:Hướng dẫn luyện tập:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ và nội
dung bài giảng, chọn các hình thức kết cấu
TM phù hợp với bài “Tỏ lòng”
- HS làm theo yêu cầu.
- Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch.
c. Cách sắp xếp các ý:
- Trình tự không gian: từ ngoài vào
trong.
- Trình tự lôgic:
+ Các phương diện khác nhau của quả
bưởi ( hình dáng, màu sắc, hương vị, bổ
dưỡng và danh tiếng).
+ Nhân quả: 1-2-3 → 4.
3. Các hình thức kết cấu của VBTM:
- Theo trình tự thời gian.
- Theo trình tự không gian.
- Theo trình tự lôgic.
- Theo trình tự hỗn hợp.
III. Ghi nhớ: sgk/ 168.

IV. Luyện tập:
Bài tập 1/ 168:
- Hình thức thuyết minh: Lôgic hoặc hỗn
hợp.
- Gợi ý:
+ Giới thiệu chung về bài thơ, tác giả ,
thể loại, nội dung chính.
+ Thuyết minh về giá trị của bài thơ : hào
khí, sức mạnh của quân đội nhà Trần và chí
làm trai theo tinh thần nho giáo.
+ Thuyết minh về giá trị nghệ thuật của
bài thơ : sự cô động đạt tới trình độ súc tích
cao, nhấn mạnh tính kì vĩ về thời gian,
không gian và con người.
4. Củng cố : Nhắc lại các hình thức kết cấu của VBTM
5. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ và viết bài thuyết minh về bài thơ “ tỏ lòng”
của Phạm Ngũ Lão.
- Chuẩn bị bài “ Lập dàn ý bài văn thuyết minh”.
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 3
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
Tiết 56 - Làm văn: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kỹ năng lập dàn ý để lập
dàn ý cho một bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức tạo lập văn bản đúng kết cấu…
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
- Định hướng HS tiếp nhân bài học bằng các câu hỏi trong SGK.

- HS tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ.
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 4
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
1.2. Phương tiện dạy học:
- SGK ngữ văn 10, sách chuẩn kiến thức 10
- Sách tham khảo.
2. Học sinh:
- Chủ động tìm hiểu bài học trong SGK và từ các nguồn thông tin khác.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ sgk/ 168.
3. Giới thiệu bài mới:Lập dàn ý là một trong những kĩ năng rất cần thiết cho việc viết
một bài văn. Vì thế muốn viét tốt một bài văn thuyết minh chúng ta phải làm công việc
lập dàn ý . Đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
dàn ý của bài văn thuyết minh:
Thao tác 1:
- GV lần lượt nêu các câu hỏi ở sgk/ 169:
+ Nêu bố cục 3 phần của một văn bản và
nhiệm vụ của mỗi phần?
+ Bố cục này có phù hợp với văn bản
thuyết minh hay không? Vì sao?
+ Mở bài và kết bài của VBTS và
VBTM có những điểm tương đồng và
khác biệt nào?
+ các hình thức thuyết minh trong sgk
có phù hợp với một bài văn TM hay
không?
→ HS lần lượt trả lời, GV nhận xét, bổ

sung và chốt ý.
Thao tác 2:
- GV kết luận lại phần I.
- HS lắng nghe và ghi chép.
I. Dàn ý bài văn thuyết minh:
1. Ôn tập về dàn ý nói chung:
a. Bố cục 3 phần của văn bản:
- MB: giới thiệu khái quát.
- TB: Triển khai nội dung.
- KB: Nhấn mạnh nội dung và ạo ấn
tượng…
b. Phù hợp: dù thuyết minh về đối tượng
hay vấn đề nào cũng phải giới thiệu từ khái
quát ( MB) đến cụ thể, chi tiết (TB) và đuă lại
cho ngưòi đọc một bài học, cảm xúc, suy
nghĩ, nhận xét về đối tượng đó (KB).
c. So sánh:
- Giống nhau:
+ MB: Giới thiệu chung, khái quát.
+ KB: nhán mạnh ấn tượng, tạo cảm xúc,
tình cảm cho ở người đọc.
- Khác nhau:
+ MB:
▪ VBTS: giới thiệu nhân vật, tình
huống tuyện.
▪ VBTM: giới thiệu về đối tượng hay
vấn đề TM.
+ KB:
▪ VBTS: kết thúc câu chuyện.
▪ VBTM: nhấn mạnh nội dung chính

( trở lại mở đầu)
d. Có thể phù hợp hoặc không tuỳ theo đối
tượng TM.
1. Kết luận: VBTM cũng có bố cục 3
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 5
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
mục II
Thao tác 1:
- Trước khi lập dàn ý chúng ta cần làm
những công việc gì?
- Vì sao ta phải xác định đề tài trước khi
lập dàn ý?
→ HS giải thích, GV chốt ý.
Thao tác 2:
- hiệm vụ của phần mở bài là gì?
- Còn phần thân bài?
- Trong phần thân bài người viết cần làm
những công việc gnào?
- Nhiệm vụ của kết bài?
→ HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung và
chốt ý .
 Hoạt động 3: Hình thành phần ghi
nhớ
- HS đọc to phần ghi nhớ sgk/171.
- GV nhấn mạnh ghi nhớ.
 Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS phân
tích và lập dàn ý bài tập 1 trong sgk/171
phần: MB, TB, KB.
II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh:

1. Xác định đề tài:
- Là thao tác định hướng cho bài văn thuyết
minh về đối tượng nào.
- Yêu cầu: người viết phải yêu thích và am
hiểu về đề tài đó.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu đối tượng để thu hút sự chú ý
của người đọc.
- Cho người đọc nhận ra kiểu bài văn
thuyết minh.
b. Thân bài: thuyết minh cụ thể, chi tiết đối
tượng.
- Tìm ý và chọng ý:
+ Phải phù hợp với đối tượng và yêu cầu
thuyết minh.
+ Ý phải đủ đeer làm rõ được đối tượng
thuyết minh, không sơ sài thiếu sót.
- Sắp xếp cá ý: phải theo một hệ thống nhất
định để không trùng lăp hay chồng chéo.
- Lựa chọn kết cấu phù hợp.
c. Kết bài: trở lại vấn đề và lưu lại cảm xúc
và suy nghĩ bền lâu trong lòng người đọc.
III. Ghi nhớ: sgk/ 171
IV. Luyện tập:
Phân tích kết cấu , dàn ý của VBTM “
Chu Văn An – nhà sư phạm mẫu mực”:
a. MB: Giới thiệu chung về danh nhân Chu
Van An
b. TB: Thuyết mih về thân thế và sự nghiệp

của CVA
- Thân thế: Tiểu sử từ khi sinh đến khi
mất.
+ Thời kì dạy học ở quê nhà.
+ Thời kì làm quan.
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 6
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
+ Thời kì ở ẩn tại núi Phương Sơn.
- Sự nghiệp: Tấm gương về tài năng và đức
độ.
c. KB: thái độ và việc làm của nhân dân đối
với CVA.
4. Củng cố: dàn ý của bài văn thuyết minh.
5. Dặn dò: - Lập dàn ý về tấm gương học tốt và viết đoạn MB, KB của đề tài.
- Soạn bài “ Phua sông Bạch Đằng”.
Tiết 57- Đọc văn: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
( Bạch Đằng giang phú )
< Trương Hán Siêu >
A. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức: Khái quát một vài nét về tác giả, thể loại tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác
Đọc văn bản, cảm nhận chung về nhân vật khách.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dịch và đọc hiểu thể loại phú
3. Thái độ: Có ý thức trân trọng quý mến nhà quân sự, nhà thơ Trương Hán Siêu.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:
+ Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản.
+ Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi.
+ Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích.
1.2 Phương tiện dạy học:

+ SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10.
+ Sách tham khảo.
2. Học sinh:
+ Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tư liệu về
tác phẩm.
+ Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu
tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:Nhiều thế hệ Nho sĩ các đời sau đều xem Trương Hán Siêu là một trong
những trí thức nho sĩ chân chính, tiêu biểu của giai đoạn thịnh Trần. Tác phẩm của ông để lại
không nhiều nhưng ta thấy được nét chủ đạo trong ngòi bút của Trương Hán Siêu là tinh thần yêu
quý non sông đất nước, tự hào về truyền thống LS vẻ vang, oanh liệt…
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu tiểu
dẫn.
Thao tác 1:
GV gọi 1 HS đọc to phần tiểu dẫn sgk/ 3.
Giới thiệu đôi nét về tác giả Trương Hán
Siêu?
I. Giới thiệu chung :
1. Tác giả :
- THS ( ? – 1354) tự là Thăng Phủ,
Người Phúc Thành, huyện Yên Ninh.
- Ông từng là môn khách trong nhà
Trần Hưng Đạo, tham gia khàng chiến
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 7
Tổ Ngữ văn - Trường THPT Nguyễn Huệ
→ HS đọc và trả lời, GV bổ sung, chốt ý và

cho HS gạch sgk/ 3.
Thao tác 2:
- Tại sao dòng sông BĐ được gọi là dòng
sông ncủa lịch sử? Dẫn chứng?
→ HS trả lời, GV bổ sung chốt ý và khái
quát.
Thao tác 3:
- Bài “PSBĐ” được tác giả sáng tác vào
khoảng thời gian nào?
- Bài thơ được viết theo thể phú. Vậy ở đây
phú có nghĩa là gì?
- Bố cục của một bài phú có mấy phần?
→ HS trả lời, GV giới thiệu đôi nét về thể
loại phú.
- HS đọc diễn cảm bài phú.
- Nêu bố cục và nội dung của từng phần?
→ HS trả lời, GV chốt ý.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn
bản
Thao tác 1:
- GV gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Nhân vật khách ở đây là ai?
- Mục đích dạo chơi phong cảnh của tác giả
là gì?
- Qua hai câu thơ: Giương buồm… mải
miết” ta thấy nhân vật khách xuất hiện với
tư thế của con người có tâm hồn như thế
nào?
- Loại địa danh thứ nhất mà nhân vật đi qua
là những nơi nào?

- Vậy khách có thực sự lướt bể chơi trăng
qua những nơi này không?
→ HS tìm kiếm, suy nghĩ trả lời, GV nhận
xét, bổ sung và chốt ý .
chống quân Mông – Nguyên, làm quan to
dưói đời vua Trần.
- Là nhà văn hoá, nhà chính trị nổi tiếng
được mọi người kính trọng.
2. Dòng sông lịch sử Bạch Đằng:
- Ghi dấu nhiều chiến công lịch sửgiữ
nước của dân tộc.
- Nơi khơi nguồn cảm hứng cho nhiều
thi nhân.
3. Văn bản :
a. Hoàn cảnh sáng tác: Vào khoảng đời
Hiến Tông, Dụ Tông khi nhà thơ đi dạo
sông Bạch Đằng cách khoảng 50 năm sau
cuộc khamngs chiến chống quân Mông –
Nguyên.
b. Thể loại: phú cổ thể.
c. Bố cục: 4 phần:
- Đoạn 1 “ từ đầu… còn lưu”: Tâm
trạng của tác giả trước sông nước Bạch
Đằng.
- Đoạn 2 “ Bên sông… ca ngợi”: Trận
Bạch Đằng qua lời kể của các bô lão.
- Đoạn 3 “ Tuy nhiên… lệ chan”: Lời
bình luận, đánh giá của các bô lão về trận
Bạch Đằng.
- Đoạn 4 (còn lại): Lời ca ngợi,

khẳng định vai trò, đức độ của con người.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Hình tượng nhân vật khách: sự
phân thân của tác giả .
a. Thú du ngoạn trên sông:
- Mục đích: thưởng thức vẻ đẹp thiên
nhiênvà nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi
bổ tri thức.
- Câu thơ: “ Gương buồm … mải
miết”
→ tâm hồn yêu thiên nhiên, phóng
khoáng, thích ngao du.
- Địa danh Trung Quốc: Nguyên
Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ,
Tam Ngô, Bách Việt,….
+ Không gian rộng lớn.
+ thời gian: liên hoàn từ sớm đến
chiều.
Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) 8

×