Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tài liệu Van 8 (T73- T80)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.38 KB, 40 trang )

Ngày soạn:20/12/2010
Ngày giảng:03/01/2011

Ngữ văn Bài 18
Tiết 73: Nhớ rừng
- Thế Lữ -
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: +Sơ giản về thơ mới.
+Chiều sâu t tởng yêu nớ thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực
tại, vơn tới cuộc sống tự do.
+ Hỉnh tợng nghệ thuật đọc đáo có nhiều ý nghĩa của bài thơ: Nhớ rừng.
2.Kĩ năng:
+ Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
+ Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
+ Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ:
Có lòng yêu quí tự do, khơi gợi khát vọng vơn tới cái cao cả đẹp đẽ vơn lên trên cái
thấp hèn, tầm thờng, giả dối.
II. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài.
1. Kn Giao tiếp
2. Kn suy nghĩ sáng tạo
3.Kn tự quản bản thân
III. Chuẩn bị
- GV: Đọc thêm về Thế Lữ trong thi nhân Việt Nam. Bảng phụ ghi bố cục.
- HS: Soạn bài, đọc kỹ các chú thích, thuộc lòng những câu đoạn thơ mà mình thích
trong bài Nhớ rừng.
IV.Ph ơng pháp/ Kỹ thuật dạy học: Học nhóm, động não.
V.Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức.( 1)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*/ GTB (1) Trào lu thơ ca trớc cách mạng gắn liền với các tên tuổi nh: Lu Trọng
L, Xuân Diệu, Nguyễn Bính,Thế Lữ, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên... Với một hồn
thơ tràn đầy lãng mạn, Thế Lữ không những là ngời cắm ngọn cờ chiến thắng cho
240
thơ mới mà còn là ngời tiêu biểu nhất cho phong trào thơ mới chặng ban đầu với
những tâm sự u uất , bộc lộ nỗi niềm đau khổ nhục nhằn, tù hãm, khao khát tự do
mãnh liệt. Bài thơ Nhớ rừng có thể coi là áng thơ yêu nớc, tiếp nối mạch thơ trữ
tình trong văn thơ hợp pháp đầu thế kỉ XX.
Hoạt Động của thầy và trò t.g Nội dung
HĐ1: H ớng dẫn đọc - hiểu văn bản
*Mục tiêu: Đọc,phân tích để thấy đợc niềm khát
khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét thực tại tù
túng ,tầm thờng giả dối.
- GV hớng dẫn: đọc to, rõ ràng, giọng lúc trầm
buồn ( khổ 1, 4 ), lúc mạnh mẽ hào hùng ( khổ 2,
3 ), lúc tha thiết ( khổ 5 ) Chú ý ngắt nghỉ đúng
nhịp điệu, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả tâm
trạng con hổ, miêu tả cảnh vờn bách thú.
- Chú ý đọc liền mạch câu thơ vắt dòng (bắc cầu),
những câu thơ có từ "để" "với" ở đầu câu.
GV đọc mẫu 2 khổ đầu - 3 hs đọc tiếp - Nhận xét,
chữa.
H: Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
HS tóm tắt theo sgk - gv chốt.
GV bổ sung: Thế Lữ không những là ngời cắm
ngọn cờ chiến thắng cho thơ mới mà còn là ngời
tiêu biểu nhất cho phong trào thơ mới chặng ban
đầu. Chính tên là Nguyễn Thứ Lễ, nhà văn chọn bút
danh Thế Lữ, ngoài việc chơi chữ ( nói lái ) còn có

ngụ ý: ông tự nhận mình là lữ khách trên trần thế
chỉ biết đi tìm cái đẹp: Tôi là ngời bộ hành phiêu
lãng - Đờng trần gian xuôi ngợc để vui chơi. tuy
tuyên bố nh vậy nhng Thế Lữ vẫn mang nặng tâm
sự thời thế đất nớc.
H: Nêu hiểu biết của em về bài thơ Nhớ rừng ?
15
Phút
I. Đọc và thảo luận
chú thích.
1. Đọc
2. Thảo luận chú thích
a. Tác giả
- Thế Lữ ( 1907 - 1989 ), tên
thật Nguyễn Thứ Lễ. Quê ở Bắc
Ninh.
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của
phong trào thơ mới.
- Ông đợc nhà nớc truy tặng
giải thởng HCM về VHNT
2003.
b. Tác phẩm
Là bài thơ đầu tay tiêu biểu
của Thế Lữ, sáng tác thời kì đầu
phong trào thơ mới.
- Thể thơ tự do, 8 chữ, gieo vần
241
H: Quan sát bài thơ em hãy chỉ ra những điểm mới
về hình thức của bài thơ này so với các bài thơ Đ-
ờng luật đã học ?

HĐ nhóm bàn (2 phút )
Đại diện các nhóm trả lời - gv khái quát.
- Cấu trúc: 5 đoạn
- Mỗi dòng 8 tiếng, nhịp ngắt tự do, gieo vần liền
( 2 câu liền nhau)
- Vần bằng, vần trắc hoán vị đều đặn; giọng thơ
phóng khoáng.
GV: thể thơ này mới xuất hiện và đợc sử dụng khá
rộng rãi, tự do, linh hoạt trong thơ mới. Lúc đầu 2
chữ thơ mới dùng để gọi tên một thể thơ: thơ tự
do. Khoảng sau năm 1930, 1 loạt thi sĩ trẻ xuất thân
Tây học lên án thơ cũ, chủ yếu là thơ Đờng luật -
là khuôn sáo trói buộc. Họ đòi đổi mới thơ ca và
sáng tác những bài khá tự do, số chữ trong câu, số
câu trong bài không hạn định, gọi đó là thơ mới.
Sau đó thơ mới chủ yếu đợc dùng để gọi một
phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản bột
phát năm 1932 và kết thúc năm 1945. Trong thơ
mới, số thơ tự do không nhiều, chủ yếu là thơ 7 chữ,
lục bát, 8 chữ. so với thơ cũ, nhất là thơ Đờng luật
thì thơ mới tự do, phóng khoáng, linh hoạt hơn,
không bị ràng buộc bởi những qui tắc nghiệt ngã
của thi pháp cổ điển.
Phong trào thơ mới mở đầu bằng cuộc tranh luận
về thơ mới - thơ cũ diễn ra sôi nổi, gay gắt trên báo
chí và trên nhiều diễn đàn từ Bắc vào Nam. Nhng
rồi thơ mới toàn thắng không phải bằng lí lẽ mà
bằng một loạt những bài thơ hay, trớc hết là của
Thế Lữ.
Bài thơ mợn lời con hổ để nói lên một cách đầy đủ

tâm sự u uất của một lớp ngời lúc bấy giờ. Đó là
thanh niên tri thức vừa thức tỉnh ý thức cá nhân,
cảm thấy bất hòa sâu sắc với thực tại xã hội tù túng
giả dối, ngột ngạt đơng thời. Đó cũng là tâm sự
chung của ngời dân Việt Nam trong cảnh mất nớc
lúc bấy giờ. Vì vậy bài thơ có sự đồng cảm đặc biệt
rộng rãi, có tiếng vang lớn.
H: Hãy giải thích ý nghĩa của từ oai linh, sa cơ
liền
c. Các chú thích khác
242
H: Bài thơ đợc ngắt thành 5 đoạn. Hãy xác định nội
dung của các đoạn ?
HS trả lời - gv treo bảng phụ.
- Đoạn 1+4: Thực tại cảnh vờn bách thú, nơi con hổ
đang bị giam cầm.
- Đoạn 2+3: Cảnh núi non hùng vĩ, nơi con hổ sống
tự do ngày xa.
- Đoạn 5: Niềm khát khao của con hổ.
H: Nhận xét gì về cấu trúc của bài thơ ?
- Hai cảnh tợng tơng phản giữa hiện tại với mộng t-
ởng.
GV: Cấu trúc 2 cảnh tợng đối lập nh vậy vừa tự
nhiên, phù hợp với diễn biến tâm trạng con hổ, vừa
tập trung thể hiện chủ đề -> khi phân tích bài thơ
theo các cảnh đó.
HS đọc đoạn 1
H: Nội dung của đoạn 1 là gì ?
H: Tâm trạng của con hổ đợc miêu tả nh thế nào?
H: Em có nhận xét gì về cách nói Gậm một khối

căm hờn ?
- Cách nói bằng hình ảnh -> lòng căm hờn dồn tụ
thành khối...
H: Thử thay các từ gậm và khối bằng những từ
khác? so sánh ý nghĩa biểu cảm của chúng?
H: T thế nằm dài của con hổ gợi lên điều gì ?
- Nằm gần nh bất động, chấp nhận buông xuôi bất
lực.
H: Nhận xét gì về số lợng thanh B - T trong hai
dòng thơ ?
- Thanh bằng nhiều, tập trung ở câu 2.
H: Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng trong hai
câu thơ ?
H: Em hiểu điều gì về tâm trạng của con hổ ?
GV: Mở đầu bài thơ tác giả đã miêu tả tâm trạng
con hổ trong cũi gần nh nằm bất động, song nội tâm
của nó hoạt động rất mạnh gậm có nghĩa là suy
2
phút
20
phút
II Bố cục
- 5 đoạn
III. Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảnh con hổ ở v ờn
bách thú.
a. Tâm trạng con hổ trong
cảnh bị tù hãm
Gậm một khối căm hờn trong
cũi sắt

Ta nằm dài trông ngày tháng
dần qua.
+ Cách nói bằng hình ảnh cụ
thể, sử dụng hàng loạt thanh
bằng liên tiếp
- Tâm trạng bất lực, u uất, chán
ngán, buông xuôi.
243
nghĩ, nghiền ngẫm kĩ càng, sâu sắc, lòng căm hờn
của nó dồn nén lại thành khối trong đầu, nh vừa có
trọng lợng lớn, vừa có khối lợng to. Lúc nào nó
cũng trăn trở, nghiền ngẫm, dằn vặt vì khối căm
hờn to, nặng đó.
H: Đối với những ngời đến xem và bầy gấu, cặp
báo, con hổ có tình cảm thái độ gì ?
H: Giải thích nghĩa từ ngẩn ngơ ? Thuộc từ loại
gì ?
- Thơ thẩn, đờ đẫn nh mất tinh thần - Từ láy.
H: Nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật trong đoạn
thơ ?
H: Con hổ thể hiện thái độ nh thế nào ?
GV: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn yêu cầu học
sinh thảo luận câu hỏi:
Tại sao con hổ lại có thái độ khinh bỉ coi thờng
đó ?
HS: Thảo luận, trả lời
GVkl: Con hổ bị tớc đi t thế oai hùng vốn có . Từ
chỗ là chúa tể muôn loài nay bị nhốt vào cũi để làm
trò lạ mắt - đồ chơi, nó vô cùng căm uất ngao ngán
nhng không thể thoát ra đợc nên đành buông xuôi

bất lực và tỏ thái độ coi thờng khinh bỉ với lũ ngời
đến xem - những kẻ ngớ ngẩn nhng ngạo mạn vì
đang nắm phần thắng. Đối với đồng loại của mình,
con hổ khinh bỉ vì sự hèn kém, dở hơi, không biết
lo nghĩ của chúng.
Khinh lũ ngời....ngẩn ngơ
.... sa cơ....nhục nhằn tù hãm
Chịu ngang bầy...gấu dở hơi
.... cặp báo..... vô t lự
+ Nghệ thuật nhân hóa, từ láy,
giọng điệu ngang tàng, miêu tả
sinh động
- Thái độ khinh bỉ, coi thờng.
4. Củng cố (2 phút )
Học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 - GV hệ thống khái quát nội dung.
5. H ớng dẫn học bài: (1 phút )
*Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn 1. Nắm vững nội dung phân tích.
*Bài mới: Chuẩn bị phần còn lại của văn bản
----------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:04/1/2011

Ngữ văn Bài 18
Tiết 74: Nhớ rừng (tiếp)
244
- Thế Lữ -
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: +Chiều sâu t tởng yêu nớ thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học
chán ghét thực tại, vơn tới cuộc sống tự do.

+ Hỉnh tợng nghệ thuật đọc đáo có nhiều ý nghĩa của bài thơ: Nhớ rừng.
2.Kĩ năng:
Đọc diễn cảm, phân tích, cảm thụ bài thơ.
3.Thái độ:
Có lòng yêu quí tự do, khơi gợi khát vọng vơn tới cái cao cả đẹp đẽ vơn lên trên cái
thấp hèn, tầm thờng, giả dối.
II. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài.
1. Kn Giao tiếp
2. Kn suy nghĩ sáng tạo
3.Kn tự quản bản thân
III. Chuẩn bị
- GV: Đọc thêm về Thế Lữ trong thi nhân Việt Nam. Bảng phụ ghi bố cục.
- HS: Soạn bài, đọc kỹ các chú thích, thuộc lòng những câu đoạn thơ mà mình thích
trong bài Nhớ rừng.
IV.Ph ơng pháp/ Kỹ thuật dạy học: Trao đổi ,phân tích
V.Các b ớc lên lớp
1. ổ n định tổ chức (1 phút )
2. Kiểm tra ( 4 phút )
Đọc thuộc lòng đoạn 1. Phân tích tâm trạng con hổ trong cảnh tù hãm ?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*/ GTB: (1)GV khái quát nội dung tiết 1, chuyển ý sang tiết 2.
Hoạt Động của thầy và trò t.g Nội dung
HĐ1: Hớng dẫn đọc - hiểu văn bản
*Mục tiêu: Tiếp tục phân tích để thấy đ-
ợc khát vọng tự do,sự chán ghét thực tại
tù túng ,giả dối của con hổ trong vờn
bách thú.Thái độ tích cực bảo vệ môi tr-
ờng chống săn bắn trái phép
GV gọi 1 hs đọc khổ 4
H: Cho biết nội dung của đoạn này ?

HS trả lời - gv kết hợp ghi nội dung phần
29
phút
III. tìm hiểu văn bản (Tiếp)
1. Tình cảnh con hổ ở v ờn bách
thú.
a.
b. Cảnh v ờn bách thú d ới cái
nhìn của con hổ.
245
b.
H: Cảnh vờn bách thú hiện ra nh thế nào
dới cái nhìn của con hổ ?
HS phát hiện chi tiết - gv ghi.
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu,cách
ngắt nhịp, hình ảnh trong những dòng
thơ trên ?Em hiểu đợc điều gì qua cái
nhìn của con hổ ?
HS phát hiện nghệ thuật, nội dung - gv
nhận xét, bổ sung.
GV: Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái
nhìn của chúa sơn lâm thật đáng chán,
đáng khinh, .đáng ghét. Tất cả chỉ là đơn
điệu nhàm tẻ không đời nào thay đổi.
Đều chỉ là nhân tạo do bàn tay sửa sang
tỉa tót của con ngời nên rất tầm thờng giả
dối chứ không phải là thế giới của tự
nhiên to lớn mạnh mẽ bí hiểm.
H: Đến đây, em hiểu niềm uất hận
ngàn thâu nh thế nào ?

+ Đó là trạng thái, thái độ bực bội, u
uất, kéo dài, là thái độ ngao ngán, chán
ghét, khinh miệt của con hổ cảnh vờn
bách thú - khát khao đợc sống tự do.
GV: Cảnh vờn bách thú tầm thờng tù
túng đó chính là cái thực tại xã hội đơng
thời đợc cảm nhận bởi tâm hồn lãng
mạn. Thái độ chán ghét của con hổ cũng
chính là thái độ của nhân dân với xã hội.
GV chuyển ý sang mục 2.
HS đọc đoạn 2
H: Nỗi nhớ của con hổ về cuộc sống xa
đợc miêu tả nh thế nào ?
HS phát hiện chi tiết - gv ghi
H: Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ
ngữ, hình ảnh qua các câu thơ trên ? Em
Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng,
cây trồng
Dải nớc đen giả suối, chẳng
thông dòng
Len dới nách những mô gò thấp
kém
Dăm vừng lá hiền lành không bí
hiểm
+ Giọng giễu nhại, cách ngắt nhịp
dồn dập, hình ảnh tả thực, từ ngữ
đợc liệt kê liên tiếp
- Cảnh vờn bách thú thật đơn
điệu, nhàm tẻ, tầm thờng giả dối.
- Chúa sơn lâm chán ghét cao độ

cảnh vờn bách thú khao khát đợc
sống tự do.
2 Cảnh con hổ trong chốn
giang sơn hùng vĩ.
Nhớ cảnh sơn lâm bóng cả cây
già
Với tiếng gió gào
ngàn,giọng
nguồn hét núi
246
cảm nhận đợc điều gì về cảnh sơn lâm ?
HS phát hiện - gv nhận xét, bổ sung.
H: Hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên nh
thế nào giữa không gian ấy ?
HS phát hiện - gv ghi.
H: Em nhận thấy có gì đặc sắc trong
cách sử dụng từ ngữ, nhịp điệu của
những câu thơ miêu tả chúa sơn lâm ? Từ
đó chúa sơn lâm đợc khắc họa mang vẻ
đẹp nh thế nào ?
HS nêu ý kiến, gv chốt lại
GV: Trong không gian ấy chúa sơn lâm
hiện lên với một vẻ đẹp oai phong lẫm
liệt, với t thế dõng dạc đờng hoàng,
những câu thơ sống động giàu chất tạo
hình đã diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy
nghi dũng mãnh, vừa mềm mại uyển
chuyển của nó.
HS đọc diễn cảm đoạn 3
H: Cảnh sơn lâm ở đây là cảnh ở các thời

điểm nào ? Cảnh trong mỗi thời điểm có
gì nổi bật ?
HS hoạt động nhóm (2 em- cách 1 ) 2
phút
+ Cảnh những đêm vàng bên bờ suối với
hình ảnh con hổ say mồi đứng uống
ánh trăng tan .
H: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào trong đoạn thơ ? Em cảm nhận đợc
điều gì qua biện pháp nghệ thuật ấy ?
GV: Đoạn thơ đợc coi là bộ tranh tứ bình
đẹp lộng lẫy. 4 cảnh, cảnh nào cũng có
núi rừng hùng vĩ tráng lệ với con hổ uy
nghi làm chúa tể. Đó là cảnh những đêm
vàng bên bờ suối kì ảo với hình ảnh hổ
say mồi đứng uống ánh trăng tan đầy
lãng mạn. Đó là cảnh ngày ma chuyển
với hình ảnh hổ mang dáng dấp đế vơng..
khi thét khúc trờng ca
dữ dội.
+ Từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm
- Cảnh sơn lâm hùng vĩ với núi
rừng đại ngàn, lớn lao mạnh mẽ
phi thờng.
Ta bớc chân lên dõng dạc, đ-
ờng ...
Lợn tấm thân....
Vờn bóng âm thầm....
+ Từ ngữ giàu chất tạo hình, hình
ảnh so sánh, nhịp thơ ngắn, thay

đổi.
- Chúa sơn lâm hiện lên với vẻ
đẹp oai phong lẫm liệt vừa uy
nghi dũng mãnh, vừa mềm mại
uyển chuyển.
Nào đâu + đêm vàng- ta - say
mồi
- đứng
uống
+ ngày ma - lặng
ngắm
+ bình minh - giấc
ngủ
+ chiều - đợi
chết
+ Câu hỏi tu từ, điệp ngữ, hình
ảnh thơ gợi tả, gợi cảm, điệp kiểu
câu .
- Nỗi nhớ tiếc khôn nguôi về
247
đó là cảnh bình minh chan hòa ánh sáng,
rộn rã tiếng chim hót cho giấc ngủ của
chúa sơn lâm. Đó là cảnh chiều lênh láng
máu thật dữ dội với con hổ đang đợi mặt
trời chết để chiếm lấy phần bí mật trong
vũ trụ.
-> ở cảnh nào núi rừng cũng mang một
vẻ hùng vĩ và thơ mộng, còn con hổ nôi
bật với t thế lẫm liệt, kiêu hùng đầy uy
lực. Nhng tất cả chỉ là dĩ vãng hiện ra

trong nỗi nhớ da diết đau đớn của nó.
Giấc mơ đó khép lại trong tiếng than u
uất than ôi !...còn đâu ?
H: Qua phân tích đoạn thơ 1+4 và 2+3,
em thấy có gì đặc biệt giữa các cảnh đợc
miêu tả ?
+ Hai cảnh đối lập sâu sắc
cảnh vờn bách thú nơi con hổ bị
nhốt
Cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con hổ
ngự trị
H: Qua sự đối lập sâu sắc giữa 2 cảnh t-
ợng trên, tâm sự của côn hổ ở vờn bách
thú đợc biểu hiện nh thế nào ? Tâm sự ấy
có gì gần gũi với tâm sự ngời Việt Nam
đơng thời ?
+ Là căm ghét cuộc sống tù túng, tầm th-
ờng giả dối, khát vọng sống tự do ở chốn
sơn lâm.
+ Là tâm sự của ngời dân Việt Nam đ-
ơng thời đang phải sống trong cảnh mất
nớc, cảnh nô lệ, nhớ tiếc khôn nguôi thời
oanh liệt với những chiến công chống
giặc ngoại xâm vẻ vang của lịch sử dân
tộc.
->Bài thơ vừa ra đời đợc công chúng say
sa đón nhận.
GV: Tích hợp vấn đề môi trờng( Cần bảo
vệ môi trờng sinh thái,bảo vệ rừng và
những nguồn gen quý hiếm,tích cực

chống hiện tợng săn bắn trái phép )
những cảnh huy hoàng trong dĩ
vãng với t thế với t thế lẫm liệt
kiêu hùng của một chúa sơn lâm
đầy uy lực không bao giờ còn
thấy nữa.
248
HS đọc đoạn cuối
H: Giấc mộng ngàn của con hổ hớng về
một không gian nh thế nào ?
+ Không gian trong mộng.
HS đọc câu đầu - câu kết đoạn thơ.
H: Câu cảm thán mở đầu và kết đoạn có
ý nghĩa gì ?
+ Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống
tự do chốn sơn lâm
H: Căn cứ vào nội dung bài thơ, hãy giải
thích vì sao tác giả mợn lời con hổ
trong vờn bách thú ? Việc mợn lời con
hổ có tác dụng nh thế nào trong việc thể
hiện nội dung cảm xúc của bài thơ ?
HĐ nhóm 2 em ( 3 phút )
Đại diện trình bày.
GV bình nâng cao: Sở dĩ tác giả mợn
lời con hổ... tránh đi sự suy diễn hiểu
lầm. Hình tợng con hổ là hóa thân của
nhà thi sĩ, nó vẫn là một chủ đề trữ tình,
nhất quán và toàn vẹn. Đó là phần nổi
của bài thơ, phần phía sau liên tởng tới
hai lớp nghĩa có cả ý giải thích cái tôi, có

cả tâm trạng nhớ tiếc của một dân tộc
đang bị xiềng xích, đang khao khát tự do
với thái độ phủ nhận thực tại mà hớng về
quá khứ oanh liệt vàng son.
HĐ2: HDHS rút ra ghi nhớ.
*Mục tiêu: Khái quát những nét cơ bản
về nội dung,nghệ thuật của văn bản
- Khái quát những nét đặc sắc nghệ
thuật, nội dung của bài thơ ?
HS dựa vào phần phân tích nêu ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại rút ra phần ghi
nhớ.
HS đọc phần ghi nhớ
HĐ3 Hớng dẫn luyện tập
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm ,khắc sâu giá
2
phút
3. Khao khát của con hổ
Không gian trong mộng: oai linh,
hùng vĩ, thênh thang
- Đoạn thơ cuối bộc lộ trực tiếp
nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do chốn
sơn lâm của con hổ. Đó là khát
vọng tự do.
IV. Ghi nhớ ( sgk - 7 )
249
trị nội dung,nghệ thuật bài thơ
- Gọi 2 hs đọc diễn cảm - nhận xét, sửa
chữa.
HS đọc câu hỏi 4 sgk - 7.

H: Em hiểu sức mạnh phi thờng ở đây là
gì? Tại sao lại coi Thế Lữ nh một viên t-
ớng điều khiển quân đội Việt ngữ - mệnh
lệnh không thể cỡng đợc ?
+ Đó là sức mạnh của cảm xúc lãng
mạn của khát vọng tự do, khẳng định tài
năng sử dụng từ ngữ của Thế Lữ qua bài
thơ...
5
phút
V. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ

4. Củng cố ( 2 phút )
GV tóm tắt nội dung 2 tiết học
5. H ớng dẫn học bài ( 1 phút )
*Bài cũ: Học thuộc nội dung bài thơ
*Bài mới: Chuẩn bị tiết sau: Hoạt động ngữ văn (tiếp)
làm thơ 7 chữ


Ngày soạn:27/12/2010
Ngày giảng04/1/2011
Ngữ văn- Bài 18
Tiết 75 : Câu Nghi vấn
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
+ Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn
+Chức năng chính của câu nghi vấn.
2.Kĩ năng:+ nhận biết và sử dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.

+ Phân biệt đợch câu nghi vấn với một số câu dễ lẫn.`
3.Thái độ:Có ý thức tìm hiểu đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn để vận dụng
trong giao tiếp.
II. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài.
1. Kn giao tiếp
250
2. Kn ra quyết định.
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài:
IV.Ph ơng pháp/ Kỹ thuật dạy học: Học theo nhóm, phân tích tình
huống, động não, thực hành có hớng dẫn.
V.Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức. (1 ) Sĩ số: 8 a: 8b:
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*/ GTB: ( 4 ) GV đa ra ví dụ
Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ? ( Ông đồ )
H: Xác định kiểu câu ? Căn cứ vào đâu em biết điều đó ?
- Câu nghi vấn
- Dấu hỏi ở cuối câu. Từ để hỏi đâu
GV chuyển ý vào bài
Hoạt Động của thầy và
trò
t.g Nội dung
HĐ1: Hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Phân tích VD ,nhận
diện đặc điểm hình thức và chức
năng của câu nghi vấn

Giáo viên treo bảng phụ.
Học sinh đọc bài tập
H: Trong đoạn trích trên những câu
nào đuợc kết thúc bằng dấu chấm
hỏi?
HS trả lời - gv gạch chân trên bảng
phụ.
H: Trong các câu hỏi trên, từ nào là
17
phút
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng chính.
1. Bài tập
Đoạn trích - Ngô Tất Tố
- Các câu đợc kết thúc bằng dấu chấm
hỏi:
+ Sáng ngày ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
251
từ dùng để hỏi ?
HS dựa vào kiến thức bậc tiểu học
để xác định ( không, làm sao, hay
là )
H: Dựa vào kiến thức đã học hãy gọi
tên cho các câu đó ?
H: Qua phân tích ngữ liệu, những
đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn ?
H: Chức năng của các câu nghi vấn

là dùng để làm gì ?
GV ra bài tập nhanh.
HS hoạt động nhóm bàn ( 2 phút )
H: Hãy đặt 2 câu nghi vấn dùng để
hỏi ( về học tập, về thời tiết, về sức
khỏe )
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét - gv chốt kiến thức
H: Vậy dựa vào những đặc điểm,
hình thức, chức năng gì để biết đợc
đó là câu nghi vấn ?
HS đọc ghi nhớ sgk
GV lu ý hs: Câu nghi vấn phải chứa
những từ ngữ nghi vấn, có chức
năng chính dùng để hỏi, khi viết câu
phải kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
HĐ3: H ớng dẫn luyện tập
*Mục tiêu: Vận dụng khắc sâu kiến
thức về câu nghi vấn( đặc điểm ý
nghĩa câu nghi vấn)
- HS đọc - nêu yêu cầu của bài tập
Hoạt động nhóm bàn ( 3 phút )
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét - gv nhận xét kết
quả.
20
phút
không ăn khoai ?
+ Hay là u thơng chúng con đói quá ?
- Đều chứa từ ngữ dùng để hỏi

- > gọi là câu nghi vấn.
* Nhận xét.
- Hình thức: Đều có chứa từ ngữ nghi
vấn; khi viết đợc kết thúc bằng dấu
chấm hỏi.
- Chức năng: dùng để hỏi.
2. Ghi nhớ
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:Xác định câu nghi vấn và
đặc điểm hình thức.
a. Chị khất tiền sa đến chiều mai phải
không ?
b. Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn
nh thế ?
c. Văn là gì ? .... Chơng là gì ?
252
GV: Xác định câu nghi vấn bằng
những đặc điểm hình thức nào ?
H: Trong các câu đó có thể thay từ
hay bằng từ hoặc đợc không ?
Vì sao ?
(- Không đợc vì nó dễ nhầm lẫn với
câu ghép mà các vế câu có quan hệ
lựa chọn.)
H: Hãy xác định yêu cầu bài tập 3
GV dùng bảng phụ
Khoanh tròn vào các câu không phải
là câu nghi vấn
- Đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu đó
có đợc không ? Tại sao ?

a, sgk -.......
b, sgk -..........
c, Tôi không biết nó ở đâu
d, Nó ở đâu
GV nhận xét - kết luận.
GV: Trong tiếng Việt, có những câu
nghi vấn không dùng để hỏi - không
cần dùng câu hỏi ( bài sau sẽ học ),
nhng thông thờng câu nghi vấn có từ
nghi vấn.
H: Xác định câu trả lời thích hợp
với từng câu?
- Hỏi thăm sức khỏe vào thời điểm
hiện tại.
- Khác nhau về ý nghĩa.
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không ?
- Đùa trò gì ?
- Hừ ..... hừ.... cái gì thế ?
- Chị cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta
ấy hả ?
2. Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn
bằng những căn cứ
- Căn cứ vào sự có mặt của từ 'hay";
dấu chấm hỏi ở cuối mỗi câu.
- Không thể thay đợc. Vì nếu thay thì
câu trở lên sai ngữ pháp hoặc biến
thành một kiểu câu khác thuộc kiểu
câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn.
3. Bài tập 3:

- Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các
câu Vì cả 4 câu đều không phải là câu
nghi vấn. Nếu đặt là sai chính tả.
+ Câu a, b có các từ nghi vấn: Có ....
không, tại sao, nhng những kết cấu
chứa nghiệm từ này chỉ làm chức
năng bổ ngữ.
+ Câu c, d: Cây (cũng) ,ai (cũng) là
những từ phiếm định, chứ không phải
là nghi vấn.
4. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý
nghĩa của 2 câu
Hình thức:
Khác - Sử dụng cặp từ
a, có .......không
253
?
H: Đặt 1 số cặp câu khác và phân
tích để chứng tỏ sự khác nhau giữa
2 cặp câu nghi vấn?
(phân tích tính chất đúng sai).
1HS lên bảng viết
Lớp viết vào vở bài tập - nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa.
b, đã .....cha
Nội dung:
- Câu a: hỏi hiện tại ( không giả định -
Không biết trớc đó tình trạng sức
khỏe của ngời đợc hỏi nh thế nào. )
- Câu b: có giả định và ngời đợc hỏi

trớc đó có vấn đề sức khỏe.
* Đặt câu:
- Cái áo này có cũ (lắm) không ? ->
đúng.
- Cái áo này đã cũ (lắm) cha -> sai.
- Cái áo này có mới lắm không ? ->
đúng.
- Cái áo này đã mới (lắm) cha ? -> sai.
5.Bài tập 5: Viết một đoạn đối thoại
ngắn có sử dụng câu nghi vấn
4. Củng cố: (2 phút )
H: câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chức năng gì ?
5. H ớng dẫn học bài : (1 phút )
*Bài cũ: Học ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
*Bài mới: Chuẩn bị tiết sau: Câu nghi vấn(tiếp)
................................................................................................................................
Ngày soạn:2/1/2011
Ngày giảng:8/1/2011
Ngữ văn- Bài 18
Tiết 76
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: Biết nhận dạng đoạn văn thuyết minh, bài văn thuyết minh, biết viết
đoạn văn thuyết minh rõ ý chủ đề của đoạn , biết cách sắp xếp ý trong đoạn cho
hợp lý.
2.kỹ năng: +Xác định đợc chủ đề,sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết
minh.
+ Diễn đạt rõ ràng chính xác.
+ Viết đoạn văn thuyết minh có đọ dài 90 chữ.
254

3.Thái độ: Có ý thức viết đoạn văn, bài văn.
II. Các kỹ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài.
1. Kn giao tiếp
2. Kn suy nghĩ sáng tạo
III. Chuẩn bị
- GV: Một số đoạn văn mẫu.
- HS: Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu sgk.
IV.Ph ơng pháp/ Kỹ thuật dạy học: Phân tích tình huống, thực hành
viết tích cực.
V.Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức. (1 ) Sĩ số: 8 a: 8b:
2.Kiểm tra bài cũ: (3 ) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*/ GTB: H (3) Thế nào là đoạn văn ? Có mấy cách trình bày nội dung trong đoạn
văn ?
HS trả lời - gv khái quát nêu nội dung tiết học
Hoạt Động của thầy - trò t.g Nội dung
HĐ1: Hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Biết nhận diện đoạn văn
thuyết minh,cách viết đoạn văn thuyết
minh
Giáo viên gọi học sinh đọc 2 đoạn văn
trong SGK.
Xét đoạn văn a
H: Đoạn văn a gồm mấy câu ? Từ nào đ-
ợc nhắc lại trong các câu đó ? dụng ý ?
HS trả lời - gv nhận xét, kết luận
- Gồm 5 câu, câu nào cũng có từ "nớc"
đợc lặp đi lặp lại 1 cách đầy dụng ý.
Đó chính là từ quan trọng nhất thể hiện

chủ đề của đoạn văn.
H: Chủ đề của đoạn văn nói về vấn đề
gì ? Câu nào trong đoạn văn thể hiện nội
20
phút
I. Đoạn văn trong văn
bản thuyết minh.
1. Nhận dạng các đoạn văn
thuyết minh.
a. Bài tập
Đoạn văn thuyết minh SGK
b. Nhận xét
* Đoạn a
- Đoạn văn gồm 5 câu
- Từ chủ đề: nớc (lặp lại)
255

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×