Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giải chi tiết đề Sinh - Đại học 2012 - ĐỀ THI ĐẠI HỌC - Đỗ Minh Hưng - THƯ VIỆN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.24 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải chi tiết đề thi đại học mơn SINH 2012</b>



<b>Câu 1. Trong quần thể của một lồi động vật lưỡng bội, xét một locut có 3 alen nằm trên vùng tương</b>
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen tối
đa về locut trên trong quần thể là


A. 12 B. 15 C. 6 D. 9


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


<i><b>Cách 1: Số kiểu gen tối đa trong quần thể = 3(3.3+1)/2 = 15</b></i>
<i><b>Cách 2:</b></i>


- Giới XX có số KG = 3(3+1)/2 = 6
- Giới XY có số KG = 3 x 3 = 9


=> Tổng số kiểu gen trong quần thể = 9 + 6 = 15


<b>Câu 2. Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn</b>
toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số
người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay
phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay
phải là


A. 37.5% B. 43,5% C. 62.5% D. 50%


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


Số người thuận tay trái (aa) trong quần thể = 36% => Tần số alen a = 0.6 ; Tần số alen A = 0.4
=> QT có CTDT: 0.16AA : 0.48Aa : 0.36aa



Xác suất để người chồng thuận tay phải có kiểu gen dị hợp = 0.48/0.64 =0.75
P: Aa x aa => 1/2 Aa : 1/2aa


=> Xác suất sinh con thuận tay trái = 0.75 x 0.5 = 0.375


=> Xác suất sinh con thuận tay phải = 1 - 0.375 = 0.625 (62.5%)


<b>Câu 3. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị</b>
hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X. Nếu khơng xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang
xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?


A. 128 B. 192 C. 24 D. 16


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


- Trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường có thể tạo ra: 43<sub> = 64 loại giao tử</sub>
- Trên cặp giới tính có thể tạo ra 3 loại giao tử


=> Tổng số loại giao tử = 64 x 3 = 192


<b>Câu 4. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A khơng gây bệnh trội</b>
hồn tồn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hơn với
một người đàn ơng bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lịng của cặp vợ chồng
này khơng bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều khơng bị
bệnh. <i>(Bài này y hệt bài tập trong SGK )</i>


<b>A. 8/9 B. 3/4 C. 1/2 D. 5/9</b>


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>



- Xác suất để người vợ (người chồng) có kiểu gen dị hợp
= 2/3


- P: Aa x Aa => 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 5. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy</b>
định, alen trội hồn tồn.


Biết rằng khơng xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bênh là


<b>A. 1/18 B. 1/9 C. 1/4 D. 1/32</b>
<b>Hướng dẫn:</b>


- Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh => tính trạng bị bệnh là tính trạng lặn, tính trạng bình thường là
tính trạng trội.


- Xác suất sinh con bị bệnh là: 1/3 x 2/3 x 1/4 = 1/18


<b> Câu 6. Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không phân li độc lập quy định. Trong</b>
kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A
hoặc B thì cho hoa hồng, cịn khi khơng có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần
chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lý thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb (3) AAbb x AaBB (5) aaBb x AaBB


(2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) Aabb x AABb


<i><b>Hướng dẫn: (1) AAbb x AaBb => (A_)(B_ : bb) = 1A_B_ : 1A_bb </b></i>



(2) aaBB x AaBb => (1A_ : 1aa)(B_) = 1A_B_ : 1aaB_
(3) AAbb x AaBB => (A_)(B_) =A_B_


(4) AAbb x AABb => (A)(B_ : bb) = 1A_B_ : 1A_bb
(5) aaBb x AaBB => Cây hoa hồng không thuần chủng
(6) Aabb x AABb => Cây hoa hồng không thuần chủng
<b>Đáp án đúng là: (1), (2), (4)</b>


<b>Câu 7. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen</b>
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó
giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:


A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng


<i><b>Hướng dẫn: aa = 4% => tần số alen a = 0.2 ; Tần số alen A = 0.8</b></i>


=> CTDT của QT: 0.64AA : 0.32Aa : 0.04aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

=> Tỷ lệ cây hoa trắng (aa) ở đời con = 1/6 x 1/6 = 1/36
=> Tỷ lệ cây hoa đỏ (A_) ở đời con = 1 - 1/36 = 35/36


<b>Câu 8. Một cá thể ở một lồi động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân</b>
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong trong
giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm
sắc thể chiếm tỷ lệ



<b>A. 0.5% B. 0.25% C. 1% D. 2%</b>


<i><b>Hướng dẫn: - Tổng số giao tử được tạo thành = 2000 x 4 = 8000</b></i>


- 1 tế bào giảm phân có 1 cặp NST số 1 không phân li tạo ra 2 giao tử (n - 1) và 2 giao tử (n + 1)
=> 20 tế bào giảm phân có đột biến tạo ra 20 x 2 = 40 giao tử (n - 1)


=> Tỷ lệ giao tử (n -1) = 40/8000 = 0.005 (0.5%)


<b>Câu 9. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi</b>
giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng
hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết
rằng không xả ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên
chiếm tỷ lệ


A. 4% B. 8% C. 2% D. 26%


<i><b>Hướng dẫn:Kiểu hình lăn (ab/ab) = 4% = 8% x 50% </b></i>(lưu ý: ruồi giấm chỉ hoán vị ở con cái)
=> giao tử ab = 8% (giao tử hoán vị) => ab = AB = 8%; Ab = aB = 42%


P: ♀Ab/aB x ♂ AB/ab


- Cá thể có KG dị hợp hai cặp gen gồm: 2AB/ab = 2 x 0.08 x 0.5 = 0.08 (8%)


<b>Câu 10. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen</b>
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây
đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ;
12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo
lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:



A. 3 : 3 : 1 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1: 1: 1 C. 3 : 1 : 1: 1: 1:1 D. 2 : 2 : 1 : 1 :1 :1


<i><b>Hướng dẫn: 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1)(1 : 1)</b></i>


=> (Aa x Aa)(Bb x bb) <=> (1AA : 2Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1


<b>Câu 11. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;</b>
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ
bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là


A. 33 : 11 : 1 : 1 B. 35 : 35 : 1 : 1 C. 105 : 35 : 9 : 1 D. 105 : 35 : 3 : 1


<i><b>Hướng dẫn: AAaa x AAaa => (1AA : 4Aa : 1aa)(1AA : 4Aa : 1aa) = 35 đỏ : 1 vàng</b></i>


Bbbb x Bbbb => (3Bb : 3bb)(3Bb : 3bb) = 27 ngọt : 9 chua = 3 ngọt : 1 chua
=>Tỉ lệ kiểu hình = (35 : 1)(3 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1


<b>Câu 12. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B</b>
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XD<sub>X</sub>d<sub> x AB/ab X</sub>D<sub>Y thu được F1.</sub>
Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là


A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%


<i><b>Hướng dẫn: X</b></i>D<sub>X</sub>d<sub> x X</sub>D<sub>Y => 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng (1/2 ♀ mắt đỏ : 1/4 ♂ đỏ : 1/4 ♂ trắng)</sub>
=> F1 thân xám, cánh dài (A_B_) = 70%


=> A_bb = aaB_ = 75% - 70% = 5%



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến.</b>
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu
hình?


A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb B. Aabb x aaBb và Aa x aa


C. Aab x aabb và Aa x aa D. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb


<b>Câu 14: Ở một loài động vật, màu sắc lơng do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy</b>
định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông
trắng. Cho các trường hợp sau:


(1) Các cá thể lơng xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.


(2) Các cá thể lơng vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.


(3) Các cá thể lơng trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.


(4) Các cá thể lơng trắng và các cá thể lơng xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,
các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.


Giả sử một quần thể thuộc lồi này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc
tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
<b>A. (1), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2).</b>


<i><b>Hướng dẫn: Chọn lọc loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội AA hoăc đồng hợp lăn aa sẽ nhanh chóng làm</b></i>



thay đổi tần số các alen.


<b>Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định</b>
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc
lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn
với hai cây khác nhau:


- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.


Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ
nhất và cây thứ hai lần lượt là:


A. AaBb, aaBb, AABb. B. AaBb, aabb, AABB.
C. AaBb, aabb, AaBB. D. AaBb, Aabb, AABB.


<i><b>Hướng dẫn: - F1 gồm 4 kiểu hình => P dị hợp hai cặp gen</b></i>


- Tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1 => lai phân tích => Kiểu gen cây thứ nhất là aabb
- Đời con chỉ có 1 kiểu hình => cây thứ 2 có KG AABB


<b>Câu 16: Ở một lồi thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:</b>
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa
trắng. Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây
hoa đỏ.


Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí
thuyết, F2 có



<b>A. 100% cây hoa đỏ. B. 100% cây hoa trắng.</b>


C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.


<i><b>Hướng dẫn: Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau => Di truyền tế bào chất.</b></i>


=> F1: ♀ Cây hoa đỏ x ♂ cây hoa trắng => F2 có 100% hoa đỏ


<b>Câu 17: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có</b>
khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ
lệ 1:2:1?


(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4).


<i><b>Hướng dẫn: (1) AAAa × AAAa => (AA : Aa)(AA : Aa) = 1AAAA : 2AAAa : 1 AAaa</b></i>


(2) Aaaa × Aaaa => (Aa : aa)(Aa : aa) = 1 AAaa : 2Aaaa : 1aaaa


(3) AAaa × AAAa => (1AA : 4Aa : 1aa)(1AA : 1Aa) = 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : 1aaaa
(4) AAaa × Aaaa. => tỉ lệ tương tự của (3)


<b>Câu 18: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrơ. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số</b>
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số
nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là


A. 448. B. 224. C. 112. D. 336.
<b>Hướng dẫn: A1 = T1; G1 = 2A1 ; X1 = 3A1</b>



A = T = 2A1


G = X = G1 + X1 = 2A1 + 3A1 = 5A1


2A + 3G = 2128 <=> 2.2A1 + 3.5A1 = 2128 <=> 19A1 = 2128 => A1 = 112
=> Số nu loại A của gen là 112 x 2 = 224


<b>Câu 19: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính</b>
X có hai alen: alen A quy định lơng vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống
lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được
F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây khơng đúng?


A. Gà trống lơng vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B. Gà trống lơng vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.


<i><b>Hướng dẫn: Pt/c: ♂ X</b></i>A<sub>X</sub>A<sub> x ♀ X</sub>a<sub>Y => F1: X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>A<sub>Y</sub>


F1: XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y => F2: X</sub>A<sub>X</sub>A<sub> : X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> : X</sub>A<sub>Y : X</sub>a<sub>Y</sub>
KH F2: ♀ 50% Vằn : 50% đen ; ♂ 100% Vằn


<b>Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột</b>
biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: BD/bd XA<sub>X</sub>a<sub> × BD/bD X</sub>a<sub>Y</sub>
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:


A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
<b>C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.</b>


<i><b>Hướng dẫn: BD/bd x BD/bD => 7 kiểu gen, 2 kiểu hình</b></i>



XA<sub>X</sub>a<sub> x X</sub>a<sub>Y => 4 kiểu gen, 4 kiểu hình</sub>
=> Số kiểu gen = 7 x 4 = 28 kiểu gen


Số kiểu hình = 2 x 4 = 8


<b>Câu 21: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:</b>
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa


Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng
đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?


<b>A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến gen.</b>


C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.


- Qua các thế hệ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và lặn tăng lên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm xuống => đặc
điểm của quần thể tự thụ phấn (thuộc nhân tố Giao phối không ngẫu nhiên).


<b>Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1</b>
toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây
hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết rằng khơng xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ


<b>A. 1/12 B. 1/24 C. 1/8 D. 1/16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(A_B_ : A_bb : aabb) - Hoa trắng ; aaB_ - Hoa đỏ
- F2 có 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)



- Ở thế hệ F1 chỉ có kiểu gen AaBb => Tần số alen A = a = 1/2 ; Tần số alen B = b = 1/2
- Cây hoa đỏ ở F2 gồm có 1aaBB : 2aaBb


F2 có 100% aa => Tần số a = 1


F2 có 1BB : 2Bb => Tần số B = 2/3 , tần số alen b = 1/3
=> Tần số kiểu gen aa = 1/2 x 1 = 1/2


Tần số kiểu gen bb = 1/2 x 1/3 = 1/6
=> Kiểu gen aabb = 1/2 x 1/6 = 1/12


<b>Câu 23: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4</b>
thì tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân tử ADN này là


A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 25%.


<i><b>Hướng dẫn: (A+T)/(G+X) = 1/4 <=> A/G = 1/4 => A = 0,25G (1)</b></i>


Ta có: A + G = 0,5


Thay (1) vào (2) => G = 0,4 (40%)


<b>Câu 24: Một lồi thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào</b>
ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là


A. 24. B. 9. C. 18. D. 17.


<i><b>Hướng dẫn: 8 nhóm gen liên kết => n = 8 => 2n = 16</b></i>


Thể ba : 2n + 1 = 17



<b>Câu 25: Người ta tiến hành ni các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dịng đơn</b>
bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa
bao nhiêu dịng thuần có kiểu gen khác nhau?


A. 32. B. 5. C. 8. D. 16.


Hướng dẫn: Cây có kiểu gen AabbDDEeGg tạo ra 8 loại giao tử khác nhau => Có 8 dịng thuần chủng
có kiểu gen khác nhau


<b>Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho</b>
cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:


A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
Hướng dẫn: P: AA x aa => F1: Aa => F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa


</div>

<!--links-->

×