Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tài liệu Kiem tra toan 6 k2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.55 KB, 44 trang )

Ngày giảng:
Tiết 13: Đ8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ớc a
0
= 1 (a 0)
- HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa
cùng cơ số.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta
làm nh thế nào? Viết công thức tổng
quát.
Viết kết quả sau dới dạng một luỹ
thừa:
a) a
3
. a
5
b) x
7
. x . x
4
HS: 1 em lên bảng thực hiện
GV: Ta đã biết a
3


. a
5
= a
8
. Ngợc lại a
8
:
a
3
bằng bao nhiêu? => Bài mới
5
Đáp án:
* a
m
. a
n
= a
m+n
* a
3
. a
5
= a
8
x
7
. x . x
4
= x
12

III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng
GV: Cho HS đọc và thực hiện ?1
HS: Lên bảng làm và giải thích
GV: hãy so sánh số mũ của thơng với
số mũ của số bị chia và số chia?
HS: Trả lời
GV: Để thực hiện đợc phép chia a
9
:
a
4

a
9
: a
5
cần có ĐK gì? Vì sao?
HS: a 0
GV: Cho HS đọc phần tổng quát
HS: Đọc và ghi nhớ
GV: Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số
ta làm nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thực hiện ?2
GV: Cho HS làm bài tập 67/SGK/30
5
5
1. Ví dụ:
?1 5

3
. 5
4
= 5
7
=> 5
7
: 5
3
= 5
4
; 5
7
: 5
4
= 5
3
a
4
. a
5
= a
9
. Do đó: a
9
: a
4
= a
5
(=a

9-4
)
a
9
: a
5
= a
4
(=a
9-5
) (a 0)
2. Tổng quát:
Với m > n ta có: a
m
: a
n
= a
m-n
(a 0)
Quy ớc: a
0
= 1 (a 0)
Chú ý: SGK
?2 Đáp án:
a) 7
12
: 7
4
= 7
8

; b) x
6
: x
3
= x
3
(x 0)
Bài 67/SGK/30:
a) 3
8
: 3
4
= 3
4
; b) 10
8
: 10
2
= 10
6
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Tính 5
4
: 5
4
; a
m
: a
m
HS: Tính: 5

4
: 5
4
= 5
0
= 1; a
m
: a
m
= a
0
= 1
GV: Vậy công thức tổng quát luôn
đúng với mọi m

n
GV: Hớng dẫn HS viết số 2475 dới
dạng tổng luỹ thừa của 10
HS: Chú ý theo dõi
GV: Lu ý HS: 2.10
3

= 10
3
+ 10
3
. Cho
HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Hoạt động nhóm
GV: Cho các nhóm nhận xét, GV

chốt lại cách viết 1 số dới dạng tổng
các luỹ thừa của 10
c) a
6
: a = a
5
(a 0)
3. Chú ý:
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.10
3
+ 4.10
2
+ 7.10
1
+ 5.10
0
?3 Đáp án:
538 = 5.100 + 3.10 + 8
= 5.10
2
+ 3.10 + 8 = 5.10
2
+ 3.10
1
+ 8.10
0
abcd = a.10
3
+ b.10

2
+c.10
1
+ d.10
0
IV. Luyện tập củng cố: (10)
GV: Đa ra bảng phụ bài 69/SGK, gọi
từng HS trả lời
HS: Từng em trả lời theo yêu cầu của
GV
GV: Cho HS làm tiếp bài 71/SGK
HS: Làm bài tập
GV: Giới thiệu thế nào là số chính
phơng, hớng dẫn HS làm ý a, b bài 72
HS: Đọc định nghĩa số chính phơng
SGK/31, cùng GV làm bài 72 ý a, b
Bài 69/SGK/30:
Đáp án đúng:
a) 3
3
. 3
4
= 3
7
b) 5
5
: 5 = 5
4
c) 2
3

. 4
2
= 8 . 16 = 128 = 2
7
(= 2
3
. 2
4
= 2
7
)
Bài 71/SGK/30:
a) c
n
= 1 => c = 1 vì 1
n
= 1
b) c
n
= 0 => c = 0 vì 0
n
= 0 (n N
*
)
Bài 72/SGK/31:
a) 1
3
+ 2
3
= 1 + 8 = 9 = 3

2
Vậy 1
3
+ 2
3
là số chính phơng
b) 1
3
+ 2
3
+ 3
3
= 1 + 8 + 27 = 36 = 6
2
Vậy 1
3
+ 2
3
+ 3
3
là số chính phơng
V. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 68, 70, 72c/SGK, 99-103/ SBT.
- §äc tríc: §9. Thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh.
Ngày giảng:
Tiết 14: Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc các quy ớc về thứ tự thực hiện các phép tính.

- HS biết vận dụng các quy ớc trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ bài 75/SBK/32.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò Tg Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Làm bài 70/SGK/30: Viết các số 987;
2564 dới dạng tổng các luỹ tha của 10
HS: 1 em lên bảng làm bài, cả lớp
cùng làm vào vở
GV: Cho HS nhận xét, GV chốt lại
cách viết số dới dạng tổng các luỹ
thừa của 10
Đáp án:
987 = 9.10
2
+ 8.10
1
+ 7.10
0
2546 = 2.10
3
+ 5.10
2
+ 4.10
1
+ 6.10
0

III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các
biểu thức, em hãy lấy thêm các ví dụ
về biểu thức
HS: Lấy ví dụ
GV: Đa ra chú ý SGK
HS: Đọc chú ý
GV: ở tiểu học ta đã biết thực hiện
phép tính, em hãy nhắc lại thứ tự thực
hiện phép tính?
HS: Nhắc lại
GV: Đối với một biểu thức cũng vậy.
Ta xét từng trờng hợp:
a) Nếu biểu thức chỉ có phép tính
cộng và trừ hoặc nhân và chia ta làm
thế nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc SGK và thực hiện ví
dụ:
HS: Lần lợt từng em đứng tại chỗ đọc
1. Nhắc lại về biểu thức:
5 - 3; 15 . 6 + 2 là các biểu thức
Chú ý: SGK
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Ví dụ:
* 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
* 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150

* 4 . 3
2

- 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6 = 36 - 30 = 6
* 3
3
. 10 + 2
2
. 12 = 27 . 10 + 4 . 12
các bớc biến đổi tính giá trị từng biểu
thức.
GV: Ghi kết quả lên bảng và chốt lại
về thứ tự thực hiện phép tính của biểu
thức không có dấu ngoặc.
Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta
làm thế nào? Cho HS đọc và thực hiện
VD SGK
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Chốt lại và cho HS thực hiện ?1
HS: 2 em lên bảng thực hiện, mỗi em
1 ý
Cả lớp cùng làm vào vở
GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá
và chốt lại về thứ tự thực hiện phép
tính của biểu thức có dấu ngoặc.
GV: Đúng hay sai:
a) 2 . 5
2
= 10
2

= 100
b) 6
2
: 4 . 3 = 6
2
: 12 = 36 : 12 = 3
HS: Trả lời
GV: Chốt lại tránh sai lầm cho HS
GV: Cho HS hoạt động nhóm thực
hiện ?2
HS: Hoạt động nhóm
GV: Cho HS kiểm tra kết quả các
nhóm
GV chốt lại PP giải
= 270 + 48 = 318
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Ví dụ:
100 : {2[52 - (35 -8)]} = 100 : {2[52 - 27]}
= 100 : {2. 5} = 100 : 10 = 10
80 - [130 - (12 - 4)
2
] = 80 - [130 - 8
2
]
= 80 - [130 - 64] = 80 - 66 = 14
?1 Đáp án:
a) 6
2
: 4 . 3 + 2 . 5
2

= 36 : 4 . 3 + 2 . 25
= 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77
b) 2.(5 . 4
2
- 18) = 2(5 . 16 - 18)
= 2(80 - 18) = 2. 62 = 124
?2
a) (6x - 39):3 = 201
6x - 39 = 201 . 3
6x = 603 + 39
x = 642 : 6
x = 107
b) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
23 + 3x = 5
3
3x = 125 - 23
x = 102 : 3
x = 34
IV. Củng cố:
GV: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép
tính?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng phụ bài 75/SGK
HS: Làm bài tập
GV: Còn thời gian hớng dẫn bài
76/SGK.
Bài 75/SGK/32:

+3 x 4
x3 - 4
V. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc phần đóng khung SGK .
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
12
15
60
5 15
11
- Bµi tËp vÒ nhµ: 73, 74, 77, 78/SGK, 104, 105/ SBT.
- Giê sau mang m¸y tÝnh bá tói
Ngày giảng:
Tiết 15: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng các quy ớc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để
tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
-Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, máy tính.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
Làm bài tập: Tìm x:
541 + (218 - x) = 735
HS: 1 em lên bảng trả lời, cả lớp cùng
làm bài tập

GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá
và chốt lại về thứ tự thực hiện các
phép tính
Đáp án:
- SGK
- Tìm x: 541 + (218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541
218 - x = 194
x = 218 - 194
x = 24
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Đa ra yêu cầu bài 77/SGK/32:
Thực hiện phép tính:
a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150
b) 12 :{390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}
Ta thực hiện các phép tính trên nh thế
nào?
HS: ý a áp dụng tính chất, ý b thực hiện
trong ngoặc tròn đến ngoặc vuông rồi đến
ngoặc nhọn
GV: Cho HS làm trong ít phút rồi gọi 2
HS lên bảng trình bày. Em nào đã làm
xong gọi lên bảng thực hiện tiếp bài 78
GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá và
chốt lại các bớc thực hiện phép tính đối
với từng loại biểu thức.
GV: Đa ra yêu cầu bài 79, cho HS đứng
tại chỗ đọc đề bài
Bài 77/SGK/32:

a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150
= 27 . (75 + 25) - 150
= 27 . 100 - 150 = 2700 - 150 =
2550
b) 12 :{390 : [500 - (125 + 35 . 7)]}
= 12 :{390 : [500 - (125 + 245)]}
= 12 :{390 : [500 - 370]}
= 12 :{390 : 130}
= 12 : 3 = 4
Bài 78/SGK/33:
12 000 - (1500 .2 + 1800 .3 + 1800 .
2 : 3)
= 12 000 - (3 000 + 5 400 + 3 600 :
3)
= 12 000 - (3 000 + 5 400 + 1 200)
= 12 000 - 9 600 = 2 400
HS: Đọc đề bài của bài toán
GV:Hãy điền vào chỗ trống
HS: Bút bi giá 1500 đ, vở giá 1800 đ
GV: Giải thích giá tiền quyển sách là
1800 . 2 : 3, qua kết quả bài 78 giá 1 gói
phong bì là bao nhiêu?
HS: Trả lời
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 80
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
Cho HS tìm quy luật của các đẳng thức
4
2
= 1+3+5+7; 5

3
= 15
2
- 10
2

GV: Hớng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi
thực hiện các phép tính và làm bài
81/SGK/33
HS: Ghi nhớ cách sử dụng máy tính theo h-
ớng dẫn của GV và thực hành
GV: Yêu cầu HS ghi quy trình bấm phím
bài 81
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS thực hiện tiếp bài
82/SGK/33
Có thể tính giá trị biểu thức 3
4
- 3
3
bằng
những cách nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại các cách làm:
Có thể cho HS kể tên vài dân tộc em biết.
Bài 79/SGK/33:
An mua hai bút bi giá 1500 đồng
mọt chiếc, mua ba quyển vở giá 1800
đồng một quyển, mua 1 quyển sách
và 1 gói phong bì. Biết số tiềm mua 3

quyển sách bằng số tiền mua hai
quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12
000 đồng. Tính giá một gói phong bì.
Giá một gói phong bì là 24 000 đồng
Bài 80/SGK/33:
1
2
= 1
2
2
= 1 + 3
3
2
= 1+3+5
1
3
= 1
2
- 0
2
2
3
= 3
2
- 1
2
3
3
= 6
2

- 3
2
4
3
= 10
2
- 6
2
(0+1)
2
= 0
2
+1
(1+2)
2
> 1
2
+2
(2+3)
2
> 2
2
+3
Bài 81/SGK/33:
Sử dụng máy tính để giải toán
Bài 82/SGK/33:
Cách 1: 3
4
- 3
3

= 81 - 24 = 54
Cách 2: 3
4
- 3
3
= 3
3
.(3 - 1) = 27 . 2 =
54
Cách 3: Dùng MTBT
Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt
Nam có 54 dân tộc
IV. Củng cố:
GV cho HS nhắc lại thữ tự thực hiện các phép tính.
Lu ý HS tránh các sai lầm nh: 3 + 5 . 2 = 8 . 2 = 16
V. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính.
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Bài tập về nhà: 106 - 109/ SBT.
- Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập.
- Tiết 18 kiểm tra 1 tiết.
Ngày giảng:
Tiết 16: Kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm tập hợp, biết xác định số phần tử của một tập
hợp và tập hợp con.
- Biết thứ tự thực hiện các phép tính và các phép tính về lũy thừa.
*Kỹ năng: - Xác định số phần tử của tập hợp cho trớc.
- Vận dụng các tính chất của các phép tính vào tính nhanh.

- Tính giá trị của biểu thức theo đúng thứ tự thực hiện phép tính.
- Tìm đại lợng cha biết thông qua bài toán dạng tìm x.
*Thái độ:
- Có ý thức nhận xét biểu thức vận dụng các tính chất tính nhanh.
- Rèn khả năng t duy lôgic, tìm tòi sáng tạo cho học sinh.
B. Lập bảng:
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tập hợp, phần
tử của tập hợp,
tập hợp con
Tập hợp , phần tử
của một tập hợp cho
trớc
Tập hợp con của
các tập hợp cho trớc
Tính số phần tử của
tập hợp và tính tổng
các phần tử
Lũy thừa và
các phép tính
về lũy thừa
Định nghĩa lũy thừa Nhân, chia các lũy
thừa cùng cơ số
Tính giá trị của biểu
thức có lũy thừa
Các phép tính
và thứ tự thực
hiện các phép

tính
Dạng bài toán Xác định thành
phần của biểu thức
cần tính
Tính nhanh giá trị
của biểu thức. Tìm
đại lợng cha biết
trong biểu thức
C. Ma trận kiểm tra:
Mức độ nhận thức
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
KQ TL KQ TL KQ TL
Tập hợp, phần tử của tập hợp,
tập hợp con
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
1
5
3
Lũy thừa và các phép tính về
lũy thừa

1
0,5
1
0,5
1
1
3
2
Các phép tính và thứ tự thực
hiện các phép tính
1
0,5
1
1
1
0,5
1
1
1
2
5
5
Tổng
5
3
5
3
3
4
13

10
D. Các hoạt động lên lớp:
II. Đề kiểm tra:
Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng
Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = {x N| 18 x 20} là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Cho các tập hợp P = {1}; Q = {1; 2}. Trong các cách viết sau, cách viết nào
đúng:
A. P = Q
B. P Q C. P Q D. Q P
Câu 3: 3
2
bằng:
A. 5 B. 6 C. 8 D. 9
Câu 4: Kết quả của phép tính 5
5
: 5 dới dạng một lũy thừa là:
A. 5
5
B. 5
4
C. 5
3
D. 1
4
Câu 5: Điều kiện để thực hiện đợc phép trừ a b là:
A. a b B. a b
C. a > b D. a < b
Câu 6: Tìm số chia bằng cách:

A. Lấy số bị chia chia cho thơng
B. Lấy số bị chia nhân với thơng
C. Lấy thơng nhân với số bị chia
D. Lấy thơng cộng với số bị chia
Phần II : Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 7: Cho tập hợp A = {35; 37; 39; ; 55; 57}
a) Tính số phần tử của tập hợp A.
b) Tính tổng: 35 + 37 + 39 + + 55 + 57
Câu 8: Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 28 . 76 + 28 . 24
b) 3 . 5
2
16 : 2
2
c) 32 : {160 : [300 (175 + 21 . 5)]}
Câu 9: Tìm số tự nhiên x biết:
a) 5. (x 3) = 15
Lớp 6B: b) 2
x
= 16
Lớp 6C: b) 5.5
x
= 125
III. Đáp án Biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C D B A A
Phần II : Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 7: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng đợc 1 điểm

Cho tập hợp A = {35; 37; 39; ; 55; 57}
a) Số phần tử của tập hợp A là: (57 35) : 2 + 1 = 12 (phần tử)
b) Tính tổng: 35 + 37 + 39 + + 55 + 57
Tổng bằng: (35 + 57) . 12 : 2 = 552
Câu 8: (3 điểm) Mỗi ý đúng đợc 1 điểm
a) 28 . 76 + 28 . 24 = 28 . (76 + 24) = 28 . 100 = 2800
b) 3 . 5
2
16 : 2
2
= 3 . 25 16 : 4 = 75 4 = 71
c) 32 : {160 : [300 (175 + 21 . 5)]}
= 32 : {160 : [300 (175 + 105)]}
= 32 : {160 : [300 280]}
= 32 : {160 : 20}
= 32 : 8
= 4
Câu 9: (2 điểm) Mỗi ý đúng đợc 1 điểm
a) 5. (x 3) = 15
(x 3) = 15 : 5
x 3 = 3
x = 3 + 3
x = 6
b) 2
x
= 16
2
x
= 2
4

x = 4
IV. Nhận xét giờ kiểm tra:
V. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại phép tính chia trong tập hợp số tự nhiên.
- Đọc trớc: Đ10. Tính chất chia hết của một tổng.
Ngày giảng:
Tiết 17: tính chất chia hết của một tổng
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- HS nhận ra một tổng, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số
mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó.
- HS biết sử dụng ký hiệu

,


- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ viết đầu bài 46 bài tập củng cố.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giảng bài mới.
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia
hết
GV: Số a chia hết cho số b nếu tồn tại số
k thoả mãn đẳng thức nào?
HS: Trả lời
GV: Khi nào thì số a chia hết cho số b?

HS: Trả lời
GV: Ghi bảng và yêu cầu HS thực hiện ?
1
HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng
làm vào vở.
GV: Từ ?1 em có nhận xét gì?
HS: Trả lời
GV: Đó chính là tính chất chia hết của 1
tổng.
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Cho HS đọc tính chất 1
HS: Đọc tính chất, GV ghi lên bảng
GV: Tính chất 1 có đúng với 1 hiệu
không?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ hiệu.
HS: Lấy VD: (120 - 60)

6
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:
a = b.k
Kí hiệu: a

b (a chia hết cho b)
?1 Đáp án:
a) 120

6
60


6 => (120 + 60)

6
a) 14

7
28

7 => (14 + 28)

7
2. Tính chất 1:
a

m và b

m => (a + b)

m
( a, b, m N; m 0)
*Chú ý:
(1) a

m và b

m => (a - b)

m
GV: Nêu chú ý
GV: Xét xem tổng sau có chia hết cho 5

không?
A = 15 + 25 + 50 + 20
HS: A

5
GV: B = 120 - ( 15 + 25 + 30) có chia
hết cho 5 không?
HS: B

5
GV: Em có nhận xét gì qua 2 VD trên?
HS: Phát biểu
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?2
HS: 2 em lên bảng, cả lớp cùng thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét.
( a, b, m N; m 0)
(2) a

m, b

m và c

m => (a + b + c )

m
( a, b,c, m N; m 0)
*Tổng quát: SGK/14
?2 Đáp án:
a) 15


4
12

4 => (15 + 12)

4
b) 17

5
25

5 => (17 + 25)

5

IV. Luyện tập - Củng cố:
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
HS: Thực hiện ?3
GV: Chốt lại bằng đáp án:
GV: Đa ra nội dung bài 46/SGK/36
(Bảng phụ) Yêu cầu HS làm bài tập.
Câu Đ S
a) 134 - 4 + 14

4 x
b) 21.8 + 17

8 x
c) 3.100 + 34


6 x
?3 Đáp án:
80 + 16

8 32 + 40 + 24

8
80 - 16

8 32 + 40 + 12

8
V. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc các tính chất chia hết của một tổng.
- Vận dụng thành thạo các tính chất để làm bài tập.
- Hoàn thiện các bài tập: 87, 88, SGK.

Ngày giảng:
Tiết 18: tính chất chia hết của một tổng
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- HS nhận ra một tổng, một hiệu của hai hay nhiều số có hay không chia hết cho một số
mà không cần tính giá trị của tổng, hiệu đó.
- HS biết sử dụng ký hiệu

,


- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.

B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ viết đầu bài 46 bài tập củng cố.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giảng bài mới.
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia
hết
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?2
HS: 2 em lên bảng, cả lớp cùng thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét.
GV: Nhận xét bài làm. Qua VD em rút ra
KL gì?
HS: Rút ra KL.
GV: T/c này có đúng với 1 hiệu không?
Đúng với tổng nhiếu số không?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại t/c 2: Trong 1 tổng có 1 số
hạng không chia hết cho 1 số => cả tổng
không chia hết cho số đó.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm ?4
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét nhóm khác.
GV: Chốt lại bằng đáp án:
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:
2. Tính chất 1:
3.Tính chất 2:

a

m và b

m => (a + b)

m
( a, b, m N; m 0)
*Chú ý: SGK/45
a

m
b

m => (a + b)

m
a

m
b

m => (a + b + c)

m
c

m
Đáp án:
a = 4; 4


3
b = 5; 5

3 => a + b = (4 + 5 )

3
Vì: 4 = 3.1 + 1
5 = 3.1 + 2
mà 1 + 2 = 3

3 nên 4 + 5

3
GV: Qua VD này em có nhận xét gì?
HS: Nhận xét.
GV: Kết luận: Nếu a = m.q
1
+ r
1
b = m.q
2
+ r
2
c = m.q
3
+ r
3
mà r
1

+ r
2
+ r
3


m thì a + b + c

m.
IV. Luyện tập - Củng cố:
GV: Cho HS làm tiếp bài 85/SGK/36
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 ý của
bài
tập
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Cho HS nhận xét và chốt lại nội
dung bài học
Giải thích
17

8 nên 21.8 + 17

8
34

6 nên 3.100 + 34

6
Bài 85/SGK/36:
a) 35 + 49 + 210


7
b) 42 + 50 + 120

7 ( 50

7)
c) 560 + 18 + 3

7
Vì 18 = 2.7 + 4
3

7 mà 4 + 3

7
V. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc các tính chất chia hết của một tổng.
- Vận dụng thành thạo các tính chất để làm bài tập.
- Hoàn thiện các bài tập: 89, 90 SGK.
- Đọc trớc bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Ngày giảng:
Tiết 19: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu đợc cơ sở lý luận của các dấu hiệu
đó.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng,
1 hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5.

B. Chuẩn bị:
- Phấn màu, bảng phụ.
C. Các hoạt động lên lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Bài tập
87/SGK
A = 12 + 14 + 16 + x (x N). Tìm x
để:
a) A chia hết cho 2
b) A khôngchia hết cho 2
HS: 1 em lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng theo dõi bài làm của
bạn rồi nhận xét kết quả.
Bài 87/SGK:
A = 12 + 14 + 16 + x
a) A chia hết cho 2:
Nếu x

2 thì A

2. Vậy x là những số có
chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
b) A khôngchia hết cho 2:
Nếu x

2 thì A

2. Vậy x là những số có
chữ số tận cùng không phải là 0, 2, 4, 6, 8.

III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thày và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Trong nhiều trờng hợp không
cần làm phép chi ta vẫn biết 1 số có
chia hết cho 1 số khác hay không. Có
những dấu hiệu nhận biết điều đó.
Trong bài học này ta xét dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5
+ Nhận xét mở đầu
GV: Yêu cầu HS tìm 1 số tự nhiên
có chữ số tận cùng bằng 0, xét xem
số đó có chia hết cho 2, cho 5
không? Vì sao?
HS: Lấy VD
GV: Em hãy rút ra nhận xét các số
có chữ số tận cùng là 0
1. Nhận xét mở đầu:
VD: 50 = 5.10 = 5.2.5 chia hết cho 2, cho
5
100 = 10.10 = 5.2.5.2 chia hết cho 2, cho 5
120 = 10.12 = 5.2.12 chia hết cho 2, cho 5
HS: Trả lời
GV: Kết luận:
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết
cho 2
GV: Trong các số có 1 chữ số, số
nào chia hết cho 2?
HS: Trả lời: 0, 2, 4, 6, 8
GV: Xét số n = 43*

Thay dấu * bởi số nào thì n chia hết
cho 2?
HS: Tìm các số có thể thay vào *
GV: Vậy những số nh thế nào thì
chia hết cho 2?
HS: Trả lời
GV: Thay dấu * bởi số nào thì n
không chia hết cho 2?
HS: Trả lời
GV: Vậy em có KL gì về số chia hết
cho 2?
HS: Trả lời
GV: Nêu dấu hiệu
Yêu cầu HS thực hiện ?1, có
giải thích
HS: Thực hiện theo y/c của GV
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết
cho 5
GV: Ngoài những số có chữ số tận
cùng là 0, còn những số nh thế nào
thì chia hết cho 5? Ta xét VD:
HS: Thực hiện tơng tự VD trên tìm
các chữ số tận cùng để n là số chia
hết cho 5 và không chia hết cho 5.
GV: Vậy những số nh thế nào thì
chia hết cho 5?
HS: Trả lời
GV: Đa ra dấu hiệu. Yêu cầu HS
thực hiện ?2
HS: Thực hiện ?2

*Nhận xét: SGK/37
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ: Xét số n = 43*
43* = 430 + *
* 0, 2, 4, 6, 8 (tức là các số chẵn) thì n

2
* 1, 3, 5, 7, 9 (tức là các số lẻ) thì n

2
Dấu hiệu: SGK/37
?1 Đáp án:
328

2; 1234

2
1437

2; 895

2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ: Xét số n = 43*
43* = 430 + *
* 0, 5 thì n

5
* các số khác 0 và 5 thì n


5
Dấu hiệu: SGK/38
?2 Đáp án:
* 0, 5
Ta có: * = 0 => 37* = 370

5
* = 5 => 37* = 375

5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×