Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Gián án GIAO AN 4-T20(cktkn_moi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.86 KB, 21 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI(TT).
I. Mục tiêu. Tg: 38’
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết
đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp,
dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chầm rãi, khoan thai ở lời kết.
2. Hiểu nghóa từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
II. Chuẩn bò.
-Tranh minh họa sgk.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ. (5’)
- Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Chuyện cổ
tích về loài người.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: G thiệu trực tiếp bài đọc. (1’)
b. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. (10’)
- Yêu cầu đọc toàn bài.
Chia đoạn: bài chia làm hai đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.
Đoạn 2: phần còn lại.
- Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: giục chạy
trốn, núc nác, trợn mắt, khoét máng.
- Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp giải nghóa từ:
- Yêu cầu đọc nhóm nối đoạn
-Đọc mẫu toàn bài.


c.HĐ 2: Tìm hiểu bài: (8’)
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được
giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật đặc biệt gì?
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
Y/c nhìn vào tranh sgk và thuật chuyện.
? Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời:
? Ý nghóa câu chuyện này là gì?
Nhận xét và kết luận: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần
đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản
của bốn anh em Cẩu khây.
d.HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (10’)
Yêu cầu đọc nối đoạn, nhận xét và sửa sai.
Nhận xét cách đọc.
- Cá nhân đọc thuộc bài.
- Trả lời yêu cầu cô hỏi.
-Nhắc mục
- Cá nhân đọc lại toàn bài.
Theo dõi.
-Qs và nêu nd tranh minh họa trong sgk.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- Cá nhân đọc phát âm.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- đọc nối đoạn theo nhóm
Theo dõi.
- L ắng nghe
Cá nhân đọc thầm đoạn 1 trả lời
-Đọc thầm và thảo luận nhóm tổ.
- Quan sát tranh để nắm bắt nội dung câu

chuyện.
-Đại diện nhóm tổ lên thuật lại chuyện.
+ Vì họ có sức khỏe và tài trí phi thường: …

-Cá nhân nêu, bổ sung ý bạn.
- reo bảng đoạn luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
Cẩu Khây hé cửa. .................... nổi ầm ầm, đất trời tối sầm
lại.
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo cặp.
- Yêu cầu thi đọc đoạn, theo dõi và nhận xét để tuyên dương
em đọc hay.
3. Củng cố dặn dò : (4’)
Yêu cầu nêu lại nội dung
Qua bài học các em thấy tuổi trẻ tài cao của bốn anh em Cẩu
Khây đã giúp ích cho dân làng.
- Về học chuẩn bò bài:Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- Hai em đọc hai đoạn.
- Theo dõi cô đọc, phát hiện ngắt nghỉ và nhấn
giọng.
- Luyện đ ọc nhóm
- Cá nhân thi đọc cả lớp theo dõi và nhận xét
bạn đọc hay.
- Cá nhân nêu lại nội dung.
. .
TOÁN: PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu. Giúp học sinh: Tg: 40’
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.

- Biết đọc, biết viết phân số.
II. Chuẩn bò.
- Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ. (5’)
Yêu cầu làm bài tập:
Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng
2
1
đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của bài học.
b.HĐ 1: Hướng dẫn nội dung: (15’)
* Khái niệm về phân số.
- Đính lên bảng một hình tròn được chia
thành 6 phần bằng nhau.
Hỏi: Hình tròn có mấy phần? Mỗi phần đó như thế nào?
- Xoay phần màu đỏ 5 phần chỉ còn lại 1 phần là màu
trắng.
Hỏi:Đã tô màu mấy phần hình tròn?
? Hình tròn chia 6 phần tô màu 5 phần ta viết là
6
5
, đọc
là năm phần sáu.
- Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng ra một hình tròn làm
thao tác như cô để có
6

5
Ta gọi
6
5
là phân số.
- Cá nhân lên bảng giải.
Chiều cao của hình là: 82 : 2 = 41cm.
Diện tích của hình bình hành là:
82 x 41 = 3 362(cm
2
)
- Có 6 phần bằng nhau, các phần đó đều bằng nhau.
- Tô 5 phần hình tròn.
Theo dõi.
- Cá nhân thực hành theo yêu cầu của cô.
- Cá nhân nêu.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách ghi phân số
6
5
.
- Phân số
6
5
có chữ số 5 ở trên gạch ngang là chỉ phần
nào của hình tròn, chữ số 6 ở dưới gạch ngang là chỉ
phần nào của hình tròn?
* Viết đọc phân số.
Đính lần lượt các hình có biểu thò các phân số (sgk), yêu
cầu học sinh ghi và đọc các phân số đó.
Ghi bảng các phân số:

2
1
,
4
3
,
7
4
* Nhận xét.
Vậy các số sau gọi là gì?
6
5
,
2
1
,
4
3
,
7
4
Như vật mỗi phân số có điểm chung nào?
Nếu mẫu số là số 0 thì đó có phải là phân số hay không
vì sao?
Vậy mấu số là số thế nào?
Yêu cầu nêu lại cấu tạo chung của phân số.
c. HĐ 2: Thực hành: (15’)
Bài 1: Yêu cầu viết vào bảng.
- Treo bảng yêu cầu viết lần lượt các phân số biểu thò
trên hình.

- Yêu cầu đọc lại sau mỗi phân số.
- Nhận xét và ghi điểm.
- rong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì,tử số cho biết
g ì?
Bài 2: Làm phiếu.
Treo bảng yêu cầu học sinh điền vào bảng theo yêu cầu.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: làm vở.
Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. (5’)
Nêu lại đặc điểm chung của phân số.
Về nhà xem bài, chuẩn bò bài Phân số và phép chia số tự
nhiên.
Nhận xét chung tiết học.
- Chữ số 5 chỉ phần tô màu của hình tròn, chữ số 6
chỉ phần chia đều của hình tròn
- Cá nhân viết vào bảng.
- Đọc lại phân số:
- Là những phân số
- Các phân số đều phải có tử số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
Nếu mẫu là chữ số 0 thì đó không phải là phân số vì
không có số phần chia của đơn vò đó.
Cá nhân viết vào bảng.
5
2
,
8
3
,

4
1
,
10
3
,
6
3
,
7
4
.
- Nêu lần lượt từng phân số
Cá nhân nêu bài mẫu.
Năm phần chín; Tám phần mười bảy; Ba phần hai
bảy; Mười chín phần ba mươi ba; Tám mươi phần
một trăm.
- Cá nhân nêu đặc điểm.
. .
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG.
I.Mục tiêu : Tg: 35’
Sau bài học, hs có thể nêu được:
* Diển biến của trận Chi Lăng.
* Ý nghóa quyết đònh của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của
chủ nghóa Lam Sơn…
II.Chuẩn bò :
* Hình minh hoạ trong sách giáo khoa
* Bảng phụ viết sẳn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2
III . Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (4’)
- Gọi hs lên bảng, yêu câu trả lời 3 câu hỏi cuối bài 15.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu: (2’) Gv treo hình minh hoạ trang 46 sgk và
hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có công lao gì đối với
dân tộc ta?
Hoạt động 1: (8’) Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận
Chi Lăng
- Gv trình bày cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
- Gv treo lượt đồ trận Chi Lăng (h1, trang 45 sgk) yêu cầu
quan sát hình.
- Gv dặt câu hỏi gợi ý cho hs quan sát để thấy được khung
cảnh của ải Chi Lăng.
+ Thung lũngChi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
+ Thung lũng có hình dạng thế nào?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em với đòa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho ta
và có hại gì cho đòch?
Kết luận: Chính tại ải Chi Lăng, năm 981 dưới sự lãnh đạo
của Lê Hoàn quân và dân ta đã đánh tan nhà Tống, sau
gần 5 thế kỉ dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi, quân và dân ta
đã đánh tan quân xâm lược nhà Tống, sau gần 5 thế kỉ,
dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi, quân dân ta đã giành thắng
lợi vẻ vang ở đây. Chúng ta tìm hiểu về trận đánh lòch sử
này.
Hoạt động 2 :Trận Chi Lăng (10’)
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 4 với đònh hướng sau:

Hãy cùng quan sát lược đồ đọc sgk và nêu lại diển biến
trận Chi Lăng :
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào?
+ Kò binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi
Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kò binh của giặc đã làm gì?
+ Kò binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm
- Gọi 1 hs khá trình bày lại ải Chi Lăng.
Hoạt động 3 : (8’) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa của
trận thắng Chi Lăng
- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
- Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi
Lăng ?
2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu
- Hs trả lời theo hiểu biết của từng em.
- Hs quan sát lượt đồ
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
- Tiến hành hoạt động nhóm 4 bạn
- Một số nhóm cử đại diện dựa vào lược đồ trận
Chi Lăng để trình bày diển biến( mỗi hs trình bày
1 ý) nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
-Lớp theo dõi và bổ sung ý kiến: trận Chi Lăng
chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho đông
- Kết luận: trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã
thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất, biết dựa
vào đòa hình để bày binh, bố trận dụ đòch có đường vào ải

mà không có đường ra khiến chúng đại bại.
- Hỏi: theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghóa như thế
nào đối với lòch sử dân tộc ta?
3.Củng cố dặn dò (3’)
- Nêu lại bài học
- Nx chung tiết học.
quan của nhà Minh bò tan vỡ. Quân Minh xâm
lượct phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn
toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu
thời Hậu Lê
-Phát biểu.
Cá nhân nêu lại bài học.
. .
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I/ Mục tiêu Tg: 35’
Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, làng xóm , trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ.
- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đổng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh, ảnh tìm ra kiến thức.
II/ Đ ồ dùng :
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
III/ C ác hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Nêu tên một con sông lớn , kênh rạch ở đồng bằng Nam
Bộ.
? Đồng bằng nam bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu?
-GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
Giới thiệu bài : Nêu nv của bài học.
Hoạt động 1: (9’) Nhà cửa của người dân
Thảo luận nhóm theo những câu hỏisau:
- Từ những đặc điểm về về đất đai sông ngòi ở bài trước,
hãy rút ra những hiệu quả về cuộc sống người dân đồng
bằng nam bộ?.
- Theo em đồng bằng nam bộ có những dân tộc nào sinh
sống?
- Nhận xét bổ sung.
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
Hoạt đông 2: (7’) Trang phục lễ hội
-Các nhóm 4 hs dựa vào SGK , Tranh, ảnh thảo luận theo
gợi ý:
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng nam
Bộ trước đây có gì đặc biệt?
Từ những tranh ảnh em nêu được những lệ hội gì của người
-2 HS lên trả lời.
-Là những vùng đồng bằng nên có nhiều người
dân sinh sống , khai khẩn đất hoang.
- Người Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa.
- Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh , rạch.
-xuồng ghe.,
- Quần áo ba bà và chiếc khăn rằn .
- Những lễ hội đặc trưng của người đồng bằng nam
dân ở đồng bằng nam bộ?
Hoạt đ ộng 3: (8’) Trò chơi xem ai nhớ nhất
-GV phổ biến luật chơi:
-Mỗi dãy cứ 5 lập thành 1 đội chơi.

-GV chuẩn bò sẵn 5 miếng giấy ghi sẵn các nội.
+ dân tộc sinh sống.
+Phương tiện
+ Trang phục
+ Lễ hội.
+ Cách chơi: Mỗi 1 lượt chơi , sẽ có hai đại diện của hai
dãy lên tham gia ở mỗi lượt chơi, 1 bạn sẽ bốc thăm sau đó
diễn đạt nội dung đó bằng những từ ngữ khác , không được
lặp lại từ viết sẵn trong giấy bạn kia sẽ nghe đoán từ , sau
đó nói lên đặc điểm nội dung đó ở đồng bằng nam bộ.
-Mỗi lượt chơi trả lời đúng , dãy ghi được 10 điểm . đội
thắng cuộc là đội ghi được nghiều điểm hơn.
-GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
-GV nhận xét tiết học .
-Học bài và chuẩn bò bài 19
bộ là : lễ hội bà Chùa xứ, Hội xuân núi bà, lễ cúng
trăng.
-HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
. .
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ:
(Nghe – viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu. Tg: 37’
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có vần, âm dễlẫn: ch / tr, uôt / uôc.
II, Chuẩn bò.
-VBT của hs.
III. Hoạt động dạy học .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (5’)
-Y/c viết lại chữ sai bài Kim tự tháp Ai Cập.
-Một em đọc lại bài tập 2.
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết: (18’)
-Đọc mẫu bài viết, yêu cầu học sinh đọc lại.
Hỏi: Bài viết có mấy câu? Có những tên riêng nào?
-Yêu cầu thảo luận nhóm bàn để nêu chữ khó viết.
-Yêu cầu phân tích cấu tạo của các chữ khó.
-Yêu cầu luyện viết bảng chữ khó.
-Nhận xét và sửa sai.
- Cá nhân viết vào bảng con.
Cá nhân nêu bài tập 2.
Cá nhân đọc lại bài viết.
Bài viết có 5 câu. Tên riêng là nước Anh. Đân-lớp.
Nhóm bàn làm việc, đại diện nhóm nêu.
Cá nhân phân tích cấu tạo chữ khó:
- Thế kỉ XIX , Đân-lớp.,Suýt ngã , Năm 1880
Viết bảng con chữ khó.
Theo dõi.
* Viết bài:
-Đọc mẫu lần 2, hướng dẫn rèn kó năng, thư thế ngồi, rèn
chữ khi viết bài.
-Đọc chậm học sinh soát bài.
- Yêu cầu đổi vở sửa lỗi, kiểm tra.
- Thu chấm và nhận xét.
d. HĐ 2: Hướng dẫn bài tập: (10’)

Bài 2b: Làm vở.
-Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và làm vào vở.
-Thu chấm và nhận xét.
-Yêu cầu giải thích nghóa của một trong các câu trên.
Bài 3a: Yêu cầu nêu.
- Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
- Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát để biết nội dung
của đoạn viết.
- Yêu cầu đọc đoạn viết cho cả lớp nghe.
Theo dõi nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò. (4’)
-Yêu cầu viết lại chữ sai.
Chuyện cổ tích về loài người.
Nhận xét chung tiết học.
- HS Viết bài.
- Đổi vở sửa lỗi cho bạn.
- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- Cày sâu cuốc bẫm.Có nghóa là làm kó đất trồng.
- Mua dây buộc mình. Có nghóa là tự làm mình
khổ…
Cá nhân đọc và nêu yêu cầu.
Quan sát và hiểu nghóa nội dung của đoạn văn.
- Cá nhân đọc ghép từ vào cho đoạn văn có nghóa:
đãng trí – chẳng thấy – xuất trình,
Cá nhân viết lại bảng con.
. .
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu. Giúp học sinh nhận ra rằng: Tg: 40’
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giừo cũng có thương là một số tự nhiên.

- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bò chia còn
mẫu số là số chia.
II. Chuẩn bò.
- Hộp phân số đồ dùng của giáo viên và học sinh, bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ. (5’)
- Yêu cầu viết các phân số sau:
Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi hai phần
mười lăn, Một trăm phầm bảy mươi bốn.
-Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b.HĐ 1: Hd kiến thức mới. (15’)
-Ví dụ 1: có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao
nhiêu quả cam?
-Yêu cầu học sinh nêu kết quả, ghi bảng.
8 : 4 = 2( quả cam).
Hỏi : Thế phép chia trên là phép chia gì? Kết quả thế nào?
Cá nhân viết và bảng con.
9
5
,
12
6
,
15
42
,

74
100
Cá nhân nêu.
- Theo dõi.
-Cá nhân nêu.
Mỗi em được 8 : 4 = 2( quả cam).
-Là phép chia hai số tự nhiên cho số tự nhiên và là
phép chia hết, vì số dư là 0.
-Ví dụ: Có 3 cái báng chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được
bao nhiêu phần cái bánh?
-Yêu cầu học sinh nêu.
-Nhận xét: Vì 3 không chia hết cho 4 nên ta có thể làm như
sau:
-Đính 3 hình vuông mỗi hình chia làm 4 phần bằng nhau.
Nêu:Yêu cầu học sinh thao tác trên đồ dùng
- Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho
mỗi em một phần
-Vậy mỗi em được bao nhiêu phần một cái bánh?
Sau ba lần chia như vậy ta có mỗi em được mấy phần của
cái bánh?
-Vậy ta nói mỗi em được
4
3
cái bánh .
-Ta có thể viết như sau: 3 : 4 =
4
3
( cái bánh).
-Nhìn vào cách viết trên em hãy nhận xét số 3 có tên gọi
là gì trong phép chia và trong phân số? Số 4 có tên gọi là

gì trong phép chia và trông phân số?
Ghi bảng nhận xét và yêu cầu nêu lại.
Hãy nêu cách viết theo phân số phép chia
5 : 7, 15 : 12…
c. HĐ 2: Thực hành (17’)
Bài 1: Yêu cầu làm bảng.
-Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh ghi thành
phân số.
- Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Làm phiếu.
Yêu cầu nêu bài mẫu.
24 : 8 =
8
24

Thu chấm và nhận xét.
Bài 3: Làm vở.
Yêu cầu nêu bài mẫu: 9 =
1
9
Hỏi: Vì sao 9 =
1
9
?
-Yêu cầu làm vào vở và thu chấm, nhận xét.
-Qua bài em có nhận xét gì sự liên quan giữa số tự nhiên
và phân số .
3. Củng cố dặn dò. (3’)
-Yêu cầu nêu một phép chia thành một phân số. một số tự
nhiên thành một phân số.

-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
-Nhận xét chung tiết học.
-Cá nhân đọc lại đề bài.
-Mỗi em được phần số bánh ta thực hiện phép
chia: 3 : 4 .
-Theo dõi thực hành và nêu.
- Mối em được 1 phần cái bánh tức là
4
1
cái bánh.
- Mối em được 3 phần.
+ Số 3 có tên gọi là số bò chia và là tử số của phân
số.
+ Số 4 có tên gọi là số chia và là mẫu số của phân
số.
- Cá nhân nêu lại nhận xét.
5 : 7 =
7
5
, 15 : 12 =
12
15
.
- Cá nhân ghi lần lượt các bài vào bảng.
7 : 9 =
9
7
, 5 : 8 =
8
5

, 6 : 19 =
19
6
, 1 : 3 =
3
1
Cá nhân nêu bài mẫu.
36 : 9 =
9
36
= 4, 88 : 11 =
11
88
= 8,
0 : 5 =
5
0
= 0, 7 : 7 =
7
7
= 1
- Cá nhân nêu bài mẫu.
Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.
6 =
1
6
, 1 =
1
1
, 27 =

1
27
, 0 =
1
0
, 3 =
1
3
-Số tự nhiên cũng là phân số mà tử số là số tự
nhiên đó còn mẫu số là 1.
-Cá nhân nêu.
. .
TẬP ĐỌC:

×