Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn mai hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 96 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Tuấn Anh
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
--------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAI HƢƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên
: Nguyễn Tuấn Anh


Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Ninh Thị Thùy Trang

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Tuấn Anh

Mã SV:1312401065

Lớp: QT1702K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng.

 Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức cơng tác kế tốn nói
chung cũng nhƣ cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn
vị thực tập làm tốt hơn cơng tác hạch tốn kế tốn.

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
 Sử dụng số liệu năm 2016 phục vụ công tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Mai Hƣơng.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Ninh Thị Thuỳ Trang
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mai Hƣơng.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ...........................................................................................................
Học hàm, học vị: ................................................................................................
Cơ quan công tác:...............................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:..........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày
tháng
năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Nguyễn Tuấn Anh

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

ThS. Ninh Thị Thùy Trag

Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017
Hiệu trƣởng

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị



PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.

Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:

- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi trong q trình viết khố luận tốt nghiệp.
- Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất
đƣợc các giải pháp để hoàn thiện đề tài.
2.

Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số
liệu…):


- Tác giả đã hệ thống hoá đƣợc lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Tác giả đã mô tả và phân tích đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu.
- Những giải pháp đề xuất gắn với thực tiễn, giúp hồn thiện cơng tác kế tốn tại
đơn vị .
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:
Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................................. 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................ 2
1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ............................................................................................... 2
1.1.2.1 Doanh thu. ................................................................................................. 2
1.1.2.2. Chi phí. ..................................................................................................... 4
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................... 6
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................. 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu ............................................................................................................... 7

1.2.1.1. Chứng từ sử dụn. ...................................................................................... 7
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................... 7
1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................................ 9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ......................................................................... 10
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 10
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 10
1.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 13
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ..................... 14
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 14
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 14
1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán .......................................................................... 16
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 18
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 18
1.2.4.2 tài khoản sử dụng .................................................................................... 18
1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán ........................................................................... 19
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. .................................................... 20
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 20
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20


1.2.5.3 phƣơng pháp hạch toán. .......................................................................... 22
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 22
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 22
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 22
1.2.6.3.Phƣơng pháp hạch toán. .......................................................................... 23
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào cơng tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ..................................................... 25
1.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung. ............................................................ 25
1.3.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung. ........................ 25
1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung. ............. 25

1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái. ............................................................ 27
1.3.2.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký-Sổ cái. ...................... 27
1.3.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. .......................................................... 28
1.3.3.1. Đặc trƣng cơ bản của hìnhthức kế tốn Chứng từ ghi sổ....................... 28
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. .......... 29
1.3.4. Hình thức kế tốn trên Máy vi tính. .......................................................... 30
1.3.4.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn trên Máy vi tính. .................... 30
1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Máy vi tính................... 30
1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thơng tƣ 200 và Quyết định 48 trong cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. .............. 32
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MAI HƢƠNG .................................................................................................... 33
2.1 Khái quát chung về cơng ty TNHH Mai Hƣơng. .......................................... 33
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển. ........................................................... 33
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Mai Hƣơng ........................ 34
2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Mai Hƣơng ........................ 34
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn: ........................................................................ 34
2.1.3.2. Các chính sách và phƣơng pháp kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Mai
Hƣơng. ................................................................................................................. 36
2.1.3.3. Tổ chức hạch toán ban đầu..................................................................... 36
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. ................................................................. 37
2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. ...................................................... 38
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ............................................................... 39
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty. ................................................... 39


2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty. ............................................. 39
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 39

2.2.1.3. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 39
2.2.1.4. Quy trình hạch tốn ................................................................................ 39
2.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH Mai Hƣơng. ...................... 48
2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán. ................................................................... 48
2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.................................................. 48
2.2.2.3. Quy trình kế tốn giá vốn hàng bán. ...................................................... 48
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ......................................................... 54
2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh. ................................................... 54
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng. .................................................................................. 54
2.2.3.3. Tài khoản kế tốn sử dụng. .................................................................... 54
2.2.3.4. Quy trình hạch tốn. ............................................................................... 55
2.2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ..................... 60
2.2.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ............... 60
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 60
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 60
2.2.4.4. Quy trình hạch tốn ................................................................................ 60
2.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 67
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ...................................................... 67
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 67
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 67
2.2.6.3. Quy trình hạch tốn. ............................................................................... 68
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAI HƢƠNG............................................ 78
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hƣơng. ....................................................... 78
3.1.1. Ƣu điểm. .................................................................................................... 78
3.1.2. Bên cạnh những ƣu điểm đó, kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục: ..................................................... 79
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mai Hƣơng. ................................... 80
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 86


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng

LỜI MỞ ĐẦU
Bƣớc vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng khi việt nam gia nhập vào
các tổ chức kinh tế thế giới nhƣ: WTO, APEC… đã mang lại những thuận lợi,
khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa
cho đầu tƣ nƣớc ngồi, xóa bỏ hàng rào thuế quan… đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp lớn mạnh nƣớc ngoài thâm nhập vào thị trƣờng việt nam. Tuy
nhiên, việc hội nhập nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới đã thúc đẩy nền
kinh tế trong nƣớc, giúp doanh nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trƣờng thế
giới. Bên cạnh đó nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi
dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam có những cơ hội
phát triển để cạnh tranh trong thị trƣờng. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và
tăng khả năng cạnh tranh thì phải biết nắm bắt cơ hội và tận dụng những nguồn
lực đang có.
Cơng ty TNHH Mai Hƣơng là một công ty chuyên gia cơng, sản xuất các
loại giầy dép….. Do đó q trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết
quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức đã học ở trƣờng, qua thời gian
tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy kế tốn tại cơng ty
TNHH Mai Hƣơng, với sự hƣớng dẫn của Th.s Ninh Thị Thùy Trang, em đã đi
sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn của cơng ty với đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Mai Hương”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mai Hương.
 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Mai Hương.
Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận
của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp
ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Tuấn Anh

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là điều
kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thơng qua bán
hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố đó đƣợc thực hiện,
hàng hố chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho
vịng ln chuyển vốn đƣợc hồn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có
ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân tồn doanh
nghiệp nói riêng.Q trình bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến quan hệ cân đối

sản xuất giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ
cung cầu trên thị trƣờng. Nó còn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lƣu
thông, đảm bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc
dân.Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, thì việc bán hàng có ý nghĩa rất to
lớn, bán hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp đƣợc
chi phí đã bỏ ra. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi
nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh
thu hợp lí, với các doanh nghiệp thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do q trình
tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng
trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.2.1 Doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành
và công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu

Nguyễn Tuấn Anh

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ
thu đƣợc từ các giao dịch nhƣ bán hàng hố…bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).

 Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại: là số tiền ngƣời mua đƣợc hƣởng do mua hàng
với số lƣợng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc
biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại
do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một
loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối
với doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT
tính trên doanh thu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng đƣợc phép
xuất khẩu.
 Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tƣ trái
phiếu…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế,
nhãn mác thƣơng mại… )
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia..
- Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
- Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn.
Nguyễn Tuấn Anh

Page 3



Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
 Thu nhập khác:
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động
xảy ra không thƣờng xuyên, bao gồm:
- Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ.
- Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập.
- Các khoản thu khác.
1.1.2.2. Chi phí.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm) thực chất chi phí bằng
sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá
nhƣ ( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ)
Các loại chi phí:
 Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Giá
vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tƣ bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động
kinh doanh, đầu tƣ bất động sản nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho th
hoạt động (trƣờng hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý
bất động sản đầu tƣ.
Căn cứ theo chuẩn mực kế tốn 02 “Hàng tồn kho” có 4 phƣơng pháp xác
định giá vốn hàng bán:
+ Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu
kỳ và giá trị hàng tồn kho tƣơng tự đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá
trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng

về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi doanh nghiệp.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định
là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất
gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho

Nguyễn Tuấn Anh

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là
hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó.
Theo phƣơng pháp này thi giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo
giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
 Chi phí quản lý kinh doanh: Là những khoản chi phí có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho
bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí
nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí hoạt động tài chính: là tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp
vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi

vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng
khốn, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn,…
 Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Bao
gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí
đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hố, TSCĐ đƣa đi góp vốn
vào cơng ty con, cơng ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ
dài hạn khác;
Nguyễn Tuấn Anh

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh

nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hỗn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm
trƣớc.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hỗn lại trong năm;
+ Hồn nhập thuế thu nhập hỗn lại phải trả đã đƣợc ghi nhận từ các năm
trƣớc.
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh.
+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động
tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu khác và
các khoản chi phí khác
+ Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp.
Nguyễn Tuấn Anh

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng

+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo
đúng quy định của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính tốn chính xác, hợp lý, kịp
thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động
thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và
phản ánh các khoản doanh thu chi phí của hoạt động trong kỳ kế toán.
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu
1.2.1.1. Chứng từ sử dụn.
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 tài khoản cấp
2:
+ Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5118: doanh thu khác.
- Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
+ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

+ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

Nguyễn Tuấn Anh

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
Nội dung và kết cấu tài khoản 511 và 521:
Tài khoản 511
Nợ

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế - Doanh thu bán hàng hóa, thành
xuất khẩu phải nộp.
phẩm thực tế phát sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các
khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu thƣơng mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521
Nợ

- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ
nhận thanh tốn cho khách hàng.
số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
hàng bán, hàng bán bị trả lại sang
đã trả lại tiền hàng cho ngƣời mua
tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
hoặc tính trừ vào khoản phải thu
và cung cấp dịch vụ” để xác định
của khách hàng về số sản phẩm đã
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
đƣợc bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho ngƣời mua hàng do
hàng kém phẩm chất hoặc sai quy
cách trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Nguyễn Tuấn Anh

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các
khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
TK 333

TK 111,112, 131…

TK 511


Đơn vị nộp thuế GTGT
Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp
NSNN, thuế GTGT phải nộp
(đơn vị áp dụng phƣơng pháp
trực tiếp
TK521
Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán

Doanh
theo phƣơng pháp
thu bán
trực tiếp (Tổng giá
hàng và
toán)
cung cấp Đơn vịthanh
nộp thuế GTGT
dịch vụ
phát
theo phƣơng pháp
sinh
khấu trừ
trong kỳ
TK3331

TK911
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần

Thuế GTGT
đầu ra


Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản giảm trừ doanh thu.

Nguyễn Tuấn Anh

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ,…
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao; chi phí
sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho
thuê hoạt động (Trƣờng hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhƣợng bán,
thanh lý BĐS đầu tƣ. . .
- Kết cấu tài khoản 632
A. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hố, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí
nhân cơng vƣợt trên mức bình
thƣờng và chi phí sản xuất chung
cố định khơng phân bổ đƣợc tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây
ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
vƣợt trên mức bình thƣờng khơng
đƣợc tính vào ngun giá TSCĐ
Nguyễn Tuấn Anh


- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”;
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh
doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh;
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phịng phải
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm

trƣớc);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Page 10


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn
thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử
dụng hết).
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
Nợ



- Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
kỳ.
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo
sang Tài khoản 911 “Xác định kết
BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện
quả kinh doanh”;
tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ.
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho

doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong
thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động
kỳ.
kinh doanh;
- Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, - Khoản hồn nhập dự phịng giảm
thanh lý trong kỳ.
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải
BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ.
lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trƣớc);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Nguyễn Tuấn Anh

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
B. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Nợ

- Trị giá vốn của hàng hố đã xuất - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá
bán trong kỳ;
đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác

- Số trích lập dự phòng giảm giá
định là tiêu thụ;
hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
dự phòng phải lập năm nay lớn hơn
tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng
lệch giữa số dự phòng phải lập năm
hết).
nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá
đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

.- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Nợ

- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
đầu kỳ;
tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK
- Số trích lập dự phòng giảm giá
155 “Thành phẩm”;
hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số - Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
dự phòng phải lập năm nay lớn hơn
tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng
lệch giữa số dự phòng phải lập năm
hết).
nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng
- Trị giá vốn của thành phẩm sản

năm trƣớc chƣa sử dụng hết);
xuất xong nhập kho và dịch vụ đã - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
hoàn thành.
đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
Nguyễn Tuấn Anh

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên và kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua hai sơ đồ 1.2 và 1.3 nhƣ
sau:

Sơ đồ 1.2 – sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Nguyễn Tuấn Anh

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng

Sơ đồ 1.3 hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Các chứng từ khác có liên quan nhƣ: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay,…
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.

Nguyễn Tuấn Anh

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp - Trƣờng ĐHDL Hải Phịng
- Kết cấu tài khoản 515
Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang tài khoản
911- “Xác định kết quả kinh
doanh”.


- Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu

tƣ vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc
hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ hoạt động của kinh doanh,…
- Doanh thu hoạt động tài chính
khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

 Tài khoản 635 – chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tƣ vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
hối đoái...
- Kết cấu tài khoản 635
Nợ

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng - Hồn nhập dự phịng giảm giá
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chứng khoán kinh doanh, dự
chính;
phịng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị
- Lỗ bán ngoại tệ;
khác (chênh lệch giữa số dự phòng
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời

phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
mua;
phịng đã trích lập năm trƣớc chƣa
Nguyễn Tuấn Anh

Page 15


×