Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

VIRUS dại (rabies) (VI SINH THÚ y SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.82 KB, 14 trang )

VIRUS DẠI
(Rabies)







Động vật máu nóng
Người chết do dại: 40.000-50.000/ thế giới
10 triệu người / năm / điều trị
Dại chó: quan trong nhất / ngun nhân nhiễm
virus / người
• Dại bị: quan trọng vùng trung- nam / Mỹ
• Dại động vật hoang dã: mối đe dọa lớn / động
vật nuôi và con người


• Dấu hiệu bệnh giống giữa các loài
• Thay đổi nhiều giữa các cá thể
• Thời gian nung bệnh sau cắn (14-90 ngày),
hơn
• Giận dữ, hung hăng, bại liệt


• Việt Nam (Bộ y tế+ Bộ NN&PTNT)
2001-2005
Cả nước : 308 ca tử vong
Chọn 214 phiếu đầy đủ thông tin
- Trẻ em : 27% (< 15 tuổi), 72% (> 15 tuổi)


- Nguồn truyền bệnh
do cho nhà nuôi: 98% (94% cho căn; 4% tiếp xúc, do
mèo 2%)
- Chó ni trong nhà cắn (48%)

- Chó chạy rơng (50,2%)
- Giết mổ chó (1,3%)
- Bệnh nhân tiêm vắc xin dại 15,9%


• Do khơng tiêm (chủ quan): >49%
• Khơng dám nói (trẻ em): 23,3%
• Thiếu tiền : 2,2%

• Tuyên truyền giáo dục cộng đồng
• Vacxin phịng phải hiệu quả hơn


Họ Rhabdoviridae
Giống Lyssavirus
1880: Pasteur: chứng minh thể qua lọc, chế vắc xin
1903: Negri: thể vùi trong tế bào chất bắt màu axit
ARN một sợi hình đầu đạn, 11-15kb
100-150x 250-1000nm
Có vỏ mang 1 polypeptid G
Virus nhân lên trong tế bào chất
Xâm nhập bằng hòa màng vỏ virus với màng tế bào









Mẫn cảm tia cực tím, dung mơi hịa tan lipit
Nhiệt độ: 70-100o/C : giết virus / vài phút
Lạnh: lâu (1-2 năm)
ổ định pH (5-10)


• Tế bào thận chó, mèo: ít khi gây bệnh tích
• Tế bào Vero, BHK 21: chế vacxin
• Động vật: thỏ, chuột: tiêm não
• 2 type
virus dại đường phố (SV)
virus dại cố định
(FV)
Thời gian ủ bệnh SV> FV
SV khó phát triển/ phôi trứng


• Miễn dịch
-Vắc xin phịng bệnh người, động vật (chó)
Protein virus dại sinh miễn dịch cao (dịch thể+
trung gian tế bào)
Kháng nguyên virus dại (rất ít)- hệ thống miễn
dịch (trong tế bào cơ, sợi trục thần kinh)





• Chẩn đốn
mẫu : mơ não vật nghi bị dại, mô tuến nước bọt
Phương pháp : miễn dịch huỳnh quang
RT-PCR: ARN trong mẫu (100-1000
lần / pp khác )
Nhuộm mô: thể Negri (71% các trườn g hợp)
Nuôi cấy : BHK21, WI 38 CPE ít, IF xác định
Tiêm chuột: biểu hiện co giật – chết (28 ngày)kiểm tra não IF
Chẩn đoán nhanh: kháng nguyên


• Theo dõi vật trong vịng 10 ngày
Giết : có biểu hiện, kiểm tra mô
Vật hoang: bắt được: giết , kiểm tra mô
, Điều trị tại vết thương + miễn dịch chù
động và thụ động
Vết thương:



×