Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề VI SINH THÚ y) virus viêm thanh khí quản truyền nhiễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 21 trang )

LOGO

Virus viêm thanh khí
quản truyền nhiễm
Infectinous laryngo trachetis (ILT)
GVHD:


Nội dung
1

Lịch sử

5

Biểu hiện

2

Đặc điểm

6

Miễn dịch

3

Sức đề kháng

7


Chuẩn đoán

4

Chất chứa căn bệnh

8

Kiểm soát bệnh

5

10


Lịch sử
Phát hiện ở Mỹ vào năm 1923 do May
và Titler
1930, bicher và một số tác giả khác đã
chứng minh căn bệnh là một virus
Năm 1931, tại hội nghị thú y Hoa Kỳ
bệnh này chính thức được gọi tên là
infections Laryngo tracheitis.

www.themegallery.com


Đặc điểm

Họ Herpesviridae

Họ phụ α Herpesvirinae
Giống Herpesvirus

Gallid Herpesvirus 3 (ILT)


Đặc điểm
 Virus có kích thước lớn
110-120nm,
 Qua lọc Beckfeld V và N
 Không bền vững với ete và
chlorofom.


Hình thái cấu trúc
 Là một DNA virus, sợi đơi, có vỏ bọc
 Khối lượng phân tử: 100kd
 Đường kính hạt virus có vỏ từ 195-250nm
 Phần capsid được cấu tạo bởi 162 capsomere
 Acid nhân ADN, có vỏ bọc, trên vỏ bọc có 5 gai
glycoprotein

www.themegallery.com


Đặc điểm nuôi cấy
Cấy trên phôi gà 9 -12 ngày
tuổi và
đường
tiêm2màng

 Chết
phơi
khoảng
– 12
nhung
niệu
(CAM), tạo
ngày
sau khi
tiêm
những plaques trên màng
CAM
• Mơi
trường
bào
gan
phơi
Gây
bệnh
tích tếtế
bào
đặc
hiệu:

• Làm dung hợp tế bào
• Thận phơi gà (CEK) hay tế
• Tạo tế bào khổng lồ (bắt màu kiềm)
thận
gà.và thể vùi trong nhân.
cóbào

nhiều
nhân
www.themegallery.com


Đặc điểm nuôi cấy


Thời gian gây bệnh
Thời gian
gây bệnh
Tuổi gia cầm
mắc bệnh:



20 ngày< 1
năm tuổi
• Nặng nhất
vào giai đoạn
3- 5 tháng
tuổi.

Mùa phát bệnh:
• Xảy ra quanh
năm
• Nặng nhất là vào
mùa nóng ẩm
• Điều kiện vệ sinh
chăn nuôi kém.



Sức đề kháng
Nhiệt độ
• Bị tiêu diệt 550C trong 15 phút và 750C trong 30 giây.

Chất sát trùng
• Axit phenic 5%, cresyl 3% và NAOH 1% trong 1 – 2
phút.
• Virus sống ở nhiệt độ 4 – 100C trong hơn 210 ngày
và ở trạng thái khô trong hơn 660 ngày.


Chất chứa căn bệnh
Chất tiết đường hô hấp trên
như:
 Mũi
 Hầu
 Họng
 Khí quản và kết mạc.


Đường xâm nhập
Chủ yếu qua đường hô hấp trên và kết
mạc mắt
Có thể qua đường tiêu hóa
Theo đường khí quản gây viêm khí
quản, phế quản xuất huyết, hoại tử.



Biểu hiện
Khởi bệnh
• giảm ăn,
• giảm sức
sản xuất
• xù lơng,
• ủ rũ

Bệnh nhẹ

www.themegallery.c
om

Bệnh
Bệnh nặng
nặng

• Chảy nước mũi,
• Viêm kết
ho, thở khó trầm
mạc mắt,
trọng
• viêm xoang,
• Vươn cổ há miệng
• viêm khí
và kêu quang
quản nhày
qc
• Xung huyết



Biến đổi bệnh lí

Nặng chảy máu niêm
mạc khí quản chứa
nhiều chất nhầy

Thanh quản sưng niêm mạc
xuất huyết điểm , và có
chứa một lượng lớn các
chất tiết dịch nhầy.


Biến đổi bệnh lý
Tổn thương thanh quản và
khí quản tắc nghẽn màng
nhầy và chảy máu

Trong trường hợp nặng , khí
quản ngoài chảy máu , tắc
nghẽn đường thở gây ngạt
thở giả


Miễn dịch
 Khi nhiễm bệnh sinh 2 loại kháng thể:
 kháng thể trung hòa
kháng thể kết tủa.
 Gà khỏi bệnh có miễn dịch nhưng khoảng 2%
mang trùng và tiếp tục bài tiết mầm bệnh ra 4-5

tuần sau khi khỏi bệnh.


Chuẩn đoán
Chuẩn đoán virus học
Phân lập bằng cách tiêm bệnh phẩm chất nhầy
trong thanh quản vào màng nhung niệu của
phôi gà hoặc cho gà con.

Chuẩn đoán huyết thanh học
Sử sụng phản ứng trung hòa virus


Kiểm sốt bệnh
Phịng bệnh:
 Thực hiện nội quy phịng bệnh
 Phịng bệnh bằng vacxin:
• nhỏ mắt
• khí dung
• pha vào nước uống
• Xát vào lỗ chân
• Đưa vào lỗ huyệt


Kiểm sốt bệnh
Điều trị:
 Khơng có thuốc trị đặc hiệu, dùng kháng sinh
phòng kết phát. Bổ sung chất điện giải glucoza
và một số vitamin
 Khi gà mắc bệnh thường tiêu diệt.



Tài liệu tham khảo
 Bài giảng vi sinh thú y- Tơ Minh Châu-Trần Thị
Bích Liên
 /> /> />m
 />X2003000300001&script=sci_arttext


LOGO

Thank You !



×