Khoa Chăn nuôi – Thú y
Bộ Môn Khoa Học Sinh Học Thú Y
--------------------BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 5
ESCHERICHIA COLI
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
- Lịch sử
- Đặc điểm cấu tạo
- Đặc điểm nuôi cấy
- Sức đề kháng
- Khả năng gây bệnh
- Miễn Dịch
- Chuẩn Đoán
Lịch sử
•
•
•
•
•
Năm 1883, bác sĩ nhi khoa người Đức Theodor Escherich đã phát hiện ra.
Cịn có tên Bacterium coli Escherich.
Thuộc họ Enterobacteriaceae.
Giống Escherichia.
Loài Escherichia coli.
Đặc Điểm Cấu Tạo
•
Hình dạng.
– Là trực khuẩn, Gram âm.
– Kích thước 0,5x1-3 µm .
– Khơng có bào tử.
– Lớp giáp mơ mỏng, có lơng quanh cơ thể,
một số có lông bám .
Đặc Điểm Cấu Tạo
•
Kháng nguyên
Các kháng nguyên của
e.coli
Kháng nguyên F
Kháng nguyên O
Kháng nguyên H
Kháng nguyên K
Đặc Điểm Cấu Tạo
•
Đơc tố
Độc tố.
Nội độc tố
Chịu nhiệt
STa
STb
Ngoại độc tố
Không chịu nhiêt
LT1
LT2
Đặc Điểm Ni Cấy
•
•
•
•
Là loại vi khuẩn hiếu khí hay hiếu khí tùy nghi.
•
Trên mơi trường thạch máu có chủng dung huyết β.
Có thể sinh trưởng ở 15-40ºC, sống thích hợp 37ºC với pH 7,4.
Trong môi trường lỏng, sau 4-5 giờ E.coli làm đục nhẹ.
Trên môi trường thạch thường, sau 18-24 giờ khuẩn lạc trịn, bờ đều, bóng, khơng màu hay màu
xám nhẹ, đường kính 2-3 mm. Quan sát thấy khuẩn lạc dạng R và M.
Đặc Điểm Ni Cấy
•
Trên mơi trường phân lập,vi khuẩn làm thay đổi mơi trường vì lên men đường lactose.
Mơi trường
Endo
ecoli
Hình thành khuẩn lạc màu đỏ
EMB
Hình thành khuẩn lạc màu tím đen
Istrat
Hình thành khuẩn lạc màu vàng
Wilson Blaire
Bị kiềm chế
Muler Kaufman
Khơng mọc
Gelatn
Không làm tan chảy gelatn
Sức Đề Kháng
•
Ở điều kiên bình thường thì e.coli có thể tồn tại vài tháng.
Khả Năng Gây Bệnh
•
Yếu tố gây bệnh.
– Kháng nguyên : O, H, K và F (kháng nguyên lông bám).
– Độc tố : nội độc tố và ngoại độc tố.
•
Tính chất gây bệnh.
Nhóm EPEC gồm type : O26:B6, O44, O142, O124…
Gồm bốn nhóm
Nhóm ETEC
thường gặp
Nhóm EIEC gồm type : O125, O157,
O144…
Nhóm VTEC gồm type: O26, O11, O113…
Miễn Dịch
•
•
Chỉ hình thành với chủng E. coli mắc phải.
Chủng bệnh.
Miễn Dịch
• Do có nhiều serotype nên
ta dựa vào kháng
ngun pili .
Pili giống như lông nhưng mỏng và ngắn
hơn.
Chức năng chính của pili giúp cho vi
khuẩn bám vào mơ.
-
Các Phương Pháp Chuẩn Đoán
Chuẩn đoán 1: Phân lập vi khuẩn.
Chuẩn đoán 2: huyết thanh học.
Chuẩn đoán 3: sinh học phân tử.
Phân Lập Vi Khuẩn
Dùng phân để phân lập.
• Dùng tăm bông cấy phân vào Istrat ( 37 0 C, 24 giờ).
• E. coli lên men lactoza axit pH thay đổi.
• Chỉ thị màu xanh bromtymon vàng ( để lâu: xanh lục).
Mơi trường kiểm nghiệm
• Mơi trường Wilson – Blaire:
•
•
Khuẩn lạc E. coli nổi, ướt, lúc đầu trong, sau biến thành nâu.
Mơi trường SS (Salmonella Shigella):
Khuẩn lạc E.coli có màu đỏ.
Mơi trường Mark Conkey:
Các vi khuẩn lên men lactoza hình thành khuẩn lạc màu đỏ.
• Mơi trường Kristensen.
Khuẩn lạc E.coli có màu xanh lá mạ (thạch lactoza có pH = 7 – 7,2).
• Mơi trường EMB (Eosin-Methylen-Blue).
Vi khuẩn E. coli lên men đường lactoza, sinh axit nên khuẩn lạc có màu đen tím có dung quang vàng
• Mơi trường Endo.
Vi khuẩn E. coli lên men lactoza sinh axit, phát triển thành khuẩn lạc có màu đỏ.
• Mơi trường thạch – sắt – ba đường TSA (Triple – Sugar – Agar).
Khuẩn lạc E. coli có màu vàng.
•Môi trường thạch hai đường Kligler (Kligler - Iron – Agar)
E. coli khơng sinh H2S khơng hình thành sunfua sắt màu đen
E. coli chuyển hố mơi trường có sinh hơi bọt khí xuất hiện trong thạch
Vi khuẩn E. coli lên men cả hai loại đường glucoza và lactoza thì thạch đứng, thạch nghiêng đều có
màu vàng
Huyết Thanh Học
•
•
E. Coli có 3 loại kháng ngun chính O, H, K typ khác nhau.
Tiến hành với kháng huyết thanh chuẩn thuộc các typ E. coli nghi ngờ (nồng độ 1 /2; 1 /10;
1/40 ).
Phản ứng sinh hoá.
Thử độc lực (uống canh khuẩn, phản ứng dung huyết, lập kháng sinh đồ).
Sinh Học Phân Tử
Nhận diện STEC (VTEC) bằng kỹ thuật PCR.
• Primers gen stx.
- Sử dụng 2 cặp mồi tương ứng khuyếch đại cho 2 gen VT-1 và VT-2 (verotoxin).
•
PCR-RFLP .
- Sử dụng các enzyme cắt khác nhau kết hợp với các trình tự ADN được cắt cũng
khác nhau sản phẩm cắt khác nhau.
- Sử dụng thêm những cặp mồi cho phép xác định các gen eae, stx2e … và các biến thể của chúng.
- Ba loại riêng biệt: VT-1 (SLT-1), VT-2 (SLT-2), và Vte (là biến thể của VT-2).
-E. Coli O91:H21: vtx2ha VT2v-a, vtx2hb VT2v-b .
Cách thực hiện chuẩn đoán gen tiểu phần B biến thể của Verotoxin loại 2 (VT2v-b).
o Chọn dạng vi khuẩn .
o Thực hiện phản ứng PCR .
o Sử dụng Enzyme cắt giới hạn.
o Điện di.
o Nhuộm bạc theo phương pháp của Sambrook.
Cảm ơn cô và các bạn
đã theo dõi!