Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Luận văn kinh tế GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.63 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

cK

in

h

tế
H

uế

------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN
CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

TRẦN THỊ KHÁNH HUYỀN

Tr

ườ

ng



Đ
ại

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ

Khóa học: 2015 - 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

in

h

tế
H

uế

------------------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN

họ


CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

Đ
ại

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Khánh Huyền

TS. Phan Khoa Cương

ườ

ng

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K49 Ngân hàng

Tr

Khóa học: 2015 - 2019

Huế, tháng 5 năm 2019


TĨM TẮT KHĨA LUẬN

Trước tiên, đề tài sẽ trình bày các lý luận chung nhất liên quan tới thực trạng
cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân và các tiêu chí được sử dụng để đánh
giá sự phát triển của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân cũng như mơ

uế

hình nghiên cứu của đề tài.

tế
H

Ở phần nội dung chính, với mục tiêu chủ yếu là nhấn mạnh khía cạnh thực
trạng cho vay tín chấp nên hướng đi chính của tơi là từ những thơng tin trong báo

cáo tài chính, số liệu khác mà đơn vị cung cấp. Thông qua các kiến thức trong thời
gian học tập trên giảng đường và thời gian thực tập tại ngân hàng tơi tiến hành tổng

h

hợp, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu định lượng (Doanh số cho vay, doanh số thu

in

nợ, dư nợ, lợi nhuận,…), kết hợp với việc tổng hợp phân tích số liệu thống kê qua

cK

các phiếu khảo sát của khách hàng từ đó đánh giá thực trạng cho vay tín chấp khách
hàng cá nhân của MB – Chi nhánh Huế để đi đến kết luận về thực trạng sự phát
triển của hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân của đơn vị.


họ

Cuối cùng, từ những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động tín dụng nói
chung và cho vay tín chấp khách hàng cá nhân nói riêng, tơi đề xuất các giải pháp

Đ
ại

cũng như các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá

Tr

ườ

ng

nhân tại ngân hàng MB – Chi nhánh Huế.


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Huế nói chung và q Thầy, Cơ giáo khoa Tài chính - Ngân hàng

uế

nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chun mơn bổ ích và q giá cho
em. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong q trình học tập khơng chỉ là nền tảng

tế

H

cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang vô cùng quý giá để em
bước vào sự nghiệp tương lai sau này.

Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên
trong Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế đã dành thời gian hướng dẫn,

h

tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để cho em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thơng

in

tin phục vụ cho khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến

cK

Thầy giáo Phan Khoa Cương đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em
trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập.

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn

họ

chế nên báo cáo thực tập này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong
nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cơ để em có thể củng cố kiến thức của

Đ
ại


mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.

Tr

ườ

ng

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Khánh Huyền


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iii

uế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................................1

tế
H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

in

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................5

cK

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................5
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................................5

họ

1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại..........................5
1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại..........................................................................................................6

Đ
ại

1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM..........................................6
1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân ..............................7
1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân.............................8

ng


1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại11
1.1.3.5 Vai trị của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân ........................13

ườ

1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...14
1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN .........................................14

Tr

1.1.4.2 Ý nghĩa của phát triển cho vay tín chấp KHCN ...........................................15
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá
nhân ...........................................................................................................................16
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách
hàng cá nhân..............................................................................................................20
1.1.6.1 Nhóm nhân tố khách quan.............................................................................20


1.1.6.2 Nhóm nhân tố chủ quan của ngân hàng ........................................................23
1.2 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN
TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...........................................25
1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long......25

uế

1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế........28

tế
H


1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại
ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ...........................................................28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................30
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ .30

h

2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .................30

in

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .................30

cK

2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
– chi nhánh Huế ........................................................................................................31
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế
...................................................................................................................................31

họ

2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ..36
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội – Chi nhánh Huế .................................................................................................40

Đ

ại

2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ...................................................41

ng

2.2.1 Quy định chung về cho vay tín chấp KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội
...................................................................................................................................41

ườ

2.2.2 Nội dung và quy trình cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội
– chi nhánh Huế ........................................................................................................42
2.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội
– chi nhánh Huế ........................................................................................................48

Tr

2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH THÔNG QUA Ý KIẾN ĐÁNH
GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ......................................................................................54
2.3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu .......................................................................54
2.3.2 Kết quả phân tích, đánh giá qua khảo sát của khách hàng đối với hoạt động
cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế ...............................................................55


2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MB – CHI NHÁNH HUẾ........................................63
2.4.1 Những mặt đạt được:........................................................................................64
2.4.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân: .................................................................64


uế

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –..............................66

tế
H

3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI ...................66
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................66
3.2.1 Hoàn thiện, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tín chấp KHCN ....................67

h

3.2.2 Về quy trình thủ tục, hồ sơ cho vay .................................................................67

in

3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân hàng.....................................................68

cK

3.2.4 Không ngừng nâng cao công tác quản lý, chất lượng nguồn nhân lực............68
3.2.5 Hiện đại hóa trang thiết bị ngân hàng ..............................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................71

họ


1. Kết luận .................................................................................................................71
2. Kiến nghị...............................................................................................................72

Đ
ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................73
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................74

Tr

ườ

ng

PHỤ LỤC 2...............................................................................................................78


Thương mại Cổ phần

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

KH


Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

CVTC

Cho vay tín chấp

in

h

tế
H

TMCP

TCTD

CBVN

Cán bộ tín dụng


Đ
ại

CNQL

Giám đốc, Phó giám đốc

cK

CBTD

Tổ chức tín dụng

họ

GĐ, PGĐ

Cán bộ nhân viên
Cán bộ quản lý

Cán bộ quản lý cấp cao

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

MB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội


ng

CBQLCC

ườ
Tr

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

PGD

Phòng Giao dịch

NTT

Nam Trường Tiền

BTT

Bắc Trường Tiền

NVD

Nam Vỹ Dạ

i



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế ...........33
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh
Huế ............................................................................................................................34

uế

Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại MB – chi nhánh

tế
H

Huế ............................................................................................................................35

Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong tổng dư nợ CVTC KHCN........47
Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại ......................11

h

Hình 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế.......................30

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại MB Huế ................48

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2016 - 2018.......................................................................................................32

uế

Bảng 2.2: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại MB – chi
nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................36

tế
H

Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn ở MB – Chi nhánh Huế giai đoạn

2016 - 2018 ...............................................................................................................37
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB Huế..............................38

h


Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo phân loại tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn

in

2016 -2018 ................................................................................................................39

cK

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................40

họ

Bảng 2.7: Hạn mức cho vay đối với CBCNVC NN .................................................44
Bảng 2.8: Hạn mức cho vay đối với CBNV Viettel .................................................44

Đ
ại

Bảng 2.9: Hạn mức cho vay đối với quân nhân........................................................45
Bảng 2.10: Các loại thẻ cho vay tín chấp..................................................................46
Bảng 2.11: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong dư nợ CVTC KHCN ..................46

ng

Bảng 2.12: Tình hình hoạt động cho vay tín chấp MB – chi nhánh Huế giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................49

ườ


Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tín chấp KHCN tại MB Huế giai đoạn 2016 - 2018
...................................................................................................................................51

Tr

Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn CVTC KHCN tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn

2016 – 2018...............................................................................................................52

Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ chế chính sách và sản
phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế .....................................................56

iii


Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ cán bộ của MB
– chi nhánh Huế ........................................................................................................57
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách Marketing và
dịch vụ hỗ trợ của MB – chi nhánh Huế ...................................................................58

uế

Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất và uy tín,

tế
H

thương hiệu của MB – chi nhánh Huế ......................................................................60
Bảng 2.19: Ý muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của MB –
chi nhánh Huế ...........................................................................................................62

Bảng 2.20: Ý định giới thiệu sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế....

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

...................................................................................................................................63

iv


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập
quốc tế của Việt Nam, nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao và đa dạng

uế


hơn. Bên cạnh đó hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng mở rộng

tế
H

làm cho thị trường tín dụng ngày càng sôi nổi hơn.

Trong những hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động
tạo ra giá trị cao cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này thường chỉ dừng lại ở
việc cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay đầu tư dự án, vay cầm cố giấy tờ có

h

giá, vay thế chấp, … Với những loại hình cho vay này khách hàng cần có điều kiện

in

đảm bảo tín dụng đi kèm để hạn chế tối đa rủi ro về phía ngân hàng vì thế hạn chế

cK

số lượng khách hàng muốn tiếp cận vốn khi khơng có tài sản đảm bảo hoặc e ngại
các thủ tục giấy tờ phức tạp. Nhận thấy được điều đó, để khắc phục những hạn chế
này, các ngân hàng phải đưa ra giải pháp rút ngắn thời gian cho vay, đơn giản hóa

họ

trong thủ tục cho vay, mở ra nhiều cơ hội cho vay với khách hàng bằng các sản
phẩm dịch vụ cho vay tối ưu hơn. Sản phẩm cho vay tín chấp ra đời nhằm giải quyết


Đ
ại

những nhu cầu tài chính cho một bộ phận lớn khách hàng cá nhân. Với những ưu
điểm nổi bật, loại hình tín dụng này nhanh chóng được các ngân hàng và các cơng
ty tài chính chú trọng đầu tư và mở rộng hơn. Tuy nhiên đây cũng là một sản phẩm

ng

tín dụng tương đối mới mẻ nên vẫn cịn ít người nắm rõ và hiểu biết về thông tin
sản phẩm, điều này làm cho kết quả hoạt động của ngân hàng chưa đạt được nhiều

ườ

hiệu quả như mong đợi. Các ngân hàng địi hỏi phải tìm ra các ngun nhân hạn chế
hiệu quả sản phẩm tín chấp, các giải pháp khắc phục và biện pháp phát triển, nâng

Tr

cao hiệu quả của hoạt động cho vay tín chấp này nhằm tạo ra lợi ích cho ngân hàng
cũng như cho xã hội.
Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ khi mà sự có mặt của các ngân hàng

TMCP trên thị trường ngày càng nhiều cùng với sự phát triển sáng tạo nhiều loại
hình sản phẩm dịch vụ không chỉ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng mà

1



cịn có các ưu đãi đi kèm thuận lợi cho việc chi tiêu trong cuộc sống. Ngân hàng
TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế là một trong những ngân hàng có uy tín trên thị
trường, hoạt động với tiêu chí ít rủi ro và bền vững, có lợi thế từ một lượng lớn
khách hàng tiềm năng trong ngành quân đội, quốc phịng, tập đồn viễn thơng qn

uế

đội Viettel có thể khai thác nên ngân hàng cần phải chú trọng hơn trong mảng sản
phẩm tín chấp và tìm ra những giải pháp phát triển sản phẩm phù hợp với thị trường

tế
H

trong từng thời kỳ kinh tế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, củng cố vị thế trên thị

trường tài chính và tạo ra sự tăng trưởng ổn định cho ngân hàng. Từ những yêu cầu
thực tiễn trên, nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động

in

nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

h

cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi


Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình hoạt động cho vay tín chấp khách

họ

hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 2018, khóa luận đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp

Đ
ại

khách hàng cá nhân tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp;

ng

+ Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá

ườ

nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế;
+ Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng

Tr

cá nhân tịa Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế


2


Phạm vi thời gian: Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá
nhân giai đoạn 2016 - 2018.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội – chi nhánh Huế

uế

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1.1 Số liệu thứ cấp

tế
H

4.1 Thu thập số liệu

- Các số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo hoạt động kinh doanh

h

của MB - chi nhánh Huế qua các năm 2016 – 2018.

in

- Các tài liệu liên quan hoạt động cho vay tín chấp, chất lượng hoạt động cho
vay tín chấp từ các giáo trình, website, sách báo, tạp chí và một số báo cáo khóa


cK

luận tốt nghiệp.
4.1.2. Số liệu sơ cấp

họ

Tiến hành điều tra sự đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động cho
vay tín chấp cá nhân tại MB – chi nhánh Huế.

Đ
ại

• Đối tượng điều tra: Đối tượng phỏng vấn của nghiên cứu này là một bộ
phận khách hàng hiện tại đang sử dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân của MB –
chi nhánh Huế.

ng

• Cơng cụ điều tra : Sử dụng bảng hỏi
• Kích thước mẫu: Cỡ mẫu của nghiên cứu này được xác định bằng bằng

ườ

phương pháp ước lượng ML. Ước lượng theo tiêu chuẩn 5 mẫu cho một tham số
cần ước lượng. Và số lượng tham số tương đương với 24 biến (câu hỏi) trong bảng

Tr


hỏi. Vì vậy, kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu này là 120. Tuy nhiên để đảm
bảo thu về được số phiếu điều tra là 120 thì tơi đã tiến hành điều tra, phỏng vấn 150
bảng hỏi.
- Số phiếu phát ra: 150
- Số phiếu thu về: 150

3


- Số phiếu hợp lệ: 145
• Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu được dùng là phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Từ tổng thể khách hàng vay tín chấp cá nhân
của MB – chi nhánh Huế là 3000 người và với quy mô mẫu là 150 mẫu, do đó để

uế

chọn mẫu ngẫu nhiên, tiến hành thực hiện như sau: Trước tiên lập danh sách tổng
thể chung theo thứ tự vần của khách hàng, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong

tế
H

danh sách, bao gồm 3000 khách hàng. Ta muốn chọn ra một mẫu có quy mô là 150
khách hàng. Vậy khoảng cách chọn là: k= 3000/150 = 20, có nghĩa là cứ cách 20
khách hàng thì ta chọn một khách hàng vào mẫu. Đầu tiên ta chọn một số ngẫu
nhiên trong danh sách khách hàng, sau đó cứ 20 người ta chọn một người, chọn cho

h

đến khi đủ 150 mẫu.


in

• Phương pháp tiến hành điều tra: phỏng vấn trực tiếp khách hàng đang sử

cK

dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân bằng cách gặp trực tiếp, điện thoại.
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

họ

Sử dụng các phương pháp thống kê mơ tả, so sánh, tổng hợp để phân tích và
so sánh tình hình sử dụng nguồn lực, kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm với
mục đích phân tích sự biến động của các tiêu thức nghiên cứu qua các thời kỳ.

Đ
ại

Số liệu được xử lý bằng sự hỗ trợ của máy tính với phần mềm Excel.
5. Kết cấu đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung nghiên cứu của đề tài có kết cấu gồm

ng

ba chương:

ườ


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của ngân

hàng thương mại;

Tr

Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại

Ngân Hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế;
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO

uế

VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN

tế
H

HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại


Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 có thể hiểu ngân hàng thương

h

mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng

in

(nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các

cK

hoạt động kinh doanh khác được quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Trên thực tế, các ngân hàng thương mại ở nước ta ngoài việc thực hiện các
hoạt động được ghi trong luật thì cịn phải thực hiện các hoạt động khác phù hợp

họ

với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước như là thực hiện các chính sách
ưu đãi đối với một số đối tượng, ưu đãi đối với một số dự án nhằm phát triển kinh

Đ
ại

tế. Do đó, ở Việt Nam ngân hàng thương mại được hiểu như là một tổ chức tín dụng
thực hiện tổng hợp các dịch vụ về kinh doanh tiền tệ như nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cho vay lại vốn đầu tư, cung ứng các dịch vụ thanh toán,… và chịu sự giám

ng


sát chặt chẽ của Nhà nước.

1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại

ườ

Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại xoay quanh việc kinh doanh

Tr

tiền tệ. Cụ thể là các hoạt động sau:
 Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ nợ của ngân hàng thương mại là nghiệp vụ huy động vốn bằng

nhiều hình thức khác nhau để tạo nguồn vốn hoạt động. Các nguồn cung cấp vốn
cho ngân hàng thương mại bao gồm các loại tiền gửi cá nhân, tổ chức kinh doanh,

5


tổ chức phi thương mại, cơ quan chính phủ và các ngân hàng thương mại khác; Các
loại tiền vay ngắn hạn và dài hạn của các tổ chức đầu tư và các ngân hàng khác;
Tiền kỳ phiếu, nhờ thu, chậm trả...
 Nghiệp vụ tài sản có: Nghiệp vụ có là nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn huy

uế

động của ngân hàng thương mại vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau:

tế

H

- Nghiệp vụ cho vay: Là việc ngân hàng thương mại cho khách hàng vay một

số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay
phải trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi.

Tín dụng có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như:

h

+ Theo thời gian: gồm có tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung, dài

in

hạn.

cK

+ Theo đối tượng vay: tín dụng nơng nghiệp, cơng nghiệp, cơng ích,
cá nhân.

- Nghiệp vụ bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết trả thay cho khách hàng

họ

trong trường hợp khách hàng khơng có khả năng thanh tốn. Cách cho vay như vậy
gọi là tín dụng bảo lãnh.

Đ

ại

- Nghiệp vụ trung gian: Trong hoạt động ngân hàng, các dịch vụ ngân hàng
được coi là các nghiệp vụ bên thứ ba bên cạnh nghiệp vụ có và nghiệp vụ nợ. Thông
thường ngân hàng cung cấp các dịch vụ trung gian như:

ng

+ Thanh toán, ngoại hối, vàng bạc đá quý, nhờ thu...

ườ

+ Nhận uỷ thác, ký gửi...

1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại

Tr

Ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM
Cho vay tín chấp là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền dùng cho mục đích xác định trong một

6


thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi và được
bảo đảm bằng sự tín nhiệm, khơng cần có tài sản thế chấp. Như vậy vay tín chấp là
hình thức cho vay khơng cần có tài sản đảm bảo hay bảo lãnh của bên thứ 3 mà dựa


1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân

uế

vào mức độ uy tín của khách hàng vay.

tế
H

Cho vay tín chấp khách hàng cá nhân là một hoạt động không thể thiếu của

ngân hàng. Đây là hoạt động chịu rất nhiều rủi ro song lại được chú trọng phát triển,
có những đặc điểm riêng biệt khác với các loại hình cho vay khác như:

- Đối tượng khách hàng được vay tín chấp cá nhân phải là các khách hàng cá

h

nhân được đánh giá tốt. Mức độ đánh giá này cao hơn so với khách hàng vay có tài

in

sản đảm bảo, đối với khách hàng cá nhân cần phải có thu nhập ổn định và lịch sử tín

cK

dụng tốt.

- Quy mơ khoản vay nhỏ: các khoản vay tín chấp thường có quy mơ nhỏ và
số lượng không lớn lắm. Do cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm mục đích


họ

đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiêu dùng hoặc thực hiện hoạt động kinh
doanh hộ gia đình nhỏ lẻ nên quy mơ của khoản vay thường không lớn lắm.

Đ
ại

- Rủi ro đối với các khoản cho vay tín chấp cá nhân: cho vay KHCN có mức
độ rủi ro lớn và được đánh giá là tài sản có rủi ro nhất trong danh mục tài sản của
ngân hàng. Xuất phát từ bản thân của khách hàng vay vốn có thể có sự biến động

ng

trong cuộc sống về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng trả nợ hay khi khách
hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình hình sức khỏe hay

ườ

cơng việc,… Việc thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân gặp rất nhiều
khó khăn và đặc biệt là khi ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của khách hàng mà

Tr

khơng có tài sản đảm bảo phịng rủi ro. Ngồi ra để có được sự chấp thuận cho vay
nhiều khách hàng cố ý che giấu những thơng tin bất lợi của mình về sức khỏe, rủi ro
công việc trong tương lai,…nên ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay.
- Lãi suất vay cao: vì tính chất rủi ro lớn nên các khoản vay tín chấp thường
có mức lãi suất cao hơn các khoản vay thơng thường có tài sản đảm bảo. Ngoài ra


7


do quy mô các khoản vay nhỏ dẫn đến chi phí cho vay (về thời gian, nhân lực thẩm
định, quản lý khoản vay,…) cao cũng là một trong những lý do có tác động đến lãi
suất.
1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân

uế

Việc phân loại hoạt động tín chấp giúp cho ngân hàng có những phương án

tế
H

quản lý khoản vay hiệu quả hơn. Phân loại các khoản vay tín chấp theo một số tiêu
chí:
a) Căn cứ vào mục đích vay:

h

- Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: Là các khoản vay

in

nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay dài và quy mơ lớn.

cK


- Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: Là các khoản
vay nhằm mục đích phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như mua sắm phương tiện, đồ

họ

dùng sinh hoạt, du lịch, học tập,... Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay
ngắn, quy mơ nhỏ và thường ít rủi ro hơn cả.

Đ
ại

- Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích kinh doanh: Là các khoản
vay nhằm mục đích thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ của hộ gia
đình, vay để bn bán, th mặt bằng,… Đặc điểm của khoản vay này là thời gian
vay dài, quy mô phụ thuộc vào phương án kinh doanh và khả năng trả nợ của khách

ng

hàng, rủi ro của khoản vay này thường rất cao do biến động về việc kinh doanh

ườ

trong tương lai và ngân hàng thường phải đối mặt với rủi ro đạo đức từ phía khách
hàng.

Tr

b) Căn cứ vào đối tượng cho vay:
- Khách hàng là cán bộ quản lý của ngân hàng: Sản phẩm được thiết kế dành


cho cán bộ quản lý của ngân hàng (từ cấp phó phịng trở lên) vay tín chấp cho tiêu
dùng với quy mô khoản vay tùy vào cấp quản lý.

8


- Khách hàng là cán bộ công nhân viên của ngân hàng: sản phẩm được thiết
kế dành cho cán bộ công nhân viên vay thế chấp không tài sản đảm bảo cho mục
đích chi tiêu cá nhân
- Khách hàng truyền thống của ngân hàng: sản phẩm tín chấp được thiết kế

uế

dành cho những khách hàng đã có lịch sử vay trước đây tại ngân hàng, bên cạnh đó
thường đi kèm theo nhiều gói sản phẩm ưu đãi và khách hàng cần có cam kết nghĩa

tế
H

vụ trả nợ đầy đủ.
c) Căn cứ vào thời hạn cho vay:

- Cho vay ngắn hạn: Ngân hàng cho khách hàng vay tín chấp trong ngắn hạn

in

h

(dưới 1năm) nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mua sắm


- Cho vay trung và dài hạn: Ngân hàng cho khách hàng vay tín chấp trong

cK

khoảng thời gian từ 1 năm đến trên 5 năm nhằm đáp ứng nhu cầu lớn hơn như xây
dựng nhà cửa, kinh doanh hay đầu tư là chủ yếu.

họ

d) Căn cứ vào hình thức cho vay:

- Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay truyền thống, ngân hàng và khách

Đ
ại

hàng gặp mặt trực tiếp để tiến hành cho vay hay thu nợ. Hình thức này có nhiều ưu
điểm như ngân hàng có thể tận dụng tối đa những kiến thức, trình độ, kỹ năng của
các cán bộ tín dụng trong q trình tiếp xúc với khách hàng để phần nào có đánh giá
sơ bộ khách hàng vay và có q trình tư vấn khoản vay tốt hơn. Tuy nhiên hình thức

ng

này lại có những nhược điểm như việc mở rộng và gia tăng doanh số không thuận

ườ

lợi, trong khi hầu hết những doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ thường coi
trọng đến doanh số. Bên cạnh đó do cán bộ ngân hàng cần phải trực tiếp gặp mặt


Tr

khách hàng nên tốn nhiều thời gian và chi phí phát sinh cho mỗi khoản vay đơn lẻ.
- Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các

khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp hay các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng
hóa hoặc cung cấp các dịch vụ của họ cho người tiêu dùng. Theo hình thức này các
ngân hàng cho vay thông qua các công ty, doanh nghiệp mà không trực tiếp tiếp xúc

9


với khách hàng. Loại hình cho vay gián tiếp này mang nhiều ưu điểm như NH có
thể dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay bên cạnh đó lại tiết kiệm được chi
phí. Trong q trình kinh doanh dịch vụ của mình NH hàng có thể tạo mối quan hệ
tốt lâu dài với công ty, doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các sản

uế

phẩm dịch vụ khác của NH. Bên cạnh đó nhược điểm của hình thức này là khi cho
vay NH khơng trực tiếp gặp mặt khách hàng mà thông qua các doanh nghiệp bán

tế
H

chịu nên thiếu sựu kiểm soát chặt chẽ của NH.
e) Căn cứ vào phương thức hoàn trả:

- Cho vay trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay vốn


h

sẽ trả nợ (gốc + lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn

in

cho vay. Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ để có thể thanh tốn hết một

cK

lần số nợ vay.

- Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn

họ

sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì
các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị
nhỏ với thời hạn khơng dài.

Đ
ại

- Cho vay tuần hồn: là hình thức cho vay tiêu dùng tín chấp trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Ở phương thức cho vay này, thời gian tín

ng


dụng sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm
được từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một

Tr

ườ

hạn mức tín dụng và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn.

10


1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại

uế

Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp

tế
H

Thẩm định tín dụng

Xét duyệt cho vay và ký hợp đồng

h

Giải ngân và kiểm soát khoản vay


cK

in

Thu hồi nợ và đưa ra phán quyết nợ mới

Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại

họ

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp

Sau khi làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính
của bạn nhân viên tín dụng sẽ giúp hướng dẫn cách làm hồ sơ sao cho phù hợp. Vì

Đ
ại

mỗi ngân hàng có một u câu riêng cũng như các yêu cầu về giầy tờ cần thiết của
mỗi sản phẩm vay là khác nhau.

ng

Bước 2: Thẩm định tín dụng
Khi tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp của KH, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định

ườ

dựa trên một số khía cạnh quan trọng:

+ Khả năng tài chính: Đây là tiêu chí hàng đầu được các ngân hàng quan tâm

Tr

khi cho vay tín chấp vì ngân hàng muốn biết KH có đủ khả năng chi trả khoản vay
hàng tháng hay không.
+ Nơi cư trú: Đây là cơ sở để ngân hàng xác minh cụ thể hơn và đảm bảo

hơn cho mức độ uy tín của KH. Thơng thường những người ở tại nhà cùng bố mẹ

11


hoặc thường trú sẽ được ưu tiên hơn. Những khách hàng tạm trú cần có xác nhận
hoặc KT3 trên 6 tháng.
+ Lịch sử tín dụng: Ngân hàng sẽ kiểm tra thơng tin về lịch sử tín dụng của
cá nhân đăng kí vay bao gồm: Khách hàng đã từng vay khoản vay nào tại ngân hàng

uế

hoặc các tổ chức tín dụng khác chưa, có lịch sử trả chậm, có nợ cần cảnh báo, nợ

Bước 3: Xét duyệt cho vay và ký hợp đồng

tế
H

quá hạn hay nợ xấu hay chưa…

Nhân viên tư vấn sẽ nộp hồ sơ và báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để

kiểm tra, xem xét và tái thẩm định (nếu cần thiết) và trình lên các cấp cao có thẩm

in

các cẩm để xem xét việc cho vay hay khơng.

h

quyền phê duyệt. Khi đó ngân hàng sẽ căn cứ vào hồ sơ và báo cáo thẩm định của

cK

Nếu khoản vay được phê duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ thông báo và tiến
hành gặp KH để ký kết hợp đồng vay tín chấp.

họ

Bước 4: Giải ngân và kiểm soát khoản vay
Sau khi được phê duyệt cho vay thì phịng kế tốn có trách nhiệm giải ngân

Đ
ại

khoản vay tín chấp tới KH. KH sẽ được mở một tài khoản ngân hàng và nhận được
khoản tiền mà ngân hàng giải ngân cho KH. Sau khi giải ngân xong thì nhân viên
tín dụng vẫn sẽ kiểm sốt KH sử dụng khoản vay có đúng mục đích trong hợp đồng

ng

tín dụng không.


Bước 5: Thu hồi nợ và đưa ra phán quyết nợ mới

ườ

Thu nợ khi tới hạn là việc làm hàng tháng của ngân hàng bao gồm một phần

khoản vay gốc và số tiền lãi. Số tiền này đã được thỏa thuận và quy định rõ ngày trả

Tr

hàng tháng trong hợp đồng đã ký trước đó.
Một số trường hợp trả nợ trễ hoặc trả khơng đủ thì ngân hàng sẽ xem xét khả

năng tài chính của khách hàng để có các phán quyết tín dụng mới phù hợp.

12


1.1.3.5 Vai trị của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân
Cho vay tín chấp KHCN là một hình thức mới mặc dù rủi ro cao nhưng vẫn
được các ngân hàng chú trọng với tiềm năng phát triển lớn bởi nó có vai trị quan

vay, ngân hàng cho vay và nền kinh tế chung của đất nước.

tế
H

- Đối với khách hàng vay:


uế

trọng và đem lại nhiều lợi ích cho từng đối tượng liên quan, cụ thể là khách hàng

Loại hình vay tín chấp KHCN ra đời trước hết nhằm phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng của các cá nhân, nhờ có hoạt động cho vay tín chấp mà khách hàng có thu
nhập trung bình hay thấp đều có thể thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa với giá trị

h

lớn hơn nhiều so với mức thu nhập hàng tháng, giúp nâng cao giá trị cuộc sống hiện

in

tại hơn. Trên thực tế, với rủi ro lớn nên lãi suất cho vay tín chấp thường rất cao

cK

nhưng khách hàng vay vẫn chấp nhận mức lãi suất này để đổi lại sự đáp ứng nhu
cầu ngay tại thời điểm mong muốn.

họ

- Đối với ngân hàng thương mại:

Một trong những vai trò quan trọng của NHTM là thực hiện chức năng làm
một tổ chức trung gian tài chính giúp lưu thơng tiền tệ trên thị trường, làm cầu nối

Đ
ại


giữa những người có nguồn vốn nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. Với việc cấp
tín dụng thơng qua nhiều hình thức khác nhau mang lại cho ngân hàng lợi nhuận từ
việc chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay hoặc hoa hồng môi giới. Đây

ng

là nguồn lợi nhuận chủ yếu và là cơ sở để tồn tại và phát triển của mỗi một ngân
hàng thương mại. Với tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng

ườ

thì việc mở rộng thị trường cho vay để tìm kiếm lợi nhuận là điều tất yếu, trong đó
việc phát triển hơn loại hình cho vay tín chấp đang được rất nhiều ngân hàng chú

Tr

trọng bởi tính chất đơn giản, khai thác được số lượng khách hàng tiềm năng nhiều
và mang lại lợi nhuận cao.

13


- Đối với nền kinh tế:
Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện rất rõ qua mức cầu về hàng
hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng
thanh toán các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Vậy nên một giải pháp có thể làm

tế
H


cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội.

uế

tăng số lượng nhu cầu có khả năng thanh tốn sẽ là một địn bẩy hữu hiệu để kích

Hoạt động cho vay tín chấp KHCN ra đời đã góp phần khơng nhỏ trong việc
thúc đẩy sản xuất phát triển. Ta nhận thấy rằng, hàng hóa được tiêu thụ nhanh
chóng, cịn khả năng thanh tốn đã được đảm bảo, thì khơng có lý do gì mà nhà sản

h

xuất ko gia tăng sản lượng cung ứng cho thị trường.

in

1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương

cK

mại

1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN

họ

Qua những lợi ích mà cho vay tín chấp KHCN mang lại ta thấy rằng việc
phát triển cho vay tín chấp KHCN là một tất yếu khách quan của các NHTM. Chính
vì triển vọng về lợi nhuận mà hoạt động này mang lại nên mặc dù ngân hàng phải


Đ
ại

đối mặt với rất nhiều nguy cơ rủi ro nhưng các ngân hàng vẫn luôn hướng sự quan
tâm vào hoạt động này và nó được coi như là một chiến lược kinh doanh của ngân
hàng trong thời gian hiện nay.

ng

Vậy phát triển cho vay tín chấp KHCN được định nghĩa như thế nào? Có thể

ườ

hiểu đó là tổng hợp các biện pháp, hoạt động của ngân hàng nhằm gia tăng quy mô
lẫn chất lượng, số lượng của các khoản vay tín chấp KHCN. Phát triển cho vay tín
chấp KHCN phải là sự kết hợp tăng trưởng cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Phát triển

Tr

chiều rộng tức là mở rộng hoạt động cho vay tín chấp KHCN, tăng quy mơ khoản
vay, tăng số lượng khách hàng vay. Phát triển chiều sâu tức là nâng cao chất lượng
của hoạt động cho vay tín chấp KHCN thể hiện qua đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng
hóa mục đích cho vay, đưa ra nhiều hình thức cho vay linh hoạt, tỷ lệ nợ xấu duy trì
ở mức thấp, tối thiểu hóa chi phí về phía ngân hàng.

14



×