Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn kinh tế HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.6 KB, 115 trang )

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

inh

----------

họ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH

ại

NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Trư

ờn




TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KỂ TỐN AAC

PHAN LÊ NHẬT ANH

Khoá học: 2015 – 2019


tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

inh

----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH

ại


NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH



TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KỂ TỐN AAC

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Phan Lê Nhật Anh

ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

ờn

Lớp: K49C – Kiểm Tốn

Trư

Niên khố: 2015 – 2019

Huế, tháng 05 năm 2019


tế
Hu
ế


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu đề tài và hồn thành khóa luận này, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, những lời động
viên chân thành từ phía Nhà trường, các Thầy Cơ giáo, gia đình, bạn bè và các anh chị
trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

Trước hết, tơi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý thầy cô trường Đại học Kinh

inh

tế Huế, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức, kĩ năng trong suốt bốn năm qua. Cảm ơn Ban Giám hiệu nhà
trường cùng các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội thực tập tại

cK

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cơ giáo, ThS. Phạm Thị Bích Ngọc đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi từ việc định hướng đề tài đến khi hồn thành khóa luận
này.

họ

Hơn nữa, tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm tốn và
Kế tốn AAC và các anh chị phịng Báo cáo tài chính 4 đã giúp tơi có cơ hội tiếp cận
thực tế cơng việc kiểm tốn, hướng dẫn tỉ mỉ quy trình, nghiệp vụ và tạo điều kiện cho

ại


tơi thu thập số liệu, thông tin một cách dễ dàng nhất giúp cho nghiên cứu của tôi trở
nên hiệu quả và chính xác hơn.



Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè ln bên cạnh quan tâm,
chăm sóc, khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời

ờn

gian nghiên cứu nên khóa luận này khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến, đánh giá từ quý thầy cơ để bài khóa luận được
hồn thiện hơn, bổ sung kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này.

Trư

Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh viên
Phan Lê Nhật Anh


tế
Hu
ế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................... 1

inh

1.2. Mục tiêu của đề tài...................................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................................3

cK

1.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài...............................................................................................3
1.6. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ........................................................5

họ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính ....................................................................... 5

ại

1.1.1. Khái niệm kiểm tốn Báo cáo tài chính .............................................................................................. 5




1.1.2. Vai trị của kiểm tốn Báo cáo tài chính ............................................................................................. 5
1.1.3. Mục tiêu kiểm tốn báo cáo tài chính .................................................................................................. 6
1.1.4. Cơ sở dẫn liệu quản lý ............................................................................................................................... 6
1.1.5. Khái qt quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính ............................................................................ 8

ờn

1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp............................................................................................................................................16
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................ 16

Trư

1.2.2. Các quy định về hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................. 17
1.2.3. Vai trị của kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........................... 19
1.2.4. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........ 20


tế
Hu
ế

1.2.5. Nội dung kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....... 20
1.2.6. Những sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp ............................................................................................................... 21
1.3. Các thử nghiệm kiểm toán đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp ..................................................................................................22
1.3.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát ...................................................................................... 23
1.3.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ........................................................................................... 24


inh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ
TỐN AAC ..................................................................................................................27
2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC...............................27

cK

2.1.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................... 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................... 28
2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động.............................................................................. 29

họ

2.1.4. Các loại hình dịch vụ của công ty .................................................................................... 29
2.1.5. Nguồn lực của công ty ........................................................................................................ 32
2.1.6. Mạng lưới khách hàng ........................................................................................................ 33

ại

2.1.7. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 33
2.1.8. Các kết quả đạt được ........................................................................................................... 35



2.1.9. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm Toán và Kế
Toán AAC .......................................................................................................................................... 36

2.1.9.1. Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................................ 36

ờn

2.1.9.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................................ 39
2.1.9.3. Kết thúc kiểm tốn .................................................................................................. 41

Trư

2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Kế tốn AAC thực hiện tại công ty cổ phần ABC ...............................................41
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................................................... 41
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .................... 41


tế
Hu
ế

2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm tốn...........42
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động ............................................. 43
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng ............ 49
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính ..................................................................... 50
2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian lận ............. 53
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu ........................................................................................ 53
2.2.1.8. Xác định phương pháp chọn mẫu - cỡ mẫu ................................................... 55

inh


2.2.1.9. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................................. 56
2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.. 56
2.2.2.1. Thủ tục chung .......................................................................................................... 66

cK

2.2.2.2. Thủ tục phân tích .................................................................................................... 69
2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết ...................................................................................................... 82
2.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo kiểm toán .............................................................. 92

họ

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC ........................................................95

ại

3.1. Đánh giá quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Kế tốn AAC ................................................................................................................95



3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................................................. 95
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................................... 96

ờn


3.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Kế toán AAC ........................................................................................98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 103

Trư

1. Kết Luận ................................................................................................................. 103
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 105
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 106


tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 – Phân tích sơ bộ BCKQKD ..........................................................................51
Bảng 2.2 – Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực tế tại CTCP ABC ......................54
Bảng 2.3 – Tổng hợp mức trọng yếu CTCP ABC ........................................................55
Bảng 2.4 – Tổng hợp khoảng cách mẫu của các khoản mục ........................................56
Bảng 2.5 – Danh sách các giấy làm việc khoản mục chi phí bán hàng và....................66
chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................................66

inh

Bảng 2.6 - Bảng tổng hợp số liệu chi phí bán hàng ......................................................68
Bảng 2.7 - Bảng tổng hợp số liệu chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................68
Bảng 2.8 – So sánh chi phí bán hàng năm 2016 - 2017, kết hợp biến động về doanh thu


cK

của CTCP ABC .............................................................................................................70
Bảng 2.9 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 – 2017 ...................71
Bảng 2.10 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng tháng năm 2016 – 2017 ....72
Bảng 2.11 – Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng ..............74

họ

Bảng 2.12 – Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu theo tháng.....75
Bảng 2.13 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục năm 2016 – 2017 ........77
Bảng 2.14 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục năm 2016 –

ại

2017 ...............................................................................................................................79
Bảng 2.15 – Bảng tổng hợp, so sánh số liệu tài khoản chi tiết 6428.............................81



Bảng 2.16 - Bảng tổng hợp số liệu, so sánh chi phí quản lý doanh nghiệp với các phần hành
liên quan.........................................................................................................................................82
Bảng 2.17 – Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí bán hàng......................................85
Bảng 2.18 - Kiểm tra chọn mẫu khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp ..................86

ờn

Bảng 2.19 – Kiểm tra trình bày khoản mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp trên BCKQKD ...................................................................................................87

Bảng 2.20 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí bán hàng trước ngày khóa sổ ..........89

Trư

Bảng 2.21 – Chọn mẫu một số nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp trước ngày
khóa sổ ...........................................................................................................................90
Bảng 2.22 – Tổng hợp chi phí bán hàng phục vụ thuyết minh BCTC ..........................91
Bảng 2.23 – Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ thuyết minh BCTC ......91
Bảng 3.1- Bảng tìm hiểu hệ thống KSNB môi trường tin học ......................................99


tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc


CTCP

Cơng ty cổ phần

CPBH

Chi phí bán hàng

inh

BCĐKT

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp

GLV

Giấy làm việc

GTGT

Giá trị gia tăng

KTV

ại

KSNB


họ

HTKSNB
KH

cK

DN

Khách hàng
Kiểm toán viên
Kiểm soát nội bộ
Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



TSCĐ

ờn
Trư


Hệ thống kiểm soát nội bộ


tế
Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1 – Mô hình tổ chức Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC..................35
Biểu đồ 2.1- Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng năm 2016 - 2017 .................72
Biểu đồ 2.2 - Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng tháng năm 2016 - 2017.......73
Biểu đồ 2.3 - Phân tích biến động chi phí bán hàng với doanh thu theo tháng.............75
Biểu đồ 2.4 - Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp với doanh thu theo
tháng ..............................................................................................................................76
Biểu đồ 2.5 – Phân tích chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí .......................78

inh

năm 2016 - 2017 ............................................................................................................78
Biểu đồ 2.6 – Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí

Trư

ờn



ại

họ


cK

năm 2016 - 2017 ............................................................................................................80


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong mơi trường tồn cầu hố kinh tế hiện nay, với sự phát triển không ngừng
của công nghệ thông tin và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế của thế giới, địi hỏi
mỗi quốc gia phải ln ln vận động và phát triển nếu khơng muốn bị tụt hậu lại phía
sau. Đó là vừa là cơ hội và là thách thức đối với các doanh nghiệp khi được tiếp cận
những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới nhưng đồng thời phải chịu

inh

sức ép cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong và ngoài nước. Cùng với quá trình phát
triển đó, nền kinh tế Việt Nam đã có một bước ngoặt lớn khi chuyển từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với những chủ trương và đường lối

cK


được xây dựng vững chắc. Cột mốc đặc biệt này đã làm cho mơi trường kinh tế ở nước
ta được đa dạng hố với nhiều thành phần kinh tế, hình thức sở hữu khác nhau, mở ra
nhiều cơ hội mới và hội nhập nhanh chóng vào nền kinh tế tồn cầu.

họ

Trong xu thế chung đó, lĩnh vực kiểm tốn ra đời và phát triển, đóng vai trị quan
trọng như một cơng cụ hữu hiệu để quản lý kinh tế. Ngày nay, dịch vụ kiểm tốn phát
triển ngày càng mạnh mẽ, các cơng ty kiểm tốn khơng ngừng mở rộng về quy mơ, đa

ại

dạng hóa các dịch vụ cung cấp. Một trong những dịch vụ hàng đầu mà các cơng ty
kiểm tốn cung cấp cho khách hàng đó là dịch vụ kiểm tốn BCTC. Mục tiêu của hoạt



động này là việc đưa ra ý kiến xác nhận tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
xét trên các khía cạnh trọng yếu được lập dựa trên cơ sở chuẩn mực chế độ kế toán
hiện hành, kết quả kiểm toán giúp cho những nhà đầu tư, người quan tâm đánh giá
được về độ tin cậy của báo cáo tài chính.

ờn

Trong q trình thực tập là Cơng ty TNHH Kế Tốn và Kiểm Tốn AAC, cá
nhân tôi đã được tạo điều kiện tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại đơn vị,

Trư


tham gia kiểm tốn tại các cơng ty khách hàng dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình
của các anh chị Kiểm tốn viên. Qua q trình làm việc, tìm hiểu về các khoản mục
trên Báo Cáo Tài Chính, bản thân tơi nhận thấy Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
doanh nghiệp là một trong những yếu tố có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Đó là cơ sở để xác định các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước và chỉ tiêu lợi
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 1


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

nhuận- một trong những vấn đề mà các nhà đầu tư rất quan tâm và chú ý. Tại một số
doanh nghiệp đặc thù, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm một tỉ
lệ rất lớn đòi hỏi Kiểm toán viên cần kiểm tra, soát xét cẩn trọng, nhằm đảm bảo tính
trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng và kiểm tốn báo cáo tài chính nói chung. Sau
khoảng thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC, cùng sự
giúp đỡ nhiệt tình các anh chị kiểm tốn viên trong cơng ty và sự hướng dẫn tận tình

inh


của cơ giáo – Th.S Phạm Thị Bích Ngọc, tơi quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC”.

cK

1.2. Mục tiêu của đề tài

Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hoá cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC, đặc biệt là
kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN.

họ

Thứ hai, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Kế tốn AAC.

ại

Thứ ba, so sánh giữa kiến thức lý thuyết đã học với thực tế nhằm đánh giá, đề



xuất các biện pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC.

1.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

ờn


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại Cơng ty Cổ phần ABC, cụ thể là: quá trình lập kế

Trư

hoạch, thực hiện kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công
ty Cổ phần ABC.

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 2


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về thời gian: Nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại
Cơng ty Cổ phần ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017.

Về không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Về nội dung nghiên cứu: Do hạn chế về mặt thời gian, đề tài khơng nghiên cứu

tồn bộ quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC mà

inh

chỉ tiến hành nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN tại một
công ty khách hàng- Công ty Cổ phần ABC.

1.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

cK



- Nghiên cứu các chế độ, chuẩn mực Kế tốn và Kiểm tốn Việt Nam, thơng tư
liên quan hiện hành cũng như các giáo trình, sách báo,… về kiểm tốn BCTC nói

họ

chung và kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN nói riêng để làm cơ sở hồn thành
phần cơ sở lý luận cũng như làm nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại đơn vị.
- Nghiên cứu hồ sơ kiểm tốn năm trước của cơng ty khách hàng liên quan đến

ại

khoản mục CPBH và CPQLDN của công ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
- Nghiên cứu thơng tin chung của cơng ty qua website: www.aac.com.vn để tìm




hiểu rõ hơn về quy mô, cơ cấu tổ chức, đặc điểm và mục tiêu của đơn vị.
- Tham khảo một số đề tài khoá luận của anh chị khoá trước nhằm hiểu rõ về đề
tài thực hiện.

Phương pháp thu thập số liệu:

ờn



- Tiến hành phỏng vấn KTV về quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục CPBH
và CPQLDN được vận dụng vào thực tiễn, thu thập các giấy tờ làm việc và số liệu thô

Trư

liên quan đến khoản mục đang kiểm toán.
- Chuẩn bị các tài liệu, chứng từ cần thiết phục vụ cho việc thực hiện đề tài, trong

quá trình thực tập, thu thập bằng cách sao chép lại


Phương pháp xử lý số liệu:

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

- Tiến hành so sánh, đối chiếu, phân tích, tổng hợp giữa quy trình kiểm tốn thực
tế theo chuẩn mực, chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA và quy trình kiểm tốn
tại đơn vị cũng như vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm thực tế để từ đó có cái
nhìn khái quát về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đưa ra các nhận xét và các giải pháp phù
hợp.

1.6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

inh



- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.

cK

- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm

tốn và Kế tốn AAC.

- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản

họ

mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

Trư

ờn



ại



SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế

Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm kiểm tốn Báo cáo tài chính

inh

Theo A.A. Arens & J.K. Locbbecke: “Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh
giá bằng chứng về những thơng tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức
độ phù hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình

cK

kiểm tốn phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập”.
(Trích Giáo trình “Kiểm tốn” của Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh)
Kiểm tốn Báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự

họ

trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC phải được lập
theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo để nhận xét BCTC. Kết quả kiểm tốn Báo
cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là




quyết định kinh tế.

ại

phục vụ cho bên thứ ba như các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng,… để họ đưa ra những

1.1.2. Vai trị của kiểm tốn Báo cáo tài chính
Vai trị của kiểm tốn BCTC có thể kể trên nhiều khía cạnh:
Thứ nhất, đối với những người sử dụng thông tin, kiểm toán BCTC tạo niềm tin

ờn

cho những người quan tâm, như cơ quan Nhà nước, cổ đông, ngân hàng và các tổ chức
tín dụng, khách hàng và nhà cung cấp,… Kết quả hoạt động hàng năm của DN đều

Trư

được thể hiện trên BCTC. Vì nhiều nguyên nhân khác nhau, các chủ DN muốn che
dấu các phần yếu kém hoặc khuyếch đại kết quả kinh doanh của mình trên BCTC đó.
Trái lại, những người quan tâm đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN
lại địi hỏi sự trung thực, chính xác của BCTC. Chính vì vậy, cần có sự kiểm tra, xác
nhận của bên thứ ba – KTV và DN kiểm toán – những người hoạt động theo nguyên
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

tắc bắt buộc và có đầy đủ năng lực, uy tín với cả chủ DN và những người quan tâm
đến BCTC.

Thứ hai, đối với đơn vị được kiểm toán, kiểm toán BCTC góp phần hướng dẫn
nghiệp vụ, củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế tốn nói riêng và hoạt động của đơn
vị được kiểm tốn nói chung; nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý. Trong q trình
kiểm tốn, KTV sẽ phát hiện những sai sót, lãng phí hoặc vi phạm pháp luật do vô ý
hay cố ý trên BCTC cũng như bộ máy kế toán của đơn vị. Từ đó, KTV góp ý nhằm
hồn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động, chủ DN sẽ hạn chế được những rủi ro có

inh

thể xảy ra trong tương lai.

Thứ ba, đối với tổng thể nền kinh tế, kiểm tốn BCTC góp phần củng cố và nâng
cao hiệu quả hoạt động kế tốn tài chính nói riêng và quản lý kinh tế nói chung; lành

cK

mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính.
1.1.3. Mục tiêu kiểm tốn báo cáo tài chính

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu tổng thể của KTV và


họ

DN kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, khoản
11: “Mục tiêu tổng thể của KTV và DN kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán
BCTC là:

ại

 Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có



cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp KTV đưa ra ý
kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng;
 Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thơng tin theo quy định của Chuẩn

ờn

mực kiểm tốn Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.”
1.1.4. Cơ sở dẫn liệu quản lý

Trư

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 – Xác định và đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn
vị: “Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của BGĐ đơn vị được kiểm toán một cách trực
tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thơng tin trình bày trong BCTC và
được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra”.
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH


Trang 6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

Để khẳng định rằng BCTC tuân thủ khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng, BGĐ cần khẳng định chính thức hoặc ngầm định các cơ sở dẫn liệu về việc
ghi nhận, đo lường, trình bày và cơng bố các thành phần của BCTC và các thuyết
minh liên quan. Các cơ sở dẫn liệu được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót tiềm
tàng có thể xảy ra được chia thành ba loại và có thể có những dạng sau:


Các cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm

toán:

quan đến đơn vị;

inh

- Tính hiện hữu: các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận đã xảy ra và liên

- Tính đầy đủ: tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận;

- Tính chính xác: số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi

cK

nhận được phản ánh một cách phù hợp;

- Đúng kỳ: các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ kế toán;
- Phân loại: các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào đúng tài khoản.
Các cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ:

họ



- Tính hiện hữu: tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự tồn tại;
- Quyền và nghĩa vụ: đơn vị nắm giữ các quyền liên quan đến tài sản thuộc sở

ại

hữu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ với các khoản nợ phải trả;
- Tính đầy đủ: tất cả các tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu cần ghi



nhận đã được ghi nhận đầy đủ;

- Đánh giá và phân bổ: tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu được thể
hiện trên BCTC theo giá trị phù hợp và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá hoặc
phân bổ đã được ghi nhận phù hợp.
Các cơ sở dẫn liệu đối với các trình bày và thuyết minh:


ờn



- Tính hiện hữu, quyền và nghĩa vụ: các sự kiện, giao dịch và các vấn đề khác

Trư

được thuyết minh thực sự đã xảy ra và có liên quan đến đơn vị;
- Tính đầy đủ: tất cả các thuyết minh cần trình bày trên BCTC đã được trình bày;
- Phân loại và tính dễ hiểu: các thơng tin tài chính được trình bày, diễn giải và

thuyết minh hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu;

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 7


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

hợp lý và theo giá trị phù hợp.

tế
Hu
ế


- Tính chính xác và đánh giá: thơng tin tài chính và thơng tin khác được trình bày

1.1.5. Khái qt quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính

Quy trình kiểm tốn BCTC được thực hiện qua ba giai đoạn: lập kế hoạch kiểm
toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán.
(1) Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên và cũng là giai đoạn quan trọng

inh

nhất trong mỗi quy trình kiểm tốn. Việc lập kế hoạch kiểm tốn sẽ chi phối đến chất
lượng của tồn bộ cuộc kiểm tốn, giúp KTV xác định những vùng có rủi ro cao,
thơng qua đó thiết kế được thủ tục kiểm toán hiệu quả. Lập kế hoạch kiểm toán bao

cK

gồm sáu bước cơng việc sau
 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn

Đây là q trình tiếp cận để thu thập những thơng tin về KH nhằm giúp KTV tìm
hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá về khả năng phục vụ và các vấn đề khác như thời

họ

gian thực hiện, phí kiểm tốn… Dựa vào đó, nếu đồng ý, KTV sẽ ký hợp đồng kiểm
tốn với KH. Cơng việc này được thực hiện qua các bước sau:
Xem xét chấp nhận khách hàng


ại

-

Đối với khách hàng mới: KTV cần thận trọng xem xét kỹ tất cả các mặt về lĩnh



vực hoạt động, tình hình kinh doanh đơn vị, kết quả kiểm tốn năm trước( nếu có)…
nhằm tránh mọi rủi ro có thể xảy ra trong và sau cuộc kiểm toán. Đặc biệt, đối với
những khách hàng có BCTC được phát hành và sử dụng rộng rãi như các công ty cổ
phần niêm yết trên thị trường chứng khốn, cơng ty đại chúng, KTV phải tăng cường

ờn

thu thập thông tin rộng rãi, kết hợp từ nhiều nguồn như ngân hàng, báo chí, website...
Đối với khách hàng cũ: KTV sẽ dựa vào hồ sơ làm việc của các năm trước, bản
đánh giá khách hàng hàng năm để xem xét các sự kiện đặc biệt xảy ra trong và sau

Trư

cuộc kiểm toán năm trước, xem xét việc có chấp nhận kiểm tốn hay khơng, nếu đã có
những mâu thuẩn nghiêm trọng xảy ra thì có thể sẽ khơng tiếp tục kiểm tốn cho
khách hàng nữa. Nếu chấp nhận kiểm tốn thì có cần phải thay đổi nội dung của hợp
đồng kiểm tốn hay khơng.
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 8



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Lựa chọn đội ngũ kiểm tốn viên và trợ lý kiểm tốn:

tế
Hu
ế

-

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

Dựa vào đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán của khách hàng, mục tiêu cuộc
kiểm tốn và tình hình nhân sự, cơng ty kiểm tốn tiến hành lựa chọn đội ngũ KTV và
trợ lý kiểm tốn sao cho thích hợp và phù hợp với hợp đồng kiểm tốn, khơng những
đạt hiểu quả của cuộc kiểm tốn mà cịn tn thủ các chuẩn mực kiểm toán chung
được quy định. Việc lựa chọn này được tiến hành trên yêu cầu về số người, trình độ
khả năng và u cầu chun mơn kỹ thuật, và thường do Ban giám đốc cơng ty kiểm

inh

tốn trực tiếp chỉ đạo.

Bên cạnh đó, việc lựa chọn các nhân viên kiểm tốn địi hỏi phải có sự cam kết
tính độc lập của từng thành viên trong nhóm kiểm toán với khách hàng KTV cần xem
xét kỹ các nguy cơ: do tư lợi, tự kiểm tra, sự bào chữa, nguy cơ về sự quan hệ ruột thịt

cK

và nguy cơ tư lợi, nếu có bất cứ dấu hiệu nào ảnh hưởng đến tính độc lập thì phải tìm

biện pháp khắc phục.
-

Kí kết hợp đồng kiểm tốn

họ

Sau q trình tiếp cận khách hàng để thu thập thông tin về các nhu cầu của khách
hàng, đánh giá khả năng thực hiện, đưa ra các thoả thuận ban đầu và xem xét các khía
cạnh cần thiết khác, KTV sẽ tiến hành đánh giá sơ bộ rủi ro của cuộc kiểm toán để

ại

xem xét có thể chấp nhận cung cấp dịch vụ cho khách hàng khơng, nếu rủi ro là có thể
chấp nhận được thì hai bên sẽ tiến hành lập hợp đồng kiểm tốn, nếu rủi ro được xác



định là q lớn, cơng ty kiểm toán phải từ chối cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Trong hợp đồng sẽ quy định cụ thể giá phí, nội dung, thời gian, mức độ kiểm tốn,
dịch vụ cung cấp và phân công trách nhiệm.

ờn

 Thu thập thông tin chung về khách hàng
Đây là nền tảng để KTV có thể đánh giá hệ thống KSNB, từ đó có thể biết được
tính trọng yếu của từng khoản mục trên BCTC.Theo đó, KTV phải có sự hiểu biết đầy

Trư


đủ về KH, trên một phạm vi rất rộng, bao gồm nhiều phương diện như sau:
-

Ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng: những hiểu biết chung

về nền kinh tế, môi trường kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức
sản xuất kinh doanh, quản lý, cơ cấu vốn
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

Hệ thống kế tốn, kiểm sốt nội bộ của khách hàng

-

Thơng tin về các bên liên quan như: bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu

tế
Hu
ế

-

chính thức, các cá nhân, tổ chức có khả năng kiểm sốt hoặc ảnh hưởng đáng kế đối
với đơn vị.

-

Thơng tin về hình thức sở hữu và các nghĩa vụ pháp lý khác của đơn vị được

kiểm tốn.

KTV có thể có được những hiểu biết này bằng cách:

Trao đổi với KTV tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước

-

Trao đổi trực tiếp với KTV nội bộ, ban giám đốc công ty khách hàng

-

Trao đối với đối tượng bên ngoài: khách hàng, nhà cung cấp, luật sư, các

chuyên gia, cơ quan chủ quản.

cK

 Thực hiện thủ tục phân tích

inh

-

Thủ tục phân tích là việc so sánh các thơng tin tài chính, các chỉ số các tỷ lệ để
phát hiện những biến động bất thường. Việc áp dụng quy trình phân tích trong tiến


họ

trình lập kế hoạch kiểm tốn giúp KTV tìm hiểu tình hình kinh doanh của đơn vị và
xác định những vùng có thể có rủi ro. Từ đó, xác định nội dung, lịch trình, phạm vi các
thủ tục kiểm toán khác.

ại

 Xác lập trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
Xác lập trọng yếu

KTV dựa vào các thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa



-

ra một kế hoạch kiểm tốn phù hợp. Mục đích của việc xác định mức trọng yếu là để:
+ Ước tính mức độ sai sót có thể chấp nhận được cho mục đích báo cáo.

ờn

+ Xác định phạm vi kiểm toán tập trung.
+ Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót có thể xác định được và không xác định
được lên BCTC.

Trư

KTV xác định mức trọng yếu chung cho tồn bộ BCTC sau đó tiến hành phân bổ


mức ước lượng này cho từng khoản mục trên BCTC. Việc phân bổ này giúp KTV xác
định được số lượng bằng chứng cần phải thu thập cho từng khoản mục với mức chi phí
thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt quá mức
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. Cơ sở để thực hiện phân bổ là dựa vào bản chất
của khoản mục, kinh nghiệm của KTV và chi phí kiểm tốn đối với từng khoản mục
Đánh giá rủi ro kiểm toán

Rủi ro kiểm toán là “rủi ro do kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến
nhận xét khơng thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm tốn cịn có những sai
sót trọng yếu.” (Đoạn 7 VAS 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ). Như vậy rủi
ro kiểm toán sẽ xảy ra khi báo cáo tài chính cịn chứa đựng những sai lệch trọng yếu
nhưng kiểm toán viên lại nhận xét rằng chúng được trình bày trung thực và hợp lý.

inh

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 – Mức trọng yếu trong lập kế

hoạch và thực hiện kiểm tốn: Tính trọng yếu trong kiểm toán, mức độ trọng yếu và
rủi ro kiểm tốn có mối quan hệ ngược chiều nhau; nghĩa là nếu mức trọng yếu càng

cK

cao thì rủi ro kiểm tốn càng thấp và ngược lại. Do đó để đánh giá được mức độ trọng
yếu của từng khoản mục thì phải xác định được mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Việc đánh giá rủi ro kiểm toán ở giai đoạn lập kế hoạch sẽ giúp KTV:

họ

- Giới hạn phạm vi của cơng việc kiểm tốn ở mức độ cần thiết để vừa tiết kiệm
được thời gian, vừa đảm bảo được chất lượng cuộc kiểm toán.
- Xác định được những khoản mục chứa đựng rủi ro cao, từ đó tập trung nguồn

ại

lực để thoả mãn các mục tiêu kiểm toán.
Rủi ro cơ bản đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh



nghiệp tăng lên do các chi phí khơng hợp lệ của DN hoặc các chi phí khơng phải của
DN. Có thể nhận diện các rủi ro này như sau:
- Các nghiệp vụ được hạch tốn khơng theo hệ thống.

ờn

- Các nghiệp vụ bất thường hay nghiệp vụ phức tạp.
- Các nghiệp vụ do BĐG can thiệp một cách bất thường, liên quan đến tính liêm

chính của BGĐ.

Trư

- Các nghiệp vụ phát sinh lần đầu, không phổ biến trong hoạt động kinh doanh
của khách hàng.
- Các nghiệp vụ có khả năng bất hợp pháp.
- Các sai sót cũ thường gặp của khách hàng.

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 11


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

- Các nghiệp vụ mang tính ước tính của khách hàng.
- Các nghiệp vụ thiếu sự soát xét hay đối chiếu của khách hàng.
 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ

Thơng qua tìm hiểu về hệ thống KSNB và các bộ phận cấu thành, KTV sẽ đánh
giá được những điểm mạnh và điểm yếu của từng bộ phận, khoản mục, xem xét hệ
thống KSNB có được thiết kế phù hợp và vận hành hữu hiệu hay không, đồng thời xác
định được các sai phạm tiềm tàng và rủi ro dẫn đến sai sót trọng yếu trên BCTC. Trên

cơ sở đó, KTV sẽ xác định phương hướng, lịch trình và phạm vi kiểm tra, thực hiện

inh

các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ

Nội dung tìm hiểu về hệ thống KSNB bao gồm:
-

Đánh giá tổng thể về thái độ nhận thức và hoạt động của Ban giám đốc khách

cK

hàng nhằm khẳng định tính hợp lý của độ tin cậy vào hệ thống KSNB. Tìm hiểu về các
thủ tục kiểm soát và hoạt động quản lý của Ban giám đốc.
-

Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mơi trường kiểm soát: phong cách làm

họ

việc của Ban giám đốc, khả năng kiểm soát hoạt động kinh doanh của Ban giám đốc,
hoạt động của Ban giám đốc.

Việc tìm hiểu có thể thông qua các phương pháp như:
Phỏng vấn người quản lý và nhân viên trong đơn vị.

-

Quan sát các hoạt động diễn ra trong đơn vị.


-

Điều tra các tài liệu liên quan.



ại

-

Sau khi tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng, KTV cần tài liệu hố những
thơng tin đã thu thập được để chứng minh đã tìm hiểu về hệ thống KSNB trong hồ sơ
kiểm tốn bằng các cơng cụ như: bản tường thuật, bảng câu hỏi hoặc lưu đồ.

ờn

Dựa trên những thơng tin về hệ thống kiểm sốt nội bộ đã tìm hiểu được, KTV sẽ
đưa ra những đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát của đơn vị. Dựa vào những đánh giá
đó, KTV sẽ nhận xét về rủi ro kiểm sốt là cao, trung bình hay thấp.

Trư

 Xây kế hoạch kiểm tốn tổng qt và chương trình kiểm toán
-

Xây dựng kế hoạch chiến lược: là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và

phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu
biết về tình hình hoạt động và mơi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm tốn. Kế

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

hoạch chiến lược được lập cho các cuộc kiểm tốn có quy mơ lớn, tính chất phức tạp,
địa bàn hoạt động rộng hoặc kiểm toán BCTC của nhiều năm.
-

Xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng thể: là cụ thể hoá chiến lược và phương

pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm
toán. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán tổng thể là để có thể thực hiện cơng
việc kiểm tốn một cách có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến. Nội dung của kế
hoạch kiểm toán tổng thể gồm: hiểu biết về đơn vị được kiểm toán, hệ thống kế toán
và hệ thống KSNB, đánh giá rủi ro và mức độ trọng yếu, phối hợp, chỉ đạo, giám sát

-

inh

và kiểm tra,…


Lập chương trình kiểm tốn: Là những dự kiến chi tiết về các cơng việc kiểm

tốn cần thực hiện, thời gian hồn thành và sự phân cơng lao động giữa các KTV cũng

cK

như dự kiến về những tư liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập.
Chương trình kiểm tốn sẽ được thiết kế thành ba phần: trắc nghiệm cơng việc,
trắc nghiệm phân tích và trắc nghiệm trực tiếp số dư. Việc thiết kế các loại hình trắc

họ

nghiệm kiểm tốn trên đều gồm bốn nội dung: xác định thủ tục kiểm tốn, quy mơ
mẫu chọn, khoản mục được chọn và thời gian thực hiện.
Trên cơ sở kế hoạch kiểm toán tổng thể đã lập, KTV sẽ tiến hành lập chương

ại

trình kiểm tốn. Đối với kiểm tốn các khoản mục như khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp thì lập chương trình kiểm tốn cho khoản mục.



(1) Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những
bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của

ờn


KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục
kiểm toán tiếp theo. Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
 Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu

Trư

hiệu của HTKSNB.

 Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát

hiện các sai sót có trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục
phân tích và thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết). Trong thủ tục phân tích, KTV so

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 13


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu
ế

sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường,
chẳng hạn như việc so sánh số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các khoản phải thu, hoặc tính
số vịng quay nợ phải thu, có thể tiết lộ cho KTV biết về khả năng có sai sót trọng yếu
trong số dư nợ phải thu cuối kỳ. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu

vào kiểm tra các số dư nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, ví dụ gửi thư xác
nhận các khoản phải thu, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm tra tài liệu,...
(2) Giai đoạn kết thúc kiểm toán

Kết thúc kiểm toán là một giai đoạn của quy trình kiểm tốn kiểm tốn BCTC.

inh

Đây là giai đoạn các kiểm tốn viên sẽ tổng kết tồn bộ q trình thực hiện kiểm tốn,
nêu ra ý kiến trao đổi với khách hàng và phát hành báo cáo kiểm toán.
 Các công việc trong giai đoạn này bao gồm:

cK

- Xem xét các khoản nợ tiềm tàng là những sự kiện đã phát sinh trong năm và có
thể dẫn đến một khoản nợ công hay thiệt hại mà cho đến thời điểm khóa sổ vẫn chưa
xác định có chắc chắn xảy ra hay không và số tiền cụ thể bao nhiêu. Một số các thủ tục

họ

có thể sử dụng để tìm kiếm các khoản nợ tiềm tàng là: trao đổi với người quản lý đơn
vị về khả năng có các khoản nợ tiềm tàng chưa được khai báo, gửi thư yêu cầu luật sư
hay tư vấn pháp lý của đơn vị cung cấp thư xác nhận, xem xét các biên bản họp hội

ại

đồng quản trị để biết được những hợp đồng, các vụ kiện quan trọng, xem xét các hợp
đồng, khế ước vay, hợp đồng thuê và các thông báo từ cơ quan thuế và cơ quan nhà




nước khác…

Sau khi thực hiện một số thủ tục kiểm toán cần thiết, kiểm toán viên cần đánh giá
tầm quan trọng của cá khoản nợ cơng ngồi dự kiến này và nội dung cần thiết khai báo
trên báo cáo tài chính

ờn

- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế tốn
Sau ngày kết thúc niên độ, có thể xảy ra các sự kiện có ảnh hưởng đến thực trạng

Trư

tài chính của doanh nghiệp và đến báo cáo của kiểm tốn viên. Kiểm tốn viên có
trách nhiệm xem xét các sự kiện này, như quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam số 560 – Các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ lập báo cáo tài chính: “ Kiểm toán
viên phải xem xét ảnh hưởng của các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ lập báo cáo tài
chính đối với báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn”. Có hai loại sự kiện xảy ra sau
SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC

tế
Hu

ế

ngày khóa sổ là các sự kiện cần phải điều chỉnh BCTC và các sự kiện không cần điều
chỉnh nhưng phải thuyết minh trên BCTC.
- Xem xét giả thiết hoạt động liên tục

Theo VAS 01-chuẩn mực kế toán chung, định nghĩa về giả định hoạt động liên
tục như sau: “Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
gần”. Khi kiểm tốn báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nếu có nghi ngờ về tính liên
tục hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục

inh

kiểm toán cần thiết để thu thập bằng chứng nhằm đánh giá về khả năng liên tục hoạt
động kinh doanh như: phân tích và thảo luận với ban giám đốc đơn vị được kiểm toán
về dự báo luồng tiền, lợi nhuận và một số dự báo liên quan khác vào một ngày có hiệu

cK

lực gần sát ngày ký báo cáo kiểm toán, xem xét biên bản đại hội cổ đông, biên bản họp
hội đồng quản trị, họp ban giám đốc đơn vị được kiểm tốn, của các phịng, ban quan
trọng liên quan khác để tìm hiểu các vấn đề khó khăn tài chính của đơn vị, xem xét các

họ

sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán nhằm xác định những nhân tố giảm
nhẹ hoặc ảnh hưởng thêm đến khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán.
- Đánh giá tổng quát về kết quả kiểm toán


ại

Trước khi lập báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên cần đánh giá tổng quát về kết
quả kiểm tốn nhằm sốt xét lại tồn bộ q trình kiểm toán, kiểm tra kết quả thu thập



được và cân nhắc cơ sở để đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính của khách hàng. Để đạt
được mục đích này, kiểm tốn viên cần tiến hành các cơng việc sau:
 Áp dụng các thủ tục phân tích
 Đánh giá sự đầy đủ và tính thích hợp của bằng chứng kiểm tốn

ờn

 Đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được
 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán

Trư

 Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thư giải trình của Giám đốc
 Kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính.

SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 15


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. PHẠM THỊ BÍCH NGỌC


tế
Hu
ế

1.2. Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm

Theo thơng tư 200/2014/TT-BTC – Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:
 Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản

inh

phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí quản lý chung của DN

cK

gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý DN; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý DN; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phịng phải

họ


thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ,...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...).
1.2.1.2. Đặc điểm

ại

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí gián tiếp,

sản phẩm.



các khoản chi phí này phát sinh khơng trực tiếp liên quan đến quá trình sản xuất tạo ra

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan đến rất nhiều chỉ
tiêu trên BCTC như: chỉ tiêu lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế và các khoản

ờn

phải nộp Nhà nước, lợi nhuận chưa phân phối và một số chỉ tiêu khác. Đồng thời, hai
khoản chi phí này có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

Trư

- Ngoài ra, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều

khoản mục tạo thành, phát sinh nhiều loại chi phí có tính chất nhạy cảm, phức tạp và
dễ xảy ra gian lận như các khoản chi phí hội họp, tiếp khách, chi phí lương…


SVTH: PHAN LÊ NHẬT ANH

Trang 16


×