ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
in
h
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
họ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
TRƯƠNG THỊ THANH HUẾ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Niên khóa: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
in
h
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
họ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ng
Đ
ại
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Họ và tên sinh viên:
Th.S Phan Thị Hải Hà
Trương Thị Thanh Huế
Tr
ườ
Giáo viên hướng dẫn:
Mã sinh viên: 15K4051037
Lớp học: K49A – Kế tốn
Niên khóa: 2015 - 2019
ng
ườ
Tr
Đ
ại
h
in
cK
họ
uế
tế
H
Lời cảm ơn
uế
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của
mình, em đã nhận được rất nhiều sự
động viên, giúp đỡ từ mọi người.
cK
in
h
tế
H
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Nhà Trường đã
cho em một môi trường học tập thân thiện với thầy cô giáo
tràn đầy tâm huyết, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế
toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức
chuyên ngành vô cùng bổ ích cho chúng em. Bên cạnh đó,
Nhà trường luôn tạo những điều kiện thuận lợi để sinh viên
có thể tiếp cận, vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế bằng những buổi thực tế, thực tập tại các công ty,
thực hiện các đề tài nghiên cứu của mình. Đây sẽ là hành
trang quan trọng nhất để sinh viên chúng em bước vào đời.
họ
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn Th.S. Phan Thị
Hải Hà đã tận tâm hướng dẫn để em có thể hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất. Nhờ có
những chỉ bảo đó mà em đã nhận ra những thiếu sót của
mình và cố gắng hoàn thiện nó.
ng
Đ
ại
Cuối cùng, em xin cảm ơn quý Công ty Cổ phần Tinh bột
sắn Phú Yên, đặc biệt là các anh/ chị trong Phòng Kế toán
đã trực tiếp giải đáp những thắc mắc, hướng dẫn, dìu dắt
em rất nhiều trong quá trình thực tập. Em được học hỏi rất
nhiều kiến thức thực tế, bổ sung cho vốn kiến thức còn hạn
hẹp của mình. Từ đó, em có thể tự tích lũy thêm kinh nghiệm
cho công việc trong tương lai.
Tr
ườ
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn
hạn chế nên trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp, em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô và Công ty để
em có thể học thêm nhiều kiến thức và hoàn thành khóa
luận của mình một cách hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thanh Huế
ng
ườ
Tr
Đ
ại
h
in
cK
họ
uế
tế
H
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Bã sắn
CP
Chi phí
GTGT
Giá trị gia tăng
NVL
Nguyên vật liệu
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
NSLĐ
Năng suất lao động
SPDD
Sản phẩm dở dang
SXC
Sản xuất chung
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TP
Thành phẩm
h
in
cK
họ
Vận hành
Vật tư
Tr
ườ
ng
VT
Tinh bột sắn
Đ
ại
TBS
VH
tế
H
BS
uế
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
uế
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn
tế
H
Phú Yên
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
in
h
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hệ thống kế toán máy
cK
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
họ
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Biểu đồ 2.3. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo giới tính
Đ
ại
Biểu đồ 2.4. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo trình độ
ng
DANH MỤC BẢNG
ườ
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.2. Tình hình lao động của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Tr
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.4. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán công ty áp dụng
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 009
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho số 016
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 6211
uế
Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 6212
tế
H
Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản 621
Biểu 2.6. Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 – 2018 (Ca A)
Biểu 2.7. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03 – 2018 (Ca A)
h
Biểu 2.8. Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 – 2018 (Hệ thống sấy bã)
in
Biểu 2.9. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03 – 2018 (Hệ
cK
thống sấy bã)
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 6221
họ
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 6222
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 622
Đ
ại
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 001
Biểu 2.14. Phiếu chi số 351
ng
Biểu 2.15. Phiếu kế toán số 016
ườ
Biểu 2.16. Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 – 2018 (Phòng Kỹ thuật sản xuất)
Biểu 2.17. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03 – 2018 (Phòng
Tr
kỹ thuật sản xuất)
Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 6271
Biểu 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 6272
Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 627
Biểu 2.21. Phiếu kế toán số 11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Biểu 2.22. Phiếu kế toán số 12
Biểu 2.23. Phiếu kế toán số 13
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 1541
Biểu 2.25. Phiếu kế toán số 18
uế
Biểu 2.26. Phiếu kế toán số 19
tế
H
Biểu 2.27. Phiếu kế toán số 20
Biểu 2.28. Sổ chi tiết tài khoản 1542
Biểu 2.30. Phiếu tính giá thành tinh bột sắn
h
Biểu 2.29. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành – Tinh bột sắn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Biểu 2.32. Phiếu tính giá thành bã sắn
in
Biểu 2.31. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành – Bã sắn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
uế
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
tế
H
6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4
7. Tính mới của đề tài................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM......................................................................................................7
Chi phí sản xuất ..............................................................................................7
cK
1.1.1.
in
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ..............................................................................................................................7
Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................7
1.1.1.2.
Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................7
1.1.2.
họ
1.1.1.1.
Giá thành sản phẩm ......................................................................................10
Khái niệm giá thành sản phẩm: .............................................................10
1.1.2.2.
Phân loại giá thành sản phẩm: ...............................................................11
Đ
ại
1.1.2.1.
1.1.3.
Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................11
1.1.4.
Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm12
ng
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp..................................................................................................................12
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................13
1.2.2.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................13
1.2.3.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................13
Tr
ườ
1.2.1.
1.2.3.1.
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.............................................13
1.2.3.2.
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................16
1.2.3.3.
Kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................18
1.2.4.
Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành............................................21
1.2.4.1.
Kế toán thiệt hại trong sản xuất .............................................................21
1.2.4.2.
Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất: ..........................................................22
1.2.5.
Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................24
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
1.2.5.1.
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính .................24
1.2.5.2.
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............24
1.2.5.3.
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương........25
1.2.5.4.
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức): .................26
1.2.6.
Tính giá thành sản phẩm...............................................................................26
Đối tượng tính giá thành ........................................................................26
1.2.6.2.
Kỳ tính giá thành....................................................................................27
1.2.6.3.
Các phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................27
tế
H
uế
1.2.6.1.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ
YÊN ...............................................................................................................................31
Khái quát về Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú n ........................................31
h
2.1.
in
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty........................................................................................31
Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................31
2.1.1.2.
Đặc điểm kinh doanh .............................................................................32
2.1.1.3.
Chức năng ..............................................................................................32
2.1.1.4.
Nhiệm vụ................................................................................................32
2.1.1.5.
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...............................................33
họ
cK
2.1.1.1.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................34
Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018 .............................36
Đ
ại
2.1.3.
2.1.4. Tình hình lao động công ty qua hai năm 2017 – 2018.....................................39
2.1.5. Kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2017 – 2018 .............................42
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................44
ng
2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................45
2.1.8. Tổ chức chế độ kế tốn ....................................................................................46
Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn:......................................................46
2.1.8.2.
Chính sách kế tốn áp dụng: ..................................................................49
ườ
2.1.8.1.
Tr
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên ...................................................................50
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty .........................................50
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................50
2.2.3.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty ................................................50
2.2.3.1.
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................................51
2.2.3.2.
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:......................................................59
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
2.2.3.3.
Kế tốn chi phí sản xuất chung:.............................................................69
2.2.3.4.
Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .........................................................83
2.2.4.
Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................93
2.2.5.
Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm...........................93
2.2.6.
Tính giá thành sản phẩm...............................................................................93
Sản phẩm tinh bột sắn............................................................................94
2.2.6.2.
Sản phẩm bã sắn ....................................................................................96
uế
2.2.6.1.
tế
H
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN ....................................................98
3.1. Ưu điểm và nhược điểm của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ........................................................................................................................98
Ưu điểm: .......................................................................................................98
3.1.2.
Nhược điểm: .................................................................................................99
in
Giải pháp ...........................................................................................................100
cK
3.2.
h
3.1.1.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................102
1. Kết luận.................................................................................................................102
họ
2. Kiến nghị...............................................................................................................103
PHỤ LỤC 01 ...............................................................................................................104
Đ
ại
PHỤ LỤC 02 ...............................................................................................................105
PHỤ LỤC 03 ...............................................................................................................106
PHỤ LỤC 04 ...............................................................................................................107
PHỤ LỤC 05 ...............................................................................................................108
Tr
ườ
ng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................109
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.
Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam theo hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì
vai trò của các doanh nghiệp kinh tế tư nhân dần trở nên quan trọng trong việc phát
uế
triển sức sản xuất, phát huy nội lực để phát triển đất nước, tăng thu ngân sách, đóng
góp nhiều cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn
tế
H
đề xã hội. Các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều làm cho mơi trường kinh
doanh trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên
thị trường thì cần quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, cần phải kết
hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với chiến
in
h
lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở nguồn lực sẵn có.
Để thực hiện điều đó, bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ,
cK
họ phải xem xét và tính tốn hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để biết việc sản
xuất đạt được đang ở trình độ nào và tìm ra các nhân tố để đưa ra những biện pháp
họ
thích hợp. Một trong những nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển
trên thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt là họ phải có đầy đủ và kịp thời các thơng tin,
nhằm thực hiện tốt công tác hoạch định và kiểm sốt chi phí, vì chi phí là một trong
Đ
ại
những đối tượng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kiểm sốt chi phí tốt có thể giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của mình vào
các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh
ng
doanh, có thể cải thiện chất lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình mà khơng làm thay
ườ
đổi chi phí. Bên cạnh đó, nó cịn giúp người ra quyết định nhận diện được các nguồn
lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng hóa hoặc dịch vụ.
Tr
Thơng qua số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, nhà quản trị doanh
nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế từng sản phẩm của quá trình sản xuất
kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện
pháp hạ giá thành, hoạch định, kiểm sốt chi phí và ra quyết định một cách chính xác
hơn trong hoạt động điều hành kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm
nhưng chất lượng sản phẩm vẫn đảm bảo là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
doanh trên thị trường, đồng thời kế tốn chi phí cịn phục vụ cho cơng tác lập báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, kế tốn chi phí là một trong những nội dung quan
trọng không thể thiếu trong tổ chức cơng tác kế tốn ở các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú n đã
khơng ngừng hồn thiện bộ máy kế tốn nói chung cũng như cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng để có thể tồn tại cũng như phát triển trên
uế
thị trường cạnh tranh ngày nay. Xuất phát từ đó, Em đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
-
Tìm hiểu các vấn đề lý luận liên quan đến Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
h
2.
in
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
-
tế
H
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú n”
Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
-
cK
phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên.
Thông qua việc tìm hiểu về thực trạng trên để đưa ra những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
họ
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên.
Đối tượng nghiên cứu
Đ
ại
3.
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Tinh bột sắn Phú Yên.
ng
Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
-
Thời gian số liệu nghiên cứu: tháng 3 năm 2018
-
Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu: 31/12/2018 – 21/04/2019
Tr
ườ
4.
5.
Phương pháp nghiên cứu
5.1.
Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này nghiên cứu các tài liệu, lý
luận khác nhau về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bằng
cách phân tích chúng thành từng bộ phận khác nhau như kế toán chi phí nguyên vật
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung rồi tính giá thành sản
phẩm để tìm hiểu sâu sắc về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Sau đó, tổng hợp từng mặt, từng bộ phận thơng tin đã được phân tích tạo ra một
hệ thống lý thuyết về đối tượng.
Phương pháp quan sát thực tế: Là phương pháp tiếp cận, theo dõi trực tiếp các
kế tốn viên tại phịng kế tốn để nắm bắt quy trình kế tốn trong doanh nghiệp, nhất
uế
là quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch tốn và tính giá thành sản phẩm.
tế
H
Đây là một hình thức quan trọng để nhận thức kinh nghiệm, thông tin. Nhờ quan sát
mà có được thơng tin về các đối tượng, quy trình kế tốn, trên cơ sở đó tiến hành các
bước tiếp theo.
Phương pháp phỏng vấn: Bên cạnh các phương pháp trên thì phỏng vấn cũng là
h
một trong những phương pháp để thu thập thông tin dựa trên cơ sở q trình giao tiếp
in
bằng lời nói với các nhân viên trong phịng kế tốn cũng như các nhân viên trong
cK
doanh nghiệp. Nhờ đó, thu thập được các thơng tin cần thiết cho việc nghiên cứu một
cách linh hoạt hơn và có thể đưa ra thêm những lời giải thích cụ thể cho từng đối
tượng, số liệu kế toán.
Phương pháp xử lý số liệu
họ
5.2.
Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Sau khi thực hiện các phương pháp
Đ
ại
trước đó thì cần phải tổng hợp các kết quả đã nghiên cứu, khảo sát được về kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp rồi tiến hành phân
tích các dữ liệu để có thể nhận xét các ưu điểm và nhược điểm, sau đó, đưa ra những
ng
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
ườ
tại doanh nghiệp nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp đơn giản nhất và thường xuyên
Tr
được sử dụng để nghiên cứu và phân tích. Mục đích của phương pháp này là làm rõ sự
khác biệt giữa các đối tượng nghiên cứu như tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động
cũng như kết quả kinh doanh qua các năm của cơng ty xem có sự khác biệt như thế
nào, biến động tăng hay giảm, biến động này tốt hay xấu rồi từ đó tìm hiểu ngun
nhân của các biến động đó để đưa ra các giải pháp thích hợp với tình hình của cơng ty.
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mơ tả những
đặc tính cơ bản của các đối tượng được nghiên cứu, có thể trình bày bằng bảng so sánh
và biểu đồ để dễ so sánh cũng như phân tích các đối tượng hơn.
6.
Kết cấu đề tài
Ngồi các phần lời cảm ơn, danh mục chữ cái viết tắt, danh mục bảng biểu, mục
uế
lục và tài liệu tham khảo thì Khóa luận gồm có 3 phần:
tế
H
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
h
phẩm
in
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
cK
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú n
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột
họ
sắn Phú Yên
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Tính mới của đề tài
Đ
ại
7.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đề tài khơng
cịn mới trong cơng tác kế tốn hiện nay. Nhưng vì tầm quan trọng của nó trong doanh
ng
nghiệp như giúp nhà quản trị hoạch định, kiểm sốt chi phí và ra quyết định một cách
ườ
chính xác hơn trong hoạt động điều hành kinh doanh nên nó vẫn là một trong những đề
tài được nhiều sinh viên lựa chọn để làm khóa luận tốt nghiệp cũng như làm đề tài
Tr
nghiên cứu về kế tốn.
Đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình” của tác giả Lê Thị Hà – sinh viên Trường Đại học
Thăng Long đã khái quát rõ cơ sở lý luận của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, trình bày được thực trạng kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình – một
cơng ty chun sản xuất và kinh doanh giày dép phục vụ cho tiêu dùng trong nước và
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
xuất khẩu nhưng những giải pháp để hoàn thiện mà tác giả đưa ra chưa thật sự bám sát
vào tình hình thực tế về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty.
Tác giả Hồng Thu Giang với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ khí may Gia Lâm” đã trình bày được cơ sở lý luận
về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty nhưng những ưu điểm và nhược điểm được tác giả
tế
H
có thể giải quyết được những hạn chế về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
uế
đưa ra còn khá khái quát, chưa được cụ thể nên những giải pháp được đưa ra vẫn chưa
Những khóa luận về đề tài Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nhìn chung đều trình bày đầy đủ các mục tiêu nghiên cứu: Các vấn đề lý luận liên quan
đến Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp; thực
h
trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thực tập
in
rồi đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
cK
giá thành sản phẩm tại công ty. Thế nhưng, đa phần các giải pháp được đưa ra lại chưa
được cụ thể, rõ ràng, vẫn cịn mang nặng tính lý thuyết, khó áp dụng vào tình hình
thực tế của doanh nghiệp.
họ
Khóa luận tốt nghiệp năm 2014 của tác giả Lê Huỳnh Minh Hằng – Trường Đại
học Cơng nghệ TP.HCM: “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Đ
ại
Cơng ty Cổ phần Sợi Sài Gịn Long An VN” đã trình bày được thực trạng cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Sợi Sài Gịn Long
An VN. Từ đó, tác giả đã đưa ra những ưu nhược điểm của công tác kế tốn tại đây,
ng
sau đó, đóng góp được những kiến nghị góp phần hồn thiện cũng như kiểm sốt, quản
lý cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Những kiến nghị được
ườ
tác giả đưa ra rất cụ thể, bám sát thực trạng, tình hình tại cơng ty.
Cũng giống những khóa luận khác, Đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
Tr
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên” của Em thể hiện rõ các
mục tiêu nghiên cứu với kết cấu ba phần được trình bày rõ ràng, đầy đủ, nhất là phần
nội dung và kết quả nghiên cứu. Em đã tham khảo các tài liệu về kế toán để tổng hợp
lại những cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đó, tìm hiểu và
trình bày được cơng tác kế tốn chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung, tổng hợp các chi phí rồi
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên. Qua thực trạng đó,
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Em đã nhận xét và đưa ra các ưu điểm và nhược điểm về cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành tại cơng ty. Cuối cùng, các giải pháp để góp phần hồn thiện
hơn cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty được đưa
ra trong đề tài, các giải pháp này bám sát với tình hình thực tế của cơng ty, cơng ty có
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
thể tham khảo và giải quyết những thiếu sót trong tổ chức kế tốn.
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.
Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
uế
doanh nghiệp
1.1.1.1.
tế
H
1.1.1. Chi phí sản xuất
Khái niệm chi phí sản xuất
Theo Ủy ban Tiêu chuẩn Kế tốn quốc tế (IASC): “Chi phí là sự giảm đi của
h
các lợi ích kinh tế trong một kỳ kế tốn dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của
in
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ
cK
các khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu”.
Hay Chuẩn mực kế tốn số 01: “Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng
họ
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi
phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
Đ
ại
quyền... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền,
hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị.”
Tác giả Huỳnh Lợi (2007) cho rằng: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện
ng
bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh
nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
ườ
định (tháng, q, năm).
Nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ q trình sản xuất và
Tr
tiêu thụ sản phẩm.”
1.1.1.2.
Phân loại chi phí sản xuất
Theo ThS. Huỳnh Lợi (2007), chi phí sản xuất được phân loại theo những tiêu
thức sau:
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Theo tiêu thức này, chi phí
trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau:
Chi phí nhân cơng: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
uế
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
tế
H
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm các thành phần sau: Chi
phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ
tùng thay thế và chi phí ngun vật liệu khác.
Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
in
h
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định,
cK
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ th ngồi: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
họ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá điện nước, phí bảo hiểm
tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện…
Đ
ại
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế:
ng
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
ườ
chính, chi phí ngun vật liệu phụ…
Tr
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của
công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi chi phí
ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Chi phí bán hàng (chi phí lưu thơng): Là những chi phí đảm bảo cho việc thực
hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả chi phí liên quan đến cơng việc
hành chính, quản trị ở phạm vi tồn doanh nghiệp. Ngồi ra, chi phí quản lý doanh
nghiệp cịn bao gồm cả những chi phí mà khơng thể ghi nhận vào những khoản mục
uế
chi phí nói trên.
tế
H
Chi phí khác: Bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất
thường.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả:
h
Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
in
hoặc được mua vào trong kỳ.
nhuận trong một kỳ kế tốn.
cK
Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
họ
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp:
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí nguyên
Đ
ại
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
ng
phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ, chi phí quảng cáo…
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động:
ườ
Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản
Tr
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số.
Định phí: Là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc khơng thay đổi
theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ
nghịch với mức độ hoạt động.
Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí.
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Các phân loại khác về chi phí:
Chi phí kiểm sốt được và khơng kiểm sốt được: Chi phí kiểm sốt được là
những chi phí mà nhà quản lý xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ,
đồng thời, nhà quản lý cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó. Ngược lại,
chi phí khơng kiểm sốt được là những chi phí mà nhà quản lý khơng thể dự đốn
uế
chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh của nó vượt q tầm kiểm
tế
H
sốt, quyết định của nhà quản trị.
Chi phí chênh lệch: Là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí
giữa các phương án sản xuất kinh doanh.
Chi phí chìm: Là những chi phí ln ln xuất hiện trong tất cả các quyết định
in
h
của nhà quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau.
lựa chọn, thực hiện hành động.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
Khái niệm giá thành sản phẩm:
họ
1.1.2.1.
cK
Chi phí cơ hội: Là một nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi hay phải hy sinh để
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi quyết định lựa chọn phương án kinh
Đ
ại
doanh một sản phẩm nào đó, doanh nghiệp cần phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xác định giá thành
sản phẩm bởi khi nghiên cứu chi phí sản xuất kinh doanh thì chưa biết lượng chi
ng
phí cần thiết để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Theo ThS. Bùi Văn Trường (2006): “Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một
ườ
khối lượng, đơn vị thành phẩm”
Tr
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một
đòn bẩy kinh tế.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt động
sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản
xuất, cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật nhằm sản xuất được khối lượng sản
phẩm nhiều nhất với chi phí tiết kiệm và giá thành hạ nhất.
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
10
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2.
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Phân loại giá thành sản phẩm:
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản
phẩm trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành
dự tốn, xác định chi phí tiêu chuẩn.
uế
Giá thành kế hoạch, giá thành dự toán: Là giá thành được xây dựng trên cơ
tế
H
sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ
kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch, giá thành dự tốn có thể được lập cho
từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản
xuất.
h
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính tốn dựa trên cơ sở chi phí
in
thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau q trình sản xuất.
cK
1.1.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao
họ
phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác trong
hoạt động sản xuất nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn.
Đ
ại
Hai chỉ tiêu này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chi phí sản xuất là
cơ sở để tính giá thành sản phẩm cịn giá thành sản phẩm là thước đo mức chi phí thực
tế phát sinh để sản xuất ra sản phẩm. Mối quan hệ giữa chúng được thể hiện qua cơng
ng
thức sau:
Tổng giá
ườ
thành
Tr
sản phẩm
=
Chi phí sản
Chi phí sản
Chi phí sản
xuất dở dang +
xuất phát sinh -
xuất dở dang
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Khi các doanh nghiệp sản xuất khơng có sản phẩm dở dang đầu kỳ và sản phẩm
dở dang cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ thì giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Như vậy, về bản chất thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều là
những biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống, lao động vật hóa và những
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
chi phí khác của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điểm khác nhau giữa chúng là mặt lượng.
Nếu nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, khơng phân
biệt việc sản phẩm đã hồn thành hay chưa thì giá thành sản phẩm là tổng hợp chi phí
sản xuất cho một kết quả hồn thành nhất định, khơng phân biệt chi phí sản xuất đã
phát sinh ở thời kỳ nào.
uế
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tế
H
Xác định đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành sản phẩm,
vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành phù hợp với đặc
điểm sản xuất và quy trình cơng nghệ của xí nghiệp.
h
Tổ chức ghi chép, phản ảnh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng yêu cầu quản
cK
giá thành, theo sản phẩm và công việc).
in
lý (như theo từng giai đoạn sản xuất, từng phân xưởng, theo yếu tố chi phí, khoản mục
Tham gia vào việc xây dựng chỉ tiêu hạch toán nội bộ và việc giao chỉ tiêu đó
họ
cho phân xưởng và các bộ phận có liên quan.
Xác định giá vị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hồn
thành, tổng hợp kết quả qua hạch tốn kinh tế của các phân xưởng, tổ sản xuất, kiểm
Đ
ại
tra việc thực hiện dự tốn chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan, tính tốn, phân loại các chi phí
ng
nhằm phục vụ việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành được nhanh chóng, khoa
học.
ườ
Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm
Tr
tàng để phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
1.2.
Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
Trong tài liệu Kế tốn chi phí của tác giả Huỳnh Lợi (2007) đã trình bày nội
dung của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp như sau:
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B…)
uế
Xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn cứ
tế
H
như địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình cơng nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế
toán. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được xác định là phân xưởng, đơn
đặt hàng, quy trình cơng nghệ, sản phẩm, cơng trường thi cơng…
h
Trong cơng tác kế tốn, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở
in
xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách
cK
chi tiết về chi phí sản xuất.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
họ
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí
cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy
Đ
ại
trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như
ng
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân cơng trực tiếp…
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
ườ
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Tr
1.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1.
Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
SVTH: Trương Thị Thanh Huế
13