Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá phát triển bền vững về xã hội của người dao ở xã ba vì, huyện ba vì, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

ĐINH THỊ LAN ANH

ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VỀ XÃ HỘI
CỦA NGƢỜI DAO Ở XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

ĐINH THỊ LAN ANH

ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VỀ XÃ HỘI
CỦA NGƢỜI DAO Ở XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG

Chuyên ngành: Khoa học bền vững
Mã số: 8900201.03QTD

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Ngọc Liêu

HÀ NỘI - 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này công trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Ngọc Liêu, không sao chép
các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác. Số liệu và kết quả của luận văn chƣa
từng đƣợc công bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc
trích dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Đinh Thị Lan Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn PGS.TS Trần Ngọc Liêu là ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã
tận tình hƣớng dẫn tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin cảm ơn UBND xã Ba Vì và ngƣời dân các thơn xóm của
xã Ba Vì đã tạo điều kiện, cung cấp thơng tin và số liệu giúp tơi hồn thành
luận văn.
Học viên xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô trong Khoa Các khoa
học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội. Thầy cô không chỉ trang bị cho học
viên những kiến thức chuyên ngành quý báu trong lĩnh vực nghiên cứu, mà còn
tạo mọi điều kiện và chỉ bảo tận tình giúp đỡ học viên trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả


Đinh Thị Lan Anh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................... 4
1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................... 4
1.2. Tổng quan tài liệu: .................................................................................................... 8
1.3. Một số bộ chỉ thị phát triển bền vững điển hình....................................................... 9
1.3.1. Bộ chỉ thị Đánh giá sự thịnh vƣợng (Wellbeing) - Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên
Thế giới .......................................................................................................................... 10
1.3.2. Bộ chỉ thị giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa phƣơng cho giai đoạn
2013-2020 của Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam ........................................................... 10
1.3.3. Bộ chỉ thị của Uỷ ban phát triển bền vững Liên hiệp quốc (CDS) ..................... 11
1.4. Giới thiệu khu vực nghiên cứu ............................................................................... 15
1.4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 15
1.4.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 17
1.4.3. Truyền thống văn hóa .......................................................................................... 21
2.1. Cách tiếp cận .......................................................................................................... 25
2.1.1. Tiếp cận liên ngành ............................................................................................. 25
2.1.2. Quan điểm phát triển bền vững ........................................................................... 25
2.1.3. Tiếp cận tổng hợp lãnh thổ .................................................................................. 25
2.1.4. Tiếp cận triết học - xã hội đối với môi trƣờng sinh thái nhân văn ...................... 26

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 27
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ......................................................................... 27
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu ................................................................................ 27
2.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi .............................................................. 29
2.2.4. Phƣơng pháp điều tra chọn mẫu .......................................................................... 30
2.2.5. Phƣơng pháp đánh giá phát triển bền vững về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì 30
2.2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................................... 35
iii


CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 36
3.1. Thực trạng phát triển văn hóa - xã hội - mơi trƣờng xã Ba Vì ............................... 36
3.1.1. Về giáo dục đào tạo ............................................................................................. 36
3.1.2. Về y tế .................................................................................................................. 37
3.1.3. Về nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng ................................................................... 37
3.1.4. Về cơng tác giảm nghèo ...................................................................................... 38
3.1.5. Về văn hóa ........................................................................................................... 38
3.2. Đánh giá định tính phát triển bền vững về xã hội của xã Ba Vì ............................ 39
3.3. Một số giải pháp đảm bảo cho phát triển bền vững về xã hội của ngƣời Dao
xã Ba Vì ........................................................................................................................ 42
3.3.1. Cơ sở pháp lý đề xuất giải pháp .......................................................................... 42
3.3.2. Một số giải pháp xây dựng các mơ hình phát triển kinh tế -xã hội nhằm xóa đói
giảm nghèo .................................................................................................................... 43
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 49
PHỤ LỤC

iv



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

LHQ

Liên Hợp Quốc

2

PTBV

Phát triển bền vững

3

PTXH

Phát triển xã hội

4

Tr

5

UBND


Trang
Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Bộ chỉ thị PTBV của Uỷ ban Phát triển bền vững LHQ (UN CSD) .. 12
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất của xã Ba Vì năm 2018....................................... 16
Bảng 1.3. Dân số xã Ba Vì năm 2018 ................................................................. 17
Bảng 1.4. Chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Ba Vì năm 2018 và 6 tháng đầu năm
2019 ..................................................................................................................... 18
Bảng 2.1. Tổng hợp số lƣợng mẫu điều tra ......................................................... 30
Bảng 2.2. Chỉ tiêu chí đánh giá PTBV về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì ........ 32
Bảng 2.3. Thang đánh giá định tính PTBV về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì . 33
Bảng 3.1. Trình độ học vấn ................................................................................. 36
Bảng 3.2: Tình trạng chăm sóc sức khỏe và bảo hiểm y tế................................. 37
Bảng 3.3. Đánh giá định tính PTBV về xã hội của xã Ba Vì.............................. 39

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc về phát triển kinh
tế - xã hội của thủ đô Hà Nội, vùng dân tộc thiểu số miền núi còn những hạn chế
nhƣ: kinh tế- xã hội đã có bƣớc phát triền đáng khích lệ song chƣa theo hƣớng
bền vững, chƣa gắn phát triển kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ

môi trƣờng sinh thái, đa dạng sinh học, nâng cao đời sống nhân dân, từng bƣớc
thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữ miền núi, đồng bằng và thành thị, đặc biệt
xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Theo UBND xã Ba Vì, tính đến 2018 xã có 03 thơn: Hợp Nhất, Hợp Sơn, và
n Sơn với 505 hộ, 2.230 nhân khẩu, 98% dân số là ngƣời Dao. Các thôn nằm
cách xa nhau trên 10km. Địa hình chủ yếu là đồi núi nên giao thơng đi lại khó
khăn. Diện tích tự nhiên vào loại lớn nhất thành phố Hà Nội (2.540ha) nhƣng
diện tích đƣợc sử dụng chỉ là 340ha, còn lại do Vƣờn Quốc gia Ba Vì quản lý.
Do đất canh tác ít (hiện chỉ có khoảng 21ha), tập quán canh tác lạc hậu, ngại
thay đổi, chậm áp dụng kỹ thuật vào sản xuất nên xã cịn nhiều khó khăn cả về
cơ sở hạ tầng và cả việc phát triển sản xuất, tính đến tháng 10/2018, số hộ nghèo
còn 81 hộ (chiếm 16%), số hộ cận nghèo là 157 hộ (chiếm 31%); Số hộ cần hỗ
trợ để cải tạo cơng trình vệ sinh là 50%; 70% số hộ vẫn chƣa có nƣớc sạch để sử
dụng. (UBND xã Ba Vì, 2019)
Về văn hóa, ngƣời Dao ở Ba Vì có những nét văn hóa độc đáo, sống quy tụ
theo cộng đồng, cƣ trú ở những thôn bản riêng biệt, khơng có ngƣời khác tộc để
giữ gìn phong tục tập qn và văn hóa của riêng dân tộc mình. Những nét văn
hóa truyền thống này đã làm giàu thêm bản sắc cho văn hóa Thủ đơ ngàn năm
văn hiến.
Ngồi ra, khi tổng quan các đề tài nghiên cứu trong nƣớc về phát triển bền
vững vùng, phát triển bền vững về xã hội các vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ,
các cơng trình phát triển bền vững về xã hội của ngƣời Dao ở Ba Vì chƣa đƣợc
nghiên cứu.
1


Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá phát
triển bền vững về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và đề xuất đƣợc giải pháp phát triển bền vững về xã hội của
ngƣời Dao xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(i) Đánh giá đƣợc hiện trạng phát triển về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì,
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
(ii) Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh phát triển bền vững về xã
hội của ngƣời Dao xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các nội dung PTBV về xã hội của xã Ba vì: vấn đề
việc làm, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời dân, hệ thống giáo dục tại xã Ba Vì,
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi không gian: xã Ba vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

-

Phạm vi nội dung: các vấn đề việc làm, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời
dân, hệ thống giáo dục của xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
có phát triển bền vững hay không?

-

Phạm vi thời gian: Thông tin, tài liệu, dữ liệu nghiên cứu tính đến
thời điểm khảo sát khu vực nghiên cứu (30/06/2019)

4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu

- Đánh giá phát triển bền vững về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì
2


- Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho đồng bào Dao xã Ba Vì?
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung luận văn chia làm 03 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và khu vực nghiên cứu
Chƣơng 2: Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm
Khái niệm phát triển bền vững
a) Khái niệm phát triển bền vững của quốc tế
PTBV là một vấn đề bao trùm và có sự quan tâm của tồn nhân loại.
PTBV là một khái niệm mới có tính tổng quát và là sự phát triển về mọi mặt
trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tƣơng lai. Khái
niệm này hiện đang là mục tiêu hƣớng tới của nhiều quốc gia trên thế giới.
Khái niệm PTBV đã đƣợc phổ biến rộng trên thế giới trong “Báo cáo
Brundtland” 1987 hay còn gọi là “Tƣơng lai của chúng ta” (Our Common
Future) của Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới (WCED, nay là Ủy ban
Brundtland)). Báo cáo này ghi rõ: “PTBV là sự phát triển thỏa mãn những nhu
cầu hiện tại mà không phƣơng hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các hệ
tƣơng lai. Đó là q trình phát triển kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên đƣợc tái
tạo, tôn trọng những quá trình sinh thái cơ bản, sự đa dạng sinh học và những hệ

thống trợ giúp tự nhiên đối với cuộc sống của con ngƣời, động vật và thực vật”.
(Trích lại từ Trƣơng Quang Học, 2012). Nội dung khái niệm PTBV trong báo
cáo nổi lên hai ý chính là: 1) Đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội tiếp cận đến các
nguồn lực của các nhóm khác nhau trong cùng một thế hệ và giữa các thế hệ; 2)
Sự phát triển không làm tổn hại đến môi trƣờng, không gây ra những thảm họa
về sinh thái. Có thể thấy bảo vệ môi trƣờng và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên là hai nội dung quan trọng của PTBV trong báo cáo này. Nói cách khác,
PTBV là phát triển trong mối quan hệ duy trì những giá trị mơi trƣờng sống.
Bình đẳng về mặt cơ hội trong việc tiếp cận các nguồn lực tự nhiên và tiếp cận
môi trƣờng sống trong lành sẽ tạo cho con ngƣời những năng lực thiết yếu nhƣ
khỏe mạnh, có cuộc sống khá giả, tuổi thọ cao.
Năm 1992, Hội nghị thƣợng đỉnh về Môi trƣờng và Phát triển của Liên
hiệp quốc đƣợc tổ chức ở Rio de Janeiro đề ra Chƣơng trình nghị sự cho thế kỷ
4


XXI, trong đó, PTBV đƣợc xác định là: một sự phát triển không làm tại đến
những nhu cầu của thế hệ tƣơng lai. Ở đây cũng xác định ba trụ cột PTBV là: 1)
Bền vững về mặt kinh tế, hay phát triển kinh tế bền vững là phát triển nhanh và an
toàn, chất lƣợng; 2) Bền vững về mặt xã hội là công bằng xã hội và phát triển con
ngƣời (ƣu tiên nhất là thực hiện tiến bộ, xố đói giảm nghèo và giải quyết việc
làm); 3) Bền vững về sinh thái môi trƣờng là khai thác và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng và cải thiện chất lƣợng mơi trƣờng.
Từ góc độ lý luận, khái niệm PTBV đƣợc làm sâu sắc hơn, trở thành
quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 chiều
cạnh: phát triển kinh tế (nền tảng là tăng trƣởng kinh tế), phát triển xã hội và
bảo vệ môi trƣờng.
Cho tới nay, quan niệm này về PTBV đã có đƣợc sự thống nhất chung ở
các diễn đàn quốc tế và các mục tiêu để thực hiện PTBV đã đƣợc lồng ghép vào
các mục tiêu thiên niên kỷ (MDG).

b) Khái niệm của Việt Nam về PTBV
Tại mục 4, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trƣờng (Quốc Hội, 2014), PTBV đƣợc
định nghĩa: “PTBV là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến độ xã
hội và bảo vệ môi trƣờng”.
Theo Hồ Sĩ Quý (2011), Phát triển bền vững về xã hội có mối quan hệ
hữu cơ với phát triển bền vững về kinh tế, là hệ quả của bền vững trong phát
triển kinh tế. Cụ thể, phát triển bền vững về xã hội là một xã hội có nền kinh tế
tăng trƣởng liên tục, môi trƣờng đƣợc bảo vệ, hệ thái đƣợc cân bằng; Đời sống
tinh thần văn hóa phong phú, giữ vững bản sắc riêng; Giáo dục và khoa học
đƣợc đề cao; Sự phát triển con ngƣời đƣợc coi trọng và các chỉ số phát triển con
ngƣời luôn đƣợc cải thiện.
Quyết định số 153/2004/QĐ-TTG của Thủ tƣớng Chính phủ: quyết định
ban hành Định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam (Chƣơng trình
5


nghị sự 21 của Việt Nam) cũng nêu ra những hƣớng chiến lƣợc phát triển ở Việt
Nam trong ba lĩnh vực kinh tế, xã hội và mơi trƣờng. Trong đó, nội dung của
những lĩnh vực xã hội cần ƣu tiên để PTBV:
i. Tập trung nỗ lực để xóa đói, giảm nghèo, đẩy mạnh thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
ii. Tập trung nỗ lực để xóa đói, giảm nghèo, đẩy mạnh thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội
iii. Định hƣớng các luồng di dân theo vùng lãnh thổ và nông thôn-đô thị
iv. Nâng cao chất lƣợng giáo dục để nâng cao dân trí và trình độ nghề
nghiệp, phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nƣớc
v. Phát triển về số lƣợng và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe, cải thiện điều kiện lao động và vệ sinh môi trƣờng sống

Nhƣ vậy, có thể nói khái niệm về PTBV của Việt Nam khơng có gì khác
với khái niệm chung của thế giới.
Khái niệm phát triển xã hội
Khái niệm phát triển xã hội ở Việt Nam đƣợc biết đến và sử dụng trong
báo cáo của Chính phủ Việt Nam tại Hội nghị thƣợng đỉnh Thế giới về PTXH
họp tại Copenhagen 6- 12/3/1995. Báo cáo này nêu lên mƣời vấn đề của PTXH
ở Việt Nam:
1) Giải quyết việc làm (một vấn đề tổng hợp kinh tế và xã hội)
2) Xóa đói giảm nghèo
3) Hịa nhập xã hội (tạo cơ hội đảm bảo sự bình đẳng cho mọi ngƣời về
các quyền chính trị, kinh tế, các dịch vụ xã hội, học tập, chữa bệnh, hƣởng thụ
văn hóa, đảm bảo tuổi già, hƣớng vào các nhóm xã hội quan trọng bị thiệt hòi
trong phát triển, dễ bị tổn thƣơng)
4) Gia đình (tăng cƣờng vai trị gia đình)
5) Phát triển giáo dục
6) Dân số, kế hoạch hóa gia đình
6


7) Chăm sóc sức khỏe nhân dân (cộng đồng)
8) Bảo trợ xã hội
9) Môi trƣờng
10) Hạn chế, ngăn ngừa các hành vi phạm tội, ma túy, mại dâm, buôn lậu,
tham nhũng, làm giàu bất chính,…
Nhƣ vậy, mƣời vấn đề trong văn bản có tính cam kết quốc tế này đã phản
ánh rất toàn diện về lĩnh vực PTXH ở nƣớc ta ngay từ những năm đầu của công
cuộc Đổi mới (1995).
Tiếp theo, khái niệm PTXH và các yếu tố cấu thành bộ phận của PTXH
cũng đƣợc đề cập, sử dụng hoặc nhắc đến trong các văn kiện chính sách, các
nghiên cứu khoa học và các tài liệu tham khảo. Báo cáo Tổng kết 5 năm thực

hiện định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam ( Chƣơng trình nghị
sự 21) đã đánh giá 19 lĩnh vực hoạt động ƣu tiên thuộc ba trụ cột kinh tế, xã hội
và mơi trƣờng, trong đó có 5 vấn đề thuộc lĩnh vực xã hội bao gồm :
1) Xóa đói giảm nghèo, tạo thêm việc làm
2) Giảm bớt sức ép của sự gia tăng dân số, y tế và chăm sóc sức khỏe
nhân dân
3) Định hƣớng q trình đơ thị hóa và di dân nhằm phát triển bền vững
các đô thị
4) Nâng cao chất lƣợng giáo dục
5) Nâng cao chất lƣợng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Ngoài ra, các hƣớng tiếp cận về phát triển xã hội đƣợc Hồng Chí Bảo
(2010), đƣa ra nhƣ sau:
- Mục đích phát triển xã hội: Là vấn đề nâng cao mức sống và chất lƣợng
sống của con ngƣời (cá nhân và cộng đồng), thúc đẩy tiến bộ xã hội.
- Phƣơng tiện phát triển xã hội: Phát triển về số lƣợng và chất lƣợng các
nguồn lực, các điều kiện, nhằm đáp ứng tốt hơn các vấn đề xã hội.
- Phƣơng thức phát triển: Là sự giải quyết kịp thời, đúng đắn, hợp lý các
vấn đề nảy sinh trong đời sống của cộng đồng dân cƣ, từ chính trị, kinh tế, văn
hóa đến môi trƣờng.
7


Tóm lại, cho đến nay, chƣa có một định nghĩa cụ thể, xác định về PTXH.
Tuy vậy, chúng ta đã có sẵn một số yếu tố thuộc lĩnh vực phát triển xã hội, hay
xây dựng một xã hội bền vững mà ở đó con ngƣời có cuộc sống chất lƣợng cao
trên nền sinh thái bền vững; Giải quyết và thực hiện các chính sách xã hội, nhằm
đạt tới mục tiêu phát triển bền vững về mặt xã hội của các địa phƣơng, các vùng.
1.2. Tổng quan tài liệu:
Ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu về ngƣời Dao nhƣ:
Lê Thị Hà Thu (2012) với đề tài “Nghiên cứu vai trò của cộng đồng trong

việc bảo tồn nguồn gen cây thuốc tại VQG Ba Vì, huyện Ba Vì, Hà Nội”, tác giả
nghiên cứu về vai trò của cộng đồng ngƣời Dao xã Ba Vì trong bảo tồn nguồn
gen cây thuốc.
Trần Ngọc Hải và cs (2002), đã đánh giá vai trị kinh tế của lâm sản ngồi
gỗ ở 2 thơn ngƣời Dao tại xã Ba Vì. Tác giả cho rằng, kinh tế của lâm sản ngoài
gỗ, đặc biệt là nhóm tre bƣơng và cây dƣợc liệu đóng vài trị rất quan trọng
trong hộ gia đình của ngƣời Dao.
Trung tâm Mơi Trƣờng và Phát triển cộng đồng, Văn phịng Quỹ Châu Á
tại Viêt Nam (2012), đã xuất bản cuốn sách “ Cây thuốc ngƣời Dao giới thiệu
về ngƣời Dao và những nét văn hóa độc đáo của ngƣời Dao, nghề thuốc Nam cổ
truyền của ngƣời Dao ở Ba Vì.
Nguyễn Thị Ánh (2018), với đề tài “Sự biến đổi của gia đình ngƣời Dao
dƣới tác động của kinh tế thị trƣờng ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên hiện
nay” đã phân tích bối cảnh và những nguyên nhân dẫn tới sự biến đổi cuả gia
đình ngƣời Dao ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Tác giả cũng đề xuất những
giải pháp chủ yếu nhằm phát huy những biến đổi tích cực và hạn chế những biến
đổi tiêu cực của gia đình ngƣời Dao dƣới tác động kinh tế thị trƣờng ở huyện
Đại Từ tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
Phạm Thị Hƣờng (2019), với đề tài “Phát triển du lịch cộng đồng tại
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” từ tiếp cận sinh kế bền vững tập trung vào các
8


vấn đề sau: tìm hiểu thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại khu vực huyện Ba
Vì. Đi sâu vào phân tích từng loại vốn (vốn con ngƣời, vốn kinh tế, vốn tài nguyên,
vốn xã hội, vốn thể chế) trong phát triển du lịch cộng đồng tại Ba Vì và xác định
vai trò của từng loại vốn đối với phát triển du lịch cộng đồng khu vực Ba Vì. Tác
giả cũng gợi ý một số chính sách nhằm phát triển du lịch cộng đồng trở thành một
sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cƣ khu vực huyện Ba Vì, góp phần đa dạng
hóa sinh kế địa phƣơng, đạt mục tiêu kinh tế và phát triển bền vững.

Đề tài “Phát triển du lịch cộng đồng xã Ba Vì, huyện Ba Vì” (2016), tác giả
Lê Thị Thảo Xuân đã tổng quan đƣợc cơ sở lý luận về phát triển du lịch cộng đồng
nhƣ khái niệm, điều kiện và nguyên tắc phát triển du lịch cộng đồng. Đề tài cũng
đánh giá đƣợc các điều kiện phát triển du lịch cộng đồng ở xã Ba Vì, trong đó tập
trung làm rõ thực trạng kiến thức, thái độ, thực tiễn của cộng đồng ngƣời dao ở xã
Ba Vì theo kỹ thuật KAP. Qua đó, đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch cộng
đồng ở Ba Vì nhƣ đào tạo kỹ năng, nâng cao nhận thức và thành lập tổ hợp du lịch.
Nhƣ vậy, tại xã Ba Vì các đề tài nghiên cứu mới chỉ đề cập đến các vấn đề
về cây dƣợc liệu, nghề thuốc Nam của ngƣời Dao, phát triển du lịch. Tuy nhiên,
nội dung căn bản của phát triển bền vững về xã hội của ngƣời Dao xã Ba Vì
chƣa có nghiên cứu nào đề cập.
Ngồi ra, Nguyễn Văn Nam và cs (2010) trong cuốn “ Chính sách phát
triển vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh
nghiệm quốc tế, thực trạng tác động cũng nhƣ định hƣớng hồn thiện chính sách
nhằm PTBV các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam. Trong đó, các tác giả đã
phân tích định tính, định lƣợng tác động của một số chính sách điều tiết vĩ mô
đến một số chỉ tiêu phát triển bền vững của một số vùng kinh tế trọng điểm nhƣ:
chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế, tăng trƣởng xuất khẩu, thu hút lao động; đánh giá
tác động đồng thuận và không đồng thuận của hệ thống cơ chế, chính sách đối
với sự phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm với từng vùng kinh tế cụ thể.
1.3. Một số bộ chỉ thị phát triển bền vững điển hình
Có nhiều cơng cụ, phƣơng pháp đƣợc nghiên cứu và đƣa ra áp dụng phục
vụ mục tiêu PTBV. Trong đó theo dõi, đánh giá q trình phát triển là một cơng
9


cụ rất quan trọng để điều chỉnh chính sách và kế hoạch hƣớng tới PTBV. Việc
theo dõi, đánh giá PTBV thƣờng đƣợc dựa trên bộ chỉ thị (Indicators). Chỉ thị
hoặc bộ chỉ thị là công cụ báo hiệu sức khỏe của một hệ thống. Theo LHQ, chỉ
thị sử dụng để đơn giản hóa các đối tƣợng, hệ thống phức tạp trở thành các con

số dễ hiểu, cho các nhà hoạch định chính sách. Chỉ thị có thể chuyển hóa các
kiến thức khoa học xã hội, khoa học tự nhiên trở thành các đơn vị thơng tin có
thể sử lý dễ dàng trong quá trình ra quyết định [15], [16]. Chỉ thị những mẩu
thơng tin có ý nghĩ hơn giá trị trực tiếp của chúng [13].
Dƣới đây là một số bộ chỉ thị điển hình, đƣợc phát triển bởi các tổ chức
quốc tế và đã áp dụng rộng rãi cho nhiều quốc gia và thành phố trên thế giới.
1.3.1. Bộ chỉ thị Đánh giá sự thịnh vượng (Wellbeing) - Tổ chức Bảo tồn
thiên nhiên Thế giới
Bộ chỉ thị Đánh giá sự thịnh vƣợng (Wellbeing index) đã đƣợc xuất bản
trong cuốn “Sự thịnh vƣợng của các dân tộc: Một chỉ số về chất lƣợng cuộc sống
và môi trƣờng của từng quốc gia” [12]. Chỉ số thịnh vƣợng là một tập hợp gồm
88 chỉ thị, đƣợc áp dụng cho 180 quốc gia. Các chỉ thị đƣợc kết hợp lại thành 2
nhóm về con ngƣời và sự phong phú của hệ sinh thái. Chỉ số về thịnh vƣợng của
con ngƣời là một giá trị tổng hợp các chỉ thị về sức khỏe và dân số, sự giàu có,
kiến thức và văn hóa, cộng đồng và sự bình đẳng. Chỉ số phong phú của hệ sinh
thái là một giá trị tổng hợp các chỉ thị về đất đai, nguồn nƣớc, khơng khí, các
lồi và các gen và việc sử dụng nguồn lợi.
1.3.2. Bộ chỉ thị giám sát, đánh giá phát triển bền vững địa phương cho giai
đoạn 2013-2020 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam
Bộ chỉ thị giám sát, đánh giá PTBV địa phƣơng cho giai đoạn 2011-2020
đƣợc chia thành 2 loại, chỉ thị chung và chỉ thi đặc thù địa phƣơng. Bộ chỉ thị
chung gồm 28 chỉ thị trong đó có 1 chỉ thị tổng hợp, 7 chỉ thị kinh tế, 11 chỉ thị
xã hội và 9 chỉ thị về lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng. Đối với các vùng sẽ áp
dụng thêm các chỉ thị đặc thù: Vùng trung du và miền núi 1 chỉ thị, vùng đồng
bằng 2 chỉ thị, vùng ven biển 2 chỉ thị, đô thị trực thuộc Trung ƣơng 5 chỉ thị và
vùng nông thôn 5 chỉ thị.
10


1.3.3. Bộ chỉ thị của Uỷ ban phát triển bền vững Liên hiệp quốc (CDS)

Bộ chỉ thị với 15 chủ đề và 58 chỉ thị cốt lõi PTBV (lúc đầu là 134) bao
qt các khía cạnh xã hội, mơi trƣờng, kinh tế và thể chế của phát triển bền
vững. Mặc dù ý định ban đầu là xây dựng một bộ tiêu chí chung ở cấp quốc gia,
sau đó sẽ xuất bản nhƣ một bộ số liệu toàn diện theo từng thời kỳ, nhƣng hiện
nay CSD vẫn thận trọng nhấn mạnh rằng Bộ tiêu chí đó chỉ đƣợc sử dụng cho
các quốc gia trên cơ sở tự nguyện, phù hợp với các điều kiện riêng của mỗi nƣớc
và sẽ không liên quan tới bất cứ một điều kiện nào về tài chính, kỹ thuật và
thƣơng mại. Đây là bộ chỉ thị đƣợc nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam lựa
chọn để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá phát triển bền vững cho quốc gia mình.

11


Bảng 1.1. Bộ chỉ thị PTBV của Uỷ ban Phát triển bền vững LHQ (UN CSD)
Chủ đề

Chủ đề nhánh

Chỉ tiêu

Lĩnh vực xã hội
1.Cơng bằng

1. Nghèo đói

1. Tỷ lệ ngƣời nghèo
2. Chỉ số Gini về bất cân đối thu nhập
3. Tỷ lệ thất nghiệp

2. Công bằng giới

2. Y tế

4. Tỷ lệ lƣơng trung bình của nữ so
với nam

3.Tình trạng dinh
5. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em
dƣỡng
4. Tỷ lệ chết

6. Tỷ lệ chết <5tuổi
7. Kỳ vọng sống của trẻ mới sinh

5. Điều kiện vệ 8. % dân số có thiết bị vệ sinh phù
sinh
hợp
6. Nƣớc sạch

9. Dân số đƣợc dùng nƣớc sạch

7.Tiếp cận dịch vụ 10. % dân số đƣợc tiếp cận dịch vụ y
YT
tế ban đầu
11. Tiêm chủng cho trẻ em
12. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh
thai
3. Giáo dục

8. Cấp giáo dục


13. Phổ cập tiểu học đối với trẻ em
14. Tỷ lệ ngƣời trƣởng thành đạt mức
giáo dục cấp II

9. Biết chữ

15. Tỷ lệ biết chữ của ngƣời trƣởng
thành

4. Nhà ở

10. Điều kiện sống

16. Diện tích nhà ở bình quân đầu
ngƣời

5. An ninh

11. Tội phạm

17. Số tội phạm trong 100.000 dân số.

6. Dân số

12. Thay đổi dân số

18. Tỷ lệ tăng dân số
19. Dân số đơ thị chính thức và khơng
chính thức


Lĩnh vực
trƣờng

mơi

7. Khơng khí 13. Thay đổi khí 20. Phát thải khí gây hiệu ứng nhà
(KK)
hậu
kính
12


Chủ đề

Chủ đề nhánh

Chỉ tiêu

14. Phá huỷ tầng
21. Mức độ tàn phá tầng ôzôn
ôzôn

8.Đất

15. Chất lƣợng KK

22. Mức độ tập trung của chất thải khí
khu vực đơ thị

16. Nơng nghiệp


23. Đất canh tác và diện tích cây lâu
năm
24. Sử dụng phân hoá học
25. Sử dụng thuốc trừ sâu

17.Rừng

26. Tỷ lệ che phủ rừng
27. Cƣờng độ khai thác gỗ

9.Đạidƣơng,
biển, bờ biển

18. Hoang hố

28. Đất bị hoang hố

19. Đơ thị hố

29. Diện tích đơ thị chính thức và phi
chính thức

20. Khu vực bờ 30. Mức độ tập trung của tảo trong
biển
nƣớc biển
31.% dân số sống ở khu vực bờ biển
21. Ngƣ nghiệp

32. Lồi hải sản chính bị bắt hàng

năm
33. Mức độ cạn kiệt của nguồn nƣớc
ngầm và nƣớc mặt so với tổng nguồn
nƣớc

10.Nƣớc sạch
22. Chất
nƣớc

lƣợng

34. BOD của khối nƣớc
35. Mức tập trung của Faecal
Coliform

11. Đa dạng
23. Hệ sinh thái
sinh học

36. Diện tích hệ sinh thái chủ yếu
đƣợc lựa chọn
37. Diện tích đƣợc bảo vệ so với tổng
diện tích

24. Lồi

38. Sự đa dạng của số loài đƣợc lựa
chọn

Lĩnh vực kinh tế

12.Cơ
kinh tế

cấu 25. Hiện trạng kinh
39. GDP bình quân đầu ngƣời
tế
40. Tỷ lệ đầu tƣ trong GDP
13


Chủ đề

Chủ đề nhánh
26. Thƣơng mại

Chỉ tiêu
41. Cán cân thƣơng mại hàng hoá và
dịch vụ
42. Tỷ lệ nợ trong GNP

27. Tình trạng tài 43. Tổng viện trợ ODA hoặc nhận
chính
viện trợ ODA so với GNP
28. Tiêu dùng vật
44. Mức độ sử dụng vật chất
chất
29.Sử dụng năng 45. Tiêu thụ năng lƣợng bình quân
lƣợng
đầu ngƣời/ năm
46. Tỷ lệ tiêu dùng nguồn năng lƣợng

có thể tái sinh.
47. Mức độ sử dụng năng lƣợng
13.Mẫuhình
30. Xả thải và quản 48. Xả thải rắn của công nghiệp và đô
sản xuất tiêu
lý xả thải
thị
dùng
49. Chất thải nguy hiểm
50. Chất thải phóng xạ
51. Chất thải tái sinh
31. Giao thông vận 52. Khoảng cách vận chuyển/ngƣời
tải
theo một cách thức vận chuyển
Lĩnh vực thể chế
32. Q trình thực
14.Khn khổ
hiện chiến lƣợc 53. Chiến lƣợc PTBV quốc gia
thể chế
PTBV
33. Hợp tác quốc tế

54. Thực thi các công ƣớc quốc tế đã
ký kết

15. Năng lực 33. Tiếp cận thông 55. Số lƣợng ngƣời
thể chế
tin
Internet/1.000dân


truy

cập

35. Cơ sở hạ tầng
56. Đƣờng điện thoại chính/1.000 dân
thơng tin liên lạc
36. Khoa
cơng nghệ

học& 57.Đầu tƣ cho nghiên cứu và phát
triển tính theo%GDP

37.Phịng
thảm hoạ

chống 58. Thiệt hại về ngƣời và của do các
thảm hoạ thiên tai
Nguồn: UN, 2001
14


Nhìn chung, các bộ chỉ thị PTBV đều đề cập đến các lĩnh vực kinh tế, xã
hội, môi trƣờng. Khu vực nghiên cứu của luận văn có những đặc thù riêng về
truyền thống văn hóa, tri thức bản địa, ngành nghề sản xuất, do đó việc áp dụng
bộ chỉ thị PTBV của LHQ đảm bảo đƣợc tính khả thi và tính thực tiễn, đó là sự
đáp ứng về số liệu và mức độ phù hợp của các chỉ thị với địa bàn nghiên cứu.
Mặt khác, Bộ chỉ thị PTBV của Liên hợp quốc đƣợc xây dựng trên một cơ
sở khoa học vững chắc, các chỉ thị đƣợc xây dựng liên kết-xuyên suốt và rõ
ràng, phù hợp với mục đích đánh giá phát triển bền vững về xã hội của ngƣời

Dao xã Ba vì, Hà Nội.
Do đó, luận văn lựa chọn Bộ chỉ thị của Uỷ ban phát triển bền vững Liên
hiệp quốc (CDS), năm 2001 với 15 chủ đề và 58 chỉ thị cốt lõi PTBV bao quát
các lĩnh vực xã hội, môi trƣờng, kinh tế và thể chế của phát triển bền vững, để
đƣa ra hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá phát triển bền vững về xã hội của
ngƣời Dao ở xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội theo lĩnh vực xã hội.
1.4. Giới thiệu khu vực nghiên cứu
1.4.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý:
Xã Ba Vì nằm ở phía Tây bắc của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành
phố Hà Nội 60km. địa giới hành chính đƣợc xác định nhƣ sau:
- Phía Đơng giáp xã Vân Hịa, n Bài
- Phía tây giáp xã Minh Quang
- Phía Nam giáp xã Khánh Thƣợng
- Phía Bắc giáp xã Tản Lĩnh và Ba Trại.
Trên địa bàn xã có tỉnh lộ 4151 chạy qua phía Tây dài 1,5km, đƣợc mở từ
năm 1932; hệ thống giao thông liên xã, liên thôn kết nối với các khu điểm du
lịch khá tốt thông qua tỉnh lộ 415.
1

Tỉnh lộ 415 có điểm đầu là nút dao cắt với đƣờng 87A (xã Minh Quang, huyện Ba Vì) điểm cuối là nút giao cắt với
Quốc lộ 6 (thị trấn Kỳ Sơn, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình) với tổng chiều dài 29 km.

15


Địa hình, địa mạo: xã Ba Vì có địa hình cao, dốc với phần lớn đồi núi
thuộc Vƣờn Quốc gia Ba Vì. Đất đai chủ yếu là đất feralit2 thích hợp trồng các
loại cây nhƣ: keo tai tƣợng, thông, trám trắng, sắn, dong giềng... đặc biệt là các
cây dƣợc liệu.

Khí hậu: Xã Ba Vì nằm trong vùng đồng bằng song Hồng, chịu ảnh
hƣởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc
vào tháng 10, lƣợng mƣa tƣơng đối lớn, trung bình từ 2.300 - 2.500 mm/năm,
tập trung vào các tháng 6, 7, 8. Nhiệt độ trung bình năm là 23,40 C.
Tài nguyên nước: hiện xã có 0,28ha hồ, suối. Nguồn nƣớc mặt phụ
thioocj vào nguồn nƣớc mƣa và nguồn nƣớc từ các dịng suối: Đền, Víp, Xi, Sổ,
Tiến và đập Suối Tối.
Đất đai, năm 2018 xã Ba Vì có tổng diện tích tự nhiên 2.540 ha, trong đó: đất
nơng nghiệp 2.414 ha, đất phi nông nghiệp 162.66 ha. (Đảng bộ xã Ba Vì, 2019).
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất của xã Ba Vì năm 2018
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Loại đất
Tổng diện tích đất tự nhiên
Đất ở
Đất trồng lúa
Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất
Đất trồng cây hàng năm
Đất rừng đặc dụng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất văn hóa
Đất giáo dục
Đất cơ sở y tế
Đất nghĩa trang
Đất giao thơng
Đất sơng suối

Diện tích
(ha)
2540.69
14.63
22,62
189.15
40,94
0.00
2161.04
3.47
0,24
1.95
0.81
2.98
31.91
69.87
Nguồn: UBND xã Ba Vì

2


Đất feralit đƣợc hình thành qua quá trình phong hóa giữa các chất bazơ dễ tan với các ơ xít sắt, nhơm có đặc tính chua,
lớp phong hóa dày, thống khí, dễ thốt nƣớc, dễ bị xói mịn.

16


Nhìn chung vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên xã Ba Vì có nhiều tiềm năng
phát triển kinh tế. Cảnh quan thiên nhiên tƣơi đẹp, thảm thực vật phong phú
cùng với giao thông thuận tiện là lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng
bền vững góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa độc đáo của ngƣời Dao
xã Ba Vì.
1.4.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
1.4.2.1. Đặc điểm xã hội, dân cư, lao động
Đến năm 2018, xã Ba Vì có 3 thôn: Hợp Nhất, Hợp Sơn và Yên Sơn với
505 hộ, 2.230 nhân khẩu, 98% dân số là ngƣời Dao. Hiện nay, ngƣời Dao ở Ba
Vì và ngƣời Kinh cùng cƣ trú trong các thôn dƣới sự lãnh đạo, quản lý của cấp
ủy Đảng và chính quyền xã. Số liệu các hộ ngƣời Dao và ngƣời Kinh của xã Ba
Vì nhƣ trong bảng 1.4.
Bảng 1.3. Dân số xã Ba Vì năm 2018
Dân tộc

Số hộ Tỷ lệ (%) Dân số Tỷ lệ (%)

Dao

491

97,23


2170

97,31

Kinh

14

2,77

60

2,69

Tổng cộng

505

100

2.230

100
Nguồn: UBND xã Ba Vì

Đồng bào Dao ở xã Ba Vì có tập qn cƣ trú qy quần thành tụ điểm dân
cƣ gọi là xóm với các họ: Triệu, Dƣơng, Lý, Bàn, Đặng, Phùng, Lăng. Dòng họ
của ngƣời Dao gồm những ngƣời có cùng quan hệ huyết thống, thờ chung ông tổ
tại nhà thờ họ. Ngƣời Dao theo chế độ phụ quyền, mỗi gia đình có từ 2 - 3 thế
hệ. Gia chủ là ngƣời cha có trách nhiệm lớn trong sản xuất, quan hệ với bên

ngoài, giáo dục và dạy bảo con cháu. Tuy nhiên, khi gia đình có cơng việc quan
trọng, mọi thành viên đều có quyền tham gia, đóng góp ý kiến. (Đảng bộ xã Ba
Vì, 2019).
Về lao động, đến tháng 6/2019 tổng số lao động của xã trong độ tuổi là
1453 ngƣời, chiếm 65,1% dân số. Phần lớn là lao động trẻ, có sức khỏe tốt
nhƣng lao động qua tỷ lệ đào tạo còn thấp. Cụ thể:
17


×