THAI NGOÀI TỬ CUNG
Định nghĩa thai ngoài tử
cung
Là trường hợp trứng
đã thụ tinh làm tổ
và phát triển ở
ngoài buồng tử
cung
Vị trí thai ngồi tử
cung
Thụ tinh bình thường
Ngun nhân
1.Viêm vùng chậu trước đó.
2.Tiền căn thai ngồi tử cung.
3.Phẫu thuật tạo hình ống dẫn trứng.
4.Một số nguyên nhân khác:
• Sẩy thai
• Lạc nội mạc tử cung
• Hút thuốc lá
Viêm vùng chậu
Giải phẫu sinh lý vịi trứng
Vị trí vịi trứng khơng
thích hợp cho sự
phát triển nên gây
vỡ vòi trứng, do
– Gai nhau ăn sâu
vào lớp cơ vòi
trứng gây thủng
– Khối thai phát
triển căng, to gây
vỡ vòi trứng
Giải phẫu sinh lý vịi trứng
Khi khối thai ngồi tử
cung vỡ gây chảy
máu vào ổ bụng,
mức độ có thể khác
nhau
– Chảy ồ ạt gây tràn
ngập máu trong ổ
bụng
– Chảy từ từ từng ít
một đọng lại ở
vùng thấp trong ổ
bụng
Thai ngoài tử cung chưa vỡ
Cơ năng: tam chứng điển hình
─ Trễ kinh.
─ Rong huyết.
─ Đau hạ vị âm ỉ hay từng cơn .
Thực thể:
─ Tổng trạng và dấu hiệu sinh tồn bình thường.
─ Bụng khơng căng hay căng nhẹ, có thể có phản
ứng dội hoặc khơng.
─ Âm đạo ra huyết đen.
─ Tử cung hơi to mềm giống như có thai.
─ Cổ tử cung tím, mềm,đóng.
─ Khối cạnh tử cung giới hạn rõ, mật độ mềm, đau.
Cận lâm sàng
–
–
–
hCG định lượng
Siêu âm
Nội soi ổ bụng
Nạo sinh thiết BTC
Chẩn đoán phân biệt
Sẩy thai
Tử cung to mềm tương xứng với tuối thai.
Cạnh tử cung khơng có khối bất thường.
Viêm phần phụ
─ Khơng có triệu chứng có thai
─ Có triệu chứng viêm nhiễm rõ
─ Phản ứng sinh vật âm tính
─ Điều trị kháng sinh có hiệu quả
Viêm ruột thừa
─ Triệu chứng nhiễm khuẩn rõ
─ Rối lọan tiêu hóa
─ hCG âm tính
─ Đau khu trú hố chậu phải
─ Bạch cầu đa nhân tăng
Chẩn đốn phân biệt
Khối u buồng trứng
─ Khơng có tắt kinh, khơng nghén
─ Khơng đau bụng
─ hCG âm tính
─ Khối cạnh tử cung, di động biệt lập với tử
cung
Cơn đau sỏi niệu quản
─ Có triệu chứng của bệnh đường tiết niệu: tiểu
gắt, buốt, tiểu máu…
─ Chẩn đoán xác định với siêu âm, UIV
Thai ngoài tử cung vỡ
Cơ năng:
- Trễ kinh.
- Rong huyết.
- Đau hạ vị sắp xỉu.
- Diễn ra đột ngột,
rầm rộ có thể làm
bệnh nhân chống
váng hoặc ngất
Thai ngồi tử cung vỡ
Thực thể
─ Chống
─ Nhu động ruột giảm hay mất
─ Bụng căng đau có phản ứng thành bụng
─ Khám âm đạo: tử cung và phần phụ khó
xác định vì đau
─ Cùng đồ sau căng đau
─ Siêu âm có dịch túi cùng, dịch tự do ổ bụng
─ Chọc dị túi cùng sau ra máu đỏ lỗng
khơng đơng
Huyết tụ thành nang
Ống dẫn trứng nơi có khối thai rỉ máu, lâu ngày đọng lại,ruột,
mạc treo, mạc nối xung quanh bao bọc tạo thành một khối
máu tụ
Cơ năng
– Trễ kinh, rong huyết, đau vùng chậu kéo dài, có lúc đau nhói
rồi giảm đi
– Tiểu lắc nhắc do kích thích bàng quang.
– Cảm giác mót đi cầu do kích thích trực tràng
– Có thể có rối lọan tiêu hóa
Thực thể
– Tổng trạng kém, da xanh do thiếu máu.
– Khám thấy khối cạnh tử cung không ranh giới rõ ràng, căng
đau
– Siêu âm phát hiện khối tụ máu
Xử trí
Thai ngồi tử cung chưa vỡ:
– Điều trị phẫu thuật:
Đa số mổ nội soi.Mổ
hở khi cấp cứu hoặc
cơ sở chưa đủ phương
tiện.
– Điều trị nội khoa
– Kết hợp phẫu thuật
với nội khoa.
Xử trí
Thai ngồi tử cung vỡ
– Hồi sức chống chống trước, trong và sau
phẫu thuật
– Phẫu thuật cắt bỏ ống dẫn trứng sát góc tử
cung.
Huyết tụ thành nang
– Mổ bóc tách khối máu tụ
– Nếu cầm máu khó khăn sau bóc tách có thể
đặt ống dẫn lưu.
CHĂM SĨC ĐIỀU DƯỠNG
Thai ngồi tử cung chưa vỡ
– Giải thích, trấn an
– Theo dõi tổng trạng
– Thực hiện các xét nghiệm
– Chuẩn bị phẫu thuật khi cần
Thai ngoài tử cung vỡ
– Tiếp nhận bệnh nhanh chóng
– Báo Bác sĩ
– Lấy dấu hiệu sinh tồn cho bệnh nhân
– Thiết lập đường truyền tĩnh mạch, hồi sức
– Nhanh chóng làm các xét nghiệm
– Chuyển mổ cấp cứu
Thai ngoài tử cung chưa
vỡ
Thai ngoài tử cung vỡ
Thai sừng phải tử cung
Câu hỏi
1.
a.
b.
c.
d.
e.
Vị trí thường gặp nhất của thai
ngồi tử cung là:
Đoạn bóng ống dẫn trứng
Đoạn kẽ ống dẫn trứng
Loa vịi
Đọan eo ống dẫn trứng
Buồng trứng
Câu hỏi
2. Phụ nữ nào dễ có nguy cơ thai ngồi
tử cung nhất?
a.Có tiền căn viêm nhiễm sinh dục nhiều
lần
b.Có tiền căn lạc nội mạc tử cung
c.Có chu kỳ kinh khơng đều
d.Có tiền căn nhiễm trùng tiểu nhiều lần
e.Đang sử dụng thuốc tránh thai
Câu hỏi
3. Thai ngồi tử cung vỡ có dấu hiệu
xuất huyết nội: mạch 100l/phút,
huyết áp 80/50mmHg.
a. Mổ bụng hở
b. Mổ nội soi
c. Mổ nội soi hoặc mổ bụng đều được
d. Truyền máu hồi sức sau đó mổ nội
soi
e. Nâng thể trạng đồng thời mổ bụng
cấp cứu.
Đáp án
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: e