Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Tài liệu trắc nghiệm, nhận định và tự luận môn tâm lý học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.77 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chơng 1 : Tâm lí học là mét khoa häc</b>


<b>Câu 1: Tâm lí ngời bao gồm tất cả những hiện tợng tinh thần xảy ra trong não ngời, gắn liền</b>
và điều khiển mọi hoạt động của con ngời. Đỳng


<b>Câu 2: Tâm lí giúp con ngời định hớng hành động, là động lực thúc đẩy hành động, điều</b>
khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân. Đỳng


<b>Câu 3: Tâm lí ngời là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong các mối quan</b>
hệ xã hội. Đỳng


<b>Câu 4: Tâm lí ngời là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não, thơng qua chủ thể. Đỳng</b>
<b>Câu 5: Hình ảnh của một cuốn sách trong gơng và hình ảnh của cuốn sách đó trong não </b>


ng-ời là hồn tồn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này đều là kết quả của quá trình phản
ánh cuốn sách thực. Sai.


<b>Câu 6: Hình ảnh tâm lí trong não của mỗi chủ thể khác nhau là khác nhau, vì tâm lí ngời là</b>
sự phản ánh thế giới khách quan vào não, thơng qua “lăng kính chủ quan”. Đỳng
<b>Câu 7: Tâm lí ngời là sự phản ánh các quan hệ xã hội, nên tâm lí ngời chịu sự quy định của</b>


c¸c mèi quan hƯ x· héi. Đúng


<b>Câu 8: Các thuộc tính tâm lí cá nhân là sự phản ánh những sự vật, hiện tợng đang tác động</b>
trực tiếp vào các giác quan. Sai


<b>Câu 9: Các trạng thái tâm lí là những hiện tợng bền vững và ổn định nhất trong số các loại</b>
hiện tợng tâm lí ngời. Sai.


<b>Câu 10: Q trình tâm lí là hiện tợng tâm lí diễn ra trong thời gian tơng đối ngắn, có mở</b>
đầu, diễn biến, kết thúc tơng đối rõ ràng. Đỳng



<b>Câu 11: Tâm lí ngời là sự phản ánh hiện thực khách quan. Do đó hình ảnh tâm lí của các cá</b>
nhân thờng giống nhau, nên có thể "suy bụng ta ra bụng ngời". Sai.


<b>Câu 12: Phản ánh tâm lí là hình thức phản ánh độc đáo chỉ có ở con ngời. Sai.</b>
<b>II. Trắc nghiệm</b>


<b>C©u 1: Tâm lí ngời mang bản chất xà hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ: </b>


a. Tâm lí ngời có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố
quyết định.


b. Tâm lí ngời là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
c. Tâm lí ngời chịu sự chế ớc của lịch sử cá nhân và của cộng đồng.


<b>d. C¶ a, b, c. X </b>


<b>Câu 2: Tâm lí ngời là : </b>


a. do một lực lợng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. do não sản sinh ra, tơng tự nh gan tiết ra mt.


<b>c. sự phản ánh hiện thực khách quan vào nÃo ngời, thông qua lăng kính chủ quan.</b>
d. Cả a, b, c.


<b>C©u 3: T©m lÝ ngêi cã nguån gèc tõ:</b>


a. não ngời. c. thế giới khách quan.
b. hoạt động của cá nhân. d. giao tiếp của cá nhân.
<b>Câu 4: Phn ỏnh tõm lớ l:</b>



<b>a. sự phản ánh có tính chÊt chđ quan cđa con ngêi vỊ c¸c sù vËt, hiện tợng trong hiện</b>
<b>thực khách quan. </b>


b. phn ỏnh tt yếu, hợp quy luật của con ngời trớc những tác động, kích thích của thế giới
khách quan.


c. q trình tác động giữa con ngời với thế giới khách quan.


d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con ngời để tạo thành các hiện
t-ợng tâm lớ.


<b>Câu 5: Phản ánh là: </b>


<b>a. s tỏc ng qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại</b>
<b>dấu vết ở cả hai hệ thống đó. X</b>


b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.


d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.
<b>Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>d. C¶ a, b, c. X</b>


<b>Câu 7: Cùng nhận sự tác động của 1 sự vật trong TG khách quan, nhng ở các chủ thể khác nhau</b>
cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng t:


<b>a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể. X</b>



b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con ng ời tự tạo cho mình một
hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.


c. Hình ảnh tâm lí khơng phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
d. Thế giới khách quan khơng quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con ngời.
<b>Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể đợc cắt nghĩa bởi:</b>


a. sù kh¸c nhau về môi trờng sống của cá nhân.
b. sự phong phú cđa c¸c mèi quan hƯ x· héi.


c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hồn cảnh sống và tính tích cực hoạt động
<b>của cá nhân. X</b>


d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.


<b>Câu 9: Tâm lí ngời khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:</b>
a. có tính chủ thể.


b. cã b¶n chÊt x· héi và mang tính lịch sử.


c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
<b>d. Cả a, b, c. X</b>


<b>Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tợng tâm lí ngời là:</b>
a. có thế giới khách quan và não.


b. thế giới khách quan tác động vào não.
c. não hoạt động bình thờng.


<b>d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thờng. X</b>


<b>Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ khơng có đợc tâm lí ngời vì:</b>
a. mơi trờng sống quy định bản chất tâm lí ngời.


b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí ngời.
c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí ngời.


<b>d. C¶ a, b, c. X</b>


<b>Câu 12: Nhân tố tâm lí giữ vai trị cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con ngời,</b>
vì:


a. Tâm lí có chức năng định hớng cho hoạt động con ngời.


b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con ngời.
c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con ngời hoạt động.


<b>d. C¶ a, b, c. X</b>


<b>Câu 13: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện tợng trên</b>
là biểu hiện của:


a. quá trình tâm lí. c. thuộc tính tâm lí.
<b>b. trạng thái tâm lí. X</b> d. hiện tợng vơ thức.
<b>Câu 14: </b> "Cùng trong một tiếng tơ đồng


Ngời ngoài cời nụ, ngời trong khóc thầm". (Truyện Kiều Nguyễn Du)
Hiện tợng trên chứng tỏ:


a. Hỡnh ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
<b>b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.</b>



c. T©m lÝ ngêi hoàn toàn có tính chủ quan.
d. Cả a, b, c.


<b>Cõu 15: Phơng pháp thực nghiệm trong nghiên cứu tâm lí là phơng pháp trong đó:</b>


<b>a. Nhà nghiên cứu tác động vào đối tợng một cách chủ động, trong những điều kiện đã</b>
<b>đợc khống chế để làm bộc lộ hoặc hình thành ở đối tợng những hiện tợng mình cần</b>
<b>nghiên cứu. X</b>


b. việc nghiên cứu đợc tiến hành trong những điều kiện tự nhiên đối với nghiệm thể.
c. nghiệm thể không biết mình trở thành đối tợng nghiên cứu.


d. nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tợng mà mình cn nghiờn cu.


<b>Câu 16: Trong các trờng hợp sau đây, trờng hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự</b>
phản ánh tâm lí ngời?


a. Cựng nhn s tỏc động của một sự vật, nhng ở các chủ thể khác nhau, xuất hiện các hình
ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau.


b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra hình ảnh tâm
<b>lí khác nhau ở các chủ thể. X</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự vật.


<b>Ch¬ng 2: C¬ së tự nhiên và cơ sở xà hội của tâm lí ngêi</b>



<b>Câu 1: Não ngời là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lí. Đỳng</b>
<b>Câu 2: Mọi hiện tợng tâm lí ngời đều có cơ sở sinh lí là những phản xạ. Đỳng</b>



<b>Câu 3: Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với mơi tr ờng ln</b>
thay đổi. Sai


<b>Câu 4: Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với điều</b>
kiện môi trờng luôn thay đổi. Đỳng


<b>Câu 5: Phản xạ có điều kiện báo hiệu trực tiếp kích thích k</b>O<sub> điều kiện tác động vào cơ thể. Sai</sub>
<b>Câu 6: Hoạt động và giao tiếp là phơng thức con ngời phản ánh thế giới khách quan tạo nên</b>


t©m lÝ, ý thøc và nhân cách. ỳng


<b>Cõu 7: Tõm lớ, nhõn cỏch ca chủ thể đợc hình thành và phát triển trong hoạt động. Đỳng</b>
<b>Câu 8: Tâm lí, nhân cách của chủ thể đợc bộc lộ, đợc khách quan hoá trong sản phẩm của</b>


quá trình hoạt động. Đỳng


<b>Câu 9: Lao động SX của ngời thợ thủ công đợc vận hành theo nguyên tắc trực tiếp. Sai </b>
<b>Câu 10: Giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ ngời - ngời, hiện thực hoỏ cỏc quan h</b>


xà hội giữa chủ thể này với chđ thĨ kh¸c. Đúng


<b>Câu 11: Q trình sinh lí và tâm lí thờng song song diễn ra trong não bộ, chúng khơng phụ</b>
thuộc vào nhau, tâm lí đợc coi là hiện tợng phụ. Sai


<b>Câu 12: Khi nảy sinh trên não, hiện tợng tâm lí thực hiện chức năng định hớng, điều khiển,</b>
điều chỉnh hành vi của con ngời. Đỳng


<b>C©u 13: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở của các chức năng tâm lí cấp cao của con ngời.</b>
<b>Sai </b>



<b>Câu 14: Trong hoạt động diễn ra 2 quá trình: đối tợng hoá chủ thể và chủ thể hoá đối tợng.</b>
<b>Đỳng </b>


<b>Câu 15: Theo Tâm lí học mác–xít, cấu trúc chung của hoạt động đợc khái quát bởi công</b>
thức: kích thích – phản ứng (S – R). Sai


<b>Câu 16: Giao tiếp có chức năng trao đổi thơng tin; tạo cảm xúc; nhận thức và đánh giá lẫn</b>
nhau; điều chỉnh hành vi và phối hợp hoạt động giữa các cá nhân. Đỳng


<b>Câu 17: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngời và khách thể để tạo ra sản</b>
phẩm cả về phía khách thể và c v phớa ch th. ng


<b>II. Trc nghim</b>


<b>Câu 18: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí ngời là:</b>


a. S chớn mui ca nhng tim năng SV dới tác động của MT. c. Di truyền.


<b>b. Sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội. X</b> d. Tự nhận thức, tự GD.
<b>Câu 19: Hoạt động thần kinh cấp thấp đợc thực hiện ở: </b>


a. N·o trung gian. <b>c. Các phần dới vỏ nÃo. X</b>
b. Các lớp tế bào thần kinh vỏ nÃo. d. Cả a, b, c.


<b>Câu 20: Đối với sự phát triển các hiện tợng tâm lí, cơ chế di truyền đảm bảo:</b>
a. Khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế hệ trớc.


<b>b. Tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con ngời. X</b>



c. Sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dới hình thức “tiềm tàng” trong cấu trúc SV của cơ thể.
d. Cho cá nhân tồn tại đợc trong môi trờng sống luôn thay i.


<b>Câu 21: Trong các ý dới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện tợng tâm</b>
lí cấp cao của ngời ?


a. Cỏc phn xạ có điều kiện. c. Các q trình hng phấn và ức chế thần kinh.
<b>b. Các phản xạ không điều kiện. X</b> d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.
<b>Câu 22: Hiện tợng nào dới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh lí?</b>


a. Thẹn làm đỏ mặt. c. Lo lắng đến mất ngủ.
b. Giận đến run ngời. <b>d. Cả a, b và c. X</b>


<b>Câu 23: Hiện tợng nào cho thấy sinh lí có ảnh hởng rõ rệt đến tâm lí?</b>


<b>a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng. X</b> c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá.


b. Lạnh làm run ngời. d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
<b>Câu 24: Hiện tợng sinh lí và hiện tợng tâm lí thờng:</b>


a. DiƠn ra song song trong n·o.
b. Đång nhÊt víi nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>d. Cã quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là nÃo bộ. X</b>
<b>Câu 25: Phản xạ có điều kiện là: </b>


a. Phn ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngồi để thích ứng với mơi tr ờng
ln thay đổi.


b. Phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngồi hoặc bên trong cơ thể để


thích ứng với mơi trờng ln thay đổi.


<b>c. Phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, đợc hình thành do q trình luyện tập để thích</b>
<b>ứng với mơi trờng ln thay đổi. X</b>


d. Ph¶n øng tÊt u cđa cơ thể với các tác nhân kích thích trong môi trêng.


<b>Câu 26: Trong các ý dới đây, ý nào không phải là quy luật của hoạt động thần kinh cấp cao? </b>
a. Hng phấn hay ức chế nảy sinh ở 1 điểm trong hệ thần kinh, từ đó lan toả sang các điểm khác.
b. Cờng độ kích thích càng mạnh thì hng phấn hay ức chế tại một điểm nào ú trong h thn


kinh càng mạnh.


c. Hng phấn tại 1 điểm này sẽ gây ức chế tại một điểm khác và ngợc lại.


<b>d. ln ca phn ng t lệ thuận với cờng độ của kích thích tác động trong phạm vi</b>
<b>con ngời có thể phản ứng lại đợc. X </b>


<b>Câu 27: Định hình động lực là:</b>
a. Hệ thống phản xạ có điều kiện.


b. Hệ thống phản xạ có điều kiện đợc lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định vào một
khoảng thời gian nhất định trong thi gian di.


c. Cơ sở sinh lí của việc hình thành thói quen, kĩ năng, kĩ xảo....
<b>d. Cả b và c. X</b>


<b>Câu 28: Trong các ý dới đây, ý nào khơng phải là đặc điểm của phản xạ có điều kiện? </b>
a. Phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể nhằm thích ứng với sự thay đổi của điều



kiÖn sèng.


<b>b. Phản ứng tất yếu của cơ thể đáp lại những kích thích của mơi trờng. X</b>


c. Q trình diễn biến của phản xạ là quá trình hình thành đờng liên hệ thần kinh tạm thời
giữa các điểm trên vỏ não.


d. Phản xạ đợc hình thành với kích thích bất kì và báo hiệu gián tiếp sự tác động của một
kích thích khác.


<b>Câu 29: Trong các ý dới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động chủ đạo? </b>
a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát triển các dạng hoạt động mới.
<b>b. Hoạt động mà cá nhân hứng thú và dành nhiều thời gian cho nó trong một giai đoạn</b>


<b>phát triển nhất định. X</b>


c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếu trong tâm lí và nhân
cách của cá nhân ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.


d. Hoạt động mà trong đó các q trình, các thuộc tính tâm lí đợc hình thành hay đợc tổ
chức lại.


<b>C©u 30: Giao tiÕp là:</b>


a. sự tiếp xúc tâm lí giữa con ngời - con ngêi.


b. q trình con ngời trao đổi về thơng tin, về cảm xúc.


c. Con ngời tri giác lẫn nhau và ảnh hởng tác động qua lại lẫn nhau.
<b>d. Cả a, b và c. X</b>



<b>Câu 31: Trong các ý dới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động?</b>


<b>a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành các hành động trên đồ vật cụ thể. </b>
b. Hoạt động bao giờ cũng đợc tiến hành bởi một chủ thể nhất định. Chủ thể có thể là một
ngời hoặc nhiều ngời.


c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu của chủ thể.
d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tợng nào đó để làm biến đổi nó hoặc tiếp nhận nó.
<b>Câu 32: Câu thơ: Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên đề cập tới</b>
vai trò của yếu tố nào trong sự hình thành, phát triển nhân cách?


a. Di trun. <b>c. Gi¸o dơc. X</b>


b. Mơi trờng. d. Hoạt động và giao tiếp.


<b>Câu 33: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong quá trình</b>
phát triển cá nhân, ta thờng căn cứ vào:


a. Những phát triển đột biến tâm lý trong từng thời kì. c. Tuổi đời của cá nhân.


b. Các hoạt động mà cá nhân tham gia. <b>d. Hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.</b>
<b>Câu 34: Để định hớng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí của cá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môi trờng tự nhiên</b>
<b>và xã hội phù hợp. </b>


b. T¹o ra môi trờng sống lành mạnh, phong phú.


c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí mong muèn.



d. Cá nhân tự tổ chức quá trình tiếp nhận các tác động của mơi trờng sống để hình thành cho
mình các phẩm chất tâm lí mong muốn.


<b>Câu 35: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí,</b>
nhân cách con ngời là:


a. Bẩm sinh di truyền. <b>c. Hoạt động và giao tiếp. </b>
b. Môi trờng. d. Cả a và b.


<b>Câu 36: Trong tâm lí học, hoạt động là:</b>


a. Ph¬ng thøc tån t¹i cđa con ngêi trong thÕ giíi.


b. Sự tiêu hao năng lợng, thần kinh, cơ bắp của con ngời tác động vào hiện thực khách quan
để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.


<b>c. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngời và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía</b>
<b>thế giới, cả về phía con ngời. </b>


d. Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
<b>Câu 37: Động cơ của hoạt động là: </b>


<b>a. Đối tợng của hoạt động. </b> c. Khách thể của hoạt động.
b. Cấu trúc tâm lí bên trong của chủ thể. d. Bản thân quá trình hoạt động.
<b>Câu 38: Đối tợng của hoạt động: </b>


a. Có trớc khi chủ thể tiến hành hoạt động.
b. Có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.



c. Đợc hình thành và bộc lộ dần trong q trình hoạt động.
<b>d. Là mơ hình tâm lí định hớng hoạt động của cá nhân. </b>
<b>Câu 39: Trờng hợp nào dới đây đợc xếp vào giao tiếp?</b>


a. Em bé đang ngắm cảnh đẹp thiên nhiên. c. Em bé vuốt ve, trò chuyện với chú mèo.
b. Con khỉ gọi bầy. <b>d. Cô giáo giảng bi. </b>


<b>Chơng 3: Sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thøc</b>



<b>Câu 1: Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí về phơng diện lồi là tính chịu kích thích. Đỳng</b>
<b>Câu 2: Tính chịu kích thích là khả năng đáp lại tác động của ngoại giới ảnh h ởng trực tiếp</b>


đến sự tồn tại phát triển của cơ thể. Đỳng


<b>Câu 3: Sự phát triển tâm lí về phơng diện cá thể là quá trình biến đổi liên tục về số lợng các</b>
hiện tợng tâm lí trong đời sống cá thể đó. Sai


<b>Câu 4: Một học sinh bị cơ giáo nhắc nhở nhng vẫn cố tình đi học muộn, đó là một hành vi</b>
vơ ý thức. Đỳng


<b>Câu 5: Chú ý là hiện tợng tâm lí khơng tồn tại độc lập mà ln đi kèm theo một hoạt động</b>
tâm lí khác (và lấy đối tợng của hoạt động tâm lí này làm đối tợng của nó). Đỳng
<b>Câu 6: Sức tập trung chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một số đối t ợng</b>


của hoạt động. Sai


<b>Câu 7: Tự ý thức là con ngời tự hình thành ý thức về thế giới khách quan cho bản thân. Sai</b>
<b>Câu 8: Chú ý không chủ định, có chủ định, sau chủ định có thể chuyển hố lẫn nhau. Đỳng</b>
<b>Câu 9: ý thức là sự phản ánh bằng ngơn ngữ những gì con ngời đã tiếp thu đợc trong quá</b>



trình tác động qua lại với thế giới khách quan. Đỳng
<b>Câu 10: ý thức bao gồm cả khả năng tự ý thức. Đỳng</b>


<b>Câu 11: ý thức là cấp độ phát triển tâm lí cao nhất mà chỉ con ngời mới có. Đỳng</b>
<b>Câu 12: Chú ý khơng chủ định phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu, động cơ chủ thể. Sai</b>


<b>Câu 13: Chú ý sau chủ định là sự kết hợp chú ý có chủ định và chú ý không chủ định để tạo</b>
nên chất lợng chú ý mới có hiệu quả hơn. Sai


<b>Câu 14: Chú ý k</b>O<sub> chủ định không bền vững nên không cần trong dạy học và cuộc sống. Sai</sub>
<b>Câu15: "Đôi mắt của mẹ già và đứa con nh đau đáu dõi theo cô, làm cô lao ng khụng bit</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1: Sự nảy sinh tâm lí về phơng diện loài gắn với:</b>


a. Sinh vËt cha cã hƯ thÇn kinh. c. Sinh vËt cã hƯ thÇn kinh líi.
<b>b. Sinh vËt cã hƯ thÇn kinh mÊu. X</b> d. Sinh vËt cã hƯ thÇn kinh èng.


<b>Câu 2: Sự hình thành và phát triển tâm lí về phơng diện loài gắn với sự phát triển của động</b>
vật v:


a. Cấu tạo chức năng của hệ thần kinh. c. Cấu trúc cơ thể.


b. Trọng lợng. d. Cả a, b vµ c.


<b>Câu 3: Một động vật có khả năng đáp lại những kích thích ảnh hởng trực tiếp và cả kích</b>
thích ảnh hởng gián tiếp đến sự tồn tại của cơ thể thì động vật đó đang ở giai on:
a. Tớnh chu kớch thớch. c. Tri giỏc.


<b>b. Cảm giác. </b> d. T duy.



<b>Câu 4: Động vật nào bắt đầu xuất hiện tri giác?</b>
a. Động vật nguyên sinh. <b>c. Cá.</b>
b. Động vật không xơng sống. d. Thú.


<b>Câu 5: Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí về phơng diện cá thĨ lµ:</b>


a. Sự tăng lên về số lợng, mức độ phức tạp của chức năng tâm lí vốn có từ nhỏ theo con đờng
tự phát.


b. Do môi trờng sống của cá nhân quy định.


c. Sự tác động qua lại giữa di truyền và môi trờng quyết định trực tiếp sự phát triển.
<b>d. Sự phát triển của những hoạt động thực tiễn mà cá nhân tiến hành. </b>


<b>C©u 6: Trong các trờng hợp sau đây, trờng hợp nào là hành vi cã ý thøc?</b>


a. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi ngời, thậm chí chửi cả ngời đã sinh
ra hắn.


b. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.


c. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu đợc hậu quả tai hại của nó.


<b>d. Cờng ln đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp dù các bạn đã nhắc nhở</b>
<b>nhiều lần.</b>


<b>Câu 7: Tự ý thức đợc hiểu là:</b>


a. Khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tëng.



b. Tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn thiện bản thân.
c. Tự nhận xét, đánh giá ngời khác theo quan điểm của bản thân.


<b>d. C¶ a, b, c.</b>


<b>Câu 8: Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dới đây? </b>


a. Độ mới lạ của vật kích thích. c. Sự trái ngợc giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.
b. Cờng độ của vật kích thích. <b>d. ý thức, xu hớng và tình cảm cá nhân.</b>


<b>Câu 9: Chú ý khơng chủ định phụ thuộc nhiều nhất vào:</b>
<b>a. Đặc điểm vật kích thích.</b> c. Mục đích hoạt động.
b. Xu hớng cá nhân. d. Tình cảm của cá nhân.
<b>Câu 10: Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?</b>


a. Lan më vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.


<b>b. Vì q đau đớn, cơ ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi mãi mà khơng biết mình đi đâu.</b>
c. Dung rất thơng mẹ, em thờng giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong.


d. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhng vẫn cố vợt qua đờng.


<b>Câu 11: Loài động vật nào trong các động vật sau bắt đầu thời kì kĩ xảo theo q trình tiến</b>
hố chủng loại?


a. C«n trùng. <b>c. Vợn ngời.</b>
b. Lớp cá. d. Loài ngời.


<b>Cõu 12: Nội dung nào dới đây không thể hiện rõ con đờng hình thành ý thức cá nhân ? </b>
<b>a. í thức đợc hình thành bằng con đờng tác động của mụi trng sng n nhn thc</b>



<b>của cá nhân.</b>


b. ớ thc đợc hình thành và biểu hiện trong hoạt động và trong giao tiếp với ngời khác, với XH.
c. í thức đợc hình thành bằng con đờng tiếp thu nền văn hố xã hội, ý thức xã hội.


d. í thức cá nhân đợc hình thành bằng con đờng tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành
vi của bản thân.


<b>Câu 13: Trong tâm lí học, những quan điểm nào về vô thức là đúng?</b>
a. Vô thức không điều khiển hành vi con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 14: Về phơng diện lồi, động vật ở thời kì tri giỏc thỡ:</b>


a. Không có cảm giác và t duy. <b>c. Sự phát triển tâm lí cao nhất là tri giác.</b>
b. Chỉ có tri giác. d. Có tri giác và t duy.


<b>Câu 15: Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chó ý?</b>


a. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tợng này sang đối tợng khác.


<b>b. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối tợng hoặc nhiều hoạt động.</b>
c. Chú ý lâu dài vào đối tợng.


d. Chú ý sâu vào một đối tợng để phản ánh tốt hơn đối tợng đó.
<b>Câu 16: Về phơng diện lồi, ý thức con ngời đợc hình thành nhờ:</b>


a. Lao động, ngôn ngữ. c. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự giáo dục.
b. Tiếp thu nền văn hoá xã hội. <b>d. Cả a, b, c.</b>



<b>Câu 17: Nội dung nào dới đây khơng phải là thuộc tính cơ bản của ý thức?</b>
a. í thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con ngời về thế giới.
b. í thức thể hiện thái độ của con ngời đối với thế giới.


<b>c. í thức thể hiện mặt cơ động của con ngời đối với thế giới. </b>
d. í thức thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi cá nhân.


<b>Câu 18: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chú ý có chủ định là:</b>
a. Ít căng thẳng nhng khó duy trì lâu dài.


b. Có mục đích, có thể duy trì lâu dài.
c. Diễn ra tự nhiên, khơng chủ định.


<b>d. Bắt đầu có mục đích nhng diễn ra khơng căng thẳng và có hiệu quả cao.</b>
<b>Câu 19: Nội dung nào dới đây không thuộc cấu trúc của ý thức cá nhân?</b>


a. Mặt nhận thức của ý thức. <b>c. Mặt cơ động của ý thức.</b>
b. Mặt thái độ của ý thức. d. Mặt năng động của ý thức.
<b>Câu 20: Nội dung nào dới đây không thuộc về cấp độ của ý thức? </b>


a. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh luôn ln biết rõ mình đang nghĩ gì,
có thái độ nh thế nào và đang làm gì.


<b>b. Hơm nay do uống ruợu say, Minh đã nói ra nhiều điều tâm sự mà trớc đây chính</b>
<b>Minh cịn rất mơ hồ.</b>


c. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh biết rõ mình suy nghĩ và hành động
khơng phải vì lợi ích của mình mà vì lợi ích của gia đình, của tập thể, của cộng đồng.
d. Khi làm điều gì Minh cũng phân tích cẩn thận, đến khi hiểu rõ mới bt tay vo lm.



<b>Chơng 4: Nhân cách và sự hình thành nhân cách</b>



<b>Cõu 1: Nhõn cỏch l SP, nhng cng đồng thời là chủ thể của hoạt động và giao tiếp. Đỳng.</b>
<b>Câu 2: Bản chất nhân cách đợc quy định bởi các đặc điểm thể hình, ở góc mặt, ở thể tạng,</b>


đặc biệt ở bản năng vô thức của cá nhân. Sai


<b>Câu 3: Nhu cầu của con vật gắn liền với các yếu tố cơ thể, bản năng, còn nhu cầu của con</b>
ngời là do các yếu tố văn hoá xó hi quy nh. ng


<b>Câu 4: Con ngời là thực thể tự nhiên, tuân theo các quy luật của tự nhiên, còn nhân cách là</b>
thực thể xà hội, tuân theo c¸c quy lt cđa x· héi. Đúng


<b>Câu 5: Thế giới quan là hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định phơng</b>
châm hành động của con ngời. Đỳng


<b>Câu 6: Tính cách có tính ổn định và bền vững, thể hiện tính độc đáo, riêng bit, in hỡnh</b>
ca mi cỏ nhõn. ng


<b>Câu 7: Giáo dục đa con ngời tới vùng phát triển gần nhất, tạo ra sự phát triển nhanh,</b>
mạnh hớng tới tơng lai. Đúng


<b>Câu 8: GD k</b>O<sub> thể uốn nắn những sai lệch về nhân cách do ảnh hởng tự phát của MT. Sai</sub>
<b>Câu 9: Giao tiếp là hình thức đặc trng cho mối quan hệ ngời – ngời, là nhân tố cơ bn cho</b>


sự hình thành, phát triển tâm lí, ý thức và nhân cách. ỳng


<b>Câu 10: Giống nh t chất, năng lùc cịng mang tÝnh bÈm sinh di trun. Sai</b>


<b>Câu 11: Cá nhân là thuật ngữ chỉ một con ngời với t cách là một thành viên của xã hội loài</b>


ngời. Mỗi ngời nam hay nữ, trẻ thơ hay cụ già đều là một cá nhân. Đỳng


<b>Câu 12: Cá tính là cái đơn nhất, cái độc đáo trong tâm lí cá thể động vật hay ngời. Đỳng</b>
<b>Câu 13: Cá nhân thực hiện một cách có ý thức, có mục đích một hoạt động hay một quan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C©u 14: Nh©n cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của một cá nhân, biểu hiện ở bản sắc và</b>
giá trị xà hội của cá nhân ấy. ỳng


<b>Cõu 15: Nhõn cỏch là tồn bộ các đặc điểm tâm – sinh lí của cá nhân với t cách là một cá</b>
thể trong cộng đồng ngời. Sai


<b>Câu 16: Xu hớng nhân cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, quy định chiều</b>
hớng phát triển của nhân cách. Đỳng


<b>Câu 17: Hệ thống thái độ của cá nhân bao gồm các mặt: thái độ đối với tập thể và XH; thái</b>
độ đối với lao động; thái độ đối với ngời khác và thái độ đối với bản thân. Đỳng
<b>Câu 18: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của 1 hoạt</b>


động nhất định. Năng lực gồm các mức độ: năng lực, tài năng và thiên tài. Đỳng
<b>Câu 19: Sự phát triển của năng lực, tài năng của cá nhân chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố</b>


t chất, di truyền của cá nhân đó. Sai


<b>Câu 20: Nhân cách đợc hình thành bởi xã hội. Những đặc điểm sinh học của con ngời</b>
khơng ảnh hởng đến q trình hình thành nhân cách đó. Sai


<b>II. Trắc nghiệm</b>
<b>C©u 1: Con ngời là:</b>


a. Một thực thể tự nhiên. <b>c. Vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể XH.</b>


b. Mét thùc thÓ x· héi. d. “Mét thùc thể sinh vật xà hội và văn hoá.


<b>Câu 2: Nhân cách là:</b>


<b>a. T hp nhng c im, nhng thuc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản sắc và</b>
<b>giá trị xã hội của con ngời.</b>


b. Một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trị xã hội nhất định.


c. Một con ngời, với đầy đủ các thuộc tính tâm lí do các mối quan hệ xã hội quy định (gia
đình, họ hàng, làng xóm...).


d. Một con ngời với những thuộc tính tâm lý tạo nên hoạt động và hành vi có ý nghĩa XH
của cá nhân.


<b>Câu 3: Yếu tố giữ chủ đạo trong sự hình thành, phát triển nhân cách là:</b>
a. Hoạt động của cá nhân. <b>c. Giỏo dc.</b>


b. Giao tiếp của cá nhân. d. Môi trêng sèng.


<b>Câu 4: Yếu tố có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự hình thành, phát triển nhân cách, đó là:</b>
a. Giáo dục. c. Tác động của mơi trờng sống.


<b>b. Hoạt động của cá nhân.</b> d. Sự gơng mẫu của ngời lớn.
<b>Câu 5: Nguồn gốc tính tích cực của nhân cách là:</b>


<b>a. Hệ thống các động cơ và thái độ đợc hình thành trên cơ sở của các mối quan hệ xã</b>
<b>hội và điều kiện giáo dục.</b>


b. í hớng vơ thức đã có sẵn đối với sự khối cảm, quyết định mọi hoạt động sáng tạo của


con ngời.


c. Những tác động văn hố xã hội hình thành ở con ngời một cách tự phát, giúp con ngời có
khả năng thích ứng trớc những địi hỏi của cuộc sống xã hội.


d. Hoạt động của cá nhân trong điều kiện môi trờng thay đổi.
<b>Câu 6: Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:</b>


a. Tính thống nhất và tính ổn định của nhân cách.
b. Tính ổn định của nhân cách.


c. Tính tích cực và tính giao tiếp của nhân cách.
<b>d. Cả a, b và c.</b>


<b>Cõu 7: Khi phõn loi nhõn cách, có thể căn cứ vào các kiểu sau:</b>
a. Phân loi nhõn cỏch theo nh hng giỏ tr.


b. Phân loại nhân cách qua giao tiếp.


c. Phõn loi nhõn cỏch qua sự bộc lộ bản thân trong hoạt động và giao tiếp.
<b>d. Cả a, b và c.</b>


<b>C©u 8: CÊu tróc cđa nhân cách bao gồm:</b>


a. Xu hng v ng c ca nhân cách. c. Khí chất và năng lực.


b. TÝnh c¸ch và khí chất. <b>d. Xu hớng, tính cách, khí chất, năng lực.</b>
<b>Câu 9: Yếu tố tâm lí nào dới đây không thuộc xu hớng nhân cách?</b>


<b>a. Hiểu biết.</b> c. Høng thó, niỊm tin



b. Nhu cÇu. d. ThÕ giíi quan, lÝ tëng sèng.


<b>Câu 10: Yếu tố nào dới đây không phải là đặc điểm của nhu cầu? </b>
a. Nhu cầu bao giờ cũng có đối tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>c. Nhu cầu bao giờ cũng gắn liền với sự tồn tại của cơ thể. </b>
d. Nhu cầu của con ngời mang bản chất xà hội.


<b>Câu 11: Tính cách là:</b>


a. Sự phản ánh các quan hệ xã hội, mang tính độc đáo cá biệt của cá nhân.


<b>b. Một thuộc tính tâm lí phức hợp là hệ thống thái độ của cá nhân đối với hiện thực,</b>
<b>biểu hiện ở hành vi, cử chỉ và cách nói năng tơng ứng.</b>


c. Một thuộc tính tâm lí mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất.


d. Một thuộc tính tâm lí mang tính độc đáo, riêng biệt điển hình của mỗi cá nhân.
<b>Câu 12: Cỏc mc ca nng lc l:</b>


a. Năng lực. c. Thiên tài.
b. Tài năng. <b>d. Cả a, b, c.</b>
<b>Câu 13: Tập thể là:</b>


a. Một nhóm ngời bất kì.


b. Một nhãm ngêi cã chung mét së thÝch.


<b>c. Một nhóm ngời có mục đích, hoạt động chung và phục tùng các mục đích xã hội.</b>


d. Một nhóm ngời có hứng thú v hot ng chung.


<b>Câu 14: Yếu tố nào dới đây kh«ng thc vỊ lÝ tëng? </b>


a. Một hình ảnh tơng đối mẫu mực, có tác dụng hấp dẫn, lôi cuốn con ngời vơn tới.
<b>b. Phản ánh đời sống hiện tại của cá nhân và xó hi.</b>


c. Hình ảnh tâm lí vừa có tính hiện thùc võa cã tÝnh l·ng m¹n.


d. Có chức năng xác định mục tiêu, chiều hớng và động lực phát triển của nhân cách.
<b>Câu 15: Tác động của tập thể đến nhân cách thông qua:</b>


a. Hoạt động cùng nhau.
b. D luận tập thể.


c. Trun thèng tËp thĨ vµ bầu không khí tập thể.
<b>d. Cả a, b và c.</b>


<b>Cõu 16: Hoạt động là:</b>


a. Nhân tố chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân cách.


<b>b. Nhân tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.</b>
c. Nhân tố có ảnh hởng trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
d. Nhân tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách.


<b>C©u 17: Sự sai lệch hành vi trong sự phát triển nhân cách là do:</b>


a. Cỏ nhõn nhn thc sai hoc không đầy đủ, hoặc do sự biến dạng của các chuẩn mực XH.
b. Quan điểm riêng của cá nhân khác vi chun mc chung.



c. Cá nhân cố tình vi phạm các chuẩn mực.
<b>d. Cả a, b và c.</b>


<b>Cõu 18: Lun điểm điểm nào dới đây không phản ánh đúng vai trò quyết định trực tiếp của</b>
hoạt động cá nhân đối với sự hình thành và phát triển nhân cách?


a. Thơng qua hoạt động, con ngời tiếp thu nền văn hoá xã hội và biến chúng thành năng lực
của riêng mình, đồng thời cũng thông qua hoạt động con ngời bộc lộ ra ngồi những năng
lực đó.


<b>b. Hoạt động của con ngời là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội, tính cộng đồng</b>
<b>và đợc thực hiện bằng những công cụ do con ngời sáng tạo ra. </b>


c. Hoạt động của con ngời thờng đợc diễn ra dới nhiều hình thức phong phú, sinh động và
biến đổi vai trị của mình trong mỗi thời kì phát triển nhân cách cá nhân.


d. Sự hình thành và phát triển nhân cách mỗi ngời phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của một
giai đoạn phát triển.


<b>Câu 19: Biện pháp tốt nhất để ngăn ngừa những sai lệch chuẩn mực là:</b>


a. cung cấp hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, chính trị, thẩm mĩ...
b. Hình thành và ủng hộ những hành vi tích cực, lên án những hành vi sai lệch.


c. Hớng dẫn hành vi đúng, cá nhân tự nguyện rèn luyện, điều chỉnh hành vi cho phù hp.
<b>d. C a, b v c.</b>


<b>Câu 20: Điểm nào dới đây không thuộc về biểu hiện của tính cách? </b>



a. Bạn A rất nhiệt tình với mọi ngời, cịn bạn B rất có trách nhiệm với cơng việc.
<b>b. Bạn A rất nóng nảy, cịn bạn B rất điềm đạm, bình thn.</b>


c. Bạn A rất quý trọng con ngời, còn bạn B rÊt trung thùc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 21: Trong các đặc điểm sau đây của nhân cách, đặc điểm nào thể hiện thuộc tính của</b>
khí chất?


<b>a. Hồng là cơ gái yêu đời, sôi nổi, tốt bụng nhng rất dễ quên lời hứa với ngời khác. </b>
b. Mai hứng thú với nhiều thứ nhng hứng thú của Mai thờng kO<sub> ổn định, chóng nguội đi. </sub>
c. Mơ ớc của Lan là sẽ trở thành cơ giáo, nên em rất chịu khó su tp nhng cõu chuyn v


nghề Giáo viên.


d. Nam hoạt động tích cực trong tập thể, nhất là những hoạt động cơng ích.


<b>Câu 22: Luận điểm nào dới đây khơng phản ánh đúng vai trị chủ đạo của giáo dục đối với</b>
sự hình thành và phát triển nhân cách?


<b>a. Giáo dục quyết định chiều hớng, con đờng hình thành và phát triển nhân cách.</b>
b. Thông qua giáo dục, thế hệ trớc truyền lại cho thế hệ sau các kinh nghiệm xã hội mà các


thế hệ trớc đã tích luỹ đợc.


c. Giáo dục vạch ra phơng hớng và con đờng cho sự phát triển nhân cách.


d. Gi¸o dơc cã thể phát huy tối đa các tiềm năng của cá nhân và các yếu tố khách quan
trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách.


<b>Chng 5: Hot ng nhn thc</b>




<b>Câu 1: Nhận thức cảm tính bao gồm cảm gi¸c, tri gi¸c, trÝ nhí cđa con ngêi. Sai</b>


<b>Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của nhận thức lí tính là phản ánh những thuộc tính bản chất,</b>
những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật, hiện tợng đang trực tiếp tác động
vào giác quan con ngời. Sai


<b>Câu 3: Hễ khi có kích thích trực tiếp tác động vào giác quan là gây đợc cảm giác tơng ứng ở</b>
con ngời. Đỳng


<b>Câu 4: Ngời đợc coi là "thính tai" là ngời có ngỡng cảm giác phía dới của cơ quan thính</b>
giác cao. Sai


<b>Câu 5: Nam phân biệt đợc 5 màu xanh còn Hà phân biệt đến 10 màu xanh khác nhau. Điều</b>
này chứng tỏ ngỡng sai biệt của Nam tốt hơn của Hà. Sai


<b>Câu 6: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối thì độ nhạy cảm của thị giác giảm xuống. Sai</b>
<b>Câu 7: Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhng cốc chè để nguội ăn sẽ cảm thấy ngọt hơn cốc</b>


chè đó lúc nóng. Đỳng


<b>Câu 8: Cùng một em bé, nếu đợc nhìn gần (tri giác gần) thì hình tợng em bé lớn hơn nếu tri</b>
giác em đó ở khoảng cách xa. Đỳng


<b>Câu 9: Chỉ cần nghe giọng nói (mà cha nhìn thấy mặt) An đã nhận ra Minh. Đó là do tính</b>
ổn định của tri giỏc. ng


<b>Câu 10: Quan sát là một trạng thái tâm lÝ. Sai</b>


<b>Câu 11: Ngời có khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng của đối</b>


tợng dù chúng rất khó nhận thấy. Khả năng này gọi là năng lực quan sát. Đỳng
<b>Câu 12: Không chỉ ở ngời mà ở một số động vật cũng có t duy. ng</b>


<b>Câu 13: Thao tác trừu tợng hoá, khái quát hoá, thao tác phân tích và tổng hợp là những thao</b>
tác cơ bản của t duy. ỳng


<b>Cõu 14: T duy trực quan hành động là loại t duy đợc hình thành sớm nhất trong LS phát</b>
triển chủng loại và cá thể. Vì vậy, ở ngời trởng thành kO<sub> còn loại t duy này. Sai</sub>
<b>Câu 15: T duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngơn ngữ. Vì vậy, t duy vừa có</b>


tÝnh trùc quan vừa mang tính khái quát. ỳng


<b>Câu 16: Những hình ảnh mới mà quá trình tởng tợng tạo ra có thể không có trong hiện thực</b>
(Ví dụ: hình ảnh con rồng). Vì vậy, tởng tợng không phải là quá trình phản ¸nh
hiƯn thùc kh¸ch quan. Sai


<b>Câu 17: Q trình tởng tợng đợc thực hiện bằng hình ảnh khơng có sự tham gia của ngôn</b>
ngữ. Sai


<b>Câu 18: Khi đọc truyện cổ tích, ta hình dung ra hình ảnh nàng tiên cá có khn mặt của cơ</b>
gái với thân hình là đi cá. Đó là kết quả của tởng tợng sáng tạo.


<b>Câu 19: Nhờ phơng pháp </b>“điển hình hố”, nghệ thuật dân gian Việt Nam đã sáng tạo nên
hình ảnh “con rồng”. Sai


<b>Câu 20: Dù đợc thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, tởng tợng vẫn mang tính khái qt và</b>
gián tiếp. Đỳng


<b>Câu 21: Tởng tợng giúp con ngời giải quyết vấn đề ngay cả khi dữ kiện của tình huống có</b>
vấn đề cịn cha đầy đủ. Đỳng



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 23: Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của cá nhân thuộc mọi lĩnh vực của đời sống tâm lí:</b>
nhận thức - tình cảm - hành động. Đỳng


<b>C©u 24: Sù quên không phải là một quá trình cơ bản của trÝ nhí. Sai</b>


<b>Câu 25: Nếu khơng có trí nhớ, sự phát triển tâm lí con ngời khơng hơn gì đứa trẻ sơ sinh,</b>
chỉ có cảm giác và tri giác, khơng cú chc nng tõm lớ bc cao. ng


<b>Câu 26: </b>Cô ấy tái mặt đi khi có ngời nhắc lại chuyện cũ.... Hiện tợng trên xảy ra do tác
dụng của trí nhớ hình ảnh. Sai


<b>Cõu 27: Trớ nh hỡnh nh đặc biệt quan trọng trong hình thành kĩ xảo lao động. Sai</b>


<b>Câu 28: Ngời nghệ sĩ múa hay các cầu thủ bóng đá là những ngời có trí nhớ vận động phát</b>
triển. Đỳng


<b>Câu 29: Chỉ qua tiếng kêu, động vật cũng nhận đợc thơng báo: gọi bầy tìm bạn hay có nguy</b>
hiểm... Nh vậy, tiếng kêu của động vật cũng là một loại ngôn ngữ. Sai


<b>Câu 30: Khi mới đợc sinh ra, đứa trẻ đã có các q trình nhận thức: cảm giác, tri giác, t duy,</b>
tởng tợng... Sai


<b>II. Trc nghim</b>


<b>Câu 1: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với cảm giác là: </b>
a. Phản ánh thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tợng.


<b>b. Phản ánh sự vật, hiện tợng một cách trọn vẹn.</b>
c. Quá trình tâm lí.



d. Ch xut hin khi sự vật hiện tợng tác động trực tiếp vào giác quan.


<b>Câu 2: Trờng hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với khái niệm cảm giác trong tâm lí học?</b>
a. Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cơ để Lan ở lại một mình trong lúc tinh thần


suy sôp.


<b>b. Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lỡi vào que kem.</b>
c. Tơi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.


d. Khi "ngời ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thơng lại trào lên trong lịng tơi.
<b>Câu 3: í nào là đúng với bản chất của cảm giác?</b>


a. Cảm giác có ở cả ngời và động vật, về bản chất cảm giác của ngời và động vật khơng có
gì khác nhau.


b. Cơ chế sinh lí của cảm giác chỉ liên quan đến hệ thống tín hiệu thứ nhất.


c. Cảm giác có từ khi con ngời mới sinh ra. Nó khơng biến đổi dới ảnh hởng của hoạt động
và giáo dục.


<b>d. Cảm giác của mỗi cá nhân chịu ảnh hởng của các hiện tợng tâm lí cao cấp khác.</b>
<b>Câu 4: Điểm nào dới đây khơng phi l c im ca cm giỏc?</b>


a. Cảm giác là một quá trình tâm lí có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
b. Cảm giác của con ngời có bản chất xà hội.


<b>c. Cảm giác của con ngời phản ánh các thuộc tính bản chất của sự vật. </b>



d. Cảm giác chỉ phản ánh những thuộc tính cụ thể của sự vật thông qua hoạt động của từng
giác quan riêng lẻ.


<b>Câu 5: Loại nào thuộc nhóm cảm giác bờn ngoi?</b>
a. Cm giỏc vn ng.


<b>b. Cảm giác nén.</b>
c. Cảm giác sờ mó.
d. Cảm giác rung.


<b>Câu 6: Sự phân chia cảm giác bên ngoài và cảm giác bên trong dựa trên cơ sở nào?</b>
a. Nơi nảy sinh cảm giác.


b. Tớnh chất và cờng độ kích thích.


<b>c. VÞ trÝ ngn kÝch thích bên ngoài hay bên trong cơ thể.</b>
d. Cả a, b.


<b>Câu 7: Muốn có một cảm giác nào đó xảy ra thì cần:</b>
a. có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.
b. kích thích tác động vào vùng phản ánh đợc.
c. loại kích thích đặc trng của cơ quan phân tích.
<b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 8: Cách hiểu nào đúng với ngỡng cảm giác?</b>


<b>a. Ngỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây đợc cảm giác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. Ngỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.
d. Cả a, b, c.



<b>Câu 9: Sự thay đổi độ nhạy cảm của cơ quan phân tích nào đó là do:</b>


a. cờng độ kích thích thay đổi (do mơi trờng tự phát hay do giáo dục rèn luyện).
b. trạng thái tâm - sinh lí của cơ thể.


c. sự tác động của cơ quan phân tích khác.
<b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 10: Điều nào dới đây là sự tơng phản?</b>


a. Uống nớc đờng nếu cho 1 chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu kO<sub> cho thêm muối.</sub>
b. Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.


c. Khi dấp nớc lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt ngời phi công tăng lên.
<b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 11: í nào dới đây khơng đúng với tri giác?</b>


a. Phản ánh những thuộc tính chung bên ngồi của một loạt sự vật, hiện tợng cùng loại.
<b>b. Có thể đạt tới trình độ cao khơng có ở động vật.</b>


c. Lµ phơng thức phản ánh thế giới trực tiếp.


d. Luụn phn ánh một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất định của sự vật, hiện tợng.
<b>Câu 12: Tri giác và tng tng ging nhau l:</b>


<b>a. ều phản ánh thế giới bằng hình ảnh.</b> c. Mang bản chất xà hội.
b. ều mang tÝnh trùc quan. d. C¶ a, b, c.



<b>Câu 13: Thuộc tính nào của sự vật khơng đợc phản ánh trong tri giác khơng gian?</b>
a. Vị trí tơng đối của sự vật. c. Hình dáng, độ lớn của sự vật.
<b>b. Sự biến đổi vị trí của sự vật trong khơng gian.</b> d. Chiều sâu, độ xa của sự vật.
<b>Câu 14: Hiện tợng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?</b>


<b>a. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.</b>
b. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tợng tri giác.


c. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.
d. Cả a, b, c.


<b>Câu 15: Điều nào không đúng với năng lực quan sát?</b>
a. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con ngi.


b. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù
nó khó nhận thấy.


<b>c. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.</b>


d. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con ngời để hoạt động có kết quả cao.
<b>Câu 16: Cách hiểu nào là khơng phù hợp với tính lựa chọn của tri giác?</b>
<b>a. Con ngời luôn chủ động lựa chọn đối tợng tri giác.</b>


b. Sự lựa chọn đối tợng tri giác còn phụ thuộc vào yếu tố khách quan.
c. Thể hiện tính tích cực của con ngời trong tri giác.


d. C¶ a, b,c.


<b>Câu 17: Tính ổn định của tri giác là do:</b>



a. Cấu trúc của sự vật ổn định tơng đối trong một không gian, thời gian nhất định.
b. Cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh dựa trên mối liờn h ngc.


c. Do kinh nghiệm tri giác nhiều lần của cá thể.
<b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Cõu 18: Hóy ch ra yếu tố chi phối ít nhất đến tính ý nghĩa của tri giác.</b>
<b>a. Đặc điểm của giác quan.</b> c. Kinh nghiệm, vốn hiểu biết của chủ thể.
b. Tính trọn vẹn của tri giác. d. Khả năng t duy.


<b>Câu 19: Luận điểm nào không đúng về hiện tợng ảo giác trong tri giác?</b>


a. Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tợng. c. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
<b>b. Không cần thiết trong đời sống con ngời.</b> d. ít xảy ra nhng vẫn là quy luật.
<b>Câu 20: Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh đợc nêu ra dới đây, đặc điểm nào</b>


đặc trng cho t duy?


a. Phản ánh kinh nghiệm đã qua dới dạng các ý nghĩ, cảm xúc, hình tợng về sự vật, hiện
t-ng ó tri giỏc di õy.


b. Phản ánh các sự vật, hiện tợng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của chúng.


<b>c. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự</b>
<b>vật và hiện tợng.</b>


d. Cả a, b, c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a. Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống. </b> c. Kết quả nhận thức mang tính khái quát.
b. Phản ánh hiện thực bằng con đờng gián tiếp. d. Diễn ra theo một q trình.



<b>Câu 22: Luận điểm nào khơng đúng trong mối quan hệ giữa t duy và ngôn ngữ?</b>
a. Khơng có ngơn ngữ thì t duy khơng thể tiến hành đợc.


b. Ngơn ngữ có thể tham gia từ đầu đến kết thúc t duy.
<b>c. Ngôn ngữ thống nhất với t duy.</b>


d. Ngơn ngữ giúp cho t duy có khả năng phản ánh sự vật ngay cả khi sự vật không trực tiếp
tác động.


<b>Câu 23: Luận điểm nào đúng với tình huống có vấn đề?</b>
a. Có tính chủ quan, khơng mang tính khách quan.
b. Hồn tồn do khách quan quy định.


c. Võa mang tÝnh chđ quan võa mang tÝnh kh¸ch quan.


<b>d. Làm nảy sinh t duy và t duy luôn giải quyết đợc vấn đề của tình huống.</b>
<b>Câu 24: í nào khơng phản ánh đúng vai trị của t duy đối với con ngời? </b>
a. Giúp con ngời hành động cú ý thc.


<b>b. Không bao giờ sai lầm trong nhận thức.</b>
c. Mở rộng vô hạn phạm vi nhận thức của con ngêi.


d. Giúp con ngời vợt khỏi sự thích nghi th ng vi mụi trng.


<b>Câu 25: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ t duy xuất hiện?</b>
a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sớng ngày hôm qua khi lên nhận phần thởng.


b. C t mỡnh nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy
kí ức.



<b>c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo cha đến, Vân nghĩ: Chắc cơ giáo hơm nay lại ốm.</b>
d. Cả a, b, c.


<b>C©u 26: Đặc điểm nào của t duy thể hiện rõ nhÊt trong t×nh hng sau:</b>


“Một bác sĩ có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vào vẻ ngồi của bệnh nhân là có thể đốn biết đợc
họ bị bệnh gì ?”.


a. Tính có vấn đề của t duy. <b>c. T duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.</b>
b. T duy liên hệ chặt chẽ với ngơn ngữ. d. Tính trừu tợng và khái quát của t duy.


<b>Câu 27: </b>“Nhiều học sinh THCS đã xếp cá voi vào lồi cá vì chúng sống ở dới nớc nh là cá
và tên cũng có chữ cá ”. Sai lầm diễn ra trong tình huống trên chủ yếu do sự phát
triển không đầy đủ của thao tác t duy nào?


a. Ph©n tÝch. <b>c. Trõu tợng hoá và khái quát hoá.</b>
b. Tổng hợp. d. So s¸nh.


<b>Câu 28: Trong hành động t duy, việc thực hiện các thao tác (phân tích - tổng hợp; so sánh;</b>
trừu tợng hoá và khái quát hoá) thờng diễn ra nh thế nào?


a. Mỗi thao tác tiến hành độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
b. Thực hiện các thao tác theo đúng một trình tự xác định nh trên.
c. Thực hiện đầy đủ các thao tác t duy.


<b>d. Linh ho¹t t theo nhiƯm vơ t duy.</b>


<b>Câu 29: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và mức độ phát triển t duy, ngời ta</b>
chia t duy thành:



<b>a. T duy thực hành, t duy trực quan hình ảnh, t duy trừu tợng.</b>
b. T duy trực quan hành động, t duy lí luận, t duy trực quan hình tợng.
c. T duy trực quan hành động, t duy trực quan hình ảnh, t duy lí luận.
d. T duy hình ảnh, t duy lí luận, t duy thực hành.


<b>Câu 30: Luận điểm nào là đúng trong đời sống của mỗi cá thể? </b>
a. Con ngời ở mọi lứa tuổi đều có đủ các loại t duy.


b. Mỗi loại t duy luôn đợc sử dụng độc lập khi giải quyết nhiệm vụ cụ thể.
<b>c. Các loại t duy xuất hiện (hình thành) theo một trật tự nhất định.</b>
d. Cả a, b, c.


<b>C©u 31: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa t duy và nhận thức cảm tính là: </b>
a. Phản ánh bản thân, sự vật, hiện tợng.


b. Một quá trình tâm lí.


<b>c. Phản ánh bản chất, những mối liên hệ mang tÝnh quy lt cđa sù vËt, hiƯn tỵng.</b>
d. Mang bản chất xà hội, gắn với ngôn ngữ.


<b>Câu 32: Một tình huống muốn làm nảy sinh t duy phải thoả mÃn một số điều kiện. Điều</b>
kiện nào dới đây là không cần thiết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Cha vn đề mà hiểu biết cũ, phơng pháp hành động cũ khơng giải quyết đợc.
c. Cá nhân nhận thức đợc tình huống và muốn giải quyết.


d. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm của cá nhân.
<b>Câu 33: Điều nào không đúng với tởng tợng?</b>



a. Nảy sinh trớc tình huống có vấn đề.


b. Ln phản ánh cái mới với cá nhân (hoặc xã hội).
<b>c. Luôn giải quyết vấn đề một cách tờng minh.</b>
d. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát.


<b>Câu 34: Trong các trờng hợp dới đây, trờng hợp nào xuất hiện biểu tợng đặc trng cho tởng </b>
t-ợng của con ngời?


<b>a. Ơng tơi mất từ khi tôi cha ra đời, vậy mà qua câu chuyện kể của bà, hình ảnh ngời</b>
<b>ơng thân thơng cứ hiện về trớc mắt tơi.</b>


b. Trong lúc khó khăn nhất tởng chừng khơng trụ nổi, hình ảnh đứa con ở q nhà đã thôi
thúc cô đứng vững.


c. Cô gái đã đi một đoạn, anh tần ngần quay lại con đờng cũ mà nh thấy hơi ấm từ bàn tay
nàng còn vơng mãi trên bàn tay anh.


d. C¶ a, b, c.


<b>Câu 35: Luận điểm nào đúng với tởng tợng của con ngời?</b>
a. Phản ánh cái mới khơng liên quan gì đến thực tiễn.


b. Kết quả của tởng tợng không thể kiểm tra đợc trong thực tiễn.


c. Hoạt động đặc thù của con ngời, xây dựng hoặc tái tạo những hình ảnh mà q khứ cha
từng tri giác.


d. Khơng có ý nghĩa phục vụ hoạt động sống (vì có thể tạo nên hình ảnh khơng có thực
trong cuộc sống).



<b>e. Câu b và d.</b>


<b>Câu 36: Điều nào khơng đúng với tởng tợng?</b>


a. Lo¹i t duy chủ yếu trên bình diện hình ảnh. c. Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
<b>b. Mang tính trực quan rõ nét.</b> d. Mang bản chất xà hội.


<b>Câu 37: T duy khác tởng tợng chủ yếu ở chỗ:</b>


a. Làm cho hoạt động con ngời có ý thức. c. Liên quan đến nhận thức cảm tính.
<b>b. Sự chặt chẽ trong giải quyết vấn đề.</b> d. Cả a, b, c.


<b>C©u 38: Tởng tợng sáng tạo thể hiện ở chỗ:</b>


<b>a. To ra hình ảnh mới mà nhân loại cha từng biết đến.</b>
b. Kết quả của tởng tợng sáng tạo không thể kiểm tra đợc.


c. Tạo ra hình ảnh cha có trong kinh nghiệm cá nhân, là quá trình tạo ra hình ảnh cho tơng lai.
d. Nó đang hình dung thấy con rồng ở đình làng nó: đầu nh đầu s tử, mỡnh ging thõn con


rắn nhng lại có chân.


<b>Cõu 39: Tng tợng sáng tạo có đặc điểm:</b>


a. Ln tạo ra cái mới cho cá nhân và xã hội. c. Ln có giá trị với xã hội.
b. Ln đợc thực hiện có ý thức. <b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 40: Đối tợng của trí nhớ đợc thể hiện đầy đủ nhất trong luận điểm nào?</b>



a. Các thuộc tính bên ngồi, các mối liên hệ không gian, thời gian của thế giới mà con ngời
đã tri giác.


b. Các cảm xúc, tình cảm, thái độ mà con ngời đã trải qua.
<b>c. Kinh nghiệm ca con ngi.</b>


d. Các kết quả mà con ngời tạo ra trong t duy, tëng tỵng.


<b>Câu 41: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ cảm xúc, trí nhớ hình ảnh, trí nhớ từ ngữ –</b>
lơgic là:


a. Tính mục đích của trí nhớ.


b. Thêi gian cđng cè và giữ gìn tài liệu.


c. Giỏc quan úng vai trị chủ đạo trong trí nhớ.
<b>d. Nội dung đợc phản ánh trong trí nhớ.</b>


<b>Câu 42: </b>“Nó đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên hai đứa gặp nhau”. Hiện tợng trên xảy ra do
ảnh hởng của loại trí nhớ nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b. Trí nhớ từ ngữ – lơgic. d. Trí nhớ vận động.
<b>Câu 43: Điều nào khơng đúng với trí nhớ có chủ định?</b>
a. Có sử dụng biện pháp để ghi nhớ.


<b>b. Có trớc trí nhớ khơng chủ định trong đời sống cá thể.</b>
c. Có mục đích nh trc.


d. Có sự nỗ lực ý chí trong ghi nhí.



<b>Câu 44: Trí nhớ thao tác rất gần với loại trí nhớ nào ?</b>
a. Trí nhớ vận động. <b>c. Trí nh ngn hn.</b>


b. Trí nhớ hình ảnh. d. Trí nhớ dài hạn.


<b>Cõu 45: Tiờu chớ c bn nht ỏnh giá chất lợng trí nhớ vận động là:</b>
a. Nhớ đợc nhiều vận động phức tạp trong khi hình thành 1 kĩ xảo.
b. Nhớ một kĩ xảo nào đó thật lâu.


c. Tốc độ học nhanh một kĩ xảo phức tạp.


<b>d. Tốc độ hình thành kĩ xảo nhanh và độ bền cao.</b>


<b>Câu 46: Điều nào mà ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc nhất?</b>


<b>a. Sự nỗ lực của chủ thể khi ghi nhớ.</b> c. Tài liệu tạo nên nội dung hoạt động.
b. Tài liệu có liên quan đến mục đích hành động. d. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.
<b>Câu 47: Khi nói về sự khác nhau giữa con ngời và con vật, Ph.Ăngghen đã viết: "Mắt chim đại</b>


bàng nhìn thấy xa hơn mắt ngời rất nhiều, nhng mắt ngời nhìn thấy trong sự vật đợc nhiều
hơn mắt đại bàng rất nhiều”. Sự u việt đó của ngời so với động vật chủ yếu là do:


<b>a. Các giác quan của con ngời phát triển hơn và có bản chất xã hội, nó là sản phẩm</b>
<b>của hoạt động xã hội của con ngời.</b>


b. Tế bào thần kinh thị giác của ngời đợc cấu tạo tốt hơn của chim đại bàng.
c. Tế bào thần kinh thị giác của ngời đợc chun mơn hố hơn của chim đại bàng.


d. Vùng cảm giác đợc của con ngời phát triển tốt hơn ở động vật, do con ngời có hoạt động XH.
<b>Câu 48: Cách hiểu nào không đúng về ghi nhớ ý ngha?</b>



a. Dựa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu và quan hệ lôgic giữa các phần trong tài liệu.
b. Tốn ít thời gian, dễ hồi tởng lại.


<b>c. Tiêu hao năng lợng thần kinh ít.</b>


d. Loi ghi nh ch yếu của con ngời trong học tập.
<b>Câu 49: Điều nào khơng đúng với học thuộc lịng?</b>


a. Giống với "học vẹt" (lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một cách khơng thay đổi đến khi nhớ
tồn bộ tài liệu).


<b>b. Ghi nhớ máy móc dựa trên thơng hiểu tài liệu.</b>
c. Ghi nhớ có chủ định.


d. CÇn thiÕt trong häc tËp.


<b>Câu 50: Đặc trng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả phụ thuộc chủ yếu vào:</b>
<b>a. Động cơ, mục đích ghi nhớ.</b> c. Hành động đợc lặp lại nhiều lần.
b. Khả năng gây cảm xúc của tài liệu. d. Tính mới mẻ của tài liệu.


<b>Câu 51: Hãy hình dung đầy đủ về lí do mà ngời học đã sử dụng phơng thức ghi nhớ máy</b>
móc trong học tập.


a. Kh«ng hiĨu hoặc không chịu hiểu ý nghĩa tài liệu.


b. Ti liu khơng khái qt, khơng có quan hệ giữa các phần của tài liệu.
c. Giáo viên thờng xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ trong sách giáo khoa.
<b>d. Cả a, b, c.</b>



<b>Câu 52: Hiểu biết nào không đúng về thuật nhớ?</b>
a. Thủ thuật do chủ thể tự đặt ra để dễ nhớ tài liệu.


b. Dựa vào chính các mối liên hệ lôgic giữa nội dung các phần trong tài liệu để nhớ.
<b>c. Dựa vào việc chủ thể tự tạo ra mối liên hệ giả tạo bên ngoài tài liệu để dễ nhớ.</b>
d. Cấu trúc lại tài liệu.


<b>Câu 53: T duy có cả ở ngời và động vật nhng t duy của con ngời khác với t duy của động</b>
vật, vì ở con ngời có:


a. Ngơn ngữ. c. Hình ảnh tâm lí trong kinh nghiệm cá nhân.
b. Cơng cụ, phơng tiện để t duy. <b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 54: Nguyên nhân làm quá trình giải quyết nhiệm vụ t duy của cá nhân thờng gặp khó</b>
khăn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 55: Nguyên nhân nào làm cho hình ảnh tri giác không phản ánh đúng đặc điểm thực tế</b>
của đối tợng?


a. Ảnh hëng cđa u tè t©m lÝ bên trong. c. nh hởng của yếu tố hoàn cảnh bên ngoài.
b. nh hởng của yếu tố sinh lí cơ thĨ. <b>d. C¶ a, b, c.</b>


<b>Câu 56: Đâu là dấu hiệu đặc trng nhất để phân biệt giữ gìn tích cực với giữ gìn tiêu cực</b>
trong trí nhớ ?


a. Chỉ giữ gìn tài liệu quan trọng cần nhớ.


b. Giữ gìn chủ yếu dựa trên sự nhớ lại (tái hiện).


<b>c. Chủ thể phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài liệu cần nhớ.</b>


d. Quá trình củng cố dấu vết tài liệu đã hình thành trên vỏ não.


<b>Câu 57: Đâu là dấu hiệu đặc trng nhất để phân biệt giữ gìn tiêu cực với giữ gìn tích cực?</b>
a. Chỉ giữ gìn tài liệu khơng cần thiết cho hoạt động.


b. Gi÷ gìn dựa trên sự tri giác lại tài liệu nhiều lần một cách rập khuôn.
c. Thực chất là quá trình «n tËp.


<b>d. Chủ thể khơng phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài liệu cần nhớ.</b>
<b>Câu 58: Điều nào khụng ỳng vi hi tng?</b>


a. Hồi tởng còn gọi là håi øc.


b. Hồi tởng là loại nhớ lại có chủ định.


<b>c. Hồi tởng không cần đặt các sự kiện đợc nhớ lại theo đúng khơng gian.</b>
d. Hồi tởng địi hỏi sự nỗ lực ý chí.


<b>Câu 59: Điều nào khơng đúng với sự quên?</b>
a. Quên cũng diễn ra theo quy luật.


<b>b. Quên là xoá bỏ hoàn toàn "dấu vết" của tài liệu trên vỏ nÃo.</b>
c. Quên cũng là hiện tợng hữu Ých víi con ngêi.


d. ở giai đoạn đầu (lúc mới học xong), tốc độ quên lớn, sau đó giảm dần.
<b>Câu 60: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ nguyên nhân của sự quên.</b>


a. Khi gặp kích thích mới hay kích thích mạnh. c.Tài liệu ít đợc sử dụng.
b. Nội dung tài liệu kO<sub> phù hợp nhu cầu sở thích, k</sub>O<sub> gắn với xúc cảm.</sub> <b><sub>d. Cả a, b, c.</sub></b>



<b>Câu 61: </b>“ Khi cô ấy nhắc lại chuyện xa, tôi mới dần dần nhận ra cô ấy là ai ”. Sự kiện xảy ra
trong hiện tợng trên thuộc mức quờn no?


a. Quên hoàn toàn. c. Quên cục bộ.


b. Quên tạm thời. d. Không có sự quên xảy ra.
<b>Câu 62: Ngôn ngữ là:</b>


a. Hin tng tõm lớ cỏ nhõn. c. Mang dấu ấn cá nhân rõ rệt.
b. Quá trình giao tiếp xã hội. <b>d. Một hệ thống kí hiệu từ ngữ.</b>
<b>Câu 63: Điều nào không đúng với ngôn ngữ?</b>


a. Chứa đựng 2 phạm trù: phạm trù ngữ pháp và lơgic. c. Mang tính xã hội.
<b>b. Bao gồm lời nói bên ngồi và lời nói bên trong.</b> d. Dùng để giao tiếp.


<b>Câu 64: Chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ cịn đợc gọi là:</b>
a. Chức năng làm cơng cụ hoạt ng trớ tu.


b. Chức năng nhận thức.


<b>c. Chc nng l phơng tiện truyền đạt và nắm vững kinh nghiệm xã hi lch s.</b>
d. Chc nng giao tip.


<b>Câu 65: Chức năng khái quát hoá của ngôn ngữ còn gọi là:</b>
a. Chức năng thông báo.


b. Chc nng phng tin truyn t v nắm vững kinh nghiệm xã hội lịch sử.
<b>c. Chức năng nhn thc.</b>


d. Chức năng giao tiếp.



<b>Cõu 66: Chc nng ngụn ngữ nào là điều kiện để hình thành các chức năng khác?</b>
<b>a. Chức năng thông báo.</b> c. Chức năng chỉ nghĩa.


b. Chức năng khái qt hố. d. Khơng có chức năng nào.
<b>Câu 67: Ngôn ngữ giúp con ngời nhiều nhất trong lĩnh vực:</b>
a. Nhận thức thế giới. c. Hoạt động mang tính xã hội.
b. Hình thành đợc ý thức. <b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 68: Phạm trù (hay bộ phận) nào của mọi thứ tiếng là giống nhau nhờ đó các dân tộc</b>
khác nhau có thể hiểu đợc nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Ngữ pháp. <b>d. Lôgic.</b>


<b>Cõu 69: Cỏch hiu no khơng đúng về hoạt động lời nói?</b>
a. Q trình hình thnh, th hin ý nh ngụn ng.


b. Hình thành ở từng cá nhân.


c. Vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xà hội.
<b>d. Là phơng tiện giao tiếp.</b>


<b>Cõu 70: iu nào khơng đúng với lời nói bên ngồi?</b>


a. Cã tÝnh vật chất (dạng vật chất hoá). c. Có tính d thõa th«ng tin.


b. Tính triển khai mạnh. <b>d. Có sau lời nói bên trong của đời sống cá thể.</b>
<b>Câu 71: Trình tự đúng của xuất hiện lời nói bên ngồi (theo phỏt sinh chng loi v phỏt</b>


sinh cá thể) là:



<b>a. Đối thoại trớc, độc thoại sau, lời nói viết sau cùng.</b>


b. Đối thoại, độc thoại cùng xuất hiện, lời nói viết xuất hiện sau.
c. Cả ba loại: lời nói đối thoại, độc thoại, lời nói viết cùng hình thành.


d. Khơng đặt ra vấn đề thứ tự xuất hiện (hình thành) các loại lời nói bên ngồi.
<b>Câu 72: Điều nào khơng đúng với lời nói bên ngồi?</b>


a. Lêi nãi híng vµo ngời khác là chủ yếu.
<b>b. Không diễn ra theo quy luật.</b>


c. Đợc tiếp nhận bởi phân tích qua thị giác và thính giác.
d. Tồn tại dới nhiều hình thức: khẩu ngữ và bút ngữ....


<b>Cõu 73: Tớnh ng cnh ca lời nói đối thoại đợc thể hiện trong tình huống nào?</b>


a. Hai ngời đứng cạnh cây mây (có nhiều gai) nói chuyện, cơ gái có mái tóc dài, tóc bị gió
cuốn vào gai mây, gỡ mãi khơng đợc, cơ buột miệng "Trời, rõ khổ!"


b. Lời nói là phản ứng trực tiếp với kích thích khơng ngơn ngữ.
c. Lời nói phụ thuc ni dung li núi trc ú.


d. Cả b và c.


<b>Câu 74: Đặc điểm nào là phù hợp với lời nói đối thoại?</b>
<b>a. Tính rút gọn.</b> c. Tính tổ chức cao.


b. Tính chủ động. d. Ngơn ngữ đợc lựa chọn trong sáng.
<b>Câu 75: Cách hiểu nào không đúng về ngôn ngữ độc thoại?</b>



<b>a. Lời nói hớng vào bản thân.</b> c. Tính chủ động, chủ ý rõ ràng.
b. Tính triển khai mạnh. d. Có tổ chức cao.


<b>Câu 76: Điều nào khơng đúng với lời nói viết?</b>


a. Một dạng của lời nói độc thoại. <b>c. Tính triển khai hố mạnh.</b>


b. Mang tính vật chất hố. d. Tính chủ ý, chủ động và tính tổ chức cao.
<b>Câu 77: Lời nói tình huống đợc hiểu là:</b>


a. Giao tiếp qua tình huống (khơng cần sử dụng ngơn ngữ).
<b>b. Muốn hiểu nội dung lời nói phải gắn lời nói với tình huống.</b>
c. Muốn hiểu nội dung lời nói phải căn cứ vào lời nói trớc và sau đó.
d. Lời nói ngữ cảnh.


<b>Câu 78: Cách hiểu nào khơng đúng với lời nói bên trong?</b>
<b>a. Cịn gọi là lời nói thầm.</b> c. Là lời nói cho mình.


b. ít tính vật chất. d. Tồn tại dới dạng cảm giác vận động.
<b>Câu 79: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của lời nói bên trong?</b>


a. TÝnh rót gän cao. <b>c. Có trớc lời nói bên ngoài.</b>


b. Tính vị thể (toàn vị ngữ). d. Ngữ nghĩa là ý và phụ thuộc mạnh vào tình huống.
<b>Câu 80: Một phóng viên chuyên viết phóng sự trên các báo, thờng sử dụng loại ngôn ngữ nào?</b>
a. Đối thoại. c. Ngôn ngữ viết.


b. Độc thoại. <b>d. Ngôn ngữ viết và ngôn ngữ bên trong.</b>
<b>Câu 81: Hiện tợng nào không phải là sự học?</b>



a. Mt cháu bé đã học đợc cách cầm thìa tự xúc cơm ăn.


b. Ngời cơng nhân luyện kim (lị cao) đã học cách quen với nhiệt độ cao.
c. Một ngời học đã học đợc cách giải phơng trình bậc hai.


d. Một cụ già đã học đợc bài tập dỡng sinh.
<b>Câu 82: Cách hiểu nào không đúng về sự học?</b>
a. Cả ngời và động vật đều có sự học.


<b>b. Mọi sự biến đổi hành vi hợp lí (có lợi) đều là sự học.</b>
c. Sự học bao giờ cũng có đối tợng cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Câu 83: Để tồn tại và phát triển, nội dung sự học ở ngời hiểu một cách đầy đủ là:</b>
a. Các quan hệ vật lí của sự vt, hin tng.


b. Các quan hệ lôgic, quan hệ chức năng và giá trị sự vật, hiện tợng.
c. Các kĩ năng, kĩ xảo tơng ứng các nội dung trên.


d. Cả a, b vµ c.


<b>Câu 84: Nội dung sự học ở động vật là:</b>


a. C¸c quan hƯ vËt lÝ. c. C¸c quan hệ chức năng.
b. Các quan hệ lôgic. d. Các quan hệ giá trị.


<b>Cõu 85: C ngi v ng vt đều cùng sử dụng phơng tiện để học là:</b>


a. Giác quan và khả năng của hệ thần kinh. c. Công c, vt do con ngi to ra.



b. Ngôn ngữ. <b>d. C¶ a, b, c.</b>


<b>Câu 86: Bản chất sự học ở động vật là:</b>


<b>a. Làm cho hành vi loài ở cá thể thích nghi với điều kiện sống. </b>
b. Cải biến hành vi loài để tạo nên năng lực mới.


c. Giống hoàn toàn với bản chất sự học ở ngời.
d. Cả a, b, c.


<b>Câu 87: Cơ chế học tập ở ngời là:</b>


a. Tập nhiễm. c. Cơ chế lĩnh hội.


b. C chế bắt chớc – luyện tập – củng cố. <b>d. Cả b và c.</b>
<b>Câu 88: Nguyên tắc học ở động vật là:</b>


<b>a. Nguyên tắc hoạt động và nguyên tắc thử – sai.</b>
b. Nguyên tắc kích thích – phản ứng.


c. Nguyên tắc thử sai.


d. Nguyên tắc kích thích phản ứng và nguyên tắc thử sai.
<b>Câu 89: Tất cả các nguyên tắc học ở con ngời lµ:</b>


a. Nguyên tắc hoạt động và nguyên tắc thử sai.
b. Nguyờn tc kớch thớch phn ng.


c. Nguyên tắc kích thích phản ứng và "thử sai".



<b>d. Nguyờn tc hoạt động, kích thích – phản ứng, thử – sai.</b>
<b>Câu 90: Nguyên tắc học tập đặc trng ở con ngi l:</b>


<b>a. Nguyờn tc hot ng.</b>


b. Nguyên tắc kích thích phản ứng.
c. Nguyên tắc thử sai.


d. Cả a, b, c.


<b>Câu 91: Đặc điểm nào không phù hợp với học không chủ định?</b>
a. Lĩnh hội tri thức một cách t nhiờn, nh nhng.


b. Tốn ít thời gian.


<b>c. Đa lại những tri thức tiền khoa học, hình thành năng lực thực tiễn bộ phận gắn với</b>
<b>công việc hàng ngày.</b>


d. Vic học luôn gắn với nhu cầu, hứng thú của cá nhân.
<b>Câu 92: Đặc điểm nào không phù hợp với học có chủ định?</b>


<b>a. Cịn gọi là hoạt động học, tiến hành hoạt động này phải có ngời hớng dẫn.</b>
b. Đối tợng là tri thức khoa học và kĩ năng, kĩ xảo tơng ứng.


c. Là hoạt động đặc thù của con ngời, phơng thức duy nhất để con ngời nhận thức thế giới
khách quan.


d. Đợc điều khiển có ý thức hớng vào phát triển năng lực ngời học.
<b>Câu 93: Tình huống nào là học có chủ định?</b>



a. Qua trị chơi đóng vai, trẻ mẫu giáo đã "học" đợc các hành vi ứng xử của ngời lớn trong
một vai trò xã hội nào đó.


b. Anh ấy là một ngời trồng vờn giỏi. Qua việc làm vờn, anh ấy đã "học" đợc nhiều kinh
nghiệm về chăm sóc các loại cây ăn quả.


<b>c. Nghe tin anh ấy là ngời trồng vờn giỏi có tiếng ở vùng này, tôi đã xuống để "học"</b>
<b>nghề làm vờn ở anh ấy.</b>


d. C¶ a, b, c.


<b>Câu 94: Đặc điểm nào là u điểm của học không chủ định?</b>
a. Hiệu quả khơng cao. <b>c. Khơng có nỗ lực ý chí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 95: Hiểu biết nào là đúng nhất về quan hệ giữa sự học với nhận thức của con ngời?</b>
a. Không cần học, các khả năng nhận thức (cảm giác, tri giác, t duy, tởng tợng...) sẽ dn t


hình thành theo lứa tuổi.


b. Nh cỏc quỏ trỡnh nhận thức có trớc mà sự học đợc diễn ra.
<b>c. Phải học mới hình thành khả năng nhận thức của con ngời.</b>


d. Học và nhận thức có quan hệ biện chứng, chúng tự sinh thành ra nhau.
<b>Câu 96: Học không chủ định đợc thể hiện chủ yếu trong câu nói nào?</b>


a. "Không thầy đố mày làm nên". <b>c. "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn".</b>
b. "Học, học nữa, học mãi". d. Cả a, b, c.


<b>Câu 97: Đối với sự phát triển tâm lí, ý thức của cá nhân, sự học đóng vai trị là:</b>
<b>a. Cơ sở.</b> c. Ngun nhân, iu kin.



b. Phơng tiện. d. Cả a, b, c.


<b>Cõu 98: Sự biến đổi hành vi nào không liên quan đến sự học?</b>


a. Biến đổi vững chắc (ổn định). c. Xảy ra nhờ một hoạt động xảy ra trớc đó.


b. Biến đổi hợp lí (hữu ích). <b>d. Xảy ra nhờ phản ứng sinh học bẩm sinh của cơ thể.</b>
<b>Câu 99: Cách hiểu nào là đủ về sự biến đổi hợp lí hnh vi trong s hc?</b>


<b>a. Lôgic.</b> c. t thao tác thừa.
b. Có lợi cho cơ thể. d. Cả a, b, c.


<b>Câu 100: Chia tay Lan rồi mà lời nói của cô nh còn vang bên tai tôi "Anh phải giữ gìn sức</b>
khoẻ". Hiện tợng trên là biểu hiện loại trí nhí nµo ?


<b>a. Trí nhớ cảm xúc.</b> c. Trí nhớ ch nh.


b. Trí nhớ ngắn hạn. d. Không phụ thuộc các loại trí nhớ trên.


<b>Cõu 101: Khi 2 cm giỏc cùng loại (nảy sinh ở cùng 1 cơ quan phân tích) tác động đồng thời</b>
hoặc nối tiếp sẽ làm thay đổi độ nhạy cảm của nhau. Hiện tợng đó đợc gọi là:
a. Sự tác động qua lại giữa các cảm giác. c. Sự cảm ứng giữa các cảm giác.


<b>b. Sù tơng phản giữa các cảm giác.</b> d. ộ nhạy cảm của các cảm giác.


<b>Cõu 102: Kh nng thay i nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của c </b>
-ờng độ kích thích là quy luật nào của cảm giác?


a. Quy luật ngỡng cảm giác. c. Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác.


<b>b. Quy luật thích ứng.</b> d. Quy luật cảm ứng.


<b>Câu 103: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối, lúc đầu ta khơng nhìn thấy gì, sau mới thấy rõ.</b>
Hiện tợng này là do độ nhạy cảm của cảm giác nhìn:


<b>a. Tăng.</b> c. Khơng thay đổi.


b. Giảm. d. Lúc đầu tăng, sau giảm.


<b>Cõu 104: Kh năng nào của tri giác giúp cá nhân tạo ra hình ảnh sự vật, hiện tợng theo</b>
những cấu trúc nhất định?


<b>a. Trän vĐn.</b> c. Tỉng hỵp.


b. KÕt cÊu. d. TÝnh ý nghÜa.


<b>C©u 105: Cïng xem mét bøc tranh, Lan bảo trong bức tranh giống hình một cô gái, còn An</b>
bảo không phải. Hiện tợng trên là biểu hiện của quy luật nào của tri giác?


a. Tớnh i tng. <b>c. Tính lựa chọn.</b>
b. Tính ý nghĩa. d. Tính ổn nh.


<b>Câu 106: Có thể thay thế khái niệm "t duy", "tởng tợng" bằng khái niệm nào có nội hàm</b>
rộng hơn?


a. Quá trình nhận thức. c. Các quá trình tâm lí.
<b>b. Nhận thức lí tính.</b> d. Hoạt động nhận thức.
<b>Câu 107: T duy phản ánh cái gì? </b>


a. Cái mới mà trớc đó ta cha biết.



b. Những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tợng.
c. Những đặc điểm của sự vật, hiện tợng.


<b>d. C¶ a, b, c.</b>


<b>Câu 108: Sự tham gia của yếu tố nào trong t duy đã làm cho t duy có tính gián tiếp, khái qt ?</b>
<b>a. Ngơn ngữ.</b> c. Các q trình tâm lí khác.


b. Nhận thức cảm tính. d. Kinh nghiệm đã có về sự vật, hiện tợng.


<b>Câu 109: Việc xác định đúng vấn đề và biểu đạt dới dạng nhiệm vụ t duy sẽ quyết định</b>
khâu nào của quá trình t duy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 110: Nội dung bên trong của mỗi giai đoạn trong quá trình t duy đợc diễn ra bởi yếu tố nào? </b>
a. Sự phân tích, tổng hợp. c. Hành động t duy.


<b>b. Thao tác t duy.</b> d. Sự trừu tợng hoá, khái quát hoá.


<b>Chơng 6 Tình cảm và ý chí</b>



<b>Cõu 1: Tỡnh cm là một trong số những phẩm chất tâm lí cơ bản của nhân cách, nói lên thái</b>
độ của cá nhân i vi hin thc xung quanh. ng


<b>Câu 2: Cùng là sự phản ánh hiện thực khách quan và mang tính chủ thể sâu sắc nên tình</b>
cảm và nhận thức là hai mặt thống nhất và giống nhau. Sai


<b>Câu 3: Phản ánh cảm xúc và phản ánh nhận thức giống nhau về nội dung phản ánh nhng</b>
khác nhau về phơng thức phản ánh. Sai



<b>Cõu 4: Xỳc cm va l c sở để hình thành tình cảm vừa là phơng tiện biểu hiện tình cảm.</b>
<b>Đỳng</b>


<b>Câu 5: Sự khác nhau giữa xúc cảm và tình cảm đợc biểu hiện ở ba mặt cơ bản: tính ổn định,</b>
tính xã hội và cơ chế sinh lí thần kinh. Đỳng


<b>Câu 6: Quy luật về sự hình thành của tình cảm thể hiện rõ nét qua câu ca dao:</b>
“Yêu nhau, yêu cả đờng đi


Ghét nhau, ghét cả tông ti họ hàng. Sai


<b>Câu 7: Tình cảm là một thuộc tính tâm lí có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái tiềm</b>
tàng và chỉ có ở ngời. Sai


<b>Cõu 8: Đoạn trích sau thể hiện rõ xúc cảm của nhân vật: “Ơi tình đồng chí, trong bớc gian</b>
trn mới thấy nó vĩ đại làm sao! Tơi khóc vì tơi biết rằng cho tơi ăn các đồng chí đã
khẳng định thái độ của tôi trớc quân thù”. (Nguyễn Đức Thuận – Bất khuất). Đỳng
<b>Câu 9: Xúc động là một dạng cảm xúc có cờng độ rất mạnh, xảy ra trong thời gian ngắn, có</b>


khi chủ thể khơng làm chủ đợc bản thân. Đỳng


<b>Câu 10: Say mê là mức độ cao nhất trong đời sống tình cảm của con ngời. Sai</b>


<b>C©u 11: Trong công tác giáo dục, không thể cho rằng tình cảm vừa là điều kiện, vừa là nội</b>
dung và phơng tiện giáo dục. Sai


<b>Cõu 12: Mi QH gia nhn thức và tình cảm chính là sự biểu hiện mối QH giữa cái “lý và</b>
tình” vốn là 2 mặt của 1 vấn đề nhân sinh quan thống nhất của con ngời. Đỳng
<b>Câu 13: Tình cảm cấp thấp chỉ có ở con vật vì nó liên quan đến sự thoả mãn hay khụng tho</b>



mÃn nhu cầu của cơ thể. Sai


<b>Cõu 14: í chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện năng lực thực hiện hành động có mục</b>
đích, có sự nỗ lực khắc phục khó khăn. Đỳng


<b>Câu 15: í chí của con ngời đợc hình thành và biến đổi tuỳ theo những điều kiện XH </b>– lịch
sử và điều kiện vật chất, xã hội. Đỳng


<b>Câu 16: Ngời luôn ln hành động độc lập, quyết đốn theo ý của riêng mình là ngời có ý</b>
chí. Sai


<b>Câu 17: Trong 1 số trờng hợp, có thể có hành động ý chí với mục đích k</b>O<sub> rõ ràng. Sai</sub>
<b>Câu 18: Bất kì 1 hành động ý chí nào cũng phải trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị,</b>


giai đoạn thực hiện, giai đoạn đánh giá kết quả hoạt động. Đỳng


<b>Câu 19: Hành động tự động hố là hành động khơng có ý thức tham gia trực tiếp. Đỳng</b>
<b>Câu 20: Kĩ xảo và thói quen là loại hành động tự động hố đều do luyện tập mà thành. Đỳng</b>
<b>Câu 21: Thói quen là hành động tự động hố ổn định cịn kĩ xảo là hành động tự động hố</b>


ln thay đổi. Đỳng


<b>Câu 22: Kỹ xảo và thói quen là 2 mức độ khác nhau của hành động tự động hoá. Sai</b>
<b>Câu 23: Hành động bản năng là một loại hành động tự động hố. Sai</b>


<b>Câu 24: Tình cảm nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, song tình cảm cũng là động lực</b>
thơi thúc con ngời hoạt động. Đỳng


<b>Câu 25: Tình cảm là những thái độ cảm xúc của con ngời đối với sự vật, hiện tợng của hiện</b>
thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và


động cơ của họ. Đỳng


<b>Câu 26: Cảm giác về màu đỏ gây cho ta một cảm xúc rạo rực. Đó chính là màu sắc cảm</b>
xúc, mức độ thấp nhất trong các cung bậc tình cảm của con ngời. Đỳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 28: Mức độ biểu hiện của tình cảm rất nhiều cung bậc. Từ màu sắc cảm xúc, đến cảm</b>
xúc, xúc động, tâm trạng và cuối cùng là tình cảm. Đỳng


<b>Câu 29: Các loại tình cảm cấp cao bao gồm những tình cảm liên quan tới sự thoả mãn các</b>
nhu cầu của cơ thể và những tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm mĩ, tình cảm hoạt
động và tình cảm mang tính chất thế giới quan. Sai


<b>Câu 30: Các kĩ xảo đã có thờng ảnh hởng đến quá trình hình thành kĩ xảo mới theo hai</b>
chiều hớng: tích cực và tiêu cực. Đỳng


<b>II. Trắc nghim</b>



<b>Câu 1: Sự khác nhau giữa phản ánh cảm xúc và phản ánh nhận thức thể hiện ở:</b>
a. Nội dung phản ánh. c. Phơng thức phản ánh.


b. Phm vi phn ánh. <b>d. Cả a, b, c.</b>
<b>Câu 2: Đặc điểm nào khơng đặc trng cho tình cảm?</b>


a. Lµ mét thc tÝnh tâm lí. <b>c. Có tính nhất thời, đa dạng.</b>
b. ở dạng tiềm tàng. d. Chỉ có ở ngời.


<b>Cõu 3: c điểm đặc trng nào của tình cảm đợc thể hiện qua đoạn văn sau?</b>


“Tôi không biết – 1 thiếu nữ viết – tôi yêu anh hay là căm giận anh. Có lẽ những tình
cảm đó trong tơi đợc hồ trộn 1 cách lạ thờng. Tôi tự đặt câu hỏi: Tại sao tơi lại u anh?”


a. Tính chân thực. c. Tính ổn định.


b. Tính xã hội. <b>d. Tính đối cực.</b>


<b>Câu 4: Mức độ nào của đời sống tình cảm đợc thể hiện trong đoạn văn sau: “Mấy tháng nay</b>
Ngoan luôn trăn trở về câu chuyện giữa cơ và Thảo, nó đi vào giấc ngủ hằng đêm,
khiến cô chập chờn, lúc tỉnh lỳc m.


<b>a. Tâm trạng.</b> c. Say mê.


b. Cm xỳc. d. Xỳc ng.


<b>Câu 5: Câu tục ngữ Điếc không sợ súng phản ánh tính chất nào của tình cảm?</b>
<b>a. Tính nhận thức.</b> c. Tính chân thực.


b. Tính xã hội. d. Tính đối cực.


<b>Câu 6: Nguyên tắc sống “Mình vì mọi ngời, mọi ngời vì mình” là sự thể hiện:</b>
a. Tình cảm trí tuệ. <b>c. Tình cảm đạo đức.</b>


b.

Tình cảm thẩm m

.

d. Tình cảm mang tính chất thế giới quan.
<b>Câu 7: Câu ca dao sau thể hiện quy luật nào trong đời sống tình cảm?</b>


“Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Qua sơng nhớ suối, có ngày nhớ đêm”.
a. Quy luật di chuyển. c. Quy luật lây lan.


b. Quy luËt pha trén. <b>d. Quy luËt t¬ng phản.</b>


<b>Câu 8: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào không thuộc tình cảm trí tuệ? </b>



a. Ngạc nhiên. <b>c. Lòng tin.</b>


b. Sự hoài nghi. d. Sù kh©m phơc.


<b>Câu 9: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào khơng thuộc tình cảm đạo đức?</b>
a. Sự cơng tâm. c. Lịng trắc ẩn.


<b>b. Tính khơi hài.</b> d. Tình cảm trách nhiệm.
<b>Câu 10: Căn cứ để phân chia các mức độ đời sống tình cảm là:</b>


a. Néi dung cđa các thể nghiệm cảm xúc. c. Tính chất của cảm xúc.
b. Hình thức biểu hiện các thể nghiệm. <b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 11: Thể nghiệm cảm xúc nào sau đây không phải là tâm trạng?</b>


<b>a. Trống trải.</b> c. Buồn rầu.


b. Đau khổ. d. Lo sợ.


<b>Câu 12: Các phẩm chất cđa ý chÝ bao gåm:</b>


a. Tính mục đích. c. Tính quyết đốn.
b. Tính độc lập. <b>d. Cả a, b, c.</b>
<b>Câu 13: Giá trị chân chính của ý chí thể hiện ở:</b>
<b>a. Nội dung đạo đức.</b> c. Tính ý thức.
b. Cờng độ ý chí. d. Tính tự giác.


<b>Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hành động ý chí?</b>
a. Có mục đích. <b>c. Tự động hố.</b>



b. Có sự khắc phục khó khăn. d. Có sự lựa chọn phơng tiện, biện pháp hành động.
<b>Câu 15: Đoạn trích dới đây mô tả giai đoạn nào trong hành động ý chí?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

em thiếu niên lớn nói: "Sợ à! Thế mà cũng địi là đàn ơng", nhiều em nghe vậy có
chiều đắn đo, lỡng lự."


a. Hình thành mục đích. c. Thực hiện.
<b>b. Đấu tranh động cơ.</b> d. Quyết định.
<b>Câu 16: Là một hiện tợng tâm lí, ý chí phản ánh:</b>


a. Bản thân hành động. c. Mục đích hành động.
b. Phơng thức hành động. <b>d. Năng lực thực hiện.</b>
<b>Câu 17: Đặc điểm nào dới đây không thuộc về kĩ xảo?</b>


<b>a. Ln gắn với tình huống cụ thể.</b> c. Mang tính kỉ luật.
b. Đợc đánh giá về mặt thao tác. d. C b, c.


<b>Câu 18: Đặc điểm nào dới đây kh«ng thc vỊ thãi quen?</b>


a. Bền vững, ăn sâu vào nếp sống. c. Mang tính nhu cầu nếp sống.
b. Đợc đánh giá về mặt đạo đức. <b>d. Ít gắn bó với tình huống.</b>


<b>Câu 19: Những ngời đã biết 1 ngoại ngữ trớc, sau đó học thêm 1 ngoại ngữ khác sẽ tốt hơn, có</b>
hiệu quả hơn. Hiện tợng này là biểu hiện quy luật nào của việc hình thành kĩ xảo?
<b>a. Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữa các kĩ xảo. c. Quy luật dập tắt kĩ xảo.</b>


b. Quy luật đỉnh cao của phơng pháp luyện tập. d. Quy luật tiến bộ không đồng đều.
<b>Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về hành động tự động hoỏ?</b>


a. Đợc lặp đi lặp lại nhiều lần. c. Không cần sự kiểm soát của ý thức.


b. Do luyện tập. <b>d. C¶ a, b, c.</b>


<b>Câu 21: Phẩm chất ý chí cho phép con ngời quyết định và thực hiện hành động theo quan</b>
điểm và niềm tin của mình là:


a. Tính tự kiềm chế, tự chủ. <b>c. Tính độc lập.</b>
b. Tính kiên cờng. d. Tính quyết đốn.


<b>Câu 22: Tình cảm đợc hình thành từ những xúc cảm cùng loại qua q trình:</b>
a. Tổng hợp hố. c. Khái qt hố.


b. Đéng hình hoá. <b>d. Cả a, b, c.</b>


<b>Câu 23: Mặt thể hiện tập trung nhất, đậm nét nhất của nhân cách con ngêi lµ:</b>


a. NhËn thøc. c. Ý chÝ.


<b>b. Tình cảm.</b> d. Hnh ng.


<b>Câu 24: Hiện tợng ghen tuông trong quan hệ vợ chồng hay trong tình yêu nam nữ là biĨu</b>
hiƯn cđa quy lt:


a. thÝch øng. c. di chuyển.


<b>b. pha trộn.</b> d. lây lan.


<b>Câu 25: Biểu hiện nào dới đây không thuộc về tình cảm thẩm mĩ? </b>


<b>a. Vui nhộn.</b> c. Ngạc nhiên.



b. S ma mai. d. Yờu thích cái đẹp.


<b>Câu 26: Câu ca: “Yêu nhau mấy núi cũng trèo, mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua" là sự</b>
thể hiện vai trị của tình cảm với:


<b>a. Hành động.</b> c. Năng lực.


b. NhËn thøc. d. C¶ a, b, c.


<b>Câu 27: "Đêmôtxten là nhà hùng biện cổ Hi Lạp, lúc đầu ơng là ngời nói ngọng, nhng ông</b>
đã quyết tâm ngậm sỏi vào mồm và đứng nói trớc biển, nhờ vậy, ông trở thành nhà
hùng biện nổi tiếng”. Ví dụ trên là sự thể hiện:


a. Quan hƯ cđa ý chÝ víi nhËn thøc. <b>c. Søc m¹nh cđa ý chÝ vµ hiƯn thùc.</b>
b. Quan hƯ cđa ý chÝ với tình cảm. d. Cả a và b.


<b>Cõu 28: Ni dung nào dới đây thể hiện rõ vai trò chủ yếu của tình cảm? </b>
a. Tình cảm là ánh đèn pha soi đờng cho hành động cá nhân.


<b>b. Tình cảm là động lực thúc đẩy cá nhân hành động.</b>
c. Tình cảm là nội dung cơ bản của nhân cách.


d. Tình cảm là cái gốc, là cốt lõi của nhân c¸ch.


<b>Câu 29: Nội dung nào dới đây khơng thuộc cấu trúc của hành động ý chí? </b>


a. Xác định mục đích, hình thành động cơ, lập kế hoạch và ra quyết định hành động.
<b>b. Hình thành hành động và định hớng hành động. </b>


c. Triển khai các hành động bên ngồi và hành động ý chí bên trong.



d. Kiểm soát và đánh giá kết quả hành động với mục đích và yêu cầu đề ra. Điều chỉnh hành
động cho phù hợp.


<b>Câu 30: Câu tục ngữ: “Giận cá chém thớt” thể hiện quy luật nào trong đời sống tình cảm?</b>
<b>a. Quy luật di chuyển.</b> c. Quy luật lây lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu 1: Thế nào là sự phản ánh? Tại sao nói tâm lí ngời là sự phản ánh hiện thực khách</b>
<b>quan vào nÃo thông qua chủ thể ?</b>


- Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật, hiện tợng đang vận động. Phản ánh là quá
trình tác động qua lại giữa hệ thống này với hệ thống khác. Kết quả là để lại dấu vết
(hình ảnh) tác động ở cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động.


VÝ dô: H2 + O2  H2O


Phản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp. Có các hình thức phản ánh sau:
+ Phản ánh cơ, vật lí, hố hc.


+ Phản ánh sinh học.


+ Phn ỏnh xó hi, trong đó có phản ánh tâm lí.


- Phản ánh tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não ngời thông qua chủ thể:
Hiện thực khách quan tác động vào hệ thần kinh, não ngời (tổ chức cao nhất của vật chất)
tạo các dấu vết, dới dạng các quá trình sinh lí, sinh hố trong hệ thần kinh và não bộ. Đó
chính là hình ảnh tinh thần, tâm lí.


Ví dụ: Hình ảnh của bơng hoa, hình ảnh của bản nhạc, bài hát trong não ngời.
- Phản ánh tâm lí là phản ánh đặc biệt:



+ Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo. Hình ảnh về một bơng hoa trong não
ngời khác xa về chất so với hình nh bụng hoa ú trong gng.


+ Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân. Tính chủ thể của hình
ảnh tâm lí thể hiện ở chỗ:


Cựng nhn s tỏc ng ca hin thc khách quan nhng ở những chủ thể khác nhau
sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lí khác nhau.


 Cùng một chủ thể nhng vào những thời điểm khác nhau sẽ có những phản ánh tâm lí
khác nhau đối với cùng một sự vật, hiện tợng.


 ChÝnh chđ thĨ mang h×nh ảnh tâm lí là ngời cảm nhận, cảm nghiệm và thĨ hiƯn nã
râ nhÊt.


 Thơng qua các mức độ sắc thái tâm lí khác nhau mà chủ thể tỏ thái độ khác nhau
đối với hiện thực.


- KÕt luËn s ph¹m:


+ Khi nghiên cứu và hình thành cải tạo tâm lí con ngời phải nghiên cứu hồn cảnh trong
đó con ngời sống và hoạt động.


+ Tâm lí ngời mang tính chủ thể, vì vậy trong dạy học, giáo dục cũng nh trong quan hệ
ứng xử phải chú ý nguyên tắc sát i tng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 2: Phân tích bản chất xà hội lịch sử của hiện tợng tâm lí ngêi.</b>


- Tâm lí ngời có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế giới tự nhiên và xã hội) trong đó


nguồn gốc xã hội là cái quyết định.


- Thế giới tự nhiên bao gồm các sự vật, hiện tợng có sẵn trong thiên nhiên và các đối
t-ợng do loài ngời sáng tạo ra. Thế giới tự nhiên này cũng đợc xã hội hoá, chẳng hạn các
danh lam thắng cảnh, các vùng đất linh thiêng.


- Phần xã hội bao gồm các quan hệ xã hội nh: quan hệ kinh tế, quan hệ đạo đức, pháp
quyền, các mối quan hệ ngời – ngời... Các mối quan hệ này quyết định bản chất tâm lý
con ngời.


- Con ngời thoát li khỏi các mối quan hệ xã hội sẽ khơng có đợc tâm lí ngời.


- Con ngời vừa là thực thể tự nhiên, vừa là thực thể xã hội nhng phần tự nhiên trong con
ngời (đặc điểm cơ thể, hệ thần kinh, giác quan) cũng đã đợc xã hội hoá ở mức cao nhất.
Do đó tâm lí ngời là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con ngời với t cách là chủ
thể của xã hội và nó mang đầy đủ dấu ấn xã hội lịch sử của con ngời.


- Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã
hội, nền văn hố xã hội thơng qua hoạt động và giao tiếp. Thơng qua hoạt động và giao
tiếp, con ngời có thể chuyển các hiện tợng tâm lí cá nhân vào các sản phẩm vật chất hoặc
tinh thần và các mối quan hệ. Ngợc lại, khi tiếp xúc với nền văn hố xã hội, ở mỗi cá
nhân sẽ nảy sinh, hình thành và phát triển những đặc điểm tâm lí của bản thân mình.
<b>Câu 3: Nêu và phân tích các chức năng tâm lí của cá nhân trong đời sống.</b>


Hiện thực khách quan quyết định tâm lí con ngời, ngợc lại chính tâm lí con ngời lại tác
động trở lại hiện thực khách quan thông qua hoạt động. Mỗi hoạt động ấy lại do tâm lí
ng-ời điều khiển, sự điều khiển này thể hiện các chức năng của tâm lí, chúng gồm có:


- Tâm lí có chức năng chung là định hớng cho hoạt động thơng qua vai trị của động cơ,
mục đích của hoạt động.



- Tâm lí là động lực thúc đẩy con ngời hoạt động, khắc phục khó khăn để đạt đợc mục
đích đề ra.


- Tâm lí điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động bằng chơng trình, kế hoạch, phơng
pháp... làm cho hoạt động của con ngời trở nên có ý thức và đạt hiệu quả.


- Tâm lí giúp con ngời điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục tiêu đã xác định cũng
nh phù hợp điều kiện và hồn cảnh thực tế cho phép.


Nhờ có các chức năng trên mà tâm lí giúp con ngời kO<sub> chỉ thích ứng với hồn cảnh khách</sub>
quan mà cịn nhận thức, cải tạo, sáng tạo ra thế giới và sáng tạo ra chính bản thân mình.
Nhờ có chức năng này mà nhân tố tâm lí giữ vai trị cơ bản, có tính quyết định trong hoạt
động của con ngời.


<b>Câu 4: Tại sao nói chú ý sau chủ định là loại chú ý có hiệu quả nhất đối với hoạt động</b>
<b>nhận thức của con ngời? </b>


- Chú ý sau chủ định là loại chú ý vốn là chú ý có chủ định, nh ng sau đó do hứng thú với
hoạt động mà chủ thể khơng cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung vào đối tợng hoạt động.
- Xuất phát là chú ý có chủ định, loại chú ý có mục đích định trớc và có sự nỗ lực cố gắng


của bản thân. Vì vậy nó khơng phụ thuộc vào các đặc điểm của kích thích:
+ Độ mới là của vt kớch thớch.


+ Cng kớch thớch.


+ Sự trái ngợc giữa vật kích thích và bối cảnh...


- Loi chỳ ý này khơng địi hỏi sự sự căng thẳng của ý chí, lơi cuốn con ngời vào nội


dung và phơng thức hoạt động tới mức khoái cảm, đem lại hiệu quả cao của chú ý. Vì
vậy đây là loại chú ý có hiệu quả nhất đối với hoạt động nhận thức của con ngời.


<b>Câu 5: Có bao nhiêu cách phân loại hiện tợng tâm lí ngời? Hãy phân tích cách phân loại</b>
<b>hiện tợng tâm lí theo thời gian tồn tại và vị trí tơng đối của chúng trong nhân cách.</b>
Có những cách phân loại hiện tợng tâm lí sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Phân chia thành hiện tợng tâm lí có ý thức và hiện tợng tâm lí cha đợc ý thức.


- Phân chia thành các quá trình, các trạng thái, các thuộc tính tâm lí. Đây là cách phân
chia dựa vào thời gian tồn tại và vị trí tơng đối của hiện tợng tâm lí trong nhân cách:


+ Các quá trình tâm lí là hiện tợng tâm lí diễn ra trong thời gian tơng đối ngắn, có mở
đầu, diễn biến và kết thúc tơng đối rõ ràng. Có ba loại quỏ trỡnh tõm lớ:


_ Quá trình nhận thức: cảm giác, tri giác, t duy, tởng tợng...


_ Quỏ trỡnh cm xỳc: sự dễ chịu, khó chịu, a thích, ghét bỏ, u thơng, căm giận...
_ Q trình ý chí: vệc xác định mục đích, đấu tranh t tởng, huy động sức mạnh...
+ Các trạng thái tâm lí là hiện tợng tâm lí diễn ra trong thời gian tơng đối dài, thờng ít


biến động nhng lại chi phối một cách căn bản các q trình tâm lí đi kèm với nó.
Ví dụ: Sự chú ý, tâm trạng vui vẻ, trạng thái nghi ngờ...


+ Các thuộc tính tâm lí là hiện tợng tâm lí tơng đối ổn định, khó hình thành và khó mất
đi, tạo thành nét riêng của nhân cách, chi phối các q trình và trạng thái tâm lí của
cá nhân. Có các thuộc tính tâm lí đơn giản nh tình cảm, ý chí và các thuộc tính tâm lí
phức hợp nh xu hng, tớnh cỏch, nng lc...


<b>Câu 6: Nêu cấu tạo và chức năng của vỏ nÃo ngời. </b>



Khỏi nim chung: Vỏ não ở vị trí cao nhất của não bộ, ra đời muộn nhất trong quá trình lịch
sử phát triển của vật chất và là tổ chức vật chất cao nhất, tinh vi nhất, phức tạp nhất.


– CÊu t¹o :


+ 6 lớp tế bào còn goị là nơron, dµy tõ 2 - 5mm. Vâ n·o cã S  2200cm2, 14 - 17 tØ n¬ron,
P  1400 gam.


+ Trên vỏ gồm 4 thuỳ lớn (4 miền) do 3 rãnh tạo ra:
* Thuỳ trán còn gọi là miền vận động.


* Thuỳ đỉnh còn gọi là miền xúc giác.
* Thuỳ chẩm cũn gi l min th giỏc.


* Thuỳ thái dơng còn gọi là miền thính giác.


+ Nằm ở các thuỳ trên của vỏ nÃo có khoảng 50 vùng, mỗi vùng có nhiệm vụ nhận kích
thích và điều khiển từng bộ phËn c¬ thĨ.


+ Ngồi ra cịn miền trung gian, chiếm khoảng 1/2 diện tích vỏ bán cầu, miền này nằm giữa
thuỳ đỉnh, chẩm và thái dơng, có nhiệm vụ điều khiển vận động và thụ cảm.


+ Vỏ não cùng với hạch dới vỏ, tạo thành bán cầu đại não. Có hai bán cầu đại não: phải và
trái. Hai bán cầu đại não đợc ngăn cách theo một khe chạy dọc từ trán đến gáy và khe đợc
khép kín nhờ thể trai.


– Nhiệm vụ (chức năng chung) của vỏ não là: điều hoà, phối hợp các hoạt động của cơ
quan nội tạng và đảm bảo sự cân bằng của cơ thể và môi trờng.



* Kết luận s phạm: Bảo vệ hệ thần kinh trung ơng trong quá trình tham gia lao ng, hc
tp, vui chi.


<b>Câu 7: Thế nào là phản xạ? HÃy mô tả một cung phản xạ.</b>


- Phn xạ là phản ứng tất yếu, hợp quy luật của cơ thể đối với kích thích bên ngồi, phản
ứng thực hiện nhờ hoạt động của hệ thống thần kinh.


- M« tả một cung phản xạ:


+ Khái niệm cung phản xạ: Chuỗi tế bào thần kinh thực hiện một phản xạ.
+ Cấu tạo cung phản xạ gồm ba phần:


* Phn tiếp nhận tác động: Nhận kích thích từ bên ngồi, biến kích thích ở dạng cơ
năng, nhiệt năng… thành xung động thần kinh và truyền xung động thần kinh vào hệ
thần kinh trung ơng.


* Phần trung tâm: Đó là não, tiếp nhận những xung động thần kinh từ ngoài vào qua
phần dới vỏ và quá trình hng phấn, ức chế xảy ra trong não để xử lí thơng tin, trên cơ
sở đó xuất hiện các hiện tợng tâm lí cảm giác, tri giác, t duy tình cảm…


* Phần dẫn ra: nhận xung động thần kinh từ trung tâm truyền đến các cơ các tuyến.
<b>Câu 8: Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phân tích các đặc điểm của phản x cú iu kin.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:


+ Phn x cú iu kin là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể. Mới sinh ra động vật bậc
cao và ngời cha có phản xạ có điều kiện, phản xạ có điều kiện đợc thành lập trong quá
trình sống và hoạt động của cá thể.



+ Phản xạ có điều kiện đợc thực hiện trên vỏ não. Có vỏ não hoạt động bình thờng mới có
phản xạ có điều kiện.


+ Phản xạ có điều kiện thành lập với kích thích bất kì. ở ngời, tiếng nói là một loại kích
thích đặc biệt có thể thành lập bất cứ phản xạ nào.


+ Phản xạ có điều kiện báo hiệu gián tiếp kích thích kO<sub> điều kiện sẽ tác động vào cơ thể.</sub>
+ Khơng phải lúc nào phản xạ có điều kiện cũng xuất hiện, mà có lúc tạm thời ngừng trệ


hoặc bị kìm hãm kO<sub> hoạt động. Hiện tợng đó đợc gọi là ức chế phản xạ có điều kiện.</sub>
-Kết luận: Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, sự xuất hiện của


chúng đáp ứng kịp thời và phù hợp với những thay đổi của môi trờng xung quanh, giúp cá
thể tồn tại và phát triển bình thờng. Tất cả các hiện tợng tâm lí cấp cao ở ngời đều có cơ
sở sinh lí là phản xạ có điều kiện.


KÕt ln s ph¹m:


+ Cần chú ý kiên trì hình thành các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa tích cực.
+ Ức chế đi đến loại bỏ những phản xạ có điều kiện mang ý nghĩa tiêu cực.
<b>Câu 9 : Giao tiếp là gì? Nêu chức năng của giao tiếp.</b>


– Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa ngời và ngời, thơng qua đó con ngời trao đổi với nhau về
thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hởng tác động qua lại với nhau.


Nói khác đi, giao tiếp xác lập và vận hành c¸c quan hƯ ngêi – ngêi, hiƯn thùc ho¸ c¸c quan
hệ xà hội giữa chủ thể này với chủ thể khác.


Mối quan hệ giữa con ngời với con ngời có thể xảy ra các hình thức khác nhau:
+ Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân.



+ Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm.


+ Giao tip gia nhúm vi nhúm, giữa nhóm với cộng đồng...
– Các chức năng của giao tiếp:


+ Chức năng thông tin: Qua giao tiếp con ngời truyền đạt tri thức, kinh nghiệm cho nhau.
+ Chức năng cảm xúc: Giao tiếp là 1 trong những con đờng hình thành tình cảm của con ngời.
+ Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhau.


+ Chức năng điều chỉnh hành vi.
+ Chức năng phối hợp hoạt động.


<b>Câu 10: Phân tích các quy luật hoạt động thần kinh cấp cao. Rút ra kết luận s phạm cần thiết. </b>
Sự nảy sinh, diễn biến và tác động qua lại lẫn nhau giữa hai quá trình thần kinh cơ bản là h
-ng phấn và ức chế diễn ra theo các quy luật xác định, đợc gọi là các quy luật hoạt độ-ng thần
kinh cấp cao, chúng gồm có:


1. Quy luật hoạt động theo hệ thống:


– Trong quá trình hoạt động, các vùng trên vỏ não phải phối hợp với nhau để tiếp nhận các
kích thích tác động, để tiến hành xử lí thơng tin đó. Trong khi xử lí thơng tin, vỏ não có khả
năng tập hợp các kích thích thành nhóm, thành dạng, loại ... thành một thể hoàn chỉnh, gọi
là hoạt động theo hệ thống của bán cầu đại não.


– Trong cuộc sống cá nhân, trớc những điều kiện quen thuộc, ổn định thì các kích thích tác
động nối tiếp nhau theo một trật tự nhất định và trong não hình thành một hệ thống phản xạ
có điều kiện để phản ứng trả lời theo một trật tự nhất định. Hiện tợng này gọi là định hỡnh
ng lc, gi tt l ng hỡnh.



Động hình là cơ sở sinh lí, thần kinh của các kĩ xảo, thói quen, nó có thể bị xoá bỏ hoặc
xây dựng mới (trong trờng hợp cá thể rơi vào điều kiện sèng míi).


* Kết luận s phạm: Vận dụng quy luật này để hình thành những thói quen tốt trong học tập,
nh: dậy sớm --> tập thể dục (hoặc học bài)--> vệ sinh cá nhân--> ăn sáng --> đi học.


2. Quy luật lan toả và tập trung:


Biu hin: Hng phn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh, từ đó lan sang
các điểm khác của hệ thần kinh. Đó là hng phấn và ức chế lan toả. Sau đó hai q trình thần
kinh này lại tập trung về điểm ban đầu. Đó là hng phấn và ức chế tập trung.


* KÕt luËn s ph¹m


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Giáo viên khéo léo tạo ra những kích thích tơng ứng để tạo ra quá trình hng phấn hoặc ức
chế theo quy luật lan toả và tập trung trong suốt q trình bài giảng. Ví dụ: Đầu giờ học cần
tạo ra kích thích bằng ngơn ngữ để học sinh chú ý vào thông báo của giáo viên.


3. Quy luËt cảm ứng qua lại


Cm ng l s gõy ra trạng thái đối lập của một quá trình hng phấn hay ức chế.
– Biểu hiện:


+ Cảm ứng qua lại đồng thời (giữa nhiều trung khu) là hng phấn ở điểm này gây ra ức chế ở
điểm kia hay ngợc lại.


+ Cảm ứng qua lại tiếp diễn (trong một trung khu) là hng phấn ở trong một điểm chuyển
sang ức chế chớnh im ú hay ngc li.


+ Cảm ứng dơng tính là hiện tợng hng phấn làm cho ức chế sâu hơn hay ngợc lại ức chế làm


hng phấn mạnh hơn.


+ Cảm ứng âm tính là khi hng phấn gây ra ức chế, ức chế làm giảm hng phấn, hng phấn làm
giảm ức chế.


Kt lun s phm: Cn to ra những cảm ứng dơng tính trong q trình dạy học, tạo ra hng
phấn mạnh mẽ trong quá trình giảng dạy, qua đó ức chế trạng thái mệt mỏi, kém tập trung
chú ý.


4. Quy luật phụ thuộc vào cờng độ kích thích


Biểu hiện: Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cờng độ của kích thích tác động trong phạm
vi con ngời có thể phản ứng lại đợc.


<b>Câu 11: Hoạt động là gì? Phân tích các đặc điểm của hoạt động trong tâm lí học. </b>


– Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngời (chủ thể) và thế giới (khách
thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và về phía con ngời.


Trong mối quan hệ đó, có hai quá trình diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau, thống nhất
với nhau:


– Quá trình thứ nhất là quá trình đối tợng hố, trong đó chủ thể chuyển năng lực của mình
thành sản phẩm của hoạt động. Nói cách khác, tâm lí ngời đợc khách quan hố trong q
trình làm ra sản phẩm. Q trình này cịn đợc gọi là quá trình xuất tâm.


– Quá trình thứ hai là q trình chủ thể hố, trong đó chủ thể chuyển từ phía khách thể vào
bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo ra tâm lí, ý thức, nhân cách bằng
cách chiếm lĩnh thế giới. Quá trình này cịn gọi là q trình nhập tâm.



Hoạt động có những đặc điểm sau:
– Hoạt động bao giờ cũng có đối tợng.


Đối tợng của hoạt động là cái con ngời cần làm ra, cần chiếm lĩnh.


– Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể. Hoạt động do chủ thể thực hiện, chủ thể hoạt động
có thể là một hoặc nhiều ngời.


– Hoạt động bao giờ cũng có tính mục đích: mục đích của hoạt động là làm biến đổi thế
giới (khách thể) và biến đổi bản thân chủ thể.


– Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp. Con ngời gián tiếp tác động đến khách thể
qua hình ảnh tâm lí ở trong đầu, qua việc sử dụng cơng cụ lao động và phơng tiện ngơn ngữ.
Nói cách khác, hình ảnh tâm lí ở trong đầu chủ thể, công cụ lao động, ngôn ngữ giữ chức
năng làm trung gian giữa chủ thể và khách thể tạo ra tính gián tiếp của hoạt động.
<b>Câu 12: Phân tích khái niệm hoạt động chủ đạo. Nờu cỏc hot ng ch o ca cỏc</b>


<b>thời kì phát triển tâm lí theo phơng diện cá thể.</b>


Hot ng chủ đạo là hoạt động mà sự phát triển của hoạt động đó quy định những biến
đổi chủ yếu nhất trong các q trình tâm lí và trong các đặc điểm tâm lí của nhân cách trẻ
em ở một giai đoạn phát triển nhất định.


– Hoạt động chủ đạo là hoạt động có tác dụng quyết định nhất đối với sự hình thành
những nét tâm lí căn bản và đặc trng cho giai đoạn hoặc thời kì lứa tuổi, đồng thời quy định
tính chất của các hoạt động khác trong cùng giai đoạn.


– Hoạt động chủ đạo có các đặc điểm sau:


– Là hoạt động đầu tiên trong đời sống cá thể đợc nảy sinh, hình thành và phát triển.


+ Khi đã nảy sinh, hình thành và phát triển thì khơng tự thủ tiêu mà tiếp tục tồn tại mãi.
+ Hoạt động chủ đạo sẽ mang lại thành tựu mới cho một lứa tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ví dụ: Hoạt động học ở tuổi Tiểu học là hoạt động chủ đạo, hoạt động này có vai trị đặc
biệt quan trọng đối với sự hình thành hệ thống tri thức, phơng pháp lĩnh hội tri thức, sự phát
triển trí tuệ...


Hoạt động chủ đạo theo các giai đoạn lứa tuổi:


Giai đoạn sơ sinh (0 – 12 tháng): Hoạt động chủ đạo là hoạt động giao lu cảm xúc trực tiếp
với ngời lớn và trớc hết là với mẹ.


Giai đoạn ấu nhi hay tuổi vờn trẻ (1 – 3 tuổi): Hoạt động chủ đạo là hoạt động với đồ vật,
đối tợng do loài ngời tạo ra.


Giai đoạn tuổi mẫu giáo (3 – 6 tuổi): Hoạt động chủ đạo là hoạt động trò chơi sắm vai theo
chủ đề.


Giai đoạn tuổi học sinh Tiểu học: Hoạt động chủ đạo là hoạt động học tập.


Giai đoạn tuổi thiếu niên, học sinh Trung học cơ sở: Hoạt động chủ đạo là hoạt động học tập.
Giai đoạn tuổi thanh niên: Hoạt động chủ đạo là hoạt động học tập và hoạt động xã hội.
<b>Câu 13: Vì sao nói ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở ngời?</b>


– í thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở ngời, là sự phản ánh bằng ngơn ngữ
những gì con ngời đã tiếp thu đợc trong quá trình QH qua lại với thế giới khách quan.


Cã thĨ vÝ ý thøc nh “cỈp mắt thứ hai soi vào kết quả (hình ảnh tâm lí) do cặp mắt thứ
nhất (cảm giác, tri giác, t duy...) mang lại.



Cấu trúc của ý thức: gồm 3 thành phần.
a. Mặt nhận thức:


Nhận thức cảm tính mang lại những tài liệu đầu tiên cho ý thức.


Nhận thức lí tính mang lại những hình ảnh khái quát bản chất về thực tại khách quan và các
mối liên hệ có tính quy luật của các sự vật, hiện tợng.


b. Mặt thái độ của ý thức:


ý thức luôn thể hiện thái độ của con ngời với thế giới khách quan nh thái độ cảm xúc, thái
độ đánh giá, thái độ lựa chọn. Thái độ đợc hình thành trên cơ sở nhận thức thế giới.


c. Mặt năng động của ý thức:


ý thức tạo cho con ngời có khả năng dự kiến trớc hoạt động, điều khiển, điều chỉnh hoạt
động nhằm thích nghi và cải tạo thế giới khách quan, đồng thời hiểu biết và cải tạo bản thân.
<b>Câu 14: Nêu các con đờng và điều kiện hình thành ý thức cá nhân.</b>


_ í thức của cá nhân đợc hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động
của cá nhân. Hoạt động đòi hỏi con ngời phải nhận thức đợc nhiệm vụ, các phơng thức,
điều kiện và kết quả hành động. Ngợc lại, cá nhân đem vốn hiểu biết, kinh nghiệm, năng
lực... của mình thể hiện trong quá trình làm ra sản phẩm. Qua hoạt động, cá nhân nhận
thức đợc chính bản thân mình, từ đó có khả năng tự đánh giá điều khiển, điều chỉnh hành
vi.


_ í thức của cá nhân đợc hình thành trong sự giao tiếp với ngời khác, với xã hội. Trong giao
tiếp, cá nhân truyền đạt và tiếp nhận thông tin. Trên cơ sở nhận thức ngời khác, đối chiếu
mình với ngời khác, với chuẩn mực đạo đức xã hội, cá nhân tự nhận thức, tự đánh giá và
điều khiển hành vi của mình. Chính nhờ sự giao tiếp trong xã hội, cá nhân hình thành ý


thức về ngời khác và về bản thân mình.


_ í thức của cá nhân đợc hình thành bằng con đờng tiếp thu nền văn hố xã hội, ý thức xã
hội. Thơng qua các hình thức hoạt động đa dạng, bằng con đờng giáo dục, dạy học và
giao tiếp xã hội, cá nhân tiếp thu các giá trị xã hội, các chuẩn mực xã hội để hình thành ý
thức cá nhân.


_ í thức cá nhân đợc hình thành bằng con đờng tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành
vi của bản thân. Trong quá trình hoạt động, giao tiếp xã hội, trên cơ sở đối chiếu mình với
ngời khác, với chuẩn mực xã hội, cá nhân hình thành ý thức về bản thân (ý thức bản ngã
– tự ý thức), từ đó cá nhân có khả năng tự giáo dục – tự hồn thiện mỡnh theo yờu cu
ca xó hi.


<b>Câu 15: Chú ý là gì? Phân tích các thuộc tính cơ bản của chú ý.</b>


– Chú ý là sự tập trung của ý thức vào 1 hay 1 nhóm sự vật, hiện tợng để định hớng hoạt
động, đảm bảo điều kiện thần kinh, tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả.
– Các thuộc tính cơ bản của chú ý:


+ Sức tập trung của chú ý là khả năng chú ý một phạm vi đối tợng tơng đối hẹp cần thiết cho
hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Sự phân phối chú ý là khả năng cùng một lúc chú ý đến nhiều đối tợng hay nhiều hoạt
động khác nhau một cách có chủ định.


+ Sự di chuyển chú ý là khả năng chú ý từ đối tợng này sang đối tợng khác theo yêu cầu của
hoạt động.


<b>Câu 16: So sánh cảm giác và tri giác. Tại sao nói cảm giác và tri giác là hai mức độ của</b>
<b>nhận thức cảm tính? </b>



<b>_ nh nghĩa của cảm giác và tri giác:</b>


+ Cm giỏc là một q trình tâm lí phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật
và hiện tợng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.


+ Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài
của sự vật, hiện tợng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của ta.


_ §iĨm gièng:


+ Là q trình tâm lí nên có mở đầu, diễn biến và kết thúc một cách tơng đối rõ ràng.
+ Chỉ phản ánh những thuộc tính bên ngồi của sự vật, hiện tợng.


+ Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
+ Đều có ở động vật và con ngời.


_ §iĨm kh¸c:


+ Cảm giác phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tợng còn tri giác phản ánh
trọn vẹn các thuộc tính bên ngồi của sự vật, hiện tợng. Do đó có thể gọi đợc tên sự vật,
xếp chúng vào một nhóm, một loại nào đó.


+ Cảm giác là mức độ đầu tiên của hoạt động nhận thức cảm tính, tri giác là mức độ cao
nhất của nhận thức cảm tính.


Vì tất cả những đặc điểm nêu trên, cảm giác và tri giác đợc xếp là 2 mức độ của nhận thức
cảm tính.


<b>C©u 17: Ph©n tÝch vai trò của cảm giác và tri giác?</b>


_ Vai trò của cảm giác:


+ L hỡnh thc nh hng u tiờn ca con ngời (và con vật) trong hiện thực khách quan,
tạo nên mối liên hệ trực tiếp giữa cơ thể và môi trờng xung quanh.


+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn, là ‘‘viên gạch xây
nên toà lâu đài nhận thức”.


+ Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não, nhờ đó đảm bảo
hoạt động thần kinh của con ngời đợc bình thờng.


+ Cảm giác là con đờng nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng i vi ngi
khuyt tt.


_ Vai trò của tri giác:


+ Là thành phần chính của nhận thức cảm tính, nhất là ngêi trëng thµnh.


+ Là điều kiện quan trọng cho sự định hớng hành vi và hoạt động của con ngời trong MT
xung quanh. Hình ảnh của tri giác thực hiện chức năng điều chỉnh các hành động.
+ Đặc biệt, hình thức tri giác cao nhất, tích cực nhất, chủ động v cú mc ớch l quan sỏt


làm cho tri giác cđa con ngêi kh¸c xa tri gi¸c cđa con vËt.


Kết luận s phạm: Với vị trí và tầm quan trọng của nó, nhà giáo dục cần giúp trẻ có đợc
những cảm giác, những hình ảnh chân thực thuộc về sự vật có trong hiện thực khách quan.
<b>Câu 18: Phân tích bản chất xã hội của t duy. </b>


– T duy là một q trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và
quan hệ bên trong có tính quy luật của mọi sự vật và hiện tợng trong hiện thực khách quan


mà trớc đó ta cha biết.


– B¶n chÊt x· héi cđa t duy:


+ Mọi hành động t duy phải dựa vào kinh nghiệm mà các thế hệ trớc đã tích luỹ đợc.


+ T duy phải sử dụng ngôn ngữ do các thế hệ trớc sáng tạo ra với t cách là phơng tiện biểu
đạt, khái quát và gìn giữ các kết quả hoạt động nhận thức của loài ngời.


+ T duy của con ngời đợc nảy sinh từ nhu cầu của xã hội nghĩa là ý nghĩ của con ngời đợc
h-ớng vào việc giải quyết các nhiệm vụ cấp thiết, nóng hổi nhất của giai đoạn lịch sử đơng đại.
+ T duy là để giải quyết nhiệm vụ vì vậy nó có tính chất chung của lồi ngời.


<b>Câu 19: Hãy phân tích các quy luật của cảm giác? Từ đó rút ra những kết luận s phạm cần thiết.</b>
1. Quy luật ngỡng cảm giác:


– Ngỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra đợc cảm giác gọi l ngng cm
giỏc.


Cảm giác có hai ngỡng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

– Phạm vi từ ngỡng dới -> ngỡng trên gọi là vùng cảm giác đợc trong đó có vùng cảm giác
tốt nhất.


– Ngỡng sai biệt: là mức độ chênh lệch tối thiểu về cờng độ và tính chất của hai kích thích
đủ để ta phân biệt sự khác nhau giữa chúng thì gọi là ngỡng sai biệt.


– Ngỡng cảm giác phía dới và ngỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác và
với độ nhạy cảm sai bit.



2. Quy luật thích ứng của cảm giác:


Thớch ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi
của cờng độ kích thích: khi cờng độ kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm và ngợc lại.


– Quy luật thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác, nhng mức độ thích ứng khác nhau. Cảm
giác thị giác có khả năng thích ứng cao, cảm giác đau hầu nh khơng thích ứng.


– Khả năng thích ứng của cảm giác có thể phát triển do hoạt động và rèn luyện.
3. Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác:


– Các cảm giác không tồn tại độc lập, mà luôn tác động qua lại lẫn nhau. Trong sự tác
động này các cảm giác làm thay đổi tính nhạy cảm của nhau và diễn ra theo quy luật:


– Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của một cơ
quan phân tích kia và ngợc lại.


– Sự tác động này có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên những cảm giác cùng loại hay
khác loại.


– C¬ së sinh lÝ cđa quy luật là các mối liên hệ trên vỏ nÃo của các cơ quan phân tích và quy
luật cảm ứng qua lại giữa hng phấn và ức chế trên vỏ n·o.


KÕt luËn s ph¹m


+ Mọi tác động trong dạy học và trong giáo dục phải đủ ngỡng thì mới mang lại hiệu quả
giáo dục.


+ Những điều kiện trang thiết bị trờng lớp nh ánh sáng, âm thanh... cũng cần phải đợc
nghiên cứu sao cho phù hợp với từng độ tuổi học sinh, tránh hiện tợng trẻ phải thích ứng với


điều kiện thiếu ánh sáng dễ đến cận thị học đờng.


+ Để đảm bảo cho sự phản ánh đợc tốt nhất và bảo vệ cho hệ thần kinh không bị huỷ hoại,
những yêu cầu trong ngôn ngữ của ngời thầy giáo và vấn đề sử dụng đồ dùng trực quan cũng
có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng...


<b>Câu 20: Phân tích các đặc điểm đặc trng của tình cảm.</b>


* Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con ngời đối với những sự vật, hiện tợng
của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và
động cơ ca h.


Tình cảm là sản phẩm cao cấp của sự phát triển các quá trình xúc cảm trong những điều
kiện x· héi.


* Đặc điểm đặc trng của tình cảm:
+ Tính nhận thức


+ Tính xã hội
+ Tính khái quát
+ Tính ổn định.
+ Tính chân thực.
+ Tính hai mặt.


<b>Câu 21: Hãy phân tích các quy luật của tri giác. Từ đó rút ra những kết luận SP cần thiết.</b>
1. Quy luật về tính đối tợng của tri giác:


– Hình ảnh trực quan mà tri giác mang lại bao giờ cũng thuộc về một sự vật, hiện tợng nhất
định nào đó trong hiện thực khách quan.



– Tính đối tợng của tri giác có vai trị quan trọng, nó là cơ sở của chức năng định hớng cho
hành vi và hoạt động của con ngời.


– Tính đối tợng của tri giác đợc hình thành trong quá trình phát triển cá thể gắn liền với
những hành động thực tiễn đầu tiên của trẻ: hành động mang tớnh cht cú i tng.


Giúp cho quá trình lĩnh hội tri thức hiệu quả hơn.
2. Quy luật về tÝnh lùa chän cđa tri gi¸c:


– Tri giác thực chất là một q trình lựa chọn tích cực: Khi ta tri giác một đối tợng nào đó
là có nghĩa là ta đã tách đối tợng tri giác ra khỏi bối cảnh xung quanh để tri giác tốt hơn.
– Vai trò của đối tợng và bối cảnh có thể hốn đổi cho nhau: Một vật nào đó lúc này là đối
tợng của tri giác, lúc khác lại có thể trở thành bối cảnh và ngợc lại.


– Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố chủ quan: hứng thú, nhu cầu, tâm thế
và các yếu tố khách quan: đặc điểm vật kích thích, ngơn ngữ, hồn cảnh tri giác...


3. Quy lt vỊ tÝnh ý nghÜa cđa tri gi¸c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

– ở ngời tri giác gắn chặt với t duy, kinh nghiệm, với sự hiểu biết về bản chất của sự vật.
– Tri giác phản ánh trọn vẹn thuộc tính bên ngồi của sự vật hiện tợng, nên con ngời có khả
năng gọi tên đợc và xếp sự vật hiện tợng vào một nhóm, loại nào đó; cũng nh việc hiểu để có
thể tách đối tợng tri giác ra khỏi bối cảnh xung quanh.


4. Quy luật về tính ổn định của tri giác:


– Là khả năng phản ánh sự vật, hiện tợng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi.
– Đợc hình thành trong hoạt động với đồ vật và là một điều kiện cần thiết của đời sống
hoạt động của con ngời.



– Tính ổn định có đợc là nhờ vào kinh nghiệm của cá nhân.


Trong quá trình dạy học khi đa ra một “vấn đề” nào đó ngời thầy giáo cần hớng dẫn học
sinh xem xét dới nhiều góc độ, với mục đích là phản ánh tốt hơn, sâu hơn.


5. Quy lt tỉng gi¸c:


– Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung của đời sống tâm lí con ngời, vào đặc điểm nhân
cách của họ, đợc gọi là hiện tợng tổng giác.


– Nh vậy, tri giác là một q trình tích cực, ta có thể điều khiển đợc nó.
Kết luận s phạm


Trong d¹y học và giáo dục cần chú ý:


+ Hỡnh nh tri giác phải thuộc về một sự vật, hiện tợng nhất định trong hiện thực khách
quan.


+ Đồ dùng trực quan có một ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì vậy, trẻ nên đợc tiếp xúc với
những vật thật, hoặc vật thay thế, tránh sử dụng những đồ dùng trực quan mang đậm ý chủ
quan của các tác giả dẫn đến nhận thức của các em bị sai lệch.


+ Tránh việc sử dụng hình ảnh, đồ dùng trực quan mà cha có sự hiểu biết về nó dẫn đến hiện
tợng suy diễn không đúng với ý đồ của tác giả...


+ Trong dạy học khi sử dụng đồ dùng trực quan cần xác định đối tợng tri giác, để tách đối
t-ợng đó ra khỏi bối cảnh.


+ Sư dơng mµu mùc, mµu phấn phù hợp với giấy, bảng, v.v...



+ Chỳ ý trong việc lựa chọn những đồ dùng trực quan, trong việc sử dụng ngôn ngữ, trong
trang phục của ngời thầy giáo....


+ Khi sử dụng đồ dùng trực quan nên lựa chọn những hình ảnh, sơ đồ biểu mẫu, phải kết
hợp với ngôn ngữ để giúp học sinh tri giác hiệu quả hơn.


<b>Câu 22: Thế nào là năng lực quan sát? Phân tích các điều kiện để tiến hành một cuộc</b>
<b>quan sát có hiệu quả. </b>


– Quan sát là hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực, chủ động và có mục đích rõ
rệt, làm cho con ngời khác xa với con vật.


– Năng lực quan sát là khả năng tri giác có chủ định, diễn ra tơng đối độc lập và lâu dài,
nhằm phản ánh đầy đủ, rõ rệt các sự vật, hiện tợng và những biến đổi của chúng.


– Năng lực quan sát ở mỗi ngời là khác nhau và phụ thuộc vào những đặc điểm nhân cách
biểu hiện ở kiểu tri giác thể hiện ở mức độ tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan
trọng, chủ yếu và đặc sắc của sự vật, hiện tợng.


– Năng lực quan sát đợc hình thành và phát triển trong quá trình học tập và rèn luyện.
* Những điều kiện để tiến hành một cuộc quan sát có hiệu quả:


+ Xác định rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nhiệm vụ quan sát.
+ Chuẩn bị chu đáo trớc khi quan sát (cả tri thức lẫn phơng tiện).
+ Tiến hành quan sát có kế hoạch, có hệ thống.


+ Khi quan sát cần tích cực sử dụng các phơng tiện ngôn ngữ.
+ Ghi lại kết quả quan sát một cách kh¸ch quan.


+ Để đối tợng trong trạng thái tự nhiên (quan sát con ngời).



<b>Câu 23: Phân tích bản chất và vai trò của tởng tợng trong đời sống của con ngời.</b>


* Tởng tợng là một q trình tâm lí phản ánh những cái cha từng có trong kinh nghiệm của
cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tợng đã có.


* B¶n chÊt cđa tởng tợng:


Về nội dung phản ánh, tởng tợng phản ánh cái mới, những cái cha từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân hoặc của xà hội.


V phng thức phản ánh, tởng tợng tạo ra những hình ảnh mới trên cơ sở biểu tợng đã có.
– Kết quả phản ánh là các biểu tợng của tởng tợng (khác vi biu tng ca trớ nh).


* Đặc điểm của tởng tỵng:


– Tởng tợng nảy sinh từ tình huống “có vấn đề”, trớc những đòi hỏi mới, thực tiễn cha từng
gặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tởng tợng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
* Vai trò của tởng tợng:


Cn thiết cho bất kì hoạt động nào của con ngời.


– Tạo nên hình ảnh tơi sáng, chói lọi, hoàn hảo mà con ngời vơn tới (lí tởng).


Tng tng cú ảnh hởng rõ rệt đến việc học tập của học sinh, đặc biệt việc giáo dục đạo
đức cũng nh việc phỏt trin nhõn cỏch.


<b>Câu 24: Nêu các cách sáng tạo trong tởng tợng. Lấy ví dụ minh hoạ.</b>


Các cách sáng tạo trong tởng tợng:


+ Thay i kớch thc, s lng: Tợng phật trăm tay nghìn mắt.


+ Nhấn mạnh: Nhấn mạnh hoặc đa lên hàng đầu một phẩm chất hay một quan hệ nào đó.
+ Chắp ghép: Ghép các bộ phận của nhiều sự vật để tạo ra hình ảnh mới : “nàng tiên cá”.
+ Liên hợp: tạo ra hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật khác nhau.
+ Điển hình hóa: tạo ra hình ảnh mới bằng cách tổng hợp những thuộc tính điển hình của
nhiều sự vật, hiện tợng.


+ Lo¹i suy: t¹o ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chớc nh÷ng chi tiÕt, nh÷ng bé
phËn cđa sù vËt cã thËt.


<b>Câu 25: Phân tích các đặc điểm của t duy. Từ đó rút ra kết luận s phạm cần thiết.</b>
– T duy là một q trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và
quan hệ bên trong có tính quy luật của mọi sự vật và hiện tợng trong hiện thực khách quan
mà trớc đó ta cha bit.


Đặc điểm của t duy:


+ Tớnh cú vấn đề” của t duy:


T duy chỉ nảy sinh và thực sự cần thiết trong những hồn cảnh, tình huống ‘‘có vấn đề”.
 Tình huống có vấn đề là tình huống chứa đựng những nhiệm vụ mới, những mục đích mới
mà với những hiểu biết đã có, những phơng pháp hành động cũ không đủ để giải quyết.
 Chủ thể phải có nhu cầu giải quyết và có khả năng nhận thức.


 Vấn đề phải mang tính vừa sức.
+ Tính gián tiếp:



 Con ngời sử dụng ngơn ngữ để t duy. Nhờ có ngơn ngữ mà con ngời sử dụng các kết quả
nhận thức vào quá trình t duy để nhận thức đợc cái bên trong, bản chất của sự vật, hiện tợng.
 Con ngời sử dụng những công cụ, phơng tiện (máy móc, trang thiết bị kĩ thuật...) để nhận
thức đối tợng mà không thể trực tiếp tri giác chúng.


 Nhờ có tính gián tiếp mà t duy của con ngời đợc mở rộng.
+ Tính trừu tợng và khái quát của t duy:


 T duy phản ánh cái bản chất nhất, chung cho nhiều sự vật hợp thành một nhóm, một loại,
một phạm trù, đồng thời trừu xuất khỏi những sự vật đó những cái cụ thể, cá bit.


T duy kO<sub> chỉ giải quyết những nhiệm vụ hiện tại, mà cả những nhiệm vụ trong tơng lai.</sub>
+ T duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:


T duy khơng thể tồn tại bên ngồi ngơn ngữ. Ngơn ngữ là vỏ vật chất của t duy, là phơng
tiện biểu đạt kết quả t duy.


 NÕu kO<sub> cã t duy với những sản phẩm của nó thì ngôn ngữ chỉ là chuỗi âm thanh vô nghĩa.</sub>
+ T duy có quan hƯ mËt thiÕt víi nhËn thøc c¶m tÝnh:


 T duy phải dựa trên những tài liệu cảm tính, trên kinh nghiệm, trên cơ sở trực quan sinh
động.


 NhËn thøc cảm tính là một khâu của mối liên hệ trực tiếp giữa t duy với hiện thực, là cơ sở,
chất liệu của những khái quát hiện thực theo nhóm, lớp, phạm trù mang tính quy luật trong
quá trình t duy.


Ngợc lại, t duy và sản phẩm của nó cũng ảnh hởng đến các q trình nhận thức cảm tính.
Kết lun s phm:



Phải coi trọng việc phát triển t duy cho häc sinh.


– Muốn kích thích t duy học sinh, phải đa các em vào tình huống có vấn đề và tổ chức cho
học sinh độc lập, sáng tạo giải quyết ‘‘tình huống có vấn đề”.


– Việc phát triển t duy phải đợc tiến hành song song và thông qua truyền thụ tri thức.
– Phát triển t duy phải gắn với việc trau dồi ngơn ngữ.


– Ph¸t triĨn t duy gắn liền với việc rèn luyện cảm giác, tri giác, năng lực quan sát và trí nhớ
cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

_ Huy động các tri thức và kinh nghim.


_ Sàng lọc các liên tởng và hình thành giả thiÕt.
_ KiĨm tra gi¶ thiÕt.


_ Gi¶i qut nhiƯm vơ.


<b>Câu 27: Phân tích các thao tác t duy. Nêu mối quan hệ giữa các thao tác đó. </b>
* Các thao tác ca t duy:


- Phân tích và tổng hợp:


+ Phõn tớch là dùng trí óc để phân chia đối tợng thành những “bộ phận”, những thuộc
tính, những mối liên hệ và quan hệ giữa chúng để nhận thức đối tợng sâu sắc hơn.
+ Tổng hợp là dùng trí óc để hợp nhất những bộ phận, những thuộc tính các thành phần


đã đợc phân tách thành một chỉnh thể.


+ Phân tích là cơ sở để tổng hợp, tổng hợp diễn ra trên cơ sở phân tích.



- So sánh là q trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự đồng nhất
hay không đồng nhất, sự bằng nhau hay không bằng nhau giữa các sự vật, hiện tợng.
Thao tác này liên quan chặt chẽ với phân tớch v tng hp.


+ Trừu tợng hóa và khái quát hãa:


●Trừu tợng hóa là q trình dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những
mối liên hệ, quan hệ thứ yếu, chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết cho t duy.


+ Khát quát hóa là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tợng khác nhau, thành một
nhóm, một loại theo những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ chung nhất.


* Các thao tác t duy đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, thống nhất theo một hớng nhất
định do nhiệm vụ t duy quy định.


- Trong thực tế các thao tác đó đan chéo, quyện vào nhau chứ kO<sub> theo trình tự máy móc nêu trên.</sub>
- Việc sử dụng các thao tác tuỳ thuộc vào nhiệm vụ, điều kiện chứ khụng nht thit phi


thực hiện tất cả các thao tác nªu trªn.


<b>Câu 28: Thế nào là t duy trực quan hành động, t duy trực quan hình ảnh và t duy trừu</b>
<b>tợng. Nêu ứng dụng về sự hiểu biết của bản thân trong dạy học.</b>


* T duy trực quan hành động là loại t duy mà nhiệm vụ đợc đề ra một cách trực quan, dới
hình thức cụ thể “phơng thức” giải quyết là những hành động thực hành.


* T duy hình ảnh cụ thể: là loại t duy mà nhiệm vụ đợc đề ra dới hình thức hình ảnh cụ thể
và việc giải quyết nhiệm vụ cũng dựa trên những hình ảnh trực quan đã có.



* T duy trừu tợng: là loại t duy mà nhiệm vụ đề ra và việc giải quyết nhiệm vụ đó địi hỏi
phải sử dụng khái niệm trừu tợng, những tri thức lí luận.


KÕt ln s ph¹m


– Mỗi loại t duy đều có một vị trí và vai trị nhất định trong q trình phát triển của cá thể.
Vì vậy trong dạy học phải có những biện pháp tác động phù hợp với sự phát triển t duy của
từng đối tợng học sinh.


– Đối với ngời trởng thành thờng sử dụng phối hợp nhiều loại t duy, trong đó phải xác định
đợc loại t duy nào giữ vai trò chủ yếu...


<b>Câu 29: Thế nào là hành động ý chí. Nêu cấu trúc của hành động ý chí. </b>


– Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm, địi hỏi nỗ lực khắc phục khó khăn
thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.


– Cấu trúc của hành động ý chí bao gồm ba giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị:


– Xác định mục đích hình thành động cơ.
– Lập kế hoạch hành động.


– Lựa chọn phơng tiện và biện pháp hnh ng.
Quyt nh hnh ng.


+ Giai đoạn thực hiện:


Thực hiện hành động bên ngồi.
– Hành động ý chí bên trong.



+ Giai đoạn đánh giá kết quả hành động.


Ba giai đoạn trên của hành động ý chí có liên quan hữu cơ, tiếp nối và bổ sung cho nhau.
<b>Câu 30: Nêu các loại tởng tợng và vai trò của mỗi loại tởng tợng trong đời sống con </b>


<b>ng-êi.</b>


– Tởng tợng tiêu cực là loại tởng tợng tạo ra những hình ảnh khơng đợc thể hiện trong cuộc
sống, vạch ra những chơng trình hành vi khơng đợc thực hiện, tởng tợng chỉ để tởng tợng, để
thay thế cho hoạt động...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Tởng tợng tiêu cực xảy ra có chủ định, nhng khơng gắn liền với ý chí thể hiện hình ảnh
trong cuộc sống gọi là mộng mơ.


+ Tởng tợng tiêu cực xảy ra không chủ định khi ý thức, hệ thống tín hiệu thứ hai bị suy yếu,
khi con ngời ở tình trạng khơng hoạt động, ngủ chiêm bao, trong trạng thái xúc động hay rối
loạn bệnh lí...


– Tởng tợng tích cực là loại tởng tợng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu, kích
thích tính tích cực thực tế của con ngời.


+ Tác động tích cực đến hoạt động của chủ thể tởng tợng.
+ Đáp ứng một phần nào nhu cầu của cuộc sống, của xã hội.
– Tởng tợng tích cực bao gồm:


+ Tởng tợng tái tạo là quá trình tạo ra những hình ảnh mới đối với cá nhân.


+ Tởng tợng sáng tạo là quá trình xây dựng hình ảnh mới đối với kinh nghiệm của cá nhân
cũng nh kinh nghiệm của xã hội.



– Ước mơ và lí tởng: là loại tởng tợng hớng vỊ t¬ng lai, biĨu hiƯn mong mn, íc ao cđa
con ngêi.


Ước mơ và lí tởng tích cực có tác động hình thành nên phẩm chất và năng lực của nhân cách
và ngợc lại.


<b>C©u 31: Ph©n tÝch mèi quan hƯ giữa t duy và tởng tợng. Rút ra kết luận s phạm cần</b>
<b>thiết.</b>


Những điểm giống nhau và khác nhau giữa t duy và tởng tợng:
* Giống nhau:


+ u ny sinh từ tình huống có vấn đề và cùng liên quan mật thiết với nhận thức cảm tính.
+ Về phơng thức phản ánh t duy, tởng tợng đều phản ánh một cách gián tiếp, mang tính khái
quát qua lăng kính chủ quan của cá nhân.


+ Đều sử dụng ngôn ngữ và lấy tài liệu cảm tính làm cơ sở, chất liệu để giải quyết vấn đề, và
lấy thực tiễn làm tiêu chun chõn lớ.


+ Kết quả phản ánh: là cái mới, cha hề có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc cđa x· héi.
* Kh¸c nhau:


+ Cùng nảy sinh trong tình huống có vấn đề, nhng t duy chỉ xảy ra với những dữ kiện, tài
liệu rõ ràng, sáng tỏ. Còn với tởng tợng, tính bất định của hồn cảnh là rất lớn.


+ Tởng tợng phản ánh cái mới bằng cách xây dựng nên những hình ảnh mới trên cơ sở biểu
tợng đã có. T duy vạch ra những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của
sự vật, hiện tợng trên cơ sở những khái niệm.



+ Kết quả của t duy là những khái niệm, những phán đoán và suy lí thì kết quả của tởng
t-ợng là những biểu tt-ợng về thế giới, là cái mới, mang tính sáng tạo.


T duy và tởng tợng cã quan hƯ mËt thiÕt víi nhau. Tëng tỵng phong phú giúp cho t duy
sâu sắc hơn và ngợc lại.


Kết luận s phạm: Trong quá trình dạy học cần quan tâm đến sự hình thành và phát triển
cả về t duy và tởng tợng.


<b>C©u 32: Ph©n tÝch mèi quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tÝnh. </b>


Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu, sơ đẳng trong hoạt động nhận thức của con ngời. Điểm
chủ yếu của nhận thức cảm tính là chỉ phản ánh đợc những thuộc tính bề ngồi, cụ thể của
sự vật, hiện tợng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con ngời: cảm giác và tri
giác.


Do vậy, nhận thức cảm tính có vai trị quan trọng trong việc thiết lập mối quan hệ tâm lí giữa
cơ thể với môi trờng, định hớng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động của con ngời trong mơi
tr-ờng đó, là điều kiện để xây nên ‘‘lâu đài nhận thức” và đời sống tâm lí của con ngời.


NhËn thøc lÝ tÝnh là giai đoạn nhận thức cao hơn nhận thức cảm tÝnh.


Đặc điểm nổi bật của nhận thức lí tính là phản ánh những thuộc tính bên trong, những mối
liên hệ, quan hệ bản chất của sự vật, hiện tợng trong hiện thực khách quan mà trớc đó ta cha
biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

‘‘Từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng và từ t duy trừu tợng đến thực tiễn – đó là con
đờng biện chứng của sự nhận thức chân lí, của sự nhận thức hiện thực khách quan” –V.I.
Lênin.



<b>Câu 33: Nêu các loại ngôn ngữ và hoạt động ngôn ngữ.</b>
* Ngời ta chia ngôn ngữ thành hai loại:


– Ngơn ngữ bên ngồi là ngơn ngữ hớng vào ngời khác, đợc dùng để truyền đạt và tiếp thu
t tởng, ý ngh.


Ngôn ngữ bên ngoài bao gồm hai loại: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.


+ Ngụn ng núi l ngôn ngữ đợc hớng vào ngời khác, đợc biểu hiện bằng âm thanh và đợc
tiếp thu bằng cơ quan phân tích thính giác.


Ngơn ngữ nói bao gồm: ngôn ngữ độc thoại
ngôn ngữ đối thoại


+ Ngôn ngữ viết là thứ ngôn ngữ hớng vào ngời khác, đợc biểu hiện bằng các kí hiệu chữ
viết và đợc tiếp thu bng c quan phõn tớch th giỏc.


Ngôn ngữ bên trong là ngôn ngữ cho mình, hớng vào chính mình giúp con ngời suy nghĩ,
tự điều chỉnh, tự giáo dôc.


Ngôn ngữ bên trong diễn ra trong đầu, thờng là trớc khi nói và viết điều gì.
ở góc độ phát sinh thì nó hình thành sau lời nói bên ngồi.


Hoạt động ngơn ngữ là q trình con ngời sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt và tiếp nhận
kinh nghiệm xã hội lịch sử, hay để thiết lập mối quan hệ giao tiếp hoặc lập kế hoạch, ch ơng
trình hnh ng.


<b>Câu 34: í chí là gì? Nêu các phẩm chÊt cđa ý chÝ.</b>


– ý chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện năng lực thực hiện những hành động có mục


đích địi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.


– Các phẩm chất của ý chí:
+ Tính mục đích.


+ Tính độc lập.
+ Tính quyết đốn.
+ Tính kiên cờng.
+ Tính dũng cảm.
+ Tính tự kiềm chế.


<b>Câu 35: Phân tích vai trị của ngơn ngữ đối với hoạt động nhận thức.</b>
* Vai trị của ngơn ngữ đối vi hot ng nhn thc cm tớnh:


Đối với cảm gi¸c:


ảnh hởng đến ngỡng nhạy cảm của cảm giác, làm cho cảm giác thu nhận rõ ràng và đậm nét
hơn.


– §èi víi tri gi¸c:


Làm cho q trình tri giác diễn ra nhanh hơn, làm cho cái đợc tri giác khách quan, đầy đủ và
rõ ràng hơn.


Vai trò này đặc biệt có ý nghĩa trong q trình quan sát, vì quan sát là tri giác tích cực, có
chủ định và cú mc ớch.


Đối với trí nhớ:


+ Ngôn ngữ tham gia tích cực và gắn chặt với các quá trình trí nhớ.


+ Không có ngôn ngữ thì không có ghi nhí.


+ Ngơn ngữ là một hình thức để lu giữ những điều cần nhớ.
* Đối với nhận thức lí tính:


– §èi víi t duy:


+ Ngơn ngữ là cơng cụ, phơng tiện để t duy.


Khơng có ngơn ngữ thì khơng thể t duy trừu tợng đợc, sản phẩm của t duy đợc biểu hiện
thơng qua hình thức ngơn ngữ.


+ §èi víi tëng tỵng:


– Ngơn ngữ là phơng tiện để hình thành biểu đạt và duy trì các hình ảnh mới của tởng tợng.
– Ngơn ngữ làm chính xác hóa các hình ảnh của tởng tợng đang nảy sinh.


– Ngơn ngữ làm cho quá trình tởng tợng trở thành một q trình ý thức, đợc điều khiển tích
cực và chất lng cao.


<b>Câu 36: Nêu các loại tình cảm. Lấy ví dơ minh ho¹.</b>


– Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con ngời đối với những sự vật, hiện tợng
của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và
động cơ của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

– Tình cảm cấp thấp là những tình cảm có liên quan đến sự thoả mãn hay khơng thoả mãn
những nhu cầu sinh lí ca con ngi.


Những tình cảm cấp thấp có ý nghĩa sinh học to lớn, nó báo hiệu về trạng thái sinh lÝ cđa c¬


thĨ.


– Tình cảm cấp cao là những tình cảm mang tính chất xã hội rõ ràng và nói lên thái độ của
con ngời đối với những mặt và hiện tợng khác nhau của đời sống xã hội.


+ Tình cảm đạo đức biểu thị thái độ của con ngời đối với ngời khác, đối với tập thể, với xã
hội và đối với trách nhiệm xã hội của bản thân.


Ví dụ: Tình đồng chí.


+ Tình cảm trí tuệ biểu hiện thái độ của con ngời đối với các ý nghĩ, t tởng, các quá trình và
kết quả hoạt động trí tuệ: sự ham hiểu biết, sự hồi nghi, sự tin tởng...


VÝ dơ: Say mª nghiªn cøu khoa häc.


+ Tình cảm thẩm mĩ biểu hiện thái độ thẩm mĩ của con ngời đối với hiện thực khách quan.
Ví dụ: Yêu thiên nhiên, đất nớc.


+ Tình cảm mang tính chất thế giới quan là mức độ cao nhất của đời sống tình cảm con ng
-ời. ở mức độ này, tình cảm rất ổn định và bền vững, có tính chất khái quát cao, tính tự giác
và tính ý thức cao, trở thành một nguyên tắc trong thái độ và hành vi.


Ví dụ: Yêu chuộng hoà bình trên thế giới.


<b>Câu 37: Phân biệt tình cảm với xúc cảm, tình cảm với nhận thức. Rút ra kết luận </b>
Phân biệt tình cảm và xúc cảm:


Xúc cảm Tình cảm


Cú ngi và động vật. – Chỉ có ở ngời.



– Cã tríc. Có sau.


Là quá trình tâm lí. Thuộc tÝnh t©m lÝ.


– Có tính nhất thời, tình huống đa dạng. – Có tính xác định và ổn định.
– Ln ở trạng thái hiện thực. – Thờng ở trạng thái tiềm tàng.
– Thực hiện chức năng sinh vật, giúp cơ thể


định hớng và thích nghi với mơi trờng bên
ngồi với t cách một cá thể.


– Thực hiện chức năng xã hội, giúp con
ng-ời định hớng và thích nghi với xã hội với t
cách là một nhân cách.


– G¾n liỊn với phản xạ không điều kiện, với


bn nng. Gắn liền với phản xạ có điều kiện, vớiđộng hình thuộc hệ thống tín hiệu hai.
– Muốn hình thành tình cảm cho học sinh, trong quá trình giảng dạy, giáo viên phải làm
xuất hiện những xúc cảm tích cực cho các em qua từng tiết dy, bi dy...


* Phân biệt tình cảm và nhận thức:


Điểm giống: Đều là sự phản ánh hiện thực khách quan, đều mang tính chủ thể và có bản
chất xã hi lch s.


Nhận thức Tình cảm


1. Đối tợng phản



ánh - Chính bản thân sự vËt,hiƯn tỵng trong hiƯn thùc
kh¸ch quan.


- Mối quan hệ giữa các sự vật, hiện
t-ợng với nhu cầu, động cơ của con ngời.
2. Phạm vi phản


ánh - Những sự vật, hiện tợngtác động vào giác quan của
con ngời.


- Chỉ có những sự vật, hiện tợng có liên
quan đến sự thoả mãn hay không thoả
mãn nhu cầu ng c ca h.


3. Phơng thức phản


ánh - Phản ánh hiện thực kháchquan dới hình thức những
hình ảnh (cảm giác, tri
giác), những biĨu tỵng
(trÝ nhớ, tởng tợng), khái
niệm (t duy).


- Phản ánh hiện thực khách quan dới
hình thức những rung động, những trải
nghiệm của con ngi.


4. Tính chủ thể - Mang đậm màu sắc chủ quan.


5. Quá trình h×nh



thành - Lâu dài, phức tạp diễn ra theo nhữngquy luật khác nhau.
<b>Câu 38: Phân tích vai trị của tình cảm trong đời sống cá nhân và trong dạy học. Rút</b>
<b>ra kết luận s phạm cần thiết.</b>


+ Xúc cảm và tình cảm có vai trị to lớn trong đời sống của con ngời cả về mặt sinh lí lẫn
tâm lí.


+ Xúc cảm, tình cảm thúc đẩy con ngời hoạt động, giúp con ngời khắc phục những trở ngại,
khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Tình cảm là động lực thúc đẩy con ngi tỡm tũi chõn lớ.


+ Trong công tác giáo dục, tình cảm vừa là điều kiện, vừa là phơng tiện, vừa là nội dung của
giáo dục.


* Kết luận s phạm: Trong quá trình dạy học ngời thầy giáo cần:


+ Đọc chính xác thứ ngôn ngữ tình cảm của học sinh ẩn sau những cử chỉ, những nét mặt,
điệu bộ của chóng.


+ Trong q trình giảng dạy, thầy giáo khơng chỉ truyền đạt tri thức mà cịn phải thổi vào đó
cả tấm lịng, cả lơng tâm nghề nghiệp thì bài giảng và sự lĩnh hội của học sinh mới hiệu
quả...


<b>Câu 39: Nêu các mức độ của tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.</b>


– Màu sắc xúc cảm của cảm giác là một sắc thái xúc cảm đi kèm theo quá trình cảm giác.
Ví dụ: Cảm giác màu đỏ cho ta cảm xúc rạo rực.



Màu sắc xúc cảm của cảm giác mang tính rất cụ thể, gắn liền với cảm giác nhất định, không
đợc chủ thể ý thức một cách rõ ràng, y .


Xúc cảm: là những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh hơn so với màu sắc xúc cảm của cảm
giác.


Ví dụ: Hứng thú học tập


Ngời ta chia xúc cảm làm hai loại:


+ Xỳc ng: cú cng rt mạnh, diễn ra trong thời gian ngắn, tính tự chủ thấp.
Ví dụ: Nổi nóng với bạn bè.


+ Tâm trạng là trạng thái xúc cảm bao trùm lên toàn bộ các rung động và làm nền cho hoạt
động của con ngời, có ảnh hởng đến tồn bộ hành vi của họ trong thi gian khỏ di.


Ví dụ: Trạng thái căng thẳng.


Tình cảm: Thuộc tính tâm lí ổn định của nhân cách.
Ví dụ: Tình cha con.


<b>Câu 40: Nhân cách là gì? Phân tích các đặc điểm của nhân cách.</b>


* Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản
sắc và giá trị xã hội của con ngời.


* Các đặc điểm của nhân cách:
+ Tính thống nhất của nhân cách:


 Nhân cách là một chỉnh thể thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa đức và tài của


con ngời.


 Trong nhân cách có sự thống nhất hài hồ giữa ba cấp độ: cấp độ bên trong cá nhân, cấp
độ liên cá nhân và cấp độ siêu cá nhân.


+ Tính ổn định của nhân cách:


 Nhân cách là cái sinh thành và phát triển, biểu hiện trong hoạt động và mối quan hệ giao
tiếp của cá nhân trong xã hội.


 Các đặc điểm nhân cách, các phẩm chất nhân cách tơng đối khó hình thành và cũng khó
mất đi. Các thuộc tính của nhân cách có tính ổn định cao.


– Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính tâm lí tơng đối ổn định, tiềm tàng trong mỗi cá
nhân.


+ TÝnh tÝch cực của nhân cách:


Nhõn cỏch l ch th của hoạt động và gián tiếp là sản phẩm của xã hội. Vì thế, nhân cách
mang tính tích cực.


 TÝnh tích cực của nhân cách biểu hiện trong quá trình thoả mÃn các nhu cầu của nó.


Mt cỏ nhõn đợc thừa nhận là một nhân cách khi anh ta tích cực hoạt động trong những
hình thức đa dạng của nú.


+ Tính giao lu của nhân cách:


Nhõn cỏch đợc hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và trong các mối quan
hệ giao lu với ngời khác.



 Thông qua giao lu, con ngời gia nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội các chuẩn mực đạo
đức và hệ thống giá trị xã hội, đồng thời hình thành năng lực đánh giá và tự đánh giá.


 Nguyên tắc giáo dục cơ bản là giáo dục trong tập thể và giáo dục bằng tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

– Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con ngời đối với những sự vật, hiện tợng
của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và
động cơ của họ.


– Các quy luật của đời sống tình cảm:
+ Quy lut lõy lan:


Xúc cảm, tình cảm của ngời này có thể lây, truyền sang ngời khác. Nền tảng của quy luật
này là tính xà hội trong tình cảm của con ngời.


Ví dụ: Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ.
Hiện tợng hoảng loạn trong xà hội...


Quy lut ny có ý nghĩa trong các hoạt động tập thể của con ngời, là cơ sở của nguyên tắc
‘‘giáo dục trong tập thể và thông qua tập thể”.


+ Quy luËt thÝch øng:


Xúc cảm, tình cảm đợc lặp đi, lặp lại nhiều lần một cách khơng thay đổi, thì cuối cùng sẽ bị
suy yếu và lắng xuống. Đó là hiện tợng ‘‘chai sn ca tỡnh cm.


Ví dụ: Xa thơng, gần thờng.


Trong i sống và hoạt động, quy luật này đợc ứng dụng một cách có hiệu quả gọi là ‘‘sự


củng cố âm tính” trong quan hệ tình cảm.


Ví dụ: Giáo viên thờng xuyên ‘‘u tiên” cho học sinh nhút nhát lên bảng, với những câu hỏi
vừa sức và thái độ khuyến khích nhằm củng cố và tăng cờng lòng tự tin của em ú.


+ Quy luật tơng phản:


Tng phn l tỏc ng qua lại giữa những xúc cảm, tình cảm âm tính và d ơng tính, tích cực
và tiêu cực thuộc cùng loi.


l: Khi chấm bài từ bài khá - bài kém.


Trong giáo dục t tởng, tình cảm, ngời ta sử dụng quy luật này: biện pháp ôn nghèo, nhớ
khổ; ôn cố, tri tân. Phơng pháp bùng nổ cũng có cơ sở lµ quy lt nµy.


+ Quy lt ‘‘di chun”:


Xúc cảm, tình cảm của con ngời có thể di chuyển từ đối tợng này sang đối tợng khác.
Ví dụ: “Giận cá chém thớt”.


Con ngời chú ý kiểm soát thái độ xúc cảm của mình, làm cho tình cảm mang tính chọn lọc
tích cực, tránh ‘‘vơ đũa cả nắm”, tránh tình cảm tràn lan, không biên giới.


+ Quy luËt pha trén:


Sự pha trộn của xúc cảm, tình cảm là sự kết hợp màu sắc âm tính với màu sắc d ơng tính.
Tính pha trộn cho phép hai xúc cảm, tình cảm đối lập nhau có thể cùng tồn tại trong một
con ngời, chúng không loại trừ nhau, mà quy định lẫn nhau


VÝ dô: Yêu và ghen, giận mà thơng.



Trong giáo dục, tôn trọng nhân cách ngời học kết hợp với những yêu cầu cao.
+ Quy luật hình thành:


Tỡnh cm c hỡnh thành từ xúc cảm, do các xúc cảm cùng loại đợc động hình hố, tổng hợp
hố, khái qt hố mà thành.


VÝ dơ: T×nh mĐ con.


Muốn hình thành tình cảm cho HS thì phải đi từ việc giáo dục và hình thành xúc cảm tích cực.
<b>Câu 42: Nêu mối quan hệ giữa nhận thức – tình cảm – hành động ý chí. Rút ra kết</b>
<b>luận s phạm cần thiết. </b>


Nhận thức là nền tảng, là cơ sở.
Tình cảm là động lực thúc đẩy.


í chí là quyết định, là sự nỗ lực khắc phục khó khăn, là khâu quyết định trực tiếp để đạt đợc
mục đích.


Kết luận s phạm: Trong giáo dục cần làm cho học sinh hiểu biết về vấn đề đó. Tạo ra rung
cảm để thơi thỳc hnh ng.


<b>Câu 43: Thế nào là kĩ xảo. Phân biƯt kÜ x¶o víi thãi quen. </b>


– Kĩ xảo là loại hành động tự động hố một cách có ý thức, nghĩa là đợc tự động hố nhờ
luyện tập.


– Thói quen là hành động tự động hoá đã trở thành nhu cầu của con ngời.
* Phân biệt kĩ xảo với thói quen:



KÜ x¶o Thãi quen


– Mang tính chất kĩ thuật. – Mang tính chất nhu cầu nếp sống.
– Đợc đánh giá về mặt thao tác. – Đợc đánh giá về mặt đạo đức.
– ít gắn với tình huống. – Ln gắn với tình huống cụ thể.
– Có thể ít bền vững (nếu không


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

– Con đờng hình thành chủ yếu của kĩ
xảo là luyện tập có mục đích và có hệ
thống.


– Hình thành bằng nhiều con ng, trong ú cú
con ng t phỏt.


<b>Câu 44: Nêu các quy luật hình thành kĩ xảo. Rút ra kết luận s phạm cần thiết.</b>


K xo l loi hnh động tự động hố một cách có ý thức, nghĩa là đợc tự động hoá nhờ
luyện tập.


– Các quy luật hình thành kĩ xảo:
+ Quy luật về sự tiến bộ không đều.


+ Quy luật đỉnh của phơng pháp luyện tập.


+ Quy luật về sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ và kĩ xảo mới.
 Cộng kĩ xảo


 Giao thoa kĩ xảo


+ Quy luật dập tắt kĩ xảo.



Nu khụng đợc luyện tập, không đợc củng cố sẽ dẫn đến suy yếu và bị mất hẳn.
Kết luận s phạm


+ Trong quá trình giáo dục và dạy học ngời thầy giáo sử dụng nhiều phơng pháp.
+ Thờng xuyên tổ chức luyện tập để củng cố những kĩ xảo đã đợc hình thành.
<b>Câu 45: Nêu định nghĩa trí nhớ và vai trị của trí nhớ đối với đời sống cá nhân.</b>


– Trí nhớ là một q trình tâm lí, phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân d ới hình thức
biểu tợng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo sau đó trong óc cái mà con ng ời đã cảm
giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trớc đây.


– Vai trß cđa trÝ nhí:


+ Trí nhớ có vai trị to lớn trong đời sống của con ngời: khơng có trí nhớ thì khơng có kinh
nghiệm, khơng có kinh nghiệm thì khơng có bất cứ hoạt động nào, cũng nh khơng thể hình
thành đợc nhân cách.


+ Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của con ngời thuộc mọi lĩnh vực: ‘‘nhận thức – cảm xúc
– hành vi”. Vì vậy trí nhớ là một đặc trng quan trọng nhất, có tính chất quyết định của đời
sống tâm lí con ngời. Nó đảm bảo sự thống nhất và tồn vẹn ca nhõn cỏch.


+ Ngày nay, trí nhớ không chỉ nằm trong giới hạn nhận thức mà nó còn là một thành phần
tạo nên nhân cách mỗi con ngời.


+ Vỡ vy việc rèn luyện và phát triển trí nhớ cho học sinh là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của công tác trí dục và đức dục trong nhà trờng.


<b>C©u 46: Nêu các loại trí nhớ. Lấy ví dụ minh hoạ.</b>
_ Căn cứ vào nội dung được phản ánh ta có:



+ Trí nhớ hình ảnh: Là trí nhớ đối với 1 ấn tượng mạnh thuộc về 1 cơ quan cảm giác.
Vd, nhớ đến 1 phong cảnh đẹp, 1 bài hát hay…Dựa vào các cơ quan cảm giác tham
gia vào ghi nhớ và nhớ lại, trí nhớ hình ảnh cịn được chia thành trí nhớ nghe, trí nhớ
nhìn, trí nhớ ngửi... Vai trị của từng loại trí nhớ hình ảnh đối với mỗi người là khác
nhau. Những người bình thường rất phát triển trí nhớ nghe và nhìn. Trí nhớ mùi vị
thường đặc trưng cho những người có nghề nghiệp đặc biệt, thường phát triển mạnh
mẽ ở những người bị mù, điếc. Trí nhớ hình ảnh rất cần đối với những người nghệ sỹ.
+ Trí nhớ xúc cảm: Là trí nhớ về xúc cảm, tình cảm đã diễn ra trong 1 hoạt động trước


đây. Những xúc cảm, tình cảm đó trở thành 1 loại tín hiệu đặc biệt: hoặc thúc đẩy con
người hoạt động, hoặc nhắc nhở họ những phương thức hành vi trước đây đã gây ra
tình cảm đó. Sự cảm thơng với người khác là những hình thức bề ngồi của loại trí
nhớ này. Sự tái mặt hay đỏ mặt khi nhớ đến 1 kỷ niệm cũ là do ảnh hưởng của loại trí
nhớ này.Vai trị đặc biệt của trí nhớ xúc cảm là để cá nhân cảm nhận được giá trị
thẩm mỹ trong hành vi, cử chỉ, lời nói và trong nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Trí nhớ vận động: Là trí nhớ những q trình vận động ít nhiều mang tính chất tổ hợp.
Loại trí nhớ này có vai trị đặc biệt quan trọng để hình thành kỹ xảo trong lao động
chân tay. Tốc độ hình thành nhanh và bền vững của những kỹ xảo này được dùng làm
tiêu chí để đánh giá trí nhớ vận động tốt.


Vd: Khi lần đầu cài đặt 1 hệ điều hành mới của máy tính thì sẽ rất lâu, mất nhiều thời
gian vì chưa biết rành cách cài đặt hệ điều hành mới này nhưng sau vài lần cài đặt ta
sẽ đúc kết được kinh nghiệm và sẽ có thao tác nhanh, chuẩn xác hơn cho những lần
cài đặt sau và cứ thế mỗi lần cài đặt lại thao tác ta càng lúc càng nhanh và tối ưu hơn.
+ Trí nhớ từ ngữ lơgíc: Là trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ mà nội dung được tạo
nên bởi tư tưởng của con nguời, nó có cơ sở sinh lý là hoạt động của hệ thống tín hiệu
thứ 2(ngơn ngữ). Trí nhớ này phát triển dựa trên các loại trí nhớ trên và ngày càng có
vị trí thống trị và ảnh hưởng trở lại các loại trí nhớ trên. Đây là loại trí nhớ chỉ có ở


con người, đặc biệt rất quan trọng và được phát triển mạnh ở học sinh bước vào lớp 1.
_ Căn cứ vào tính mục đích của hoạt động, ta có:


+ Trí nhớ khơng chủ định: Là loại trí nhớ khơng đặt ra mục đích từ trước để ghi nhớ,
giữ gìn và tái hiện tài liệu. Trí nhớ này có trước trong đời sống cá thể. Nhiều kinh
nghiệm sống có giá trị được thu thập bằng loại trí nhớ này.


VD: Trong 1 dịp A đến nhà B chơi và được B giới thiệu C để A làm quen thì khi A
nhìn C bổng nhiên A chợt nhớ ra rằng C là người mà cách đây 3 năm cũng đã nộp
đơn xin việc cùng ngày với mình trong lần phỏng vấn ở cơng ty D.


+ Trí nhớ có chủ định: : Là loại trí nhớ có mục đích đặt ra từ trước để ghi nhớ, giữ gìn
và tái hiện tài liệu. Loại trí nhớ này có sau trí nhớ không chủ định ở trong đời sống cá
thể nhưng ngày càng tham gia nhiều hơn vào quá trình tiếp thu tri thức. Trí nhớ có
chủ định giữ vai trị đặc biệt quan trọng trong hoạt động, công việc, nhiệm vụ.
VD: Đi học nghe giảng để hiểu và ghi nhớ mà làm bài kiểm tra.


_ Căn cứ theo thời gian củng cố và lưu giữ tài liệu đối với hoạt động, ta có:


+ Trí nhớ ngắn hạn: Hay cịn gọi là trí nhớ tức thời, là trí nhớ ở ngay sau giai đoạn vừa
ghi nhớ. Quá trình này chưa ổn định nhưng có ý nghĩa lớn trong việc tiếp thu tri thức
và hình thành kinh nghiệm. Đây là nét đặc biệt của sự ghi nhớ, của tích lũy và tái hiện
thơng tin và là cơ sở của trí nhớ dài hạn.


VD: Q trình giảng bài của thầy được sinh viên nghe và ghi chép lại lúc đó, để sinh
viên về đọc lại và nắm kiến thức hơn.


+ Trí nhớ dài hạn: Là trí nhớ xuất hiện sau giai đoạn ghi nhớ 1 khoảng thời gian và nó
thường tương đối ổn định. Loại trí nhớ này có vai trị đặc biệt quan trọng để con
người tích lũy tri thức. Để trí nhớ dài hạn có chất lượng tốt, ở giai đoạn đầu cá nhân


cần có sự luyện tập để củng cố, tái hiện nhiều lần và sử dụng nhiều biện pháp củng
cố, tái hiện khác nhau.


VD: A là 1 học sinh chăm ngoan, học giỏi được báo chí ca ngợi hết lời khi là người
người đỗ thủ khoa tốt nghiệp hết cấp 3. Khi được phỏng vấn A đã trả lời để có được
thành quả ngày hơm nay là nhờ công ơn của cha mẹ và thầy cô bên cạnh đó hàng
ngày đi học về A đều lấy bài tập của thầy cô ở trường ra giải đi giải lại nhiều lần kết
hợp với kiến thức được giảng ở trường của các thầy cô giáo được A ghi chép lại 1
cách cụ thể, rõ ràng.


_ Căn cứ vào tính chủ đạo, ưu thế của cơ quan cảm giác nào đó trong trí nhớ, ta có trí nhớ
thao tác như trí nhớ bằng mắt, bằng tai, bằng tay, bằng mũi…


VD: Khi ta ngửi thấy mùi khét là ta biết nó đang cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Khi ta nhìn thấy hoa mai nở thì ta biết tt sp n.


<b>Câu 47: Phân tích quá trình ghi nhớ. Rút ra kết luận s phạm cần thiết.</b>


Ghi nh là quá trình hình thành dấu vết, ‘‘ấn tợng” của đối tợng mà ta đang tri giác trên
vỏ não, đồng thời cũng là quá trình hình thành mối liên hệ giữa tài liệu mới với tài liệu cũ đã
có, cũng nh mối liên hệ giữa các bộ phận của bản thân tài liệu mới với nhau.


– Cã nhiỊu lo¹i ghi nhí kh¸c nhau:


+ Ghi nhớ khơng chủ định là loại ghi nhớ đợc thực hiện mà không cần phải đặt ra mục đích
ghi nhớ từ trớc, khơng cần sự nỗ lực ý chí khắc phục khó khăn.


 Ghi nhớ khơng chủ định đặc biệt có hiệu quả khi nó đợc gắn với những cảm xúc rõ ràng và
mạnh mẽ. Hứng thú có vai trị to lớn đối với ghi nhớ khơng chủ định.



 Ghi nhớ khơng chủ định có ý nghĩa to lớn trong đời sống, nó mở rộng và làm phong phú
kinh nghiệm sống của con ngời.


+ Ghi nhớ có chủ định là loại ghi nhớ theo một mục đích đã định từ trớc, nó địi hỏi một sự
nỗ lực ý chí nhất định, cũng nh những thủ thuật và phơng pháp ghi nhớ xác định.


+ Ghi nhớ có chủ định đợc thực hiện bằng hai phơng pháp:


 Ghi nhớ máy móc là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một cách giản
đơn.


 Ghi nhớ có ý nghĩa là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung của tài liệu, trên sự
nhận thức đợc mối liên hệ lôgic giữa các b phn ca ti liu ú.


+ Học thuộc lòng và tht nhí.


KÕt ln s ph¹m: Mn häc sinh ghi nhí tốt, giáo viên cần lu ý một số điểm sau:
+ Tổ chức tốt quá trình ghi nhớ:


Xỏc nh mc đích ghi nhớ, thời hạn nhớ.


 Nắm vững các biện pháp ghi nhớ và thực hiện tốt các biện pháp ú.


Cần phát huy tối đa u thế của các phơng pháp ghi nhớ, hớng dẫn và rèn luyện cho các em
những biện pháp ghi nhớ hiệu quả nhất: Lập dàn bài cho tài liệu học tập Tái hiện tài liệu d
-ới hình thức nói thầm - Ôn tËp.


<b>Câu 48: Phân tích q trình gìn giữ và tái hiện các biểu tợng. Rút ra kết luận s phạm. </b>
* Gìn giữ là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết đã hình thành đợc trên vỏ não trong


q trình ghi nhớ.


– Có hai loại gìn giữ là gìn giữ tích cực và gìn giữ tiêu cực. Trong học tập của học sinh, quá
trình gìn giữ đợc gọi là ơn tập.


BiƯn ph¸p: – Tỉ chøc c¸ch häc mét cách khoa học.
Gắn tài liệu học tập với nhu cầu ngời học.


Tổ chức ôn tập một cách khoa học.
* Quá trình nhận lại và nhớ lại:


Nhn li l s nh li một đối tợng nào đó trong điều kiện tri giác lại đối tợng đó.


– Nhớ lại (tái hiện) là việc làm sống lại những hình ảnh đã đợc ghi nhớ trớc đây mà không
cần dựa vào sự tri giác lại đối tợng đã gây nên những hình ảnh đó.


– Nhận lại và nhớ lại đều có hai loại: có chủ định hoặc khơng chủ định.


+ Nhớ lại có chủ định địi hỏi phải có sự khắc phục những khó khăn nhất định, phải có sự nỗ
lực ý chí gọi là sự hồi tởng.


+ Sự nhớ lại các hình ảnh cũ khu trú trong những không gian và thời gian nhất định gọi là
hồi ức.


KÕt luËn s ph¹m


– Ghi nhớ đã là khó, việc giữ gìn và tái hiện vơ cùng quan trọng đối với ngời.
– Kế hoạch ôn tập một cách khoa học (tổ chức và tự ôn tập một cách khoa học).
<b>Câu 49: Làm thế nào để có trí nhớ tốt. </b>



– BiÕt c¸ch ghi nhí tèt:


+ Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê với tài liệu ghi nhớ, ý thức đ ợc
tầm quan trọng của tài liệu ghi nhớ, xác định đợc tâm thế ghi nhớ lâu dài đối với tài liệu.
+ Lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ một cách hợp lí nhất, phù hợp với tính chất và nội


dung của tài liệu, với nhiệm vụ và mục đích ghi nhớ.


+ Phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ, sử dụng các thao tác trí tuệ để ghi nhớ tài liệu, gắn
tài liệu ghi nhớ với vốn kinh nghim ca bn thõn.


Biết gìn giữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Phải ôn tập xen kẽ, không nên ôn tập liên tơc mét m«n häc.


+ Ơn tập phải có nghỉ ngơi, không nên ôn tập liên tục trong một thời gian dài.
+ Cần thay đổi các hình thức và phơng pháp ôn tập.


+ Biết tái hiện và biết hồi tởng cái ó quờn.


Phối hợp 3 quá trình trên 1 cách khoa học và có biện pháp hợp lí với từng quá trình cụ thể.
<b>Câu 50: Trong tác phẩm "Nhật kí trong tù" của HCM có bài thơ "Nghe tiếng già g¹o":</b>


<b>"Gạo đem vào giã bao đau đớn,</b>
<b>Gạo giã xong rồi trắng tựa bông,</b>
<b>Sống ở trên đời ngời cũng vậy,</b>


<b>Gian nan rèn luyện mới thành công."</b>


<b>on th trờn th hin lun điểm nào trong tâm lí học mácxít về vai trị của các yếu tố </b>


<b>chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách? Phân tích nội dung của yếu tố đó.</b>
Bài thơ “Nghe tiếng giã gạo”


Đoạn thơ trên thể hiện luận điểm: Hoạt động giữ vai trò quyết định trực tiếp trong việc hình
thành và phát triển nhân cách.


Ph©n tích luận điểm này cần kết hợp giữa nội dung của đoạn thơ và nội dung của luận điểm
dựa vào c©u 61.


<b>Câu 51: Thế nào là sự quên. Làm thế nào để hồi tởng cái đã quên.</b>


<b>_ Quên là sự biểu hiện của sự không tái hiện hoặc được tái hiện sai những tác động trước</b>
đây vào 1 thời điểm nhất định.


_ Qn có nhiều mức độ:
+ Qn hồn tồn.
+ Qn cục bộ.
+ Qn tạm thời.


_ Quªn cã nhiỊu nguyªn nhân:
+ Do quá trình ghi nhớ.


+ Do cỏc quy luật ức chế hoạt động thần kinh.


+ Không phù hợp với nhu cầu, hứng thú, sở thích cá nhân hoặc ít có ý nghĩa thực tiễn đối
với cá nhân.


<b>_ Quy luật của quên:</b>


<b>+ Quên diễn ra theo trình tự: quên cái tiểu tiết, vụn vặt trước, quên cái đại thể, cái chính</b>


yếu sau. Trong cái đại thể, cái chính yếu nào phù hợp với hứng thú cá nhân, gây được
ấn tượng cảm xúc sâu sắc thì lâu quên hơn (“Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời”).
<b>+ Quên những cái khơng liên quan hoặc ít liên quan đến đời sống của mình, những cái</b>


khơng phù hợp với hứng thú, nhu cầu, sở thích của cá nhân.


<b>+ Quên những cái ít được củng cố hoặc không được sử dụng thường xuyên trong hoạt</b>
động hàng ngày của cá nhân.


<b>+ Quên khi gặp những kích thích mới lạ hoặc những kích thích mạnh.</b>


<b>+ Q trình qn diễn ra khơng đồng đều: ở giai đoạn đầu, tốc độ quên diễn ra rất nhanh,</b>
sau đó giảm dần về sau.


<b>+ Nhịp độ quên phụ thuộc vào nội dung và khối lượng của thơng tin.</b>


<b>_ Vai trị của quên: Trên thực tế có những điều bị quên “ vĩnh viễn”, có những điều chỉ bị</b>
quên tạm thời, có những trường hợp chỉ qn bộ phận, khơng có sự qn tuyệt đơi. Dù
ta khó có thể nhận lại hoặc nhớ lại một điều gì đó thì trên vỏ não chúng ta vẫn còn để lại
một dấu vết nào đó về điều ấy. Trong một số trường hợp, sự qn là cần thiết. Vì thế về
một mặt nào đó, qn là hiện tượng hợp lí và có ích. Song chúng ta cần phải chống quên
những điều cần phải giữ gìn và củng cố trong kho tàng kí ức của mỗi người với những
biện pháp sau:


<b>+ Ôn tập 1 cách tích cực và thường xun. Ơn rải rác, phân tán ra nhiều đợt, không nên</b>
ôn tập trưng liên tục trong một thời gian dài.


<b>+ Ôn tập ngay sau khi đã nhớ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>+ Vận dụng nhiều cơ quan cảm giác để ôn tập.</b>



<b>+ Kết hợp ụn tập với nghỉ ngơi, thực hành và luyện tập.</b>
_ Muốn hồi tởng cái đã quên:


+ Phải đánh bật ý nghĩ sai lầm cho rằng mình đã quên hết, phải lạc quan tin t ởng rằng,
nếu cố gắng mình sẽ hồi tởng lại đợc.


+ Phải kiên trì hồi tởng.


+ Cn i chiu, so sỏnh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài liệu mà
ta cần nhớ lại.


+ CÇn sư dơng sù kiĨm tra cđa t duy, cđa trÝ tëng tợng về quá trình hồi tởng và kết quả
hồi tởng.


+ Có thể sử dụng sự liên tởng, nhất là liên tởng nhân quả.


ớ thc: Khụng cú cỏi gỡ ta quờn, ta không nhớ đợc mà chẳng qua nhớ cha kịp, tin l ta
nh c.


<b>Câu 52: Thế nào là xu hớng của nhân cách? Nêu các biểu hiện của xu hớng nhân cách</b>
<b>cá nhân. </b>


Xu hng l mt thuc tớnh tâm lí điển hình của cá nhân bao hàm trong nó một hệ thống
những động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các
thái độ của nó.


– Xu hớng thờng đợc biểu hiện ở một số mặt chủ yếu sau đây:


+ Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con ngời thấy cần đợc thoả mãn để tồn tại và phát triển.


+ Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tợng nào đó, vừa có ý nghĩa đối với
cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khối cảm cho cá nhân trong q trình hoạt động.
+ Lí tởng là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tơng đối hồn chỉnh, có sức lơi
cuốn con ngời vơn tới nó.


+ Thế giới quan là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản thân, xác định ph ơng
châm hành động của con ngời.


+ Niềm tin là một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh các quan điểm, tri thức, rung
cảm, ý chí đợc con ngời thể nghiệm, trở thành chân lí bền vững trong mỗi cá nhân.


+ Hệ thống động cơ nhân cách là vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân cách, bao gồm toàn
bộ các thành phần trong xu hớng nhân cách chung, là động lực của hành vi, của hoạt động.
<b>Câu 53: Tính cách là gì? Nêu cấu trúc của tính cách cá nhân. </b>


* Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân bao gồm một hệ thống thái độ
của nó đối với hiện thực, thể hiện trong hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tơng ứng.
– Tính cách mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất đồng thời cũng thể hiện tính
độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân. Tính cách cá nhân chịu sự chế ớc của XH.
* Cấu trúc của tính cách cá nhân:


– Tính cách: > Hệ thống thái độ


> Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tơng ứng.
– Hệ thống thái độ bao gồm:


–> Thái độ đối với tập thể, xã hội
–> Thái độ đối với lao động
–> Thái độ đối với mọi ngời
–> Thái độ đối với bn thõn.



Hệ thống hành vi cử chỉ, cách nói năng của cá nhân:


> õy l cỏch biu hin c thể ra bên ngoài của hệ thống thái độ.
–> Đa dạng, chịu sự chi phối của hệ thống thái độ núi trờn.


Cả 2 hệ thống trên có quan hệ chặt chẽ với các thuộc tính khác của nhân cách nh : xu hớng,
tình cảm, ý chí, khí chất, kĩ xảo, thói quen và vốn kinh nghiệm của cá nhân.


Kết luận s ph¹m


+ Trong cơng tác giáo dục, cần chú ý hình thành đầy đủ hai hệ thống thái độ và hành vi cử
chỉ, cách nói năng ở các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Câu 54: Thế nào là khí chất? Nêu các kiểu khí chất của cá nhân.</b>


* Khớ cht l thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, biểu hiện cờng độ, tốc độ, nhịp độ của
các hoạt động tâm lí, thể hiện sắc thái, hành vi, cử chỉ, cỏch núi nng ca cỏ nhõn.


* Có nhiều cách phân loại khí chất khác nhau, nhng tựu trung lại có bốn kiểu khí chất sau
đây:


+ Kiu hng hỏi: Ngi thuc kiểu này là ngời hoạt bát, vui vẻ, yêu đời, ham hiểu biết, cảm
xúc khơng sâu, dễ hình thành và dễ thay đổi, nhận thức nhanh nhng cũng hay quên, tâm hồn
hớng ngoại, cởi mở, dễ thích nghi với mơi trng mi.


+ Kiểu bình thản: Ngời thuộc kiểu khí chất này thờng là ngời chậm chạp, điềm tĩnh, chắc
chắn, kiên trì, a sự ngăn nắp, trật tự, khả năng kiềm chế tốt, nhận thức chậm, nhng chắc
chắn, tình cảm khó hình thành nhng sâu sắc, khó thích nghi với m«i trêng míi.



+ Kiểu nóng nảy: là ngời có hành động nhanh mạnh, hào hứng, nhiệt tình, hay có tính gay
gắt, nóng nảy, mệnh lệnh, quyết đốn, dễ bị kích động, thẳng thắn, chân tình, khả năng kiềm
chế thấp...


+ Kiểu u t: Ngời có kiểu khí chất này thờng có biểu hiện: hoạt động chậm chạp, chóng mệt
mỏi, ln hồi nghi, lo lắng, thiếu tự tin, hay u sầu, xúc cảm khó nảy sinh nhng rất sâu sắc,
có cờng độ mạnh và bền vững, khó thích nghi với mơi trờng sống...


KÕt ln s ph¹m


+ Mỗi kiểu khí chất đều có mặt mạnh, mặt yếu. Trên thực tế ở con ngời có những loại khí
chất trung gian bao gồm nhiều đặc tính của bốn kiểu khí chất trên.


+ Khí chất của cá nhân có cơ sở sinh lí thần kinh nhng khí chất mang bản chất xã hội chịu
sự chi phối của những đặc điểm xã hội, biến đổi do rèn luyện và giáo dục.


<b>Câu 55: Thế nào là năng lực? Phân tích các mức độ năng lực cá nhân.</b>


– Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của
một hoạt động nhất định đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả.


– Các mức độ của năng lực:


+ Năng lực: là mức độ nhất định của khả năng con ngời, biểu thị khả năng hồn thành có kết
quả một hoạt động nào đó.


+ Tài năng: là mức độ năng lực cao hơn; hồn thành cơng việc một cách sáng tạo.


+ Thiên tài: mức độ cao nhất của năng lực, biểu thị ở mức kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất của
những vĩ nhân trong lịch sử.



KÕt luËn s ph¹m


+ Năng lực hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của con ngời dới sự
tác động, rèn luyện của dạy học và giáo dục. Vì vậy cần phải chú ý vấn đề giáo dục, bồi
d-ỡng và hình thành năng lực ở học sinh.


+ Trong dạy học, giáo dục phải chú ý đến nguyên tắc sát đối tợng để có những biện pháp tác
động phù hợp với từng đối tợng học sinh....


<b>Câu 56: Khi bị hỏng cơ quan thị giác và thính giác, thì độ nhạy của cảm giác rung có một</b>
<b>ý nghĩa cực kì quan trọng. Nhờ nó mà ngời vừa mù vừa điếc từ xa đã phát hiện đợc các</b>
<b>phơng tiện giao thông đang tiến về phía mình, biết đợc ai đó đang đến gần mình.</b>


<b>Hãy giải thích hiện tợng trên dựa vào những kiến thức tâm lí đã học.</b>


Hiện tợng này thể hiện quy luật về sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cảm giác.
Phân tích sâu hơn về nội dung quy luật dựa vào câu 19.


<b>Câu 57: Chiều cao của một ngời mà ta nhìn từ những khoảng cách khác nhau vẫn đợc</b>
<b>ngời ta nhận thức là một, mặc dù hình ảnh vật lí của họ trên võng mạc của</b>
<b>chúng ta bị thay đổi khác nhiều. Trong tâm lí học, hiện tợng trên thuộc quy</b>
<b>luật nào của tri giác? Hãy phân tích quy luật đó.</b>


Trong tâm lí học, hiện tợng trên là biểu hiện của quy luật về tính ổn định của tri giác.
Phân tích nội dung quy luật dựa vào câu 21.


<b>Câu 58: Phân tích mối quan hệ giữa năng lực với t chất, giữa năng lực với thiên hớng</b>
<b>và năng lực với tri thức kĩ năng, kĩ xảo. </b>



Năng lùc vµ t chÊt:


+ T chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu sinh lí bẩm sinh của não bộ, của
hệ thần kinh, của cơ quan phân tích, tạo nên sự khác biệt giữa ngời này với ngời khác. Ngoài
những yếu tố bẩm sinh, di truyền, t chất còn chứa đựng những yếu tố tự tạo trong đời sống
cá thể.


+ T chất là một trong những điều kiện hình thành năng lc, nhng t chất khơng quyết định,
không quy định trớc sự phát triển của các nng lc.


Năng lực và thiên hớng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Thiên hớng và năng lực thuộc về một lĩnh vực hoạt động nào đó thờng ăn khớp và cùng
nhau phát triển. Thiên hớng mãnh liệt của con ngời đối với một hoạt động đợc coi là dấu
hiệu của những năng lc ang c hỡnh thnh.


Năng lực với tri thức, kĩ năng, kĩ xảo:


+ Tri thc, k nng, k xo trong một lĩnh vực hoạt động nào đó là điều kiện cần thiết để có
năng lực trong lĩnh vực này.


+ Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không đồng nhất với năng lực, nhng có quan hệ mật thiết với
nhau.


+ Ngỵc lại, năng lực góp phần làm cho việc tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo nhanh chóng và
dễ dàng hơn.


Kết luận s phạm


+ Nng lc ca mi ngi dựa trên cơ sở t chất, nhng điều chủ yếu là năng lực hình thành,


phát triển và thể hiện trong hoạt động tích cực của con ngời dới sự tác động, rèn luyện của
dạy học và giáo dục.


+ Việc hình thành, phát triển các phẩm chất nhân cách là phơng tiện có hiệu quả nhất để
phát triển năng lực.


+ Chó ý việc phát hiện và bồi dỡng năng lực, năng khiếu cho học sinh, tuy nhiên tránh hiện
tợng quá coi trọng năng lực này mà xem nhẹ việc hình thành năng lực khác.


<b>Cõu 59: Phõn tớch vai trũ ca giỏo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.</b>
* Giáo dục là một hoạt động đặc trng của xã hội, là quá trình tác động tự giác, chủ động đến
con ngời nhằm hình thành và phát triển nhân cách con ngời theo yêu cầu của xã hội.


– Theo nghĩa rộng, giáo dục là toàn bộ tác động của gia đình, nhà trờng, xã hội bao gồm cả
dạy học và các tác động khác đến con ngời.


– Theo nghĩa hẹp, giáo dục đợc hiểu là quá trình tác động đến t tởng, đạo đức, hành vi của
con ngời.


* Giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong sự phát triển nhõn cỏch:


Giáo dục vạch ra phơng hớng cho sự hình thành và phát triển nhân cách.


Thụng qua giỏo dục, mỗi cá nhân lĩnh hội nền văn hóa xã hội – lịch sử đã đợc hệ thống
hoá trong các nội dung giáo dục tạo nên nhân cách của bản thõn.


Giáo dục đa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần nhất.


Giáo dục có thể phát huy tối đa các mặt mạnh của các yếu tố chi phối hình thành nhân
cách.



Giỏo dc cú th un nn nhng sai lệch về một mặt nào đó so với các chuẩn mực, do tác
động của mơi trờng.


KÕt ln s ph¹m


+ Khơng nên tuyệt đối hố vai trị của giáo dục, giáo dục không phải là vạn năng.


+ Cần phải tiến hành giáo dục trong mối quan hệ hữu cơ với việc tổ chức hoạt động, tổ chức
các mối quan hệ giao tiếp trong tập thể và trong xã hội.


+ Giáo dục kO<sub> tách rời tự giáo dục, tự rèn luyện và tự hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân.</sub>
<b>Câu 60: Phân tích vai trị của hoạt động cá nhõn i vi s hỡnh thnh v phỏt trin</b>


<b>nhân cách.</b>


Hoạt động của con ngời là hoạt động có mục đích, mang tính xã hội đợc thực hiện bằng
những thao tác nhất định với những công cụ nhất định.


– Hoạt động là phơng thức tồn tại của con ngời, là nhân tố quyết định trực tiếp sự hình
thành và phát triển nhân cách.


– Thơng qua hai q trình (chủ thể hóa và khách thể hóa đối tợng) nhân cách đợc hình
thành và phát triển.


+ Con ngời lĩnh hội kinh nghiệm xã hội lịch sử bằng chính hoạt động của bản thân – q
trình chủ thể hố – để hình thành nhân cách.


+ Con ngời thơng qua hoạt động xuất tâm ‘‘lực lợng bản chất” và xã hội, vì vậy, tâm lí, ý
thức và nhân cách đợc khách quan hố trong q trình làm ra sản phẩm lao động.



– Sự hình thành và phát triển nhân cách phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi thời kì tuổi
nhất định


– Bản chất nhân cách xuất phát từ hoạt động nói chung, hoạt động của cá nhân nói riêng.
Kết luận s phạm


+ Cần chú ý thay đổi làm phong phú nội dung, hình thức, cách thức tổ chức hoạt động sao
cho thực sự lơi cuốn sự tham gia tích cực của cá nhân.


+ Lựa chọn, tổ chức và hớng dẫn các hoạt động đảm bảo tính giáo dục và tính hiệu quả đối
với việc hình thành và phát triển nhân cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Câu 61: Tại sao nói hoạt động và giao tiếp cá nhân có vai trị quyết định trực tiếp đến</b>
<b>sự hình thành và phát triển nhân cách cá nhân ?</b>


– Dù giáo dục giữ vai trò chủ đạo tốt đến đâu nhng bản thân cá nhân khơng hoạt động tích
cực thì q trình phát triển nhân cách cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí kết quả thu
đợc rất nhỏ bé.


– Giao lu cũng là một dạng hoạt động, thông qua giao lu con ngời lĩnh hội nền văn hóa xã
hội lịch sử và biến thành cái riêng của mình để tạo nên nhân cách.


– Thơng qua hai q trình của hoạt động, nhân cách đợc hình thành và phát triển.


Do đó ta nói hoạt động và giao tiếp là yếu tố quyết định trực tiếp đến việc hình thành và
phát triển nhân cách.


KÕt luËn s ph¹m



+ Trong dạy học và giáo dục phải lấy hoạt động của cá nhân làm cơ sở.


+ Tổ chức tốt các mối quan hệ trong tập thể để tạo ra môi trờng giao tiếp thuận lợi làm cơ sở
cho việc hình thành và phát triển các năng lực của học sinh.


+ Xây dựng và vận hành các mơ hình câu lạc bộ trong học tập, tổ chức cho học sinh tham
gia nhiều hoạt động tập thể để khơi dậy tiềm năng trong chính các em, tạo sự gắn kết giữa
các thành viên trong tập thể, xây dựng môi trờng giáo dục thuận lợi trong tập thể học sinh....
<b>Câu 62: Trong ca dao, tục ngữ Việt Nam cú cõu:</b>


<b>Qua ỡnh ng nún trụng ỡnh,</b>


<b>Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu.</b>


<b>Bng kin thc tõm lớ ó hc, anh (chị) hãy phân tích nội dung tâm lí đợc th hin</b>
<b>trong cõu ca dao trờn.</b>


Hai câu thơ: Thể hiện quy luật di chuyển trong tình cảm.


Phõn tớch cõu ca dao kết hợp với nội dung quy luật di chuyển đợc trình bày trong câu 34.
<b>Câu 63: Thế nào là các chuẩn mực hành vi và các mức độ sai lệch hành vi? Làm thế</b>


<b>nào để khắc phục các sai lệch hành vi ?</b>
* Chuẩn mực hành vi đợc xem xét dới ba góc độ sau:
+ Chuẩn mực xét về mặt thống kê.


+ Chuẩn mực hớng dẫn hay quy ớc do cộng đồng hay do xã hội đặt ra.
+ Chuẩn mực chức năng: Loại chuẩn này đợc xác định ở mỗi cá nhân.
* Các mức độ sai lệch hành vi: Có hai mức độ:



+ Sự sai lệch ở mức độ thấp và chỉ ở một số hành vi. Cá nhân có những hành vi khơng bình
thờng nhng khơng ảnh hởng tới hoạt động chung của cộng đồng, đến đời sống cá nhân và
gia đình họ.


+ Sự sai lệch ở mức độ cao và ở hầu hết các hành vi của cá nhân từ hành vi trong sinh hoạt,
đến hoạt động sản xuất, vui chơi giải trí... Những hành vi sai lệch ở mức độ này không chỉ
ảnh hởng đến đời sống cá nhân mà còn ảnh hởng đến hoạt động chung của cộng đồng, xã
hội.


* Làm thế nào để khắc phc cỏc hnh vi sai lch:


Tuỳ vào từng loại sai lệch hành vi mà lựa cho cách khắc phục.


+ Loi sai lệch hành vi thụ động: Cá nhân có những hành vi sai lệch do không nhận thức
đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực đạo đức nên có những hành vi khơng bình th ờng
so với chuẩn chung ca cng ng.


Ví dụ: Trẻ xng hô trống không với ngời lớn do trẻ cha hiểu về nguyên tắc ứng xử trong giao
tiếp với ngời lớn.


Tăng cờng sự hiểu biết về chuẩn mực hành vi một cách hợp lí và phù hợp với từng
loại sai lệch chuẩn mực hµnh vi.


+ Sai lệch hành vi chủ động: Cố ý không tuân thủ chuẩn mực mặc dầu họ nhận thức đầy đủ
về chuẩn mực.


– Cần có sự giáo dục thờng xuyên của cộng đồng đối với các thành viên để mọi ngời hiểu
rõ và có trách nhiệm tơn trọng các chuẩn mực đạo đức.


Các chuẩn mực cũng phải đợc củng cố để thực hiện tốt chức năng điều tiết hành vi ca cỏc


cỏ nhõn.


Kết luận s phạm: Trong công tác giáo dục, ngời lớn và những ngời làm công tác giáo dục
cần phải:


+ Phát hiện, uốn nắn kịp thời những hµnh vi lƯch chn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Ngời lớn trớc hết phải gơng mẫu trong mọi hành vi, hoạt động của bản thân...


<b>Câu 64: Ngời ta đề nghị học sinh ghi nhớ các dãy từ sau đây khi đọc chúng một lần: </b>
<b>Nhà, mỡ, khăn, gáo, nơ.</b>


<b>Xu, xe, thïng, roi, dù.</b>
<b>Bàn, mì, muối, hành, rau.</b>


<b>Dóy t no s c học sinh ghi nhớ tốt nhất? Tại sao? Nêu ứng dụng trong dạy học.</b>
Dãy từ C là học sinh dễ ghi nhớ nhất. Vì các từ trong dãy C có mối liên hệ gần kề với nhau.
– Đây chính là về liên tởng gần kề.


<b>Câu 65: Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh (chị) hãy giải thích hiện tợng tâm lí đợc mơ</b>
<b>tả trong đoạn thơ sau: </b>


<b> "Cùng trong một tiếng tơ đồng</b>
<b> Ngời ngoài cời nụ, ngời trong khóc thầm". </b>
<b> Truyện Kiều - Nguyễn Du</b>
Hai câu thơ: Thể hiện tính chủ thể trong tâm lí ngời.


</div>

<!--links-->

×