Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 16 chủ đề "Động vật sống trong rừng "

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.44 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần thứ 16</b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
<i><b> Thời gian thực hiện: 3 tuần</b></i>
<i><b> Tên chủ đề nhánh: 2</b></i>
<i><b> Thời gian thực </b></i>
<i><b>hiện: </b></i>


<b>A.</b> <b>TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1.Đón trẻ</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp,
trẻ tự cất đồ dùng cá
nhân.


<b>2.Trò chuyện chủ đề</b>
- Trò chuyện với trẻ về
“Động vật sống trong
rừng” và trò chuyện về
ngày thành lập Quân


đội nhân dân Việt Nam
22/12


<b>3.Thể dục buổi sáng</b>
+ ĐT hô hấp:Hít vào
thở ra


+ ĐT tay: Đưa hai tay
lên cao ra phía trước,
sang 2 bên


+ ĐT lưng, bụng:
Đứng cúi người về
phía trước


+ĐT chân: Co duỗi
chân


+ĐT Bật : Bật tiến về
phía trước


<b>4.Điểm danh</b>


- Trẻ u thích đến lớp, biết
chào cơ chào bố mẹ.


- Biết cất đồ dùng vào đúng
nơi quy định.


- Trẻ biết thu gọn đồ dùng vào


đúng nơi quy định.


- Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về
Động vật sống trong rừng và
trò chuyện về ngày thành lập
Quân đội nhân dân Việt Nam
22/12


- Phát triển sự phối hợp vận
động của cơ thể.


- Biết được lợi ích của việc
luyện tập thể dục.


- Trẻ biết tập đúng các động
tác.


- Trẻ nhận biết được đầy đủ
họ tên của mình,biết quan tâm
đến các bạn trong lớp


- Cô biết được số trẻ có và


- Trường lớp sạch
sẽ.


- Trang phục của cô
gọn gàng


- Tủ đựng đồ


dùng cá nhân.


- Tranh ảnh về
Động vật sống
trong rừng; chú
bộ đội...


- Sân tập bằng
phẳng, xắc xô.
- Nhạc bài hát
“Đố bạn”; “Chú
bộ đội”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vắng mặt trong ngày
<b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT</b>


<i><b>Từ ngày 14/12/2020 đến ngày 01/01/2021</b></i>
<i><b>Động vật sống trong rừng </b></i>


<i><b>Từ ngày 21/12/2020 đến ngày 25/12/2020</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Đón trẻ</b>


- Cơ đến sớm trước 15 phút thơng thống phịng học.
- Cơ đón trẻ với thái độ ân cần niềm nở, nhắc trẻ chào
cô giáo, chào bố mẹ


- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy


định.


<b>2. Trò chuyện với trẻ về chủ đề.</b>


<b>- Trẻ biết trò chuyện về chủ đề “Động vật sống trong</b>
rừng”


- Hỏi trẻ:+ Những con vật nào sống trong rừng?
+ Những con vật nào hung giữ?


+ Con vật nào hiền lành?


-> GD trẻ: Yêu quý các con vật sống trong rừng.
- Cho trẻ quan sát tranh các các hoạt động diễn ra
trong ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam
22/12 và đặt câu hỏi tên các hoạt động diễn ra trong
ngày lễ. Trò chuyện và giáo dục trẻ


<b>3.Thể dục buổi sáng</b>


- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ , có bạn nào bị ốm bị
đau tay đau chân khơng?


<i><b>a)Khởi động.</b></i>


- Cơ cho trẻ đi thành vịng tròn, kết hợp đi các kiểu
chân.


- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.



<i><b>b)Trọng động. * Cho trẻ tập bài tập phát triển chung:</b></i>
kết hợp với nhạc bài “Đố bạn”; “Chú bộ đội”


+ ĐT hơ hấp:Hít vào thở ra


+ ĐT tay: Đưa hai tay lên cao ra phía trước, sang 2
bên


+ ĐT lưng, bụng: Đứng cúi người về phía trước
+ĐT chân: Co duỗi chân


+ĐT Bật : Bật tiến về phía trước
- Cơ quan sát và bao qt trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
<i><b>c)Hồi tĩnh.</b></i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng xung quanh lớp.
<b>4. Điểm danh . </b>


- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.


- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.


- Trẻ trò chuyện
- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời
- Lắng nghe



-Quan sát, trò chuyện


- Trẻ đi vòng tròn.


- Trẻ xếp hàng.


- Trẻ thực hiện


- Trẻ tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cô gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh - Trẻ dạ cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của<sub>trẻ</sub></b>
<b>1.Hoạt động có mục đích</b>


- Cơ kiểm tra sức khỏe trẻ.- Cho trẻ đến địa điểm quan sát.
<b>* Quan sát thời tiết mùa đơng</b>


- Chúng mình thấy thời tiết mùa đơng thế nào? - Vào buổi tối
khi ra ngồi chúng mình thấy thế nào?- Chúng mình sẽ mặc thế
nào khi ra ngồi buổi tối?=> Cơ giáo dục trẻ thời tiết mùa đơng
rất lạnh nhất là buổi tối khi ra ngồi trời rất lạnh và buốt nên
chúng mình phải mặc quần áo ấm, đeo gang tay, đeo tất, đội
mũ len. Chúng mình nhớ chưa?


<b>* Quan sát vườn hoa - Cho trẻ lối đuôi nhau tra vườn hoa</b>
- Hỏi trẻ: +Chúng mình biết đây là đâu khơng? +Có những loại


hoa gì? +Hoa cánh bướm, hoa hồng màu gì?+ Đặc điểm như
thế nào? - Giáo dục trẻ: Yêu quý các loại hoa, không hái hoa,
dẫm lên hoa.


<b>2. Trò chơi vận động: </b>
<i><b>* Trò chơi “Lộn cầu vồng”</b></i>


- Cách chơi: Trị chơi này có 2 bạn chơi đứng quay mặt vào
nhau, cầm tay nhau, khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” các con đồng
thanh đọc bài đồng dao “Lộn cầu vồng” và làm động tác đưa
hai tay sang hai bên. Khi đọc đến câu cuối cùng của bài đồng
dao thì cả hai cùng giơ cao cánh tay (vẫn nắm tay nhau) rồi
cùng xoay người nửa vòng, chui qua tay, quay lưng vào nhau.
Sau đó cứ như vậy trị chơi tiếp tục theo nhịp đọc của bài đồng
dao và đến câu cuối cùng thì lộn lại tư thế ban đầu.- Luật chơi:
Bạn nào đang chơi mà bỏ hai tay ra thì bạn đó phải nhảy lị cị
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Nhận xét trẻ


<i><b>*Trò chơi “Con thỏ”</b></i>


-Cách chơi: Cô đưa bàn tay giơ lên đỉnh đầu hơ “Con thỏ”
- Trẻ: lặp lại theo lời cơ nói “Con thỏ”


- Cô: Bàn tay trái ngửa lên, tay phải giả động tác bốc cỏ ở tay
trái hô “Ăn cỏ”-Trẻ: làm theo và nói “ăn cỏ”


- Cơ: Đưa tay lên miệng hơ “Uống nước”- Trẻ làm theo và nói
“Uống nước”. Cô: đưa tay lên lỗ tai hô “chui vào hang”, chấp
tay lại hô “thỏ ngủ”. Trẻ làm theo cô



- Luật chơi: Phải làm theo cô nếu làm sai sẽ bị phạt
- Tổ chức trẻ chơi


<b>3. Hoạt động tự do</b>


- Cô gợi ý cho trẻ chơi đu quay cầu trượt, đồ chơi ngoài trời.
=>Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, sạch sẽ.-Cho trẻ nhặt lá rụng trên
sân, bỏ vào thùng rác. Quan sát, nhận xét trẻ.Cho trẻ rửa tay


- Trẻ thực hiện.
- Trẻ đến địa
điểm.


- Trẻ trả lời
- Trời lạnh
-Trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ đến địa
điểm quan sát
-Trả lời


- Trẻ nghe


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sạch sẽ khi vào lớp.


<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b> Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>động</b>


1.Góc phân vai:


<b> - Chơi gia đình đi tham </b>
quan vườn bách thú


- Đóng vai chú bộ đội, cửa
hàng bán quân tư trang của
chú bộ đội


<b>2. Góc xây dựng: </b>


- Xây dựng, lắp ghép vườn
bách thú


- Xây doanh trại quân đội


<b>3. Góc nghệ thuật: </b>



<b>- Hát các bài hát về động</b>
vật sống trong rừng,hát về
chú bộ đội


- Tô màu tranh động vật
sống trong rừng. Tô màu
quân tư trang của chú bộ
đội


<b>4. Góc học tập : </b>


<b>- Xem tranh truyện, kể</b>
truyện theo tranh về động
vật sống trong rừng


- Xem tranh ảnh về ngày
22/12


<b>5.Góc thiên nhiên: </b>
- Chăm sóc cây, hoa


- Trẻ biết đóng vai bố mẹ
đưa con đi thăm vườn
bách thú


- Biết đóng vai chú bộ đội,
và người bán hàng


- Trẻ biết xây dựng,lắp


ghép vườn bách thú; Xây
doanh trại quân đội


- Trẻ biểu diễn mạnh dạn,
tự tin


- Phát triển trí tưởng tượng,
sáng tạo của trẻ.


-Rèn kĩ năng tô màu.


- Trẻ biết lật, giở sách xem
tranh, truyện


- Trẻ thích được chăm sóc
cây, hoa


-Mơ hình các con
vật sống trong
vườn bách thú
- Trang phục bộ
đội


- Gạch, các khối
hình, hàng rào, ...


- Các bài hát về
chủ đề


- Bút sáp màu, giấy,


bút chì.


-Sách, tranh,
truyện về động vật
sống trong rừng;
tranh ảnh về ngày
22/12


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>H Hoạt</b>
<b>độ động </b>


<b> ăn</b>


<b>1.Trước khi ăn</b>


<b>2.Trong khi ăn</b>


<b>3. Sau khi ăn</b>


- Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch
sẽ,đúng cách.



- Biết tiết kiệm nước khi rửa
tay.Nhận đúng khăn mặt của mình.
-Ăn hết xuất của mình.khơng làm
rơi vãi thức ăn.


- Khơng nói chuyện trong khi ăn.
- Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.


- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau
khi ăn.


- Trẻ biết thu dọn phịng ăn sạch sẽ
cùng cơ.


-Nước,xà phịng,
khăn mặt


-Bát,thìa,đĩa đựng
cơm.khăn lau tay


-Khăn lau miệng.


<b>Hoạ</b>


<b>t</b>



<b>động</b>
<b> ngủ</b>


<b>1.Trước khi ngủ</b>



<b>2.Trong khi ngủ</b>


<b>3.Sau khi ngủ</b>


-Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu
giấc.


- Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ
sinh trước khi đi ngủ.


- Nằm ngủ đúng tư thế, khơng nói
chuyện trong giờ ngủ.


- Trẻ có tư thế ngủ thoải mái.


- Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau
khi ngủ dậy.


- Trẻ biết tập các động tác vận
động chiều cùng cô.


- Trẻ biết để bát vào đúng nơi
quy định.


- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch
sẽ sau khi ăn.


-Xà phòng, Nước,
Khăn lau.



- Khăn rửa mặt


- Sập ngủ, chăn.


- Nước, khăn lau
tay, khăn lau
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Trước khi ăn</b>


- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe.
- Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt.


<b>2.Trong khi ăn</b>


- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong
món ăn


- Nhắc trẻ mời cơ mời bạn trong khi ăn.
- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cơ bao qt giúp đỡ những
trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.



- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.
<b>3.Sau khi ăn</b>


- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng.
- Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay


- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện.


- Trẻ mời.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đi vệ sinh
<b>1.Trước khi ngủ</b>


- Cô cho trẻ vào phịng ngủ,Cơ kê phản dải chiếu, lấy gối
cho trẻ.


- Cơ điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phịng ngủ .
- Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.


- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.
<b>2.Trong khi ngủ</b>


- Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.
- Khi trẻ ngủ cô sửa tư thế ngủ cho trẻ


<b>3.Sau khi ngủ</b>



- Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.


- Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”.
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.


- Cô cho trẻ lấy ghế ngồi vào bàn ăn.


- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong
món ăn


- Nhắc trẻ mời cơ mời bạn trong khi ăn.
- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cơ bao qt giúp đỡ những
trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.


- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.
- Cô thu dọn vệ sinh sạch sẽ phòng ăn gọn gàng.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đọc thơ.


- Trẻ ngủ


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ ăn


- Trẻ mời cô, mời


bạn.


- Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b> Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo</b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>
<b>1.Ơn tập: </b>


Đồng dao “Con voi”.
-- Hát “Đố bạn”


- Cho trẻ làm quen vở
“Bé làm quen với PT và
luật lệ giao thông”, vở
“Bé làm quen với tốn
qua hình vẽ”


<b>2. Chơi theo ý thích</b>
- Trẻ chơi theo ý thích ở
các góc tự chọn.



-Xếp đồ chơi gọn gàng


<b>3.Nêu gương : </b>


- Biểu diễn văn nghệ về
chủ đề “Động vật sống
trong rừng”


- Nhận xét nêu gương,
thưởng cờ cuối ngày, bé
ngoan cuối tuần


- Trẻ ôn lại các bài học buổi
sáng.


- Trẻ nhớ tên bài thơ và nội dung
thơ


- Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu
bài hát“Đố bạn”


- Trẻ biết thực hiện nội dung yêu
cầu của cô khi làm quen với vở
“Bé làm quen với PT và luật lệ
giao thông”, vở “Bé làm quen
với tốn qua hình vẽ”


- Trẻ biết chơi các hoạt động
theo ý thích ở các góc.



- Trẻ chơi xong biết cất dọn đồ
chơi đúng nơi quy định.


- Biểu diễn tự nhiên, thuộc các
bài hát về chủ đề mà trẻ đã được
học.


- Trẻ thuộc các bài hát về Các
con vật sống trong rừng


- Biết nhận xét mình, nhận xét
bạn.


- Trẻ nhận ra ưu điểm, khuyết
điểm của bạn, của mình.


- Tranh ảnh
về Đồng dao
“Con voi”.
Bài Hát “Đố
bạn”


-Vở “Bé làm
quen với PT
và luật lệ giao
thơng”, vở
“Bé làm quen
với tốn qua
hình vẽ”


- Đồ chơi các
góc.


- Tủ đựng đồ
chơi.


- Bài hát,
băng nhạc
- Phách tre,
xắc xô, trống,
đàn…


- Bảng cắm
cờ, cờ, phiếu
bé ngoan.


<b>Trả</b>
<b> trẻ</b>


<b>Trả trẻ</b>


- Vệ sinh cá nhân trẻ.
- Trao đổi với phụ
huynh về tình hình của
trẻ trong ngày


- Trẻ trẻ về với gia đình


- Trẻ biết chào cơ chào bạn khi
về.



- Trẻ có thói quen ngoan ngỗn
khi đi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ôn tập: </b>


+ Trẻ đọc Đồng dao “Con voi”.


- Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cô bao quát, sửa sai cho trẻ
+ Trẻ hát “Đố bạn”


- Cho tổ, nhóm, cá nhân hát
- Cơ bao quát, sửa sai cho trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.


- Cho trẻ làm quen vở “Bé làm quen với PT và luật lệ giao
thông”, vở “Bé làm quen với tốn qua hình vẽ”


- Cơ hướng dẫn trẻ
- Quan sát trẻ thực hiện
- Nhận xét, khen trẻ


<b>2.Chơi hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn</b>
- Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích.



- Cơ bao qt trẻ chơi, chơi cùng trẻ.


- Trẻ chơi xong nhắc trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.


<b>3.Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần.</b>
- Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Động vật sống trong rừng”
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ dưới hình thức thi đua theo tổ,
nhóm, cá nhân.


- Cơ động viên trẻ lên biểu diễn văn nghệ.
- Cô cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan


- Cô mời từng tổ đứng lên nhận xét các bạn trong tổ.
- Cô nhận xét trẻ.


- Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày
- Phát bé ngoan cuối tuần


- Trẻ ôn cùng cô.


- Trẻ nghe.


- Trẻ thực hiện


-Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện.


-Trẻ biểu diễn văn
nghệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trả trẻ</b>


- Nhắc trẻ chào cô , chào bố mẹ, chào các bạn.
- Cô phát bé ngoan cuối tuần.


- Nhắc trẻ đi vệ sinh


- Cô trả trẻ tận tay phụ huynh


-Trẻ chào


- Trẻ đi vệ sinh.
-Trẻ chào cô


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b> </b></i> <b>Tên hoạt động: Thể dục</b>


- VĐCB: Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay
<i><b> - TCVĐ: Rồng rắn lên mây </b></i>


<b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “Đố bạn” </b>
<b>I. Mục đích- Yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết kết hợp tay chân, mắt để tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay.
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Rồng rắn lên mây”



- Trẻ biết được ích lợi của bài tập thể dục đối với sức khỏe của bản thân.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phối hợp tay, mắt để tung, bắt bóng


- Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ yêu thể dục thể thao, chăm tập thể dục.


- Giáo dục ý thức kỷ luật, tính đồng đội trong tập luyện.
<b>II- Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, bóng cho trẻ
- Cịi


- Băng nhạc khởi động và tập các động tác theo nhạc bài “Đố bạn”; “Chú voi con ở
Bản Đôn”


<b>2. Địa điểm tổ chức: - Sân tập</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định:</b>


- Hát vận động bài “Đố bạn”


- Các con vừa hát và vận động bài gì?



- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
- Chúng sống ở đâu?


- Trẻ hát, vận động
- Đố bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Khi đi thăm vườn bách thú chúng mình phải như thế nào?
* Giáo dục: Khi đi thăm vườn bách thú không được trêu và
lại gần các con vật vì một số con vật rất hung dữ có thể gây
nguy hiểm cho chúng ta


<b>2. Giới thiệu:</b>


<b> Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình học 1 vận động mới đó là </b>
vận động: “Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay”.
Trước khi vào vận động cô cùng các con khởi động nhé!
<b>3.Hướng dẫn</b>


<b>a. Khởi động: Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.</b>


Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy, khom lưng theo bài
“Đố bạn” . Xếp hàng theo tổ dãn cách đều.


<b>b. Trọng động:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung</b></i>
<i><b>- Tập theo bài “Chú voi con ở Bản Đôn”</b></i>


+ ĐT tay: Đưa hai tay lên cao ra phía trước, sang 2 bên


+ ĐT lưng, bụng: Đứng cúi người về phía trước


+ĐT chân: Co duỗi chân


+ĐT Bật : Bật tiến về phía trước


<i><b>* Hoạt động 2: Vận động cơ bản “Tung bóng lên cao và </b></i>
<i><b>bắt bóng bằng 2 tay”</b></i>


- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc


- Cơ giới thiệu vận động “Tung bóng lên cao và bắt bóng
bằng 2 tay”


- Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích
- Cơ thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác:
+ TTCB: Từ đầu hàng đi ra đứng trước vạch chuẩn.


+ Tiến hành: Cơ cầm bóng bằng 2 tay Tung bóng lên cao,
mắt nhìn theo bóng và thật khéo léo bắt bóng đang rơi xuống
bằng 2 tay. (Cơ giải thích thêm: Các con nhớ phải Tung
bóng lên cao chứ khơng được vứt, ném. Nếu ném... bóng sẽ
đi lung tung như thế sẽ không bắt được bóng).. Sau đó về
đứng ở cuối hàng. Cơ thực hiện xong rồi.


- Cô thực hiện lại
- Mời 2 trẻ tập mẫu


- Cho trẻ thực hiện: 2-3 lần



- Cô quan sát theo dõi, sửa sai khi trẻ thực hiện.


<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Rồng rắn lên mây”.</b></i>
- Giới thiệu luật chơi: Trẻ làm đứt “rồng rắn” hoặc để thầy


-Trả lời


-Lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ khởi động


- Đt Nhấn mạnh tập
3lx8N


- Tập theo cô các
động tác 2lần x
8nhịp


-Chuyển đội hình


- Chú ý quan sát


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thuốc bắt được là thua cuộc.


- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, một đội làm thầy thuốc chỉ
có một người, số cịn lại là đội “Rồng rắn” nối đuôi nhau


bằng cánh ôm hông, nắm vạt áo hoặc đặt tay lên vai người
đứng trước, cứ thế xếp thành một hàng dài giống hình một
con rắn dài nhiều khúc. Người đứng đầu phải dang rộng tay
sang hai bên. Thầy thuốc đứng đối diện với đoàn rồng rắn.
Khi “rồng rắn” cùng hỏi ông thầy, nếu thầy không đồng ý
bằng cách nói “đi vắng” hoặc “đang bận việc gì” thì “rồng
rắn” sẽ đi vài vòng rồi quay lại hỏi tiếp.


+ Trò chơi bắt đầu bằng bài đồng dao: “Rồng rắn”
Rồng rắn lên mây


Có cây núc nác
Có nhà khiển binh
Hỏi thăm thầy thuốc
Có nhà hay khơng?
Thầy thuốc có nhà, cần gì?


Rồng rắn (RR): Cho tơi xin tí lửa? (người
đứng đầu nói)


Thầy thuốc (TT): Lửa về làm gì?
RR: Lửa về kho cá


TT: Cho thầy khúc nào?
RR: Cho thầy khúc đầu.
TT: Những xương cùng xẩu
RR: Cho thầy khúc giữa
TT: Những máu cùng me
RR: Cho thầy khúc đuôi
Tha hồ thầy đuổi


TT: Nhà ngươi ở đâu?
RR: Nhà tôi bài cát
TT: Người hát ta nghe
RR: Tị tí te, con bị kéo xe.


+ Đến đây thầy thuốc sẽ bắt đầu đuổi để bắt được đuôi “rồng
rắn” (tức bạn cuối cùng). Trẻ đứng đầu dang tay ra cản thầy
thuốc, các bạn đứng sau phải lượn qua lượn lại theo đầu con
rắn để tránh sự đuổi bắt của thầy thuốc. Nếu “rồng rắn” bị
đứt đi, đứt khúc hoặc bị thầy thuốc tóm được đuôi là thua
cuộc.


- Cô cho trẻ chơi thử
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
<b>c. Hồi tĩnh:</b>


<b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng</b>
4.Củng cố- giáo dục


- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cô và các con vừa được thực hiện vận động gì?


- Chơi trị chơi gì?


- Cơ nhắc lại giáo dục trẻ: Chơi đoàn kết với bạn
<b>5. Kết thúc:</b>



- Nhận xét , tuyên dương


- Thực hiện


- Tung bóng lên cao
và bắt bóng bằng 2
tay


- Trị chơi “Rồng rắn
lên mây”


- Lắng nghe


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..
………
………
………
………...
………...
………...


<i><b> Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i> Tên hoạt động: Khám phá khoa học</i>


<b>- Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động “Đố bạn” </b>


<b>I. Mục đích- Yêu cầu</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật
sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ…về cấu tạo, hình dáng, cách vận động, thức
ăn, tiếng kêu.


- Trẻ nhận biết được cách sinh sản, ích lợi của các con vật.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi mạch lạc, rõ ràng.


- Rèn khả năng quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và voi.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>


- Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý
hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.


- Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể
gây ra.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>


- Đồ dùng của cơ: Hình ảnh về các động vật sống trong rừng.
- Giáo án, que chỉ


- Đồ dùng của trẻ: Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con
vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III. Tổ chức hoạt động </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>


- Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố
bạn”.


- Cơ trị chuyện với trẻ:
- Các bạn vừa hát bài gì?


- Trong bài hát nhắc đến những con vật
nào?


- Những con vật này sống ở đâu?


- Trong rừng còn có những con vật nào
nữa?


- Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ các động vật
quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt
thú.Biết tự bảo vệ bản thân trước những
nguy hiểm do những động vật hoang dã
có thể gây ra.


<b>2. Giới thiệu bài</b>


Để biết những con vật này sống trong rừng
như thế nào, hôm nay chúng mình cùng nhau



“Trị chuyện về một số con vật sống
trong rừng” nhé!


<b>3. Hướng dẫn </b>


<b>a. Hoạt động 1: Trò chuyện về một số </b>
<b>con vật sống trong rừng.</b>


<b>+ Quan sát con khỉ:</b>
- Cô đọc câu đố:


“Con gì chân khéo như tay


Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?”
(Là con gì?)


+ Cơ cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi
trẻ:


- Con khỉ có những bộ phận gì?
- Lơng khỉ có màu gì?


- Khỉ thích sống ở đâu?


- Khỉ di chuyển bằng cách nào?
- Khỉ thích ăn gì?


- Cơ khái qt lại: Khỉ là con vật hiền
lành, khỉ có hình dáng giống như người,


rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo
rất giỏi. Lơng có nhiều màu đen hoặc
nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và
nuôi con bằng sữa mẹ


<b>+ Quan sát Con voi:</b>


- Trẻ hát, vận động


- Trò chuyện
<b>- Đố bạn</b>
-Trả lời


-Trong rừng
-Trẻ kể


-Lắng nghe


- Trẻ nghe


- Trẻ trả lời


- Trẻ trả lời


-Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc
xám, trắng…


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Cô đọc câu đố:



“Bốn chân trơng tựa cột đình


Vịi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
(Là con gì?”)


- Cơ cho trẻ xem tranh Con voi và trị
chuyện:


+ Voi có những bộ phận nào?


+ Trên đầu con voi có những bộ phận gì
nào?


+ Vịi của con voi dùng để làm gì?
+ Voi có mấy chân?


+ Con voi ăn gì?


+ Voi là con vật hiền lành hay hung dữ?
- Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn,
có 4 chân và cái vịi dài.Con voi cịn có
đơi ngà màu trắng rất cứng và có cái đi
dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy
thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống
nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi
rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc
nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng
sữa mẹ. Voi là con vật hiền lành nó được
con người thuần hố và cịn giúp con


người làm rất nhiều việc. Chở khách
thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc


- Ngồi voi ra cịn có những con vật nào
ăn cỏ?


- Cho cả lớp đồng dao“Con voi”.
<b>+ Quan sát con hổ:</b>


- Cô đọc câu đố:


“Lông vằn, lông vện, mắt xanh


Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!


Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng
Là con gì?


- Cơ cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi
trẻ:


+ Đây là con gì?


+ Con hổ có những bộ phận nào?
+ Lơng hổ có màu gì?


+ Hổ có mấy chân?


+ Con hổ kêu như thế nào?


+ Con hổ ăn gì?


+ Con hổ là con vật hung dữ hay hiền


-Quan sát


-Trả lời


-Quan sát


-Đầu, mình, chân, đi
-Mắt, tai, vịi, miệng, ngà


-Dùng để lấy thức ăn đưa vào miệng,
uống nước


-4 chân


- Hoa quả, cành cây nhỏ, mía
-Hiền lành


- Trẻ chú ý lắng nghe.


-Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác…


-Trẻ đọc


- Trẻ nghe


-Trả lời



-Con hổ


-Đầu, mình, chân, đi


-Lơng hổ có màu vàng đậm và có nhiều
vằn đen…


- 4 chân
- Gừ...ừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

lành?


- Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung
dữ chuyên ăn thịt con vật khác. Hổ có 4
chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn
sắc. Hổ có lơng màu vàng đậm và có vằn
đen. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Hổ cịn có tên gọi khác là cọp.


Ngồi Hổ cịn có con vật nào ăn thịt nữa?


<b>b. Hoạt động 2: So sánh</b>


<b>- So sánh con con khỉ và con hổ</b>


Giống nhau: Đều là động vật sống trong
rừng, có 4 chân, đẻ con.


Khác nhau:



+ Hình dáng: Co Hổ to lớn/Con khỉ nhỏ
nhắn


+ Màu lông: Con Hổ lông vàng đậm có
vằn/ Con khỉ lơng màu đen, màu xám...
+ Thức ăn: Con Hổ Ăn thịt/Con khỉ Ăn
hoa quả


+ Khả năng vận động: Con Hổ chạy
nhanh, không leo trèo được/ Con khỉ
chạy chậm hơn, có khả năng leo trèo
<b>c. Hoạt động 3: Mở rộng </b>


- Mở rộng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi
tên các con vật khác.


- Cô nhấn mạnh: Tất cả những con vật
trên là những con vật sống trong rừng, tự
học cách sống thích nghi với mơi trường,
tự kiếm ăn sinh tồn. Một số con có thể
được thuần chủng để ni trong gia đình,
ni ở sở thú…


<b>d. Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập </b>
<b>*Trò chơi 1: “Xếp bàn ăn cho các con </b>
<b>vật”</b>


- Giới thiệu trò chơi



- Cách chơi: Phát lô tô các con vật cho
trẻ. Cô yêu cầu trẻ:


+ Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ
xếp riêng các con vật biết leo trèo vào
một bàn, các con vật không biết leo trèo
vào một bàn.


- Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ
xếp riêng các con vật hiền lành


- Trẻ lắng nghe cơ.


-Báo, Linh cẩu, chó sói…


-Trả lời


-Lắng nghe


-Quan sát


- Trẻ lắng nghe cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ ăn cỏ, hoa quả vào một bàn,


+ các con vật hung dữ + ăn thịt vào một
bàn.


- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét, khen trẻ



<b>* Trò chơi 2 : “Chọn thức ăn yêu thích </b>
<b>cho các con vật”</b>


- Giới thiệu trò chơi “Săp đến tết rồi, các
con vật tổ chức bữa tiệc để chúc mừng,
nhờ các bạn chọn những thức ăn yêu
thích cho các con vật trong bữa tiệc”
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô
chia lớp thành 2 đội chơi, yêu cầu các đội
bật qua vịng để đem thức


ăn u thích, phù hợp đến cho các con
vật. Trong cùng một thời gian, đội nào
chọn đúng và nhiều thức ăn dành cho các
con vật nhiều hơn là đội thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần).


- Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc
lại các thức ăn phù hợp với các con vật
vừa đem lên, khen ngợi, động viên trẻ.
<b>4. Củng cố, giáo dục</b>


- Hôm nay cô và các con trò chuyện
về gì?


- Giáo dục: Các con a! Những loại động
vật sống trong rừng đều mang lại những
lợi ích riêng cho chúng ta: Voi chở
người, chở hàng hóa, ngà voi có thể được


dùng làm để trang trí, voi , hổ, khỉ, sư tử
có thể làm xiếc để phục vụ nhu cầu giải
trí…


Nếu gặp những động vật hung dữ, to lớn,
chúng ta Không đến gần mà phải kêu to
để nhờ sự giúp đỡ của người lớn


- Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng,
không săn bắt thú


<b>5. Kết thúc</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ


- Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản
Đơn”


-Trẻ thực hiện


-Lắng nghe


Trẻ chơi


-Trị chuyện về một số con vật sống trong
rừng


-Lắng nghe


-Lắng nghe



-Lắng nghe
-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


………
………
………...
...
………
………
………...
...


<i> Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020</i>
<b>Hoạt động chính : Kĩ năng sống</b>


<b> - Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định </b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Hát “Chú voi con ở Bản Đôn”</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ gọn gàng nơi trẻ ở và lớp học.
- Trẻ nhận biết được hành vi bảo vệ môi trường và hành vi phá hoại môi trường.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng bỏ rác đúng nơi quy định ở mọi lúc mọi nơi.


- Rèn thói quen giữ gìn vệ sinh mơi trường.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ mơi trường bằng cách bỏ rác đúng nơi quy định.
- Tích cực đồn kết tham gia trò chơi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Bộ quần áo Gấu


- 2 Ngôi nhà gắn các hình ảnh có những hành vi đúng sai, những khuân mặt cười, mặt
mếu cho trẻ gắn vào hình ảnh có hành vi đúng, hành vi sai.


- Vịng thể dục.


- Nhạc bài hát “Không xả rác’’


- Gang tay, khẩu trang cho trẻ tham gia trải nghiệm giúp khỉ con bỏ rác đúng nơi quy
định.


- 2 thùng rác được làm từ các nguyên vật liệu phế thải ( Bìa cát tơng, đề can màu,
giấy màu…)


<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Tổ chức trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


- Cơ giáo đóng làm bạn Gấu xuất hiện. Bạn Gấu Đen chạy
vào lớp giẫm phải vỏ chuối và bị ngã.


+ Trời ơi cái gì thế này khơng biết? Ai mà vứt rác ra đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thế này. Rác thì phải bỏ vào thùng rác chứ.
- Các bạn có biết mình là ai khơng?


- Các bạn có biết vì sao mình đến đây khơng? À mình được
chúa tể rừng xanh giao cho nhiệm vụ là đi giữ gìn và bảo
vệ môi trường xanh sạch đẹp cho trái đất đấy.


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Và mình nghe tin ở lớp MG 3 tuổi C2 của chúng ta hơm
nay có một tiết học về bỏ rác đúng nơi quy định mình cũng
muốn tham gia cùng các bạn.


<b>3.Hướng dẫn</b>


<b>a. Hoạt động 1: Giáo dục kỹ năng sống “Dạy trẻ bỏ rác</b>
<b>đúng nơi quy định”</b>


- Hơm nay đến thăm lớp, mình có một món quà dành tặng
cho các bạn.


- Cho trẻ xem video về rác thải nhựa.
+ Chúng mình vừa xem video gì?


+ Rác có ở những đâu?


+ Tại sao rác lại có ở khắp nơi như vậy?


+ Nếu thải rác xuống ao hồ, sơng suối thì điều gì sẽ sảy ra?
+ Các bạn nghĩ sao nếu nguồn nước bị ô nhiễm?


+ Hành vi vứt rác không đúng nơi quy định là đúng hay
sai?


+ Vì sao chúng mình lại nghĩ là sai?


- Mơi trường ô nhiễm, rác thải tràn lan là do đâu mà ra anh
mời chúng mình cùng nhìn lên màn hình xem mình có gì
nào?


* Cho trẻ xem một số hình ảnh của việc xả rác bừa bãi bỏ
rác không đúng nơi quy định.


- Các bạn vừa nhìn thấy những hình ảnh gì?


- Các bạn có suy nghĩ như thế nào về những hành vi trong
mỗi bức ảnh?


* Trẻ xem video tác hại của việc xả rác bừa bãi.
- Chúng mình thấy tác hại của rác như thế nào?
- Ảnh hưởng đến những gì?


* Tiếp theo các con cùng quan sát những hình ảnh hành vi
bỏ rác đúng nơi quy định.



- Những bức ảnh vừa xem nói về điều gì?
- Đó là những hành động như thế nào?


- Vậy thì khi ở nhà, khi đến trường, khi đi chơi ăn quà
xong các bạn vứt rác vào đâu?


- Vì sao các bạn phải bỏ rác đúng nơi quy định?


- Bỏ rác đúng nơi quy định là hành động như thế nào?
* Giáo dục: Các bạn nhớ nhé dù là ở bất cứ nơi đâu chúng
ta nên bỏ rác đúng nơi quy định. Đầu tiên trong nhà các
bạn cần có thói quen giữ vệ sinh và bỏ rác đúng nơi quy


- Bạn Gấu Đen
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


-Trẻ lắng nghe


- Trẻ xem video
- Trẻ trả lời.


-Làm nguồn nước bị ô
nhiễm…


-Trẻ trả lời



- Trẻ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

định để môi trường của chúng ta luôn sạch sẽ và đảm bảo
an tồn sức khỏe cho mọi người, phịng chống được nhiều
nguy cơ không tốt đến cuộc sống và mơi trường đấy các
bạn ạ.


- Mình có một bài hát rất hay nói về hành vi đúng với
thơng điệp bỏ rác đúng nơi quy định chúng mình cùng hát
với Gấu nào!


- Cô cùng trẻ nghe và hát theo lời bài “Khơng xả rác”
<b>2. Hoạt động 2: Trị chơi “Thử tài bé yêu”</b>


<b> Hôm nay mình thấy lớp mình học rất là giỏi và ngoan</b>
Gấu Đen sẽ thưởng cho chúng mình một trị chơi mang tên
“Thử tài bé yêu”


- Để chơi được trò chơi này các bạn cùng lắng nghe Gấu
Đen phổ biến cách chơi và luật chơi nhé.


- Cách chơi: Mình sẽ chia lớp mình thành 2 đội và nhiệm
vụ của các bạn là chọn khn mặt cười gắn vào những bức
ảnh có hành vi đúng, khuôn mặt mếu gắn vào bức ảnh có
hành vi chưa đúng được gắn trên mỗi ngơi nhà của mỗi đội
với chủ đề bảo vệ môi trường.


- Luật chơi: Lần lượt từng thành viên của mỗi đội chơi sẽ
phải khéo léo nhảy qua các vòng và chọn 1 khuân mặt cười


hoặc mếu phù hợp với nội dung bức ảnh và gắn vào góc
ảnh rồi nhẹ nhàng quay về cuối hàng và bạn tiếp theo sẽ
lên. Trong thời gian là 1 bản nhạc nếu đội nào gắn được
nhiều bức ảnh đúng với u cầu trị chơi đưa ra thì đội đó
giành phần thắng.


- Cho trẻ chơi cơ nhận xét kết quả của 2 đội.


<b>* 3.Hoạt động 3: Trẻ trải nghiệm thu gom rác thải bỏ</b>
<b>vào thùng rác</b>


- Hôm nay trên con đường đến thăm lớp mình Gấu Đen
thấy có rất nhiều rác bị ai vứt bừa bãi gây mất vệ sinh và ơ
nhiễm. Vậy bây giờ Gấu Đen có một yêu cầu là cả lớp hãy
cùng mình đi dọn dẹp vệ sinh cho con đường đấy sạch sẽ
nhé.


+ Khi đi nhặt rác thì chúng ta cần những đồ dùng gì?


+ Vì sao khi đi nhặt rác chúng ta phải sử dụng những đồ
dùng này?


+ Sau khi nhặt rác xong, tay bị bẩn chúng ta phải làm gì?
- GD trẻ biết đeo khẩu trang, dùng gắp để gắp rác và rửa
tay bằng xà phịng sau khi nhặt rác.


+ Chúng mình đã sẵn sàng đi thu gom rác chưa?
<b>4. Củng cố, giáo dục:</b>


- Ngày hơm nay chúng mình đã được cùng Gấu Đen học


điều gì?


- Giáo dục: Vứt rác đúng nơi quy định để bảo vệ môi


- Trẻ lắng nghe


-Lắng nghe


-Trẻ chơi


- Trẻ lắng nghe


-Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

trường
<b>5. Kết thúc:</b>


- Cô cho trẻ hát bài “Khơng xả rác” và ra ngồi sân chơi.


- Trẻ hát


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


………
………
………
………...
...
………



Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020
<b>Tên hoạt động: Toán</b>


<b> Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm đến 3</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Con thỏ”</b>


<b>I- Mục đích- Yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Trẻ biết đếm đến 3, biết gộp chung 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi3
- Trẻ biết chơi trò chơi.


<b>2.Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng gộp, đếm.
- Rèn kĩ năng quan sát chú ý.
<b>3. Thái độ</b>


- Trẻ yêu thích hoạt động Làm quen với tốn.


- Trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết phối hợp cùng bạn khi chơi.
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng


<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>1.Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
<i>a. Đồ dùng của cơ</i>


- Giáo án điện tử.



- Máy tính; máy chiếu; nhạc bài hát: “Đố bạn”, “Chú voi con ở Bản Đơn”.
- Mơ hình vườn bách thú


<i>b. Đồ dùng của trẻ:</i>


- Mỗi trẻ một rổ có đựng 3 con voi, thẻ số từ 1->3.
- 3 mũ thỏ, 3 mũ voi, 3 mũ dê, 3mũ hươu, 3 mũ khỉ.
- 3 rổ thẻ số từ 1 đến 4.


<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp học


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Chơi trò chơi “Con thỏ”
- Trị chơi nhắc đến con gì?
- Con thỏ sống ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Trong rừng còn có con gì?


-Giáo dục trẻ: u q các con vật sống trong rừng, biết
tránh xa các con vật hung dữ khi đi thăm vườn bách thú.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay cơ sẽ dạy chúng mình bài học mới về “Gộp 2
nhóm đối tượng và đếm đến 3”



<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Ôn đếm đối tượng trong phạm vi 3</b>
- Cho trẻ đi thăm quan mơ hình “Vườn bách thú”
- Trong vườn bách thú có những con vật gì?
- Những con vật này sống ở đâu?


Cơ cho trẻ đếm các con vật trong mỗi chuồng và đặt số
tương ứng (3 con voi; 3 con hổ; 3 con hươu cao cổ).
Nếu nhóm ít hơn số lượng 3, cô cho trẻ lấy thêm cho đủ 3
con và đặt số tương ứng.


-Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng
và tránh xa các con vật hung dữ.


- Các con có muốn làm các chú voi con để đi về lớp
không nào?


Cô trẻ đi theo nhạc bài “Chú voi con ở Bản Đôn” và đi về
chỗ ngồi.


<b>b. Hoạt động 2: Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm đến 3</b>
- Trong vườn bách thú có 2 con voi nhốt ở chuồng cịn 1
con voi ở ngoài để biểu diễn


- Cho trẻ đếm số lượng từng nhóm.
- Phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng


- Trời sắp tối rồi. Hãy giúp chú diễn viên xiếc đưa chúng


vào chuồng đi nào. Cho trẻ xếp voi thành 1 hàng


- Cho trẻ đếm số lượng voi vừa xếp, nói kết quả.
- Vì sao có 3 con voi.


- Trời lại sáng rồi. Các bạn hãy giúp chú diễn viên xiếc
xếp 2 bạn voi ra ngoài nào.


Cho trẻ xếp 2 bạn voi ra ngoài.


- Cho trẻ đếm số lượng voi mỗi nhóm


- Trời mưa rồi hãy giúp chú diễn viên xiếc đưa voi vào
trong chuồng nào.


- Cho trẻ xếp hai nhóm thành một hàng ngang.
- Cho trẻ đếm số lượng voi tạo thành, nói kết quả.


- Cơ củng cố: Gộp nhóm có 1 con voi với nhóm 2 con
voi để được nhóm 3con voi hoặc gộp nhóm 2 con voi với
nhóm 1 con voi để được nhóm 3con voi


<b>c. Hoạt đơng 3: Luyện tập</b>
<i><b>* Trị chơi 1“ Ai nhanh nhất”</b></i>


+ Cách chơi: Cửa hàng bách hóa tổ chức giảm giá. Các


- Con voi, dê, gấu...
- Lắng nghe



- Lắng nghe


-Trẻ đi
-Trả lời
-Trong rừng
-Trẻ đếm


-Lắng nghe


-Có ạ
-Trẻ đi


-Trẻ đếm
-Trẻ nhận rổ
-Trẻ thực hiện


-Trẻ đếm


-Trẻ xếp
-Trẻ đếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

khách hàng hãy nhanh tay đến mua để được hưởng ưu
đãi.


+ Mua 1 con cá tặng 2 con


+ Có một con cá, được tặng thêm 2 con nữa là mấy con
cá? Đếm số lượng nhóm tạo thành và nói kết quả


+ Vì sao có 3 con cá?


- Cho trẻ chơi


- Nhận xét trẻ chơi


<i><b>* Trò chơi 2: “Ai giỏi hơn”</b></i>
- Cách chơi:


Cơ có rất nhiều mũ các các vật (con thỏ, voi, dê, hươu,
khỉ). Mỗi bạn sẽ chọn cho mình một mũ con vật mà mình
thích và đội lên đầu vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh trẻ
đội mũ các con vật giống nhau chạy về 1 nhóm gồm 3
con giống nhau cầm tay nhau.


- Luật chơi: Nếu nhóm nào gộp nhóm khơng đúng theo
yêu cầu sẽ phải nhảy lò cò.


- Cho trẻ chơi 2-3 lần: Lần 1 cho trẻ gộp theo yêu cầu của
cơ, lần 2 trẻ gộp nhóm theo ý thích của trẻ.


- Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ tách, khen và động
viên trẻ.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hỏi trẻ hôm nay các con được học bài gì?


- Giáo dục: Yêu quý các con vật sống trong rừng
<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét tuyên dương.



- Cho trẻ hát, vận động bài “Đố bạn” đi ra ngoài


-Trẻ thực hiện


-Lắng nghe


-Trẻ thực hiện


- Gộp 2 nhóm đối
tượng và đếm đến 3
- Trẻ lắng nghe cơ


-Hát, vận động đi ra
ngồi


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


……..


………
………
………
………...


<i><b>Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Âm nhạc</b>


<b> - Dạy hát “Đố bạn”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục đích - Yêu cầu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ biết tên bài hát “Đố bạn”, tên tác giả.
- Trẻ hiểu nội dung và thuộc bài hát


- Trẻ biết tên bài hát được nghe “Chú voi con ở Bản Đôn”
<b>2. Kĩ năng</b>


-Trẻ hát thuộc bài hát, nhớ nội dung bài hát
- Rèn kỹ năng mạnh dạn tự tin cho trẻ.
-Rèn tai nghe âm nhạc


<b>3. Thái độ </b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.
- Trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Nhạc giai điệu bài hát “Đố bạn”; “Chú voi con ở Bản Đôn”
- Trang phục gọn gàng sạch sẽ.


- Giáo án, xắc xô
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Cho trẻ đọc đồng dao“Con voi”


+ Trong bài đồng dao nhắc đếncon gì?
+ Voi sống ở đâu?


+ Trong rừng cịn có những con vật nào?


- Giáo dục: Yêu quý động vật sống trong rừng, biết tự
bảo vệ mình tránh xa các con vật hung dữ. Chúng mình
nhớ chưa?


<b>2. Giới thiệu bài</b>


Các con ạ, có 1 bài hát cũng nhắc tới các con vật
sống trong rừng đấy nào là khỉ, gấu, hươu sao... Và
được nhạc sĩ Hồng Ngọc sáng tác. Đó là bài hát “Đố
bạn”. Hôm nay cô sẽ cùng các con hát nhé!


<b>3. Hướng dẫn</b>


<b> a. Hoạt động 1: Dạy hát “Đố bạn”</b>
- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ


- Cơ giới thiệu tên bài hát “Đố bạn” của nhạc sỹ Hồng
Ngọc


- Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc


- Cô hát nhẹ nhàng tình cảm, giảng giải nội dung: Bài
hát nói các con vật sống trong rừng, có bạn khỉ trèo
nhanh thoăn thốt, có bạn hươu sao đầu đội 2 cái lá,
bạn voi có 2 tai to phành phạch và bác Gấu đi phục


phịch.


- Các con có muốn hát bài hát này khơng?
- Cô hát lần 3:


- Trẻ đọc
- Trả lời


- Lắng nghe


- Vâng ạ


- Lắng nghe


-Trẻ nghe


- Lắng nghe


- Lắng nghe
-Có ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>* Dạy trẻ hát: </i>


- Cô dạy trẻ hát 2-3 lần
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ.


- Cơ mời tổ, nhóm lên hát thi đua nhau
- Cô mời 2-3 bạn lên hát cá nhân
- Cô bật nhạc cho trẻ hát theo 2-3 lần
- Cơ khuyến khích, động viên khen trẻ



<b>b. Hoạt động 2: Nghe hát “Chú voi con ở Bản Đôn”</b>
- Hôm nay cơ thấy lớp mình hát rất là hay


- Vì vậy cơ sẽ tặng lớp mình một bài hát, chúng mình
có thích khơng?


- Đó là bài hát: “Chú voi con ở Bản Đơn”
- Cơ hát lần 1: Thể hiện tình cảm với bài hát
+ Chúng mình vừa nghe bài hát có tên là gì?


- Bài hát này cịn được bạn Mai Vy hát và thể hiện tình
cảm của mình với bài hát rất hay


- Lần 2: Nghe bạn Mai Vy hát


- Sau khi nghe bài hát Chú voi con ở Bản Đơn, các bạn
có cảm nhận như thế nào?


- Cịn có nhiều bài hát có nội dung nói về động vật sống
trong rừng. Ai biết đó là bài hát gì?


- Cơ động viên khen trẻ
<b>4. Củng cố giáo dục</b>


- Hôm nay các con được học bài hát gì?


- Giáo dục trẻ Yêu quý động vật sống trong rừng, biết
tự bảo vệ mình tránh xa các con vật hung dữ.



<b>5. Kết thúc. </b>


- Nhận xét- Tuyên dương
- Hát bài “Đố bạn” ra sân chơi.


- Trẻ thực hiện


- Trẻ thực hiện


- Lắng nghe


-Lắng nghe


-Trẻ nghe


-Trả lời


-Trả lời


- Đố bạn
-Lắng nghe


-Lắng nghe
-Trẻ hát


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


</div>

<!--links-->

×