Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 16 chủ đề "Động vật sống trong rừng"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.66 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần thứ 16</b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
<i><b> Thời gian thực hiện: 4 tuần</b></i>
<i><b> Tên chủ đề nhánh: 2</b></i>
<i><b> Thời gian thực </b></i>
<i><b>hiện: </b></i>


<b>A.</b> <b>TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>


<b></b>
<b>-Chơi</b>


<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1.Đón trẻ</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp,
trẻ tự cất đồ dùng cá
nhân.


<b>2.Trò chuyện chủ đề</b>
- Trò chuyện với trẻ về


“Động vật sống trong
rừng”


<b>3.Thể dục buổi sáng</b>
+ Động tác hô hấp: Gà
gáy


+ Động tác tay: Đưa 2
tay sang ngang, bắt
chéo tay trước ngực
+Động tác chân: Ngồi
xổm, đứng lên


+ Động tác bụng: Quay
sang trái, sang phải
+ Động tác Bật: Bật tại
chỗ


<b>4.Điểm danh</b>


- Trẻ yêu thích đến lớp, biết
chào cơ chào bố mẹ.


- Biết cất đồ dùng vào đúng
nơi quy định.


- Trẻ biết thu gọn đồ dùng vào
đúng nơi quy định.


- Trẻ biết trị chuyện cùng cơ về


Động vật sống trong rừng


- Phát triển sự phối hợp vận
động của cơ thể.


- Biết được lợi ích của việc
luyện tập thể dục.


- Trẻ biết tập đúng các động
tác.


- Trẻ nhận biết được đầy đủ
họ tên của mình,biết quan tâm
đến các bạn trong lớp


- Cô biết được số trẻ có và
vắng mặt trong ngày


- Trường lớp sạch
sẽ.


- Trang phục của cô
gọn gàng


- Tủ đựng đồ
dùng cá nhân.


- Tranh ảnh về
Động vật sống
trong rừng



- Sân tập bằng
phẳng, xắc xô.
- Nhạc bài hát
“Đố bạn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT</b>


<i><b>Từ ngày 16/12/2019 đến ngày 10/01/2020</b></i>
<i><b>Động vật sống trong rừng </b></i>


<i><b>Từ ngày 23/12/2019 đến ngày 27/12/2019</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Đón trẻ</b>


- Cơ đến sớm trước 15 phút thơng thống phịng học.
- Cơ đón trẻ với thái độ ân cần niềm nở, nhắc trẻ chào
cô giáo, chào bố mẹ


- Cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy
định.


<b>2. Trò chuyện với trẻ về chủ đề.</b>


<b>- Trẻ biết trò chuyện về chủ đề “Động vật sống trong</b>
rừng”


- Hỏi trẻ:+ Những con vật nào sống trong rùng?


+ Những con vật nào hung giữ?


+ Con vật nào hiền lành?


-> GD trẻ: Yêu quý các con vật sống trong rừng.
Khi đi thăm vườn bách thú không đến gần các con vật
hung giữ.


<b>3.Thể dục buổi sáng</b>


- Cơ kiểm tra sức khỏe của trẻ , có bạn nào bị ốm bị
đau tay đau chân không?


<i><b>a)Khởi động.</b></i>


- Cơ cho trẻ đi thành vịng trịn, kết hợp đi các kiểu
chân.


- Cho trẻ xếp thành 3 hàng theo tổ.


<i><b>b)Trọng động. * Cho trẻ tập bài tập phát triển chung:</b></i>
kết hợp với nhạc bài “Đố bạn”


+ Động tác hô hấp: Gà gáy


+ Động tác tay: Đưa 2 tay sang ngang, bắt chéo tay
trước ngực


+Động tác chân: Ngồi xổm, đứng lên
+ Động tác bụng: Quay sang trái, sang phải


+ Động tác Bật: Bật tại chỗ


- Cô quan sát và bao quát trẻ.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
<i><b>c)Hồi tĩnh.</b></i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng xung quanh lớp.
<b>4. Điểm danh . </b>


- Cô gọi lần lượt tên trẻ theo sổ điểm danh


- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.


- Trẻ cất đồ dùng cá nhân.


- Trẻ trò chuyện
- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời
- Lắng nghe


- Trẻ đi vòng tròn.


- Trẻ xếp hàng.


- Trẻ thực hiện


- Trẻ tập.



-Trẻ đi nhẹ nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của<sub>trẻ</sub></b>
<b>1.Hoạt động có mục đích</b>


- Cơ kiểm tra sức khỏe trẻ.- Cho trẻ đến địa điểm quan sát.
<b>* Quan sát thời tiết mùa đơng</b>


- Chúng mình thấy thời tiết mùa đông thế nào? - Vào buổi tối
khi ra ngồi chúng mình thấy thế nào?- Chúng mình sẽ mặc thế
nào khi ra ngồi buổi tối?=> Cơ giáo dục trẻ thời tiết mùa đông
rất lạnh nhất là buổi tối khi ra ngoài trời rất lạnh và buốt nên
chúng mình phải mặc quần áo ấm, đeo gang tay, đeo tất, đội
mũ len. Chúng mình nhớ chưa?


<b>* Quan sát vườn hoa - Cho trẻ lối đuôi nhau tra vườn hoa</b>
- Hỏi trẻ: +Chúng mình biết đây là đâu khơng? +Có những loại
hoa gì? +Hoa cánh bướm, hoa hồng màu gì?+ Đặc điểm như
thế nào? - Giáo dục trẻ: Yêu quý các loại hoa, không hái hoa,
dẫm lên hoa.


<b>2. Trò chơi vận động: </b>
<i><b>* Trò chơi “Lộn cầu vồng”</b></i>


- Cách chơi: Trị chơi này có 2 bạn chơi đứng quay mặt vào
nhau, cầm tay nhau, khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” các con đồng
thanh đọc bài đồng dao “Lộn cầu vồng” và làm động tác đưa


hai tay sang hai bên. Khi đọc đến câu cuối cùng của bài đồng
dao thì cả hai cùng giơ cao cánh tay (vẫn nắm tay nhau) rồi
cùng xoay người nửa vòng, chui qua tay, quay lưng vào nhau.
Sau đó cứ như vậy trị chơi tiếp tục theo nhịp đọc của bài đồng
dao và đến câu cuối cùng thì lộn lại tư thế ban đầu.- Luật chơi:
Bạn nào đang chơi mà bỏ hai tay ra thì bạn đó phải nhảy lị cị
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Nhận xét trẻ


<i><b>*Trị chơi “Con thỏ”</b></i>


-Cách chơi: Cơ đưa bàn tay giơ lên đỉnh đầu hô “Con thỏ”
- Trẻ: lặp lại theo lời cơ nói “Con thỏ”


- Cơ: Bàn tay trái ngửa lên, tay phải giả động tác bốc cỏ ở tay
trái hơ “Ăn cỏ”-Trẻ: làm theo và nói “ăn cỏ”


- Cô: Đưa tay lên miệng hô “Uống nước”- Trẻ làm theo và nói
“Uống nước”. Cơ: đưa tay lên lỗ tai hô “chui vào hang”, chấp
tay lại hô “thỏ ngủ”. Trẻ làm theo cô


- Luật chơi: Phải làm theo cô nếu làm sai sẽ bị phạt
- Tổ chức trẻ chơi


<b>3. Hoạt động tự do</b>


- Cô gợi ý cho trẻ chơi đu quay cầu trượt, đồ chơi ngoài trời.
=>Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, sạch sẽ.-Cho trẻ nhặt lá rụng trên
sân, bỏ vào thùng rác. Quan sát, nhận xét trẻ.Cho trẻ rửa tay


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đến địa
điểm.


- Trẻ trả lời
- Trời lạnh
-Trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ đến địa
điểm quan sát
-Trả lời


- Trẻ nghe


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi


- Trẻ nghe


- Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sạch sẽ khi vào lớp.


<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b> Mục đích - Yêu cầu Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>góc</b>
<b>động</b>


1.Góc phân vai:


<b> - Chơi gia đình đi tham </b>
quan vườn bách thú


<b>2. Góc xây dựng: </b>


- Xây dựng, lắp ghép vườn
bách thú


<b>3. Góc nghệ thuật: </b>


<b>- Hát các bài hát về động</b>
vật sống trong rừng.


- Tô màu tranh động vật
sống trong rừng.


<b>4. Góc học tập : </b>


<b>- Xem tranh truyện, kể</b>
truyện theo tranh về động
vật sống trong rừng


<b>5.Góc thiên nhiên: </b>
- Chăm sóc cây, hoa



- Trẻ biết đóng vai bố mẹ
đưa con đi thăm vườn
bách thú


- Trẻ biết xây dựng,lắp
ghép vườn bách thú


- Trẻ biểu diễn mạnh dạn,
tự tin


- Phát triển trí tưởng tượng,
sáng tạo của trẻ.


-Rèn kĩ năng tô màu.


- Trẻ biết lật, giở sách xem
tranh, truyện


- Trẻ thích được chăm sóc
cây, hoa


-Mơ hình các con
vật sống trong
vườn bách thú


- Gạch, các khối
hình, hàng rào, ...


- Các bài hát về
chủ đề



- Bút sáp màu, giấy,
bút chì.


-Sách, tranh,
truyện về động vật
sống trong rừng
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>H Hoạt</b>
<b>độ động </b>


<b> ăn</b>


<b>1.Trước khi ăn</b>


<b>2.Trong khi ăn</b>


<b>3. Sau khi ăn</b>


- Trẻ biết rửa tay, rửa mặt sạch
sẽ,đúng cách.



- Biết tiết kiệm nước khi rửa
tay.Nhận đúng khăn mặt của mình.
-Ăn hết xuất của mình.khơng làm
rơi vãi thức ăn.


- Khơng nói chuyện trong khi ăn.
- Trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ.


- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ sau
khi ăn.


- Trẻ biết thu dọn phòng ăn sạch sẽ
cùng cơ.


-Nước,xà phịng,
khăn mặt


-Bát,thìa,đĩa đựng
cơm.khăn lau tay


-Khăn lau miệng.


<b>Hoạ</b>


<b>t</b>



<b>động</b>
<b> ngủ</b>


<b>1.Trước khi ngủ</b>



<b>2.Trong khi ngủ</b>


<b>3.Sau khi ngủ</b>


-Trẻ có giấc ngủ ngon, ngủ sâu
giấc.


- Rèn cho trẻ có thói quen đi vệ
sinh trước khi đi ngủ.


- Nằm ngủ đúng tư thế, khơng nói
chuyện trong giờ ngủ.


- Trẻ có tư thế ngủ thoải mái.


- Trẻ biết đi vệ sinh sạch sẽ sau
khi ngủ dậy.


- Trẻ biết tập các động tác vận
động chiều cùng cô.


- Trẻ biết để bát vào đúng nơi
quy định.


- Trẻ biết vệ sinh cá nhân sạch
sẽ sau khi ăn.


-Xà phòng, Nước,
Khăn lau.



- Khăn rửa mặt


- Sập ngủ, chăn.


- Nước, khăn lau
tay, khăn lau
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Trước khi ăn</b>


- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay , rửa mặt cho trẻ nghe.
- Cô cho trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt.


<b>2.Trong khi ăn</b>


- Cơ giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong
món ăn


- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.
- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cơ động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những
trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.


- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.


<b>3.Sau khi ăn</b>


- Trẻ ăn xong nhắc trẻ lau miệng.
- Cho trẻ đi vệ sinh, đi rửa tay


- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện.


- Trẻ mời.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đi vệ sinh
<b>1.Trước khi ngủ</b>


- Cơ cho trẻ vào phịng ngủ,Cơ kê phản dải chiếu, lấy gối
cho trẻ.


- Cô điều chỉnh ánh sáng nhiệt độ phòng ngủ .
- Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.


- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.
<b>2.Trong khi ngủ</b>


- Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.
- Khi trẻ ngủ cơ sửa tư thế ngủ cho trẻ


<b>3.Sau khi ngủ</b>


- Sau khi trẻ ngủ dậy nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.



- Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng bài: “Đu quay”.
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.


- Cô cho trẻ lấy ghế ngồi vào bàn ăn.


- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng có trong
món ăn


- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trong khi ăn.
- Bao quát trẻ ăn, ăn hết xuất


- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cơ bao qt giúp đỡ những
trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.


- Nhắc trẻ ăn gọn gàng sạch sẽ, không rơi vơi cơm ra bàn.
- Cơ thu dọn vệ sinh sạch sẽ phịng ăn gọn gàng.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ đọc thơ.


- Trẻ ngủ


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ ăn


- Trẻ mời cô, mời
bạn.



- Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b> động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b> Chuẩn bị</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo</b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>
<b>1.Ơn tập: </b>


Đồng dao “Con voi”.
-- Hát “Đố bạn”


- Cho trẻ làm quen vở
“Bé làm quen với PT và
luật lệ giao thơng”, vở
“Bé làm quen với tốn
qua hình vẽ”


<b>2. Chơi theo ý thích</b>
- Trẻ chơi theo ý thích ở
các góc tự chọn.



-Xếp đồ chơi gọn gàng


<b>3.Nêu gương : </b>


- Biểu diễn văn nghệ về
chủ đề “Động vật sống
trong rừng”


- Nhận xét nêu gương,
thưởng cờ cuối ngày, bé
ngoan cuối tuần


- Trẻ ôn lại các bài học buổi
sáng.


- Trẻ nhớ tên bài thơ và nội dung
thơ


- Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu
bài hát“Đố bạn”


- Trẻ biết thực hiện nội dung yêu
cầu của cô khi làm quen với vở
“Bé làm quen với PT và luật lệ
giao thông”, vở “Bé làm quen
với tốn qua hình vẽ”


- Trẻ biết chơi các hoạt động
theo ý thích ở các góc.



- Trẻ chơi xong biết cất dọn đồ
chơi đúng nơi quy định.


- Biểu diễn tự nhiên, thuộc các
bài hát về chủ đề mà trẻ đã được
học.


- Trẻ thuộc các bài hát về Các
con vật sống trong rừng


- Biết nhận xét mình, nhận xét
bạn.


- Trẻ nhận ra ưu điểm, khuyết
điểm của bạn, của mình.


- Tranh ảnh
về Đồng dao
“Con voi”.
Bài Hát “Đố
bạn”


-Vở “Bé làm
quen với PT
và luật lệ giao
thông”, vở
“Bé làm quen
với tốn qua
hình vẽ”
- Đồ chơi các


góc.


- Tủ đựng đồ
chơi.


- Bài hát,
băng nhạc
- Phách tre,
xắc xô, trống,
đàn…


- Bảng cắm
cờ, cờ, phiếu
bé ngoan.


<b>Trả</b>
<b> trẻ</b>


<b>Trả trẻ</b>


- Vệ sinh cá nhân trẻ.
- Trao đổi với phụ
huynh về tình hình của
trẻ trong ngày


- Trẻ trẻ về với gia đình


- Trẻ biết chào cơ chào bạn khi
về.



- Trẻ có thói quen ngoan ngỗn
khi đi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dân của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ôn tập: </b>


+ Trẻ đọc Đồng dao “Con voi”.


- Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cơ bao qt, sửa sai cho trẻ
+ Trẻ hát “Đố bạn”


- Cho tổ, nhóm, cá nhân hát
- Cơ bao qt, sửa sai cho trẻ
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.


- Cho trẻ làm quen vở “Bé làm quen với PT và luật lệ giao
thơng”, vở “Bé làm quen với tốn qua hình vẽ”


- Cô hướng dẫn trẻ
- Quan sát trẻ thực hiện
- Nhận xét, khen trẻ


<b>2.Chơi hoạt động theo ý thích ở các góc tự chọn</b>
- Cho trẻ về các góc chơi mà trẻ thích.



- Cơ bao qt trẻ chơi, chơi cùng trẻ.


- Trẻ chơi xong nhắc trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.


<b>3.Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần.</b>
- Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Động vật sống trong rừng”
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ dưới hình thức thi đua theo tổ,
nhóm, cá nhân.


- Cơ động viên trẻ lên biểu diễn văn nghệ.
- Cô cho trẻ nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan


- Cô mời từng tổ đứng lên nhận xét các bạn trong tổ.
- Cô nhận xét trẻ.


- Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày
- Phát bé ngoan cuối tuần


- Trẻ ôn cùng cô.


- Trẻ nghe.


- Trẻ thực hiện


-Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện.


-Trẻ biểu diễn văn
nghệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trả trẻ</b>


- Nhắc trẻ chào cô , chào bố mẹ, chào các bạn.
- Cô phát bé ngoan cuối tuần.


- Nhắc trẻ đi vệ sinh


- Cô trả trẻ tận tay phụ huynh


-Trẻ chào


- Trẻ đi vệ sinh.
-Trẻ chào cô


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i><b>Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2019</b></i>
<i><b> </b></i> <b>Tên hoạt động: Thể dục</b>


- VĐCB: Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay
<i><b> - TCVĐ: Rồng rắn lên mây </b></i>


<b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “Đố bạn” </b>
<b>I. Mục đích- Yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết kết hợp tay chân, mắt để đập bóng xuống và bắt bóng bằng 2 tay.
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Rồng rắn lên mây”



- Trẻ biết được ích lợi của bài tập thể dục đối với sức khỏe của bản thân.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn khả năng phối hợp tay, mắt để đập, bắt bóng


- Phát triển ngơn ngữ, khả năng diễn đạt mạch lạc cho trẻ.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Trẻ yêu thể dục thể thao, chăm tập thể dục.


- Giáo dục ý thức kỷ luật, tính đồng đội trong tập luyện.
<b>II- Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng – đồ chơi cho giáo viên và trẻ:</b>
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, bóng cho trẻ
- Còi


- Băng nhạc khởi động và tập các động tác theo nhạc bài “Đố bạn”; “Chú voi con ở
Bản Đôn”


<b>2. Địa điểm tổ chức: - Sân tập</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định:</b>


- Hát vận động bài “Đố bạn”


- Các con vừa hát và vận động bài gì?



- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
- Chúng sống ở đâu?


- Trẻ hát, vận động
- Đố bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Khi đi thăm vườn bách thú chúng mình phải như thế nào?
* Giáo dục: Khi đi thăm vườn bách thú không được trêu và
lại gần các con vật vì một số con vật rất hung dữ có thể gây
nguy hiểm cho chúng ta


<b>2. Giới thiệu:</b>


<b> Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình học 1 vận động mới đó là </b>
vận động: “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay”.
Trước khi vào vận động cô cùng các con khởi động nhé!
<b>3.Hướng dẫn</b>


<b>a. Khởi động: Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ.</b>


Cô và trẻ đi kết hợp các kiểu đi, chạy, khom lưng theo bài
“Đố bạn” . Xếp hàng theo tổ dãn cách đều.


<b>b. Trọng động:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Bài tập phát triển chung</b></i>
<i><b>- Tập theo bài “Chú voi con ở Bản Đôn”</b></i>


+ Động tác tay: Đưa 2 tay sang ngang, bắt chéo tay trước
ngực



+Động tác chân: Ngồi xổm, đứng lên
+ Động tác bụng: Quay sang trái, sang phải
+ Động tác Bật: Bật tại chỗ


<i><b>* Hoạt động 2: Vận động cơ bản “Đập bóng xuống sàn và </b></i>
<i><b>bắt bóng bằng 2 tay”</b></i>


- Chuyển đội hình thành 2 hàng dọc


- Cô giới thiệu vận động “Đập bóng xuống sàn và bắt bóng
bằng 2 tay”


- Cơ thực hiện mẫu lần 1: Khơng phân tích
- Cơ thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác:
+ TTCB: Từ đầu hàng đi ra đứng trước vạch chuẩn.


+ Tiến hành: Cơ cầm bóng bằng 2 tay đập bóng xuống sân,
cơ đập thẳng xuống dưới sân, mắt nhìn theo bóng và thật
khéo léo bắt bóng đang nảy lên bằng 2 tay. (Cơ giải thích
thêm: Các con nhớ phải đập bóng xuống dưới sân chứ khơng
được vứt, ném. Nếu ném... bóng sẽ đi lung tung như thế sẽ
khơng bắt được bóng).. Sau đó về đứng ở cuối hàng. Cô thực
hiện xong rồi.


- Cô thực hiện lại
- Mời 2 trẻ tập mẫu


- Cho trẻ thực hiện: 2-3 lần



- Cô quan sát theo dõi, sửa sai khi trẻ thực hiện.


<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi vận động “Rồng rắn lên mây”.</b></i>


-Trả lời


-Lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ khởi động


- Đt Nhấn mạnh tập
3lx8N


- Tập theo cô các
động tác 2lần x
8nhịp


-Chuyển đội hình


- Chú ý quan sát


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giới thiệu luật chơi: Trẻ làm đứt “rồng rắn” hoặc để thầy
thuốc bắt được là thua cuộc.


- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, một đội làm thầy thuốc chỉ
có một người, số cịn lại là đội “Rồng rắn” nối đi nhau


bằng cánh ôm hông, nắm vạt áo hoặc đặt tay lên vai người
đứng trước, cứ thế xếp thành một hàng dài giống hình một
con rắn dài nhiều khúc. Người đứng đầu phải dang rộng tay
sang hai bên. Thầy thuốc đứng đối diện với đoàn rồng rắn.
Khi “rồng rắn” cùng hỏi ông thầy, nếu thầy không đồng ý
bằng cách nói “đi vắng” hoặc “đang bận việc gì” thì “rồng
rắn” sẽ đi vài vịng rồi quay lại hỏi tiếp.


+ Trò chơi bắt đầu bằng bài đồng dao: “Rồng rắn”
Rồng rắn lên mây


Có cây núc nác
Có nhà khiển binh
Hỏi thăm thầy thuốc
Có nhà hay khơng?
Thầy thuốc có nhà, cần gì?


Rồng rắn (RR): Cho tơi xin tí lửa? (người
đứng đầu nói)


Thầy thuốc (TT): Lửa về làm gì?
RR: Lửa về kho cá


TT: Cho thầy khúc nào?
RR: Cho thầy khúc đầu.
TT: Những xương cùng xẩu
RR: Cho thầy khúc giữa
TT: Những máu cùng me
RR: Cho thầy khúc đuôi
Tha hồ thầy đuổi


TT: Nhà ngươi ở đâu?
RR: Nhà tôi bài cát
TT: Người hát ta nghe
RR: Tị tí te, con bò kéo xe.


+ Đến đây thầy thuốc sẽ bắt đầu đuổi để bắt được đuôi “rồng
rắn” (tức bạn cuối cùng). Trẻ đứng đầu dang tay ra cản thầy
thuốc, các bạn đứng sau phải lượn qua lượn lại theo đầu con
rắn để tránh sự đuổi bắt của thầy thuốc. Nếu “rồng rắn” bị
đứt đuôi, đứt khúc hoặc bị thầy thuốc tóm được đi là thua
cuộc.


- Cơ cho trẻ chơi thử
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét sau khi chơi
<b>c. Hồi tĩnh:</b>


<b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng</b>


- Lắng nghe


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4.Củng cố- giáo dục


- Cô và các con vừa được thực hiện vận động gì?


- Chơi trị chơi gì?


- Cơ nhắc lại giáo dục trẻ



<b>5. Kết thúc:- Nhận xét , tuyên dương</b>


- Thực hiện


- Đập bóng xuống
sàn và bắt bóng bằng
2 tay


- Trị chơi “Rồng rắn
lên mây”


- Lắng nghe


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):………..
………
………
………
………...
………
………
………
………...
………
………
………
………...


<i><b> Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2019</b></i>


<i> Tên hoạt động: Khám phá khoa học</i>


<b>- Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động “Đố bạn” </b>


<b>I. Mục đích- Yêu cầu</b>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật
sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ…về cấu tạo, hình dáng, cách vận động, thức
ăn, tiếng kêu.


- Trẻ nhận biết được cách sinh sản, ích lợi của các con vật.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn cho trẻ trả lời câu hỏi mạch lạc, rõ ràng.


- Rèn khả năng quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và voi.
<i><b>3. Giáo dục</b></i>


- Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý
hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.


- Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể
gây ra.


<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Đồ dùng của cơ: Hình ảnh về các động vật sống trong rừng.
- Giáo án, que chỉ



- Đồ dùng của trẻ: Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con
vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.


<i><b>2. Địa điểm </b></i>
- Trong lớp


<b>III. Tổ chức hoạt động </b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


- Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn”.
- Cơ trị chuyện với trẻ:


- Các bạn vừa hát bài gì?


- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
- Những con vật này sống ở đâu?


- Trong rừng cịn có những con vật nào nữa?
- Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ các động vật quý hiếm,
chống nạn phá rừng, săn bắt thú.Biết tự bảo vệ bản
thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang
dã có thể gây ra.


<b>2. Giới thiệu bài</b>


Để biết những con vật này sống trong rừng như thế nào,



hơm nay chúng mình cùng nhau “Trị chuyện về một số


con vật sống trong rừng” nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>


<b>a. Hoạt động 1: Trò chuyện về một số con vật sống </b>
<b>trong rừng.</b>


<b>+ Quan sát con khỉ:</b>
- Cô đọc câu đố:


“Con gì chân khéo như tay


Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?”
(Là con gì?)


+ Cơ cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ:
- Con khỉ có những bộ phận gì?


- Lơng khỉ có màu gì?


- Khỉ thích sống ở đâu?


- Khỉ di chuyển bằng cách nào?
- Khỉ thích ăn gì?


- Cơ khái qt lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có
hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt
chước, leo trèo rất giỏi. Lơng có nhiều màu đen hoặc



- Trẻ hát, vận động
- Trò chuyện


<b>- Đố bạn</b>
-Trả lời
-Trong rừng
-Trẻ kể
-Lắng nghe


- Trẻ nghe


- Trẻ trả lời


- Trẻ trả lời


-Lơng có nhiều màu đen
hoặc nâu, hoặc xám, trắng…
- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và nuôi con bằng
sữa mẹ


<b>+ Quan sát Con voi:</b>
- Cô đọc câu đố:


“Bốn chân trơng tựa cột đình


Vịi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
(Là con gì?”)



- Cơ cho trẻ xem tranh Con voi và trị chuyện:
+ Voi có những bộ phận nào?


+ Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào?
+ Vịi của con voi dùng để làm gì?


+ Voi có mấy chân?
+ Con voi ăn gì?


+ Voi là con vật hiền lành hay hung dữ?


- Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và
cái vịi dài.Con voi cịn có đơi ngà màu trắng rất cứng
và có cái đi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy
thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống
thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người
nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng
sữa mẹ. Voi là con vật hiền lành nó được con người
thuần hố và cịn giúp con người làm rất nhiều việc.
Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc


- Ngồi voi ra cịn có những con vật nào ăn cỏ?


- Cho cả lớp đồng dao“Con voi”.
<b>+ Quan sát con hổ:</b>


- Cô đọc câu đố:


“Lông vằn, lông vện, mắt xanh



Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
Thỏ, nai gặp phải, hỡi ơi!


Mng thú khiếp sợ tơn ngơi chúa rừng
Là con gì?


- Cơ cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?


+ Con hổ có những bộ phận nào?
+ Lơng hổ có màu gì?


+ Hổ có mấy chân?


+ Con hổ kêu như thế nào?
+ Con hổ ăn gì?


+ Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?


- Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn


-Quan sát


-Trả lời


-Quan sát


-Đầu, mình, chân, đi
-Mắt, tai, vịi, miệng, ngà
-Dùng để lấy thức ăn đưa


vào miệng, uống nước
-4 chân


- Hoa quả, cành cây nhỏ, mía
-Hiền lành


- Trẻ chú ý lắng nghe.


-Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn,
tê giác…


-Trẻ đọc


- Trẻ nghe


-Trả lời


-Con hổ


-Đầu, mình, chân, đi
-Lơng hổ có màu vàng đậm
và có nhiều vằn đen…
- 4 chân


- Gừ...ừ


- Ăn thịt, ăn các con vật nhỏ
hơn


- Hung giữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thịt con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có
móng dài, nhọn sắc. Hổ có lơng màu vàng đậm và có
vằn đen. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hổ cịn
có tên gọi khác là cọp.


Ngồi Hổ cịn có con vật nào ăn thịt nữa?
<b>b. Hoạt động 2: So sánh</b>


<b>- So sánh con con khỉ và con hổ</b>


Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4
chân, đẻ con.


Khác nhau:


+ Hình dáng: Co Hổ to lớn/Con khỉ nhỏ nhắn


+ Màu lông: Con Hổ lơng vàng đậm có vằn/ Con khỉ
lơng màu đen, màu xám...


+ Thức ăn: Con Hổ Ăn thịt/Con khỉ Ăn hoa quả


+ Khả năng vận động: Con Hổ chạy nhanh, khơng leo
trèo được/ Con khỉ chạy chậm hơn, có khả năng leo
trèo


<b>c. Hoạt động 3: Mở rộng </b>


- Mở rộng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật


khác.


- Cô nhấn mạnh: Tất cả những con vật trên là những
con vật sống trong rừng, tự học cách sống thích nghi
với mơi trường, tự kiếm ăn sinh tồn. Một số con có
thể được thuần chủng để ni trong gia đình, ni ở
sở thú…


<b>d. Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập </b>


<b>*Trò chơi 1: “Xếp bàn ăn cho các con vật”</b>
- Giới thiệu trò chơi


- Cách chơi: Phát lô tô các con vật cho trẻ. Cô yêu cầu
trẻ:


+ Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các
con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không
biết leo trèo vào một bàn.


- Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các
con vật hiền lành


+ ăn cỏ, hoa quả vào một bàn,


+ các con vật hung dữ + ăn thịt vào một bàn.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi


- Nhận xét, khen trẻ



<b>* Trò chơi 2 : “Chọn thức ăn yêu thích cho các con</b>
<b>vật”</b>


- Giới thiệu trò chơi “Săp đến tết rồi, các con vật tổ
chức bữa tiệc để chúc mừng, nhờ các bạn chọn những
thức ăn yêu thích cho các con vật trong bữa tiệc”
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cơ chia lớp thành 2


-Báo, Linh cẩu, chó sói…


-Trả lời


-Lắng nghe


-Quan sát


- Trẻ lắng nghe cô


-Lắng nghe


-Trẻ thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đội chơi, yêu cầu các đội bật qua vòng để đem thức
ăn yêu thích, phù hợp đến cho các con vật. Trong
cùng một thời gian, đội nào chọn đúng và nhiều thức
ăn dành cho các con vật nhiều hơn là đội thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần).


- Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc lại các thức
ăn phù hợp với các con vật vừa đem lên, khen ngợi,


động viên trẻ.


<b>4. Củng cố, giáo dục</b>


- Hôm nay cô và các con trị chuyện về gì?


- Giáo dục: Các con a! Những loại động vật sống
trong rừng đều mang lại những lợi ích riêng cho
chúng ta: Voi chở người, chở hàng hóa, ngà voi có thể
được dùng làm để trang trí, voi , hổ, khỉ, sư tử có thể
làm xiếc để phục vụ nhu cầu giải trí…


Nếu gặp những động vật hung dữ, to lớn, chúng ta
Không đến gần mà phải kêu to để nhờ sự giúp đỡ của
người lớn


- Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, không săn bắt thú
<b>5. Kết thúc</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ


- Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản Đơn”


Trẻ chơi


-Trị chuyện về một số con
vật sống trong rừng


-Lắng nghe



-Lắng nghe


-Lắng nghe
-Hát


<b> * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


………
………
………...
...
………
………
………...
...


<i><b>Thứ 4 ngày 25 tháng 12năm 2019</b></i>
<b>Hoạt động chính : Văn học </b>


<b>- Đồng dao “Con voi”</b>


<b>Hoạt động bổ trợ : Hát “Chú voi con ở Bản Đôn”</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Trẻ biết tên bài đồng dao
- Hiểu nội dung bài đồng dao
- Trẻ thuộc bài đồng dao


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Rèn kĩ năng giao tiếp cho trẻ, kĩ năng nói mạch lạc, đủ câu.
- Rèn cho trẻ đọc đồng dao diễn cảm.


<b>3. Thái độ:</b>


- Yêu quý con voi và động vật sống trong rừng


- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, biết hưởng ứng cùng cô
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>


- Máy tính, các slide powerpoit thể hiện nội dung bài đồng dao, tranh chữ có nội dung
đồng dao.


-Nhạc bài hát “Chú voi con ở Bản Đôn”, nhạc nền bài đồng dao
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>


- Tổ chức trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


- Xin chào các bé đến với câu lạc bộ “bé
yêu đồng dao” ngày hôm nay, Đến với
câu lạc bộ “bé yêu đồng dao” là các thành
viên đến từ các đội chơi. Cô mời các đội


hãy lần lượt đứng lên chào các cơ và giới
thiệu về đội của mình!


- Trước khi vào buổi giao lưu cô và các
con cùng hát bài “Chú voi con ở Bản
Đôn” nhé


-> Các con ạ! Các chú Voi rất khỏe, nó
giúp con người nhiều việc nặng nhọc.Vì
vậy các con phải biết yêu quý, không
ném đồ vật vào con voi khi các con gặp
voi nhé.


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Có một bài đồng dao nói về con voi
đấy, hơm nay cơ sẽ giới thiệu cho chúng
mình. Đó là bài đồng dao “Con voi”
- Chúng mình cùng nghe cô đọc nhé !
<b>3.Hướng dẫn</b>


<b>a. Hoạt động 1: Cô đọc diễn cảm bài</b>
<b>đồng dao cho trẻ nghe.</b>


- Cô đọc diễn cảm lần 1 kết hợp cử chỉ,
điệu bộ.


+ Cô vừa đọc xong bài đồng dao “Con
voi”, các con thấy bài thơ có hay khơng?
Chúng mình có muốn nghe cơ đọc bài


đồng dao lần nữa không?


- Cô đọc lần 2 kết hợp hình ảnh tranh
+ Cơ xin giới thiệu với các con đây là bộ


- Chúng con chào cô ạ!
- Trẻ vỗ tay


- Trẻ giới thiệu


- Trẻ hát


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tranh có nội dung về bài đồng dao “Con
voi”, chúng mình cùng chú ý quan sát và
lắng nghe cơ đọc nhé!


+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài đồng
dao gì?


- Cho trẻ đọc tên bài đồng dao 1-2 lần
- Cô giảng nội dung: Bài đồng dao “Con
voi” nói về con voi có cái vịi đằng trước,
có 2 chân trước, 2 chân sau và cái đuôi
nữa



- Các con có muốn nghe cơ đọc lại bài
đồng dao 1 lần nữa không?


- Cô đọc đồng dao lần 3 kết hợp hình ảnh
powerpoint.


+ Các con ạ, bài đồng dao sẽ rất hấp dẫn
khi cô vừa đọc vừa kết hợp với các hình
ảnh rất đẹp trên máy vi tính đấy. Cơ mời
các con cùng nhìn lên đây nhé và nghe
cô đọc lại nhé.


+ Bài đồng dao sẽ hay hơn khi cô đọc
trên nhạc nền chúng mình cùng lắng tai
nghe nhé?


<b>b. Hoạt động 2: Đàm thoại:</b>
- Các con vừa đọc bài đồng dao gì
- Con voi có cái gì ở trước?


- Có 2 chân nào đi trước?
- Hai chân sau đi phía nào?
- Con voi cịn có cái gì nữa?


=> Voi là con vật to lớn, có cái vịi dài
đằng trước để lấy thức ăn và dùng voi để
uống nước. Voi rất khỏe, nó giúp con
người nhiều việc nặng nhọc. Voi là con
vật hiền lành nó được con người thuần


hố và còn giúp con người làm rất nhiều
việc:Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu
diễn xiếc...


<b>c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thuộc đồng</b>
<b>dao. </b>


- Các bạn đã muốn đọc đồng dao cùng cô
chưa? Cô mời tất cả các bạn trong câu lạc
bộ cùng đọc bài đồng dao này thật hay
nhé


-(Cho cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần.)


- Các đội có muốn thi đua xem đội nào
đọc đúng và hay bài đồng dao không?


- Con voi
- Trẻ đọc


- Trẻ lắng nghe


- Có ạ


- Trẻ lắng nghe


-Vâng ạ


-Con voi
- Trả lời



-Trả lời


-Lắng nghe


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(mỗi tổ 1 lần)


- Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái, nhóm các
bạn đọc tốt đọc 1 lần


- Bây giờ cô sẽ mời một thành viên đọc
thơ hay và to nhất lên đọc cho mọi người
cùng nghe nhé! (mời cá nhân trẻ)


(Trẻ đọc cơ tích cực uốn nắn trẻ, khích lệ,
sửa sai, sửa ngọng cho trẻ).


- Các bạn cùng đọc bài đồng dao này
một lần nữa thật to và hay nhé


<b>4. Củng cố, giáo dục:</b>


- Trong câu lạc bộ “bé yêu đồng dao”
ngày hôm nay chúng mình đã được làm
quen với bài đồng dao gì?


- Giáo dục: Voi giúp con người nhiều
việc nặng nhọc. Voi là con vật hiền lành


vì vậy chúng mình phải biết yêu quý con
voi nhé!


<b>5. Kết thúc:</b>


- Trong buổi giao lưu câu lạc bộ “bé yêu
đồng dao” có nhiều bạn có giọng đọc
diễn cảm và hay, về nhà chúng mình hãy
đọc lại bài đồng dao “Con voi” cho ông
bà, bố mẹ cùng nghe nhé!


- Cô cho trẻ hát bài “Chú voi con ở Bản
Đơn” và ra ngồi sân chơi.


- Trẻ đọc theo nhóm


- Cá nhân trẻ đọc


- Cả lớp đọc


- Con voi


- Trẻ nghe


- Vâng ạ


- Trẻ hát và đi ra ngoài.


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):



………
………
………
………...
...
………


<i><b>Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Tên hoạt động: Toán</b>


<b> - Tách, gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 4</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “Con thỏ”</b>


<b>I- Mục đích- u cầu</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng 4 thành hai phần bằng nhiều cách
khác nhau (1-3; 2-2) và đếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2.Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng tách,gộp trong phạm vi 4
- Rèn kỹ năng đếm


- Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn cho trẻ thao tác nhanh nhẹn, khéo léo.


<b>3. Thái độ</b>



- Trẻ u thích hoạt động Làm quen với tốn.


- Trẻ tích cực tham gia hoạt động, biết phối hợp cùng bạn khi chơi.
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng


<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>1.Đồ dùng của cô và trẻ:</b>
<i>a. Đồ dùng của cô</i>


- Giáo án điện tử.


- Máy tính; máy chiếu; nhạc bài hát: “Đố bạn”, “Chú voi con ở Bản Đơn”.
- 4 tranh, mỗi tranh có gắn 4 con vật sống trong rừng.


- Mơ hình vườn Bách thú có các con vật sống trong rừng (hổ, voi, hươu cao cổ,...).
- 1 bảng to, que chỉ.


<i>b. Đồ dùng của trẻ:</i>


- Mỗi trẻ một rổ có đựng 4 con thỏ, thẻ số từ 1->4.
- 4 mũ thỏ, 4 mũ voi, 4 mũ dê, 4 mũ hươu, 4 mũ khỉ.
- 3 rổ thẻ số từ 1 đến 4.


<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp học


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>



<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Chơi trò chơi “Con thỏ”
- Trò chơi nhắc đến con gì?
- Con thỏ sống ở đâu?
- Trong rừng cịn có con gì?


-Giáo dục trẻ: u q các con vật sống trong rừng, biết
tránh xa các con vật hung dữ khi đi thăm vườn bách thú.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay cơ sẽ dạy chúng mình bài học mới về “Tách,
gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 4”


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Ôn đếm đối tượng trong phạm vi 4</b>
- Cho trẻ đi thăm quan mơ hình “Vườn bách thú”
- Trong vườn bách thú có những con vật gì?
- Những con vật này sống ở đâu?


Cơ cho trẻ đếm các con vật trong mỗi chuồng và đặt số
tương ứng (4 con voi; 4 con hổ; 3 con hươu cao cổ).
Nếu nhóm ít hơn số lượng 4, cô cho trẻ lấy thêm cho đủ 4
con và đặt số tương ứng.


-Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật sống trong rừng


- Trẻ chơi


- Con thỏ
- Trong rừng


- Con voi, dê, gấu...
- Lắng nghe


- Lắng nghe


-Trẻ đi
-Trả lời
-Trong rừng
-Trẻ đếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

và tránh xa các con vật hung dữ.


- Các con có muốn làm các chú voi con để đi về lớp
không nào?


Cô trẻ đi theo nhạc bài “Chú voi con ở Bản Đôn” và đi về
chỗ ngồi.


<b>b. Hoạt động 2: Tách, gộp nhóm có số lượng 4 ra làm </b>
<b>2 phần bằng các cách khác nhau</b>


- Các con ơi cô tặng cho các con mỗi bạn một rổ đồ dùng
đấy, các con hãy lấy ra xem có gì nào?


- Cơ dẫn dắt cho trẻ xếp lần lượt các bạn thỏ từ trái sang
phải.



- Các con cùng quan sát xem trên màn hình của cơ có bao
nhiêu bạn thỏ?


(Cho trẻ đếm 4 bạn thỏ và đặt số tương ứng)


- Cô muốn tách 4 bạn thỏ ra 2 nhóm theo các con có cách
tách nào? (nếu trẻ khơng nêu được, cô đưa ra cách tách).
- Các con cùng quan sát cơ tách nhé.


+ Cơ tách cách thứ nhất:
- Nhóm 1: Có 1 bạn thỏ.
- Nhóm 2: C ó 3 bạn thỏ.
(Cho trẻ tách theo cô).


- Cô cho trẻ đếm số lượng ở mỗi nhóm và đặt số tương
ứng.


- Sau đó cho trẻ gộp 2 nhóm lại và đặt số tương ứng.
+ Cơ tách cách thứ hai:


- Nhóm 1 có 2 bạn thỏ.
- Nhóm 2 có 2 bạn thỏ.
(Cho trẻ tách theo cơ).


- Hai nhóm gà này như thế nào với nhau và đều bằng
mấy?


- Cô cho trẻ đếm số lượng ở mỗi nhóm và đặt số tương
ứng.



- Sau đó cho trẻ gộp 2 nhóm lại và đặt số tương ứng.


- Bây giờ các con hãy tách 4 bạn thỏ thành hai nhóm theo
ý thích của mình.


- Cơ bao qt và hỏi trẻ kết quả tách của mình.


- Ai có cách tách 1 nhóm có 1 và nhóm có 3 giống bạn thì
giơ tay nào?


- Cơ hỏi và kiểm tra tương tự 1 nhóm có 2 và 1 nhóm có
2.


(Sau mỗi lần trẻ thực hiện cô kiểm tra cách tách của trẻ).
Cô cho trẻ gộp lại và đếm cất số thỏ vào rổ.


(Cô nhắc trẻ cất từ trái sang phải).


- Bạn nào giỏi nhắc lại cho cơ xem có mấy cách tách


-Có ạ
-Trẻ đi


-Trẻ nhận rổ
-Trẻ thực hiện


-Trẻ đếm


-Quan sát



-Trẻ tách


-Trẻ gộp


-Trẻ tách


-Trẻ thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhóm có số lượng là 4 ra hai phần bằng các cách khác
nhau nào? Đó là những cách nào?


* Cơ khái qt: Muốn tách nhóm có số lượng là 4 thành 2
phần bằng các cách khác nhau có 2 cách tách (1-3; 2-2).
(Cơ thực hiện trên máy chiếu).


<b>c. Hoạt đơng 3: Luyện tập</b>


<i><b>* Trị chơi 1“Bé nhanh tay nhanh mắt”.</b></i>
Cơ nói cách chơi:


Cơ chia trẻ làm 2 đội lên chơi đó là đội số 1 và đội số 2.
Trên bảng cô đã chuẩn bị được 4 tranh, mỗi đội 2 tranh
mỗi tranh có các con vật sống trong rừng (cơ cho trẻ đếm
số con vật trong mỗi chuồng: Con hổ, con voi, con hươu
cao cổ...), nhiệm vụ của mỗi đội là về nhóm của mình và
tách 4 con vật sống trong rừng thành 2 nhóm:


+ Một nhóm có 1 và một nhóm có 3;
+ Một nhóm có 2 và một nhóm có 2.



Thời gian chơi được tính là một bản nhạc. Đội nào nhanh
hơn và có kết quả đúng là đội đó thắng cuộc.


(Cơ tổ chức cho trẻ chơi trên nền nhạc)
- Cô kiểm tra cách tách của 2 đội.
- Cơ khen và động viên trẻ.


<i><b>* Trị chơi 2: “Những con vật bé u”.</b></i>
- Cách chơi:


Cơ có rất nhiều mũ các các vật (con thỏ, voi, dê, hươu,
khỉ). Mỗi bạn sẽ chọn cho mình một mũ con vật mà mình
thích và đội lên đầu vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh trẻ
đội mũ các con vật giống nhau chạy về 1 nhóm cầm tay
nhau.


Khi cơ nói các bạn tách thành hai nhóm thì 4 bạn có mũ
giống nhau phải chia ra làm 2 nhóm theo ý thích của trẻ
và theo u cầu của cơ.


- Luật chơi: Nếu nhóm nào tách khơng đúng theo u cầu
sẽ phải nhảy lò cò.


- Cho trẻ chơi 2-3 lần: Lần 1 cho trẻ tách theo yêu cầu
của cô, lần 2 trẻ tách nhóm theo ý thích của trẻ.


- Cô kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ tách, khen và động
viên trẻ.


<b>4. Củng cố:</b>



- Hỏi trẻ hơm nay các con được học bài gì?


-Trả lời


-Trẻ chơi


- Trẻ lắng nghe cô


- Trẻ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo dục: Yêu quý các con vật sống trong rừng
<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét tuyên dương.


- Cho trẻ hát, vận động bài “Đố bạn” đi ra ngoài


phạm vi 4
-Lắng nghe


- Trẻ lắng nghe cô
nhận xét tuyên dương
-Hát, vận động đi ra
ngoài


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


……..



………
………
………
………...


<i><b>Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Tên hoạt động: Âm nhạc</b>


<b> - Dạy hát “Đố bạn”</b>


<b> - Nghe hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Đọc đồng dao “Con voi”</b>


<b>I. Mục đích - Yêu cầu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ biết tên bài hát “Đố bạn”, tên tác giả.
- Trẻ hiểu nội dung và thuộc bài hát


- Trẻ biết tên bài hát được nghe “Chú voi con ở Bản Đôn”
<b>2. Kĩ năng</b>


-Trẻ hát thuộc bài hát, nhớ nội dung bài hát
- Rèn kỹ năng mạnh dạn tự tin cho trẻ.
-Rèn tai nghe âm nhạc


<b>3. Giáo dục - Thái độ </b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.


- Trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Nhạc giai điệu bài hát “Đố bạn”; “Chú voi con ở Bản Đôn”
- Trang phục gọn gàng sạch sẽ.


- Giáo án, xắc xô
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Cho trẻ đọc đồng dao“Con voi”
+ Trong bài đồng dao nhắc đếncon gì?
+ Voi sống ở đâu?


+ Trong rừng cịn có những con vật nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo dục: Yêu quý động vật sống trong rừng, biết tự
bảo vệ mình tránh xa các con vật hung dữ. Chúng mình
nhớ chưa?


<b>2. Giới thiệu bài</b>


Các con ạ, có 1 bài hát cũng nhắc tới các con vật
sống trong rừng đấy nào là khỉ, gấu, hươu sao... Và
được nhạc sĩ Hồng Ngọc sáng tác. Đó là bài hát “Đố
bạn”. Hơm nay cô sẽ cùng các con hát nhé!


<b>3. Hướng dẫn</b>



<b> a. Hoạt động 1: Dạy hát “Đố bạn”</b>
- Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm, điệu bộ


- Cơ giới thiệu tên bài hát “Đố bạn” của nhạc sỹ Hồng
Ngọc


- Cô hát lần 2: Kết hợp với nhạc


- Cô hát nhẹ nhàng tình cảm, giảng giải nội dung: Bài
hát nói các con vật sống trong rừng, có bạn khỉ trèo
nhanh thoăn thốt, có bạn hươu sao đầu đội 2 cái lá,
bạn voi có 2 tai to phành phạch và bác Gấu đi phục
phịch.


- Các con có muốn hát bài hát này không?
- Cô hát lần 3:


<i>* Dạy trẻ hát: </i>


- Cô dạy trẻ hát 2-3 lần
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ.


- Cơ mời tổ, nhóm lên hát thi đua nhau
- Cô mời 2-3 bạn lên hát cá nhân
- Cô bật nhạc cho trẻ hát theo 2-3 lần
- Cơ khuyến khích, động viên khen trẻ


<b>b. Hoạt động 2: Nghe hát “Chú voi con ở Bản Đôn”</b>
- Hôm nay cơ thấy lớp mình hát rất là hay



- Vì vậy cơ sẽ tặng lớp mình một bài hát, chúng mình
có thích khơng?


- Đó là bài hát: “Chú voi con ở Bản Đơn”
- Cơ hát lần 1: Thể hiện tình cảm với bài hát
+ Chúng mình vừa nghe bài hát có tên là gì?


- Bài hát này cịn được bạn Mai Vy hát và thể hiện tình
cảm của mình với bài hát rất hay


- Lần 2: Nghe bạn Mai Vy hát


- Sau khi nghe bài hát Chú voi con ở Bản Đơn, các bạn
có cảm nhận như thế nào?


- Cịn có nhiều bài hát có nội dung nói về động vật sống
trong rừng. Ai biết đó là bài hát gì?


- Cơ động viên khen trẻ
<b>4. Củng cố giáo dục</b>


- Lắng nghe


- Vâng ạ


- Lắng nghe


-Trẻ nghe



- Lắng nghe


- Lắng nghe


-Có ạ


- Chú ý, lắng nghe


- Trẻ thực hiện


- Trẻ thực hiện


- Lắng nghe


-Lắng nghe


-Trẻ nghe


-Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Hôm nay các con được học bài hát gì?


- Giáo dục trẻ Yêu quý động vật sống trong rừng, biết
tự bảo vệ mình tránh xa các con vật hung dữ.


<b>5. Kết thúc. </b>


- Nhận xét- Tuyên dương
- Hát bài “Đố bạn” ra sân chơi.



- Đố bạn
-Lắng nghe


-Lắng nghe
-Trẻ hát


* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):


</div>

<!--links-->

×