Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ THAM KHẢO 1 TIẾT LS 6 - Lịch sử 6 - Liêu Văn Hòa - E-Learning, Website trường THCS Suối Ngô, Tân Châu, Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.7 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỂ KIỂM TRA 1TIẾT LỊCH SỬ LỚP 6</b>



<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU KIỂM TRA</b>


- Đánh giá được trình độ nhận thức của học sinh về: Sơ lược về bộ môn
Lịch Sử; sự xuất hiện loài người trên Trái đất, sự khác nhau giữa người tinh
khôn và người tối cổ; sự tan rã của xã hội nguyên thủy; sự ra đời và tổ chức xã
hội cũng như các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại; buổi đầu lịch sử
nước nhà.


- Đánh giá được kết quả học tập của học sinh ở 3 mức độ: nhận biết, thơng
hiểu, vận dụng để từ đó có biện pháp và phương pháp giảng dạy phù hợp hơn


<b> II. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
Trắc nghiệm và tự luận


<b>III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Chủ </b>


<b>đề</b>


<b>Mức độ cần đạt</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổn</b>


<b>g</b>
<b>(%)</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


<b>Sơ lược</b>
<b>về môn</b>
<b>lịch sử</b>



- Biết được XH
loài người có lịch
sử hình thành


- Biết mục đích,
phương pháp học
tập LS


- Biết cách tính
thời gian


0,5đ
50%


0,5đ
50%


10%


<b>Xã hội </b>
<b>nguyên</b>
<b>thủy</b>


- Sự xuất hiện con
người trên trái đất
- sự khác nhau



33%




67%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giữa người tinh
khôn và người tối
cổ


- XH nguyên thủy
tan rã


<b>Xã hội </b>
<b>cổ đại</b>


- Sự xuất hiện các
quốc gia cổ đại
phương Đông,
phương Tây


- Tổ chức và đời
sống xã hội của các
quốc gia cổ đại.
- Thành tựu văn
hóa cổ đại



28,5
%
0,5đ
14,5


%

28,5
%

28,5
%
35%
<b>Buổi </b>
<b>đầu </b>
<b>lịch sử </b>
<b>nước </b>
<b>ta</b>


-Dấu tích người tối
cổ và người tinh
khôn trên đất nước
ta


- Sự phát triển của
người tinh khôn so
với người tối cổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV. ĐỀ KỂM TRA</b>


<b>A.</b> <b>PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


<i><b>Khoanh tròn vào đáp án đúng:</b></i>


<i><b>Câu 1:</b></i><b>Học lịch sử để :</b>



A. Biết được cội nguồn dân tộc B . Hiểu được truyền thống dân
tộc


C. Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc D. Cả ba ý trên


<i><b>Câu 2</b>:</i> Nối cột A với cột B sao cho phù hợp?


<b>A–Thành tựu văn hóa</b> <b>B– Địa danh</b>


1. Vườn treo Ba bi lon a. Hy Lạp - RôMa


2. Kim tự tháp b. Ấn Độ


3. Chữ cái a , b , c c. Ai Cập


4. Chữ số 0 d. Lưỡng Hà


<b>Câu 3: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?</b>
A: Quý tộc, chủ nô và nô lệ


B: Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ
C: Chủ nô và nô lệ


D: Chủ nô, nông dân công xã và nô lệ


<b>Câu 4. Thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại cịn được dùng đến ngày nay?</b>
A: chữ cái a, b, c…


B: Lịch


C: Chữ số


D: Cả 3 ý trên đều đúng


<b>Câu 5: Năm 179 TCN, Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. Em hãy cho </b>
biết năm 179 TCN cách ngày nay bao nhiêu năm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C: 2011 năm
D: 3801 năm


<b>Câu 6. </b>Các quốc gia cổ đại Phương Tây hình thành trong khoảng thời gian
nào ?


A. Cuối thiên niên kỷ IV-Đầu thiên niên kỷ III TCN
B. Cuối thiên niên kỷ I TCN


C. Đầu thiên niên kỷ I TCN
D. Cuối thế kỷ I SCN


<b>Câu 7. </b>Người tối cổ sống theo :


A. Thị tộc B. Bầy đàn
C. Bộ lạc D. Công xã


<b>Câu 8. Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?</b>
A. Cách nay khoảng 4 vạn năm


B. Cách nay khoảng 6 vạn năm
C. Cách nay khoảng 5-6 triệu năm
D. Cách nay khoảng 3-4 triệu năm



<b>Câu 9. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta tại:</b>
A.Thẩm Hai, Thẩm Khuyên, Núi Đọ, Xuân Lộc


B. Hạ Long, Hịa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn
C. Mái đá Ngườm – Thái Nguyên


D. Sơn Vi – Phú Thọ

<b>B. Phần tự luận</b>



<b>Câu 1: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?</b>


<b>Câu 2: Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>PHẦN A: TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0,5 điểm. </b>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Đáp
án D


1-d 2-c


3-a 4-b B D B C B A A


<b>PHẦN B: TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(2 điểm)</b>
<b>Đáp án: </b>



- Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại (Đồng và quặng sắt)
và dùng làm công cụ lao động.


- Nhờ công cụ lao động bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang,
tăng diện tích trồng trọt...sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.


- Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có...xã hội phân hóa
thành kẻ giàu người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.


<b>Câu 2: Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?(1 điểm)</b>
<b>Đáp án:</b>


Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có 2 giai cấp chính là chủ nơ và nơ lệ, trong
đó giai cấp chủ nơ thống trị và bóc lột giai cấp nơ lệ.


<b>Câu 3: Trình bày đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? </b>
Nêu ý nghĩa?


<b>Đáp án: </b>


<i>- Đời sông tinh thần của người nguyên thủy:</i>


+ Họ biết làm đồ trang sức: vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng
đá, chuỗi hạt bằng đất nung.


+ Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mơ tả cuộc sống
tinh thần.


+ Họ đã hình thành một số phong tục tập quán: chôn công cụ lao động cùng


với người chết.


</div>

<!--links-->

×