Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.39 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SOÁT XÉT LẦN 1</b>
<b>Lời nói đầu: </b>
ĐLVN 53 : 2011 thay thếĐLVN 53 : 1999.
ĐLVN 53 : 2011 do Ban kỹ thuật đo lường ĐLVN/TC 10 “Phương tiện đo áp suất,
lực và các đại lượng liên quan” biên soạn. Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục
<b>VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 53 : 2011</b>
<i><b>Pressure balance used for verification sphygmomanometers - Methods and </b></i>
<i><b>means of verification </b></i>
<b>1 Phạm vi áp dụng</b>
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và
kiểm định bất thường các áp kế píttơng dùng để kiểm định huyết áp kế có phạm vi đo
(6,67 ÷ 40) kPa hoặc ( 50 ÷ 300) mmHg, độ chính xác cao hơn hoặc bằng 0,2 %.
<b>2 Các phép kiểm định </b>
Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm định ghi trong bảng 1.
<i><b>B</b><b>ả</b><b>ng 1 </b></i>
<b>TT Tên phép kiểm định </b>
<b>Theo điều </b>
<b>mục của </b>
<b>QTKĐ </b>
<b>Chế độ kiểm định </b>
<b>Ban đầu </b> <b>Định kỳ </b> <b>Bất </b>
<b>thường </b>
1 Kiểm tra bên ngoài 5.1. + + +
2 Kiểm tra kỹ thuật 5.2 + + +
3 Kiểm tra đo lường 5.3 + + +
<b>3 Phương tiện kiểm định </b>
Phải sử dụng các phương tiện kiểm định ghi trong bảng 2.
<i><b> B</b><b>ả</b><b>ng 2 </b></i>
<b>TT </b> <b>Tên phương tiện <sub>kiểm định </sub></b> <b>Đặc trưng kỹ thuật và đo lường </b>
<b>Theo điều </b>
<b>mục của </b>
<b>QTKĐ </b>
<b>1 Chuẩn đo lường </b>
1.1 Áp kế píttơng khí Độ không đảm bảo đo nhỏ hơn 0,2 hPa
(0,15 mmHg).
6.3
1.2 Cân - Phạm vi đo đến 1200 gam
- d = 0,001 gam
<b>ĐLVN 53 : 2011 </b>
<b>2 Phương tiện đo sử dụng cùng với chuẩn </b>
2.1 Nhiệt kế - Giới hạn đo trên đến 35 0C
- Sai số nhỏ hơn ± 0,5 0C.
6, 4.1
2.2 Ẩm kế - Phạm vi đo (0 ÷100) %RH
- Sai số nhỏ hơn ± 5 %RH
6, 4.1
2.3 Thước đo - Phạm vi đo (0 ÷ 350) mm
- Sai số không lớn hơn ± 0,1 mm.
6.3
2.4 Đồng hồ bấm giây Sai số nhỏ hơn ± 0,1 s 6.2
2.5 Ni vô khung Giá trịđộ chia không lớn hơn 1,5 mm/1 m
( ≈ 5’);
6
2.6 Thiết bịđọc vị trí
píttơng - Ph<sub>- Sai s</sub>ạm vi <sub>ố</sub><sub> nh</sub>đ<sub>ỏ</sub>o (0<sub> h</sub><sub>ơ</sub><sub>n ± 0,1 mm; </sub>÷50) mm
6
2.7 Van thể tích khơng
đổi.
Chịu được áp suất 10 MPa 6
2.8 Baromet - Phạm vi đo: (800 ÷ 1100) hPa
- Độ không đảm bảo đo nhỏ hơn 0,2 hPa
6
<b>3 </b> <b>Phương tiện phụ </b>
3.1 Các ống dẫn, cút
chữ T, ống cao su
Chịu được áp suất lớn hơn khả năng đo
cuảĐTKĐ
3.2 Hệ thống tạo áp
suất - Phtrên cải tủa áp kạo áp suế ất lớn hơn giới hạn đo
- Phải kín, tăng hoặc giảm áp suất một
cách đều đặn. Độ giảm áp suất của hệ
thống tạo áp ở giới hạn đo trên không
vượt quá 5% trong thời gian 5 phút,
sau khi đã chịu tải ở giới hạn đo trên 15
phút.
6.3
<b>4 Điều kiện kiểm định </b>
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
<b>4.1</b> Môi trường truyền áp suất: là khí nén hoặc nitơ
<b>4.2</b> Mơi trường kiểm định phải bảo đảm :
- Nhiệt độ: ( 23 ± 2) 0C.
<b>ĐLVN 53 : 2011 </b>
- Thống khí, khơng có bụi và khơng bị đốt nóng từ một phía, tránh rung động và va
chạm.
<b>5 Chuẩn bị kiểm định </b>
Trước khi tiến hành kiểm định phải chuẩn bị các công việc sau đây:
- Áp kế cần kiểm định và áp kế chuẩn phải để trong phịng kiểm định một khoảng thời
gian ít nhất là 6 giờ.
- Kiểm tra độ kín ở hệ thống tạo áp suất và áp kế chuẩn.
- Chuẩn bịống cao su và cút nối chữ T.
- Làm sạch dầu, bụi bẩn trên áp kế cần kiểm định.
- Dùng vải mềm và khơ làm sạch píttơng, đĩa cân gốc và các quả cân
- Lắp áp kế cần kiểm định vào vị trí làm việc (xem hình 1), cho hoạt động thử để
kiểm tra khả năng làm việc của áp kế cần kiểm định.
<b>6</b> <b>Tiến hành kiểm định </b>
<b>6.1</b> <b>Kiểm tra bên ngoài </b>
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Áp kế cần kiểm định phải ở tình trạng hoạt động bình thường, có đầy đủ các chi tiết
và phụ tùng như pítttơng, xi lanh đo, bộ quả cân, bộ phận tạo áp…v.v.
- Tổng khối lượng các quả cân và đĩa cân gốc phải phù hợp với giới hạn đo trên của
phương tiện đo cần kiểm định.
- Các quả cân có cùng áp suất danh định phải có cùng hình dạng, kích thước, các quả
cân khơng được han rỉ, xước và bám dính nhau.
- Pittông phải quay trơn tru trong xi lanh và phải chuyển động nhẹ nhàng theo chiều
trục của nó.
- Đĩa cân gốc phải được ghép chặt vào pittông, không được có chuyển động tương đối
giữa chúng.
- Trên áp kế cần kiểm định phải ghi đầy đủ:
+ Đơn vịđo.
+ Độ chính xác/cấp chính xác.
+ Số của phương tiện đo;
+ Hãng sản xuất.
<b>6.2</b> <b>Kiểm tra kỹ thuật </b>
<b>ĐLVN 53 : 2011 </b>
- Đơn vị đo lường áp suất chính thức là pascan (Pa). Các đơn vị đo lường áp suất
khác được sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành, cho phép sử dụng các bội
số của pascan: kilôpascan (kPa), đặc biệt là milimét thủy ngân (mmHg).
- Kiểm tra độ kín của thiết bị tạo áp suất:
Đóng van thơng áp kế cần kiểm định với khơng khí và van thông với các đầu nối. Đặt
các quả cân lên đĩa cân gốc của áp kếcần kiểm định để áp suất danh định tương đương
với 40 kPa (300 mmHg). Lắp huyết áp kế lò xo vào đầu nối, dùng thiết bị tạo áp đưa
píttơng lên vị trí làm việc và quay píttơng cùng với các quả cân gốc để chúng đạt tới
vận tốc lớn hơn 30 vòng/1 phút. Để hệ thống chịu tải ở áp suất này trong 5 phút. Nếu
số chỉ của huyết áp kế lị xo giảm thấp hơn 40 kPa thì tiếp tục nén đểđưa píttơng lên vị
trí làm việc và xác định độ giảm áp suất ở 5 phút tiếp theo. Độ giảm áp suất cho phép
không được lớn hơn 0,4 kPa/1 phút.
- Kiểm tra độ vng góc của đĩa cân gốc với trục của píttơng
Đĩa cân gốc phải vng góc với trục của píttơng, độ lệch cho phép ≤ 1,5 mm/1 m (≈ 5’).
Dùng thiết bị tạo áp đưa píttơng lên vị trí làm việc, đặt nivơ theo đường kính đĩa cân
gốc, điều chỉnh chân của áp kế cần kiểm định để đĩa cân gốc đạt được vị trí nằm
ngang, tiếp theo quay đĩa cân gốc đi một góc 180O và độ lệch so với vị trí ban đầu
khơng được vượt quá quy định cho phép. Phép kiểm tra này phải được tiến hành ít
nhất hai lần.
- Kiểm tra thời gian quay tự do của píttơng
Thời gian quay tự do của píttơng được xác định ở áp suất 33,33 kPa (250 mmHg). Đưa
píttơng lên vị trí làm việc, dùng tay quay píttơng cùng với các quả cân để chúng đạt tới
vận tốc lớn hơn 30 vòng/1 phút. Thời gian quay tự do của píttơng trong xi lanh tính từ
thời điểm này cho đến khi dừng hẳn (khi khơng có ngoại lực tác dụng) phải lớn hơn 10
giây.
- Kiểm tra tốc độ hạ của pittông
Tốc độ hạ của píttơng được xác định ở áp suất 33,33 kPa (250 mmHg), khi píttơng đạt
vận tốc quay lớn hơn 30 vòng/1 phút. Tốc độ hạ cho phép của píttơng khơng được lớn
hơn 3 mm/1 phút.
<b>6.3</b> <b>Kiểm tra đo lường </b>
Áp kế píttơng được kiểm tra đo lường theo trình tự, yêu cầu và phương pháp sau đây:
6.3.1 Xác định khối lượng các quả cân và píttơng cùng với đĩa cân gốc. Cân các quả
cân và cân píttơng cùng với đĩa cân gốc của áp kế cần kiểm định. Độ chính xác cho
phép của các quả cân và píttơng phải nhỏ hơn 0,016 %.
6.3.2 Xác định diện tích hiệu dụng của píttơng
- Diện tích hiệu dụng của píttơng được xác định bằng phương pháp cân bằng. Lắp ráp
<b>ĐLVN 53 : 2011 </b>
<b>Hình 1 </b>
6.3.3 Đặt các quả cân tương ứng với áp suất 6,67 kPa ( 50 mmHg) lên chuẩn và áp kế
cần kiểm định. Mở van thể tích khơng đổi, dùng thiết bị tạo áp tăng áp suất và điều
chỉnh để píttơng của áp kế cần kiểm định ở vị trí làm việc (nhìn trên thiết bị quan sát vị
trí làm việc của píttơng), khóa van thể tích khơng đổi, điều chỉnh để píttơng của chuẩn
ở vị trí làm việc đồng thời quay cả hai píttơng với vận tốc góc lớn hơn 30 vịng/1 phút.
6.3.4 Mở van thể tích khơng đổi và quan sát vị trí làm việc của hai píttơng. Nếu áp suất
dưới hai píttơng chưa cân bằng thì sẽ có một píttơng chuyển dịch lên và một píttơng
chuyển dịch xuống. Lúc này phải đặt lên píttơng chuyển dịch lên một lượng quả cân
nhỏ (quả gam hoặc miligam) tùy thuộc vào vận tốc chuyển động của píttơng nhanh
hay chậm, sau đó điều chỉnh lại vị trí píttơng của áp kế cần kiểm định, khóa van thể
tích khơng đổi, điều chỉnh vị trí píttơng của phương tiện chuẩn, quay cả hai píttơng,
mở van thể tích khơng đổi, quan sát vị trí làm việc của hai píttơng.
6.3.5 Tiến hành lặp lại các thao tác ở mục 6.3.3 và 6.3.4 cho đến khi quan sát thấy vị
trí làm việc của hai píttơng khơng thay đổi (khơng có chuyển động tương đối giữa hai
píttơng), ghi số các quả cân đặt trên chuẩn và trên huyết áp kế, nhiệt độ, độ ẩm vào
biên bản kiểm định theo mẫu ở phụ lục 1.
6.3.6 Lần lượt tiến hành các bước như ở mục 6.3.3 ; 6.3.4 và 6.3.5 đối với các điểm
đo: 13,33 kPa (100 mmHg); 20 kPa (150 mmHg); 26,66 kPa (200 mmHg); 33,33 kPa
(250 mmHg); 40 kPa ( 300 mmHg) ở lượt tăng và lượt giảm áp suất.
- Diện tích hiệu dụng píttơng của huyết áp kế cần kiểm định ở mỗi điểm đo áp suất
được xác định theo cơng thức sau:
<i>Trong đó: </i> AOHAK,j : là diện tích hiệu dụng píttơng của huyết áp kế cần kiểm định ở áp
suất j, (m2)
Mj,HAK : là khối lượng của píttơng, đĩa cân gốc, số gam thêm và các quả cân đặt trên áp
kế cần kiểm định ở áp suất j, (kg)
<b>ĐLVN 53 : 2011 </b>
ρMHAK : là khối lượng riêng của píttơng, đĩa cân gốc và các quả cân đặt trên áp kếcần
kiểm định, (kg/m3)
g : là gia tốc trọng trường nơi đo, (m/s2)
γ: là sức căng bề mặt của chất lỏng cơng tác, (N/m).
CHAK : là chu vi của píttơng của áp kế cần kiểm định, (m)
αHAK : là hệ số dãn nở nhiệt của píttơng và xi lanh áp kếcần kiểm định, (1/OC)
tHAK : là nhiệt độ của píttơng và xi lanh áp kếcần kiểm định, (OC)
AOS : là diện tích hiệu dụng píttơng áp kế chuẩn, (m2)
Mj,S : là khối lượng của píttơng, đĩa cân gốc, số gam thêm và các quả cân đặt trên áp
kếchuẩn ở áp suất i, (kg).
ρMS : là khối lượng riêng của píttơng, đĩa cân gốc và các quả cân đặt trên áp kếchuẩn,
(kg/m3).
CS : là chu vi píttơng của áp kế chuẩn, (m)
αS - Là hệ số dãn nở nhiệt của píttơng và xi lanh áp kế chuẩn, (1/OC)
tS : là nhiệt độ của píttơng và xi lanh áp kếchuẩn, (OC)
λS : hệ số dãn nở áp suất của píttơng và xi lanh áp kếchuẩn, (1/Pa)
- Diện tích hiệu dụng trung bình của píttơng của áp kế cần kiểm định được xác định
theo công thức sau:
n
A
A OHAK,i
OHAK =
- Độ lệch chuẩn của diện tích hiệu dụng píttơng so với diện tích hiệu dụng trung bình
được tính theo cơng thức:
A
AOHAKi, OHAK 2
A <sub>−</sub>
−
=
σ
- Độ lệch chuẩn của diện tích hiệu dụng píttơng khơng được vượt quá 50 % sai số cơ
bản cho phép.
- Khối lượng danh định các quả cân được tính theo áp suất danh định bằng cơng thức
sau:
⎟⎟⎠
<i>Trong đó:</i> Pi là áp suất danh định của quả cân (Pa)
- Sai số lớn nhất của khối lượng píttơng, đĩa cân gốc, và khối lượng mỗi quả cân
<b>ĐLVN 53 : 2011 </b>
<b>7 Xử lý chung</b>
<b>7.1 </b>Áp kế píttơng dùng để kiểm định huyết áp kế đạt các yêu cầu quy định trong quy
trình này được cấp giấy chứng nhận kiểm định, dán tem kiểm định.
<b>7.2 </b>Áp kế píttơng dùng để kiểm định huyết áp kế không đạt một trong các yêu cầu quy
định trong quy trình này thì khơng cấp giấy chứng nhận kiểm định đồng thời xoá dấu
kiểm định cũ (nếu có).
<i><b>Ph</b><b>ụ</b><b> l</b><b>ụ</b><b>c 1</b></i>
<b>Tên cơ quan (kiểm định) </b> <b>BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH</b>
--- Số:………
Tên phương tiện đo: ...………
Kiểu:………..Số:………
Cơ sở sản xuất:………..Năm sản xuất:………
Đặc trưng kỹ thuật:………
………
Nơi sử dụng: ……….
Phương pháp thực hiện: ………..
Chuẩn được sử dụng: ………..
Điều kiện môi trường: Nhiệt độ:………..Độẩm tương đối: ……….
Người thực hiện: ………
Ngày thực hiện: ...………
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
<b>1. Kiểm tra bên ngoài:</b> Đạt yêu cầu: Không đạt yêu cầu:
<b>2. Kiểm tra kỹ thuật:</b> Đạt yêu cầu: Không đạt yêu cầu:
<b>3. Kiểm tra đo lường </b>
<b>3.1 Khối lượng các quả cân </b>
<b>TT Tên, mã số Áp suất </b>
<b>danh định </b>
<b>Khối lượng danh </b>
<b>định </b>
<b>Khối lượng thực </b>
<b>tế </b>
11
<b>3.2.</b> <b>Kết quả cân bằng áp suất </b>
<b>TT </b>
<b>Áp suất </b>
<b>danh định </b>
<b>(mmHg) </b>
<b>Số của các quả cân đặt trên áp kế píttơng chuẩn </b> <b>Số của các quả cân đặt trên áp kế píttơng cần kiểm </b>
<b>định </b>
<b>Quả cân số</b> <b>Số gam thêm </b> <b>Nhiệt độ Quả cân số</b> <b>Số gam thêm </b> <b>Nhiệt độ</b>
1 50
2 100
3 150
4 200
5 250
6 300
7 300
8 250
9 200
10 150
11 100
12 50
<b>3.3.</b> <b>Kết quả tính diện tích hiệu dụng AOHAK. </b>
<b>TT Diện tích hiệu dụng (AOhak) Diện tích hiệu dụng trung bình </b>
<b>(</b>⎯<b>AOHAK) </b>
<b>Độ lệch chuẩn của diện tích </b>
<b>hiệu dụng </b>
<b>Sai số cơ bản cho phép </b>
<b>Kết luận:……… </b>