Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.28 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sxx t 29 lớp 3. Tập đọc – Kể chuyện : BUỔI HỌC THỂ DỤC (Trang 89) “A-mi-xi”. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, nen-li, khuyến khích, khuỷu tay, khỏe ; đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nghĩa các từ : gà tây, bò mộng, chật vật. - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. ▪ Rèn kĩ năng nói : - HS biết dựa vào trí nhớ kể lại được một đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết đoạn 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Luyuện đọc.  GV đọc mẫu toàn bài  Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khuyến khích, khỏe.. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : Cô giáo luôn khuyến khích các em phát biểu ý kiến xây dựng bài. Bạn ấy trông thật khỏe. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1.  Chuyển ý - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. ? Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ ? Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa như thế nào ? trên vai. - 1 HS đọc đoạn 2. - Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù. Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sxx t 29 lớp 3  Chuyển ý ? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? -Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 đoạn cuối. ? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?. - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - HS đọc bài. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên thế là nắm chặt được cái xà. Thầy khen cậu giỏi, bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn cố gắng để đứng thẳng được trên xà, vẻ mặt cậu rạng rỡ,chiến thắng. - Quyết tâm của Nen-li / Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật / Một tấm gương đáng khâm phục. . . - Đại diện nhóm báo cáo các tên của nhóm mình tìm ? Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho được. câu chuyện ? - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm : - HS theo dõi ở SGK. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - HS lắng nghe. bổ sung ý kiến. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 2. GV lưu ý cách đọc : nhấn giọng ở các từ ngữ - 3 HS đọc 3 đoạn . : Rất chật vật, đỏ như lửa, ướt đẫm, cố sức leo, - 5 HS đọc bài. thấp thỏm sợ, khuyến khích, reo lên, nắm chặt. - HS lắng nghe. Hướng dẫn HS đọc đoạn 2. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 1 HS kể mẫu. - 5 HS phân vai và đọc bài. - HS lần lượt kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Kể chuyện :  Dựa vào trí nhớù, các em hãy kể lại một - HS lắng nghe và thực hiện. đoạn chuyện. - Gọi 1 HS kể mẫu. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhậtkhi biết số đo hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính được diện tích một số hình đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một hình chữ nhật bằng bìa có kích thước : 20 x 30 cm. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :. Hoạt động của HS - HS trình vở để GV kiểm tra.. Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sxx t 29 lớp 3 Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Vẽ hình chữ nhật như SGK lên bảng. ? Hình chữ nhật này có mấy ô vuông ? ? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? ? Vậy diện tích của hình chữ nhật này là bao nhiêu ? ? Muốn tính số ô vuông của hình chữ nhật này em tính bằng cách nào ? ? Nêu số đo của các cạnh của hình chữ nhật. ? Em có nhận xét gì về cách tính diện tích hình chữ nhật ?. - HS theo dõi ở bảng. - Có 12 ô vuông. - Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2. - Hình này có diện tích là 12 cm2. - Mỗi hàng có 4 ô vuông, có 3 hàng như thế nên lấy : 4 ´ 3 = 12 - Chiều dài : 4 cm ; chiều rộng 3 cm. - Ta có : Diện tích hình chữ nhật là : 4 ´ 3 = 12 (cm2) 4 là số đo chiều dài ; 3 là số đo chiều rộng. Vậy : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo) HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc.. - GV ghi quy tắc lên bảng. - Gọi vài em đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc ở bảng. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Viết vào ô trống (theo mẫu) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - HS theo dõi ở SGK. - Hướng dẫn HS làm mẫu. - Lần lượt từng em làm ở bảng, các em khác - HS lần lượt làm ở bảng. ghi kết quả ra bảng con.  Bài 2 : - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS nhắc lại quy tắc. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS sửa bài ở bảng. - HS làm bài vào vở : Giải : Diện tích miếng bìa đó là :  14 ´ 5 = 70 (cm2) Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật. Đáp số : 70 cm2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS thực hiện bài ở bảng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 tổ, mỗi tổ làm 1 câu của bài. - 2 HS làm ở bảng : a) Diện tích hình chữ nhật là : 5  3 = 15 (cm2) - GV nhận xét, đánh giá. b) Đổi 2 dm = 20 cm  Diện tích hình chữ nhật là : 4/ Củng cố – dặn dò : 20  9 = 180 (cm2) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện. theo.. Toán : LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sxx t 29 lớp 3 - Bảng phụ tóm tắt bài toán 2, 3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Gọi 2 HS đọc kết quả bài 3. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - 1 HS đọc bài toán. ? Hai cạnh hình chữ nhật đã cho như thế nào ? Vậy ta phải làm thế nào ? ? Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS sửa bài ở bảng. 8 cm  Bài 2 : Tính diện tích hình chữ nhật. A. B. D. C. P. M 20 cm. 8 cm. N. Hoạt động của HS 1 HS nêu. 2 HS đọc kết quả bài 3.. 1 HS đọc bài toán. Hai cạnh của hình không cùng số đo. Ta đổi 4 dm = 40 cm. Giải : Đổi : 4 dm = 40 cm. Chu vi hình chữ nhật là : (40 + 8)  2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 40  8 = 320 (cm2) Đáp số : 320 cm2. HS quan sát hình ở bảng. Giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 8  10 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là : 20  8 = 160 (cm2) Diện tích hình H là : 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số : 240 cm2. HS làm bài vào vở.. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS làm bài ở bảng.  Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán yêu cầu tính gì ? ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì ? ? Muốn tìm chiều dài em làm thế nào ? 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. Tính diện tích hình chữ nhật. Phải biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. Lấy : 5  2 = 10 (cm)  4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.. Giải : Chiều dài hình chữ nhật là : 5  2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 10  5 = 50 (cm) Đáp số : 50 cm. - HS lắng nghe và thực hiện.. Chính tả : (Nghe - viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện : Buổi học thể dục. Ghi đúng dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sxx t 29 lớp 3 - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ viết sai : s / x. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc, HS viết bảng con : nhảy cao, đấu võ, bóng rổ. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :   - GV đọc mẫu toàn bài viết. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. ? Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?. Hoạt động của HS - HS viết bảng con.. - HS theo dõi ở bảng. - 2 HS đọc lại bài viết. - Câu nói của thầy giáo được đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - Các chữ đầu câu, chữ đầu đề bài, tên riêng của ? Những chữ nào trong bài viết phải viết hoa người. - GV đọc cho HS viết bảng con các từ : Nen- - HS viết bảng con. li, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ.  HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở - HS viết bài vào vở.  Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK chấm bài. ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 3/ Bài tập : Bài 2 : Viết tên các bạn Hs trong câu chuyện : Buổi học thể dục. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài : Ga-rô-nê, Nen-li, Đê-rốt-xi, Xtác-đi. Bài 3 : điền vào chỗ trống : a) s hay x. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS ở hai tổ làm bài ở bảng, các HS khác - 2 tổ thi làm bài ở bảng. làm vào vở. - Nhảy xa, nhảy sào, sới vật. - GV chốt lại kết quả đúng. - Gọi vài em đọc lại. - Vài HS đọc lại. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.. Tự nhiên – Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T1) I / MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối mà các em đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật đã học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình ở SGK trang 108 – 109. - Giấy A4, bút màu. Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sxx t 29 lớp 3 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời : ? Kể tên một số cây mà em biết. ? Nêu đặc điểm chung của các cây đó. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Vào bài.  GV nêu yêu cầu trước khi cho cả lớp đi thăm thiên nhiên : Các em cần quan sát kĩ, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối các em đã nhìn thấy. Nhóm trưởng điều khiển và quản lí các bạn trong nhóm, không để các bạn ra khỏi khu vực mà GV đã chỉ định cho nhóm. - Các nhóm đi thăm thiên nhiên dưới sự hướng dẫn của GV. - Tập trung HS về lớp. - Từng nhóm kể tên và mô tả các cây nhóm đã quan sát được. - GV khen ngợi nhóm quan sát mô tả được nhiều cây. HS thảo luận cả lớp. ? Nêu đặc điểm chung của cây cối.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS thực hành đi thăm thiên nhiên. - VD : Cây dừa có thân to, da sần sùi, có nhiều đốt ở thân ; lá có cấu tạo thành từng tàu ; quả đậu thành từng buồng. . .. - HS thảo luận : Các cây cối đều có chung đặc điểm là : có rễ, thân, lá hoa và quả. KL : Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực - HS lắng nghe. vật. Chúng có độ lớn và hình dạng khác nhau.Chúng thường có những đặc điểm chung là : có rễ, thân, lá, hoa, quả. Tất cả mọi loài cây cối đều gọi chung là thực vật. Chúng là những cơ thể sống nên gọi chung là sinh vật. 3/ Củng cố – dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị giấy, bút để tiếp tục đi thăm thiên nhiên quan sát về động vật ở bài tiếp theo.. Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (Trang 94 ) “Hồ Chí Minh”. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : luyện tập, lưu thông, sức khỏe, khí huyết. - Biết đọc bài hợp với văn bản “kêu gọi”. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh Bác Hồ đang tập thể dục. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sxx t 29 lớp 3 TG. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “Cuộc chạy đua trong rừng” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :   GV đọc mẫu toàn bài.  - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn và giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. * Đoạn 1 : Từ đầu . . . mạnh khỏe. * Đoạn 2 : Tiếp . . . sức khỏe. * đoạn 3 : Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : ? Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc ? ? Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ? ? Em hiểu ra được điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? ? Em sẽ làm gì sau khi đoc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? 4/ Luyện đọc : - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. Hướng dẫn HS đọc bài : Cần nhấn giọng ở một số từ : yếu ớt, cả nước yếu ớt, mạnh khỏe, cả nước mạnh khỏe, luyện tập, bồi bổ, bổn phận. - Lần lượt 2 HS thi đọc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. 3 HS đọc bài.. HS theo dõi ở SGK. HS lần lượt đọc bài. 3 HS đọc bài.. - 1 HS đọc bài. Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công. Vì mỗi một người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể / Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập, bồi bổ sức khỏe. . . Em sẽ thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. . . 1 HS đọc bài. HS lắng nghe.. HS lần lượt đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán : DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 hình vuông bằng bìa có cạnh : 4 cm ; 10 cm. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sxx t 29 lớp 3 1/ Kiểm tra bài cũ : - 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - 1 HS nêu kết quả giải bài 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK. ? Hình vuông ABCD có mấy ô vuông 1 cm2? ? Em tính bằng cách nào để biết có 9 ô vuông 1 cm2 ? 1 ô vuông có diện tích là 1 cm2. Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? ? Hình vuông ABCD có độ dài mỗi cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ? ? Vậy muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào ? - Gọi vài em nhắc lại quy tắc. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Viết vào ô trống (theo mẫu). - GV kẻ bảng như SGK, hướng dẫn HS làm mẫu. - 1 HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, diện tích hình vuông. - Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện. - Các HS khác làm bài ra bảng con.  Bài 2 : - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS sửa bài ở bảng.  Bài 3 : - 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn tính diện tích hình vuông em cần biết gì ? ? Muốn tính cạnh hình vuông đó em làm thế nào ? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Vài em đọc kết quả giải.. - 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - 1 HS nêu kết quả bài tập 3.. - HS quan sát hình ở SGK. - Có 9 ô vuông 1 cm2. - Mỗi hàng có 3 ô vuông, có 3 hàng như thế nên lấy : 3  3 = 9 (ô vuông) - Diện tích hình vuông ABCD là 9 cm2 - Cạnh hình vuông ABCD là 3 cm (vì có 3 ô vuông, mỗi ô vuông là 1 cm). - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - Vài HS nhắc lại. - HS theo dõi ở bảng. - 1 HS nêu. - HS làm bài ở bảng : - Cạnh hình vuông : 5 cm. CV = 5  4 = 20 (cm) DT = 5  5 = 25 (cm2) ......... - 1 HS đọc bài toán. Giải : Đổi : 80 mm = 8 cm. Diện tích tờ giấy đó là : 8  8 = 64 (cm2) Đáp số : 64 cm2. - 1 HS đọc bài toán. - Hỏi diện tích của hình vuông. - Ta cần biết số đo một cạnh của hình vuông đó. - Ta lấy : 20 : 4 = 5 (cm) - HS làm bài vào vở. Giải : Cạnh hình vuông đó là : 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích tờ giấy đó là : 5  5 = 25 (cm2) Đáp số : 25 (cm2) - HS lắng nghe và thực hiện..  Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sxx t 29 lớp 3 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. Chính tả : (Nghe - viết). LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng một đoạn trong bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn s / x. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng con các từ : nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại bài viết. ? Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết các từ khó, dễ viết sai.  HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . .  Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 3/ Luyện tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống : s hay x ? - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 ở bảng phụ. - Gọi HS lần lượt điền âm s / x vào các chỗ chấm.. Hoạt động của HS - HS viết bảng con.. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại bài viết. - Vì mỗi người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. - HS đọc thầm và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở.. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp vở để GV chấm. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - HS thực hiện : Giảm 20 cân Một người to béo kể với bạn : -Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quang thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay. - Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân. - Vài HS đọc kết quả đúng ở bảng.. - GV theo dõi để sửa sai cho HS. - HS lắng nghe và thực hiện. - Gọi vài em đọc kết quả đúng ở bảng. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sxx t 29 lớp 3 bài tiếp theo.. Tập viết : ÔN CHỮ HOA T I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Củng cố cách viết chữ viết hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng : ▪ Viết tên riêng : (Trường Sơn) bằng chữ cỡ nhỏ. ▪ Viết câu tục ngữ : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết hoch hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu viết chữ hoa T (Tr) , Trường Sơn - Vở bài tập. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Luyện viết chữ hoa : ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :. - . . . các chữ T , Tr , S , B - HS theo dõi ở bảng.. Tr , S - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng.  Luyện viết từ ứng dụng : ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?  Trường Sơn : là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000 km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay con đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ 1 B nối các miền của Tổ Quốc với nhau. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. - HS viết ở bảng con.. Trường Sơn. - HS theo dõi ở bảng.. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)  Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ?. Tr , S. - . . . Trường Sơn Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta.. - HS tập viết ở bảng con. Trường Sơn. ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ? - . . .Trẻ em như búp trên cành  Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sxx t 29 lớp 3 Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem trẻ em là lứa - . . . Câu thơ nói lên tình cảm của Bác Hồ dành cho tuổi măng non như búp trên cành. Bác thiếu nhi Việt Nam. khuyên các em ngoan ngoãn, chăm học. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : Trẻ em. - GV theo dõi, sửa sai cho HS.. - HS tập viết ở bảng con.. 3/ Thực hành :. Trẻ em. - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ emTr viết một dòng. - Chữ S, B viết một dòng. - Trường Sơn viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần.. - HS lắng nghe và thực hiện..  Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . .. 4/ Chấm chữa bài : - GV chấm 5  7 vở để nhận xét. 5/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 5  7 HS nộp vở. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ hình bài tập 3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS đọc kết quả giải bài 2 và 3. - 2 HS đọc bài giải của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính diện tích hình vuông. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài 1. - 2 HS làm 2 câu ở bảng, cả lớp làm vào - 2 HS làm ở bảng : bảng con. a) Cạnh hình vuông : 7 cm. Diện tích hình vuông là : 7  7 = 49 (cm2) b) Cạnh hình vuông : 5 cm. Diện tích hình vuông là : - GV kiểm tra, sửa chữa. 5  5 = 25 (cm2)  Bài 2 : - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc bài toán 2. ? Bài toán hỏi gì ? - Hỏi diện tích của phần tường ốp thêm là bao nhiêu xăng-ti-mét ? ? Bài toán cho biết gì ? - Cho biết viên gạch hình vuông có cạnh 10 cm ; phần tường ốp thêm gồm 9 viên gạch. Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sxx t 29 lớp 3 ? Muốn biết diện tích mảng tường được ốp thêm em cần biết gì ? ? Muốn biết diện tích mỗi viên gạch em làm thế nào ? ? Muốn tính diện tích phần tường được ốp thêm em làm thế nào ? - 1 HS giải ở bảng. - Cả lớp làm vào vở.. - Cần biết diện tích 1 viên gạch và số viên gạch ở phần tường ốp thêm. - Lấy : 10  10 = 100 (cm2) - Lấy : 100  9 = 900 (cm2) Giải : Diện tích của viên gạch hình vuông là : 10  10 = 100 (cm2) Diện tích của phần tường ốp thêm là : 100  9 = 900 (cm2) Đáp số : 900 cm2..  Bài 3 : Tính chu vi và diện tích các hình đã cho. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi ở bảng. - GV vẽ hình lên bảng. - HS làm bài : 5 cm A B a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5 + 3)  2 = 16 (cm) 3 cm Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 5  3 = 15 (cm2) D C E. G. 4 cm. I. H. Chu vi hình vuông EGHI là : 4  4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là : 4  4 = 16 (cm2) b) Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI. Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI.. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Vài HS đọc kết quả. - Vài em đọc kết quả. - GV sửa bài ở bảng.  - HS lắng nghe và thực hiện. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới.. Tự nhiên – Xã hội THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T2) I / MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Vẽ, nói hoặc viết về những con vật mà các em quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những động vật đã học. - Giáo dục HS yêu thích và biết bảo vệ các động vật. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy, bút để ghi chép, vẽ. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS trả lời :. Hoạt động của HS - 1 HS trả lời. Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sxx t 29 lớp 3 ? Nêu đặc điểm chung của thực vật. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Vào bài. ▪ Hoạt động 1 : đi thăm thiên nhiên. + Th : - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đi theo khu vực đã chỉ định. - Các nhóm quan sát các con vật trong thiên nhiên, vẽ, ghi lại những điều quan sát được từ các con vật đó. ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp. + Th : - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả quan sát được của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. ? Nêu những đặc điểm chung của động vật. ? Thực vật và động vật có chung đặc điểm gì KL : Trong tự nhiên có rất nhiều động vật, thực vật, chúng đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. Đa số động vật đều có đặc điểm chung là : đầu, mình và bộ phận di chuyển. 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS đi thăm thiên nhiên dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Các nhóm báo cáo kết quả.. - Các động vật đều có : đầu, mình và bộ phận di chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY. I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Thể thao. Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bô phận đứng sau nó trong câu). II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Aûnh các môn thể thao. - Bảng lớp kẻ nội dung bài tập 1. - Bảng phụ viết 3 câu văn của bài tập 3. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - 2 HS làm miệng bài tập 1 và 2 ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Hãy kể tên những môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau : bóng, chạy, đua, nhảy. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các từ. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS làm bài miệng.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các từ mẫu.. Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sxx t 29 lớp 3 mẫu. - 2 tổ thảo luận và tìm từ ghi ra giấy. - Gọi đại diện tổ báo cáo, GV ghi bảng.. - GV khen ngợi tổ tìm được nhiều từ. Bài 2 : Tìm và ghi lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu có trong truyện vui. - 1 HS đọc đề bài và câu chuyện. - Yêu cầu HS tự tìm cá nhân. - Gọi HS phát biểu kết quả tìm được, GV ghi bảng. - Cả lớp đọc thầm truyện vui. ? Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không ? ? Truyện đáng cười ở điểm nào ?. - HS thảo luận : a)bóng : bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn . . . b) chạy : chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang . . . c) đua : đua xe đạp, đua ôtô, đua thuyền, đua ngựa, đua voi . . . d) nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy cừu, nhảy dù . . . - HS đọc đề bài và câu chuyện. - HS làm bài. - Các từ : được, thua, không ăn không thua, thắng, hòa. HS đọc thầm. - Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào. - Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3 : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - 1 HS đọc 3 câu văn ở bảng. trong các câu văn. - 3 HS làm bài ở bảng. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. a)Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEAGam 22 đã thành công rực rỡ. - 1 HS khác đọc 3 câu văn ở bảng. - Gọi 3 HS điền dấu phẩy thích hợp vào 3 b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. câu văn ở bảng, các HS khác làm vào vở bài c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. tập. - HS đọc lại. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV chốt lại kết quả đúng. - Gọi HS đọc lại vài lần. 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2) I / MUÏC TIEÂU : - HS làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kĩ thuật. (làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ) - HS yeâu thích saûn phaåm cuûa mình laøm ra. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ làm sẵn bằng giấy. - Giaáy, keùo, hoà daùn. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sxx t 29 lớp 3 1/ Kieåm tra baøi cuõ : - GV kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS. - Nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ.. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra. - HS nhắc lại các bước thực hiện : Caét giaáy. Làm khung, mặt, đế, chân đỡ của đồng hồ.. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Tiết này, các em sẽ thực hành làm các bộ - HS lắng nghe. phận của đồng hồ để bàn.  Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ, cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. 3/ Thực hành : - HS thực hành làm đồng hồ. - Yêu cầu HS tiến hành làm đồng hồ. - GV theo dõi, uốn nắn cho từng em. 4/ Cuûng coá – daën doø : - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS giữ gìn các bộ phận của đồng hồ vừa làm được để tiết sau hoàn chỉnh sản phaåm.. TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100000. - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ tóm tắt bài 4. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình - 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. chữ nhật. - HS trình vở để GV kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.\ - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn thực hiện phép cộng : 45732 + 36194 Ghi : 45732 + 36194 = ? - Dựa vào phép cộng các số có bốn chữ số, - 1 HS thực hiện. hãy thực hiện phép cộng trên. - Gọi 1 HS đặt tính ở bảng : 45732  36194 - HS nêu miệng các lượt cộng, GV ghi bảng. 81926 - Gọi lần lượt từng em thực hiện các lượt cộng. - GV ghi bảng.. Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sxx t 29 lớp 3 Vậy : 45732 + 36194 = 81926 3/ Luyện tập : Bài 1 : Tính : - GV ghi bảng, gọi lần lượt 2 HS thực hiện.. - HS thực hiện ở bảng : 64827 86149 37092    21957 12735 35864. 86784. 98884. . 72956. 72468 6829 79297. - HS thực hiện ở bảng : 18257 + 64439 ; 35046 + 26734 18257 35046   64439 26734. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa.  Bài 2 : Đặt tính rồi tính.. 82696 52819 + 6546 52819  6546. - GV ghi bảng, gọi HS thực hiện.. ;. 61780 2475 + 6820 2475  6820. 59365. 9295. - HS thực hiện : Giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 9  6 = 54 (cm2) Đáp số : 54 cm2. Giải : Đổi : 3 km = 3000 m Độ dài đoạn đường AC là : 2350 – 350 = 2000 (m) Độ dài đoạn đường AD là : 2000 + 3000 = 5000 (m) Đáp số : 5000 m.. - GV nhận xét, đánh giá.  Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật. - GV vẽ hình ở bảng, gọi 1 HS thực hiện, cả lớp làm bài vào vở. Hình chữ nhật có : Chiều dài : 9 cm ; chiều rộng : 6 cm Diện tích : . . . cm2 ?  Bài 4 : B. C. A 2350 m. 350 m. D 3 km. - HS lắng nghe và thực hiện.. - Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa.  4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.. Tập làm văn VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I / MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tiết trước, HS viét được một đoạn văn ngắn 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn các gợi ý ở bài tập 1 lên bảng (bài tập 1 ở tiết trước) III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của HS. Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sxx t 29 lớp 3 - Gọi 2 em nói miệng về một trận thi đấu thể thao. - GV nhận xét, bổ sung cho từng bài của HS. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : - Gọi 1 HS đọc lại các câu hỏi gơi ý ở bảng. - GV nhắc nhở : Có thể dựa vào gợi ý để viết, có thể không dựa vào gợi ý mà kể linh hoạt theo hiểu biết của mình. Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng. . Nên làm bài ra nháp, sửa chữa lỗi . . . sau đó mới làm bài vào vở. 3/ HS viết bài : - GV yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu để các em viết được bài. - Gọi vài em đọc bài viết trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.. - 2 HS nói miệng.. - 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý ở SGK. - HS lắng nghe.. - HS làm bài. - Vài HS đọc bài viết của mình. - HS lắng nghe và thực hiện.. Đạo đức : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I / MỤC TIÊU : - HS biết sử dụng tiết kiệm nước để không bị ô nhiễm. - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức. - Phiếu học tập dành cho hoạt động 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG. Hoạt động của GV 1) Kiểm tra bài cũ : ? Hằng ngày, em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ở nơi em sống không bị ô nhiễm ? - Gọi vài HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài :  Vào bài. ▪ Hoạt động 1 : Xác định các biện pháp. + Mt : HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. + Th : - Yêu cầu các nhóm thảo luận về thực trạng nguồn nước ở địa phương em và đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi.. - HS thảo luận nhóm và báo cáo : Hiện nay ở địa phương em, đã có nguồn nước sạch chảy về cung cấp cho mọi gia đình sử dụng. Đó là nguồn nước từ hồ chứa Sông Vố. Bên cạnh đó một số gia đình sử dụng nguồn nước từ giếng khơi . . . Các nguồn nước từ sông, suối chảy về được dùng cho việc tưới tiêu. . . Nhiều người ở đây chưa có ý thức bảo vệ nguồn nước, vứt rác, xác động vật chết… xuống sông, hồ, thả trâu, bò tắm dưới sông … làm bẩn nguồn nước. Biện pháp : bản thân mỗi người phải có ý thức bảo vệ. Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sxx t 29 lớp 3 nguồn nước ở địa phương mình. Đồng thời động viên khuyến khích mọi người cùng thực hiện giữ gìn, bảo vệ nguồn nước. - HS lắng nghe.. KL : Khen ngợi các ý kiến hay. Chốt lại việc nên làm để bảo vệ nguồn nước. ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. + Mt : HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai. + Th : - GV phát phiếu học tập có ghi các ý kiến, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến và giải thích lí do. a) Nước sạch không bao giờ cạn.. - HS thực hiện phiếu học tập : - Sai, vì lượng nước sạch có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu . . . - Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn.. - Đúng, vì không làm như vậy thì ngay từ bây giờ, chúng ta cũng không đủ nước để dùng. b) Nước giếng khơi, giếng khon không phải - Đúng, vì sẽ không làm ô nhiễm nguồn nước. trả tiền nên không cần tiết kiệm. - Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cối, loài vật và con người. cho cuộc sống hôm nay và mai sau. - Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho người và động vật. . . d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần - HS hỏi – đáp trước lớp. được xử lí. đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi - HS lắng nghe. trường. e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe. - Gọi các nhóm hỏi - đáp với nhau trước lớp về các ý kiến trên. KL : GV chốt lại ý kiến đúng : Các ý kiến : c, d, đ, e là đúng ; ý kiến a, b là sai, đó là việc cần tránh. ▪ Hoạt động 3 : Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ? + Mt : HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - HS thực hiện thi làm bài ở bảng. + Th : - GV kẻ sẵn 2 bảng : mỗi bảng ghi các cột : việc làm tiết kiệm nước ; việc làm gây lãng phí nước ; việc làm bảo vệ nguồn nước ; - HS lắng nghe và thực hiện. việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. - 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi tìm việc và ghi vào bảng. Tổ nào tìm nhanh, đúng thì tổ đó thắng. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò : Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×