Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2015 – 2016 (HUYỆN THANH THỦY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.04 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS </b>


<b>NĂM HỌC 2015 – 2016</b>
<b>MƠN: Hóa học</b>


<i>Thời gian: 150 phút khơng kể thời gian giao đề</i>
Đề thi có: 03 trang


<b>I. Phần trắc nghiệm khách quan: (10 điểm</b>) Chọn các phương án mà em cho là đúng ở
<i>mỗi câu hỏi sau:</i>


<b>Câu 1</b>. Trong phịng thí nghiệm điều chế oxi bằng cách:


A. Nhiệt phân KMnO4 B. Điện phân H2O
C. Nhiệt phân KClO3 D, Nhiệt phân CaCO3


<b>Câu 2</b>.Cho phương trình phản ứng sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Tổng hệ số tối giản của các hệ số trong các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là:
A. 25 B. 20 C. 15 D. 17
<b>Câu 3</b>. Những dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường:


A. K, Ca, BaO, SO3 B. Fe2O3, Al, CO2, CuO
C. P2O5, MgO, Fe2O3, Na C. CaO, K2O, Na, SO2


<b>Câu 4</b>. cho biêt cơng thức hóa học của X với O và Y với H là X2O và YH3 công thức của
hợp chất của X và Y là:


A. X2Y3 B. X3Y C. X2Y3 D. XY3


<b>Câu 5</b>. Dẫn hồn tồn khí Y đi qua bột CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy chất rắn


màu đỏ xuất hiện. Vậy khí Y là:


A. H2 B. O2 C. CO D. CO2
<b>Câu 6</b>. Dung dịch nào sau đây làm cho Quỳ tím chuyển sang màu xanh:


A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH D. Dung dịch H2SO4


<b>Câu 7</b>. Đặt 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử để lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đĩa
cân B 9.1023<sub>phân tử CaCO3. Hỏi sau khi để thì:</sub>


A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa cân B bị lệch xuống
C. Đĩa cân A bị lệch Xuống D. Đĩa cân A bị lệch lên


<b>Câu 8</b>. Với 280 kg đá vôi có chứa 25% tạp chất thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi
sống. biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%.


A. 117,6 kg B. 94,08 kg C. upload.123doc.net kg
D. 96,2 kg


<b>Câu 9</b>. Trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% se thu
được dung dịch KOH có nồng đội % là


A. 13% B. 14% C. 15% D. 16%
<b>Câu 10</b>. Để phân biệt 2 khí khơng màu tương tự nhau đựng trong 2 lọ riêng biệt là CO2
và H2 thì có thể dùng cách nào sau đây:


A. Dẫn lần lượt 2 khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư
B. Dẫn 2 khí lần lượt qua dung dịch nước Brom



C. Dẫn lần lượt 2 khí đi qua CuO đung nóng
D. Dẫn 2 khí lần lượt đi qua dung dịch NaCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 11</b>. Cho các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng thế:


A. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 B. CO2 + CaO CaCO3


C. H2 + PbO Pb + H2O D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
<b>Câu 12</b>. Cho a gam hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch
HCl. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 67 gam muối và 8,96 lít khí H2(ở đktc)
Giá trị của a là:


A. 38,6 gam B. 38,2 gam C. 36,8 gam D. 32,8 gam


<b>Câu 13</b>. Chất X cháy trong oxi thu được sản phẩm Y làm vẩn đục nước vôi trong dư. Vậy
X có thể là:


A. CH4 B. C C. CO2 D. CO


<b>Câu 14</b>. Hịa tan hồn tồn 8,1 gam kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HCl thì
thu được 10,08 lít khí (ở đktc). Vậy M là kim loại nào:


A Fe B. Cu C. Al D. Mg


<b>Câu 15.</b> Chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 3 ống nghiệm
mất nhãn chứa 3 dung dịch không màu gồm: K2SO4, NaOH, HCl


A. Nước B. Kim loại Cu C. Quỳ tím D. Kim loại Fe
<b>Câu 16.</b> Cho 2,3 gam kim loại Na vào cốc đựng 100 gam nước. Nồng đội % của dung
dịch thu được là:



A. 3,05% B. 3,25% C. 3,28% D. 3,68%


<b>Câu 17</b>. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
khơng mạng điện là 16. Số hạt n trong nguyên tử X là:


A. 15 B. 16 C. 17 D. 18


<b>Câu 18.</b> Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225. Thành
phần phần trăm theo thể tích của N2 trong hỗn hợp là:


A. 30% B. 40% C. 50% D. 60%


<b>Câu 19.</b> Biết độ tan của NaCl ở 900<sub>C là 50 gam và ở 10</sub>0<sub>C là 35 gam. Hỏi khi làm lạnh</sub>
600 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 900<sub>C xuống 10</sub>0<sub>C thì số gam NaCl bị tách ra là:</sub>
A. 50 gam B. 60 gam C. 70 gam D. 80 gam


<b>Câu 20</b>. Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối XCO3 và YCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được
dung dịch A và V lít khí B (đktc), cơ cạn dung dịch A thu được 4,55 gam muối khan. Giá
trị của V là:


A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 1,16lit D. 1,18 lít
<b>II. Phần tự luận (10 điểm)</b>


<b>Câu 1(</b> 4,0 điểm)


a. Hồn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học?


KMnO4 (1) O2 (2) SO2 (3) SO3 (4) H2SO4 (5) H2 (6) Fe



b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các lọ mất nhãn
gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 .


<b>Câu 2</b> (2,0 điểm) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl
sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định công
thức của oxit.


<b>Câu 3.</b>( 2,5 điểm): Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng
hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thốt ra (ở đktc).


a, Viết phương trình phản ứng và tính V.


b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A.


<b>Câu 4</b>.(1,5điểm)<b>: </b>Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống
đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54gam chất
rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m.


-Hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS </b>
<b>NĂM HỌC 2015 – 2016</b>


<b>MƠN: Hóa học</b>



<i>I. Trăc nghiệm khách quan (10 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. nếu câu hỏi có</i>
<i>nhiều lựa chọn thì chỉ cho điểm khi thí sinh chọn đủ các đáp án.</i>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đ/a A,C C A,C B A,C C A B A A,C


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đ/a A,C,D A A,B,D C C C D A B A


II. Phần tự luận (10 điểm)
<b>Câu 1(</b> 4,0 điểm)


a. Hồn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học?


KMnO4 (1) O2 (2) SO2 (3) SO3 (4) H2SO4 (5) H2 (6) Fe


b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chưa trong các lọ mất nhãn
gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 .


Nội dung Điểm


2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Phản ứng phân hủy


S + O2 SO2 Phản ứng hóa hợp
2SO2 + O2 2SO3 Phản ứng hóa hợp
SO3 + H2O H2SO4 Phản ứng hóa hợp



H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2. Phản ứng thế
H2 + Fe2O3 Fe + H2O Phản ứng thế


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5đ
Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ồng nghiệm riêng biệt sau đó nhúng


lần lượt quỳ tím vào các dung dịch


- Dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển đó dung dịch
đó chưa HCl


- Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh là KOH, Ba(OH)2
- Dung dịch khơng làm quỳ tím chuyển màu là NaCl.


Nhận biết dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh: Lấy 2 dung dịch ra 2
ống nghiệm riêng biệt sau đó lần lượt sục khí CO2 vào:


- Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
- Nếu khơng có hiện tượng gì là KOH


0,1đ
0,25 đ


0,25đ
0,15 đ
0,15 đ
0,15đ
0,15đ
0,15đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2KOH + CO2 K2CO3 + H2O 0,15đ


<b>Câu 2</b> (2,0) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau
phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc)


a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A


b. Lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định cơng
thức của oxit


Nội dung Điểm


a, Phương trình phản ứng


Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2 (2)
Gọi số mol Mg là x mol, số mol Al là y mol (x,y > 0)


Với khối lượng 6,3 gam ta có phương trình: 24x + 27y = 6,3 (I)
Theo bài ra ta có: nH2 = 0,3 mol


- Theo PTPU (1) nH2 = nMg = x mol
- Theo ptpu (2) nH2 = 3/2nAl = 3/2y (mol)



Theo bài ra ta có phương trình: x + 3/2y = 0,3 (II)
Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình:


24x + 27y = 6,3
x + 3/2y = 0,3


Giải hệ phương trình ta tìm được x= 0,15, y = 0,1
mMg = 24x = 24.0,15 = 3,6 (gam)


mAl = 27y = 27.0,1 = 2,7 (gam)
b, Gọi cơng thức của oxit là M2On
Phương trình phản ứng


M2On + H2 2M + nH2O (3)


Thep phương trình phản ứng ta thấy nM2On = 1/n nH2 = 1/n.0,3 (mol)
MM2On = 24,1: (0,3/n) = 80,3n


Hay 2M + 16n = 80,3n => M = 32n


Lập bảng biện luận với n = 2 và M= 64 kim loại M là Cu và oxit của
M là CuO


0,15đ
0,15đ
0,1đ
0,5đ
0,1đ
0,05đ


0,05đ
0,1đ
0,15 đ
0,15đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ
0,15đ
0,15đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ


<b>Câu 3.</b>( 2,0 điểm): Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng
hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thốt ra (ở đktc).


a, Viết phương trình phản ứng và tính V.


b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A.


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


a, Số mol Na: nNa = 0,03 mol


Khối lượng HCl: mHCl = <sub>100 %</sub>1<i>,</i>46 % .50 = 0,73 gam;


Số mol HCl: nHCl =
0<i>,</i>73


36<i>,</i>5 = 0,02mol



0,15đ
0,15đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cho Na vào dung dịch HCl xảy ra các phản ứng
2Na + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ 2NaCl + H<sub>2 </sub>(1)


Ban đầu 0,03 0,02 (mol)
Phản ứng 0,02 0,02 0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng 0,01 0 0,02 0,01 (mol)


0,25đ
0,15đ
Sau phản ứng (1) Na còn dư 0,01 mol sẽ tiếp tục phản ứng hết với nước:


2Na + 2H2O ❑⃗ 2NaOH + H2 (2)


0,01 0,01 0,005 (mol)


0,15đ
0,2đ
Từ phản ứng (1) và (2), ta có số mol khí H2 thoát ra là:


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub> <sub> = 0,01 + 0,005 = 0,015 mol. </sub>


Thể tích khí H2 thốt ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:


V = n.22,4 = 0,015.22,4 = 0,336 lít.


0,15đ


0,25đ
b, Từ phản ứng (1) và (2) ta có dung dịch A gồm các chất tan: NaCl ( 0,02


mol) và NaOH (0,01mol)


Áp dụng định luận bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng dung dịch A
mddA = mNa + mddHCl - <i>mH</i>2 = 0,69 + 50 - 0,015.2 = 50,66 gam


0,15đ
0,25đ
Nồng độ phần trăm các chất tan có trong duing dịch A là:


C%NaCl = <sub>50</sub>0<i>,</i>02 . 58<i><sub>,</sub></i><sub>66</sub> <i>,</i>5.100 % = 2,31%


C%NaOH = <sub>50</sub>0<i>,</i>01 . 40<i><sub>,</sub></i><sub>66</sub> . 100 % = 0,79%


0,25đ
0,25đ
<b>Câu 4</b>.(1,5điểm)<b>: </b>Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống
đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54gam chất
rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m


Các phản ứng có thể xảy ra là:
CuO + CO  <i>t</i>0 <sub> Cu + CO2</sub>
Fe3O4 + CO  <i>t</i>0 <sub> 3FeO + CO2</sub>
FeO + CO  <i>t</i>0 <sub> Fe + CO2</sub>
Khí A là hỗn hợp CO, CO2.


Số mol khí A là: 11,2 : 22,4 = 0,5mol.



Gọi số mol CO2 là x thì số mol CO là (0,5 – x)


Theo tỉ khối ta có : ( 44x + 28(0,5 - x) ) : 0,5 .2 = 20,4 <i>⇒</i> x = 0,4
Theo các phương trình phản ứng : số mol CO pư = số mol CO2 = 0,4
mol


Theo ĐLBTKL : mX + m CO = mY + mCO2


mX + 28. 0,4 = 54 + 0,4 . 44 = 71,6
<i>⇒</i> mX = 60,4g


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ghi chú:</b></i>


<b> </b><i>- Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương.</i>


<i>- Các phương trình hố học có chất viết sai khơng cho điểm, thiếu điều kiện phản</i>
<i>ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.</i>


<i>- Trong các bài tốn, nếu sử dụng phương trình hố học khơng cân bằng hoặc viết</i>
<i>sai để tính tốn thì kết quả khơng được công nhận.</i>


</div>

<!--links-->

×