Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

tieát 15 laøm troøn soá tieát 15 laøm troøn soá a muïc tieâu hs coù khaùi nieäm veà laøm troøn soá bieát yù nghóa cuûa vieäc laøm troøn soá trong thöïc tieån naém vöõng vaø bieát caùc quy öôùc laøm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.44 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIEÁT 15 LÀM TRÒN SỐ</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


 HS có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực


tieån.


 Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu


trong bài.


 Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b>


 GV: Đèn chiếu và các giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi một số ví dụ trong thực


tế, sách báo…mà có các số liệu đã được là tròn số, hai quy ước làm tròn số và
các bài tập.


-Máy tính bỏ túi


 HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm trịn số


-Máy tính bỏ túi


-Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm


<b>C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA</b>


GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Phát biểu kết luận về
quan hệ giữa số hữu tỉ và
số thập phân


Moät HS lên bảng kiểm tra:


- Phát biểu kết luận trang 34 SGK


- Chữa bài tập 91 trang 15
SBT


Chứng tỏ rằng:


- Chữa bài tập 91 SBT


a) 0,(37) + 0,(62) = 1 <sub>a) </sub> 0,(37)=0,(01). 37=37
99
0,(62)=0,(01).62=62


99
0,(37)+0,(62)=37


99+
62
99=


99


99=1
b) 0,(33).3=1 <sub>b) </sub> 0,(33)=33


99. 3=1
GV đưa đề bài lên màn


hình:


Một trường học có 425
HS, số HS khá giỏi có 302
em. Tính tỉ số phần trăm
HS khá giỏi của trường
đó.


HS tồn lớp làm bài
Một HS phát biểu:


Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là:
302. 100 %


425 =71<i>,</i>058823. .. %


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thấy tỉ số phần trăm của
số HS khá giỏi của nhà
trường là một số thập
phân vô hạn. Để dễ nhớ,
dễ so sánh, tính tốn
người ta thường làm trịn
số. Vậy làm tròn số như
thế nào, đó là nội dung


của bài học hôm nay.


<b> Hoạt động 2: VÍ DU</b>Ï
- GV đưa ra một số ví dụ


về làm trịn số. Chẵn hạn:
+ Số HS dự thi tốt nghiệp
THCS năm học 2002 –
2003 toàn quốc là hơn
1,35 triệu HS.


+ Theo thống kê của Ủy
ban Dân số Gia đình và
Trẻ em, hiện cả nước vẫn
còn khoảng 26.000 trẻ
lang thang (riêng Hà Nội
còn khoảng 6.000 trẻ)
(Theo báo CAND số ra
ngày 31/5/2003)…


HS đọc các ví dụ làm trịn số GV đưa ra


- GV yêu cầu HS nêu
thêm một ví dụ về làm
tròn số mà các em tìm
hiểu được.


GV : Như vậy qua thực tế,
ta thấy việc làm tròn số
được dùng rất nhiều trong


đời sống, nó giúp ta dễ
dàng nhớ, dễ so sánh, còn
giúp ta ước lượng nhanh
kết quả các phép tốn.


- HS nêu một ví dụ


- Ví dụ 1: Làm trịn các
số thập phân 4,3 và 4,9
đến hàng đơn vị.


GV vẽ phần trục số sau
lên bảng


4,9


4,3 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS lên biểu
diễn số thập phân 4,3 và
4,9 trên trục số.


Nhận xét số thập phân 4,3
gần số nguyên nào nhất?
Tương tự với số thập phân
4,9


Một HS lên bảng biểu diễn trên trục số hai số thập
phân 4,3 và 4,9. sau đó trả lời câu hỏi của GV.



Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất


- Để làm trịn các số thập
phân trên đến hàng đơn vị
ta viết như sau:


4,3 4


4,9 5 HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
Kí hiệu “ ” đọc là “gần


bằng” hoặc “xấp xỉ”
- Vậy để làm tròn một số
thập phân đến hàng đơn
vị ta lấy số nguyên nào?


HS : để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta
lấy số ngun gần với số đó nhất.


- Cho HS làm <b>?1</b> điền số


thích hợp vào ơ vng sau
khi đã làm trịn đến hàng
đơn vị.


HS lên bảng điền ô vuông:
5,4 5 ; 5,7 6
4,5 4 ; 4,5 5
5,4 ; 5,8 ; 4,5





(Chú ý: ở đây làm tròn
4,5 đến hàng đơn vị có
thể nhận hai kết quả vì
4,5 “cách đều” cả số 4 và
số 5. Tình huống này dẫn
đến nhu cầu phải có quy
ước về làm trịn số để có
kết quả duy nhất).


Ví dụ 2: làm tròn số
72.900 đến hàng nghìn
(nói gọn là làm trịn
nghìn) GV u cầu HS
giải thích cách làm trịn


HS : 72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000


Ví dụ 3: Làm tròn số
0,8134 đến phần hàng
nghìn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thập phân ở kết quả? 0,8134 0,813


<b> Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRỊN SỐ</b>


GV : Trên cơ sở các ví dụ
như trên, người ta đưa ra


hai quy ước làm tròn số
như sau:


Trường hợp 1 (GV đưa


lên màn hình) HS : đọc “Trường hợp 1” Tr 36 SGK
Ví dụ : a) Làm tròn số


86,149 đến chữ số thập
phân thứ nhất


GV Hướng dẫn HS


- Dùng bút chì gạch nét
mờ ngăn phần còn lại và
phần bỏ đi: 86,1 49
- Nếu dùng chữ số đầu
tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì
giữ ngun bộ phận cịn
lại. Trong trường hợp số
nguyên thì ta thay các chữ
số bỏ đi bằng các chữ số
0.


HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Ví dụ : a) 86,1 49 86,1


b) làm tròn 542 đến hàng


chuïc. b ) 52 2 540



Trường hợp 2: (GV đưa
tiếp trường hợp 2 lên màn
hình) làm tương tự như
trường hợp 1


HS : đọc “Trường hợp 2” Tr 36 SGK


Ví dụ: a) Làm tròn số
0,0861 đến chữ số thập
phân thứ hai.


Ví dụ : a) 0,08 61 0,09


b) Làm tròn số 1573


đến hàng trăm b) 1573 1600


- GV yêu cầu HS làm ?2 HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm.
a) Làm tròn số 79,3826


đến chữ số thập phân thứ
ba


79,382 6 79,383


b) Làm tròn số 79,3826
đến chữ số thập phân thứ
hai



79,38 26 79,38


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đến chữ số thập phân thứ
nhất


<b> Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CO</b>Á
- GV yêu cầu HS làm bài


tập 73 trang 36 SGK HS là bài tậpHai HS lên bảng trình bày:
Làm trịn các số sau đến


chữ số thập phân thứ hai:
7,923 ; 17,418 ; 79,1364
50,401 ; 0,155 ; 60,996


HS1


7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 79,14


HS2


50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
- Baøi 74 trang 36, 37


SGK



GV đưa bài lên màn hình
(có thay đổi để sát với
thực tế).


Hết học kỳ I điểm toán
của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7 ; 8 ; 6 ; 10
Hệ số 2: 7 ; 6 ; 5 ; 9
Điểm thi học kỳ : 8


Gọi HS đọc đề bài


- Hãy tính điểm trung
bình các bài kiểm tra
(khơng tính điểm thi học
kì)ø của bạn Cường.


Điểm trung bình các bài kiểm tra của bạn Cường là:


- Tính điểm trung bình
mơn tốn học kì của bạn
Cường theo cơng thức:


(7+8+6+10)+(7+6+5+9).2
12


¿7<i>,</i>08(3)<i>≈</i>7,1
ĐTBMHK=ĐTBMKT. 2+ĐTHK


3


(Các điểm trung bình này
làm trịn đến chữ số thập
phân thứ nhất)


- Điểm trung bình mơn tốn học kì I của bạn Cường
là:


7,1 . 2+8
3 =7,4


<b> Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ</b>


- Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số


- Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.


<b>TIEÁT 16 LUYỆN TẬP</b>
<b>A/. MỤC TIÊU</b>


 Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Vận dụng các quy ước làm trịn số vào các bài tốn thực tế, vào việc tính giá


trị biểu thức, vào đời sống hàng ngày.


<b>B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


 GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi bài tập.



- Hai bảng phụ và các phim giấy trong in :”Trò chơi tính nhanh”
- Máy tính bỏ túi


 - Máy tính bỏ túi, mỗi nhóm một thước dây hoặc thước cuộn.


- Mỗi HS đo sẵn chiều cao và cân nặng của mình (làm trịn đến chữ số thứ nhất)


<b>C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- HS1:Phát biểu hai quy ước làm tròn số HS1: Phát biểu hai quy ước làm tròn số
Trang 36 SGK


Chữa bài tập 76 trang 37 SGK Bài tập 76 SGK
76 324 753


76 324 750 (tròn chục)
76 324 800 (tròn trăm)
76 324 000 (tròn nghìn)
3695 3700 (tròn chục)


3700 (tròn trăm)
4000 (tròn ngàn)
HS2 chữa bài tập trang 94 trang 16 SBT


Làm tròn các số sau đây:



HS2 : Chữa bài tập
a) Tròn chục : 5032,6


991,23 a) Tròn chục : 5032,6 5300 991,23 990
b) Tròn trăm : 59436,21


56873 b) Tròn trăm : 59436,21 59400 56873 56900
c) Tròn nghìn : 107506


288097,3


c) Tròn nghìn : 107506 108000
288097,3 288000
GV nhận xét cho điểm HS HS nhận xét bài làm của hai bạn


<b> Hoạt động 2: LUYỆN TẬP</b>


Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm
trịn kết quả


Bài tập 99 trang 16 SBT


Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số
thập phân gần đúng chính xác đến hai
chữ số thập phân


HS dùng máy tính rồi tìm kết quả


a) 12



3 a) 1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b) 51


7 b) 5


1


7 = 5,1428… 5,14
c) 4 3


11 c) 4


3


11 = 4,2727… 4,27
Bài tập 100 trang 16 SBT


Thực hiện phép tính rồi làm trịn kết quả
đến chữ số thập phân thứ hai:


HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
a) 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154


GV hướng dẫn HS làm phần a


a) = 9,3093 9,31
Sử dụng máy tính bỏ túi


HS tự làm phần b,c,d
b) (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) b) = 4,773 4,77


c) 96,3.3,007 c) = 289,5741 289,57


d) 4,508 : 0,19 d) = 23,7263 23,73


Dạng 2 : Áp dụng quy ước làm tròn số
để ước lượng kết quả phép tính.


Bài 77 trang 37 SGK


Đưa bài lên màn hình GV nêu các bước


làm: HS đọc bài 77 SGK


- Làm tròn các số đến chữ số ở hàng cao
nhất.


- Nhân, chia……các số đã được làm tròn,
được kết quả ước lượng.


- Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết
quả ước lượng.


Hãy ước lượng kết quả của các phép


tính sau: Bài này chỉ yêu cầu thực hiện hai bướcđể tìm kết quả ước lượng


a) 495.52 a) 500.50 = 25000



b) 82,36.5,1 b) 80.5 = 400


c) 6730 : 48 c) 7000 : 50 = 140


Bài 81 trang 38, 39 SGK (đưa đề bài lên
màn hình)


Tình giá trị (làm trịn đến hàng đơn vị)
của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm trịn các số trước rồi mới


thực hiện phép tính HS nêu yêu cầu đề bài vàVí dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng
đơn vị) của biểu thức A (Trước 39 SGK)
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm trịn


kết quả.


a) 14,61 – 7,15 + 3,2 a) Cách 1 15 - 7 + 3 11


Caùch 2 : =10,66 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Caùch 2 : =39,10788 39


c) 73,95 : 14,2 c) Caùch 1 74 : 14 5


Caùch 2 : =5,2077 5


d) 21<i>,73 . 0</i><sub>7,3</sub><i>,</i>815 d) Caùch 1 21. 1<sub>7</sub> 3



Caùch 2 : =2,42602 2
Bài 102 trang 17 SGK


Tổ chức trị chơi “Thi tính nhanh”. Mỗi
nhóm có 4HS, mỗi HS làm một dịng
(2ơ). Mỗi nhóm chỉ có bút hoặc viên
phấn, chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô
đúng một điểm, 8 ơ đúng được 8 điểm.


Hai nhóm tham gia trò chơi trên bảng.
Các HS khác theo dõi và kiểm tra kết
quả.


Tính nhanh được thêm 2 điểm. Hai
nhóm HS lên bảng làm trên hai bảng
phụ.


<b>Phép tính</b> <b>Ước lượng</b>
<b>kết quả</b>


<b>Đáp số</b>
<b>đúng</b>


7,8.3,1:1,6 8.3:2=12 15,1125
6,9.72:24 7.70:20=24,5 20,7
56.9,9:8,8 60.10:9=66,6 63
0,38.0,45:0,95 0,4.0,5:1=0,2 0,18
GV nhận xét, thông báo kết quả cuộc thi HS nhận xét bài của hai nhóm. Theo


luật, xác định điểm.


Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn


số vào thực tế


Bài 78 trang 38 SGK
(đưa đề bài lên màn hình)


HS làm bài, phát biểu ý kiến:


Đường chéo màn hình của tivi 21 in tính
ra cm là:


2,45cm.21 = 53,34cm 53cm
Hoạt động nhóm


Nội dung: Các nhóm 4 em hoạt động theo nhóm.Nội dung báo cáo
1) Do chiều dài, chiều rộng của các


chiếc bàn học của nhóm em. Đo 4 lần
(mỗi em một lần), rồi tính trung bình
cộng của các số đo được.


- Tính chu vi và diện tích của mặt bàn
đó (kết quả làm trịn đến phần mười)


1)


Tên người đo Chiều dài


bàn (cm) Chiềurộng bàn


(cm)
Bạn A


Bạn B
Bạn C
Bạn D


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chu vi mặt bàn : (a + b).2 (cm)
Diện tích mặt bàn : a.b (cm2<sub>) </sub>


2) Theo mục “Có thể em chưa biết”
trang 39 SGK, tính chỉ số BMI của mỗi
bạn trong nhóm, từ đó xác định mỗi bạn
thuộc loại nào (gầy, bình thường, béo
phì độ I, II, III)


Chiều cao h : đơn vị m, lấy hai chữ số
thập phân.


Tên m (kg) H (m) Chỉ số
BMI


Thể
trạng
A


B
C
D



GV lưu ý HS: các số trung gian làm trịn
đến phần muời (chữ số thập phân thứ
nhất), riêng h làm trịn đến phần trăm.


Đại diện một nhóm trình bày bài 1
HS thực hiện theo yêu cầu của GV


GV nhận xét làm bài 1 rồi hỏi tiếp :
Trong lớp ta bạn nàothể trạng gầy (giơ
tay, hoặc đứng lên), bạn nào thể trạng
béo?


GV nhắc nhở về ăn uống, sinh hoạt và
rèn luyện thân thể của HS.


<b> Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ </b>


Thực hành đo đường chéo tivi ở gia đình (theo cm)
Kiểm tra lại bằng phép tính.


- Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em.


- Bài tập về nhà số 79, 80 trang 38 SGK, số 98, 101, 104 trang 16, 17 SBT
- Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Tiết sau


</div>

<!--links-->

×