Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

b¸o c¸o thùc tëp b¸o c¸o thùc tëp tèt nghiöp lêi më ®çu trong qu¸ tr×nh häc tëp vµ rìn luyön t¹i khoa qu¶n trþ kinh doanh tr­êng §h d©n lëp h¶i phßng chóng em ® ®­îc tiõp cën vµ trang bþ cho m×nh vò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.19 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lời mở đầu



Trong quỏ trỡnh hc tp v rèn luyện tại khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trờng ĐH Dân Lập
Hải Phòng, chúng em đã đợc tiếp cận và trang bị cho mình về lý luận, các học thuyết
kinh tế và bài giảng của thầy cố về các vấn đề tài chính, nhân sự, marketing, sản xuất…
Tuy nhiên, để khỏi bỡ ngỡ sau khi ra trờng, nhà trờng đã tạo điều kiện cho chúng em đợc
tiếp cận với thực tế, từ đó kết hợp với lý thuyết mình đã học có nhận thức khách quan đối
với các vấn đề xoay quanh những kiến thức về quản lý doanh nghiệp.


Thực tập chính là cơ hội cho chúng em đợc tiếp cận với thực tế , đợc áp dụng những lý
thuyết mình đã học trong nhà trờng, phát huy những ý tởng mà trong quá trình học cha
thực hiện đợc. Trong thời gian này, chúng em đợc tiếp cận với tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, cũng nh có thể quan sát học tập phong cách và kinh nghiệm làm việc.
Điều này đặc biệt quan trọng đơí với nhữmg sinh viên sắp ra trờng.


Khoảng thời gian thực tập 6 tuần tại Công ty cổ phần Long Bảo, đợc sự giúp đỡ tận tình
của ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công, nhân viên của công ty và sự hớng dẫn của cơ
giáo Ngọc, em có điều kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt động của cơng ty
và hồn thành đợc bài báo cáo thực tp ca mỡnh.


Sau đây em xin trình bày những nét tổng quát chung về công ty thông qua ba phần.
<i>Phần một: Tổng quan về Công ty cổ phần Long Bảo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phần 1. Nét khái quát về công ty cổ phần Long Bảo


<i><b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Long Bảo</b></i>


Tên công ty viết bằng tiếng Việt : <b>CÔNG TY Cổ Phần LONG BảO</b>
Tên công ty viết bằng tiếng nớc ngoài: LONG BAO JOINT STOCK COMPANY


Tên công ty viết tắt : LONG BAO JSC.



Địa chỉ trụ sở chính : Sè 138 TrÇn TÊt Văn, phờng Phù Liễn,
quận Kiến An, thành phố Hải Phòng


Số điện thoại : 0313.576.576


Ngành nghề, kinh doanh:


STT Tên ngành MÃ ngành


1 Gia công cơ khí, xử lý và tráng phđ kim lo¹i; 25920


2 Sản xuất đồ gỗ xây dựng; 16220


3 Sản xuất giờng, tủ, bàn ghế bằng gỗ; 31001


4 Xây dựng nhà các loại; 41000


5 Xây dựng công trình kü tht d©n dơng; 42


6 Hoạt động xây dựng chun dụng khác: Xây dựng cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi;


43900
7 Bảo dỡng, sửa chữa ơtơ và xe có động c khỏc; 45200


8 Vận tải hành khách bằng taxi; 49312


9 Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; 49321
10 Vận tải hành khách đờng bộ khác cha đợc phân vào đâu:



Vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến cố định và theo hợp
đồng;


49329


11 Vận tải hàng hóa bằng phơng tiện đờng bộ khác: Vận tải hàng
hóa bằng taxi;


49339


12 Kho bÃi và lu trữ hàng hóa; 5210


13 Nhà khách, nhà nghỉ, kinh doanh dịch vụ lu trú ngắn ngày; 55102


14 Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống 56101


15 Hoạt động cấp tín dụng khác: Dịch vụ cầm đồ; 64920
16 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng./. 4663
Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng Việt Nam.


- Tæng sè cỉ phÇn: 450.000 cỉ phÇn


- Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000 (mời nghìn) đồng Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong yêu cầu mới cần sự nhanh chóng, văn minh, tiện lợi, mơ hình vận tải bằng taxi ra
đời và phát triển mạnh và chỉ có mơ hình này mới đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân
trong thời đại mới.


Công ty cổ phần Long Bảo cũng ra đời trong xu thế phát triển này.



Từ 1 doanh nghiệp nhỏ với 20 đầu xe phục vụ trong phạm vi hẹp là quận Kiến An – Hải
phịng. Sau 3 năm khơng ngừng phát triển lớn mạnh, doanh nghiệp đã có 60 đầu xe, mở
rộng phục vụ ra các vùng lân cận và các quận huyện, thị xã trong toàn thành phố. Từ lúc
đầu chỉ kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách, trớc những địi hỏi khơng ngừng của xã
hội, doanh nghiệp đã vơn lên phục vụ vận tải cả hàng hóa cho nhân dân và cách ngành
công nghiệp nhẹ của thành ph t nm 2007.


<i><b>1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiƯp.</b></i>


Cơng ty đã và đang tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với các chức năng chủ yếu
sau đây:


 Kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa bằng mô hình taxi


Sửa chữa, bảo dỡng ô tô cho doanh nghiệp và cho khách hàng bên ngoài.


<i><b>1.3.1. S cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>1.3.2. Chức danh, nhiệm vụ và quyền hạn:</b></i>


<b>i hi ng cổ đơng: bao gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ</b>
quan quyết định cao nhất của công ty


Đại hội đồng cổ đơng có các quyền và nghĩa vụ sau:


 Đại hội đồng cổ đơng có quyền thơng qua quyết định bằng hình thức
biểu quyết tại các cuộc họp, bằng văn bản có chữ ký của tất cả cổ đơng,
hoặc bằng hỏi ý kiến thơng qua th tín.



Trờng hợp điều lệ cơng ty khơng quy địn thì quyết định của Đại hội đồng cổ đông về
các vấn đề sau đây phải đợc thơng qua bằng hình thức biểu quyết tại Đại hội cổ đông:


 Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.


 Thông qua định hớng phát triển công ty;


 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại đợc quyền
chào bán;
<b>Hội đồng </b>
<b>quản trị</b>
Giám đốc
Phòng
ph ơng
tiện
X ởng
sửa
chữa
Phòng tổ
chức &
đào tạo
Phịng
nghiệp
vụ
Ban
cơng
đồn
Ban
thanh
tra


Phịng
điều
vận


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Bầu, miễn nhiệm, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát;


 Quyết địn đầu t hoặc chào bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng tài sản đợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty nết
Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;


 Quyết định thơng qua báo cáo tài chính hàng năm;
 Tổ chức lại, giải thể công ty.


 <b>Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty, có tồn quyền nhân</b>
danh cơng ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty thuộc
thẩm quyền của Hội đồng cổ đông.


Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau:


 Quyết định chiến lợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty;


 Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần đợc quyền chào bán của
từng loại;


 Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần đợc
quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức
khác;



 Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;


 Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 điều 91 Luật
doanh nghiệp;


 Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định Điều lệ công ty;


 Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ; thông
qua hợp đồng mua, bán, vay và hợp đồng khác có giá trị tài sản đợc ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất cảu cơng ty hoặc một tỷ lệ nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và 3
điều 120 của Luật doanh nghiệp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và ngời quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;


 Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp khác;


 Duyệt chơng trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng
cổ đông thơng qua quyết định;


 Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ
đơng;


 Kiến nghị mức độ cổ tức đợc trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ
tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;



 Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
 Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp
 <b>Giám đốc: Hội đồng quản trị bổ nhiệm một ngời trong số họ hoặc thuê ngời</b>
khác làm giám đốc. Trờng hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng
quản trị là ngời đại diện theo pháp luật thì Giám đốc là ngời đại diện theo pháp
luật của công ty. Giám đốc là ngời điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của
công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trớc Hội đồng
quản trị và trớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao.


<b>Giám đốc có quyền và nhiệm vụ sau:</b>


 Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;


 Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng
ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoch u t ca Cụng
ty;


Kiến nghị phơng án cơ cÊu tỉ chøc, quy chÕ qu¶n lý néi bé cđa C«ng
ty;


 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công
ty, trức các chức danh thuộc thẩm quyn ca Hi ng qun tr


Kiến nghị phơng án trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh
doanh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Các quyền khác đợc quy định tại Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký
với Công ty và theo quyết định của Hội đồng quản trị.



 <b>Ban kiểm soát: có các quyền và nghĩa vụ sau</b>


Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và
điều hành công ty; chịu trách nhiệm trớc Đại hội đồng cổ đông trong thực
hiện các nhiệm vụ đợc giao


 Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cần trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế
tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính.


 Thẩm địn báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm
và sáu tháng của cơng ty, báo cáo đánh gián công tác quản lý của Hội đồng
quản trị.


Trình báo cáo thảm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh
hằng năm của cơng ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng
quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thờng niên.


 Xem xét sổ sách kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công
việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào xét thấy cần
thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của
cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng theo quy định tại khoản 2 Điều 79 của Luật
doanh nghiệp.


 Khi có yêu cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng quy định tại khoản 2
Điều 79 của Luật doanh nghiệp, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời
hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đợc yêu cầu. Trong suốt thời hạn 15
ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm sốt phải báo cáo giải trình về
những vấn đề đợc yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đơng hoặc


nhóm cổ đơng có u cầu.


 Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện
pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh
nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đơng.


 Ban kiểm sốt có quyền sử dụng t vấn độc lập để thực hiện các nhiệm
vụ đợc giao


Ban kiểm sốt có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trớc khi trình
báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.


 <b>Xởng sửa chữa: có chức năng, nhiệm vụ sau:</b>


Sa chữa kịp thời số lợng phơng tiện hỏng hóc của công ty để đảm
bảo số lợng phơng tiện tối đa đa vào kinh doanh.


 Có kế hoạch bảo dỡng định kỳ toàn bộ số lợng phơng tiện theo đúng
yêu cầu ca cụng ty.


Tổ chức làm dịch vụ sửa chữa ô tô cho các khách hàng ngoài doanh
nghiệp; củng cố và phát triển xởng vơn lên ngang tầm với các xởng sửa
chữa ô tô lớn của thành phố.


<b>Phũng phng tiện: Quản lý tình hình phơng tiện để kịp thời đa phơng tiện</b>
hỏng hóc về sửa chữa và bảo dỡng theo kế hoạch. Đồng thời trực tiếp khai thác
ph-ơng tiện, đảm bảo tối đa số lợng phph-ơng tiện đa vào hoạt động kinh doanh. Phịng


có trách nhiệm quản lý 2 đội xe tải và xe khách, kịp thời báo cáo cho cấp trên biết
những vấn đề, sự cố nảy sinh trong quá trình khai thác kinh doanh trên phơng tiện
để có phơng hớng xử lý, khắc phục.


 <b>Phßng nghiƯp vụ: Có chức năng, nhiệm vụ sau:</b>


Thu, chi, lập báo cái về tình hình kinh doanh trong ngày, trong tuần,
trong tháng, trong quý, trong năm...


Thu hồi nợ của khách hàng và của lái xe


Tng kt bỏo cỏo kịp thời các biến động trong kinh doanh với lãnh
đạo Cụng ty.


Lập biểu theo yêu cầu của các cơ quan chức năng và các cơ quan
quản lý Nhà nớc: Báo cáo thuế, báo cáo Doanh nghiệp hàng tháng, quý,
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 <b>Phòng tổ chức và đào tạo: do đặc điểm của lái xe Taxi thờng xuyên luân</b>
chuyển nên phịng này có nhiệm vụ:


 Liên tục tuyển dụng, đào tạo tay lái cho lái xe Taxi theo đúng tiêu
chuẩn của Hiệp hội Taxi Việt Nam đặt ra.


 Đảm bảo luôn đủ lái xe cho Doanh nghiệp;


 Bồi dỡng và giới thiệu cán bộ cho các phòng, ban cho Doanh nghiệp
 <b>Ban thanh tra: Thanh tra, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế kinh</b>
doanh trong sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp với từng cán bộ, nhân viên
trong Công ty; Phản ánh kịp thời với lãnh đạo những vấn đề nảy sinh trong trong


việc chấp hành nội quy, quy chế của Công ty. Tạo ý thức k lut cao trong lao
ng.


<b>Phòng điều vận: có chức năng, nhiệm vụ sau:</b>


Trc tip tip nhn cỏc yờu cầu của khách hàng; sau đó điều động phù
hợp để phục vụ khách hàng càng nhành càng tốt.


 Giữ liên lạc 2 chiều với khách hàng để kiểm tra lái xe của Doanh
nghiệp phục vụ khách hàng nh thế nào (Kiểm tra chéo).


 Ký hợp và điều vận các hợp đồng vận tải của khách hàng Doanh
nghiệp


 Đẩm bảo thông tin 2 chiều luôn thơng suốt giữa phịng điều vận và
các nhân viên lái xe để kịp thời xử lý các tình huống bất trắc xảy ra nhằm
phục khách hàng tốt nhất.


 <b>Ban c«ng ®oµn: </b>


 Đại diện cho lực lợng lao động trong Doanh nghiệp có nhiệm vụ bảo
vệ quyền lợi của ngời lao động trong doanh nghiệp.


 Phối kết hợp chặt chẽ với lãnh đạo Công ty để giải quyết vớng mắc
xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa ngời lao động và doanh
nghiệp nhằm tạo tiếng nói chung giữa doanh nghiệp và ngời lao động, từ đó
tạo hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp và ngời lao động đều
đ-ợc nâng cao.


<i><b>1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:</b></i>



Từ khi thành lập cho tới nay, doanh nghiệp tiến hành kinh doanh dịch vụ vận tải
bằng hình thức Taxi và khơng ngừng mở rộng, lớn mạnh. Cho tới nay doanh nghiệp vẫn
đang hoạt động hiệu quả dới trong các hoạt động chính sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Dịch vụ sửa chữa, duy tu, b¶o dìng « t« cho khách hàng ngoài doanh
nghiệp.


<i><b>1.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty:</b></i>
<i><b>1.5.1. Thuận lợi</b></i>


Trong bi cnh t nc ta ang phát triển kinh tế theo cơ chế thị trờng định hớng
xã hội chủ nghĩa đã và đang thu hoạch những thành tựu quan trọng: tốc độ tăng trởng
kinh tế hàng năm trung bình từ 7% đến 8,5% một năm đợc xếp vào những nớc có tốc độ
tăng trởng kinh tế cao, mơi trờng chính trị ổn định. Cuối năm 2006, Việt Nam đã chính
thức trở thành thành viên của tổ chức thơng mại quốc tế WTO. Những điều này đã làm
cho đời sống nhân dân đợc nâng lên rất nhiều, nhu cầu đợc phục vụ với chất lợng cao về
giao thơng đi lại của ngời dân cũng tăng lên, địi hỏi phải nhanh chóng, thuận tiện, an
tồn, sang trọng và lịch sự…


Đảng và Nhà nớc ta chủ chơng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc và tiếp tục
đẩy mạnh công cuộc đổi mới đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển.


Cơ sở hạ tầng về đờng xá, cầu cống của nớc ta đã đợc cải thiện rất nhiều: Bằng
chứng là các con đờng nhựa và đờng bê tơng đợc xây dựng khắp nơi với chính sách “Bê
tơng hóa đờng giao thơng nơng thơn”. Đợc sự giúp đỡ về vốn và cơng nghệ của nớc
ngồi, nớc ta đã xây dựng đợc những cây cầu kiên cố vào loại hiện đại.


Các nhà máy xí nghiệp, cụm cơng nghiệp, các khu chế xuất… đã khơng ngừng
hình thành và phát triển và theo đó là nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách cũng


khơng ngừng tăng lên.


DÞch vơ vận tải là những nhu cầu không thể thiếu của x· héi.


Hình thức vận tải hành khách và hàng hóa bằng Taxi ra đời nh một tất yếu để đáp
ứng lại những địi hỏi đó. Các cơng ty Taxi nói chung và Cơng ty Taxi Kiên Long nói
riêng đợc thành lập và phát triển nhằm đáp ứng những đòi hỏi trên.


Với những đặc thù riêng về địa bàn hoạt động của Cơng ty cổ phần Kiên Long có
mặt hầu hết các huyện ngoại thành và nội thành của thành phố HảI Phịng (Các hãng
Taxi khác chỉ có mặt tại nội thành hoặc nội huyện) nên địa bàn hoạt động rất rộng, lợng
khách hàng mà công ty phải phục vụ rất đơng đảo.


Ngồi ra cơng ty có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ đại học, có kinh nghiệm tổ
chức và điều hành kinh doanh dịch vụ. Sau 3 năm thành lập, công ty đã liên tục đảm bảo
hoàn thành xuất sắc kế hoạch đề ra với tốc độ tăng trởng kinh tế từ 60 đến 80% một năm.
<i><b>1.5.2. Khó khăn và thách thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. VỊ kh¸ch quan:


Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trờng, tất yếu tạo ra sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt đối với tất cả các lĩnh vực, các ngành kinh tế trong đó đặc biệt là kinh
doanh dịch vụ, phải thờng xuyên chú trọng về tính cạnh tranh của dịch vụ do mình cung
cấp. Sự ra đời của nhiều hãng Taxi trong địa bàn thành phố với số vốn lớn hơn, với trình
độ quản lý cao hơn, với xe phục vụ kinh doanh vận tải tốt hơn. Đây là thách thức không
nhỏ với Công ty cổ phần kl


Ngoài ra, giá nhiên liệu ngày càng tăng cao và có nhiều biến động, cộng thêm tình
hình lạm phát hiện nay của nền kinh tế cũng khiến cho Doanh nghiệp phải đơng đầu với
nhiều khó khăn trong việc cân đối giữa lợi nhuận và sự phát triển của công ty, chi phí


nhiên liệu, chi phí khấu hao, sửa chữa phơng tiện, chi phí tiền lơng, tiền phúc lợi cho
nhân viên và lái xe ... với áp lực giá cớc dịch vụ cạnh tranh nên không thể nâng cao tùy ý
đợc.


Do mới gia nhập Tổ chức thơng mại Thế giới WTO với các lộ trình giảm giá xe
hơi đầu vào cha đáng kể nên giá xe còn quá cao so với khu vực là một cản trở rất lớn
trong việc phát triển số lợng xe cũng nh thu hồi vốn.


b. VÒ chđ quan:


Cơng ty mới thành lập nên tiềm lực cịn hạn chế, số lợng đầu xe ít, kinh nghiệm
quản lý cha cao, đội ngũ lái xe cha dày dạn kinh nghiệm.


Do đặc thù của địa bàn hoạt động quá rộng, đòi hỏi của khách hàng ở từng địa bàn
khác nhau, số lợng xe dàn mỏng gây khơng ít khó khăn cho quản lý, cán bộ, nhân viên
gặp khó khăn trong việc đi làm, việc điều hành và kiểm soát trên mạng thông tin nội bộ
của công ty cũng bị hạn chế.


Cũng do địa bàn hoạt động rộng nên việc chạy rỗng (khơng khách) lớn kéo theo
chi phí sản xuất lớn (xăng dầu, hao mòn). Việc bảo quản, bảo dỡng, giữ gìn phơng tiện
cũng tốn kém hơn.


Phần 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty
2.1. Hoạt động kinh doanh ca cụng ty:


2.1.1. Tổ chức khai thác dịch vụ vận tải của công ty:


Do c thự ca ngnh Taxi, công ty tổ chức dịch vụ vận tải 24/ 24, dn tri trờn cỏc
a bn sau:



a. Dịch vụ hành kh¸ch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Hun An L·o: 5 xe
 Hun KiÕn Thơy: 5 xe
 Hun Tiªn L·ng: 5 xe
 Hun VÜnh B¶o: 5 xe


Tất cả các xe đều đợc phân công 2 - 3 lái xe để đảm bảo các xe đợc hoạt động
24/24. Số lợng xe hoạt động ở nội thành đợc tập trung quản lý tại trụ sở cơng ty, cịn lại ở
các huyện ngoại thành thì tạo thành các tổ tự quản, đứng đầu là tổ trởng có trách nhiệm
quản lý, đơn đốc hoạt động kinh doanh, có báo cáo hàng ngày về cơng ty.


ở các huyện ngoại thành đều có các điểm đại diện của cơng ty, thay mặt công ty
thực hiện ký kết các hợp đồng vận tải vừa và nhỏ đồng thời làm các dịch vụ chăm sóc
khách hàng, Marketing…


Tồn bộ hoạt động dịch vụ Taxi khách cũng theo sự điều động của trung tâm
(phòng điều vận) và các điểm đại diện của công ty cỏc huyn ngoi thnh.


b. Dịch vụ hàng hóa:


Cỏc xe Taxi tải đều tập trung ở trụ sở công ty và thực hiện các hợp đồng vận tải
theo sự điêù động của trung tâm (phịng điều vận).


2.1.2. C¸c chØ tiêu kinh doanh dịch vụ (doanh số):


Do c thự ca dịch vụ vận tải bằng hình thức Taxi, doanh thu của từng xe đợc
khoán cho từng nhân viên lái xe. Mức trung bình phải đạt đợc là từ 5 đến 20 lợt khách/
ngày hoặc từ 300.000 tới 600.000 đồng/ngày.



2.1.3. B¶o quản, sửa chữa phơng tiện (xởng):


Sa cha kp thi số lợng phơng tiện hỏng hóc của cơng ty để đảm bảo số
l-ợng phơng tiện tối đa đa vào kinh doanh.


 Có kế hoạch bảo dỡng định kỳ tồn bộ số lợng phơng tiện theo đúng yêu
cầu của công ty.


 Tổ chức làm dịch vụ sửa chữa ô tô cho các khách hàng ngoài doanh nghiệp;
 Doanh thu của xởng đạt trung bình 80 tới 100 triệu một tháng.


2.2. Hot ng Marketing:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2.2.1. Phân tích thị trờng cđa doanh nghiƯp:


Địa bàn hoạt động rộng; mặt bằng dân trí khác nhau địi hỏi việc tiếp thị và quảng
cáo khác nhau. (nội thành, ngoại thành)


Néi thµnh cã nhiỊu h·ng c¹nh tranh


Ngoại thành gần nh độc quyền (mặt lợi, mặt hại). Tính cục bộ địa phơng của các
khu vực ngoi thnh.


2.2.2. Cỏc hot ng Marketing ca cụng ty:


Quảng cáo sự hiện diện bằng pano, áp phích, băng rôn, diễu hành, tờ rơi


Trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng: Truyền hình, truyền thanh (ở các đài
truyền thanh huyện, xã)



Ký hợp đồng thờng xuyên với tổng đài 1080


</div>

<!--links-->

×