Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo trình vẽ autocad nghề công nghệ ô tô cđ kỹ thuật công nghệ bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 68 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC VẼ AUTOCAD
NGHỀ CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CDN-TCN
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN… ngày…….tháng….năm .........
…………...........của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR - VT


Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2015


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Hiện nay, nhu cầu giáo trình dạy nghề để phục vụ cho các trường Trung học
chuyện nghiệp và Dạy nghề trên phạm vi tồn quốc ngày một tăng, đặc biệt những
giáo trình đảm bảo tính khoa học, hệ thống, ổn định và phù hợp với điều kiện thực
tế công tác dạy nghề ở nước ta. Trước nhu cầu đó Khoa Cơ Khí Trường Cao
Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu biên soạn quốn giáo trình trên cơ sở tập hợp
và chọn lọc từ các giáo trình tiên tiến đang được giảng dạy ở một số trường có bề
dày truyền thống thuộc các ngành nghề khác nhau để xuất bản.
Giáo trình “Vẽ Autocad 2007” được biên soạn với nội dung ngắn gọn, dễ
hiểu nhằm cung cấp cho các học sinh với các kiến thức cơ bản về vẽ Autocad.
Trong quá trình biên soạn giáo trình mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng


khơng tránh được những hạn chế nhất định. Chúng tôi rất mong được sự đóng
góp ý kiến xây dựng của các bạn đọc và các nhà chun mơn cho quốn giáo trình
này ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 26 tháng 08 năm 2015
Tham gia biên soạn
1. Lê Tiến Thành- Chủ biên
2. Nguyễn Thanh Thảo


MỤC LỤC
TRANG
I. Giới thiệu phần mềm Autocad....................................................................................1
1. Giới thiệu phần mềm Autocad 2007...........................................................................1
2. Khởi động Autocad....................................................................................................1
3. Tổng quan màn hình đồ họa.......................................................................................1
4. Các phương pháp nhập lệnh.......................................................................................1
5. Các lệnh về File.........................................................................................................1
II. Cách thiết lập bản vẽ.................................................................................................4
1. Lệnh Limits................................................................................................................4
2. Lệnh Units.................................................................................................................4
3. Các lệnh về điều khiển trạng thái con chạy................................................................5
III. Các lệnh vẽ cơ bản...................................................................................................7
1. Các phương pháp nhập tọa độ....................................................................................7
2. Lệnh Line...................................................................................................................7
3. Lệnh Arc....................................................................................................................7
4. Lệnh Circle................................................................................................................8
5. Lệnh Polyline.............................................................................................................9
6. Lệnh Polygon.............................................................................................................9

7. Lệnh Rectangle........................................................................................................10
8. Lệnh Donut..............................................................................................................10
9. Lệnh Elip............................................................................................................. 10
IV. Các lệnh hiệu chỉnh................................................................................................12
1. Các phương pháp nhập đối tượng............................................................................12
2. Lệnh Erase...............................................................................................................12
3. Lệnh Copy...............................................................................................................12
4. Lệnh Move............................................................................................................... 12


5. Lệnh Mirror.............................................................................................................13
6. Lệnh Offset..............................................................................................................13
7. Lệnh Array...............................................................................................................13
8. Lệnh Rotate.............................................................................................................. 14
9. Lệnh Scale...............................................................................................................14
10. Lệnh Trim..............................................................................................................14
11. Lệnh Exten.............................................................................................................15
12. Lệnh Break.............................................................................................................15
13. Lệnh Chamfer........................................................................................................15
V. Điều khiển màn hinh................................................................................................18
1. Giới thiệu.................................................................................................................18
2. Lệnh Zoom...............................................................................................................18
3. Lệnh Aerial View.....................................................................................................19
4. Lệnh Name View.....................................................................................................19
VI. Tô và hiệu chỉnh mặt cắt........................................................................................21
1. Lệnh Bhatch.............................................................................................................21
VII. Ghi và hiệu chỉnh kích thước................................................................................23
1. Lệnh Style................................................................................................................ 23
2. Lệnh Dtext...............................................................................................................23
3. Lệnh Text.................................................................................................................24

4. Lệnh Change............................................................................................................25
5. Lệnh Ddedit.............................................................................................................26
6. Hiệu chỉnh lệnh Mtext bằng lệnh Mtprop................................................................26
7. Hiệu chỉnh dòng lệnh Text bằng hộp thoại Property Window.................................27
VIII. Quản lý các đối tượng trong bản vẽ.....................................................................28
1. Lệnh Layer............................................................................................................... 28
2. Thanh công cụ Layer................................................................................................30
3. Định tỷ lệ cho ..........................................................................................................31


4. Lệnh Change............................................................................................................31
5. Lệnh Chprop............................................................................................................32
6. Lệnh Matchprop.......................................................................................................32
IX. Ghi kích thước.......................................................................................................33
1. Các thành phần cơ bản của kích thước.....................................................................33
2. Các khái niệm cơ bản về ghi kích thước..................................................................33
3. Hộp thoại Dimension Style Manager.......................................................................33
4. Tạo kiểu kích thước mới..........................................................................................34
5. Lệnh ghi kích thước.................................................................................................41
6. Các lệnh hiệu chỉnh kích thước................................................................................47
Bài 1:

TỔNG QUAN VỀ AUTOCAD 2007
I. Giới thiệu phần mềm Autocad:
 Giới thiệu về phần mềm AUTOCAD 2007:
Là phần mềm ứng dụng của hãng AutoDesk, dùng để thực hiện các bản vẽ kỹ
thuật trong các ngành như: xây dựng, cơ khí, điện… Bất kỳ bản vẽ nào được vẽ
bằng tay thì đều có thể vẽ bằng Autocad. Sử dụng Autocad 2007 có thể vẽ các bản
vẽ 2D, 3D, tơ bóng vật thể… với tóc độ chính xác rất cao và dễ dàng trao đổi với
các phần mềm khác.

 Khởi động Autocad 2007:
 Icon trên màn hình
 Start / Programs / Autodesk 2007 / Autocad 2007
 Tổng quan về màn hình đồ họa:
 Các phương pháp nhập lệnh:
Chương trình Autocad cung cấp một số cách gọi lệnh sau:
 Type in: nhập lệnh vào từ bàn phím.
 Pulldown menu: nhập lệnh từ danh mục kéo xuống.
 Toolbar: nhập lệnh từ thanh công cụ.


 Screen menu: nhập lệnh từ thanh menu bên phải màn hình.
 Các lệnh về File:
5.1. Lệnh NEW: Tạo bản vẽ mới
Pull – down menu
Type in
Toolbar
File / New
New hoặc Ctrl + N
Khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Creat New Drawing với các lựa chọn sau:

 Open a drawing: Mở bản vẽ có sẵn
 Use a Template: Sử dụng các bản vẽ mẫu theo một số tiêu chuẩn như sau:ISO,
JIS, DIN…
 Use a wizard: Hướng dẫn trình tự các bước thiết lập bản vẽ mới
 Start from Scratch: Thiết lập bản vẽ dành cho người mới sử dụng, dùng khổ
giấy A3 và hệ đơn vị là Imperial hoặc Metric.
5.2. Lệnh OPEN: Mở bản vẽ có sẵn.
Pull – down menu
Type in

Toolbar
File / New
New hoặc Ctrl + O
Khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Select File với các lựa chọn sau:


Look in: chọn ổ đĩa và thư mục chứa file cần mở
File name: tên file muốn mở, có thể gõ trực tiếp tên file vào đây (khi không
nhớ đường dẫn).
File of type: các dạng file Acad có phần mở rộng là: DWG, DWT, DXF.
Select initial View: cho phép xem các phần của bản vẽ được ghi bằng lệnh
view.
Preview: xem trước tập tin ở dạng bitmap.
Locate: cho biết thư mục của file được chọn.
Find file: làm xuất hiện hộp thoại Browse Search cho phép tìm kiếm file muốn
mở
Sau khi chọn tập tin muốn mở thì nhấn Open để mở.
5.3. Lệnh Save: Lưu bản vẽ.
Pull – down menu
Type in
Toolbar
File / New
New hoặc Ctrl + S
Nếu là bản vẽ cũ đã có tên thì Savesẽ ghi chồng lên (nếu thay đổi và cập nhật
mới), nếu bản vẽ mới chưa có tên thì sẽ xuất hiện hộp thoại Save Drawing As
với các lựa chọn sau:


Save in: thư mục lưu file
File name: nhập tên file muốn lưu

Save as type: kiểu file muốn lưu
5.4. Lệnh Save as: Lưu bản vẽ với tên mới.
Pull – down menu
Type in
Toolbar
File/ Save as
Saveas
Khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Save Drawing As với các lựa chọn như lệnh
Save.
5.5. Lệnh Export: xuất bản vẽ.
Pull – down menu
Type in
Toolbar
File/ Export
Export
Khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Export Data với các lựa chọn sau:
Save in: thư mục chứa tập tin xuất
File name: tên tập tin muốn xuất
Save as type: kiểu file muốn xuất
 Thốt chương trình Autocad: có thể thốt khỏi Autocad bằng các lệnh
Exit, Quit, End, Close hoặc click chuột vào nút chéo trên góc phải màn hình.
Type in: Exit or Quit or End or Close
Pulldown menu: File/ Exit


Bài 2:

CÁCH THIẾT LẬP BẢN VẼ



Lệnh Limits: định giới hạn bản vẽ (khơng có khung chèn).

Pull – down menu
Format/Drawing Limits
Khi gọi lệnh xuất hiện các lựa chọn sau:

Type in
Limits

Toolbar

Reset Model space limits:
Specify lower left corner of [ON/OFF] <0.0000,0.0000>: góc trái dưới trùng
với góc tọa độ
Specify lower right corner <420.0000,297.0000>: góc phải trên của giấy vẽ,
tùy thuộc vào khổ giấy mà ta nhập giá trị tương ứng (mặc nhiên sẽ là giấy A3)
ON: Khơng cho phép vẽ ngồi vùng giới hạn đã định.
OFF: Cho phép vẽ ngoài vùng giới hạn đã định.
2. Lệnh Units: Định đơn vị cho bản vẽ.
Pull – down menu
Type in
Format/ Units
Units
Khi gọi lệnh xuất hiện với các lựa chọn sau:

Toolbar


Length: định hệ đơn vị dài
Angle: định hệ đơn vị góc

Type: chọn hệ đơn vị
Precision: chọn số lẻ thập phân
Drawing units for Design Center block: chọn đơn vị sử dụng (chọn Milimeters)
Sample Output: minh họa đơn vị thể hiện.
Các hệ đơn vị:
Scientific: 1.55E+0.1

(Đơn vị khoa học)

Decimal Degrees: 15.50 (Đơn vị thập phân), đây là hệ đơn vị ta chọn.
Engineering: 1” -3.50” (Đơn vị kỹ thuật hệ Anh)
Architectural: 1”-31/2”

(Kiến trúc hệ Anh)

Fractional: 15.1/2

(Phân số)

Phần đơn vị đo góc ta cũng chọn hệ đơn vị: Decimal Degrees.
3. Các lệnh về điều khiển trạng thái con chạy:
3.1. Lệnh Snap: xác định bước nhạy và góc quay của hai sợi tóc
Pull – down menu
Type in
Toolbar
Tool/ Drafting Settings
Snap
Khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Drafting Settings với các lựa chọn sau:
Chọn trang Snap và Grid





ON/OFF: bật tắt chế độ Snap (F9)



Snap X spacing: giá trị bước nhảy theo X



Snap Y spacing: giá trị bước nhảy theo Y



Angle: quay cross hair quanh điểm chuẩn một góc α



X base: tọa độ điểm chuẩn theo phương X



Y base: tọa độ điểm chuẩn theo phương Y

3.2. Lệnh Grid: Tạo lưới điểm trong giới hạn bản vẽ
Pull – down menu
Type in
Tool/ Drafting Settings
Grid

Khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Drafting Settings như trên:

Toolbar

Chọn trang Snap và Grid


ON/OFF: bật tắt lưới vẽ (F7)



Grid X Spacing: định khoảng cách giữa các điểm lưới theo phương X



Grid Y Spacing: định khoảng cách giữa các điểm lưới theo phương Y



Snap type & style: thiết lập biến cho mặt phẳng và hình chiếu trục đo



Rectangular snap: biến Snap cho mặt phẳng



Isometric snap: biến Snap cho kiểu hình chiếu trục đo



3.3. Lệnh Ortho: thiết lập vẽ theo phương thẳng X hoặc Y
Type in: Ortho hoặc Ddmodes
Enter mode [ON/OFF]<ON>: nhập giá trị tắt hay mở chế độ Ortho, (phím điều
khiển F8).
4. Lệnh Mvsetup: dùng để thiết lập bản vẽ trong không gian mơ hình và khơng
gian phẳng. Có thể định đơn vị, khổ giấy, tỉ lệ bản vẽ, và có khung chèn, theo
các bước hướng dẫn sau:
Command: mvsetup
Initializing…
Enable paper space? [No/Yes] <Y>: N
Enter units type [Scientific/Decimal/Engineering/Architecrural/Metric]: M
(chọn hệ đơn vị Mét)
Metric Scales (chọn tỉ lệ bản vẽ)
======================
(5000) 1:5000
(2000) 1:2000
(1000) 1:1000
(500) 1:500
(200) 1:200
(100) 1:100
(75) 1:75
(50) 1:50
(20) 1:20
(10) 1:10
(5) 1:5
(1) FULL
Enter the scale factor: 50 (nhập tỉ lệ bản vẽ bằng cách gõ vào chữ số trong
ngoặc phía trước tương ứng).
Enter the paper width: 297 (nhập kích thước khổ giấy theo chiều rộng).
Enter the paper height: 210 (nhập kích thước khổ giấy theo chiều cao).



Khi đó giới hạn bản vẽ là A4 với tỉ lệ 1:50 và Acad tự động vẽ một khung bao
quanh giới hạn của bản vẽ này.
Phần thực hành:
Tạo bản vẽ với các khổ giấy sau: A2, A3, A4 với các tỉ lệ khác nhau và lưu lại
với các tên tương ứng.
Mở một bản vẽ trong thư mục Acad 2007/ Sample và lưu lại với tên mới.
Xuất bản vẽ đã mở ở trên sang một số chương trình như: word, 3DS, ảnh
Bitmap…
Bài 3:

CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN


Các phương pháp nhập tọa độ:

Các lệnh vẽ nhắc chúng ta phải nhập tọa độ các điểm vào trong bản vẽ. Ví dụ
khi ta thực hiện lệnh Line thì tại dịng nhắc “Specify first point:” và Specify
next point:” yêu cầu ta nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối của đoạn thẳng và
vào bản vẽ, sau khi ta nhập tọa độ hai điểm và bản vẽ thì Acad sẽ vẽ một đoạn
thẳng nối hai điểm này. Trong bản vẽ 2 chiều (2D) ta chỉ cần nhập hồnh độ X
và tung độ Y, cịn trong bản vẽ 3 chiều (3D) thì ta cần nhập thêm cao độ Z.
Có 6 phương pháp nhập tọa độ điểm vào trong bản vẽ:
 Chọn điểm bằng chuột kết hợp với các phương pháp truy bắt điểm chính
xác Objectsnap.
 Tọa độ tuyệt đối: tọa độ một điểm được xác định bằng hồnh độ X, tung
độ Y dựa vào góc (0,0) trên hệ tọa đọ Decastuer theo công thức: A(x,y).
 Tọa độ cực: tọa độ một điểm được xác định bằng khoảng cách D (tính từ
góc tọa độ (0,0) đến điểm đó) và góc nghiêng so với đường chuẩn theo cơng

thức: A(D<α).
 Tọa độ tương đối: tọa độ của một điểm được tính theo vị trí của điểm cuối
cùng trên bản vẽ theo cơng thức: A(@x,y). Dấu @ có nghĩa là last point (điểm
cuối cùng nhất mà ta xác định trên bản vẽ).
 Tọa độ cực tương đối: Công thức A(@D<α), trong đó D là khoảng cách từ
điểm cuối cùng trên bản vẽ đến điểm mới cần xác định, α là góc hợp bởi
phương của đoạn thẳng cần vẽ với đường thẳng song song với trục X.


 Nhập khoảng cách trực tiếp: bật chế độ Orthor (F8), định hường bằng
chuột rồi nhập khoảng cách dài tương đối so với điểm cuối cùng nhất trên bản
vẽ và ↵.
2. Lệnh Line: vẽ đường thẳng, đoạn thẳng.
Pull – down menu
Type in
Draw/ Line
Line ↵hoặc L↵
Khi goi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Command: line
Specify first point: Chọn điểm thứ nhất (yêu cầu ta nhập tọa độ của điểm đầu
đoạn thẳng)
Specify next point or [Undo]: Nhập tọa độ điểm kế tiếp, hoặc lựa chọn U.
Specify next point or [Undo]: Nhập tọa độ điểm kế tiếp, hoặc lựa chọn U.
Specify next point or [Close/Undo]: Nhập tọa độ điểm kế tiếp, hoặc lựa chọn U
hoặc C.
Trong đó các lựa chọn:
U (Undo): hủy bỏ đoạn vừa vẽ trước đó.

C (Close): đóng kín các phân đoạn Line thành đa giác và kết thúc lệnh Line
3. Lệnh Arc: vẽ cung tròn.
Pull – down menu
Draw/ Arc



Type in
Arc ↵hoặc A↵

Có 11 cách để vẽ cung trịn:

3 point: Vẽ cung tròn qua 3 điểm.
Start, Center, End: Điểm đầu, tâm, điểm cuối
Start, Center, Angle: Điềm đầu, tâm, góc ở tâm

Toolbar


Start, Center, Length: Điềum đầu, tâm, chiều dài cung
Start, End, Angle: Điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm
Start, End, Direction: Điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung
Start, End, Radius: Điểm đầu, điểm cuối, bán kính.
Center, Start, End: Tâm, điểm đầu, điểm cuối
Center, Start, Angle: Tâm, điểm đầu, góc ở tâm
Center, Start, Length: Tâm, điểm đầu, chiều dài cung.
Continue: Vẽ cung trịn nối tiếp với cung có trước.


Lưu ý: khi ta gọi lệnh Arc hoặc A thì sẽ xuất hiện các lựa chọn sau:


Command: Arc (hoặc A)
ARC Specify start point of arc or [Center]: chọn điểm bắt đầu cung tròn (hoặc
lựa chọn CE để nhập điểm tâm của cung).
Specify second point of arc or [Center/End]: nhập điểm thứ hai, (hoặc chọn CE
để nhập tâm, chọn EN↵ để nhậ điểm cuối đường tròn).
4. Lệnh Circle: vẽ đường tròn.
Pull – down menu
Draw/ Circle

Type in
Circle ↵ hoặc C


Toolbar

Có 6 cách để vẽ đường tròn:
Center, Radius: Nhập tọa độ điểm tâm và bán kính đường trịn.
Center, Diameter: Nhập tọa độ điểm tâm và đường kính đường trịn.
2 point: Đường trịn đi qua 2 điểm
3 point: Đường tròn đi qua 3 điểm
Tan, Tan, Radius: Tiếp tuyến, tiếp tuyến, bán kính.
Tan, Tan, Tan: Tiếp tuyến, tiếp tuyến, tiếp tuyến (đường tròn tiếp tiến với 3 đối
tượng cho trước).




Khi gọi lệnh từ bàn phím sẽ xuất hiện các lựa chọn sau:


Command: Circle ↵ (hoặc C ↵)
CIRCLE Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: nhập
điểm tâm đường tròn hoặc một trong các lựa chọn 3P/2P/Ttr (tan tan radius)
Specify center point for circle or [Diameter]: nhập bán kính (hoặc chọn D ↵ để
nhập đường kính đường trịn).
5. Lệnh Polyline: vẽ đa tuyến.
Pull – down menu
Draw/ Polyline

Type in
Polyline ↵ hoặc PL ↵

Toolbar

Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các lựa chọn sau:
Command: pline↵
Specify start point: nhập điểm đầu của pline
Curren line – width is 0.0000:độ rộng hiện hành của pline là 0.0
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: nhập điểm kế
tiếp hoặc các lựa chọn.
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: nhập điểm kế
tiếp hoặc các lựa chọn.
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: ↵ (kết thúc
lệnh).
Arc: chuyển sang chế độ vẽ cung tròn.


Close: đóng kín pline và kết thúc lệnh.
Halfwidth: khai báo 1/2 bề rộng của nét vẽ.
Width: khai báo bề rộng của pline.

Length: nhập độ dài của pline cần vẽ.
Undo: hủy bỏ phân đoạn vừa vẽ.
6. Lệnh Polygon: vẽ đa giác.
Pull – down menu
Type in
Draw/ Polygon
Polygon ↵ hoặc Pol ↵
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các lựa chọn sau:

Toolbar

Command: polygon ↵
Enter number of side <4>: nhập số cạnh của đa giác cần vẽ.
Specify center or polygon or [Edge]: nhập điểm tâm của đa giác. (hoặc lựa
chọn Edge).
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] <I>: Chọn I
hoặc C.


Inscribed in circle: đa giác nội tiếp đường tròn.



Circumscribed about circle: đa giác ngoại tiếp đường tròn.



Edge: vẽ đa giác bằng cách nhập chiều dài l của đa giác.

7. Lệnh Rectangle: vẽ tứ giác

Pull – down menu
Draw/ Rectangle

Type in
Rectangle ↵ hoặc Rec


Toolbar

Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Command: regtang ↵
Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width/<First corner>: nhập góc chéo thứ
nhất của tứ giác hoặc các lựa chọn.
Other corner: nhập góc chéo thứ hai của tứ giác.


Chamfer: vát chéo 4 đỉnh của tứ giác.



Fillet:bo tròn 4 đỉnh của tứ giác.




Width: khai báo độ rộng của nét vẽ.



Elevation, Thickness: dùng trong bản vẽ 3D.


Ex: Command: rectang ↵
Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width/<First corner>: f ↵ (lựa chọn bo
tròn 4 đỉnh của tứ giác).
Fillet radius for rectangles <2.0000>:500 ↵(nhập bán kính góc bo trịn).
Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width/<First corner>: nhập góc chéo thứ
nhất của tứ giác
Other corner: @3000,3000 ↵(nhập góc chéo thứ hai của tứ giác).
8. Lệnh Donut: Vẽ hình vành khăn.
Pull – down menu
Type in
Draw/ Donut
Donut ↵ hoặc Do ↵
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Specify inside diameter of donut <0.5000>: nhập đường kính ngồi.
Specify outside diameter of donut <1.0000>: nhập đường kính trong.
Specify center of donut or <exit>: nhập điểm tâm để định vị trí của vành khăn.
Specify center of donut or <exit>: nhập điểm tâm kế tiếp để định vị trí của vành
khăn.
Specify center of donut or <exit>: ↵ (kết thúc lệnh).
9. Lệnh vẽ Elip:
Pull – down menu
Type in
Draw/ Elip
Elip ↵ hoặc El ↵
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:


Toolbar

Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: nhập tọa độ điểm đầu của một
trục hoặc các lựa chọn.
Specify other endpoint of axis:nhập tọa độ điểm cuối của trục.
Specify distance to other axis or [Rotation]:nhập tọa độ bán kính của trục cịn
lại.
Lựa chọn Rotation:R ↵ (xoay Elip quanh tâm).



Bài 4:

CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH
 Các phương pháp chọn đối tượng:
Thường đối với các lệnh hiệu chỉnh đều yêu cầu chúng ta chọn đối tượng để hiệu
chỉnh ngay sau dòng nhắc “Select Object:”.Có nhiều phương pháp chọn đối
tượng khác nhau:
 Pickbox: Dùng biểu tượng ô vuông của trỏ chuột để chọn trực tiếp lên đối
tượng, mỗi lần chọn được 1 đối tượng.
 Window: Chọn đối tượng bằng cách kích chuột từ trái qua phải tạo ô cửa sổ,
chỉ những đối tượng nằm trong ô của sổ này mới được chọn.
 Crossing: Chọn đối tượng bằng cách kích chuột từ phải qua trái tạo ô cửa sổ,
tất cả những đối tượng nằm trong và giao với của sổ này đều được chọn.
 All: tất cả các đối tượng trên bản vẽ hiện hành đều được chọn.
 Lệnh Erase: xóa đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Erase

Erase ↵ hoặc E ↵
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Select objects: Chọn đối tượng cần xóa (khơng hạn chế số lượng các đối tượng
được chọn).
Select objects: 1 found, 2 total (chọn đối tượng cần xóa).
Select objects: ↵ thực thi và kết thúc xóa.
 Lệnh Copy: sao chép đối tượng.
Pull – down menu

Type in

Toolbar


Copy ↵ hoặc C ↵hoặc Cp
↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Modify/ Copy

Select objects: chọn đối tượng cần copy (không hạn chế).
Select objects: ↵ (xác nhận kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify base point or displacement, or [Multiple]: chọn điểm nguồn hoặc lựa chọn
Multiple.
Displavement or <use first point as displacement>; chọn điểm đích.
 Multiple: copy một đối tượng ra nhiều đối tượng.
 Lệnh Move: di chuyển một đối tượng.
Pull – down menu

Type in
Modify/ Move
Move ↵ hoặc M↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Select objects: Chọn đối tượng cần di chuyển, (không hạn chế số lượng đối
tượng).
Select objects: ↵ (xác nhận kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify base point or displacement: chọn điểm nguồn.
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: chọn
điểm đích.
 Lệnh Mirror: tạo đối tượng đối xứng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Mirror
Mirror ↵ hoặc Mi ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Select objects: chọn đối tượng cần lấy đối xứng. (không hạn chế số lượng).
Select objects: ↵ xác nhận kết thúc việc chọn đối tượng).
Specify first point of mirror line: chọn điểm thứ nhất của đường đối xứng.
Specify second point of mirror line: chọn điểm thứ hai của đường đối xứng.
Delete sourse objects?[Yes/No] <N>: chọn Y hoặc N để xóa hay khơng xóa đối
tượng nguồn.
 Lệnh Offset: tạo đối tượng song song, (hoặc đồng tâm đối với cung tròn
hoặc đường tròn).



Pull – down menu
Type in
Modify/ Offset
Offset ↵ hoặc O ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Specify offset distance or [Through]: 1000 ↵ (nhập khoảng cách cần lấy song
song).
Select object to offset or <exit>: chọn đối tượng cần lấy song song hoặc, (chỉ chọn
một đối tượng trong một lần).
Specify point on side to offset: chọn một điểm trên miền cần lấy song song.
Select object to offset or <exit>: chọn tiếp đối tượng hoặc Enter kết thúc lệnh.
 Lệnh Array: trải đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Array
Array ↵ hoặc Ar ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Select objects: Chọn đối tượng cần trải (không hạn chế số lượng đối tượng).
Select objects: ↵ (kết thúc việc chọn đối tượng).
Enter the type of array [Rectangular/Polar] <R>: chọn kiểu trải (trịn hay vng).
Rectangular: trải theo hàng và cột, (kiểu vng).
Polar: trải trịn quanh tâm.

 Nếu trải theo kiểu tròn:
Enter the type of array [Rectangular/Polar] <R>: P ↵
Specify center point of array: nhập điểm tâm.
Enter the number of items in the array: 6 ↵ (nhập đối tượng cần trải).
Specify the angle to fill (+=ccs, -=cw) <360): nhập góc trải (nếu trải trịn 360 thì
↵).
Rotate arrayed objects?[Yes/No] <Y>: lựa chọn có xoay đối tượng hay khơng.
 Nếu trải theo kiểu vuông:
Enter the type of array [Rectangular/Polar] <R>: R ↵
Enter the number of rows (---) <1>: 3 ↵ (nhập số hàng).
Enter the number of columns (∣∣∣)<1>: 4 ↵ (nhập số cột).


Enter the distance between rows or specify unit cell (---): 200 ↵ (nhập khoảng
cách giữa các hàng)
Specify between columns (∣∣∣): 300 ↵(nhập khoảng cách giữa các cột).
 Lưu ý: Tùy theo vị trí góc phần tử cần trải mà ta nhập giá trị khoảng cách
giữa các hàng và các cột là – hay +.
 Lệnh Rotate: xoay đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Rotate
Rotate ↵ hoặc Ro ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Select objects: chọn đối tượng cần xoay, (không hạn chế số lượng đối tượng).
Select objects: ↵ (xác nhận chọn xong đối tượng).
Specify base point: chọn điểm chuẩn làm tâm xoay.

Specify rotation angle or [Reference]:nhập giá trị góc xoay hoặc chọn R để nhập
góc tham chiếu.
 Lệnh Scale: phóng to, thu nhỏ đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Scale
Scale ↵ hoặc Sc ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Command: scale ↵
Select objects: chọn đối tượng cần hiểu chỉnh.
Select objects: ↵ (Enter xác nhận chọn xong đối tượng).
Specify base point: chọn điểm chuẩn.
Specify scale factor or [Reference]: nhập tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ hoặc lựa chọn
R ↵ để nhập tỉ lệ tham chiếu.
 Lưu ý: Nếu tỉ lệ nhập >1 thì phóng to đối tượng.
Nếu tỉ lệ nhập <1 thì thu nhỏ đối tượng.


Lệnh Trim: cắt xén đối tượng.

Pull – down menu
Type in
Modify/ Trim
Trim ↵ hoặc Tr ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:
Current settings: Projection=UCS Edge=None


Toolbar


Select cutting edges…
Select objects: Chọn đối tượng làm cạnh cắt.
Select objects: ↵ (xác nhận chọn xong đối tượng làm cạnh cắt).
Select object to trim or [Project/Edge/Undo]: chọn các đoạn cần cắt bỏ hoặc các
lựa chọn.
Select object to trim or [Project/Edge/Undo]: ↵ (kết thúc lệnh).
Các lựa chọn:
 Edge: (Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] extend>): lựa chọn chế độ Extend hoặc No extend.
Extend: cạnh cắt có tác dụng theo phương.
No extend: cạnh cắt chỉ có tác dụng trên đoạn thẳng đó.
 Undo: phục hồi lại đoạn vừa xóa.
 Project: dùng để xóa các đoạn của mơ hình 3 chiều.
 Lệnh Extend: Kéo dài đối tượng.
Pull – down menu
Type in
Modify/ Extend
Extend ↵ hoặc Ex ↵.
Khi gọi lệnh sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau:

Toolbar

Select boundary edges: (Projmode = UCS, Edgemode = No extend)
Select objects: chọn đối tượng làm đường biên, (có thể chọn nhiều biên một lúc).
Select objects:↵ (kết thúc việc chọn đối tượng).
<Select object to extend>/Project/Edge/Undo: chọn đối tượng cần kéo dài hoặc
các lựa chọn sau:

Undo: hủy bỏ 1 lựa chọn trước đó.
Project: Lệnh Extend có tác dụng hay khơng đối với mơ hình khung dây 3D.
Edge: cho phép kéo dài đối tượng đến đường biên không giao với nó.
<Select object to extend>/Project/Edge/Undo: e ↵
Extend/ No extend <No extend>: Chọn E hoặc N.
Extend: cạnh biên là toàn bộ phương của đoạn thẳng được chọn.
<No extend>: cạnh biên chỉ có tác dụng trên đoạn thẳng đó.


×