Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tăng cường tự chủ tài chính tại trường đại học công nghiệp việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THỊ PHƯƠNG MAI

TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ THỊ PHƯƠNG MAI

TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Tuấn Linh

THÁI NGUYÊN - 2018



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài
liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và đều có
nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Phú Thọ, 20 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Tạ Thị Phương Mai


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn
và giúp đỡ tận tình của TS Trương Tuấn Linh, các thầy cơ giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên cùng các đồng
nghiệp tại Trường Đại học Cơng Nghiệp Việt Trì.
Với tình cảm chân thành, tơi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám hiệu, Phòng quản lý Đào tạo Sau đại học, các giảng viên
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong khóa học và trong q trình thực
hiện Luận văn này.
- Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trương Tuấn Linh,
là người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời
khuyên sâu sắc giúp tôi hoàn thành Luận văn.
- Ban giám hiệu, Cán bộ, giáo viên trường Đại học Cơng nghiệp Việt
Trì đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình làm Luận văn.

- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những người luôn sát cánh động
viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, 20 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Tạ Thị Phương Mai


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4
5. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu .......................................................... 7
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP HOẠT ĐỘNG
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO .............................................. 9
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 9
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSN) ................................... 9
1.1.2. Công tác tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp hoạt động

trong lĩnh vực giáo dục.................................................................................... 18
1.1.3. Nội dung cơng tác tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục .......................................................................... 20
1.1.4. Nguyên tắc quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu..................... 26
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác tự chủ tài chính tại đơn vị sự
nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục............................................ 28
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31
1.2.1. Một số mô hình về tự chủ tài chính tại các trường ĐH trên thế giới .... 31
1.2.2. Kinh nghiệm về tự chủ tài chính của một số trường ĐH ở Việt Nam...... 33


iv
1.2.3. Bài học đối với Đại học công nghiệp Việt Trì ...................................... 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 39
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ....................................................... 43
3.1. Giới thiệu chung về Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ................................. 43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 43
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển............................................ 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, viên chức ....................................... 44
3.2. Thực trạng cơng tác tự chủ tài chính của trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì ................................................................................................ 47
3.2.1. Sự hình thành cơ chế tự chủ tài chính tại trường ĐH Cơng nghiệp
Việt Trì ............................................................................................................ 47

3.2.2. Quy trình quản lý tài chính tại trường ĐH Cơng nghiệp Việt Trì ........ 48
3.2.3. Thực trạng quản lý và khai thác nguồn thu........................................... 51
3.2.4. Thực trạng quản lý và sử dụng nguồn tài chính.................................... 59
3.2.5. Thực trạng phân phối kết quả tài chính trong năm ............................... 82
3.2.6. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm sốt hoạt động tài chính ................ 83
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tự chủ tài chính của
trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ............................................................. 84
3.3.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước .......................................................... 84
3.3.2. Các yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội ....................................................... 86
3.3.3. Tổ chức thực hiện cơng tác tài chính .................................................... 86
3.3.4. Hệ thống kiểm tra, kiểm sốt tài chính ................................................. 91
3.3.5. Trình độ cán bộ quản lý ........................................................................ 92


v
3.3.6. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 93
3.3.7. Nhận thức của các bộ, viên chức và người lao động ............................ 94
3.4. Đánh giá chung cơng tác tự chủ tài chính của trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì ................................................................................................ 95
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 95
3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân ........................................................................... 97
3.4.3. Phân tích SWOT cơng tác tự chủ tài chính của Nhà trường ............... 100
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ ........... 106
4.1. Định hướng phát triển Đại học Cơng nghiệp Việt Trì và quan điểm
tăng cường cơ chế tự chủ về tài chính của Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ... 106
4.1.1. Định hướng phát triển của Đại học Cơng nghiệp Việt Trì ................. 106
4.1.2. Quan điểm tăng cường cơ chế tự chủ về tài chính của Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì .................................................................................... 106
4.2. Một số giải pháp xây dựng cơ chế tự chủ tài chính tại trường Đại

học Cơng nghiệp Việt Trì .............................................................................. 107
4.2.1. Nâng cao nhận thức về vấn đề tự chủ tài chính .................................. 107
4.2.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tài chính và cán bộ quản lý tại
các đơn vị ...................................................................................................... 108
4.2.3. Tăng cường công tác khai thác và quản lý các nguồn thu .................. 109
4.2.4. Tăng cường quản lý các khoản chi đạt hiệu quả ................................. 111
4.2.5. Tăng cường công tác quản lý tài sản ................................................... 113
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ................................ 114
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 115
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 121
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANU

The Australian National University

CBVC

Cán bộ viên chức

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH


Đại học

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GS

Giáo sư

GV

Giáo viên

KHCN

Khoa học công nghệ

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NSNN

Ngân sách nhà nước


PGS

Phó giáo sư

SV

Sinh viên

TS

Thạc sĩ

TW

Trung ương

VN

Việt Nam

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê cán bộ, giảng viên đi làm NCS, học cao học ................. 46
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp nguồn thu của ĐH Cơng nghiệp Việt Trì giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 52

Bảng 3.3. Bảng tổng hợp nguồn kinh phí, cơ cấu nguồn kinh phí NSNN
cấp giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 54
Bảng 3.4. Tổng hợp nguồn thu, cơ cấu thu từ hoạt động sự nghiệp giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 57
Bảng 3.5. Quy mô đào tạo HSSV giai đoạn 2015 - 2017 ............................... 59
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp nội dung chi cơ cấu chi giai đoạn 2015 - 2017 ...... 62
Bảng 3.7. Cơ cấu chi từ nguồn NSNN cấp năm 2015- 2017 .......................... 64
Bảng 3.8. Tình hình các mục chi GD-ĐT của Nhà trường giai đoạn 2015
- 2017 .............................................................................................. 65
Bảng 3.9. Cơ cấu các khoản chi sự nghiệp và chi khác của Nhà trường ........ 69
Bảng 3.10. Khảo sát về cơ chế chính sách của Nhà nước .............................. 85
Bảng 3.11. Đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý tài chính ............................. 87
Bảng 3.12. Khảo sát về năng lực quản lý tài chính......................................... 88
Bảng 3.13. Đánh giá về quản lý và sử dụng nguồn thu .................................. 88
Bảng 3.14. Đánh giá về quản lý và sử dụng các khoản chi ............................ 90
Bảng 3.15. Đánh giá về công tác kiểm tra tài chính ....................................... 91
Bảng 3.16. Khảo sát về trình độ cán bộ .......................................................... 93
Bảng 3.17. Khảo sát về cơ sở vật chất ............................................................ 94
Bảng 3.18. Phân tích ma trận SWOT ............................................................ 104


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của trường ĐH Cơng nghiệp Việt Trì...... 45
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu ................ 49


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Kinh tế nước ta đang tiếp tục quá trình chuyển sang nền “kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN”, các cải cách kinh tế đang diễn ra một cách
sâu rộng và triệt để hơn nhằm tháo gỡ những cản trở về hành chính cịn lại.
Điều này cũng tạo ra mơi trường thuận lợi, tác động và tăng sức ép đối với cải
cách quản lý giáo dục đại học trên các mặt chủ yếu: khoa học, tài chính, tổ
chức và nhân sự. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta, đào
tạo của các trường đại học cũng chịu sự tác động của các quy luật trong cơ
chế thị trường, đặc biệt là quy luật cung cầu, quy luật giá trị,... Trường đại học
đào tạo không chỉ đáp ứng nhu cầu nhân lực cho khu vực nhà nước mà phải
đáp ứng nhu cầu mọi thành phần kinh tế của nền kinh tế quốc dân và đáp ứng
nhu cầu học tập của nhân dân. Để thực hiện mục tiêu đó trường đại học phải
thực sự có quyền tự chủ trong mọi lĩnh vực.
Trong bối cảnh Việt Nam, tự chủ Đại học được triển khai trên mọi bình
diện, giao tự chủ cho các trường Đại học là cần thiết tạo điền kiện cho các
trường chủ động trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản trị
nhà trường. Tự chủ đại học là điều kiện cần thiết để thực hiện các phương
thức quản trị đại học tiên tiến, nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo.
“Tự chủ đại học” là khái niệm đã khơng cịn xa lạ và là xu hướng tất
yếu cho sự phát triển của hệ thống giáo dục đại học Việt Nam hiện nay. Trong
đổi mới giáo dục đại học, xu thế chung là trao quyền tự chủ cho các trường
đại học, mục đích là để các trường sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực,
phản ứng tốt trước các tác động của thị trường luôn thay đổi và những yêu cầu
mới của xã hội.
Trong Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X
tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ: "Thực hiện hợp
lý cơ chế tự chủ đối với cơ sở giáo dục, đào tạo gắn với đổi mới cơ chế tài


2
chính" cho thấy vần đề đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ sở giáo dục, đào

tạo là vấn đề bức thiết khơng kém gì vấn đề tăng cường tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho cơ sở giáo dục, đào tạo.
Cơ chế tự chủ về tài chính là "nguồn năng lượng" để đổi mới diện mạo
và chất lượng của cơ sở giáo dục, đào tạo. Thực tế là nhu cầu tài chính để hoạt
động và phát triển của các cơ sở giáo dục, đào tạo luôn lớn hơn khả năng bao
cấp tài chính của Nhà nước, do đó mới tạo ra cơ chế xin-cho trong giáo dục
và cơ chế này đã tạo ra khơng ít tiêu cực trong quản lý, sử dụng nguồn lực tài
chính cho giáo dục đào tạo. Giao quyền tự chủ về tài chính cho cơ sở giáo
dục, đào tạo sẽ làm cho cơ sở giáo dục đào tạo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và
có trách nhiệm hơn nguồn lực tài chính của mình. Nó cũng tạo ra sự năng
động, sáng tạo trong việc tạo ra và sử dụng các nguồn tài chính. Nhà trường
sẽ chủ động hơn trong cơ chế thu hút và đãi ngộ những giáo viên có chất
lượng cao trong khi cơ chế tiền lương của Nhà nước hiện nay chưa thể đảm
bảo sự phân phối cá biệt đến từng nhóm lao động nhỏ. Với cơ chế tự chủ về
tài chính, cơ sở giáo dục cũng sẽ có được sự chủ động cần thiết trong việc tái
đầu tư cho phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
Trong bối cảnh đó, trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì trực thuộc Bộ
Công Thương là một đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục đào tạo. Với sứ mệnh và mục tiêu của nhà trường, là một trường đại học
đa ngành, định hướng ứng dụng, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, các
dịch vụ giáo dục và sản phẩm khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Nhà trường đã
thực hiện công tác tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, ngày
25 tháng 4 năm 2016, đây là điều cần thiết cho sự phát triển của nhà trường và
cũng là chủ trương định hướng của nhà nước trong giai đoạn hiện nay, tạo
điền kiện cho các trường chủ động trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu
khoa học, quản trị nhà trường. Hiện nay nhà trường tiếp tục hồn thiện cơng
tác quản lý tài chính nhằm tăng cường tự chủ tài chính cho phù hợp với chủ



3
chương định hướng của Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm
2015, đáp ứng yêu cầu của đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, tài trợ
cho việc phát triển ý tưởng nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực,
xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa mọi hoạt động của một
trường Đại học làm cơ sở vững chắc cho cạnh tranh và hội nhập.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và những phân tích ở trên, tơi đã chọn đề
tài nghiên cứu: “Tăng cường tự chủ tài chính tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu đánh giá và phân tích thực trạng cơng tác tự chủ tài
chính của trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, để từ đó hồn thiện và đề
xuất các giải pháp nâng cao công tác tự chủ tài chính, phù hợp với đặc điểm
và theo xu thế chung nhằm nâng cao vị thế của nhà trường, thúc đẩy sự phát
triển của trường trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác tự chủ về tài chính tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục đào tạo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì để nâng cao cơng tác tự chủ tài chính.
- Phân tích thái độ, hành vi của cán bộ viên chức nhà trường với định
hướng tự chủ về tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác tự chủ tài chính tại
trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về cơng tác tự chủ tài chính tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì.



4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng cơng tác tự chủ tài chính
tại trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, từ đó phân tích và tìm ra những giải
pháp tăng cường tự chủ tài chính.
- Về khơng gian: Nghiên cứu trong phạm vi tại trường Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì.
- Về thời gian: Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong đề tài sử dụng số
liệu được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu
4.1. Những nghiên cứu trong nước về tự chủ tài chính
4.1.1. Những nghiên cứu về tự chủ và tự chủ đại học
Có khá nhiều cơng trình nghiên cứu trong nước về tự chủ và tự chủ đại
học như của tác giả: Nguyễn Anh Thái (2008), Nguyễn Ngọc Vũ (2012),
Phùng Xuân Nhạ và các cộng sự (2012), Vũ Thị Thu Phương (2014).
Điểm giống nhau giữa các cơng trình này là đã khái qt được những lý
luận và hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến quản lý tài chính và cơ chế
chính sách liên quan đến tự chủ và tự chủ đại học. Đồng thời cũng đã phân
tích và tìm ra cách thức, các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ ở các
trường đại học cơng lập trong đó có các vấn đề nổi cộm như quyền tự chủ
trong tuyển sinh, mở ngành, xây dựng chương trình đào tạo, liên kết quốc tế
quyết định mức lương và mức thu học phí.
Điểm khác biệt giữa các cơng trình nằm ở đối tượng nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu, cách thức tiếp cận và xử lý các vấn đề nghiên cứu, chẳng
hạn như:
Nghiên cứu của tiến sỹ Nguyễn Anh Thái [20] đã tập trung phân tích
thực trạng quản lý tài chính của một số trường Đại học, với mục tiêu là đề
xuất các giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý tài chính dành cho các trường

Đại học.


5
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Vũ [21] thì xem xét một số vấn
đề đặt ra đối với việc thí điểm tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục đại học
và từ đó tìm cách đề xuất điểu chỉnh việc tự chủ đại học cho phù hợp
Nghiên cứu của tác giả Vũ Thị Thu Phương [28] thì thiên về xem xét
các lý luận, thuật ngữ về tự chủ đại học và tiến hành so sánh đánh giá nó với
quy định của pháp luật Việt Nam. Qua đó tác giả Vũ Thị Thu Phương đã chỉ
ra ba nội dung cơ bản của tự chủ đại học là: Tự chủ về thể chế; Tự chủ tài
chính và Tự chủ hành chính.
Nghiên cứu của tác giả Phùng Xuân Nhạ và các cộng sự [23,24], tập
trung vào xem xét cứu chính sách học phí trong bối cảnh đổi mới cơ chế tài
chính, hướng tới nền giáo dục tự chủ đại học. Theo các tác giả, việc áp mức
trần học phí theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ tại
các trường được giao cơ chế tự chủ về tài chính là chưa hợp lý.
4.1.2. Những nghiên cứu về tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập
Điểm giống nhau ở các nghiên cứu về tự chủ tài chính trong các đơn vị
sự nghiệp công lập là: Đều đã xem xét chủ thể nghiên cứu là các đơn vị sự
nghiệp cơng lập, mang tính đặc thù; các cơng trình đều có giá trị lý luận và hệ
thống lại những vấn đề trong quản lý tài chính và tự chủ tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau từ đó có
những đóng góp để giải quyết những vướng mắc nảy sinh trong hoạt động tự
chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng.
Điểm khác biệt giữa các cơng trình nghiên cứu về tự chủ tài chính trong
các đơn vị sự nghiệp công lập là việc khai thác các nội dung cụ thể, tương đối
hẹp của việc tự chủ tại các đơn vị. Chẳng hạn như :
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đức Tồn [22], hướng vào việc tìm

kiếm phương án đổi mới cơng tác quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây
dựng của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.


6
Tác giả Đỗ Văn Nhân [15], xem xét mảng quản lý tài chính ở trường
Đại học Đà Nẵng.
Tóm lại, kể từ khi nhà nước có chủ trương tiến hành tự chủ đại học và
các đơn vị sự nghiệp công lập, thì đã có khá nhiều cơng trinh nghiên cứu
trong nước xem xét về vấn đề này trên nhiều khía cạnh. Tuy nhiên phần lớn
các cơng trình mới dừng ở mức độ giải thích về mặt khái niệm học thuật của
thuật ngữ tự chủ, đánh giá các bất cập trong triển khai một cách định tính và
đưa ra các hướng dẫn thực hiện trong thời gian tới. Theo thời gian các nghiên
cứu sau có kế thừa các nghiên cứu trước và cập nhật các tình hình mới trên
thực tiễn tại các trường đại học và các đơn vị sự nghiệp công lập; tuy nhiên
vẫn khơng có nhiều điểm mới và các đột phá trong việc lượng hóa các kết
quả, các yếu tố, điều kiện ảnh hưởng; trong việc xem xét các đơn vị có tính
đặc thù (vừa giáo dục, vừa sự nghiệp.)
4.2. Những nghiên cứu ngoài nước về điều kiện thực hiện tự chủ tài chính
Điểm giống nhau từ các cơng trình nghiên cứu ngồi nước là hầu hết
các nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính, tự chủ tài chính chỉ dừng lại ở
mức độ nghiên cứu chúng như một cách thức hay phương pháp quản lý tài
chính tiến bộ phù hợp với xu thế tự chủ và cải cách giáo dục chứ chưa đi sâu
vào nội hàm bản chất, đặc biệt là các điều kiện tự chủ tài chính và các nhân tố
ảnh hưởng đến mức độ sẵn sàng tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công. Cụ thể một số nghiên cứu như sau:
Frank Ziegle [16], Nghiên cứu đã chỉ ra những ưu điểm khi chính phủ
Đức thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các trường đại học theo đó
ngân sách được chuyển toàn bộ một lần duy nhất trong năm giúp cho các
trường đại học có thể chủ động về phân bổ các hoạt động tài chính khi biết

chính xác ngân quỹ mình đang có. Tác giả cũng chỉ ra rằng muốn việc tự chủ
tài chính được thực hiện hiệu quả thì chính phủ phải bãi bỏ những quy định
gây hạn chế quyền tự chủ của các trường đại học.


7
Nghiên cứu của Michael Mitsopoulos and Theodore Pelagidis [17]: So
sánh tự chủ hành chính và tài chính của các tổ chức giáo dục đại học trong 7
nước EU (Bao gồm: Anh, Hy Lạp, Ý, Pháp, Tây Ban Nha, Bỉ, Đức). Nghiên cứu
chỉ ra bối cảnh thực hiện tự chủ tài chính của các nước EU cũng như mục đích
tiến hành tự chủ tài chính và thực trạng tự chủ hành chính, tự chủ tài chính.
Nghiên cứu của Selin Arslanhan và Yaprak Kurtsal [25] xem xét việc
thiếu tự chủ tài chính ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả đổi mới của các
trường Đại học tại Thổ Nhĩ Kỳ. Hai ông đã xem xét mối quan hệ giữa tự chủ
của các trường đại học và năng lực cạnh tranh của họ, qua đó lý giải hiệu quả
đổi mới dựa trên các điều kiện như sau: (1) Sở hữu về cơ sở vật chất và các
trang thiết bị; (2) Khả năng vay vốn; (3) Quyết định việc chi tiêu ngân sách
theo các mục tiêu; (4) Quyết định khung chương trình học, cấu trúc và nội
dung môn học; (5) Khả năng tuyển dụng và sa thải giảng viên; (6) Chủ động
về mức lương; (7) Tự quyết định về quy mô tuyển sinh ; (8) Tự quyết định
mức học phí.
5. Đóng góp chính của đề tài nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu của đề tài, trên cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ
chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo,
từ đó đánh giá đúng thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì, để có những định hướng cụ thể và các giải pháp tăng
cường tự chủ tài chính cho trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì, góp phần
thúc đẩy sự phát triển và nâng cao uy tín, chất lượng đào tạo của trường.
Kết quả của đề tài có thể làm cơ sở tài liệu tham khảo và được vận
dụng tại các đơn vị có sự tương đồng. Nghiên cứu của đề tài có sẽ làm cơ sở

cho các nhà quản lý của trường trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì trong
q trình xây dựng cơ chế tự chủ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chương:


8
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tự chủ tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp cơng lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tự chủ tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường tự chủ tài chính tại trường
trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì.


9
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1.1. Cơ sở lý luận về tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
1.1.1. Khái quát về đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSN)
1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập, và đơn vị sự nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục
ĐVSN là một loại hình đơn vị được nhà nước ra quyết định thành lập,
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
tế xã hội do nhà nước giao trên lĩnh vực quản lý, thực hiện các hoạt động sự
nghiệp. Đó là đơn vị thuộc sở hữu nhà nước, hoạt động trong các lĩnh vực,

giáo dục đào tạo, văn hóa, thơng tin, y tế, nghiên cứu khoa học,… khơng theo
ngun tắc hạch tốn kinh doanh.
Đơn vị sự nghiệp là những tổ chức được thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dịch
vụ cơng cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã
hội. Hoạt động sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất nhưng nó tác
động trực tiếp tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết định
năng suất lao động xã hội. Những hoạt động sự nghiệp mang tính chất phục
vụ là chủ yếu và khơng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo Luật Viên chức năm 2010, Khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức quy định:
“Đơn vị sự nghiệp cơng lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật,
có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”.
Đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Ngoài nguồn ngân sách từ Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước


10
cho phép thu một số loại phí, lệ phí, được tiến hành hoạt động sản xuất cung
ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ cơng chức,
viên chức trong đơn vị mình.
Đơn vị sự nghiệp trong giáo dục là các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng
nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng
nguồn kinh phí khác như hội phí, học phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt
động dịch vụ để phục vụ các nhiệm vụ của Nhà nước, chủ yếu là các hoạt
động giáo dục đào tạo cho nước nhà.
1.1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp cơng lập
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại ĐVSN. Nghiên cứu sẽ tiến hành
phân loại dựa vào các tiêu thức sau:
* Căn cứ vào cấp quản lý, ĐVSN được phân loại thành:

- ĐVSN ở Trung ương là những ĐVSN trực thuộc Chính phủ như
TTXVN, Đài Phát thanh Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các bệnh
viện, trường học, các nhà xuất bản quốc gia,…
- ĐVSN ở địa phương như đài phát thanh truyền hình ở địa phương, các
bệnh viện, trường học, do địa phương quản lý,...
* Căn cứ vào từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp cụ thể, ĐVSN bao gồm:
- ĐVSN giáo dục, đào tạo.
- ĐVSN y tế (Bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân).
- ĐVSN văn hóa, thơng tin.
- ĐVSN phát thanh, truyền hình.
- ĐVSN dân số-trẻ em, kế hoạch hóa gia đình.
- ĐVSN thể dục, thể thao.
- ĐVSN khoa học công nghệ, môi trường.
- ĐVSN kinh tế (Duy tu, sửa chữa đê điều, trạm trại,...).
- Đơn vI (O):
- Hội nhập quốc tế và khu
vực ngày càng sâu rộng.
- Kinh tế - xã hội tăng
trưởng và phát triển, đặc biệt
là sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ thông tin và
truyền thông.
SWOT
- Nhu cầu của người học
muốn được đào tạo theo các
chương trình chất lượng cao
trong nước ngày càng tăng.
- Mối liên kết giữa trường
đại học với địa phương và


THÁCH THỨC (T):
- Nhà trường đóng trên địa
bàn vùng Tây Bắc, khu kinh
tế chậm phát triển, địa thế và
giao thơng ít thuận lợi.
- Một bộ phận cán bộ, giảng
viên, công nhân viên trong
Nhà trường chưa nhận thức
đầy đủ nội dung, mục đích
và yêu cầu về tự chủ tài
chính.
- Là trường cao đẳng, mới
nâng cấp lên đại học được 7
năm, kinh nghiệm trong đào
tạo đại học cịn ít, đầu tư của
nhà nước cịn ít nên cịn
nhiều khó khăn.


105

ĐIỂM MẠNH (S):
- Đào tạo đa ngành, đa lĩnh
vực với hình thức đào tạo
phong phú, trong đó lĩnh
vực hóa học là thế mạnh và
mũi nhọn.
- Số giảng viên có trình độ
ThS, TS tốt nghiệp ở nước
ngoài ngày càng nhiều.

- Đã nghiên cứu thành công
và chuyển giao nhiều sản
phẩm KHCN, đặc biệt trong
lĩnh vực hóa học.

ĐIỂM YẾU (W):
- Chương trình đào tạo chưa
thực sự tiếp cận với những
tiến bộ khoa học - công
nghệ và hội nhập.
- Công tác đảm bảo chất
lượng đào tạo (bao gồm cơ
chế, chính sách, bộ máy, con
người) đã được đầu tư
nhưng chưa hiệu quả.
- Năng lực nghiên cứu và
giảng dạy của một bộ phận
GV còn hạn chế.
- Trang thiết bị thực tập,
thực hành chưa đồng bộ và
chưa được khai thác có hiệu
quả.
- Chưa có cơ chế, chính sách
đủ mạnh để khuyến khích
GV, SV tích cực quan hệ,
kết nối và tìm kiếm các dự
án trong và ngồi nước.

doanh nghiệp có xu hướng - Mặc dù nhà trường đã có
nhiều giải pháp để thu hút

tăng.
nhân tài (giảng viên có trình
độ tiến sĩ, sinh viên giỏi) về
trường cơng tác nhưng rất
khó khăn.
Các chiến lược SO:
Các chiến lược ST:
- Chiến lược phát triển các - Tận dụng các điểm mạnh
ngành mũi nhọn mà xã hội về số lượng giảng viên tốt
đang có nhu cầu và quan nghiệp ở nước ngồi về
tâm.
cơng tác tại Trường để thu
- Chiến lược thu hút các hút thêm các giảng viên có
nhân tài có trình độ cao về trình độ cao.
làm việc như: có chế độ đãi
ngộ tốt, thu nhập cao, bố trí
các cơng việc phù hợp với
năng lực chuyên môn,…
- Chiến lược liên kết các
trường đại học trong cùng
lĩnh vực để có những cơng
trình nghiên cứu đa dạng và
phong phú hơn.
Các chiến lược WO:
Các chiến lược WT:
- Tổ chức chương trình hội - Có kế hoạch thu hút thêm
thảo cho đội ngũ cán bộ, nguồn nhân sự có chất lượng
giảng viên về cơng cuộc cao
cách mạng của hội nhập.
- Nâng cao hiệu quả nhận

- Tổ chức tập huấn, đưa các thức của CBVC về công tác
cán bộ, giảng viên đi học hỏi tự chủ tài chính.
ở các trường ở địa phương
để học hỏi kinh nghiệm.
- Mua mới các máy móc,
thiết bị thực tập, thực hành
cần thiết.


106
Chương 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP VIỆT TRÌ
4.1. Định hướng phát triển Đại học Cơng nghiệp Việt Trì và quan điểm
tăng cường cơ chế tự chủ về tài chính của Đại học Cơng nghiệp Việt Trì
4.1.1. Định hướng phát triển của Đại học Cơng nghiệp Việt Trì
Xây dựng Trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì thành trở thành trường
đại học định hướng ứng dụng, là trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa
học và công nghệ lớn nhất ở khu vực miền núi phía Bắc cũng như của cả nước.
Là đơn vị khoa học cơng nghệ có uy tín và tin cậy, có đủ khả năng tiếp cận và
phát triển các công nghệ tiên tiến, để giải quyết các vấn đề cấp bách do thực
tiễn sản xuất của đất nước đặt ra, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
Nguồn thu từ các hoạt động khoa học công nghệ và dịch vụ đạt tối
thiểu 20% tổng thu của trường vào năm 2020.
4.1.2. Quan điểm tăng cường cơ chế tự chủ về tài chính của Đại học Cơng
nghiệp Việt Trì
4.1.2.1. Quan điểm chung
Xây dựng đội ngũ CBVC có đủ phẩm chất, năng lực, số lượng và cơ
cấu hợp lý, bảo đảm sự chuyển tiếp vững vàng, liên tục giữa các thế hệ cán bộ
quản lý và GV.

Xây dựng bộ máy quản lý hợp lý, đảm bảo tinh gọn, đủ năng lực quản
trị mọi Tăng qui mô, đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ nhằm tăng nguồn thu;
Tăng cường sự đầu tư từ nguồn ngân sách và các nguồn đầu tư khác.
4.1.2.2. Quan điểm cụ thể
Tăng cường đội ngũ trực tiếp làm cơng tác giảng dạy, NCKH phấn đấu đến
2020 có 90% GV bảo đảm đủ các tiêu chuẩn qui định và đáp ứng yêu cầu xây
dựng và phát triển trường đa ngành, đa lĩnh vực theo định hướng nghiên cứu.


107
Tập trung đào tạo, bồi dưỡng gắn liền với giao nhiệm vụ trên thực tế có
định hướng đối với những cơng chức, viên chức trẻ có triển vọng, phấn đấu từ
2020 đến 2025 công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ các chức vụ
lãnh đạo và quản lý ít nhất từ đủ tuổi đảm nhiệm 2 nhiệm kỳ trở lên, có bằng
ThS trở lên và phải ngang tầm nhiệm vụ.
Khẳng định chất lượng đào tạo, đa dạng hóa loại hình đào tạo. Thị
trường hóa các hoạt động dịch vụ, tăng tính tự chủ trong các đơn vị. Kết hợp
giữa nguồn thu ngân sách và nguồn thu hợp pháp của nhà trường nhằm đầu tư
có hiệu quả cho mọi nguồn lực.
4.2. Một số giải pháp xây dựng cơ chế tự chủ tài chính tại trường Đại học
Cơng nghiệp Việt Trì
Quản lý tài chính đóng vai trị hết sức quan trọng trong q trình thực
hiện tự chủ tài chính. Đây là vấn đề then chốt nhằm đảm bảo quá trình tự chủ
và tự chịu trách nhiệm được thực hiện đầy đủ, khách quan, công bằng và
minh bạch.
Để tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính, các trường cần thực hiện:
Phân cấp cho các đơn vị trong trường: mở rộng nguồn thu và khốn chi; hồn
thiện quy chế chi tiêu nội bộ; quy định trách nhiệm giải trình về tài chính giữa
các cấp trong trường; tổ chức hoạt động kiểm sốt nội bộ và cơng khai tài
chính; đào tạo nâng cao năng lực quản lý tài chính cho các đơn vị trong trường

4.2.1. Nâng cao nhận thức về vấn đề tự chủ tài chính
Trong q trình đổi mới cơ chế quản lý và thực hiện tự chủ tài chính,
một số cán bộ vẫn cịn tâm lý muốn duy trì cơ chế cũ do tâm lý trì trệ quen
bao cấp, lo ngại khi được tự chủ tài chính kinh phí NSNN cấp cho đơn vị sẽ
giảm, có người băn khoăn về chất lượng hoạt động sự nghiệp sẽ giảm, sự
không công bằng trong phân phối thu nhập. Lý do này đã ảnh hưởng đến quá
trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính trong Trường Đại học Cơng nghiệp
Việt Trì. Để cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu thực sự


108
phát huy hết tác dụng và thiết thực trong mỗi đơn vị sự nghiệp nói chung và
Trường Đại học Cơng nghiệp Việt Trì nói riêng thì đội ngũ CBVC và người
lao động cần thiết phải năm được lợi ích của cơ chế mới cũng như tác động
của nó tới bản thân người lao động. Từ đó tạo mơi trường và động lực khuyến
khích CBVC nhà trường phát huy hết tài năng trí tuệ của mình cho sự nghiệp
GD-ĐT nhằm đưa chất lượng giáo dục ngày càng cao. Vì vậy, đối với đội ngũ
cán bộ của Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì, đặc biệt là cán bộ quản lý
tài chính cần thống nhất nhận thức về đổi mới cơ chế quản lý tài chính thơng
qua cơng tác tập huấn, hội thảo, tuyên truyền về cơ chế tự chủ tài chính.
4.2.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tài chính và cán bộ quản lý tại các
đơn vị
Đội ngũ cán bộ tài chính kế là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến
tự chủ tài chính tại đơn vị, là bộ phận quan trọng và không thể thiếu của bộ
máy kế tốn tài chính nói riêng và cơng tác quản lý tài chính nói chung. Năng
lực làm việc của đội ngũ cán bộ kế tốn tài chính sẽ quyết định chất lượng,
hiệu quả cơng tác hạch tốn kế tốn và quản lý tài chính. Vì vậy, nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ tài chính là yêu cầu khách quan đối với bất kỳ đơn vị
nào trước yêu cầu của cơ chế tự chủ tài chính. Đồng thời đội ngũ cán bộ quản
lý từ phòng, khoa, trung tâm cũng phải nắm được các yêu cầu cơ bản trong

thực hiện và quản lý tài chính, để phối hợp với cán bộ tài chính chuyên trách
thực hiện đúng các nguyên tắc về tài chính. Để thực hiện được mục tiêu nâng
cao năng lực đội ngũ cán tài chính và cán bộ quản lý, cần có kế hoạch tổng
thể lâu dài với nhiều phương thức thích hợp để tuyển chọn, sử dụng, đào tạo
và bồi dưỡng cán bộ. Theo hướng đó, các giải pháp cần thực hiện là:
Tích cực cho cán bộ trẻ làm cơng tác kế tốn tài chính được học tập,
bồi dưỡng nâng cao trình độ ở trong và ngồi nước, tham gia các chương trình
liên kết đào tạo của đơn vị trong và ngoài nước.
Thường xuyên mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng các chế độ, chính sách
mới về quản lý tài chính, nhất là các văn bản mới liên quan đến tự chủ tài


109
chính giúp cán bộ được cập nhật và nghiên cứu thực hiện đúng, hiệu quả các
văn bản quản lý của Nhà nước.
Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ về ngoại ngữ, tin học là những kỹ năng
cần thiết trong thời đại hội nhập nhằm phục vụ tốt công tác chuyên môn.
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ, tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ
kế tốn tài chính. Từ đó làm căn cứ tuyển dụng cán bộ mới. Tạo điều kiện cho
cán bộ trẻ được làm việc theo đúng chun mơn đào tạo, vị trí được tuyển dụng
nhằm phát huy năng lực cán bộ, nâng cao kinh nghiệm và chuyên môn công tác.
4.2.3. Tăng cường công tác khai thác và quản lý các nguồn thu
Qua nghiên cứu thực trạng các nguồn thu đã cho thấy Trường Đại học
Công nghiệp Việt Trì cịn phụ thuộc rất lớn vào nguồn đầu tư của NSNN, điều
này dẫn đến việc nhà trường rất thụ động trước sự thay đổi của môi trường,
trong các hoạt động của bản thân Trường mình. Một trong những nội dung
quan trọng của cơ chế tự chủ tài chính là đa dạng hố các nguồn tài chính.
Đa dạng hố nguồn tài chính khơng chỉ nhằm cải thiện khả năng tài
chính của đơn vị mà cịn giúp đơn vị đứng vững trước thay đổi của mơi
trường bên trong và ngồi trường.

Các nguồn tài chính đầu tư cho Nhà trường hiện nay gồm có NSNN
cấp, các nguồn thu sự nghiệp và các nguồn tài trợ, viện trợ,... Trong điều kiện
nguồn lực từ ngân sách ngày càng giảm khi Nhà trường thực hiện xã hội hố
và cơ chế tự chủ tài chính thì việc đa dạng hố và tăng cường thu hút các
nguồn khác là giải pháp hiệu quả.
4.2.3.1. Tăng nguồn thu sự nghiệp từ mở rộng ngành nghề quy mô nghề đào tạo
Hiện nay, đối với nhà trường học phí là nguồn thu chủ yêu. Vậy để tự
chủ tài chính phải tăng học phí. Đây là vấn đề khó khăn vì việc tăng mức thu
học phí là vấn đề hêt sức nhạy cảm, liên quan đên nhiều vấn đề như: mức quy
định thu học phí của bộ giáo dục đào tạo, khả năng tài chính của học sinh sinh
viên vì đặc thù của trường đào tạo nghề cho con em trong tỉnh, các em chủ


×