Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện phù ninh, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.58 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH KHOA

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH KHOA

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2018




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” là cơng trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả
trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng cơng
bố bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng....... năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Khoa


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân
viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và
nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới PGS.TS Đỗ Thị Bắc vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Chi cục
thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương
trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi.

Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Khoa


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 2
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................................................... 4
1.1. Những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 4
1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ................... 4
1.1.2. Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................. 5
1.1.3. Quy trình, đặc thù và cơng cụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế cấp huyện ..................................................................................... 7

1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục cấp huyện ................ 9
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục
thuế cấp huyện ................................................................................................ 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam ................ 21
1.2.1. Kinh nghiệm từ một số địa phương trong nước .............................................. 21
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................. 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 27
2.2.2. Thu thập dữ liệu .............................................................................................. 27


iv

2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu .......................................................... 30
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 30
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 31
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp ..................... 31
2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của doanh nghiệp ........................................... 31
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 31
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ ....... 34
3.1. Khái quát về Chi Cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................... 34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 34
3.1.2. Vị trí, chức năng của Chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................ 34
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................. 36
3.1.4. Đặc điểm về tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên

địa bàn huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ ............................................................ 38
3.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù
Ninh tỉnh Phú Thọ ........................................................................................... 42
3.2.1. Khái quát về hoạt động thu thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh ..... 42
3.2.2. Quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế tại huyện Phù Ninh ............... 43
3.2.3. Tình hình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế tại huyện Phù Ninh ............... 45
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .............................................. 66
3.3.1. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ............................................................... 66
3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế .......................................................................... 68
3.3.3. Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ............................................................. 68
3.3.4. Cơ sở vật chất hệ thống phần mềm kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế.......... 69
3.3.5. Cơng tác tun truyền chính sách thuế ........................................................... 70
3.3.6. Sự phối hợp giữa ban ngành chức năng .......................................................... 70
3.4. Đánh giá chung về quản lý thuế thu Nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 71
3.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 71
3.4.2. Những mặt còn hạn chế ................................................................................... 71


v

3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 72
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH
PHÚ THỌ ................................................................................................................ 75
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................. 75
4.1.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp của Cục thuế tỉnh Phú Thọ ....................................................... 75

4.1.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................... 76
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 78
4.2.1. Lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 78
4.2.2. Đẩy mạnh công tác quản lý nợ, theo dõi nợ thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.................................................... 78
4.2.3. Tăng cường kiểm tra, thanh tra quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................................................... 79
4.2.4. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chun mơn của đội
ngũ cán bộ làm công tác thuế trên địa bàn huyện Phù Ninh .......................... 81
4.2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế cho doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh............................................................... 82
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 83
4.3.1. Về phía các cơ quan ra văn bản pháp luật thuế: (Quốc hội, Chính Phủ,
Bộ Tài chính) .................................................................................................. 83
4.3.2. Đối với Tổng cục thuế ..................................................................................... 84
4.3.3. Đối với Cục thuế, chi cục thuế ........................................................................ 84
4.3.4. Đối với chính quyền địa phương ..................................................................... 84
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 88
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTC


: Bộ Tài chính

CNTT

: Cơng nghệ thông tin

CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng



: Lao động


NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

NNT

: Người nộp thuế

NQD

: Ngồi quốc doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nước



: Quyết định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCCB

: Tổ chức cán bộ

TCT


: Tổng cục thuế

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTg

: Thủ tướng


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số doanh nghiệp điều tra theo loại hình ................................................ 29

Bảng 2.2:

Thang đo Likert ..................................................................................... 31

Bảng 3.1:

Quy mô doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm
2015-2017 .............................................................................................. 39

Bảng 3.2:

Phân loại doanh nghiệp theo loại hình trên địa bàn huyện Phù
Ninh qua các năm 2015-2017 ................................................................ 40

Bảng 3.3.

Tổng hợp đối tượng nộp thuế trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các
năm 2015-2017 ...................................................................................... 42

Bảng 3.4:

Mức thuế thu nhập doanh nghiệp đang áp dụng cho các doanh
nghiệp tại huyện Phù Ninh .................................................................... 46

Bảng 3.5.


Tổng hợp thuế TNDN được ưu đãi trên địa bàn huyện Phù Ninh
tỉnh Phú Thọ qua các năm 2015-2017 ................................................... 56

Bảng 3.6.

Tỷ trọng thuế TNDN được ưu đãi so với thuế TNDN phải nộp ........... 57

Bảng 3.7.

Tình hình nợ thuế TNDN trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các
năm 2015-2017 ...................................................................................... 59

Bảng 3.8:

Kết quả khảo sát ý kiến về công tác thực hiện thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .......................... 60

Bảng 3.9.

Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Phù Ninh
giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 62

Bảng 3.10. Thống kê kết quả nộp tờ khai thuế TNDN tại chi cục thuế huyện
Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ........................................................ 64
Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra, xử lý tờ khai thuế TNDN tại chi cục thuế huyện
Phù Ninh qua các năm 2015-2017 ........................................................ 64
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp về công tác kiểm tra,
thanh tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 65

Bảng 3.13. Số lượng cán bộ, công chức chi cục thuế huyện Phù Ninh năm 2017 ...... 68
Bảng 3.14: Trình độ học vấn của cán bộ chi cục thuế huyện Phù Ninh năm 2017 ........ 69


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế cấp huyện .............. 7
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Thuế huyện Phù Ninh ............................ 37
Hình 3.2: Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Phù Ninh qua các năm 2015-2017................ 41
Hình 3.3: Sơ đồ quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế tại huyện Phù Ninh ...... 43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ
quan trọng để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, kích thích
SXKD phát triển. Điều đó địi hỏi Nhà nước phải ln quan tâm đến thuế và hoàn
thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 đến nay, hệ thống chính sách
thuế ở nước ta đã từng bước được cải cách; bộ máy ngành thuế cũng được tổ chức
lại thống nhất theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương, cơng tác quản lý
thuế thường xun được hồn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hoá nhằm quản lý,
khai thác kịp thời, hiệu quả các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu
vực kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trị quan trọng khơng chỉ trên góc độ là
công cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, khuyến khích

đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà cịn có ý nghĩa đóng góp số thu lớn
cho NSNN hàng năm.
Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước,
quản lý thuế tại Chi Cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ đã có những bước
chuyển biến căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý
thuế từng bước được cải cách, hiện đại hố; trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán
bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên số thu thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) trong giai đoạn 2015 - 2017 chiếm tỷ trọng thấp so với tổng thu
ngân sách.
Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều
hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thốt ngày càng lớn. Hơn
nữa cơng tác quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng cịn chưa theo kịp với
tình hình thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN là một đòi hỏi
cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi Cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn hiện nay. Việc đi sâu nghiên cứu cơng tác quản lý thuế TNDN
sẽ góp phần làm lành mạnh hố hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu


2

lực, hiệu quả của chính sách thuế. Xuất phát từ thực tế và suy nghĩ trên, tác giả đã
nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế TNDN
tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ từ năm 2015 đến năm 2017, từ đó đề
xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện
Phù Ninh, góp phần nâng cao tỷ trọng thuế TNDN trong tổng thu ngân sách trên địa

bàn huyện Phù Ninh giai đoạn từ nay đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế về quản lý thuế TNDN.
- Phân tích, đáng giá thực trạng quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại chi cục
thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Nghiên cứu năm 2015 - 2017.
- Về nội dung: Luận văn tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế
TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ từ năm 2015-2017; phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN tại chi cục; đánh giá kết quả đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về công tác quản lý thuế tại chi cục
thuế huyện Phù Ninh; từ đó đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế
TNDN tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu để nghiên cứu, tham khảo, lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới có cơ sở khoa học.


3

Luận văn nghiên cứu khá tồn diện và có hệ thống công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ, có ý nghĩa thiết thực
cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung của đề tài có bốn chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi
cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ


4

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về thuế và khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khái niệm về thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân
và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm
sử dụng cho mục đích cơng cộng [10].
- Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là thuế trực thu, đánh vào
thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (DN). Thuế TNDN là một sắc thuế quan
trọng nhất của thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động SXKD có thu nhập đều là
đối tượng nộp thuế TNDN. Số thuế được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất. Thu nhập chịu thuế được xác định bao gồm: thu nhập từ hoạt động SXKD
hàng hoá, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế, kể cả thu nhập từ
hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ ở nước ngồi. Thuế suất do Nhà nước quy định.

Do đặc điểm của thuế TNDN là muốn xác định thu nhập chịu thuế phải mở sổ sách kế
toán theo dõi nên việc kê khai nộp thuế và quyết toán thuế TNDN được phân định theo
mức độ thực hiện chế độ kế toán [10].
1.1.1.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất.
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp
áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm
tài chính áp dụng.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi đã thực hiện ưu đãi miễn
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn vị này hạch tốn được doanh
thu nhưng khơng hạch tốn và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh
doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu


5

bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau: Thuế suất thuế TNDN đối với cơ sở kinh
doanh là 28%. Riêng đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dị, khai
thác dầu khí và tài ngun q hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính
thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập
tính thuế bằng ngoại tệ.
Phương pháp tính thuế TNDN như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Giá tính thuế TNDN * Thuế suất thuế TNDN [10]
1.1.2. Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp

Thứ nhất, Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: Sự ra đời
của khái niệm thuế gắn liền với sự ra đời của ngân sách nhà nước. Khơng có nguồn
thu nào của ngân sách nhà nước đa dạng phong phú như thuế. Với hàng loạt các sắc
thuế khác nhau đánh trên thu nhập của cá nhân, tổ chức kinh tế, hay kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hay khối tài sản, sẽ là nguồn thu lớn
của ngân sách nhà nước. Bên cạnh nguồn thu từ thuế thì ngân sách nhà nước có thể
huy động nguồn thu bằng nhiều cách khác nhau như: đi vay, bán tài nguyên hay tài
sản quốc doanh, nhận viện trợ, in tiền,…Nhưng khơng có nguồn thu nào mang tính
chất bền vững và cơ bản như thuế. Vì khi nhà nước đi vay rồi cũng phải tính
phương án trả nợ; khi bán tài nguyên hay tài sản thì cũng đến ngày tài nguyên cạn
kiệt; ngân sách nhà nước không thể chỉ trông chờ vào các khoản viện trợ; giải pháp
in tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách trong thời gian dài thì sẽ gây nguy cơ lạm phát
cao và khơng khuyến khích tăng trưởng. Như vậy, thuế là nguồn thu vô cùng quan
trọng của ngân sách nhà nước, là cơ sở tồn tại của nhà nước và ngân sách nhà nước.
Thứ hai, Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc
điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp áp
dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự


6

bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy, với các
doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá bán trên thị
trường như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm,
càng thu được nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngược lại thì dễ dẫn tới
bị phá sản.
Thơng qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể
hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh

vực ở một vùng nào đó.
Ngồi việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà
nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng,
lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay khơng khuyến khích của Nhà nước đối
với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.
Khơng những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp
lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp cịn được sử dụng là một biện pháp khuyến
khích bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập
trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và
của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro
để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức độ khác nhau
Thứ ba, Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội: Một trong
những mục tiêu của thuế thu nhập doanh nghiệp là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp
dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, khơng những
đảm bảo bình đẳng cơng bằng về chiều ngang mà cịn cả cơng bằng về chiều dọc.
Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào
nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Về chiều
dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập
chịu thuế thì đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Với mức thuế suất thống


7

nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số
tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp.
Thứ tư, thuế có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất
kinh doanh: Trong quá trình thu thuế, cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp vì Nhà

Nước muốn thu thuế thì nhà nước phải quản lý được đối tượng nộp thuế. Nội dung
quản lý đối tượng nộp thuế bao gồm tên, địa chỉ, vốn, phản ứng của doanh nghiệp…
Các doanh nghiệp thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau nên nhà nước quản lý
doanh nghiệp cần kết hợp với việc phân nhóm quản lý đối tượng nộp thuế.
Bốn vai trò của thuế tồn tại khách quan, chúng ra đời cùng với hệ thống thuế.
Hiệu quả của bốn vai trò này đạt được đến đâu là do hiệu quả của hệ thống thuế
quyết định.
1.1.3. Quy trình, đặc thù và công cụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi
cục thuế cấp huyện
1.1.3.1. Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện
TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TẠI CÁC TỈNH

CHI CỤC THUẾ CẤP HUYỆN

Quy trình
quản lý
khai thuế,
nộp thuế
và kế tốn
thuế

Quy trình
quản lý
thu nợ và
cưỡng chế
nợ thuế

Quy trình

kiểm tra
thuế

Quy trình
hồn thuế

Quy trình
miễn thuế,
giảm thuế

DOANH NGHIỆP

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình quản lý thuế TNDN tại chi cục thuế cấp huyện


8

Quy trình quản lý thuế TNDN cấp huyện chịu chi phối từ Tổng cục thuế và
Cục thuế tại tỉnh quản lý thuế. Cơ quan thuế cấp huyện là Chi cục sẽ thực hiện các
quy trình về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy trình chi tiết sau:
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế tốn thuế: Quy trình Quản lý
khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi, quản lý người nộp thuế
thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế tốn thuế, hồn
thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế, cơ quan
thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế, các
Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: Quy định trách nhiệm, nội
dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực hiện thống nhất trong cơ quan
thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các
khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN (sau đây

gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn về thuế.
- Quy trình kiểm tra thuế: Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của
người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý
kịp thời những vi phạm về thuế;

Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của

người nộp thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế;

thực

hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo
điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hố,
dịch vụ.
- Quy trình hồn thuế: Xác định cụ thể nội dung và trình tự cơng việc cơ
quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế theo quy định của Luật
Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết hồn thuế cho
người nộp thuế.
- Quy trình miễn thuế, giảm thuế: Xác định cụ thể nội dung và trình tự công
việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo
quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong việc giải
quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế. Ngồi
ra cịn có đội tun truyền - Nghiệp vụ dự toán là đội sẽ hỗ trợ người nộp thuế tiếp
thu ý kiến, giải quyết các vấn đề vướng mắc về kê khai, nộp thuế.


9

1.1.3.2. Đặc thù quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện

- Là sắc thuế trực thu: Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở
sự đồng nhất giữa ĐTNT và đối tượng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, bởi vậy mức động viên
vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN.
1.1.3.3. Công cụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế cấp huyện
- Luật thuế, pháp luật về thuế TNDN
- Các thủ tục hành chính thuế, đảm bảo các điều kiện cho người nộp thuế
thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm các nội dung: Đăng
ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế ; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối với
người nộp thuế, bao gồm các nội dung : Quản lý thông tin về NNT ; kiểm tra thuế,
thanh tra thuế.
- Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực, hiệu
quả, bao gồm các nội dung: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý
vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục cấp huyện
1.1.4.1. Lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quan trọng
để điều tiết nền kinh tế góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, kích thích SXKD phát
triển. Điều đó địi hỏi Nhà nước phải ln quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện
pháp quản lý và thu thuế. Để đạt được mục tiêu cơ bản nhất của quản lý thuế tại các
cơ quan thuế thì các cơ quan tổ chức ngành thuế phải lập kế hoạch, đưa ra các kế
hoạch thu thuế cụ thể đối với từng sắc thuế nói chung và thuế thu nhập doanh
nghiệp nói riêng. Các cơ quan thuế lập kế hoạch cụ thể ở các nội dung:
- Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho Ngân sách nhà nước từ các
nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý và mức thu theo luật định, trên
sơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu và “thu được lòng dân”
- Hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình chấp hành pháp luật về thuế.
- Cơng bằng, hiệu quả, minh bạch trong quản lý thuế và sự tự giác cao của

người nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế [8].


10

1.1.4.2. Thực hiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Những quy định về đối tượng nộp thuế
Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức SXKD hàng hố, dịch vụ có TNCT
đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN. Theo quy định hiện hành thì đối tượng nộp
thuế TNDN ở nước ta hiện nay gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập;
b. Những quy định về thu nhập chịu thuế (TNCT)
TNCT trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động
kinh doanh và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động từ sản xuất kinh doanh ở
ngoài Việt Nam.
TNCT từ hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế được xác định bằng cơng thức:
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu

-


Chi phí
được trừ

+

Các khoản
thu nhập khác

Xác định thu nhập chịu thuế TNDN cần phải quán triệt các nguyên tắc sau:
- TNCT là thu nhập bằng tiền, tức là chỉ những thu nhập được tính ra bằng
tiền mới đưa vào TNCT, theo đó thì những thu nhập dưới dạng hiện vật phải được
tính thành tiền và những thu nhập nhận được từ các lợi ích cơng cộng khơng được
tính vào TNCT.
- TNCT là thu nhập ròng, tức là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi
phí hợp lý và cần thiết để tạo ra thu nhập đó.
- TNCT là thu nhập thực tế, tức là chỉ những thu nhập mà doanh nghiệp thực
sự nhận được trong kỳ tính thuế mới được tính cịn những thu nhập đang ở dạng
tiềm ẩn thì khơng được tính vào TNCT.
Như vậy, để xác định được TNCT chúng ta cần xác định được ba nhân tố đó
là: doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác.


11

Thứ nhất, doanh thu: là toàn bộ số tiền bán hàng hố, tiền gia cơng, tiền cung
cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được
hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Doanh thu để tính TNCT là khác nhau nếu doanh thu đó chịu thuế GTGT và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khác nhau. Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT,
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
thì doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế TNCT đối với hàng hố là thời
điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua; đối với
dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời
điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
Thứ hai, các khoản chi phí được trừ để tính TNCT: Về lý thuyết thì thuế
TNDN phải được xác định trên cơ sở các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra
để tiến hành SXKD trong một thời kỳ nhất định có liên quan đến doanh thu và
TNCT. Hay nói cách khác, chi phí được khấu trừ khỏi doanh thu để tính TNCT lẽ ra
phải là các chi phí được phản ánh trong các báo cáo kế tốn của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp thường có xu hướng tìm mọi cách biến đổi
nhằm ghi tăng các chi phí được ghi trong các báo cáo kế toán, hạ thấp TNCT để
trốn thuế. Để hạn chế tiêu cực nói trên, chống thất thu cho NSNN nên phải áp dụng
nguyên tắc chi phí hợp lý để xác định chi phí được trừ khi tính TNCT.
Theo quy định hiện hành, các khoản chi được trừ khi xác định TNCT phải
đảm bảo nguyên tắc sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
+ Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Khoản chi tương ứng với doanh thu tính thuế.
Bên cạnh việc quy định các chi phí được trừ thì Luật thuế TNDN hiện hành
cũng quy định các khoản chi không được trừ khi xác định TNCT.


12

Thứ ba, các khoản thu nhập khác: là các khoản thu nhập mang lại khơng từ
hoạt động SXKD chính của doanh nghiệp như: thu nhập từ chuyển nhượng vốn,

chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ
chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá
khác; thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn; thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; lãi
về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD; hồn
nhập các khoản dự phịng đã trích nhưng hết thời gian trích lập khơng sử dụng hoặc
sử dụng khơng hết; khoản nợ khó địi đã xố nay địi được; khoản nợ phải trả khơng
xác định được chủ nợ... và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. [8]
c. Những quy định về thuế suất
Đối với thuế suất thuế TNDN thường được quy định theo 3 loại thuế suất:
- Thuế suất đặc biệt còn gọi là thuế suất ưu đãi (thuế suất thấp) được áp dụng
cho các địa bàn đặc biệt khó khăn, cho các lĩnh vực, ngành nghề được ưu tiên phát
triển, hoặc có mức lợi nhuận bình qn thấp.
- Thuế suất cao được áp dụng cho các lĩnh vực, ngành nghề không khuyến
khích phát triển, hoặc có mức lợi nhuận bình qn cao.
- Thuế suất phổ thơng (thuế suất trung bình) được áp dụng cho các địa bàn,
lĩnh vực, ngành nghề còn lại.
Theo Luật thuế TNDN hiện hành thì:
+ Thuế suất ưu đãi là 10% .
+ Thuế suất cao được áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai
thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
+ Thuế suất phổ thông với thuế suất là 20%
d. Những quy định về miễn giảm và ưu đãi thuế.
Chính sách miễn giảm và ưu đãi thuế TNDN nhằm để thực hiện một số chính
sách kinh tế - xã hội. Đối tượng được miễn giảm, ưu đãi thuế TNDN thường là các
doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
các lĩnh vực, ngành nghề cần được hỗ trợ, khuyến khích ...
Theo Luật thuế TNDN hiện hành thì chính sách ưu đãi thuế TNDN bao gồm:



13

- Ưu đãi về thuế suất đối với:
+ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu cơng nghệ cao; doanh nghiệp thành lập mới
từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản
phẩm phần mềm được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm.
+ Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hố, thể thao và mơi trường được áp dụng thuế suất 10%.
+ Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mơ lớn và cơng nghệ cao
thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài
thêm không quá mười lăm năm.
+ Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp
có doanh thu.
- Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với:
+ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước,
sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường được miễn thuế
tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm
tiếp theo.
+ Doanh nghiệp thành lập dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực
hiện tại địa bàn khơng thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, hoặc đặc biệt khó khăn được miễn thuế tối đa khơng q bốn năm và giảm
50% số thuế phải nộp tối đa không quá năm năm tiếp theo.
+ Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, và doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công
nghiệp (Trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận

lơi) được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa
không quá bốn năm tiếp theo.


14

+ Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có
TNCT; trường hợp doanh nghiệp khơng có TNCT trong ba năm đầu, kể từ năm đầu
tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
- Các trường hợp giảm thuế khác, gồm:
+ Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được
giảm thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động nữ.
+ Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm
thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số
e. Những quy định về quản lý thuế
Thuế TNDN là một trong các sắc thuế chủ đạo của hệ thống thuế nước ta
hiện nay. Vì vậy cơng tác quản lý thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với công
tác quản lý, thu thuế. Công tác quản lý thuế TNDN bao gồm các nội dung: quản lý
ĐTNT, quản lý doanh thu tính thuế, quản lý chi phí hợp lý, quản lý thu nộp vào
ngân sách nhà nước, quản lý miễn, giảm thuế. Cụ thể:
- Quản lý ĐTNT: đây là bước đầu tiên trong qui trình quản lý thuế và tác
động trực tiếp tới hiệu quả công tác quản lý thu. Công tác quản lý ĐTNT được thực
hiện thông qua việc quản lý đăng ký thuế của các doanh nghiệp hoạt động SXKD.
Qua công tác đăng ký thuế, cơ quan thuế sẽ nắm bắt được việc đăng ký kinh doanh;
tình hình thành lập, hoạt động, giải thể, phá sản của doanh nghiệp; số vốn đầu tư,
ngành nghề kinh doanh, đối tác góp vốn ...
- Quản lý doanh thu tính thuế: doanh thu tính thuế là một yếu tố quan trọng
tác động tới TNCT của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Vì vậy, u cầu đặt ra đối
với công tác quản lý doanh thu là phải xác định đúng, đầy đủ, kịp thời doanh thu
tính thuế phát sinh. Cơng tác quản lý doanh thu tính thuế gắn liền với việc cơ quan

thuế phải nắm được các hoạt động kinh doanh chủ yếu cũng như các hoạt động kinh
tế bất thường diễn ra tại doanh nghiệp, phải nắm được số lượng hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ và giá cả của các hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường.
- Quản lý chi phí hợp lý: có thể nói quản lý chi phí hợp lý là nội dung đặc thù
của công tác quản lý thuế TNDN. Chi phí hợp lý là yếu tố rất phức tạp, có ảnh
hưởng tới tính cơng bằng và vai trị quản lý vĩ mô của thuế TNDN.


15

Trên thực tế, các ĐTNT ln tìm cách khai tăng chi phí hợp lý bằng cách
hạch tốn lịng vịng, sai chế độ qui định, đưa nhiều khoản chi không rõ ràng vào
chi phí, ... Do đó, để quản lý chi phí hợp lý địi hỏi phải có sự nỗ lực của cơ quan
thuế cũng như các cơ quan chức năng khác. Cụ thể:
Định mức chi phí phải được cơ quan chức năng qui định rõ ràng, chặt chẽ
phù hợp với hoạt động SXKD vì đây là căn cứ quan trọng để cơ quan thuế có thể
loại trừ các khoản chi không hợp lý của doanh nghiệp. Việc qui định các loại chi phí
hợp lý được trừ phải đảm bảo sự thống nhất giữa các văn bản pháp quy, đặc biệt cần
có sự thống nhất giữa văn bản về thuế TNDN với các văn bản, chế độ kế toán.
Cán bộ thuế cần tập trung quản lý các khoản chi phí có tỷ trọng lớn, các
khoản chi các đối tượng thường lợi dụng kê khai tăng như: chí phí nguyên vật liệu;
khấu hao TSCĐ; tiền lương, chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại; chi phí dịch vụ
mua ngồi,... Tùy theo điều kiện, đặc điểm hoạt động SXKD của từng doanh
nghiệp, cán bộ thuế nắm vững các qui định về cách xác định chi phí hợp lý để vận
dụng, hướng dẫn, kiểm tra cách xác định chi phí hợp lý của cơ sở kinh doanh.
Bên cạnh đó, cơ quan thuế phải chú trọng tới công tác hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán tại các đơn vị, cơ sở kinh doanh, đưa công
tác này dần vào nề nếp. Cơng tác hạch tốn phải được các doanh nghiệp thực hiện
nghiêm, chế độ sử dụng hóa đơn, chứng từ khi mua bán, chi tiêu của đơn vị phải
được tăng cường và đúng qui định của Nhà nước.

- Quản lý miễn giảm và ưu đãi thuế:
Luật thuế TNDN hiện hành qui định rất nhiều các trường hợp ưu đãi, miễn
giảm thuế và các qui định này cũng rất phức tạp vừa theo chính sách ưu đãi về kinh
tế, vừa theo chính sách ưu đãi về xã hội. Vì vậy, cơ quan thuế cần quản lý chặt chẽ
miễn, giảm thuế TNDN nhằm đảm bảo mục tiêu khuyến khích, thúc đẩy SXKD của
Nhà nước, đồng thời ngăn chặn các ĐTNT lợi dụng cơ chế miễn, giảm để trốn thuế,
lách thuế.
Theo quy định hiện hành thì doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi,
mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu
nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết tốn thuế với cơ quan thuế. Do vậy để quản
lý các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế, miễn, giảm thuế, cơ quan thuế phải qui


×