DA
1
MỤC TIÊU
• Mơ tả các lớp của biểu bì
• Mơ tả các tế bào trong từng lớp của biểu bì
• So sánh da dày với da mỏng
• So sánh thành phần của lớp nhú với lớp
lưới của bì
TỔNG QT
• Hệ da gồm:
– Da
– Lơng, tóc
– Móng
– Tuyến mồ hơi
– Tuyến bã
– Thụ thể thần kinh cảm giác
• Khối lượng: 15 - 20% khối lượng cơ thể
• Diện tích: 1,5 – 2 m2
CHỨC NĂNG CỦA DA
• Bảo vệ
• Cảm giác
• Điều hịa thân nhiệt
• Chuyển hóa
• Tạo tín hiệu giới tính
CẤU TRÚC CHUNG
• Da gồm 2 lớp:
– Biểu bì (biểu mơ)
– Bì (mơ liên kết)
• Hạ bì
– Mơ liên kết dưới da
– Mạc nông
Thân lơng
Nhú biểu bì
Nhú bì
Quai mao mạch
Lỡ tún mờ hơi
Tún ba
Tiểu thể Meissner
Lớp biểu bi
Vùng nhú
Cơ dựng lông
Nang lông
Chân lông
Tuyến mồ hôi
Tuyến mồ hôi
Tiểu thể Pacini
Dây thần kinh cảm giác
Mô mơ
Lớp bi
Vùng lưới
Lớp dưới da
Tĩnh mạch
Động mạch
BV = blood vessels
D = dermis
DR = dermal ridge
E = epidermis
ER = epidermal ridge
BIỂU BÌ
• Biểu mơ lát tầng sừng hóa
– 4 tầng (lớp) tế bào ở da mỏng
– 5 tầng (lớp) tế bào ở da dày: Đáy, gai, hạt,
bóng và sừng
• 4 loại tế bào
– Tế bào sừng (~90%)
– Tế bào sắc tố (~8%)
– Tế bào Langerhans
– Tế bào Merkel
Lớp đáy
LỚP ĐÁY
• “Lớp mầm” (sinh sản)
• Nằm trên màng đáy đơi
• 1 hàng tế bào sừng vng / trụ
• Tế bào gốc
• Tế bào sắc tố
• Tế bào Merkel
• (khơng có tế bào Langerhans)
LỚP ĐÁY
SS: stratum
spinosum (lớp gai)
SB: stratum basale
(lớp đáy)
TẾ BÀO SỪNG/ LỚP ĐÁY
• Nhân to
• Bào tương
– Nhiều ribosome
– Bộ Golgi nhỏ
– Ít ti thể
– Tơ trương lực (tonofilament): protein tạo chất
sừng (keratin) ở các lớp trên
• Gắn với các thể liên kết / các tb khác
• Gắn với các thể bán liên kết / màng đáy
LỚP GAI
• 8 – 10 hàng tế bào sừng đa diện
• Tế bào sừng liên kết chặt chẽ
– Thể liên kết
– → chắc chắn / dẻo dai
• “Gai”: hình ảnh giả khi xử lý mơ
• Tế bào Langerhans
• Nhánh bào tương của tế bào sắc tố
– Melanin / bảo vệ nhân TB sừng chống tia cực
tím
LỚP GAI
LỚP GAI
LỚP HẠT
•
•
•
•
Trung bình: 3 – 5 hàng tế bào sừng
Q trình chết sinh lý (apoptosis)
Thối hóa nhân & các bào quan
Bào tương chứa nhiều hạt keratohyalin:
chuyển tơ trương lực → keratin (chất
sừng)
• Hạt lá / màng tế bào sừng: → chất tiết
giàu lipid → lớp gai, lớp bóng, & lớp sừng
Lớp hạt
LỚP BĨNG
• Chỉ có ở da dày
• Có nơi khơng phải là 1 lớp riêng (chỉ là 1
phần của lớp sừng)
• Trung bình: 3 – 5 hàng tế bào sừng chết
• Tế bào chết: khơng nhân
• Chứa nhiều eleidin: chất trung gian giữa
keratohyalin và keratin (chất sừng)
• Màng bào tương dày
Lớp bóng
Lớp bóng
LỚP SỪNG
•
•
•
•
•
Trung bình: 25 – 30 hàng tế bào sừng
Bong tróc và thay thế bởi tế bào lớp dưới
Tế bào chết: không nhân
Bào tương chứa chủ yếu keratin
Chất gian bào giàu lipid (từ các hạt lá ở
lớp hạt)
Lớp sừng
TẾ BÀO SẮC TỐ (melanocyte)
• Nguồn gốc: Mào thần kinh
• Vị trí: Lớp đáy + nang lơng
• Bám vào màng đáy qua thể bán liên
kết
• Nhánh bào tương
→ lớp đáy, lớp gai
→ xuyên vào tế bào khác
• Nhiều ti thể, bộ Golgi và lưới nội
chất có hạt
• Bắt màu nhạt