Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài soạn giao an 9 tap 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.03 KB, 27 trang )

Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
Học kỳ I
Ngày soạn
Ngày giảng..
Tuần 1 : Bài mở đầu
Bài 1: Tiết 1:
Cổng trờng mở ra
A- Mục tiêu cần đạt
* Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ
đối với con cái .
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời của mỗi con ngời .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc vvăn bản và phân tích văn bản.
3. Thái độ: - Từ văn bản trên có thái độ yêu quý bộ mẹ và nhà trờng.
B- Chuẩn bị:
Gv : SGK + SGV
HS: Bài soạn + SGK + Chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ
C. Tiến trình lên lớp :
1- ổ n định tổ chức:
2- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3- Bài mới :
Nh thờng lệ, mỗi năm một lần cứ vào dịp 5/9 là tất cả HS trong cả nớc nô nức phấn
khởi đón trào ngày khai trờng, chào 1 năm học mới . Nhng có lẽ ngày khai trờng đầu tiên
vào lớp 1 là ngày đáng nhớ không của riêng ai. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu
đợc trong đêm trớc ngày khai trờng để vào lớp 1 của con, những ngời mẹ đã làm gì và nghĩ
những gì nhé ?
Hoạt động của GV và học sinh nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: H ớng dẫn HS tìm hiểu
chung về văn bản:
- Theo em cần đọc văn bản này với giọng
đọc nh thế nào? Vì sao?


( GV đọc mẫu gọi 1- 2 HS đọc rồi uốn
nắn )
- Học sinh đọc phần chú thích :
- Trong bài có xuất hiện 1 số từ m-
ợn? Đó là những từ nào ? Các từ đó đợc
giải nghĩa ra sao?
- Nổi dung của Văn bản Cổng trờng mở
ra nhằm kể chuyện đi học hay biểu hiện
tâm t của ngời mẹ ?
( Biểu hiện tâm t tình cảm của ngời mẹ )
- Nếu thế nhân vật chính trong văn bản này
là ai ? ( Nhân vật chính : ngời mẹ )
I/ Tìm hiểu chung về văn bản:
1- Đọc:
- Yêu cầu : Giọng trầm tĩnh, tha thiết, sâu
lắng , chậm rãi ( Văn bản biểu cảm)
2- Chú thích:
- Từ mợn7,8,10
- Chú ý các từ địa phơng.
3, Bố cục ( 2 phần)
P1: Từ đầu Tgiới mà mẹ vừa bớc vào :
Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm không
ngủ trớc ngày con đến trờng.
P2: ( Còn lại ) Vai trò to lớn của nhà trờng
đối với cuộc đời con ngời.
1
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
- Hãy xác định bố cục văn bản?
- Hãy tóm tắt đại ý của văn bản bằng một
vài câu ngắn gọn?

* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
( HS theo dõi P1 của văn bản)
- Trong đêm trớc ngày khai trờng tâm
trạng của ngời mẹ và đứa con có gì khác
thờng ? Tìm chi tiết ?
- Nhận xét về cách miêu tả nhân vật đứa
con?
- Theo em vì sao ngời mẹ không ngủ đợc (
Có phải lo lắng cho con, hồi hộp chờ ngày
khai trờng đầu tiên của mình mừng vì con
đã lớn ? Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ
đến với con ?..
- Trong đêm không ngủ mẹ đã làm gì cho
con?
- Qua những việc làm đó, em cảm nhận đ-
ợc gì về tình cảm mẹ con?
- Trong đêm không ngủ ngời mẹ đã sống
lại những kỷ niệm nào trong quá khứ?
- Nhớ lại những kỷ niệm đó ? lòng mẹ
rạo rực những bâng khuâng xao xuyến
Nhận xét gì về cáhch dùng từ trong câu
văn trên? Tác dụng của nó trong việc miêu
tả tâm trạng ngời mẹ?
- Trong văn bản ngời mẹ nói chuyện với
con hay với ai? Tác dụng của cách viết
đó ?
- Qua phân tích đoạn1, em hình dung ngời
mẹ tron văn bản là ngời nh thế nào?
( HS theo dõi phần 2 của văn bản)
Trong đêm không ngủ đợc, ngời mẹ còn

nghĩ về điều gì ?
4, Đại ý :
-Bài văn viết về tâm trạng của ngời mẹ
trong đêm không ngủ trớc ngày khai trờng
lần đầu tiên của con mình.
II/ Phân tích văn bản
1, Tâm trạng của ng ời mẹ
* Con:
- Cảm nhận đợc sự quan trọng của ngày
khai trờng lần đầu tiên.
- Giúp mẹ dọn đồ chơi
- Ngủ dễ dàng, ngon lành: Nh uống..
Miêu tả tâm trạng cảm xúc trẻ con háo
hức nhng cũng rất vô t, không lo nghĩ
* Mẹ
- Chuẩn bị chu đáo cho con
- Không tập trung làm đợc việc gì
- Trằn trọc không ngủ đợc
- Suy nghĩ miên man.
- Đắp mền, buông mành, nhìn con ngủ,
xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con
Yêu con đến độ quên mình, đức hy sinh,
một vẻ đẹp giản dị mà lớn lao trong ngời
mẹ Việt Nam.
- Nhớ ngày bà ngoại dắt vào lớp 1, nhớ tâm
trạng hồi hộp trớc cổng trờng.
( rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến )
Những từ láy liên tiếp gợi tả những tâm
trạng vừa vui, vừa nhớ, vừa hồi hộp của ng-
ời mẹ khi lần đầu vào lớp 1

( Tởng nh ngời mẹ đang tâm sự với con
nhng thực ra là đang nói với chính mình,
đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình
Đi sâu vào thế giới tâm hồn, miêu tả
tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao
xuyến, bâng khuâng của ngời mẹ những
điều không nói trực tiếp đợc)
Rất yêu con, sẵn sàng hy sinh vì sự tiến
bộ của con, quan tâm lo lắng cho con và tin
tởng ở tơng lai của con
2, Vai trò của nhà tr ờng, của gia đình
2
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
( Sự quan râm của xã hội đối với sự nghiệp
giáo dục)
Câu văn nào trong văn bài nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ
trẻ? ( Ai cũng biết rằng cả dặm sau này)
Câu nói của mẹ bớc qua cánh cổng trờng
một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra
Theo em cái thế giới kỳ diệu ấy là gì?
Thế giới của những điều hay lẽ phải của
tình thơng và đạo lý làm ngời, thế giới của
ánh sáng tri thức, thế giới cảu những ớc mơ
và khát vọng bay bổng
Trong kho tàng tục ngữ ca dao Việt Nam
có rất nhiều những câu ca nói về vai trò
của giáo dục, của nhà trờng đối con ngời.
Em hãy tìm?
* Hoạt động 3 Tổng kết

Nhận xét gì về giọng văn ?
Tác dụng của nó đối việc thể hiện nội dung
tác phẩm?
* Hoạt động 4 h ớng dẫn Luyện tập
- Kỷ niệm sâu sắc nhất trong ngày vào lớp
1 của em là gì?
- Hãy kể lại
- Đọc phần đọc thêm
- Cho biết nội dung chính của đoạn văn đó
* Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò
- Học bài
- Viết một đoạn văn khoảng 10 câu kể lại
kỷ niệm sâu sắc nhất của em khi vào lớp 1
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ thực hiện
theo hớng dẫn của GV.
( Liên hệ với hoàn cảnh của địa phơng,
đất nớc VN )
- Không đợc phép sai lầm trong giáo dục:
Sai 1 ly đi 1 dặm
- Giáo dục có vai trò quan trọng trong cuộc
đời con ngời
- Không thầy đố mày làm nên
- Ngày em bé cỏn con
Bây giờ em đã lớn khôn thế này
Công cha nghĩa mẹ ơn thầy
Nghĩ sao cho bõ những ngày..
III/ Tổng kết
- Với giọng văn tâm tình, nhẹ nhàng, sâu
lắng, bài văn đã đề cập đến 1 vấn đề quan
trọng trong đời sống mỗi con ngời. Vấn đề

giáo dục và sự quan tâm của giáo dục đối
với vấn đề này
Qua đó ta hiểu thêm về tâm trạng tình
cảm của ngời mẹ dành cho con cái.
- Ghi nhớ( SGK)
IV/ Luyện tập
- Gọi 1 3 HS kể lại kỷ niệm của mình
trong ngày đầu tiên đi học
- Học sinh đọc phần đọc thêm
- Tâm trạng ngời mẹ trong buổi đầu đa con
vào lớp 1
V/ Cũng cố giao bài tập h ớng bài mới
- Khái quát nội dung bài học.
- GV nhắc học sinh làm bài, học bài cũ
và chuẩn bị bài : văn bản Mẹ tôi
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
3
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
===============**===============
Ngày soạn .
Ngày giảng
Tiết 2: Mẹ tôi
( Trích: Những tấm lòng cao cả)
- Et-môn-đôc-tơ-A-mi-xi
A- Mục tiêu cần đạt

* Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối
với con cái.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng đọc và phân tích văn bản nhật dụng, th từ biểu cảm
3. Thái độ:- Con cái phải biết ơn - hiếu thảo với cha mẹ .
B- Chuẩn bị:
Gv : SGK + SGV
HS: Bài soạn + SGK + Chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ
C. Tiến trình lên lớp :
* ổ n định tổ chức lớp kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
? Tõm trng ca ngi m v a con ra sao trc ngy khai trng?
?. Nh trng cú tm quan trng nh th no i vi th h tr?
Bài mới:
* Giới thiệu bài;
Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có vị trí và ý nghĩ hết sức lớn lao, thiêng liêng
và cao cả. Nhng không phải khi nào cũng ý thức đợc điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi
lầm mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ tôi sẽ cho ta một bài học nh thế.
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: H ớng dẫn HS tìm
hiểu chung về văn bản:
GV gi HS c vn bn v tỡm hiu
chỳ thớch.
Em hóy gii thiu vi nột v tỏc gi?
Vn bn c to ra di hỡnh thc
no?
Mt lỏ th ca b gi cho con.
Bi vn ch yu l miờu t.Vy miờu
t ai?Miờu t iu gỡ?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung

- GV tổng kết
GV hng dn HS tỡm hiu vn bn
õy l bc th ca b gi cho
con,nhng ti sao cú nhan M
tụi?
Nhan do tỏc gi t t cho on
trớch
I/ Tìm hiểu chung về văn bản:
1- Đọc:
* Et- môn đô đơ- At-mi-xi tên tuổi của ông đã
trở thành bất tử qua tác phẩm Những tấm lòng
cao cả
2.Thể loại : Th từ Biểu cảm
Chú thích : 7,8,9,10 ( SGK )
3, Bố cục 2 phần
P1: Từ đầu đến vô cùng: Vì sao bố phải viết th
P2 Còn lại: Nội dung bức th>
1, Phần 1: Lý do viết th
- Nhan đề ( Tác giả đặt phù hợp)
Đây là trang nhật ký của En-ri-co-ghico
( kể lại việc mình phạm lỗi, kể lại thái độ của
bố trớc khi viết th ghi lại bức th của bố )
- Nội dung th đề cập chuyện xảy ra giữa mẹ
4
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
c k ta s thy hỡnh tng ngi
m cao c v ln lao qua li ca
b.Thụng qua cỏi nhỡn ca b thy
c hỡnh nh v phm cht ca

ngi m.
Ti sao b li vit th cho En-ra-cụ?
Lỳc cụ giỏo n thm En-ra-cụ ó
phm li l thiu l .
Thỏi ca b nh th no trc li
thiu l ca En-ri-cụ?
Bun bó
Li l no th hin thỏi ca b?
_ Khụng bao gi con c tht ra
li núi nng vi m.
- Qua bức th ngời bố gửi cho con, ng-
ời đọc thấy hiện lên hình ảnh ngời
mẹ nh thế nào?
- Lý do En ri cô xúc động khi đọc th
a, Bố gợi lại những kỷ niệmgiữa mẹ
và En ri.
b, Vì thái độ kiện quyết và nghiệm
khắc của bố.
c, Vì lời chân tình sâu sắc của bố
d, Vì em thấy sợ bố
e, Vì En ri xấu hổ, hiếu thảo, thành
thật( a,b,c,d,e)
? Cho biết tâm trạng của En ri
cô nh thế nào?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- GV tổng kết
* Hoạt động 3 : Tổng kết
Thông qua văn bản này em rút ra kết
luân nh thế nào của bố mẹ đối với
con cái ?

và con cái đối với bố mẹ?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: H ớng dẫn luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 sgk
* Hoạt động 5: Cũng có dặn dò
Khái quát nội dung bài học .
- Bài tập về nhà:
Tại sao nhân vật tôi lại xúc động vô
con nhấn mạnh công lao, sự hy sinh, vai trò
của ngời mẹ con trong gia đình
II/ Phân tích văn bản
1.Thỏi ca b i vi En-ri-cụ.
- ễng ht sc bun bó,tc gin.
- Li l nh va ra lnh va dt khoỏt, va mm
mi nh khuyờn nh.
- Ngi cha mun con thnh tht xin lỗi
mẹ
- Ngi cha ht lũng thng yờu con
nhng cũn l ngi yờu s t t, cm ghột s bi
bc.
B ca En-ri-cụ l ngi yờu ghột rừ rng
2. Hỡnh nh ngi m.
- Thức suốt đêm .cúi mình trông chừng,
quằn quại nỗi sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con
- M thc sut ờm, khúc nc n khi ngh rng
cú th mt con, sng sng b ht mt nm hnh
phỳc cu sng con
Hình tợng ngời mẹ cao cả, lớn lao về đức hy
sinh và tình yêu thơng mênh mông .

Khuyên bảo thấm thía Tình yêu thơng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả gốc của
đạo làm con
- Dnh ht tỡnh thng con.
- Quờn mỡnh vỡ con.
S hn lỏo ca En-ri-cụ lm au trỏi tim
ngi m.
3. Tõm trng ca En-ri-cụ.
- Th b gi nh m hin.
- Thỏi chõn thnh v quyt lit ca b
khi bo v tỡnh cm gia ỡnh thiờng liờng lm
cho En-ri-cụ cm thy xu h.
III.Kt lun.
Tỡnh cm cha m dnh cho con cỏi v con
cỏi dnh cho cha m l tỡnh cm thiờng
liờng.Con cỏi khụng cú quyn h n ch p
lờn tỡnh cm ú
* Ghi nhớ ( SGK 12)
IV/ Luyện tập
Bài tập 1, 2( SGK)
V/ Cũng cố giao bài tạp h ớng dẫn bài mới:
- Khái quát bài
5
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
cùng?
2. Đã bao giờ em mắc lỗi với cha mẹ
cha? em đã làm gì đẻ nhận ra và sửa
lỗi ấy? (Viết đoan văn ngắn).
- HS thực hiện theo hớng dẫn .
- Học bài, hoàn thành nốt bài tập còn lại

- Soạn bài và tìm hiểu bài Từ ghép
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn .
Ngày giảng
Tiết 3 : Từ ghép
A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm đợc câú tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ, từ
ghép đẳng lập - Hiểu đợc ý nghĩa của các loại từ ghép .
2. Kỹ năng: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để giải thích cấu tạo và ý nghĩa từ
ghép trong khi nói, viết.
3. Thái độ: - Có tinh thần học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn bị:
Gv : SGK + SGV
HS: Bài soạn + SGK + Chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ
C. Tiến trình lên lớp :
* ổ n định tổ chức lớp kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
2.1. Thỏi ca b nh th no trc li thiu l ca En-ri-cụ?
2.2. Tõm trng ca En-ri-cụ nh th no khi c th b?
Gii thiu bi mi.
Giới thiệu bài : ở lớp trớc các em đã đợc học về khái niệm từ ghép. Đó là những từ
phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Vậy từ ghép có
mấy loại? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt

* Hoạt động 1: H ớng dẫn HS tìm
hiểu cấu tạo của từ ghép:
- Đọc 2 ví dụ SGK trang 13 chú ý các
từ in đậm?
Trong cỏc t ghộp b ngoi,thm
phc trong vớ d,ting no l ting
chớnh,ting no l ting ph b sung
I/ Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép:
1, Các loại từ ghép:
T ghộp cú hai loi:t ghộp chớnh ph v t
ghộp ng lp.
- Bà ngoại So sánh với bà nội
- Thơm phức Thơm phức
Kết luận
6
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
cho ting chớnh?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- GV tổng kết
_ B ngoi: b : chớnh.
ngoi : ph
_Thm phc: thm : chớnh
Phc : ph.
Ting chớnh ng trc,ting ph
ng sau.
Trong hai t ghộp trm bng,qun
ỏo cú phõn ra ting chớnh,ting ph
khụng?
Qun ỏo,trm bng khụng th
phõn ra ting chớnh ,ting ph.

Suy ra kết luận nh thế nào? cho ví
dụ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của
từ:
- Đọc 2 NL (SGK 14 ) chú ý những
từ in đậm: Quần/ áo
Trầm / bổng
- ở 2 NL này có xác định đợc tiếng
chính, tiếng ohụ không? Quan hệ
giữa các tiếng ra sao?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- GV tổng kết
* Hoạt động 3 : Tổng kết
Qua phân tích em rút ra đợc KL gì
về nghĩa của từ ghép chính phụ?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: H ớng dẫn luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập sgk
- Xếp các từ vào bảng phân loại ghép
ĐL? ghép chính phụ?
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép CP?
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép ĐL?

* Loại1: Ghép chính phụ tiếng chính tiếng
phụ, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
* Loại 2:
- Ghép đẳng lập: Các tếng có quan hệ bình
đẳng, ngang bằng với nhau .
* Ghi nhớ 1 ( SGK 14 )
Ví dụ

_ T ghộp chớnh ph
Vớ d : cõy i, hoa hng
_ T ghộp ng lp
Vớ d : bn gh,thy cụ
II.Ngha ca t ghộp.
_ T ghộp chớnh ph cú tớnh cht phõn ngha. Vớ
d : hoa > hoa hng
_ T ghộp ng lp cú tớnh cht hp ngha
Vớ d : bn gh, cha m.
_Qun ỏo,trm bng khụng th phõn ra ting
chớnh ,ting ph.
III/ T ổng kế t
* Ghi nhớ ( SGK 12)
IV/ Luyện tập
Bài tập 1:
Sp sp cỏc t ghộp thnh hai loi:
_ Chớnh ph : lõu i,xanh ngy,nh mỏy,nh
n,n ci.
_ ng lp :suy ngh,chy li,m t,u uụi.
Bài tập 2:
in ting sau to t ghộp chớnh ph:
Bỳt chỡ n bỏm
Thc k trng xúa
Ma ro vui tai
Lm quen nhỏt gan
Bài tập 3:
in ting sau to t ghộp ng lp.
Nỳi sụng mt ch in
i trỏi xoan
Ham mờ hc tp

7
Trờng THCS Cẩm Tâm Cẩm Thuỷ . Giáo án NV 7
- Tại sao có thể nói; 1 cuốn sách, 1
cuốn vở mà không thể nói 1 cuốn
sách vở?
HS làm việc theo nhóm.
Trình bày , bổ xung, nhận xét
GV tổng kết
* Hoạt động 5: Cũng có dặn dò
Khái quát nội dung bài học .
- Bài tập về nhà:
- HS thực hiện theo hớng dẫn .
Thớch hi
Xinh p ti p
Ti non
Bài tập 4:
- Một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở những
danh từ chỉ sự vật tồn tại dới dạng cá thể, có thể
đếm đợc.
- Sách vở : từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nên không thể nói 1 cuốn sách, 1
cuốn vở .
V/ Cũng cố giao bài tạp h ớng dẫn bài mới:
- Khái quát bài
- Nghĩa của từ ghép ĐL và CP?
- Đọc phần đọc thêm ?
- Xem trớc bài 4 LK trong VB
- Học bài, hoàn thành nốt bài tập còn lại
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn .
Ngày giảng
Tiết 4 : Liên kết trong văn bản
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp học sinh thấy đợc:
1. Kiến thức: - Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết .Sự liên
kết ấy cần thể hiện trên cả hai mặt: hành thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
2. Kỹ năng: - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc những văn
bản có tính liên kết trong khi viết.
3. Thái độ : - Học tập nghiêm túc và cố gắng rèn luyện trong khi viết văn bản.
B- Chuẩn bị:
Gv : SGK + SGV
HS: Bài soạn + SGK + Chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ
C. Tiến trình lên lớp :
* ổ n định tổ chức lớp kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
?. T ghộp cú my loi?gm nhng loi no?cho vớ d?
* Bài mới:
8
Trêng THCS CÈm T©m CÈm Thủ– . Gi¸o ¸n NV 7
Giíi thiƯu bµi : Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu “văn bản và phương thức biểu
đạt”. Qua việc tìm hiểu ấy, các em đã hiểu văn bản phải có những tiêu chuẩn là có chủ
đề thống nhất, có liên kết mạch lạc nhằm mục đích giao tiếp. Như thế một văn bản tốt
phải có tính liên kết và mạch lạc.
- Vậy liên kết trong văn bản phải như thế nào? Chúng ta cùng vào tiết học hôm

nay.
Ho¹t ®éng cđa GV vµ hs néi dung cÇn ®¹t
H oạt động 1 T×m hiĨu liªn kÕt vµ ph ¬ng
tiƯn liªn kÕt
: Giáo viên cho học sinh đọc câu 1/17
- Theo em đọc mấy dòng ấy EN-Ri-Cô
đã có thể hiểu rõ bố muốn nói gì chưa ?
( chưa )
- Chúng ta biết rằng lời nói sẽ không thể
hiểu rõ khi các câu văn sai ngữ pháp
nhưng trường hợp này có phải như thế
không ? ( không )
- Vậy En-Ri-Cô chưa hiểu rõ thì đó là
vì lý do gì ?
Học sinh thảo luận
+ (1) Vì các câu văn viết còn khó hiểu.
+ (2) Vì có câu văn mục đích chưa thật
rõ ràng.
+ (3) Vì giữa các câu chưa có sự liên kết
=> VËy liªn kÕt lµ g×?
Học sinh đọc ghi nhớ ( mục 1 Sgk ).
- GV treo b¶ng phơ cã NL 2 ( ®o¹n v¨n
18 ) – Sù s¾p xÕp ý nghÜa gi÷a c¸c c©u
1,2,3 cã g× kh«ng hỵp lý?
- §Ĩ c©u v¨n, ®o¹n v¨n cã sù liªn kÕt ta
ph¶i lµm g×?
- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt bỉ sung
- GV tỉng kÕt

- H·y ®äc phÇn ghi nhí ?

I . Liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản
1. Tính liên kết của văn bản
Như vậy, chỉ có câu văn chính xác, rõ
ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm
bảo làm nên văn bản. Không thể có văn
bản khi các câu, các đoại văn bản không
nối liền nhau. Sự nối liền nhau đó chính
là sự liên kết. (VD1 : liên kết về nội
dung )
- Qua đó em thấy vì sao văn bản cần có
tính liên kết?
* Ghi nhí ( SGK)
2, Ph ¬ng tiƯn liªn kÕt trong v¨n b¶n:
* VÝ dơ:
( C1: Nãi vỊ t×nh tr¹ng kh«ng ngđ ®ỵc
cđa con
C2: L¹i nãi; giÊc ngđ ®Õn dƠ dµng.
C1+2: §èi tỵng nãi lµ “con”
C3: §èi tỵng nãi lµ “®øa trỴ”
- Lµm sao ®Ĩ xo¸ bá sù bÊt hỵp lý gi÷a
C1+ C2 thªm “ Cßn b©y giê ” thay “®øa
trỴ” b»ng “con”)
- ViÕt c©u, ®o¹n v¨n cã néi dung chỈt
chÏ- TN
9
Trêng THCS CÈm T©m CÈm Thủ– . Gi¸o ¸n NV 7
Ho¹t ®éng 2/ H íng dÉn HS lun tËp;
Cho HS ®äc vµ chn bÞ
- C¸c c©u v¨n trong ®o¹n v¨n ®· cã sù liªn

kÕt cha? V× sao?
- Sù liªn kÕt gi÷a 2 c©u cã chỈt chÏ kh«ng?
®Ỉt trong v¨n b¶n ®Ĩ gi¶i thÝch?
- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt bỉ sung
- GV tỉng kÕt
* Ho¹t ®éng 3: Còng cã dỈn dß–
Kh¸i qu¸t néi dung bµi häc .
Thế nào là liên kết trong văn bản?
Để văn bản có tính liên kết phải làm như
thế nào?
- Bµi tËp vỊ nhµ: Bµi tËp 5
- HS thùc hiƯn theo híng dÉn .
- Dïng tõ, c©u hỵp lý lµm ph¬ng tiƯn
LK
* Bµi tËp øng dơng: BT 3 ( trang 19 )
* Ghi nhí : ( SGK trang 18 )
II.Luyện tập.
Bµi tËp1/ Sắp sếp các câu theo thứ tự:
(1)– (4) – (2) – (5) – (3)
Bµi tËp2/Về hình thức ngơn ngữ,những
câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên
kết nhau”.Nhưng khơng thể coi giữa
nhũng câu ấy đã có một mối liên kết
thật sự,chúng khơng nói về cùng một
nội dung.
Bµi tËp3/ Điền vào chổ trống.
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là.
III/ Còng cè giao bµi tËp h íng dÉn bµi
míi:
- Kh¸i qu¸t bµi

- Hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong s¸ch gi¸o
khoa
- §äc t×m hiĨu v¨n b¶n Cc chia tay“
cđa nh÷ng con bóp bª .”
D. §¸nh gi¸, ®iỊu chØnh kÕ ho¹ch d¹y häc:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
===============**===============
Ngµy so¹n .………
Ngµy gi¶ng………
Tuần 2.
Tiết 5,6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
A- Mơc tiªu cÇn ®¹t:
* Gióp häc sinh thÊy ®ỵc:
1. KiÕn thøc:
- Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×