Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá ảnh hưởng từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân ninh thuận 2 đến môi trường nước và sinh thái khu vực xung quanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 114 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ với đề tài “Đánh giá ảnh
hưởng từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
đến môi trường nước và sinh thái khu vực xung quanh” đã hoàn thành theo
đúng nội dung của đề cương nghiên cứu, được Hội đồng Khoa học và Đào tạo
của Khoa Môi trường phê duyệt. Luận văn được thực hiện với mong muốn đánh
giá ảnh hưởng dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
đến môi trường nước và hệ sinh thái khu v ực xung quanh, từ đó sơ bộ đề xuất
giải pháp giảm thiểu.
Để có được kết quả như ngày hơm nay, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS Vũ Minh Cát – trưởng Khoa Kỹ thuật biển - trường Đại học Thủy
lợi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, sự hỗ trợ về mặt chuyên
môn và kinh nghiệm của các thầy cô giáo trong khoa Môi trường.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong Trung tâm Tư vấn Nhiệt
điện – Điện hạt nhân và Môi trường, Viện Năng lượng; các chuyên gia của DHI
Việt Nam; Phòng Đào tạo Đại học và sau đại học; tập thể lớp cao học 19MT
Trường Đại học Thuỷ lợi cùng tồn thể gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều
kiện thuận lợi về mọi mặt cho tác giả trong thời gian hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức cịn hạn chế
nên chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cơ, đồng nghiệp để giúp tác giả hồn
thiện về mặt kiến thức trong học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2013
Tác giả

Lê Hoàng Anh



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý hạ tầng đường thủy nội địa theo định hướng phát triển giao thông
đường thủy bền vững” là kết quả nghiên cứu của tơi.
Những kết quả nghiên cứu, thí nghiệm khơng sao chép từ bất kỳ nguồn
thông tin nào khác. Nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm, chịu bất kỳ
các hình thức kỷ luật nào của Nhà trường.

Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2013
Tác giả

Lê Hoàng Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
T
8
3

T
8
3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................... 4
T
8

3

T
8
3

Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .......................................................... 4

1.1.
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................ 4
T
8
3


T
8
3

1.1.2. Đặc điểm khí hậu .............................................................................................. 5
T
8
3

T
8
3

1.1.3. Đặc điểm thủy hải văn..................................................................................... 12
T
8
3

T
8
3

1.1.4. Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học biển khu vực dự án .......................... 19
T
8
3

T
8
3


1.2. Giới thiệu về dự án NMĐHN Ninh Thuận 2 ..................................................... 27
T
8
3

T
8
3

1.2.1. Công nghệ của nhà máy .................................................................................. 27
T
8
3

T
8
3

1.2.2. Các hạng mục phụ trợ ..................................................................................... 30
T
8
3

T
8
3

CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG MƠ HÌNH MIKE21FM MƠ PHỎNG KHUẾCH TÁN
T

8
3

NHIỆT TỪ NƯỚC LÀM MÁT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH
THUẬN 2 .................................................................................................................. 33
T
8
3

2.1. Giới thiệu chung về mơ hình MIKE21FM ......................................................... 33
T
8
3

T
8
3

2.1.1. Hệ phương trình cơ bản................................................................................... 33
T
8
3

T
8
3

2.1.2. Phương pháp giải tìm nghiệm ......................................................................... 36
T
8

3

T
8
3

2.1.3. Phạm vi ứng dụng và ưu điểm của MIKE21FM ............................................. 40
T
8
3

T
8
3

2.1.4. Độ ổn định, chính xác của mô hình và chỉ tiêu đánh giá sai số ...................... 41
T
8
3

T
8
3

2.1.5. Ứng dụng mô hình MIKE21FM mơ phỏng q trình lan truyền và khuếch tán
T
8
3

nhiệt của dòng nước thải làm mát NMĐHN Ninh Thuận


2 vào vùng biển khu vực

dự án .......................................................................................................................... 43
T
8
3

2.2. Số liệu cho mơ hình............................................................................................ 43
T
8
3

T
8
3

2.2.1. Số liệu địa hình................................................................................................43
T
8
3

T
8
3

2.2.2. Số liệu khí tượng – hải văn .............................................................................44
T
8
3


T
8
3

2.3. Thiết lập mơ hình ............................................................................................... 44
T
8
3

T
8
3

2.3.1. Thiết lập lưới tính tốn ....................................................................................44
T
8
3

T
8
3

2.3.2. Điều kiện biên .................................................................................................47
T
8
3

T
8

3

2.3.3. Điều kiện ban đầu............................................................................................48
T
8
3

T
8
3

2.3.4. Chuỗi số liệu hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình .............................................48
T
8
3

T
8
3


2.3.5. Thiết lập các thơng số của mơ hình .................................................................48
T
8
3

T
8
3


2.3. Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình ...................................................................... 49
T
8
3

T
8
3

2.3.1. Hiệu chỉnh mơ hình ......................................................................................... 49
T
8
3

T
8
3

2.3.2. Kiểm định mơ hình.......................................................................................... 55
T
8
3

T
8
3

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN, MÔ PHỎNG, ĐÁNH GIÁ KẾT
T
8

3

QUẢ TÍNH TỐN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ẢNH
HƯỞNG TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ SINH THÁI BIỂN ..................................... 60
T
8
3

3.1. Xây dựng các kịch bản tính tốn ........................................................................ 60
T
8
3

T
8
3

3.2. Mô phỏng lan truyền nhiệt theo các kịch bản .................................................... 61
T
8
3

T
8
3

3.2.1. Kịch bản S1 ..................................................................................................... 61
T
8
3


T
8
3

3.2.2. Kịch bản S2 ..................................................................................................... 63
T
8
3

T
8
3

3.2.3. Kịch bản W1 ................................................................................................... 65
T
8
3

T
8
3

3.2.4. Kịch bản W2 ................................................................................................... 67
T
8
3

T
8

3

3.2.5. Kịch bản FW1 ................................................................................................. 68
T
8
3

T
8
3

3.2.6. Kịch bản FW2 ................................................................................................. 70
T
8
3

T
8
3

3.2.7. Kịch bản FS1 ................................................................................................... 71
T
8
3

T
8
3

3.2.8. Kịch bản FS2 ................................................................................................... 73

T
8
3

T
8
3

3.3. Nội suy kết quả tính tốn theo độ sâu ................................................................ 74
T
8
3

T
8
3

3.3.1. Ứng dụng cho kịch bản S1 và S2 .................................................................... 74
T
8
3

T
8
3

3.3.2. Ứng dụng cho kịch bản W1 và W2 ; FW1 và FW2 ........................................ 76
T
8
3


T
8
3

3.3.3. Ứng dụng cho kịch bản FS1 và FS2 ............................................................... 78
T
8
3

T
8
3

3.4. Đánh giá ảnh hưởng do nhiệt thải nước làm mát đến môi trường nước và hệ
T
8
3

sinh thái biển ............................................................................................................. 80
T
8
3

3.4.1. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường .............................................................. 80
T
8
3

T

8
3

3.4.2. Đánh giá ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển ...................................................... 84
T
8
3

T
8
3

3.5. Đề xuất một số biện pháp giảm thiểu tác động của việc lấy và xả nước làm mát
T
8
3

đến chất lượng nước và hệ sinh thái biển .................................................................. 87
T
8
3

3.5.1. Biện pháp giảm thiểu do lấy nước làm mát .................................................... 87
T
8
3

T
8
3


3.5.2. Biện pháp giảm thiểu do thải nước làm mát ................................................... 87
T
8
3

T
8
3

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 89
T
8
3

T
8
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 91
T
8
3

T
8
3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Nhiệt độ khơng khí tại trạm khí tượng Phan Rang (0C) ............................ 6
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.2: Áp suất khơng khí tại trạm khí tượng Phan Rang (mb) ............................. 7
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.3: Số giờ nắng ở Ninh Thuận (giờ) ................................................................. 7
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.4: Tổng lượng bức xạ hàng năm tại trạm Nha Hố (Kcal/cm2) ....................... 8
T
8

3

P

P

T
8
3

Bảng 1.5: Lượng bốc hơi hàng năm tại trạm Phan Rang (mm) .................................. 8
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.6: Độ ẩm tương đối tại trạm Phan Rang (%) .................................................. 8
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.7. Độ che phủ của mây (Phần bầu trời (1/10)) .............................................. 8
T

8
3

T
8
3

Bảng 1.8. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) ............................................... 9
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.9: Tần suất và hướng gió chủ đạo tại trạm Phan Rang (%) .......................... 10
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.10: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tháng ở Ninh Thuận (m/s)................ 11
T
8
3


T
8
3

Bảng 1.11: Các đặc trưng mực nước triều tại trạm thủy văn Phan Rang (m) ........... 14
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.12: Đặc trưng nhiệt độ nước biển tại trạm Phú Quý từ năm 1979 – 2011 ... 15
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.13: Vị trí đo nhiệt độ nước biển tại khu vực dự án ....................................... 16
T
8
3

T
8
3


Bảng 1.14: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí dự kiến xây
T
8
3

dựng cửa thải nước làm mát (TS1) ........................................................................... 17
T
8
3

Bảng 1.15: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí (TS2) ....... 18
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.16: Chiều cao sóng lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình, hướng sóng chủ đạo. 19
T
8
3

T
8
3

Bảng 1.17: Các điểm có nhiều tập hợp san hô lớn, Khu bảo tồn biển, VQG Núi

T
8
3

Chúa, Ninh Thuận (S - nông, d - sâu) ....................................................................... 22
T
8
3

Bảng 1.18: Danh mục các thiết bị trong giai đoạn vận hành của nhà máy ............... 28
T
8
3

38
T

Bảng 2.1. Điều kiện ban đầu của mơ hình ................................................................ 48
T
8
3

T
8
3

Bảng 2.2. Bộ thơng số của mơ hình thủy lực vào mùa hè sau khi hiệu chỉnh .......... 50
T
8
3


T
8
3

Bảng 2.3. Bộ thông số của module nhiệt độ nước biển vào mùa hè sau khi

hiệu

T
8
3

chỉnh mơ hình ............................................................................................................ 51
T
8
3

Bảng 2.4. Bộ thơng số của mơ hình thủy lực vào mùa đông sau khi hiệu chỉnh ...... 53
T
8
3

T
8
3

Bảng 2.5. Bộ thông số của module nhiệt độ nước vào mùa đông sau khi hiệu chỉnh54
T
8

3

T
8
3


Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình thủy lực và module
T
8
3

nhiệt độ ...................................................................................................................... 58
T
8
3

Bảng 3.1: Các kịch bản tính tốn .............................................................................. 61
T
8
3

T
8
3

Bảng 3.2: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thải nước ở độ sâu -14m trong 2 kịch bản
T
8
3


S1 và S2 ..................................................................................................................... 75
T
8
3

Bảng 3.3: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thải nước ở độ sâu -14m trong 4 kịch bản
T
8
3

W1 và W2 ; FW1 và FW2......................................................................................... 77
T
8
3

Bảng 3.4: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và thải nước ở độ sâu -14m trong 2 kịch bản
T
8
3

FS1 và FS2 ................................................................................................................ 79
T
8
3

Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả tính tốn theo các kịch bản .......................................... 83
T
8
3


T
8
3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Vị trí của NM ĐHN Ninh Thuận 2 ............................................................. 4
T
8
3

T
8
3

Hình 1.2: Bản đồ vị trí các trạm khí tượng và trạm đo mưa trong khu vực dự án ...... 5
T
8
3

T
8
3

Hình 1.3: Hướng gió và tần suất vào mùa hè ............................................................ 10
T
8
3


T
8
3

Hình 1.4: Hướng gió và tần suất vào mùa đơng ....................................................... 10
T
8
3

T
8
3

Hình 1.5: Vị trí các điểm đo nhiệt độ nước biển, độ muối, mực nước trong khu vực
T
8
3

nghiên cứu ................................................................................................................. 16
T
8
3

Hình 1.6: Vị trí san hơ, rùa biển và nhà máy trong khu vực nghiên cứu .................. 26
T
8
3

T
8

3

Hình 1.7: Chu trình của lị phản ứng hạt nhân nước sơi BWR ................................. 27
T
8
3

T
8
3

Hình 1.8: Mặt bằng cảng và các đường ống thải nước làm mát của nhà máy .......... 31
T
8
3

T
8
3

Hình 1.9: Cấu tạo cửa thải nước làm mát ................................................................. 32
T
8
3

T
8
3

Hình 2.2: Số liệu địa hình được sử dụng để tạo lưới tính ......................................... 45

T
8
3

T
8
3

Hình 2.3. Lưới mơ phỏng địa hình khu vực tính tốn............................................... 46
T
8
3

T
8
3

Hình 2.4. Xác định các biên trong khu vực tính tốn ............................................... 47
T
8
3

T
8
3

Hình 2.5: Sơ đồ q trình hiệu chỉnh mơ hình .......................................................... 50
T
8
3


T
8
3

Hình 2.6: Kết quả hiệu chỉnh mực nước vào mùa hè từ ngày 19 – 26/8/2011 ......... 51
T
8
3

T
8
3

Hình 2.7: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa hè từ ngày 19 –
T
8
3

26/8/2011 ................................................................................................................... 52
T
8
3

Hình 2.8: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa hè từ ngày 19 –
T
8
3

26/8/2011 ................................................................................................................... 52

T
8
3

Hình 2.9: Kết quả hiệu chỉnh mực nước vào mùa đông từ ngày 19 – 26/12/2011 ... 53
T
8
3

T
8
3

Hình 2.10: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa đông từ ngày 19 –
T
8
3

26/12/2011................................................................................................................. 54
T
8
3

Hình 2.11: Kết quả hiệu chỉnh nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa đông từ ngày 19 –
T
8
3

26/12/2011................................................................................................................. 55
T

8
3

Hình 2.12: Kết quả kiểm định mực nước vào mùa hè từ ngày 4 – 12/8/2011 .......... 55
T
8
3

T
8
3

Hình 2.13: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa hè từ ngày 5 –
T
8
3

12/8/2011 ................................................................................................................... 56
T
8
3

Hình 2.14: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa hè từ ngày 5 –
T
8
3

12/8/2011 ................................................................................................................... 56
T
8

3


Hình 2.15: Kết quả kiểm định mực nước vào mùa đơng từ ngày 3 – 11/12/2011 .... 57
T
8
3

T
8
3

Hình 2.16: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS1 vào mùa đơng từ ngày 3 T
8
3

11/12/2011................................................................................................................. 57
T
8
3

Hình 2.17: Kết quả kiểm định nhiệt độ tại điểm TS2 vào mùa đông từ ngày 3 –
T
8
3

11/12/2011................................................................................................................. 58
T
8
3


Hình 3.1. Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản S1 lúc 15.00 ngày 8/9/2011 ..... 62
T
8
3

T
8
3

Hình 3.2: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và cửa xả nước làm mát trong kịch bản S1 .. 63
T
8
3

T
8
3

Hình 3.3: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản S1 lúc 3.00 ngày 9/9/2011 ....... 64
T
8
3

T
8
3

Hình 3.45: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước và xả nước làm mát trong kịch bản S265
T

8
3

T
8
3

Hình 3.5: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản W1 lúc 2.00 ngày 13/11/2011 . 66
T
8
3

T
8
3

Hình 3.6: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước làm mát trong kịch bản W1 ................. 66
T
8
3

T
8
3

Hình 3.7: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản W2 lúc 19.00 ngày 13/11/2011 67
T
8
3


T
8
3

Hình 3.8: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản W2 ....... 68
T
8
3

T
8
3

Hình 3.9: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FW1 lúc 15.00 ngày 16/10/201169
T
8
3

T
8
3

Hình 3.10: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản FW1 ... 69
T
8
3

T
8
3


Hình 3.11: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FW2 lúc 16.00 ngày
T
8
3

16/10/2011................................................................................................................. 70
T
8
3

Hình 3.12: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và cửa xả nước làm mát trong kịch bản FW271
T
8
3

T
8
3

Hình 3.13: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FS1 lúc 1.00 ngày 7/5/2011 ... 72
T
8
3

T
8
3

Hình 3.14: Nhiệt độ nước tại cửa nhận và xả nước làm mát trong kịch bản FS1 ..... 72

T
8
3

T
8
3

Hình 3.15: Trường nhiệt độ lớn nhất trong kịch bản FS2 lúc 20.00 ngày 7/5/2011 . 73
T
8
3

T
8
3

Hình 3.16: Nhiệt độ nước tại cửa nhận nước làm mát trong kịch bản FS2 .............. 74
T
8
3

T
8
3

Hình 3.17: Tương quan nhiệt độ nước tại tầng mặt và độ sâu -15m vào tháng 9/201175
T
8
3


T
8
3

Hình 3.18: Tương quan nhiệt độ nước tại tầng mặt và độ sâu -15m từ tháng 10/2011
T
8
3

- 1/2012 ..................................................................................................................... 77
T
8
3

Hình 3.19: Tương quan nhiệt độ nước tại tầng mặt và độ sâu -15m từ 12/5/2011 –
T
8
3

06/7/2012 ................................................................................................................... 79
T
8
3

Hình 3.20: Tổng hợp vùng ảnh hưởng theo các trường hợp mô phỏng .................... 84
T
8
3


T
8
3

Hình 3.21: Đồ thị biểu diễn giới hạn sinh thái theo nhiệt độ .................................... 85
T
8
3

T
8
3


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo qui hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn
2030 (viết tắt là QHĐVII) do Viện Năng lượng lập đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2011, hai nhà máy
điện hạt nhân (NMĐHN) Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2, công suất mỗi nhà máy là
4x1000 MW, sẽ được xây dựng và đưa vào vận hành tổ máy đầu tiên từ năm 2020,
hoàn thành vào năm 2025-2027 nhằm mục đích giảm dần sự phụ thuộc vào nhiên liệu
hố thạch, giảm phát thải khí nhà kính và đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển
bền vững. Ngoài ra, việc xây dựng hai NMĐHN cịn có ý nghĩa chính trị to lớn là
nâng cao vị trí của Việt Nam trên trường Quốc tế khi làm chủ công nghệ hạt nhân.
Tuy nhiên việc phát triển điện hạt nhân sẽ gây nên một số tác động không
mong muốn đến môi trường và sinh thái, trong đó có tác động do việc lấy và xả một
lượng lớn nước làm mát cho các NMĐHN. Khi xây dựng các NMĐHN, các nhà

thiết kế đã xem xét vị trí xây dựng nhà máy, hệ thống lấy nước và c ửa xả sao cho
ảnh hưởng ít nh ất đến mơi trường xung quanh, nhưng trong q trình vận hành,
nhiệt độ nước làm mát vẫn cao hơn nhiệt độ nước biển xung quanh khoảng 70C.
P

P

Điều này sẽ dẫn đến mất cân bằng sinh thái như tăng số loài ưa nóng và giảm số
lồi khơng thích nghi được; giảm lượng oxy hòa tan; rối loạn khả năng tái sinh của
một số loài thủy sinh vật. Các tác động này sẽ đặc biệt nghiêm trọng nếu NMĐHN
được đặt tại khu vực sinh thái nhạy cảm hoặc có giá trị cao. Vì vậy, việc nghiên cứu
đánh giá tác động do nước làm mát đến môi trường và hệ sinh thái khu vực xung
quanh các NMĐHN là hết sức cần thiết, nó sẽ giúp các nhà thiết kế, các nhà quản lý
có cái nhìn tổng quan về phạm vi và mức đợ ảnh hưởng để đi ều chỉnh phương án
thiết kế hợp lý nhất về v ề mặt mơi trường, q trình vận hành nhà máy và quá trình
ra quyết định phê duyệt dự án.
Với ý nghĩa đó , trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ, học viên lựa chọn đề tài :
“Đánh giá ảnh hưởng dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh” để xác


2

định phạm vi và mức độ ảnh hưởng của dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt
nhân Ninh Thuận 2 đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh.
2. Mục đích của đề tài
Mơ phỏng quá trình lan truyền và khuếch tán nhiệt của dòng nước thải làm
mát NMĐHN Ninh Thuận 2 và đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường nước và hệ sinh thái khu vực xung quanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Không gian nghiên cứu của đề tài là khu v ực biển Vĩnh Hải nơi đặt
NMĐHN Ninh Thuận 2.
- Phạm vi thời gian: suốt thời gian vận hành của nhà máy trong trư ờng hợp
máy móc làm việc tốt, không xảy ra các sự cố bất thường.
- Đối tượng nghiên cứu là môi trường nước biển và hệ sinh thái biển nằm
trong vùng ảnh hưởng do khuếch tán nhiệt từ nước làm mát của NMĐHN Ninh
Thuận 2.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: Phương pháp được sử dụng trong việc
phân tích và xử lý tài liệu địa hình, khí tượng, thủy hải văn và hệ sinh thái thủy sinh.
- Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa: để thu thập tài liệu khí tư ợng,
thủy hải văn, tài liệu ch ất lượng nước tại khu vực thực hiện dự án phục vụ cho các
nghiên cứu sau này.
- Phương pháp so sánh: để đánh giá các tác động của nước làm mát tới môi
trường trên cơ s ở các “Qui chuẩn k ỹ thuật Quốc gia về Môi trường” (QCVN) của
Việt Nam và các tiêu chuẩn của Thế giới.
- Phương pháp phỏng đoán: để đánh giá sơ bộ phạm vi và mức độ ảnh hưởng
do nhiệt tăng từ nước làm mát của NMĐHN.
- Phương pháp mô hình toán sẽ là cơng c ụ chính được sử dụng cho nghiên
cứu này. Mơ hình MIKE 21 FM được sử d ụng để mơ phỏng, tính tốn mức độ và
phạm vi ảnh hưởng do nước làm mát theo các kịch bản khác nhau.


3

Phương pháp kế thừa: Trong quá trình thực hiện, luận văn sẽ tham khảo và
kế thừa các kết quả có liên quan đã được nghiên cứu trước đây của các tác giả, cơ
quan và tổ chức khác. Những thừa kế sẽ làm kết quả tính tốn của luận văn phù hợp
hơn với thực tiễn của vùng nghiên cứu.
Ngoài phần mở đầu , kết luận , các phụ lục và tài liệu tham khảo , luận văn

gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
Chương 2: Ứng dụng mơ hình MIKE21FM mơ phỏng q trình khuếch tán
nhiệt từ dòng thải nước làm mát của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2
Chương 3: Xây dựng các kịch bản, mơ phịng, đánh giá kết quả tính tốn và
đề xuất các giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường và hệ sinh thái biển


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1.

Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu

1.1.1. Vị trí địa lý
Dự án Nhà máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 (NMĐHN-NT2) dự kiến xây
dựng tại xã Vĩnh Hải, thuộc huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Huyện Ninh Hải có
vị trí tiếp giáp với thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, cách trung tâm tỉnh lỵ tỉnh
Ninh Thuận khoảng 10km. Ninh Hải tiếp giáp với thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm ở phía Nam, biển Đơng ở phía Đơng, huyện Bác Ái ở phía Tây, huyện Thuận
Bắc ở phía Bắc có tọa độ: 109°10’E và 11°38’N.

Hình 1.1: Vị trí của NM ĐHN Ninh Thuận 2


5

Diện tích của NMĐHN-NT2 khoảng 180 ha, tiếp giáp với biển ở phía Đơng
là khu vực sẽ được qui hoạch xây d ựng cảng nhiên liệu, lấy và xả nước làm mát của

nhà máy. Khu vực d ự án tiếp giáp với đất canh tác của người dân ở phía Bắc, tiếp
giáp với núi ở phía Nam và tiếp giáp với đường tỉnh lộ 702 ở phía Tây.
1.1.2. Đặc điểm khí hậu
Các đặc trưng khí hậu của khu vực dự án được tính tốn từ tài liệu thực đo
của trạm khí tượng Phan Rang - là trạm khí tượng gần nhất, cách vị trí dự án
khoảng 23 km về phía Tây Nam và chuỗi tài liệu nhi ệt độ, độ ẩm, áp suất khơng
khí, mưa, bốc hơi, nắng, mây, bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan khác đủ dài
và chính xác phục vụ cho các nghiên cứu.

Hình 1.2: Bản đồ vị trí các trạm khí tượng và trạm đo mưa trong khu vực dự án


6

Khí hậu tại tỉnh Ninh Thuận nói chung và ở vị trí dự kiến xây dựng NMĐHN
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

Ninh Thuận 2 nói riêng là khí hậu nhiệt đới gió mùa với gió mùa Đơng Bắc từ tháng
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

11 đến tháng 4 và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Tuy nhiên, do địa hình bị chia cắt bởi các dãy núi tạo nên cho Ninh Thuận
T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

một kiểu khí hậu nhiệt đới khác thường so với khu vực , đó là lượng mưa năm thấp
T
5
3

T
5
3


T
5
3

nhất Việt Nam và chế độ mưa biến động rất lớn theo không th ời gian. Mùa khô từ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

tháng 1 đến tháng 8 với đặc trưng th ời tiết nắng nóng kéo dài, hạn hán và thiếu
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

nước nghiêm trọng cho sinh ho ạt và các hoạt động kinh tế xã hội . Từ tháng 9 đến
T
5

3

T
5
3

tháng 12, mưa lớn tập trung trong một thời gian ngắn gây ngập lụt nghiêm trọng ở
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

nhiều nơi, đặc biệt là ở dải đồng bằng ven biển.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

1.1.2.1. Nhiệt độ khơng khí
Theo chuỗi số liệu thống kê 17 năm của trạm khí tượng Phan Rang, nhiệt độ
T
5

3

khơng khí hàng năm tại khu vực dự án đạt khoảng 27 oC và có xu hướng giảm từ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

TP
5
3

P

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Đơng sang Tây. Sự chênh lệch nhiệt độ khơng khí trung bình giữa tháng nóng nhất
35
T

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

và tháng lạnh nhất ở Ninh Thuận là khoảng 4,0 - 4,1 oC.
T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

TP
5
3


P

T
5
3

Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối (Tmax) thường xuất hiện vào tháng 5
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

hoặc tháng 6. Nhiệt độ khơng khí cao nhất tuyệt đối đo được tại trạm Khí tượng
T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Nha Hố là 40,5 oC vào ngày 06/6/1983 và tại trạm Phan Rang là 39,40 C vào ngày
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

TP
5
3

P

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

P

T
5
3
P

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

23/5/1998.
T
5
3

T
5
3

Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối đo được tại trạm khí tượng Phan Rang là 16,1 oC
T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

TP
5
3

P

T
5
3

vào ngày 25/12/1999.
T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

Bảng 1.1: Nhiệt độ khơng khí tại trạm khí tượng Phan Rang (oC)
P

P

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

Năm

T TB

24,8

25,5

26,6

28,1

28,7

28,9

28,6

28,5

27,8


26,9

26,2

25,2

27,2

T Max

33,1

33,8

35,7

37,4

39,4

38,8

37,6

38,6

37,0

34,7


33,9

32,7

39,4

T

17,0

17,8

18,1

21,0

22,1

22,6

23,2

17,5

22,0

21,0

17,8


16,1

16,1

R

R

R

Min

1.1.2.2. Áp suất khơng khí
Áp suất khí quyển khá ổn định trong năm và theo mùa. Áp suất khơng khí tối
T
5
3

cao thường xảy ra khi gió mùa mùa đơng (gió mùa đơng bắc) đang hoạt động, từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Áp suất khơng khí tối thấp xảy ra khi có mùa hè gió


7

mùa (gió mùa tây nam) từ tháng 4 - tháng 5. Tuy nhiên, áp suất khơng khí tối thiểu
ở Ninh Thuận thường xảy ra trong thời gian hoạt động của các cơn bão, áp thấp
nhiệt đới, vùng áp suất thấp, dải hội tụ nhiệt đới trên địa bàn tỉnh.
Bảng 1.2: Áp suất khơng khí tại trạm khí tượng Phan Rang (mb)
Tháng


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

P trung bình

1012


1012

1010

1009

1007

1006

1006

1006

1007

1009

1008

1011

1008.6

Max

1018

1017


1020

1014

1011

1011

1011

1010

1012

1013

1019

1018

1020

P Min

1007

1000

1003


1002

1002

1000

1001

997.8

994.1

1000

1000

1005

994.1

R

P

R

R

1.1.2.3. Sớ giờ nắng và bức xạ mặt trời
Do vị trí địa lý, tại Ninh Thuận hàng năm, mặt trời đi qua thiên đỉnh hai lần

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

(vào ngày 22 tháng 4 và ngày 23 tháng 8) và khoảng cách giữa hai lần là 123 ngày.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


Ở Ninh Thuận, độ cao mặt trời tương đối lớn. Số liệu quan trắc t ại trạm khí
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


tượng Nha Hố cho thấy độ cao mặt trời vào giữa trưa ngày 15/12 và tháng 1 (tháng
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

có độ cao mặt trời thấp nhất) là trên 55o và giữa trưa 15/4 và 8 (tháng có độ cao mặt
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

P

T
5
3
P

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

trời cao nhất) là trên 85o.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

P


T
5
3
P

Số giờ nắng ở Ninh Thuận khá lớn và không thay đổi nhiều trong năm. Số
giờ nắng trung bình ngày 15 của tất cả các tháng tại Nha Hố là hơn 12 giờ; số giờ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

nắng dài nhất xuất hiện vào tháng 6 và tháng 7 với hơn 13 giờ mỗi ngày, số giờ

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

nắng ít nhất xuất hiện vào tháng 12 và tháng 1 với hơn 11,5 giờ mỗi ngày. Số giờ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

nắng trung bình hàng năm ở Ninh Thuận là khoảng 2.500 - 3.100 giờ. Tổng số giờ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

nắng hàng tháng là từ 187,0 đến 275,1 giờ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


Bảng 1.3: Số giờ nắng ở Ninh Thuận (giờ)
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

243,8


256,0

273,0

275,1

248,4

246,6

233,0

237,2

197,3

189,8

187,2

194,7

2782,1

Tháng
Số giờ
nắng

Nhờ vào độ cao mặt trời lớn và số giờ nắng dài, Ninh Thuận là tỉnh nhận
T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

được nhiều bức xạ mặt trời nhất trong cả nước. Tại trạm Nha Hố, tổng lượng bức xạ
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

hàng năm (bao gồm cả bức xạ trực tiếp và bức xạ gián tiếp) là hơn 230 Kcal/cm2,

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

bức xạ tối thiểu là 14 Kcal/cm2/tháng.
T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

P

P

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

P

T
5
3
P


8

Bảng 1.4: Tổng lượng bức xạ hàng năm tại trạm Nha Hố (Kcal/cm2)
P

Tháng

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

P

12

Tổng

Bức xạ 15,4 17,8 21,1 24,8 22,3 21,5 21,9 23,3 21,2 19 16,1 14,8 239,2

1.1.2.4. Bốc hơi
Bốc hơi nhiều năm khu vực dự án là khoảng 1.600 đến 2.000 mm. Tiềm
T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

năng bốc hơi trong mùa khô là từ 4,5 - 6,3 mm/ngày, trong mùa mưa là từ 3,6 - 5,5
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

mm/ngày.
T
5
3

T
5
3

Bảng 1.5: Lượng bốc hơi hàng năm tại trạm Phan Rang (mm)
Tháng
Z

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

Năm

12

193 178 173 154 141 156 157 160 122 110 130 169 1843

1.1.2.5. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối của không khí cao vào ban đêm và đạt tối đa vào buổi sáng
T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

sớm, thấp vào ban ngày và đạt mức tối thiểu vào buổi trưa, thời gian nóng nhất trong
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

35
T

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

ngày. Độ ẩm thay đổi theo mùa và phụ thuộc vào lượng mưa. Độ ẩm tương đối trung
35
T

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

bình ở Ninh Thuận vào mùa khô từ 72 đến 77%, trong mùa mưa từ 79 đến 80%.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

Bảng 1.6: Độ ẩm tương đối tại trạm Phan Rang (%)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Năm

U trung bình

72 72

75 76

77

75

75

76

78

80

78

74

75,7

U Max

90 85


93 89

93

91

91

92

94

96

99

95

99

U Min

49 49

54 58

62

58


60

59

35

58

55

56

35

R

R

R

1.1.2.6. Đặc trưng mây
Độ che phủ của mây trung bình tháng là 2,2/10 – 4,6/10 phần bầu trời.
T
5
3

Bảng 1.7. Độ che phủ của mây (Phần bầu trời (1/10))
Tháng

1


Độ che phủ

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11 12 T.bình

2,8 2,2 2,3 2,3 3,5 3,3 4,2 4,1 4,6 4,3 4,3

4

3,5

1.1.2.7. Chế độ mưa

Mùa khô ở Ninh Thuận thường kéo dài từ tháng 1 đến giữa tháng 9 hàng
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

năm. Tuy nhiên, mùa khơ có thể đến sớm hơn và kết thúc muộn hơn so với trung
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


9

bình. Lượng mưa trong mùa khơ chiếm khoảng 30% đến 40% tổng lượng mưa năm.
T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Tháng có lượng mưa thấp nhất là ba tháng đầu của mùa khô (từ tháng 1 - 3).
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Mùa mưa ở Ninh Thuận thường kéo dài từ tháng 9 đến giữa tháng 12. Lượng

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

mưa mùa mưa ở Ninh Thuận chiếm khoảng 60-70% và giảm từ Đông sang Tây. Sự
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

35
T


T
5
3

giảm lượng mưa là do trong khu vực miền núi cao hơn, lượng mưa trong mùa khô lớn
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

hơn ở khu vực đồng bằng và mùa mưa kéo dài lâu hơn. Tháng có lượng mưa tối đa
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

thường thuộc mùa mưa, đặc biệt là tháng 9, tháng 10 và 11. Ở Ninh Thuận, số ngày mưa
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

trung bình hàng năm là từ 41 - 94 ngày trong đó có 45 đến 81 ngày là thuộc mùa mưa.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


Bảng 1.8. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)
Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng

KT Phan Rang


13,4

15,9

15,6

30,0

90,0

58,1

60,6

44,5

143,8

202,1

189,1

91,9

955,0

TV Phan Rang

5,4


2,8

12,3

18,4

68,0

55,3

53,0

51,1

142,6

167,4

152,0

66,1

794,3

Ba Tháp

10,5

5,0


32,0

23,7

59,8

49,3

52,3

52,8

127,5

175,2

189,7

92,2

794,7

Ba Rau

22,5

5,3

46,2


49,0

120,5

55,5

86,6

71,8

175,6

317,6

318,7

232,1

1501,2

Phương Cựu

8,9

58,5

19,9

32,4


18,2

42,1

71,4

111,5

34,7

346,9

8,9

58,5

831,8

*

*

*

*

*

37,4


44,5

29,3

155,2

365,3

401,4

102,1

1135,2

Đá Hang

1.1.2.8. Chế độ gió
a. Hướng gió
Ở Ninh Thuận, có hai mùa gió chính theo mùa:
- Gió mùa hè là gió mùa bắt đầu tháng 5 và kết thúc vào tháng 8 hàng năm.
- Gió mùa đơng là gió bắt đầu vào tháng 11 và kết thúc tháng 3 năm sau.
- Tháng 4 và tháng 9 là thời gian chuyển tiếp của gió tây nam và gió mùa đơng bắc.
Vào mùa đông, Ninh Thuận và khu vực Nam trung bộ bị ảnh hưởng bởi gió
T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

mậu dịch đơng bắc với khơng khí chủ đạo là khơng khí nhiệt đới Thái Bình Dương,

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

trong khi ở miền Bắc, khơng khí chủ đạo là khơng khí cực biến tính. Trong thời gian
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

này, khi áp lực cao lục địa châu Á hoạt động mạnh, không khí cực có khả năng chuyển
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

dịch nhanh về phía khu vực vĩ độ thấp, đi qua Trung Quốc hay vùng biển Nhật Bản,
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

35
T

T
5
3

T
5
3

biển Hồng Hải, Biển Đơng và Biển Đơng Trung Quốc, gây ra gió mùa đơng bắc.
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Vào mùa hè, khơng khí xích đạo có nguồn gốc từ phía Bắc Ấn Độ Dương kết
T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

hợp với một phần của gió mậu dịch phía Nam bán cầu đi lên phía Bắc tạo ra gió
T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

mùa mùa hè ở Ninh Thuận với hai hướng.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3


10

- Gió hướng Tây và hướng Tây Nam sau khi vượt qua dãy Trường Sơn, hầu hết
độ ẩm bị bỏ lại ở sườn phía Tây và trở nên khơ và nóng, vì vậy được gọi là "gió Tây
khơ nóng" hoặc "gió Lào".
- Gió hướng Nam và Đơng Nam từ biển sau một hành trình dài trên biển, gió
tạo ra thời tiết mát mẻ vào cuối mùa hè.
Khi gió đến Ninh Thuận, dưới tác động của địa hình, hướng gió thay đổi và trở
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

nên không đồng đều tại các địa điểm khác nhau. Tại Phan Rang, hướng gió thịnh
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5

3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

hành là phía Đơng Bắc vào mùa Đơng và phía Tây Nam vào mùa hè.
T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T

5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3

Bảng 1.9: Tần suất và hướng gió chủ đạo tại trạm Phan Rang (%)
Tháng

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hướng

NE

NE

NE

NE


SE

SW

SW

SW

SW

NE

NE

NE

Tần suất

47,0 37,8 27,2 13,5 11,6 22,1 31,0 31,4 16,8 20,5 39,9 50,3

Hình 1.3: Hướng gió và tần suất vào
mùa hè

Hình 1.4: Hướng gió và tần suất vào
mùa đông


11

b. Tốc độ gió

Tốc độ gió trung bình khoảng 2,5 m/s. Gió mạnh thường xuất hiện trong
T
5
3

T
5
3

T
5
3

những trận bão, áp thấp nhiệt đới và khi có gió mùa Đơng Bắc tăng cường.
T
5
3

T
5
3

T
5
3

T
5
3


T
5
3

T
5
3

T
5
3

Bảng 1.10: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất tháng ở Ninh Thuận (m/s)
Tháng
V tb
R

V max
R

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12 Năm

3,7 3,3 2,6 1,9 1,6 1,9 2,2 2,2 1,6 1,8 2,9 3,8

2,5

18

35

15

14

14

14


14

12

14

12

14

18

35

1.1.2.9. Bão và các hiện tượng thời tiết cực đoan
a. Bão và áp thấp nhiệt đới
Bão và áp thấp nhiệt đới hìn h thành trên biển Tây Thái bình dương và di
chuyển vào Biển Đông trực tiếp đổ bộ hoặc gây ảnh hưởng đ ến Ninh Thuận. Đây là
một dạng thời tiết xảy ra trong khoảng thời gian ngắn , nhưng hậu quả gây ra lại đặc
biệt nghiêm trọng vì kèm theo gió mạnh với hướng thay đổi, giảm áp suất khơng
khí, nước dâng do bão và mưa lớn kéo dài. Theo số liệu thống kê cho thấy:
Mùa bão tại Ninh Thuận gần như đồng thời với mùa mưa, từ tháng 9 đến
cuối tháng 12. Trong những tháng này, hầu hết các cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh
hưởng trực tiếp đến khu vực Ninh Thuận (khoảng 9 cơn bão/áp thấp nhiệt đới trong
10 năm). Tần suất đổ bộ vào tỉnh Ninh Thuận tḥc loại khá ít do đặc điểm chung
của bão ở khu vực vĩ độ thấp gần xích đạo . Khi đi vào đất liền gặp ma sát lớn nên
cường độ bão giảm nhanh, suy yếu thành một vùng áp suất thấp và tan đi rất nhanh.
Ở Ninh Thuận, trường gió đặc biệt là gió bão y ếu hơn so với các tỉnh ven
biển khác ở khu vực Nam Trung Bộ. Theo số l iệu thống kê các cơn bão thì t ốc độ
gió cực đại khơng vượt quá 35m/s, nhỏ hơn nhiều so với tốc độ gió ghi được ở miền

Bắc Việt Nam (tốc độ gió cực đại tại Hải Phòng lên đến 80m/s) do khi các cơn bão
đổ bộ vào Ninh Thuận đã là cuối mùa mưa bão (các cơn bão đang hoạt động tại thời
điểm này thường có cường đợ nhỏ).
Ngồi gió lớn, bão thường gây ra mưa lớn kéo dài và lư ợng mưa đo được ở
Ninh Thuận thường lớn hơn 100mm, thậm chí đến 500mm, trong thời gian từ 2 đến
5 ngày. Lượng mưa do bão ghi được trong 24 giờ tại trạm khí tượng Nha Hố


12

(16/11/1979) là 323,2 mm; ở Quán Thẻ (13/11/2003) là 365,8mm và ở Nhị Hà là
410,6mm.
Vì hầu hết các sơng suối trong khu vực bắt nguồn từ dãy Trường Sơn thuộc
lãnh thổ Việt Nam nên sông ngắn , độ d ốc cao và khi gặp mưa bão thư ờng gây lũ
quét ở miền núi và khi chảy về tới h ạ lưu thường kết hợp với triều cường gây ng ập
lụt nghiêm trọng.
b. Dơng
Dơng (có hoặc khơng có mưa ) là hiện tượng th ời tiết không ổn định do
nguyên nhân nhiệt. Gió m ạnh (đơi khi có thể đạt tới 20m/s) kèm theo lớc xốy ,
mưa, mưa đá và sấm sét dữ dội cũng gây thiệt hại nghiêm trọng cho khu vực nghiên
cứu.
Dông thường xảy ra vào mùa hè bắt đầu tháng 4 hoặc tháng 5 và kết thúc vào
tháng 10. Trong nhiều trường hợp, xảy ra sớm hơn và kết thúc muộn hơn . Một trận
mưa dông kéo dài không lâu , nhưng có cư ờng độ cao và tần suất khá phá biến ở
Ninh Thuận nên lượng mưa do dông gây ra chiếm một phần đáng kể của lượng mưa
năm.
Số ngày mưa dông tăng ở khu vực miền núi và giảm ở khu vực đồng bằng do
điều kiện đia hình và các nhân tố nhận nhiệt.
1.1.3. Đặc điểm thủy hải văn
1.1.3.1. Hệ thống sông suối và vài nét về chế độ thủy văn

Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc khu vực Nam Trung Bộ. Trong đó
khu vực miền núi chiếm khoảng 2/3 tổng diện tích tỉnh, khu vực đồng bằng là một
dải đất nhỏ và hẹp gần biển. Sông suối chủ yếu là các con sông suối nhỏ và vừa có
dạng hình rễ cây. Độ dốc lịng sơng lớn, hướng dịng chảy Tây Bắc - Đơng Nam và
đổ ra biển. Do đặc trưng suối ngắn, hẹp và dốc, mưa lớn xảy ra nhanh gây nên lũ
lụt, ngập úng ở khu vực đồng bằng và vùng trũng trong mùa mưa từ tháng 9 – 12
hàng năm. Trong mùa khô, mực nước giảm xuống, xâm nhập mặn xảy ra ở khu vực
hạ lưu, gây ra sự thiếu hụt nghiêm trọng nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất từ
tháng 1 - 8.


13

Vào mùa mưa, ở các sơng suối có lưu vực nhỏ, lòng dẫn hẹp và độ dốc lòng
lớn, khi mưa lớn với cường độ cao (lượng mưa lớn hơn 50mm) xuất hiện trong một
phạm vi vừa và nhỏ có thể gây ra lũ quét. Có 2 đến 5 trận lũ trong mỗi suối nhỏ
trong mỗi mùa, tùy thuộc vào tình hình mưa. Thời gian lũ lụt thường kéo dài từ 2
đến 6 giờ. Lũ lớn thường xảy ra ở lưu vực sông.
Sông Cái - Phan Rang là sông lớn nhất ở Ninh Thuận, có diện tích lưu vực là
3.000 km2 với chiều dài dịng chính là 119 km, bao gồm một phần lớn lãnh thổ tỉnh
P

P

Ninh Thuận, vì vậy nó đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
tỉnh. Sông Cái - Phan Rang bắt nguồn từ vùng núi cao ở tỉnh Khánh Hòa. Ở phần
thượng nguồn, sơng có hướng chảy từ Bắc xuống Nam. Khoảng 35 km từ cửa sông,
thay đổi hướng chảy Tây Bắc - Đơng Nam và sau đó đổ ra biển. Sơng Cái có 13
nhánh phía bờ phải và 4 nhánh phía bờ trái.
1.1.3.2. Chế độ triều khu vực dự án

Ninh Thuận có đường bờ biển dài 105 km, diện tích đất liền là 18.000 km2.
P

P

Chế độ triều khu vực này là nhật triều với 18 ngày triều trong một tháng. Độ cao
triều là khoảng 1,5 - 2m. Triều ảnh hưởng mạnh ở vùng cửa sông và yếu khi vào
sâu trong đất liền. Tại sông Cái – Phan Rang, triều xâm nhập sâu vào 5-8 km trong
đất liền. Mực nước ở trạm thủy văn Phan Rang (thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm) cũng bị ảnh hưởng triều. Chế độ triều khá phức tạp, phụ thuộc vào địa hình
và dịng chảy phía thượng lưu.
Số liệu triều khu vực tỉnh Ninh Thuận được đo tại trạm thủy văn Phan Rang,
đây là trạm thủy văn lớn và gần khu vực dự án nhất, cách khu vực dự án khoảng 23
km về phía Tây Nam. Trạm được thành lập năm 1978 thường để đo mực nước và
lượng mưa trong mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 12. Tần suất quan trắc là 2 obs/ngày
vào 7h sáng và 7h tối để dự báo mực nước hạ lưu sơng Cái – Phan Rang. (Vị trí
trạm thủy văn Phan Rang được trình bày ở hình 1.2 của luận văn).


14

Bảng 1.11: Các đặc trưng mực nước triều tại trạm thủy văn Phan Rang (m)
Năm

2008

2009

2010


2011

2012

Tháng

Max

Min

Max

Min

Max

Min

Max

Min

Max

Min

1

2,2


0,7

2,2

0,8

2,2

0,8

2,1

0,8

2,1

0,8

2

2,0

0,7

2,0

0,8

1,9


0,8

2,0

0,8

1,9

0,8

3

1,9

0,7

1,9

0,7

1,8

0,7

1,8

0,0

1,8


0,8

4

1,9

0,7

1,9

0,6

1,9

0,7

1,9

0,7

1,8

0,7

5

2,0

0,6


2,0

0,5

1,9

0,6

1,9

0,6

1,9

0,6

6

2,0

0,5

1,9

0,5

1,9

0,5


1,8

0,5

1,9

0,6

7

1,9

0,5

1,8

0,5

1,8

0,5

1,7

0,5

1,8

0,5


8

1,8

0,5

1,7

0,6

1,7

0,6

1,6

0,6

1,7

0,6

9

1,8

0,7

1,8


0,7

1,8

0,7

1,7

0,7

1,7

0,8

10

2,0

0,8

2,0

0,8

2,0

0,8

2,1


0,8

2,0

0,8

11

2,2

0,8

2,1

0,8

2,1

0,8

2,2

0,8

2,2

0,8

12


2,3

0,8

2,2

0,8

2,2

0,8

2,2

0,8

2,2

0,9

TB

2,0

0,7

1,9

0,7


1,9

0,7

1,9

0,6

1,9

0,7

(Hệ cao độ Quốc gia VN2000)
1.1.3.3. Đặc trưng độ mặn
Kết quả khảo sát tại các v ị trí cách đất liền 1 km trong năm 2011 – 2012 cho
thấy, độ mặn khu vực dự án dao động trong khoảng 32 – 33 o/ oo trong thời kỳ triều
P

P

R

R

lên và 34 o/ oo trong thời kỳ triều xuống. Độ mặn trung bình hằng năm khơng thay
P

P

R


R

đổi nhiều.
1.1.3.4. Đặc trưng nhiệt độ nước biển
Trạm đo nhiệt độ nước biển gần khu vực dự án nhất là trạm khí tượng – thủy
văn Phú Quý, đặt tại huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận, cách dự án 130 km về phía
Nam. Trạm được thành lập năm 1979, có nhiệm vụ đo các yếu tố khí tượng thủy hải
văn như nhiệt độ khơng khí, độ ẩm, bức xạ, mưa, nắng, bốc hơi, mực nươc, nhiệt độ
nước, triều…


15

Bảng 1.12: Đặc trưng nhiệt độ nước biển tại trạm Phú Quý từ năm 1979 – 2011
Đơn vị: 0C
P

P

Năm

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

max

min

1979

-

-

-

29,7


29,7

29,4

28,4

28,2

29,6

27,3

26,5

24,9

29,7

24,9

1980

25,0

25,6

27,7

28,6


30,2

29,5

28,7

28,4

28,6

28,5

27,1

25,4

30,2

25,0

1981

24,4

25,7

27,5

29,4


30,4

28,3

28,8

28,3

29,5

29,2

27,6

25,2

30,4

24,4

1982

24,5

25,6

27,6

28,0


29,5

27,2

27,2

27,8

28,3

30,0

28,8

25,2

30,0

24,5

1983

24,7

25,5

26,5

28,8


29,6

29,3

28,6

28,6

29,5

28,2

26,4

24,9

29,6

24,7

1984

24,1

24,8

26,7

29,0


29,1

28,0

28,4

27,4

28,4

28,4

26,9

25,4

29,1

24,1

1985

25,0

26,5

26,7

27,6


28,9

27,7

28,1

28,0

28,6

28,4

27,0

25,8

28,9

25,0

1986

24,4

25,6

26,1

28,1


28,9

28,8

28,4

27,4

28,3

28,5

26,7

25,6

28,9

24,4

1987

24,9

25,5

27,8

29,0


30,2

29,3

28,4

29,0

28,8

29,3

28,5

25,2

30,2

24,9

1988

25,5

26,4

27,0

27,5


29,4

28,1

28,6

29,2

29,6

28,0

25,9

24,5

29,6

24,5

1989

25,2

24,7

26,0

28,7


29,2

28,6

28,3

28,0

28,4

28,0

27,0

25,1

29,2

24,7

1990

25,5

26,1

27,1

29,1


29,6

28,6

28,6

27,9

27,9

27,9

27,0

25,5

29,6

25,5

1991

25,9

25,7

27,1

28,3


29,7

28,7

28,2

28,0

28,3

28,6

26,4

25,7

29,7

25,7

1992

24,5

26,2

27,8

29,2


30,2

29,0

28,9

28,3

28,8

28,1

26,1

25,6

30,2

24,5

1993

25,0

24,5

26,5

28,4


30,3

29,7

28,7

28,2

28,7

28,1

27,2

25,5

30,3

24,5

1994

25,2

26,3

26,5

28,4


29,3

28,5

27,8

28,3

28,4

28,6

27,1

26,5

29,3

25,2

1995

25,4

25,6

27,4

29,2


29,2

29,2

28,8

29,2

28,2

28,6

26,4

24,7

29,2

24,7

1996

24,7

24,5

26,8

28,1


29,2

28,9

28,8

29,1

28,7

28,9

27,5

25,5

29,2

24,5

1997

25,0

25,5

26,6

29,3


29,5

28,9

28,1

28,9

29,4

29,0

27,4

26,8

29,5

25,0

1998

27,0

27,3

28,7

29,6


30,3

29,7

29,9

30,0

28,8

28,8

27,3

26,1

30,3

26,1

1999

24,9

25,5

27,6

28,2


28,7

27,8

27,8

28,2

28,6

29,1

27,3

25,0

29,1

24,9

2000

25,5

24,8

25,6

28,3


29,1

28,4

27,7

28,0

28,2

27,9

26,4

25,5

29,1

24,8

2001

25,2

24,9

26,3

28,6


27,2

29,1

28,2

28,0

29,2

28,8

26,9

25,7

29,2

24,9

2002

25,1

25,3

26,9

28,9


29,4

29,1

28,5

28,1

28,4

28,4

27,0

26,9

29,4

25,1

2003

24,9

25,9

26,9

29,1


29,0

28,8

28,9

28,7

28,7

28,5

27,7

25,3

29,1

24,9

2004

25,5

24,9

26,4

28,8


29,1

27,9

28,6

27,6

29,1

27,9

27,1

25,4

29,1

24,9

2005

25,1

26,3

25,5

28,3


29,6

29,1

28,4

28,5

28,5

28,3

27,3

25,3

29,6

25,1

2006

24,9

25,5

26,7

29,1


29,9

29,2

28,2

28,0

28,8

28,0

27,8

26,1

29,9

24,9

2007

24,6

25,5

27,7

28,0


29,2

29,6

28,7

28,0

28,9

28,0

26,5

25,7

29,6

24,6

2008

25,1

24,1

25,4

28,3


28,3

28,7

28,4

28,6

28,6

29,2

27,4

25,3

29,2

24,1

2009

24,2

25,7

27,7

28,3


28,3

28,8

28,6

29,5

28,7

28,7

27,5

26,2

29,5

24,2

2010

25,9

27,0

27,7

28,8


30,4

30,3

29,6

29,7

30,0

29,1

27,3

26,1

30,4

25,9

2011

24,6

25,6

25,7

26,6


29,7

29,0

28,6

29,1

28,5

28,3

27,2

25,1

29,7

24,6


16

Do vị trí trạm khá xa khu vực dự án nên để tính tốn khuếch tán nhiệt do
dịng thải nước làm mát của NMĐHN NT 2 trong môi trường nước biển Vĩnh Hải,
dự án tiến hành đo liên tục nhiệt độ nước biển trong 1 năm (từ 26/6/2011 đến
6/7/2012) với bước thời gian là 10 phút tại 2 vị trí TS1 và TS2 có tọa độ và hình vẽ
minh họa được trình bày ở bảng 1.13 và hình 1.5 của luận văn.
Bảng 1.13: Vị trí đo nhiệt độ nước biển tại khu vực dự án
TT


Tên

Kinh độ

Vĩ độ

1

TS1

1.287.779,83

601.365,23

2

TS2

1.288.721,45

601.701,72

Hình 1.5: Vị trí các điểm đo nhiệt độ nước biển, độ muối, mực nước trong khu vực
nghiên cứu


17

Từ số liệu thực đo nhiệt độ tại 2 vị trí trên trong khu vực dự án thu được các

tham số thống kê sau:
Nhiệt độ trung bình năm tại vị trí dự kiến xây dựng cửa xả nước làm mát
(TS1) là 25°C; Nhiệt độ cao nhất trung bình tháng là 27,9°C (tháng 9 năm 2011);
nhiệt độ thấp nhất trung bình tháng là 23,7°C (tháng 1 năm 2012). Nhiệt độ cao nhất
và thấp nhất đo tại độ sâu 1m dưới mặt nước tại vị trí dự kiến xây dựng cửa thải nước
làm mát (TS1) là 31,0°C vào tháng 6 năm 2012 và 20,7°C vào tháng 7 năm 2011.
Nhiệt độ trung bình năm tại vị trí dự kiến (TS2) là 25,6°C; nhiệt độ nước
biển cao nhất hàng tháng là 27,2°C (tháng 5 năm 2012); nhiệt độ nước biển thấp
nhất hàng tháng là 23,6°C (tháng 1 năm 2012). Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong
giai đoạn này ở độ sâu -1m tại vị trí dự kiến xây dựng cửa thải nước làm mát (TS2)
là 31,4°C vào tháng 6 năm 2012 và 20,4°C vào tháng 7 năm 2011.
Bảng 1.14: Nhiệt độ nước biển thấp nhất, cao nhất, trung bình tại vị trí dự kiến
xây dựng cửa thải nước làm mát (TS1)
Đơn vị: 0C
P

7

8

9

10

11

12

1


2

3

4

5

6

2011

2011

2011

2011

2011

2011

2012

2012

2012

2012


2012

2012

-1m

20,7

23,2

24,9

26,3

26,0

23,9

22,7

23,4

23,1

21,6

22,4

21,0


20,7

-3m

20,6

23,2

24,5

26,4

26,0

23,9

22,5

23,2

22,8

21,3

21,9

20,1

20,6


-5m

20,3

23,1

23,9

26,3

26,0

23,8

22,6

22,6

22,6

21,1

21,8

20,7

20,3

-10m


20,1

22,9

23,8

26,3

25,9

23,8

22,6

22,5

22,0

20,8

21,5

20,5

20,1

-15m

20,0


22,6

23,2

26,0

25,9

23,8

22,6

22,6

21,9

20,9

21,3

20,4

20,0

-1m

24,2

27,1


27,9

27,2

26,6

25,0

23,7

24,3

25,0

25,3

27,1

26,1

25,8

-3m

24,1

26,9

27,8


27,2

26,6

25,0

23,6

24,0

24,6

24,9

26,9

25,9

25,6

-5m

23,9

26,7

27,7

27,1


26,5

25,0

23,6

24,1

24,5

24,7

26,7

25,7

25,5

-10m

23,4

26,3

27,4

27,1

26,5


25,0

23,6

24,0

24,3

24,3

26,1

25,2

25,3

-15m

22,9

25,9

27,1

27,0

26,5

25,0


23,6

24,0

24,2

24,1

25,5

24,6

25,0

-1m

27,6

29,6

30,2

28,3

27,2

26,3

24,2


25,7

28,0

28,1

30,2

31,0

31,0

-3m

27,4

29,6

30,1

28,3

27,2

26,3

24,1

24,4


27,9

27,8

30,2

30,9

30,9

-5m

27,1

29,6

29,9

28,3

27,2

26,3

24,1

25,6

28,0


27,7

30,2

30,9

30,9

-10m

27,0

29,5

29,7

28,2

27,1

26,2

24,1

25,5

27,9

27,6


30,2

30,7

30,7

-15m

26,9

29,2

29,6

28,3

27,1

26,2

24,1

25,6

28,0

27,7

30,1


30,7

30,7

Lớp

Min

Trung
bình

Max

P

Năm


×