Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu HOA 10. TIET 37-38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.57 KB, 6 trang )

Ngy dy Lp S s Hc sinh vng mt
A6
A7
Chơng 5
Nhóm Halogen
Tiết 37
KHI QUT V NHểM HALOGEN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- V trớ nhúm halogen trong bng tun hon.
- S bin i õm in, bỏn kớnh nguyờn t v mt s tớnh cht vt lớ ca cỏc nguyờn
t trong nhúm.
- Cu hỡnh lp electron ngoi cựng ca nguyờn t cỏc nguyờn t halogen tng t
nhau. Tớnh cht hoỏ hc c bn ca cỏc nguyờn t halogen l tớnh oxi hoỏ mnh.
- S bin i tớnh cht húa hc ca cỏc n cht trong nhúm halogen.
2. Kĩ năng :
- Vit c cu hỡnh lp electron ngoi cựng ca nguyờn t F, Cl, Br, I.
- D oỏn c tớnh cht húa hc c bn ca halogen l tớnh oxi húa mnh da vo cu
hỡnh lp electron ngoi cựng v mt s tớnh cht khỏc ca nguyờn t.
- Vit c cỏc phng trỡnh húa hc chng minh tớnh cht oxi hoỏ mnh ca cỏc
nguyờn t halogen, quy lut bin i tớnh cht ca cỏc nguyờn t trong nhúm.
- Tớnh th tớch hoc khi lng dung dch cht tham gia hoc to thnh sau phn ng.
3. Thái độ :
Giúp học sinh có niềm tin yêu vào môn học.
II.Chuẩn bị
GV: bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bảng 11 SGK.
HS : ôn kiến thức : bảng tuần hoàn, liên kết hoá học.
III. Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Không kim tra
2. Bài mới:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV: treo bảng tuần hoàn.
HS :dựa vào BTH hoàn thiện bảng.
Tên nguyên tố Kí hiệu Ô Chu kì
GV thông báo : At là nguyên tố phóng
I. Vị trí của nhón halogen trong bảng tuần
hoàn
- Nhóm halogen gồm các nguyên tố: flo (F),
clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At). (At là
nguyên tố phóng xạ).
- Những nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA.
Chúng đứng ở cuối các chu kì , ngay trớc các
nguyên tố khí hiếm.
xạ.
Hoạt động 2.
Hoạt động nhóm thực hiện phiếu học
tập.
1. Viết cấu hình e lớp ngoài cùng
của các nguyên tử F, Cl, Br, I. Rút
ra nhận xét.
2. Khuynh hớng đặc trng của các
halogen trong các p hoá học là gì?
2. Vì sao mỗi phân tử halogen đều
gồm 2 nguyên tử? Biểu diễn sự hình
thành liên kết đó.
HS:
1. Cấu hình e:
9
F : 2s

2
2p
5
17
Cl : 3s
2
3p
5
35
Br : 4s
2
4p
5
53
I : 5s
2
5p
5
Rút ra nhận xét: Lớp e ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố halogen đều
có 7e, nằm ở 2 phân lớp: phân lớp s có
2e, phân lớp p có 5e (ns
2
np
5
).
2. Khuynh hớng đặc trng của
các halogen là nhận thêm 1e, tạo thành
ion halogenua, để có cấu hình tơng tự
khí hiếm (ns

2
np
6
). Do đó, tính chất hoá
học đặc trng của halogen là tính oxi
hoá mạnh.
3. Sự hình thành phân tử X
2
:
X
X
X
X
hay X X hay X
2
II. Cấu hình e nguyên tử, cấu tạo phân tử
- Lớp e ngoài cùng của nguyên tử các
halogen đều có 7e : ns
2
np
5
- Sự hình thành phân tử X
2
:
X
X
X
X
hay X X hay X
2

- Tính chất hoá học đặc trng của halogen là
tính oxi hoá mạnh.
Hoạt động 3.
GV: sử dụng bảng 11 SGK.
HS: nhận xét về sự biến đổi tính chất
vật lí, bán kính nguyên tử, độ âm điện
khi đi từ F đến I.
III. Sự biến đổi tính chất
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn
chất
Từ F đến I.
- Trạng thái: khí lỏng rắn
- Màu sắc: đậm dần.
- t
o
nc
, t
o
s
: tăng dần.
Hoạt động 4.
HS giải thích vì sao trong các hợp chất,
nguyên tố F chỉ có số oxi hoá -1, các
halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1,
còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
2. Sự biến đổi độ âm điện
- Độ âm điện tơng đối lớn.
- Đi từ F đến I , độ âm điện giảm dần.
- F có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các
hợp chất chỉ có số oxi hoá -1. Các halogen

khác, ngoài số oxi hoá -1, còn các số oxi hoá
+1, +3, +5, +7.
Hoạt động 5.
GV: dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng
để giải thích vì sao các halogen giống
nhau về tính chất hoá học cũng nh
thành phần và tính chất của các hợp
chất do chúng tạo nên?
HS :dựa vào bán kính nguyên tử để
giải thích vì sao khi đi từ F đến I, tính
oxi hoá giảm dần.
GV: Kluận
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn
chất.
- Các halogen giống nhau về tính chất hoá học
cũng nh thành phần và tính chất của các hợp
chất do chúng tạo nên.
- Halogen là phi kim điển hình. Từ F đến I, tính
oxi hoá giảm dần.
- Các đơn chất halogen oxi hoá đựơc hầu hết
các KL muối halogenua; oxi hoá H
2

hidro halogenua (hợp chất khí không màu)

OtrongH
2
tan
dd axit halogen hidric.
3. Củng cố:

- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.
- Nguyên nhân tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ F đến I.
- Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng nh thành phần và tính chất của
các hợp chất của chúng.
Hớng dẫn giải bài tập
Bài tập 8 SGK. PTHH của các phản ứng:
Mg + X
2
MgX
2
amol

amol
2Al + 3X
2
2AlX
3
amol
mol
a
3
2
Ta có:

(24 + 2X) a = 19
(27 + 3X) = 17,8
2a
3
suy ra: X = 35,5 nguyên tố Clo.
a = 0,2 mCl

2
= 0,2 . 71 = 14,2g.
4. Dặn dò:
- BTVN1,2,3,4,5,6,7 trang 96.
- Chun b bi clo.
-----------------------------------------------------
Ngy dy Lp S s Hc sinh vng mt
A6
A7
Tiết 38
CLO
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
Bit c: Tớnh cht vt lớ, trng thỏi t nhiờn, ng dng ca clo, phng phỏp iu
ch clo trong phũng thớ nghim, trong cụng nghip.
Hiu c: Tớnh cht hoỏ hc c bn ca clo l phi kim mnh, cú tớnh oxi hoỏ mnh
(tỏc dng vi kim loi, hiro). Clo cũn th hin tớnh kh .
2. Kĩ năng :
- D oỏn, kim tra v kt lun c v tớnh cht húa hc c bn ca clo.
- Quan sỏt cỏc thớ nghim hoc hỡnh nh thớ nghim rỳt ra nhn xột.
- Vit cỏc phng trỡnh húa hc minh ho tớnh cht hoỏ hc v iu ch clo.
- Tớnh th tớch khớ clo ktc tham gia hoc to thnh trong phn ng.
3. Thái độ :
Giúp học sinh có niềm tin yêu vào môn học.
II. Chuẩn bị
GV:Giỏo ỏn, sgk, sgv.
HS : ễn kiến thức : bài khái quát halogen + phản ứng oxi hoá khử.
III.Tiến trình giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
1. Đặc điểm nào dới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl,

Br, I)?
A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có cực với hidro.
C. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất.
D. Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e.
2. Đặc điểm nào dới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
)?
A. ở điều kiện thờng là chất khí
B. Có tính oxi hoá mạnh
C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử
D. Tác dụng mạnh với nớc.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1.
GV : cho HS quan sát bình đựng khí
Clo.
( ?) nhận xét trạng thái, màu sắc.
( ?) tính tỉ khối của khí clo với không
khí.
HS : nghiên cứu thêm SGK các tính
chất vật lí khác của clo.
I. Tính chất vật lí
- Là chất khí, màu vàng lục, nặng gấp 2,5 lần

không khí.
- Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Clo là một khí độc, và tan đợc trong nớc.
Hoạt động 2.
Gv:(?) Viết cấu hình e của Cl (Z = 17).
Nhận xét.
HS: sử dụng bảng 6 SGK trang 45, so
sánh độ âm điện của Clo với các
nguyên tố khác.
GV: Tính chất oxi hoá mạnh thể hiện
rõ trong phản ứng với kim loại và với
hiđro.
II. Tính chất hoá học
- Trong hợp chất với F, O Cl có số oxi hoá
+1, +3, +5, +7.
- Trong hợp chất với các nguyên tố khác Cl
có số oxi hoá -1.
- Khi tham gia phản ứng , nguyên tử clo dễ
nhận thêm 1e: Cl + 1e Cl
-
(ion clorua)
Trong các phản ứng hóa học Clo thể hiện
tính oxi hóa mạnh.
Hoạt động 3.
GV: giao Phiếu học tập
1. Clo có tác dụng trực tiếp với
kim loại không?
2. Sản phẩm gì đợc tạo ra?
3. Viết các phơng trình phản
ứng?

4. Clo đóng vai trò là chất gì?
kim loại đóng vai trò là chất gì ?
HS: xem băng hình các thí nghiệm
Cl
2
+ Na; Cl
2
+ Fe; Cl
2
+ Cu, hoạt
động nhóm hoàn thành phiếu học tập
1. Tác dụng với kim loại:
2Na + Cl
2
2NaCl
0
0
+1 -1
t
o
Cu + Cl
2
CuCl
2
+2 -1
0
0
t
o
2Fe + 3Cl

2
2FeCl
3
+3 -10
0
t
o
Hoạt động 4.
GV: giao Phiếu học tập
1. Khi không có chất xúc tác clo có tác
dụng với hidro không?
2. Clo tác dụng với hidro trong điều
kiện nào?
3. Sản phẩm của phản ứng là gì ? viết
phơng trình phản ứng?
4. Phản ứng này thuộc loại phản ứng
nào? clo và hidro đóng vai trò gì
trong phản ứng?
HS :xem băng hình thí nghiệm
Cl
2
+ H
2
, hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
(?) Qua phản ứng của clo với Hidro và
kim loại, kết luận về tính chất hoá học
của clo
2. Tác dụng với Hidro:
H

2
+ Cl
2
HCl
+1 -1
0
0
as
Nhận xét: trong các phản ứng với kim loại và
với hidro, clo thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Hoạt động 5.
GV: giao Phiếu học tập
1. Khi cho clo tác dụng với nớc, dung
dịch tạo thnh l axit hay bazơ? Viết
PTHH?
2. Hãy giải thích tính tẩy màu của clo?
3. Clo đúng vai trò gì trong phản ứng?
HS: xem băng hình thí nghiệm
Cl
2
+H
2
O, hoạt động nhóm hoàn thành
phiếu học tập
3. Tác dụng với nớc:
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO

+10
-1
* Chú ý:
HClO là 1 axit rất yếu, yếu hơn axit
H
2
CO
3
nhng có tính oxi hóa rất mạnh.
Clo khô không có tính tẩy màu, Clo
ẩm lại có tính tẩy màu (do có sự tạo thành
HClO), tính oxi hóa của khí Clo ẩm chính là
tính oxi hóa mạnh của HClO.
Hoạt động 6.
HS :nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi:
1. Tại sao clo chỉ tồn tại trong tự nhiên
ở dạng hợp chất?
2. Loại hợp chất trong tự nhiên nào có
chứa nhiều clo?
3. Clo trong tự nhiên tồn tại mấy đồng
vị?
III . Trạng thái thiên nhiên
- Trong tự nhiên clo tồn tại ở dạng hợp chất:
muối NaCl trong nớc biển, chất khoáng
cacnalit KCl.MgCl
2
.6H
2
O.
- Clo có 2 đồng vị bền:

Cl (75,77%) và Cl (24,23%)
35
37
Hoạt động 7.
IV. ứng dụng:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×