Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>VẤN ĐỀ 2 : </b> <i><b> PHẢN ỨNG HẠT NHÂN </b></i>
<b>NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN </b>
<b>1–Viết đầy đủ các phương trình phản ứng hạt nhân sau : </b>
<b>a) </b> <b>105 B + X </b> <b> + 84Be </b>
<b>b) </b> <b>2311 Na + p X + 2010 Ne </b>
<b>c) </b> <b>3717 Cl + X </b> <b>n + 3718 Ar </b>
<b>d) </b> <b>105 B + X + n </b>
<b>GIAÛI </b>
Gọi A, Z lần lượt là số khối, điện tích của hạt nhân X.
Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>B</i>
10
5 + <i>X</i>
<i>A</i>
<i>Z</i> <i>He</i>
4
2 + <i>Be</i>
8
4
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích :
10 + A = 4 + 8 A = 2
5 + Z = 2 + 4 Z = 1
Vậy hạt nhân X là hạt nhân đơtêri số khối 2 số thứ tự 1 21<i>D</i>.
Tương tự :
<i>Na</i>
23
11 + <i>P</i>
1
1 <i>He</i>
4
2 + <i>Ne</i>
20
10
<i>Cl</i>
37
17 + <i>H</i>
1
1 <i>n</i>
1
0 + <i>Ar</i>
37
18
<i>B</i>
10
5 +
4
2<i>He</i>
13
7<i>C</i> +
1
0<i>n</i>
Hạt nhân helium có số khối 4, số thứ tự 2.
Hạt nhân hirơ có số khối 1 số thứ tự 1.
<b>2– Dùng hạt prôtôn bắn phá hạt nhân 6028Ni ta được chất phóng xạ X </b>
<b>và một nơtron (neutron). Chất X tự phân rã thành chất Y và phóng xạ </b>
<b>tia . Viết phương trình phản ứng xác định X và Y. </b>
<b>GIẢI </b>
Phương trình phản ứng hạt nhân
6028Ni + 11H <i>ZA</i> <i>X</i>
1
1 +
0
1
28
1
1
60
1
60<sub>29</sub><i>Cu</i> <i><sub>Z</sub>A</i>2<i>Y</i>
2 +
0
-1 e
30X 6030Zn
<b>3– Hạt nhân thơri 23290Th sau q trình phóng xạ biến thành đồng vị </b>
<b>của chì 20882Pb. Khi đó, mỗi hạt nhân thơ ri đã phóng ra bao nhiêu hạt </b>
<b>GIẢI </b>
Phương trình phản ứng hạt nhân
23290Th 20882Pb + n 42 He + m 0-1e
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
2
82
90
4
208
232
Vật phóng xạ phát 6 hạt và 4 electrôn.
<b>4– Urani 238 phân rã thành thori theo chuỗi phóng xạ sau : </b>
<b> </b> 238<i>U</i> <i>Th</i> <i>Pa</i> <i>U</i> <i>Th</i>
92
<b>a) Viết đầy đủ chuỗi phóng xạ trên (ghi thêm A, Z của các hạt </b>
<b>nhân) </b>
<b>b) Chuỗi phóng xạ trên còn tiếp tục cho đến khi hạt nhân con là </b>
<b>đồng vị bền Pb 206. Hỏi </b> 238<i>U</i>
92 <b> biến thành </b> <i>Pb</i>
206
82 <b> sau bao nhiêu </b>
<b>phóng xạ và - </b>
<i><b>GIẢI </b></i>
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
238
92U 42He + 23490 Th
234
90 Th 0-1e 23491 Pa
234
91 Pa 0-1e 23492U
234
92U 42He + 23090 Th
b) 23892U 20682Pb + n 42He+ m 0-1e
238 206 4
92 82 2
<i>n</i>
<i>n</i> <i>m</i>
n = 8 ; m = 6
Vậy 238U biến thành chì 206Pb sau 8 lần phóng xạ và 6 lần phóng
xạ -.
<b>5– a) Hạt nhân 23892U qua một dãy phóng xạ và biến thành hạt </b>
<b>nhân20682Pb. </b>
<b>Trong q trình đó, có bao nhiêu hạt nhân hêli và bao nhiêu </b>
<b>electrơn được phóng ra ? </b>
<b>b) Coi rằng mỗi hạt nhân U235 bị phân hạch sẽ cho một năng lượng </b>
<b>215MeV. Hỏi nếu 1kg U235 bị phân hạch hoàn toàn sẽ cho bao </b>
<b>nhiêu Jun (J) ? </b>
<b>Cho : số Avôgrô NA = 6,023.1023mol-1 ; điện tích electrôn e = </b>
<b>-1,6.10-19C. </b>
<i><b>GIAÛI </b></i>
a) Gọi m và n là số hạt và - được phóng ra :
Phương trình phản ứng hạt nhân :
238
92 U m 42He + n o-1 e + 20682Pb
Aùp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo tồn điện tích ta có
82
2
92
206
4
238
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
m = 8 ; n = 6
Vậy có 8 hạt nhân hêli và 6 electrôn phóng ra.
b) Số hạt nhân U235 có trong 1kg U235 :
N =
<i>A</i>
<i>N<sub>A</sub></i>
.103 =
235
10
.
10
.
023
,
6 23 3
= 2,563.1024
Năng lượng tỏa ra khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn :
Q = 215.N = 5,51.1026 MeV
<b>6– Tính năng lượng liên kết của các hạt nhân 115B và 3115P ; 23994Pu. Hạt </b>
<b>nhân nào bền vững nhất. Cho mB = 11,009305u ; m</b>P = 30,973765u ; mPu
= 239,052146u ; mH = 1,007825u ; 1uc2<b> = 931,5MeV </b>
<b>GIẢI </b>
Năng lượng liên kết hạt nhân :
E = [ZmH +(A - Z)mn - mng tử]C2
Xeùt 115B :
E1 = (5.1,007825 + 6.1,008665 - 11,009305)uc2
1 = 0,08181.931,5MeV = 76,2MeV
Xeùt 3115P :
E2 = (151,007825 + 16.1,008665 – 30,973765).931,5
E2 = 262,9 MeV
Xeùt 23994Pu :
E3 = (94.1,007825 + 145.1,008665 – 239,052146).931,5
E3 = 1807 MeV
Năng lượng liên kết riêng :
11B : 1
11
<i>B</i>
<i>E</i>
<i>E</i> = 6,93MeV
31P : 2
31
<i>P</i>
<i>E</i>
<i>E</i> = 8,48 MeV
239Pu : 3
239
<i>Pn</i>
<i>E</i>
<i>E</i> = 7,56 MeV
Vậy hạt nhân 31P bền vững nhất
<b>GIẢI </b>
Phương trình phản ứng hạt nhân :
147N + 42He (189F) 178O + 11H
Khối lượng các hạt nhân trước phản ứng :
Mo = mN + m = 13,999275 + 4,001506 = 18,000747(u)
Khối lượng các hạt nhân sau phản ứng :
M = mo + mp = 16,994746 + 1,007276 = 18,002022(u) > Mo
Phản ứng thu năng lượng
Phần năng lượng thu vào :
E = (Mo – M).c2 = (18,000741 – 18,002022)uc2
E = – 0,00128.931,5 = – 1,19MeV
<b>8 – Thừa nhận rằng, nguồn gốc của năng lượng bức xạ của Mặt Trời là </b>
<b>năng lượng tạo thành hêli từ hidrơ theo phản ứng tuần hồn sau đây : </b>
<b> 126C + 11H 137N + ; 137N </b> <b> 136C + o1e + </b>
<b>13</b>
<b>6C + 11H </b> <b> 147N + ; 147N + 11H 158O + ; </b>
<b> 158O</b> <b> 157N + 01e + ; 157N + 11H </b> <b> 126C + 42He </b>
<b>a) Tính lượng hydrơ biến thành hêli sau mỗi giây. Biết năng lượng </b>
<b>bức xạ toàn phần của Mặt Trời trong 1 giây là 3,8.1026J. </b>
<b>b) Cho rằng hydrô chiếm 35% khối lượng của Mặt Trời, hãy tính </b>
<b>xem dự trữ hydrơ đủ dùng trong bao nhiêu năm, nếu coi bức xạ </b>
<b>của Mặt Trời là không đổi. mMT = 2.1030kg. Cho : mp = 1,007276u ; </b>
<b>mHe = 4,001506u ; mc = 0,000548u ; 1uc2 = 931,5MeV. </b>
<b>GIAÛI </b>
a) Phương trình phản ứng hạt nhân viết gọn :
411H 42He + 2 01 e +
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp một hạt nhân Hêli :
E1 = (4.1,007276 – 4,001506 – 2.0,000548).931,5 = 24,7MeV
N =
1
<i>E</i>
<i>E</i>
= <sub>13</sub>
26
10
.
6
,
1
.
7
,
24
10
.
8
,
3
= 0,9615.10
38
Khối lượng hydrô biến thành hêli trong mỗi giây :
m = <sub>26</sub>
38
10
.
02
,
6
10
.
9615
,
0
.
4
1
.
4
<i>A</i>
<i>N</i>
<i>N</i>
= 6,39.1011kg
b) Thời gian cần tìm :
t = <sub>11</sub>
30
10
.
39
,
6
35
,
0
.
10
.
2
%
35
.
<i>m</i>
<i>M</i>
= 1,095.1018(s)
t = 3,47.1010 naêm 3,5,1010 naêm
<b>9– Cho phản ứng phân hạch urani 235 </b>
<b>1</b>
<b>0n + 23592U </b><b> 144ZBa + A36Kr + 3</b>01<i>n</i><b> + 200MeV </b>
<b> (1MeV = 1,6.10-13J). </b>
<b>a) Xác định các số Z và A trong phương trình phản ứng. </b>
<b>b) Tính năng lượng E tỏa ra khi phân hạch hết một tấn uran 235 </b>
<b>theo đơn vị jun (J). Nếu 20% năng lượng này biến thành nhiệt </b>
<b>năng A thì A bằng bao nhiêu kwh ? </b>
<b>c) Tính độ hụt khối M của phản ứng theo đơn vị u, biết uc2 = </b>
<b>931MeV. </b>
<b>GIAÛI </b>
a) Định luật bảo tồn điện tích và bảo tồn số khối :
1 + 235 = 144 + A + 3 A = 9
92 = Z + 36 Z = 56
b) Năng lượng tỏa ra :
E = <i>N</i> .200(<i>MeV</i>)
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>A</i>
E = .6,02.10 .200
235
10
.
1000 23
3
= 5,12.1029 MeV = 8,2.1010 J
Nhiệt năng :
m = <sub>2</sub>
<i>c</i>
<i>E</i>
= 200 <sub>2</sub>
<i>c</i>
<i>MeV</i>
= 0,2148 W
<b>10– Bom nhiệt hạch (bom kinh khí) dùng phản ứng : </b>
<b>D + T </b> <b> </b> <b>He + n </b>
<b>a) Tính năng lượng tỏa ra nếu có 1kmol He được tạo thành do vụ </b>
<b>nổ. </b>
<b>b) Năng lượng nói trên tương đượng với lượng thuốc TNT là bao </b>
<b>nhiêu ? Năng suất tỏa nhiệt của TNT là 4,1kJ/g. Cho : </b>
<b>mD = 2,0136u ; mT = 3,0160u ; mHe = 4,0015u ; 1uc</b>2<b> = 931,5MeV </b>
<b>GIẢI </b>
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
2
1H + 31H 42He + 1on
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một nguyên tử hêli :
E = (mD + mT – mHe – mn ).c2
E = (2,0136 + 3,0160 – 4,0015 – 1,0087).931,5 = 18,07 MeV
Năng lượng tỏa ra khi tạo thành một kmol hêli :
E’ = NA.E = 6,02.1026.18,07.1,6.10-13=1,74.1015J
b) Khối lượng thuốc nổ TNT cần tìm :
m =
15
6
6
' 1, 74.10
424, 4.10
4,1.10
<i>E</i>
<i>kg</i>
<i>Q</i>
<b>11– Xác định năng lượng của phản ứng : </b>
<b> </b> <b>73Li + </b> <b>11H </b> <b> </b> <b>242He </b>
<b> Nếu năng lượng liên kết riêng của 7Li và 4He tương ứng là 5,60MeV </b>
<b>và 7,06 MeV. </b>
<b>GIẢI </b>
Năng lượng liên kết của 7Li :
E = (mLi + mP – 2mHe) c2
Maø : E = 7 ErLi = 7.5,60 = 39,2 MeV
ELi = (3mP + 4mn – mLi) c2
Maø : E = 4 Er = 4.7,06 = 28,24 MeV
Năng lượng tỏa ra của phản ứng :
E = 2 E - E Li = 17,28 MeV 17,3 MeV
<b>12– Hạt nhân triti (T) và đơtêri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh </b>
<b>ra hạt nhân X và hạt nơtrôn. Viết phương trình phản ứng và tìm năng </b>
<b>lượng tỏa ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là </b>
<b>mT = 0,0087u, của hạt nhân đơtêri là mD = 0,0024u, của hạt nhân X </b>
<b>là mX = 0,0305u ; 1uc2 = 931MeV </b>
<b>GIẢI </b>
Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>T</i>
3
1 + <i>D</i>
2
1 <i>n</i>
1
0 + <i>He</i>
4
2
Năng lượng tỏa ra của phản ứng :
E = [(mT + mD) – (mn + m)] c2
Mặt khác :
mT = mp + 2 mn – mT
mD = mp + mn – mD
m = 2mp + 2 mn – m
m - mD - mT = mT + mD – m - mn
E = ( m - mD - mT) c2
E = (0,0305 – 0,0024 – 0,0087) u.c2
E = 0,0194.931 (MeV) = 18,06 (MeV)
<b>13 – Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân </b> <i>D</i> 23<i>He</i>
2
1 , <b>lần lượt là </b>
<b>mD = 0,0024u ; mHe = 0,0083u. Hãy xét xem phản ứng : </b>
<i>D</i>
2
1 <b>+ </b> <i>D</i>
2
1 <b> </b> <i>He</i>
3
2 <b> + </b> <i>n</i>
0
1
<b>là phản ứng tỏa hay thu năng lượng ? Tính năng lượng tỏa ra (hay </b>
<b>thu vào) khi tổng hợp được 24g He từ phản ứng trên. Cho biết u = </b>
<b>931MeV/c2 ; No = 6,02.1023mol-1. </b>
Độ hụt khối của phản ứng :
m = 2 mD – m - mn = m - 2 mD
m = (0,0083 – 2.0,0024) u
m = 0,0035 u > 0 phản ứng tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân 42He :
E = m. c2 = 0,0035.931 MeV = 3,2585 MeV
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 24g hêli :
E = <i>N<sub>A</sub></i>
<i>M</i>
<i>m</i>
.E = 1,57.1025<i><b> MeV </b></i>
<b>14– Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân của các đồng vị bền </b>
<b>của 94Be và của 126C có thể tách thành các hạt nhân heli 42He và sinh </b>
<b>hoặc không sinh các hạt khác kèm theo. </b>
<b>a) Viết phương trình phản ứng của các biến đổi đó. </b>
<b>b) Xác định tần số tối thiểu của các lượng tử gamma để thực hiện </b>
<b>được các phản ứng đó. Cho khối lượng các nguyên tử : </b>
<b>mBe = 9,01219u ; mHe = 4,00260u ; mC = 12,00u ; mn = 1,008670u ; </b>
<b>1u = 1,66055.10-27kg vaø h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s. </b>
<b>GIẢI </b>
a) Viết các phương trình phản ứng hạt nhân :
Gọi <i>AX</i>
<i>Z</i> là hạt nhân sinh ra trong sự tương tác giữa <i>Be</i>
9
4 với tia .
Gọi n là số hạt nhân <sub>2</sub>4<i>He</i>sinh ra :
Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>Be</i>
4 + m <i>He</i>
4
2 + <i>X</i>
<i>A</i>
<i>Z</i>
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo tồn điện tích :
9 = 4n + A
4 = 2n + Z
Theo đầu bài n là số nguyên dương và n 2
Suy ra :
A = 5 A = 1
Trường hợp Z = 2 , A = 5 không xảy ra phản ứng. Hạt nhân hêli
khơng có đồng vị.
Vậy phương trình phản ứng là :
<i>Be</i>
9
4 + <i>He</i>
4
2 + <i>He</i>
4
2 + <i>n</i>
1
0 (1)
Tương tự, ta có phương trình phản ứng do tương tác giữa 126C với bức
xaï :
<i>C</i>
12
6 + <i>He</i>
4
2 + <i>He</i>
4
2 + <i>He</i>
4
2
b) Tần số tối thiểu của các lượng tử :
Năng lượng mà phản ứng (1) thu tính theo hệ thức Anhxtanh.
E1 = (mBe – 2 mHe – mn) c2
E1 = (9,01219 – 2.4,00260 – 1,00867).1,66055.10 –27.(3.108)2
E1 – 2,51.10–13J
Năng lượng của lượng tử : <b> </b> = hf
Để phản ứng (1) xảy ra : <b></b> <i>E</i>1
Suy ra : f1
13
1 20
34
2,51.10
3,79.10
6, 625.10
<i>E</i>
<i>Hz</i>
<i>h</i>
Vậy tần số tối thiểu của các lượng tử là 3,79.1020Hz. Khi đó các
hạt nhân sinh ra khơng có vận tốc.
Tương tự trường hợp phản ứng (2):
E2 = (mC –3mHe) c2
E2 = (12 –3.4,00260).1,66055.10 –27.(3.108)2
E2 – 1,166.10–12J
12
21
2
2 34
1,166.10
1, 76.10
6, 625.10
<i>E</i>
<i>f</i> <i>Hz</i>
<i>h</i>
<b>15– Dùng prơtơn có động năng Kp = 1,2MeV bắn vào hạt nhân 73Li </b>
<b>đứng yên thì thu được hai hạt giống nhau AzX có cùng động năng. </b>
<b>a) Viết phương trình phản ứng, nêu cấu tạo của hạt nhân được tạo </b>
<b>ra. </b>
<b>c) Tìm năng lượng tỏa ra khi tổng hợp một gam hạt nhân X. </b>
<b>d) Tìm động năng của mỗi hạt nhân X. </b>
<b>Cho mp = 1,0070u ; mLi = 7,0140u ; mHe = 4,0015u ; với một đơn vị </b>
<b>khối lượng nguyên tử u = 931MeV/c2, số Avôgadrô NA= </b>
<b>6,02.1023/mol. </b>
<b>GIẢI </b>
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>H</i>
1
1 + <i>Li</i>
7
3 2 <i>He</i>
4
2
Hạt nhân hêli có 2 prôtôn, 2 nơtrôn.
b) Xét : M = mp+ mLi – 2m
M = (1,0070u + 7,0140u – 2.4,0015u) = 0,018u > 0 phản
ứng tỏa năng lượng
Phần năng lượng tỏa ra :
E = M. c2 = 0,018.931 = 16,758 MeV
c) Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 gam hạt nhân hêli :
E’ =
8
758
,
16
.
10
6 23
= 12,62.1023 MeV = 0,202.1012 J
d) Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = 2K - Kp K =
2
1
(E + Kp) = 8,979 MeV
Vậy động năng hạt nhân hêli sinh ra là : 8,979MeV
<b>16– Sử dụng các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân hãy tính </b>
<b>động năng của hạt và hạt nhân con trong phóng xạ của Rađi. Cho </b>
<b>biết : m(Ra) = 225,977u ; m(Rn) = 221,970u ; m()= 4,0015u ; 1u = </b>
<b>931,5MeV/c2 </b>
<b>GIẢI </b>
Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>Ra</i>
226
88 <i>Rn</i>
222
86 + <i>He</i>
4
2
Năng lượng tỏa ra :
E = (mRa – m – mRn).c2
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mRn.vRn m .K = mRn.KRn
Với : v, vTh lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và hạt nhân radon khi
vừa sinh ra.
Động năng :
2
2
<i>m v</i>
<i>K</i> <i> </i>
<i></i> ;
2
2
<i>Rn Rn</i>
<i>Rn</i>
<i>m v</i>
<i>K</i>
K 55,5 KRn (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KRn = 5,12 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
K = 5,03253 MeV ; KRn = 0,09072 MeV
<b>17– Hạt nhân phóng xạ </b>234<sub>92</sub><i>U</i><b> phát ra hạt . </b>
<b>a) Viết phương trình phân rã phóng xạ. </b>
<b>b) Tính năng lượng tỏa ra (dưới dạng động năng của hạt và hạt </b>
<b>nhân con). Tính động năng và vận tốc của hạt và hạt nhân con. </b>
<b>c) Trong thực tế người ta lại đo được động năng của hạt chỉ bằng </b>
<b>13,00MeV. Sự sai lệch giữa giá trị tính tốn và giá trị đo được đó </b>
<b>đã được giải thích bằng việc phát xạ bức xạ (cùng với hạt ). </b>
<b>Hãy xác định bước sóng của bức xạ . Cho : m(U234) = 233,9904u </b>
<b>GIẢI </b>
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>U</i>
234
92 <i>He</i>
4
2 + <i>Th</i>
230
90
b) Năng lượng tỏa ra :
E = (mU – m - mTh).c2
E = 0,01519uc2 = 0,01519.931,5 = 14,15 MeV
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mTh.vTh
Với : v, vTh lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và thôri khi vừa sinh
Động năng :
2
2
<i>m v</i>
<i>K</i> <i> </i>
<i></i> ;
2
2
<i>Th Th</i>
<i>Th</i>
<i>m v</i>
<i>K</i>
m .K = mTh.Kth 4.K = 230 KTh (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KTh = 14,15 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
KTh = 0,242 MeV ; K = 13,91 MeV
v =
<i></i>
<i></i>
<i>m</i>
<i>K</i>
2
=
2
2.13,91 2.13,91.
4,00151 4, 00151.931,5
<i>MeV</i> <i>c</i>
<i>u</i> 2,59.10
7<sub> m/s </sub>
vTh = 4,5.105 m/s
c) Bước sóng của tia .
<i></i>
<i></i>
<i></i> <i>K</i> <i>K</i>'
<i>hc</i>
<i>hc</i> <sub>'</sub>
<i>K</i> <i>K</i>
<i> </i>
34 8
12
13
6.625.10 .3.10
1,365.10
(13,91 13,00).1,6.10 <i>m</i>
<i></i>
<b>18– Hạt nhân phóng xạ 21084Po phát ra hạt , có chu kỳ bán rã 138 </b>
<b>ngày. </b>
<b>a) Viết phương trình phân rã của Po. </b>
<b>b) Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên, hỏi sau bao lâu lượng chất </b>
<b>phóng xạ chỉ cịn 10g. </b>
<b>Tính năng lượng tỏa ra (theo đơn vị Mev) khi hạt Po phân rã. </b>
<b>c) Tính động năng (theo đơn vị Mev) và vận tốc của hạt , hạt nhân </b>
<b>con (theo đơn vị m/s). </b>
<b>Cho bieát : mPo = 209,9828u ; m = 4,0026u ; mx = 205,9744u ; </b>
<b>1u = 1,66.10-27kg = 931Mev/c2. </b>
<b>GIẢI </b>
a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
<i>Po</i>
210
84 <i>He</i>
4
2 + <i>Pb</i>
206
m = mo.e-t t =
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>T</i> <sub>ln</sub> <i>o</i>
2
ln
t = 2
10
ln
693
,
0
138
= 917 ngày
Năng lượng tỏa ra :
E = (mPo – m - mPb).c2
E = (209,9828 – 4,0026 – 205,9744). uc2
E = 5,8.10–3.931 = 5,4 MeV
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mPb.vPb m .K = mPb.KPb
Với : v, vPb lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và hạt nhân chì khi vừa
sinh ra.
Động năng :
2
2
<i>m v</i>
<i>K</i> <i> </i>
<i></i> ;
2
2
<i>Pb Pb</i>
<i>Pb</i>
<i>m v</i>
<i>K</i>
K 51,5 KPb (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KPb = 5,4 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
K = 5,2971 MeV ; KPb = 0,1029 MeV
v =
<i>2K</i>
<i>m</i>
<i></i>
<i></i>
= 1,6.107 m/s
vPb = 3,1.105 m/s
<b>19 – Đồng vị </b>234<i>U</i>
92 <b> phóng xạ biến thành Thory (Th). </b>
<b>a) Viết phương trình phản ứng (qui tắc dịch chuyển). </b>
<b>b) Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ? </b>
<b>c) Nếu sản phẩm phóng xạ chỉ có Thơry và (khơng kèm theo </b><i></i> <b>) </b>
<b>thì động năng và vận tốc mỗi hạt và Th là bao nhiêu ? </b>
<b>GIẢI </b>
<i>U</i>
234
92 <i>He</i>
4
2 + <i>Th</i>
230
90
M = mU – m - mTh = 0,0152 u > 0
Phản ứng tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra :
E = (mU – m - mTh).c2 = 0,01519 u.c2 = 14,15 MeV
Định luật bảo toàn động lượng :
m.v = mTh.vTh m .K = mTh.Kth
Với : v, vTh lần lượt là vận tốc hạt nhân hêli và thôri khi vừa sinh
ra.
4.K = 230 KTh (1)
Maø : E = K + KTh = 14,15 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
KTh = 0,242 MeV ; K = 13,91 MeV
v =
<i></i>
<i></i>
<i>m</i>
<i>K</i>
2
= 2,59.107 m/s ; vTh = 4,5.105 m/s
<b>20–1 . Xác định hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : </b>
<b>23</b>
<b>11Na + X 42He</b> <b>+ </b> <b>2010Ne </b>
<b>Phản ứng hạt nhân trên thuộc loại tỏa hay thu năng lượng ? </b>
<b>Tính độ lớn của năng lượng tỏa hoặc thu đó ra eV. </b>
<b>Cho biết khối lượng các hạt nhân 2311Na = 22,9837u ; 42He</b> <b>= </b>
<b>4,0015u ; 2010Ne = 19.9870u ; 11H = 1,0073u ; u = 1,66.1027kg = </b>
<b>2. Rađi 22688Ra là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạt và </b>
<b>biến đổi thành hạt nhân con X. </b>
<b>b) Phản ứng trên tỏa ra một năng lượng là 2,7MeV. Giả sử ban </b>
<b>đầu hạt nhân Rađi đứng yên. Hãy tính động năng của hạt </b>
<b>và của hạt nhân con sau phản ứng. Coi khối lượng nguyên tử </b>
<b>bằng số khối. </b>
<i><b>GIAÛI </b></i>
1. Phương trình phản ứng hạt nhân :
23
11 Na + AZX 42He + 2010 Ne
Theo định luật bảo tồn số khối và bảo tồn điện tích ta có :
10
2
11
20
4
23
<i>Z</i>
<i>A</i>
A = 1 ; Z = 1
Vậy hạt nhân đó chính là 11X 11H
Ta coù : m = mNa + mH – mHe - mNe
m = 22,983u + 1,0073u – 4,0015u – 19,9870u
m = 0,0025 u > 0
Vậy phản ứng tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra là :
E = m.c2 = 0,0025.931 = 2,3275 MeV = 2,3275.106 eV
2. a) Phương trình phản ứng hạt nhân :
22688Ra 42He + AZX
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có :
<i>Z</i>
<i>A</i>
2
88
4
226
A = 222 ; Z = 86
Vậy hạt nhân đó chính là 22286X 22286Rn
Số hạt nhân No trong 1 gam ri : No =
<i>A</i>
<i>N<sub>A</sub></i>
Độ phóng xạ Ho của 1 gam rađi :
Ho = .No =
<i>A</i>
<i>N<sub>A</sub></i>
.
<i>T</i>
2
ln
Ho =
226
10
.
022
,
6
.
86400
.
25
,
365
.
1570
2
ln 23
b) Định luật bảo toàn động lượng :
m.<i>v</i>
+ mRn.<i>vRn</i>
= 0
v =
<i></i>
<i>m</i>
<i>m<sub>Rn</sub></i>
vRn (1)
Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần :
E = K + KRn
E =
2
1
m .<i>v</i>2 +
2
1
mRn.<i>vRn</i>2 (2)
Từ (1) và (2), suy ra :
K =
<i>Rn</i>
<i>Rn</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>E</i>
<i>m</i>
<i></i>
.
K =
222
4
7
,
2
.
222
= 2,65 MeV
KRn =
<i>Rn</i>
<i>Rn</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>E</i>
<i>m</i>
<i></i>
.