Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

LIỆU PHÁP tâm lý (tâm lý y học SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.84 KB, 20 trang )

Bộ môn: GDSK - TLYH


MỤC TIÊU
1. Trình bày và phân tích được định

nghĩa liệu pháp tâm lý.
2. Phân tích và so sánh được phương
pháp luận liệu pháp tâm lý
3. Phân tích được các lý thuyết, kỹ
thuật liệu pháp tâm lý


1. KHÁI NIỆM
Whitaker và Malone (1953).
“ Một quá trình quan hệ giữa hai cá nhân,
mà trong đó một người sẽ là tác nhân thúc
đẩy tồn bộ cơ cấu thích nghi của người
kia bằng một phương cách nào đó để giúp
cho người kia nâng cao mức độ thích nghi
 với cuộc sống ”.


1. KHÁI NIỆM
Wolberg (1954)

“ Là một hình thức chữa trị các chứng bệnh
mang bản chất tình cảm, trong đó một
chun gia tâm lý sẽ cố ý thiết lập quan hệ
chuyên mơn với bệnh nhân nhằm mục đích
loại bỏ, làm thay đổi hay làm suy giảm những


triệu chứng hiện có, hoặc điều hịa những
kiểu ứng xử rối loạn, và khuyến khích sự nẩy
sinh và phát triển nhân cách tích cực ”.


1.KHÁI NIỆM
Masserman (1971)
Trị liệu pháp “ chỉ thành công bao lâu mà nó
giúp bệnh nhân giảm bớt lịng hồi nghi về
sức khỏe thể chất của họ, giúp họ loại bỏ
cảm giác lo ngại bất an giữa họ với người
khác, và nuôi dưỡng niềm tin của họ vào
triết lý tôn giáo mang tính chất thoa dịu
tâm hồn”


KHÁI NiỆM
Là hoạt động có hệ thống các
phương pháp tác động lên phần ý
thức, tiềm thức, vô thức dùng để
chữa các bệnh tâm lý.
(C.Roger)


KHÁI NiỆM
TLLP là hoạt động có hệ thống

các phương pháp tác động lên
phần ý thức hay phần vô thức
dùng để chữa các bệnh tâm lý.


Yếu tố cá nhân được tổ
chức trong những điều kiện,
mơi trường
Mà trong đó tính tích cực cá


KHÁI NiỆM
TLLP là hoạt động có hệ thống

các phương pháp tác động lên
phần ý thức hay phần vô thức
dùng để chữa các bệnh tâm lý.
Mối liên hệ bản chất của con
người rất phức tạp, nên hệ thống
phương pháp sử dụng có hiệu
qua trong những giai đoạn nào đó
mà thơi


MƠ HÌNH HOẠT ĐỘNG

Thành phần
nào quyết
định ?

HOẠT ĐỘNG

ĐỘNG CƠ


HÀNH ĐỘNG

MỤC ĐÍCH

THAO TÁC

PHƯƠNG TIỆN

SẢN PHẨM


KHÁI NiỆM
TLLP là hoạt động có hệ thống

các phương pháp tác động lên
phần ý thức, tiềm thức, vô thức
dùng để chữa các bệnh tâm lý
Tác động = nghĩa là BN
tự ý thức, lĩnh hội, hoạt
động tích cực, tự thân,
chứ khơng phải là bị áp
đặt-thụ động chấp nhận
(ám thị), lời tiên tri


KHÁI NiỆM
TLLP là hoạt động có hệ thống

các phương pháp tác động lên
phần ý thức, tiềm thức, vô

thức dùng để chữa các bệnh tâm
lý.
Cấu trúc của nhân cách (freud)
Động cơ- mục đích hành vi – nhu
cầu - niềm tin – lý tưởng- lối sốnggiá trị - vai trò - ……


Tâm lý => sinh lý { stress: tăng
KHÁI NiỆM
endorphin
ở tế bào, vitamin C giảm10%,
giảm Zn+ làm vô sinh, tự tử, trầm cảm,
giảm trí nhớ, somatic,….

TLLP là hoạt động có hệ thống

các phương pháp tác động lên
phần ý thức, tiềm thức, vô thức
dùng để chữa các bệnh tâm lý
gây ra.


CÁC NGUYÊN TẮC
1. Bằng chứng hỗ trợ điều trị (EST)

Evidence Supported Treatment (EST)/
2. Sử dụng phổ biến nhất Most common
use/
3. Điều quan trọng khác biệt Important
Distinction/

4. Bắt đầu với điều trị & yêu cầu nếu nó
Starts with treatment & asks if it.


CÁC NGUYÊN TẮC
1. Rối loạn cho một công việc cụ thể (thu

hẹp)
2. works for a specific (narrow) disorder/
3. Bắt đầu với khách hàng & yêu cầu như
thế nào, chúng tôi có thể đạt được
Starts with client & asks how can we
achieve
4. Điều quan trọng khác biệtImportant
Distinction


CÁC NGUYÊN TẮC
1. Bắt đầu với khách hàng & yêu cầu

như thế nào, chúng tơi có thể đạt
được Starts with client & asks how
can we achieve
2. best outcome— kết quả tốt nhất 3. We are doing A— Chúng tôi đang
làm A -


Căn cứ chứng cứ-Practice (EBP)
B nên làm
1. EST là phổ biến nhất, nhưng đối với

quá
2. thu hẹp đặc biệt là đối với tâm lý &
ngôn ngữ


1. Nên được làm EBP bao gồm tất

cả các
2. liên quan nghiên cứu, đánh giá,
3. chẩn đốn, phịng, chống, xử lý,
&
4. tư vấn /consultation


1. EBP khơng phải là những gì nhà

nghiên cứu đã nghiên cứu. có
thể rằng khơng có bằng chứng
cụ thể cho can thiệp rất cao
trong kiểm sốt bối cảnh trong
đó họ được nghiên cứu nhưng
không phải


1. nào được nêu ra nhiều bằng

chứng cho EBP trong lâm sàng
2. bối cảnh nơi mà kết quả nghiên
cứu, quyết định được thực hiện
thông báo của cá nhân clinicians



chứng cứ, chuyên môn, và bệnh nhân
cân nhắc.

Alan E. Kazdin (American Psychologist,
2008) Alan E. Kazdin (American
Psychologist, 2008)



×