Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

GIAO AN 12 CO BAN TRON BO 2 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần V: Di truyền học</b>


<b>Chơng I: Cơ chế di truyền và biến dị</b>
<i>Tiết: 01</i>


<b>BI 1: GEN, M DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI AND</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Sau khi học xong bài học sinh cần phải:


- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc


- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hố thơng tin di truyền trong a
xit nucleic, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba


- Trình bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của ADN
<i><b>2. KÜ năng</b></i>


- Rốn luyn v phỏt trin t duy phõn tớch, khái qt hố.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Bảo vệ mơi trờng, bảo vệ động- thực vật quý hiếm.
<b>II.Thiết bị dạy học</b>


- Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đơi của ADN
- Mơ hình cấu trúc không gian của ADN


- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pơlinuclêotit


<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<i><b>1. n nh t chc lp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (không kiĨm tra)</b></i>
<i><b>3. Bµi míi</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen</b>


Gen là gì ? cho ví dụ ?


Gv giới thiệu cho hs cấu trúc khơng gian và cấu
trúc hố học của ADN


Gv cho hs quan sát hình 1.1


 Hãy mơ tả cấu trúc chung của 1 gen cấu
trúc?


 Chức năng chủa mỗi vùng ?


Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen
cấu trúc , gen điều hồ,,…


<b>Hoạt đơng 2 : Tìm hiểu về mã di truyền</b>
GV cho hs nghiên cứu mục II


 Mã di truyền là gì?



 Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
- HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4 loại nu


nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a.a
* Nếu 1 nu mã hố 1 a.a thì có 41<sub> = 4 tổ hợp chưa </sub>
đủ để mã hoá cho 20 a.a


* Nếu 2 nu mã hố 1 a.a thì có 42 <sub>= 16 tổ hợp</sub>
* Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43 <sub>= 64 tổ hợp, đủ </sub>
để mã hố cho 20 a.a


- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?


<b>I.Gen</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin
mã hố 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
<i><b>2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc</b></i>


* Gen cấu trúc có 3 vùng :


- Vùng điều hồ đầu gen : mang tín hiệu khởi động
- Vùng mã hố : mang thơng tin mã hoá a.a


- Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết
thúc phiên mã


<b>II. Mã di truyền</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>



* Mã di truyền là trình tự các nuclêơtit trong gen quy
định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin


<i><b>2. Đặc điểm :</b></i>


- Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế
tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết
thúc chuỗi pôlipeptit


- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’


- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu,
các bộ ba không gối lên nhau


-Mã di truyền là đặc hiệu , khơng 1 bộ ba nào mã hố
đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau


- Mã di truyền có tính thối hố : mỗi a.a được mã hố
bởi 1 số bộ ba khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3 :Tìm hiểu về q trình nhân đơi </b>
<b>của ADN</b>


Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình
1.2


 Qúa trình nhân đơi ADN xảy ra chủ yếu ở
những thành phần nào trong tế bào ?
 ADN được nhân đơi theo ngun tắc nào ?



giải thích?


 Có những thành phần nào tham gia vào quá
trình tổng hợp ADN ?


 Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
 Các nu tự do mơi trường liên kết với các


mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
 Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch


nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?


 Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào


giống nhau )


<b>III. Qúa trình nhân đơi của ADN</b>


<b>* Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở kì </b>
trung gian giữa 2 lần phân bào


<b>*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và </b>
bán bảo toàn


<b>* Diễn biến : </b>


+ Dưới tác đông của E ADN-polimeraza và 1 số E
khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách từ đầu đến


cuối


+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc


+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo
nguyên tắc bổ sung :


A <b>gốc = T môi trường</b>


<b> T gốc = A môi trường</b>


<b> G gốc = X môi trường</b>


<b> X gôc = G mơi trưịng</b>


<b>* Kết quả : 1 pt ADN mẹ </b>1lần tự sao<sub> → 2 ADN con</sub>
<b>*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đơi , giúp bộ </b>
NST của lồi giữ tính đặc trưng và ổn định


<b>IV. Củng cè:</b>


- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và
sinh vt nhõn thc


- Một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Công thức.


<b>V. Dặn dò :</b>


- Chun b cõu hi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2.



- Tìm hiểu cấu trúc khơng gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN.


<i>TiÕt: 02</i>


<b>BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. KiÕn thøc</b></i>


Sau khi häc xong bài học sinh cần phải:


- Trỡnh by c thi điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN


- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein


- Nêu được các thành phần tham gia vào q trình sinh tổng hợp prơtein, trình tự din bin ca quỏ
trỡnh sinh tng hp pr


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hố học thơng qua thành lập các cơng thức chung
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt
prơtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống nhất, bố
mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng"


từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tợng di truyền.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã


- Sơ đồ hoạt động của pơliribơxơm trong q trình dịch mã
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba?


- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?

3. B i m i :

à



<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nơi dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã</b>


- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ? chức
năng của nó?. yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn
thành phiếu học tập sau:


mARN tARN rARN


Cấu trúc
Chức
năng


- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2


? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia
vào quá trình phiên mã


? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?


? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc
theo nguyên tắc nào


? Kết quả của quá trình phiên mã là gì


? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã
HS nêu được:


* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn
ADN, dưới tác dụng của enzim ARN- polime raza
một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1
số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và
mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của
mt nội bào theo NTBS , khi E chuyển tới ci gen
gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt m ARN
dc giải phóng


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịnh mÃ</b>


- Gv nờu vn : pt prơtêin được hình thành như
thế nào ?


- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II


*? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia
?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào


? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì
? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở vị trí
nào


? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên
của ri? vị trí kế tiếp là của t ARN mang a.a thứ mấy
? liên kết nào dc hình thành


? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt
động đó


? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc
? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy
ra ở chuỗi polipeptit


? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc bao
nhiêu pt prôtêin


* Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri Gv thông
báo về trường hợp 1 pơlĩơm. Nêu câu hỏi


?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có
bao nhiêu pt prơtêin dc hình thành ? chúng thuộc
bao nhiêu loại?


<b>I. Phiên mã</b>



<i><b>1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN</b></i>
(Nội dung PHT)


<i><b>2. Cơ chế phiên mã</b></i>


* Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1
đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc


+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự
do theo NTBS


Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmơi trường


→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là
tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian
bậc cao hơn


+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới
tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ


<b>* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN</b>


<b>* Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham gia vào qt </b>
sinh tổng hợp prơtêin quy định tính trạng



<b>II. Dịch mã</b>
<i><b>1. Hoạt hoá a.a</b></i>


- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội
bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP


- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết
với tARN tương ứng → phức hợp a.a - tARN


<i><b>2. Tổng hợp chuỗi pơlipeptit</b></i>


- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu (AUG), tARN
mang a.a mở đầu (Met) → Ri, đối mã của nó khớp với
mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS


- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó
khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết
peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1


- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARNlàmcho tARN ban
đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp
với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc
hình thàn giữa a.a1 và a.a2


- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã
kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→
chuỗi polipeptit dc giải phóng


- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi
chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→


pt prơtêin hồn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dụng nhiều lần.
<b>IV. Củng cố</b>


- Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã vµ giải mã.


- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các
pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gỏi.


- Một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Cụng thc:


<b>V. Dặn dò</b>


- Về nhà trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị trớc bài 3.


<i>Tiết: 03</i>


<b>BI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. KiÕn thức</b></i>


Sau khi học xong bài học sinh cần phải:


- Hiu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen


- hiểu dc khái niệm ơperon và trình bày dc cấu trúc của ơperon


- giải thích dc cơ chế điều hồ hot ng ca ụperon Lac
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Tng cng kh năng quan sát hình và diễn tả hiện tợng diễn ra trên phim, mơ hình, hình vẽ.
- Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối u trong hoạt động của thế giới sinh vật.


<i><b>3. Thái độ</b></i>
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- hình 3.1, 3.2a, 3.2b
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>


<b>* hoạt động 1:</b>


Gv đặt vấn đề : Điều hoà hoạt động của gen
chính là điều hồ lượng sản phẩm của gen dc
tạo ra.


? Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa như
thế nào đối với cơ thể sinh vật ?


? Điều hoà hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ


khác tế bào nhân thực nh thế nào?


<b>* hoạt động 2 : tìm hiểu điều hoà hoạt động </b>
<b>của gen ở sinh vật nhân sơ</b>


GV yêu cầu học sinh nghiên cứư mục II.1 và
quan sát hình 3.1


? ơperon là gì


? dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của ôpe
ron Lac


gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2 và
quan sát hình 3.2a và 3.2b


? quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các
gen trong ôpe ron lac khi mơi trường khơng có
lactơzơ


<b>I. Khái qt về điều hoà hoạt động của gen</b>


- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hồ lượng sản
phẩm của gen dc tạo ra trong tế bào nhằm đ¶m bảo cho
hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện mơi
trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.


- ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động gen gen chủ yếu
đợc tiến hành ở cấp độ phiên mã.



- ở sinh vật nhân thực, sự điều hoà phức tạp hơn ở nhiều
cấp độ từ mức ADN (trớc phiên mã), đến mức phiên mã,
dịch mã và sau dịch mã.


<b>II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân s¬</b>
<i><b>1. mơ hình cấu trúc ope ron Lac</b></i>


- các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường dc
phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế
điều hồ gọi chung la ôpe ron


- cấu trúc của 1 ôperon gồm :
+ Z,Y,A : các gen cấu trúc
+ O (operator) : vùng vận hành
+ P (prômoter) : vùng khởi động
+ R: gen điều hoà


<i><b>2. sự điều hoà hoạt động của ôperon lac</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? khi môi trường không có chất cảm ứng
lactơzơ thì gen điều hồ (R) tác đọng như thế
nào để ức chế các gen cấu trúc khơng phiên mã
? quan sát hình 3.2b mơ tả hoạt động của các
gen trong ôperon Lac khi môi trường có
lactơzơ?


? tại sao khi mơi trường có chất cảm ứng
lactơzơ thì các gen cấu trúc hoạt đơng phiên
mã?



* khi mơi trường có lactơzơ: gen điều hồ R tổng hợp
prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và
làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất
hoạt không găn dc vào gen vận hành O nên gen được tự do
vận hành hoạt động của các gen cấu trúc A,B,C giúp
chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện).


<b>IV. Củng cố</b>


- giải thích cơ chế điều hồ hoạt động ca ụperon lac.
- Câu hỏi trắc nghiệm.


<b>V. Dặn dò</b>


- Về nhà trả lời câu hỏi trong SGK vào vở.
- Tìm hiĨu tríc bµi 4.


<i>TiÕt: 04</i>


<b>BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. KiÕn thøc</b></i>


Sau khi häc xong bµi häc sinh cần phải:


- hiểu c khỏi nim, nguyờn nhõn, c ch phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến
va phân biệt được các dạng đột biến gen


- phân biệt rõ tác nhân gây đột biến và cách thức tác động


- cơ chế biểu hiện của đột biến gen


- hậu quả của đột biến gen
<i><b>2. KÜ năng</b></i>


- rốn luyn k nng phõn tớch ,so sỏnh,khỏi quỏt hố thơng qua cơ chế biểu hiện đột biến


- rÌn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng , tháy được hậu quả của đột biến đối với con người
và sinh vật


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Thấy đợc tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trờng, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân
gây đột biến gen.


<b>II.Thiết bị dạy học</b>


- tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người.
- sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen


- hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- thế nào là điều hoà hoạt động của gen? giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của ôperon Lac.
<i><b> </b></i> <i><b>3. b</b></i>

à

i m i :



<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>



<b>* hoạt động 1: tìm hiểu về đột biến gen</b>


Gv yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu những dấu hiệu
mô tả khái niệm đột biến gen


- Hs quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận xét


? Đột biến gen xảy ra ë cấp độ pt có liên quan đến
sự thay đổi của yếu tố nào?→ khái niệm


*? đột biến gen có ln dc biểu hiện ra kiểu hình
Gv lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen
lặn (a) quy định


Aa, AA : bình thường


-aa : biểu hiện bạch tạng→ thể đột biến


hoặc chỉ khi MT thuận lợi nó mới biểu hiện: ruồi
có gen kháng DDT chỉ trong MT có DDT mới biểu
hiện


? vậy thể đột biến là gì


<b>I. Đột biên gen</b>
<i><b>1. khái niệm </b></i>


- là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan
đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* hoạt động 2: tìm hiểu các dạng đột biến gen</b>
Cho hs quan sát tranh về các dạng §B

gen : yêu


c u hs ho n thanh PHT

à



dạng ĐB Khái niệm hậu quả
Thay thê 1 cặp


nu


Thêm hoặc mất
1 cặp nu


gv: Tại sao cùng la §B thay thế cặo nu mà có
trường hợp ảnh hưởng đến cấu trúc cđa prơtêin, có
trường hợp ko, yếu tố quyết định là gì ?


yếu tố quyết định là bộ ba mã hố a.a có bị thay
đổi ko, sau đb bộ ba có quy định a.a mới ko?
* nÕu bộ ba mở đầu (AUG) hoặc bộ ba kết thúc
(UGA) bị mất 1 cặp nu?


→ ko tổng hợp prôtêin hoặc kéo dài sự tổng hợp.
<b>* hoạt động 3: tỡm hiu nguyên nhân và c ch </b>
<b>phỏt sinh t biến gen</b>


? nguyên nhân nào gây nên đôt biến gen
Hs trình bày dc các tác nhân gây đột biến


? vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân đột


biến có trong MT?


(- hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt la CO2
làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính
- màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà
máy, phân bón hố học, cháy rừng….


- khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên)


? cách hạn chế


(hạn chế sử dụng các nguyên liệu hố chất gây ơ
nhiễm MT, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải
nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí )


*Gv cho hs đọc mục II.2agiải thích các trạng thái
tồn tại của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm
- hs quan sát hinh 4.1 SGK


? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của qt đó
*gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản?
yêu cầu hs điền tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn
để trống trong hình, đó là cặp nu nào?


- hs đọc muc II.2b nêu các nhân tố gây §B và kiểu
§B do chúng gây ra.


<b>* hoạt động 4: tìm hiểu về hậu quả chung và ý </b>
<b>nghĩa của đột biến gen</b>



Hs đọc mục III.1


? loại đột biến nào có ý nghĩa trong tiến hóa
? đột biến gen có vai trị như thế nào


? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu
quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi đa
số đb gen có hại, tần số đb gen rất thấp


(do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với đb
NST thì §B gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức sống )


* thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu
hiện ra kiểu hình của cơ thể


<b>2. các dạng đột biến gen ( chỉ đề cập đến đột biến </b>
<b>điểm)</b>


- thay thê một cặp nu
- thờm hoc mt mt cp nu


<b>II. Nguyên nhân và c ch phỏt sinh t bin gen</b>
<i><b>1. Nguyên nhân</b></i>


- tia t ngoại
- tia phóng xạ
- chất hố học
- sốc nhiệt



- rối loạn qt sinh lí sinh hố trong cơ thể
- Mét sè vi rót...


<i><b>2. Cơ chế phát sinh đột biến gen</b></i>


<i>a. sự kÕt cặp không đúng trong nhân đôi ADN</i>
* Cơ chế : bazơ niơ thuộc dạng hiếm ,có những vị trí
liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không
đúng khi tái bản


<i>b. tác động của các nhân tố đột biến</i>
- tác nhân vật lí (tia tử ngoại)


- tác nhân hố học( 5BU): thay thế cặp A-T bằng G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut): đột biến gen


<b>III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen</b>
<i><b>1. hậu quả của đôt biến gen</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính
trạng.


- Đa số có hại, giảm sức sốn, gen đột biến làm rối loạn
qt sinh tổng hợp prơtêin


- một số có lợi hoặc trung tính


<i><b>2. vai trị và ý nghĩa của đột biến gen</b></i>
<i>a. Đối với tiến hoá</i>



- Làm xuất hiện alen mới


- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
<i>b. Đối với thực tiễn</i>


<b>IV. Củng cố </b>


- phân biệt đột biến và thể đột biến.


- Đột biến gen là gi? dc phát sinh như thế nào?


- mối quan hệ giữa ADN – ARN - Pr tính trạng, hậu quả của đọt biến gen.
<b>V. Bài tập về nhà</b>


- sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5


- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa


*bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -


m A RN -GXU –XUU –AAA –GXU-
a.a -ala –leu –lys


thay A=X


Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA
-GXU –XGU –AAA –GXU


a.a -ala –arg –lys –ala


____________________________________


<b>BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- mơ tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài


- trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến
cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá


- rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái qt thơng qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu
trúc NST


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


1. bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật


2. sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
3. sơ đồ cấu trúc NST


4. Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<b>1. kiểm tra bài cũ</b>


- Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gen
<b> </b> <b>2. b i m i</b>

à




<b>hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>


Gv thơng báo : ở sinh vật có nhân chính
thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST


<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái ,cấu trúc NST</b>
? VCDT ở vi rut và sv nhân sơ là gì ?( ở vr là
ADN kép hoặc down hoặc ARN. Ở sv nhân sở là
ADN mạch kếp dạng vịng.


Gv thơng báo: chúng ta tìm hiểu về vcdt ở sv nhân
thực đó là NST


* HS đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất cấu tạo nên
NST, tính đặc trưng của bộ NST mỗi lồi, trạng


I. Nhiễm sắc thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thái tồn tại của các NST trong tế bào xôma


* gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ về phân bào?
Hình thái NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận
xét


( yêu cầu nêu dc :hình dạng đặc trưng cho từng lồi
và nhin rõ nhất ở kì giữa của np)


bộ NST ở các lồi khác nhau có khác nhau ko?
** quan sát hình 5.1 sgk hãy mơ tả cấu trúc hiển vi


của NST ??


? tâm động có chức năng gì
( gv bổ sung thêm kiến thức sgk)
*


hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển vi
<b>của NST </b>


- GV cho hs quan sát tranh hình 5.2 sgk
* hình vẽ thể hiện điều gi?( mức độ xoắn)


Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn bội chứa
1m ADN, bằng cách nào lượng ADN khổng lồ này
có thể xếp gọn trong nhân


Hs:ADN được xếp vào 23 NST và được gói gọn
theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều
dài co ngắn lại hàng nghìn lần


? NST được cấu tạo từ những thành phần nào?
?trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối cầu
prôtêin


? cấu tạo của 1 nuclêoxôm
? chuỗi poli nuclêơxơm


? đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc
??dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của NST: ?
-lưu giữ ,bảo quản vf truyền đạt TTDT ( lưu giữ


nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon
và các mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì có khả
năng tự nhân đơi, phân li ,tổ hợp )


<b>*hoạt đơng 3 : tìm hiểu đột biến cấu trúc NST</b>
* GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái niệm
đột biến cấu trúc nst


? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng cách
nào


Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế bào)


 gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn thành
pht


 từ sơ đồ ABCDE. FGHIK


? Đoạn bị mất có thể là E. FG dc ko? tại sao đb
dạng này thường gây chết ( do mất cân bằng hệ
gen)


*tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko ảnh
hưởng đến sức sống


( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai khác
giữa các NST)


*tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu quả
nghiêm trọng?



( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu
trúc,khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái
tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử )


<b>2. Cấu trúc siêu hiển vi</b>


Thành phần : ADN và prôtêin hi ston
* các mức cấu trúc:


+ sợi cơ bản( mức xoắn 1)


+ sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2)
+ crômatit ( mức xoăn 3)


* mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu
+ tâm động:


+đầu mút


+trình tự khởi đầu nhân đơi ADN


<b>3. chức năng của NST </b>


-lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền


<b>II. Đột biến cấu trúc NST</b>
<b>1. Khái niệm</b>



Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể
làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST


<b>2. các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả </b>
<b>của chúng</b>


* ngun nhân:


- tác nhân vật lí, hố học , sinh học
<b>Đáp án phi u h c t p</b>

ế

ọ ậ



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

biến
1. mất
đoạn


sự rơi rụng từng đoạn NST,làm
giảm số lưọng gen trên đó


thường gây chết, mất đoạn
nhỏ không ảnh hưởng


mất đoạn NST 22 ở
người gây ung thư máu
2. lặp


đoạn


1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay
nhiều lần làm tăng số lưọng gen
trên đó



Làm tăng hoặc giảm cường
độ biểu hiện của tính trạng


lặp đoạn ở ruồi giấm
gây hiện tượng mắt lồi ,
mắt dẹt


3. đảo


đoạn 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 làm thay đổi trình
tự gen trên đó


Có thể ảnh hưởng hoặc khơng


ảnh hưởng đến sức sống ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên
quan đến khả năng
thích ứng nhiệt độ khác
nhau của môi trường
4. chuyển


đoạn


Là sự trao đổi đoạn giữa các
NST không tương đồng ( sự
chuyển đổi gen giữa các nhóm
liên kết )


- chuyển đoạn lớn thường gây
chết hoặc mất khả năng sinh


sản. đơi khi có sự hợp nhất
các NST làm giảm số lượng
NST của loài, là cơ chế quan
trọng hình thành lồi mới
- chuyển đoạn nhỏ ko ảnh
hưởng gì


<b>IV. Củng cố</b>


- cấu trúc phù hợp với chức năng của NST


- 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến
nào


<b>Bài tập</b>


Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự
khác nhau như sau


1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE


Cho biết đây la những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử xác định
mối liên hệ trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó


____________________________________


<b>BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- học sinh hiểu được các dạng đột biến số lượng NST , hậu quả của đột biến đối với con người và
sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sản xuất


- hiểu đựơc khái niệm,cơ chế phát sinh, tính chất biểu hiện của từng dạng đột biến số lượng NST
- phân biệt chính xác các dạng đột biến số lượng NST


- phân tích để rút ra nguyên nhân ,hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa


- hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. kiểm tra bài cũ</b>


- Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa
<b>2. bài mới</b>


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung</b>


Gv yêu cầu hs đọc sgk


? đột biến số lượng NST là gì , có mấy loại?
<b>* hoạt động 1: tìm hiểu đột biến lệch bội</b>
- gv cho hs quan sát hình 6.1 sgk


? trong tế bào sinh dưỡng bộ NST tồn tại như
thế nào



( thành từng cặp tương đồng)


Gv nêu ví dụ: NST của ruồi giấm 2n=8 nhưng
có khi kại gặp 2n=7, 2n=9, 2n=6 đột biến lệch


Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào : lệch
bội, tự đa bội , dị đa bội


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bội


? vậy thế nào là đột biến lệch bội ( dị bội)
? nếu trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST bị
thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu ( 2n-1)
? quan sát hình vẽ sgk cho niết đó là dạng đột
biến lệch bội nào,? phân biệt các thể đột biến
trong hình đó


<b>* hoạt động 2: tìm hiểu cơ chế phát sinh </b>
<b>đột biến lệch bội</b>


Gv ? nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình
phân li của NST ( do rối loạn phân bào )
? trong giảm phân NST được phân li ở kì nào?
vậy nếu sự khơng phân li xảy ra ở kì sau 1
hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống
nhau ko?


( gv giải thích thêm về thể khảm)



? hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp
NST giới tính


( gv cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở
nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính
? theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì
Có ý nghĩa gì?


Gv : thực tế có nhiều dạng lệch bội khơng
hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những
loại này có ý nghĩa gì trong tiến hố và chọn
giống?


?có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để
đưa NST theo ý muốn vào cây lai ? tại sao ?
( thể không)


<b>* hoạt động 3: tìm hiểu đột biến đa bội</b>
- hs đọc mục II.1.a đưa ra khái niệm thể tự đa
bội


Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.2
*? hình vẽ thể hiện gì


? thể tam bội dc hình thành như thế nào
? thể tứ bội dc hình thành như thế nào


? các giao tử nvà 2n dc hình thành như thế nào,
nhờ qt nào



? ngồi cơ chế trên thể tứ bộ cịn có thể hình
thành nhờ cơ chế nào nữa


**? sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch
bội


( lệch bội xảy ra với 1 hoặc 1 vài cặp NST , tự
đa bội xảy ra với cả bộ NST )


Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.3
? phép lai trong hình gọi tên là gì
?cơ thể lai xa có đặc điểm gi


? bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi trở
thành thể tứ bội


? phân biệt hiện tượng tự đa bội và dị đa bội
? thế nào là song dị bội


? trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa bội và
dị đa bội


**gv giải thích : tại sao cơ thể đa bội có
những đặc điêmt trên


Là đột biến làm biến đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1
hay 1 số cặo NST tương đồng


 gồm : + thể không nhiễm
+ thể một nhiễm


+ thể một nhiễm kép
+ thể ba nhiễm
+ thể bốn nhiễm
+ thể bốn nhiễm kép
<b>2. cơ chế phát sinh</b>


* trong giảm phân: một hay vài cặp ST nào đó khơng
phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST . các
giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo các
thể lệch bội


* trong nguyên phân ( tế bào sinh dưỡng ) : một phần
cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm


<b>3. Hậu quả</b>


mất cân bằng toàn bộ hệ gen ,thường giảm sức sống
,giảm khả năng sinh sản hoặc chết


<b>4. ý nghĩa</b>


Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá


-sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào 1
giống cây trồng nào đó


<b>II. Đột biến đa bội</b>
<b>1. tự đa bội</b>
<b>a. khái niệm</b>



là sự tăng số NST đơn bội của cùng 1 loài lên một số
nguyên lần


- Đa bội chẵn : 4n ,6n, 8n
5. Đa bội lẻ:3n ,5n, 7n
<b>b. cơ chế phát sinh</b>


- thể tam bội: sự kết hợp của giao tử nvà giao tử 2n
trong thụ tinh


- thể tứ bội: sự kết hợp giữa 2 giao tư 2n hoặc cả bộ
NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên
cuat hợp tử


<b>2. dị đa bội</b>
<b>a. khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

( hàm lượng ADN tăng gấp bội,qt sinh tổng
hợp các chất xảy ra mạnh mẽ, trạng thái tồn tại
của NST không tương đồng, gặp khó khăn
trong phát sinh giao tử.


Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn
ảnh hưởng đến qt sinh sản )


<b>b. cơ chế</b>


phát sinh ở con lai khác loài ( lai xa)
6. cơ thể lai xa bất thụ



7. ở 1 số loài thực vật các cơ thể lai bất thụ tạo
dc các giao tử lưõng bội do sự không phân li
của NST không tương đồng, giao tử này có
thể kết hợp với nhau tạo ra thể tứ bội hữu
thụ


<b>3 . hậu quả và vai trò của đa bội thể</b>


- tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ,
chống chịu tốt


- các thể tự đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường
- khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật


<b>IV. Củng cố</b>


- Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di
truyền và cơ chế hình thành


- một lồi có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở:
a. thể một nhiễm


b. thể ba nhiễm
c. thể bốn nhiễm
d. thê không nhiễm
e. thể tứ bội
f. thể tam bội
g. thể tam nhiễm kép
h. thể một nhiễm kép
<b>V. Hướng dẫn về nhà</b>



chuẩn bị thực hành: châu chấu đực 2 con. 1 nhóm 6 em


_________________________________


<b>BÀI 7 : THỰC HÀNH</b>


<b>QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH</b>
<b>VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến
số lượng NST trên tiêu bản cố định


- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp


- có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực
- rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác


<b>II. Chuẩn bị</b>


cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học


- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người


- châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>



<b>1. tổ chức</b>


Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực
hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến
với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời.


<b>2. kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>3. nội dung và cách tiến hành</b>


<b>hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>


<b>*hoạt động 1</b>


Gv nêu mục đích u cầu của nội dung thí
nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số lượng,
vẽ dc hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn
* gv hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác
mẫu


- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào mà


<b>1. nội dung 1</b>


Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định
<b>a) gv hướng dẫn</b>


- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngồi để điều
chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng
sáng



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

NST nhìn rõ nhất


Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm


<b>*hoạt động 2</b>


*gv nêu mục đích u cầu của thí nghiệm nội
dung 2


Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời NST
của tế bào tinh hoàn châu chấu đực


Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao
tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu đẹc và
châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh
hồn


? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này
thành cơng?


Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những
thành công của từng cá nhân, những kinh
nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của
các em


vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST
đã tung ra


- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và
chuyển sang quan sát dưới vật kính 40



<b>b. thực hành</b>


- thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở
<b>2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST </b>
a.vg hướng dẫn


- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực


- tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo phần bụng
ra, tinh hoàn sẽ bung ra


- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước
cất


- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn ,
gạt sạch mỡ khỏi lam kính


-nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để nhuộm
trong thời gian 15- 20 phút


- đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế
bào dàn đều và vỡ để NST bung ra


- đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ
,sau đó bội giác lớn


b. hs thao tác thực hành


- làm theo hướng dẫn


- đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ
vào vở


<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


- từng học

sinh vi t báo cáo thu ho ch v o v

ế

à



stt <sub>Tiêu bản</sub> <sub>kết quả quan sát</sub> <sub>giải thích</sub>


1 người bình thường


2 bệnh nhân đao


3 ……….


4 ……..


- mơ tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực
______________________________________


<b>CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN</b>
<b>BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh chỉ ra được phương pháp nghiên cứư độc đáo của Menđen


- Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứư các quy luật di truyền



- Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội khơng hồn tồn
- Giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân lii của Međen bằng thuyết NST


- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết
các vấn đề của sinh học


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình vẽ 8.2 sgk phóng to


- hiếu học tập số 1 và số 2 cùng đáp án


Phi u h c t p s 1

ế

ọ ậ ố



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1


Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để toạ ra đời con F2
Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3


Kết quả thí nghiệm F1: 100/100 Cây hoa đỏ
F2: ¾ số cây hoa đỏ


¼ cây hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn )


F3 : ¼ cây ho đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng


tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm toàn cây hoa trắng

Phi u h c t p s 2

ế

ọ ậ ố




Giải thích kết quả
( Hình thành giả thuyết )


- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp alen): 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ


- các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ ,
khơng hồ trộn vào nhau , khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao
tử


Kiểm định giả thuyết - nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2
loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau


- có thê kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : phương pháp nghiên cứu di truyền </b>
<b>học của Men đen</b>


* GV yêu cầu học sinh đọc mục I sgk và thảo luận
nhóm tìm hiểu pp ng/cứu đẫn đén thành công của
Menđen thông qua việc phân tích thí nghiệm của
ơng


* u cầu hs hồn thành phiếu học tập


Quy trình thí nghiệm


Kết quả thí nghiệm


? Nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen
( M đã biết cách ạo ra các dòng thuần chủng khác
nhau dùng như những dòng đối chứng


Biết phân tích kết quả của mỗi cây laivế từng tính
tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ


-Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính xác
- tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trị của
bố mẹ trong sự di truyền tính trạng


- Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thành học thuyết </b>
<b>khoa học</b>


- GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo luận
nhóm và hồn thành phiêu học tập số 2


Giải thích kết quả
Kiểm định giả thuyết
Kết hợp quan sát bảng 8


? Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được giải thích dựa
trên cơ sở nào



? Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp tử
được hình thành ở thế hệ F2


* GV : theo em Menđen đã thực hiện phép lai như
thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của mình ?
( lai cây dị hợp tử cới cây đồng hợp tử aa )
***? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo
thuật ngữ của DT học hiện đại?


<b>I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học của </b>
<b>Menđen</b>


1. Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ


2. Lai các dịng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2
tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3
3.Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai sau
đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả


4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết


<b>II. Hình thành giả thuyết</b>
<b>1. Nội dung giả thuyết </b>


a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền
quy định . trong tế bào nhân tố di truyền khơng hồ
trộn vào nhau


b. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong
2 thành viên của cặp nhân tố di truyền



c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách
ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử


<b>2. Kiểm tra giả thuyết</b>


Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm ) đều cho
tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Međen
<b>3. Nội dung của quy luật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

( SGK)


<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của quy </b>
<b>luật phân li</b>


GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK phóng to
? Hình vẽ thể hiện điều gì


? Vị trí của alen A so với alen a trên NST


? Sự phân li của NST và phân li của các gen trên đó
như thế nào


? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử cứa alen a
như thế nào ( ngang nhau )


điều gì quyết định tỉ lệ đó ?


<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li</b>



- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn
tồn tại thành từng cặp , các gen nằm trên các NST
-Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng
phân li đồng đều về giao tử , kéo theo sự phân li
đồng đều của các alen trên nó


<b>IV. Củng cố</b>


1. Nếu bố mẹ đem lai khơng thuần chủng , các alen của một gen khơng có quan hệ trội lặn hồn tồn
(đồng trội ) thì quy luâtj phân li của Menden con đúng nữa hay không?


2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội
<b>IV. Bài tập</b>


1. Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng
2. Nêu vai trị của phương pháp phân tích giống lai của Menđen


______________________________________


<b>BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này hs có khả năng


- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong
quá trình hình thành giao tử


- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai


- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai



- Nêu được cơng thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp
tính trạng


- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Tranh phóng to hình 9 sgk
- Bảng 9 sgk


<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


* Cơ sở tế bào học của quy luật phân li


* Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có điều
kiện gì?


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV gọi hs nêu vd về lai 1 cặp tính trạng


? lai 2 hay nhiều cặp tính trạng có thể biểu thị như
thế nào


? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí nghiệm lai 2 tính </b>


<b>trạng</b>


GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau đó gv phân tích vd
trong sgk


? Menđen làm thí nghiệm này cho kết quả F1 như
thế nào


?


<b>I.Thí nghiệm lai hai tính trạng</b>
1. Thí nghiệm


Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn


Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2 : 315 vàng ,trơn


101 vàng ,nhăn
108 xanh ,trơn
32 xanh, nhăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Sau khi có F1 Menđen tiếp tục lai như thế nào , kết
quả F2 ra sao?


? F2 xuất hiện mấy loại KH giống P mấy loại KH
khác P



( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong quả ở cây P,
cây F2 mọc lên từ hạt trong quả ở cây F1 )
? Thế nào là biến dị tổ hợp


? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân tính
ở F2 như thế nào, tỉ lệ này tuân theo định luật nào
của Menđen?


? như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng này có phụ
thuộc nhau ko


? hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên KH của F2
Menđen lại suy dc các cặp nhân tố di truyền quy
định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập
trong qt hình thành giao tử


( Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình cua từng
tính trạng riêng biệt )


**Hãy phát biểu nội dung định luật


<b>GV nêu vấn đề: vì sao có sự di truyền độc lập các </b>
cặp tính trạng


( gợi ý : + tính trạng do yếu tố nào quy định
+ khi hình thành gtử và thụ tinh yếu tố này
vận động như thế nào?→ HĐ2


*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của định
<b>luât</b>



GV yêu cầu hs quan sát hình 9 sgk phóng to
? hình vẽ thể hiện điều gì


? khi P hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử
có NST như thế nào


? khi thụ tinh các giao tử này kết hợp như thế nào
( tổ hợp tự do)


? khi F1 hình thành gtử sẽ cho những loại gtử nào?
?sự phân li của các NST trong cặp tương đồng và tổ
hợp tự do của các NST khác cặp có ý nghĩa gì ?
? Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhau


<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của các quy luật</b>
<b>Menđen</b>


GV hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm của Menđen
? Nhận xét số KG,KH ở F2 so với thế hệ xuất phát
( 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P)


?Các KH khác bố mẹ có khác hồn tồn khơng ( ko,
mà là sự tổ hợp lại nhưngz tính trạng của bố mẹ theo
một cách khác→ biến dị tổ hợp


*HS tự tính tốn ,thảo luận đưa ra cơng thức tổng
qt ( hướng dẫn hs đưa các con số trong bảng về
dạng tích luỹ )



<b>2. Nhận xét kết quả thí nghiệm</b>
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1


- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng
đều = 3: 1


- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ
lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng (
quy luật nhân xác suất )


( Hướng dẫn hs áp dụng quy luật nhân xác suất
thông qua một vài ví dụ )


<b>3.Nội dung định luật</b>


<b>II. Cơ sở tế bào học</b>


1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm
trên các cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm
phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử
một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác
cặp→ kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các gen trên nó


2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác
suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang
nhau


3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong
qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau


<b>III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen</b>


8. Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau
9. Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích dc sự


đa dang của sinh giới


trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành bảng 9


<b> IV. Củng cố</b>


- Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập


- Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen (mỗi gen quy định một tính
trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau).


<b>V.Bài tập về nhà</b>


Ở chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen


Cb : Đen Cc : màu kem Cs: màu bạc Cz: màu bạch tạng.


hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen này.


Phép lai Kiểu hình Kiểu hình của đời con


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1 Đen × Đen 22 0 0 7


2 Đen ×Bạch tạng 10 9 0 0



3 Kem × Kem 0 0 0 0


4 Bạc × Kem 0 23 11 12


<b>BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này hs có khă năng:


- Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung


- Biết cách nhận biết gen thông qua sự biêbr đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính trạng


- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính
trạng số lượng


- Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thơng qua ví dụ cụ
thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Tranh phóng to hinh 10.1 và hình 10.2 SGK
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu các điều kiện cần đẻ khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ
phân li KH xấp xỉ 9:3:3:1


- Gỉa sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh


gen B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn


Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb


Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Gv nêu vấn đề : nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
nhưng ko phải trội lặn hoàn toàn mà chúng tương tác
với nhau để cùng quy định 1 tính trạng thì sẽ di
truyền thế nào? nếu 1 cặp gen quy định nhiều cặp
tính trạng thì di truyền như thế nào ?


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tương tác gen</b>
GV yêu cầu hs đọc sgk


? Thế nào là gen alen và gen không alen


? 2 alen thuộc cung 1 gen( A và a) có thể tương tác
với nhau theo những cách nào


( học ở bài trước)


? Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác nhau
thực chất là gì


*?Hãy nêu khái niệm về tương tác gen
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác bổ sung</b>


GV yêu cầu học sinhđọc mục I.1 SGK tìm hiểu thí
nghiệm


? Tỉ lệ 9: 7 nói lên điều gì


( số kiểu tổ hợp, số cặp gen quy định cặp tính trạng
đang xét)


? So sánh với hiện tượng trong quy luật của Menđen
( Giống số kiểu tổ hợp, ố và tỉ lệ kiểu gen, khác tỉ lệ
phân li KH ở F2 )


*? Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa
( dựa vào tỉ lệ phân li KG trong quy luật phan li của
Menđen


*HS tham khảo sơ đồ lai trong sgk và viết theo phân
tích trên


GV: Thực tế hiện tượng tương tác gen là phổ biến,
hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng theo Menđen
là rất hiếm


*Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác cộng gộp
HS đọc khái niệm mục I.2 SGK


<b>I.Tương tác gen</b>


* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá
trình hình thành kiểu hình



*Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của
chúng ( prơtêin) để tạo KH


<b>1. Tương tác bổ sung</b>
<b>* Thí nghiệm</b>


Lai các cây thuộc 2 dòng thuần hoa trắng→ F1 tồn
cây hoa đỏ


F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9đỏ:7 trắng
<b>* Nhận xét</b>


- F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4 loaih
giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính
trạng→ có hiện tượng tương tác gen


<b>* Giải thích:</b>


- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác
nhau quy định hoa đỏ (-A-B)


- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc khơng có gen
trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-,
aabb )


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và đưa
ra nhận xét


? Hình vẽ thể hiện điều gì



? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ thể
mà KG chứa từ 0 đế 6 gen trội )


? Nếu số lượng gen quy định 1 tính trạng tăng lên thì
hình dạng đồ thị sẽ như thế nào


( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các KH
nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn )


* Nếu sở đồ lai như trường hợp tương tác bổ sung và
phân li độc lập, tỉ lệ phân li KH như thế nào trong
trường hợp tương tác cộng gộp ?


( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1)


? *Theo em những tính trạng loại nào ( số lượng hay
chất lượng) thường do nhiều gen quy định? cho vd ?
nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống đối với
nhóm tính trạng này?


? Ứng dụng trong sản xuất chăn ni trồng trọt
*Hoạt động 3: tìm hiểu tác động đa hiệu của gen
*HS đọc mục II nêu khái niệm tác động đa hiệu của
gen? cho VD minh hoạ


*GV hướng dẫn hs nghiên cứu hinh 10.2
? Hình vẽ thể hiện điều gì


Tại sao chỉ thay đổi 1 nu trong gen lại có thể gây ra


nhiều rối loạn bệnh lí đến thế?


- Hãy đưa ra kết luận về tính phổ biến của hiện tượng
tác động gen đa hiệu với hiện tượng 1 gen quy định 1
tính trạng


( Hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng là phổ
biến )


*** Phát hiện 1 gen quy định nhiều tính trạng có ý
nghĩa gì trong chọn giống? cho ví dụ minh hoạ?
*** Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học thuyết
của Menđen không? tại sao?


<b>2. Tương tác cộng gộp</b>
<b>* Khái niêm:</b>


Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương
tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut
nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên
một chút


<b>* Ví dụ:</b>


Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp
sắc tố mêlanin ở người. KG càng có nhiều gen trội
thì khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin càng cao ,da
càng đen, ko có gen trội nào da trắng nhất


* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định


thí sự sai khác về KH giữa cac KG càng nhỏ và
càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng
KG


* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen
quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản
lượng sữa. khối lượng , số lượng trứng


<b>II. Tác động đa hiệu củ gen</b>
<b>* Khái niệm:</b>


Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của
nhiều tính trạng khác nhau


<b>*Ví dụ:</b>


Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
Alen a quy định qủa bầu, vị chua


* Các gen trong 1 tế bào không hoạt động độc lập,
các tế bào trong 1 cơ thể cũng có tác động qua lại
với nhau vì cơ thể là 1 bộ máy thống nhât


<b>IV. Củng cố</b>


- Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến
dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là 16


- Hãy chọn câu trả lời đúng:
Thế nào là đa hiêu gen



a. Gen tạo ra nhiều loại mA RN


b. Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác


c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.


_______________________________________


<b>BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này học sinh có khả năng:


- Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen


- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
<b>II.Thiết bị dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám ,cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1
toàn thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào.
biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt


<b>2 Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thấy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>



* HS đọc mục I trong SGK nghiên cứu thí nghiệm
và nhận xét kết quả, so sánh sự khác nhau với bài tập
trên bảng


* Hoạt động 1: Tìm hiểu Liên kết gen


*? tại sao có sự khác nhau đó


? giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai
từ P→ F2


*Một lồi có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu nhóm gen
liên kết


N=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết


*GV : có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũn di
truyền cùng nhau?


<b>Hoạt động 2</b>


*HS nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan trên ruồi
giấm thảo luận nhóm và nhận xét kết qủa


- cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng LKG và
HVG


-So sánh kết quả TN so với kết quả của PLĐL và
LKG



*HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm : Moocgan giải
thích hiện tượng này như thế nào?


Hs quan sát hình 11 trong sgk phóng to thảo luận:
? sơ đồ mơ tả hiện tượng gì , xảy ra như thế nào
? có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST tương
đồng không


( chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi NST ban đầu
và sau khi xảy ra hiện tượng đó )


? hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào giảm
phân? két quả của hiện tượng?


*GV hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai trong trường
hợp LKG và HVG


? Hãy cho biết cách tính tần số hốn vị gen


*GV u cầu hs tính tần số HVG trong thí nghiệm
của Moogan


( tỷ lệ phần trăm mõi loại giao tử phụ thuộc vào tấn
số HVG ,trong đó tỷ lệ giao tử chứa gen hốn vị bao
giờ cũng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn


 ? tại sao tấn số HVG không vượt quá 50%
*GV : em hãy nhận xét về sự tăng giảm số tổ hợp ở
LKG và đưa ra kết luận ( giảm số kiểu tổ hợp )


từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc biệt trong
chọn giống vật nuôi cây trồng


*GV: nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở HVG


<b>I. Liên kết gen</b>
<b>1. bài toán</b>
SGK


<b>2. nhận xét : nếu gen quy định màu thân và hình </b>
dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH
là 1:1:1:1


<b>3. giải thích :</b>


số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen
trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá trình
sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen
<b>4 kết luận</b>


- các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng
nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. số lượng
nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số
lượng NST trong bộ NST đơn bội


<b>II. Hốn vị gen</b>


<b>1. thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị </b>
<b>gen</b>



* TN : sgk


* nhận xét: khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực
hoặc ruồi cái F1


- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện
tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen
<b>2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hốn vị gen</b>
- cho rằng gen quy định hình dạng cánh và mầu săc
thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chún di
cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ
- ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra
TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp
dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới
( HVG)


* cách tinh tần số HVG


- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ
hợp trên tổng số cá thể ở đời con


- tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt
quá


<b>III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG</b>
<b>1. Ý nghĩa của LKG</b>


- Duy trì sự ổn định của loài


- nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST


- đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý
có ý nghĩa trọng chọn giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và đưa ra kết luận ( tăng số kiểu tổ hợp)
? cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG


*? Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì ( các
gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hốn vị )


* Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa
các gen đó trên bản đồ di truyền và ngược lại


-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá
và chọn giống


- các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen
- thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen
trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1%
HVG hay 1CM


- Biết bản đồ gen có thể dự đốn trước tần số các tổ
hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong
chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một
cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học


<b>IV. Củng cố</b>


- Làm thế nào đẻ biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập


- Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là 12,5%,


giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên


- Một cá thể có tp kiểu gen(AaBbCcDd) được lai với cá thể (Aabbcc) người ta thu được kết qủa như
sau:


aBCD 42 Abcd 43 ABCd 140


aBcD 6 AbCd 9 ABcd 305


abCD 310


Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.


__________________________________


<b>BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH </b>
<b>VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST


- Nêu được đặc điêmt di truyền của các gen nằm trên NST giới tính


- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường
và NST giới tính


-Đặc điểm di truyền ngồi nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngồi nhân quy định
- Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính



<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK phóng to
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì?
- Điều kiện đối với các gen để có thể xảy ra LKG hay HVG


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV đặt vấn đề: người ta đã nhận thấy giớ tính được
quy định bởi 1 cặp NST gọi là NST giới tính→ gv
giới thiệu bộ NST của ruồi giấm


<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu về NST giới tính</b>
Gv cho hs quan sát hình 12.1 và trả lời câu hỏi
? hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên vùng
tương đồng hoặc không tương đồng


( về trạng thái tồ tại của các alen, có cặp alen ko? sự
biểu hiện thành kiểu hình của các gen tại vùng đó )
? thế nào là NST giớ tính


? NST thường và NST giới tính khác nhau như thế
nào



* gv hướng dẫn học sinh đọc mục I.1.b


? bộ NST giới tính của nam và nữ có gì giống và
khác nhau


? tế bào sinh trứng giảm phân cho mấy loại trứng


<b>I.Di truyền liên kết với giới tính</b>


<b>1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới</b>
<b>tính bằng NST</b>


<b>a) NST giới tính</b>


- là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể
chứa các gen khác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

** gv lưu ý hs trước khi làm các bài tập về di truyền
LK với giới tính cần chú ý đến đối tượng ng/cứu và
kiểu xác định đúng cặp NST giới tính của đối tượng
đó


<b>*Hoạt động 2: tìm hiểu về quy luật di truyền liên </b>
<b>kết vời giới tính</b>


-GV yêu cầu hs đọc mục I.1.a trong sgk và thảo luận
về kết quả 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan
? kết qủa ở F1 , F2


? kết qua đó có gì khác so với kết quả thí nghiệm


phép lai thuận nghịch của Međen


* hs quán sát hình vẽ 12.2 giải thích hình vẽ


(gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính nào ?


-)


? hãy nhận xét đặc điểm di truyền cua gen trên NST
X (chú ý sự di truyền tính trặng màu mắt trắng cho
đời con ở phép lai thuận)


<b>*Hoạt động 3: tìm hiểu các gen trên NST Y</b>
- HS ng/cứu SGK nêu 1 số vd về hiện tượng di
truyền của 1 só tính trạng do gen nằm trên NST Y
quy định


? là thế nào để biết gen quy định tính trạng đang xét
nằm trên Y


? Tính chất di truyền của gn nằm trên NST Y


GV: nếu đã biết các gen trên NST giới tính X, có thể
phát hiện gen trên NST X ,nếu ko thấy có hiện tượng
di truyền thẳng của tính trạng đang xét (nghĩa là gen
ko nằm trên Y)


? Vậy thế nào là di truyền LK với giới tính



? ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới
tính


<b>**Hoạt động 4 : tìm hiểu di truyền ngoài nhân</b>
GV cho hs đọc mục II phân tích thí nghiệm


Gv giới thiệu về ADN ngồi nhân: trong TBC cũng
có 1 số bào quan chứa gen gọi là gen ngoai NST,
bản chất của gen ngoài NST cũng là ADN( có k/n tự
nhân đơi, có xảy ra đột biến và di truyền được)
? hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu hình của F1
so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận nghịch
? hãy giải thích hiện tượng trên


? di truyền qua nhân có đặc điểm gì


<b>b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng </b>
<b>NST</b>


* Kiểu XX, XY


- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi
giấm, người


- con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch
nhái


* kiểu XX, XO:


- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit


- con cái XO, con đực XX : bọ nhậy


<b>2. Di truyền liên kết với giới tính</b>
<b>a. gen trên NST X</b>


* thí nghiệm
SGK
*Nhận xét :


kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là
khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch
của Menđen


* giải thích :


Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X
mà khơng có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ
cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X


- Di truyền chéo


<b>b) gen trên NST Y</b>


VD : người bố có túm lơng tai sẽ truyền đặc điểm
này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật
này


* giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST
Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất


cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ


* đặc điểm : di truyền thẳng


<b>c) khái niệm</b>


di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di
truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm
trên NST giới tính


d) ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với
<b>giới tính</b>


- điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn
nuôi trồng trọt


- nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện
cho việc chăn nuôi


- phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ
hợp của cặo NST giới tính


<b>II. Di truyền ngồi nhân</b>


<b>1. Hiện tượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?kết quả thí nghiệm này có gì khác so với pháep lai
thuận nghịch ở TN phát hiện di truyền LK với giới
tính và PLĐL của Menđen



? từ nhận xét đó đưa ra pp xác định quy luật di
truyền cho mỗi trường hợp trên


*? hiện tượng di truyền theo dịng mẹ được giải
thích như thế nào?


nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ
- F1 ln có KH giống bố mẹ


<b>* giải thích:</b>


- khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko
truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong
TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền
cho qua TBCcủa trứng


<b>* Đặc điểm dt ngồi nhân</b>


- các tính trạng di truyền qua TBC dc di truyền theo
dòng mẹ


- các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các
định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân
** phương pháp phát hiện quy luật di truyền


10. DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép
lai thuận nghịch khác nhau


11. DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận
nghịch khác nhau và con ln có KH


giống mẹ


12. DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai
thuân nghịch giống nhau


<b>IV.Củng cố</b>


- Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở lồi có cơ chế xác định giới tính kiểu
XX,XY thì kết luận nào dưới đây là đúng


a. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X
b. Gen quy định tính trạng nằm tring ti thể
c. Gen quy định tính trang nằm trên NST Y
d. Khơng có kết luận nào trên đúng.
<b>V. Bài tập</b>


Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ bình
thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai
đầu lịng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh.


<b>BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG </b>
<b>LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này hs có khả năng


- Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng
- Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trị cua mơi trường đối với kiểu hình


- Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , môi trường trong sự hình thành tính trạng của cơ thể sinh vật


và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống


- Hình thành năng lực khái qt hố.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình 13 trong SGK phóng to
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính
- Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ
<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen quy
định có hồn tồn đúng hay ko?


Hs đọc mục I và thảo luận nhóm


GV: Thực tế con đườn từ gen tới tính trạng rất phức
tạp


<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu về sự tương tác gữa KG </b>
<b>và MT</b>


- HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét về sự hình
thành tính trạng màu lơng thỏ


? Biểu hiện màu lơng thỏ ở các vị trí khác nhau trên
cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào



( Chú ý vai trò của KG và MT )


? Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của
gen tổng hợp melanin như thế nào


*? Từ những nhận xét trên hãy kết luận về vai trò
của KG và ảnh hưởng của mơi trường đến sự hình
thành tính trạng


GV : như vậy bố mẹ khơng truyền đạt cho con tính
trạng có sẵn mà truyền một KG


*? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của
KG phụ thuộc vào môi trường


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mức phản ứng của </b>
<b>kiểu gen</b>


HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối qua
hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong sự hình
thành các KH khác nhau


? Vậy mức phản ứng là gì


? Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh
hoạ


( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo mt)
Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác nhau


*? Mức phản ứng được chia làm mấy loại
? đặc điểm của từng loại


**? Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất
lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? hãy
chứng minh


( hs lấy vd: ở gà


13. Ni bình thường: 2kg, lông vàng
14. Nuôi tốt : 2.5kg, lông vàng
15. Nuôi rất tôt : 3kg, lông vàng
16. Nuôi không tốt: 1kg


→ chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến P nhưng ít
ảnh hưởng đến màu lơng )


*?Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng của một
KG hay ko


? Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định mức phản
ứng của một KG


Gv: Trong sản xuất chăn ni muốn nâng cao năng
suất cần phải làm gì ?


( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật canh


<b>I.Con đường từ gen tới tính trạng</b>



Gen ( ADN) → mARN →Prơtêin → tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có
thể bị nhiều yếu tố mơi trường bên trong cũng như
bên ngoài chi phối


<b>II.Sự tương tác giữa KG và MT</b>
<b>* Hiện tượng:</b>


-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân,
đi, mõm) có lông màu đen


+Ở những vị trí khác lơng trắng muốt
<b>* Giải thích:</b>


- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp
hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin
làm cho lông màu đen


- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn khơng tổng hợp
mêlanin nên lơng màu trắng


→ làm giảm nhiệt độ thì vùng lơng trắng sẽ chuyển
sang màu đen


 <b>Kết luận :</b>


- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện
của KG


<b>III. Mức phản ứng của KG</b>


<b>1. Khái niệm</b>


Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng
với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản ứng
cua 1 KG


VD:Con tắc kè hoa


20. Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của
lá cây


21. Trên đá: màu hoa rêu của đá
22. Trên thân cây: da màu hoa nâu
<b>2. Đặc điểm:</b>


- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG
mỗi gen có mức phản ứng riêng


- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và
mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật
càng dễ thích nghi


- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng


<b>3.PP xác định mức phản ứng</b>


( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo
ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh
dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt


cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm
của chúng )


<b>4. Sự mềm dẻo về kiểu hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tác và năng suất thu được)


*GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hình


Gv hướn dẫn hs quan sát tranh hình 13 sgk thảo luận
17. Hình vẽ thể hiện điều gì/


( thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác nhau
trong cùng 1 điều kiện MT)


18. Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong
mỗi độ cao nước biển?


*? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào
( KG)


? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa
gì đối với chính bản thân sinh vật


19. Con người có thể lợi dụng khả năng mềm
dẻo về KH của vật nuôi, cây trồng trong
sản xuất chăn nuôi như thế nào ?


* Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất
và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật



những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo
về KH


- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi
với những thay đổi của MT


- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình
trong 1 phạm vi nhất định


<b>IV.Củng cố</b>


- Nói : cơ ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lún đồng tiền có chính xác ko? tại sao / nếu cần thì
phải sửa lại câu nói đó như thế nào/


- Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không n ên trồng 1 giống lúa duy nhất trên một diện
tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao ).


- Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai.


__________________________________________


<b>BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống,
đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê


- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. vật liệu và dụng cụ cần thiết</b>
- Cây cà chua bố mẹ


- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lơng, bơng ,hộp pêtri
<b>2. Chuẩn bị cây bố mẹ</b>


- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân
biệt dể dàng bằng mắt thường


- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày


- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn
được tốt


- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa
lấy từ 3 đến 5 quả


<b>III.Cách tiến hành</b>


<b> </b> <b>1. GV hướng dẫn thực hành</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


*GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước
những cây làm mẹ?


mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả
non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa


trên cây mẹ


 GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị
trên cây mẹ


 ? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để khử,
các thao tác khi khử nhị


<b>1. Khử nhị trên cây mẹ</b>


- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để
khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử
nhị ?


* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để
thụ phấn


Gv thực hiện các thao tác mẫu


 Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu
xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ
màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn khơng
có kết quả


 Có thể thay bút lơng bằng những chiếc lơng



GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và
cất giữ hạt lai


* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp
xử lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được
giới thiệu trong sách giáo khoa


Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải
làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích
khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và
thơng báo cho tồn lớp


là hạt màu trắng thì khơng được


- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ
hoa


- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị
một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ
bị thương tổn


- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là
những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa
khác


- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
<b>2. Thụ phấn</b>


- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu xanh
sẫm, có dịch nhờn



- Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở, cánh
hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín
trịn và trắng


- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ


- Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt
phấn bung ra


-Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ
hoa của cây mẹ đã khử nhị


- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc
nhãn ,ghi ngày và cơng thức lai


<b>3.Chăm sóc và thu hoạch</b>
- Tưới nước đầy đủ


-Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm
lẫn các công thức lai


- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công thức
lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó


- Phơi khơ hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm tờ giấy
đó vào nước lã hạt sẽ tách ra


<b>4. Xử lí kết qủa lai</b>



Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí theo
phương pháp thống kê


<b>2. Học sinh thực hành</b>


- Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn
<b>3. Viết báo cáo</b>


Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được
________________________________________


<b>15 : BÀI TẬP CHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần


- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị


- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp
độ tế bào


- Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền.
<b>II. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra bài tường trinh về quy trình thực hành lai giống của học sinh
<b>2. bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung</b>



-*Hoạt động 1: khái quát đặc điểm gen, cơ chế tự
<b>sao, phiên mã, dịch mã</b>


GV: khái quát nội dung kiến thức:


- giáo viên cho họ sinh xây dựng các công thức
<b>* cơng thức tính tốn số nu của từng loại trong </b>
<b>ADN</b>


<b>1. Cấu trúc của gen, phiên mãdịch mã: </b>


- Mỗi gen có 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch
khuôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 cơng thức tính sơ nu mơi trường nội bào
cung cấp khi gen stự sao n đợt


 cơng thức tính số ri nu môi trường cung cấp
khi gen sao mã k đợt


 mối quan hệ giữa các đại lượng giữa ADN ,
ARN và Prôtêin


mối tương quan giữa tự sao , sao mã ,dịch mã có thể
biểu diễn qua sơ đồ nào


- GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập khác
nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào là dễ nhận biết
và nhanh cho kết quả nhất



- GV: lưu ý hs các vấn đề sau:


+ Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu đột biến gen, các dạng</b>
<b>bài tập ĐBG</b>


* Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ phân li
KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải tiến hành các
bước sau:


+ Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay nhiều gen
quy định ?


+ Vị trí của gen có quan trọng hay khơng? ( gen
quy định tính trạng nằm trong nhân hay trong tế
bào chất? nếu trong nhân thì trên NST thường hay
NST giới tính ?)


+ Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đó là trội
hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính?
+ Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều gen thì
xem các gen phân li độc lập hay liên kết với nhau ?
nếu liên kết thì tần số hốn vị gen bằng bao nhiêu?
+ Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì dấu
hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương tác gen đó
là gì?


* Đơi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra nhiều giả


thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết và kiểm tra lại giả
thiết đúng


- Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêơtit trong
AND mã hóa 1 axit amin trong phân tử prôtêin
- Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba: UAA,
UAG,UGA là mã kết thúc


<b>- công thức : N=M/300→ M=300 × N</b>
N= L/3,4 × 2 → L=N/2× 3,4


L=M /2×300 × 3,4 → M= L/3,4 ×2×3,4


<b>+ về số lượng và tỉ lệ phần trăm</b>
A+G =T+X =N/2


A+G= T+X =50%
<b>* Cơ chế tự sao :</b>


số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen tự sao
liên tiếp n đợt


A’=T’= (2n<sub> -1)A =(2</sub>n<sub>-1)T</sub>
G’=X’= (2n<sub>-1) G= (2</sub>n<sub>-1) X</sub>


- Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự sao liên
tiếp n đợt


N’= (2n<sub>-1)N</sub>
<b>* Cơ chế sao mã :</b>



số ri nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen sao mã
k đợt


A=kAm, U=kUm, G=kXm, X=kXm
* tương quan giữa ADN và ARN, prôtein


ADN mARN protein tÝnh tr¹ng
<b>2. Đột biến gen: </b>


- Thay thế nuclêơtit này bằng nuclêơtit khác, dẫn
đến bíên đổi codon này thành codon khác, nhưng:
+ Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến đồng nghĩa
+ Xác định axit amin khác -> đồng biến khác nghĩa
+ Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô nghĩa
- Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch khung
đọc


<b>3. Đột biến NST: </b>


- Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1 hoặc
vài cặp NST tương đồng -> lệch bội, hay tất cả các
cặp NST tương đồng -> đa bội


- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST
trong phân bào


- Các thể đa bội lẻ hầu như khơng có khả năng sinh
sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra các giao tử
lưỡng bội có khả năng sống do sự phân li ngẫu nhiên


của các cặp NST tương đồng trong giảm phân


<b>* HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK:</b>
<b>Bài tập chương 1: </b>


<b>1. a) </b>


3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ (mạch khn có nghĩa của gen )
5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ (mạch bổ sung )


5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ (mARN )
b) Có 18/3 = 6 codon trên mARN


c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG, GGX
<b>2. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ADN mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’


<b>3. Từ bàng mả di truyền: </b>


a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hóa glixin
b) Có 2 cođon mã hóa lizin:


- Các cođon trên mARN : AAA, AAG
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX


c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit.
________________________________________



<b>BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ
thể cũng như quần thể


- Nêu được các cách chọn tạo giống


-Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
- Biết cách hệ thống hố kiến thức thơng qua xây dựng bản đồ khái niệm
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


Hệ thống hố kiến thức


GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhịm giao nhiệm vụ hồn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần lượt
đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.


<b>Phiếu học tập số 1</b>


1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ
cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử



ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )


ADN


2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:


gen, ADN-pơlimeraza, ngun tắc bảo tồn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi


<b>Phiếu học tập số 2</b>
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây


Biến dị


biến dị di truyền thườn biến


đột biến biến dị tổ hợp


đột biến NST đột biến gen


đột biến SL đột biến cấu trúc


đột biến đa bội đột biến lệch bội


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bảng tóm tắt các quy luật di truyền


Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế <sub>bào học</sub> Điều kiện nghiệm<sub>đúng</sub> Ý nghĩa
Phân li


Tác động bổ sung


Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Di truyền độc lập
Liên kết gen
Hốn vị gen
Di truyền giới tính
Di truyền LK với giới
tính


<b>Phiếu học tập số 4</b>


Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối


Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối


- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể


- Tần số alen khơng đổi qua các thế hệ
-Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa


- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp


<b>Phiếu học tập số 5</b>


Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống



Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp


Vi sinh vật
Thực vật
Động vật


<b>Đáp án phiếu học tập số 1</b>
1. Đó là các cum từ : (1) Phiên mã


(2) Dịch mã
(3) Biểu hiện
(4) Sao mã
2.Bản đồ


gen nguyên tắc bố sung gen
Nguyên tắc bán bảo toàn


<b>Đáp án phiếu học tập số 4</b>


Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối


-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
-Tần số alen không đổi qua các thế hệ


- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa


-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp



+


+
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Đáp án phiếu học tập số 5</b>


Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp


Vi sinh vật Đột biến Gây đột biến nhân tạo


Thực vật Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo


Động vật Biến dị tổ hợp(chủ yếu) Lai tạo


các phiê học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra


<b>BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần:


- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.


- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi


<b>II. Phương tiện dạy học</b>



<i><b>Bảng 1: Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn</b></i>


thế hệ tỷ lệ KG đồng hợp tỷ lệ KG dị hợp kiểu gen


0 0 100(1) Aa


1
2
3
……….


50 (1- 1/2)
75


87,5


50(1/2)
25
12,5


n


Bảng 16 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu.
<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>


<b>1. Ởn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc trưng di truyền</b>
<b>của quần thể</b>


GV Cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể.
Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?


HS nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan sát
tranh nhắc lại kiến thức.


GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc
trưng.


GV đưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen là tập
hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời
điểm xác định.


(?) Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của
một quần thể? HS Đọc thông tin SGK để trả lời.


<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>1. Định nghĩa quần thể</b>


Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài,
sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở
vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra
các thế hệ con cái để duy trì nịi giống.



<b>2. Đặc trưng di truyền của quần thể</b>


<b>* vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong quần thể</b>
ở một thời điểm xác định, các đặc điểm của vốn gen
thể hiện thông qua các thông số là tần số alen và tần
số kiểu gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu nêu được:
+ Xác định được tần số alen


+ Xác định thành phần kiểu gen của quần thể.


=> Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số
KG của quần thể.


GV cho HS áp dụng tính tần số alen của quần thể
sau:


Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ có 2
loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng.


Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A


Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a.
Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.


Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có KG
AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có KG aa.
(?) Tính tần số alen A trong quần thể cây này là bao
nhiêu?



GV yêu cầu HS tính tần số alen a?


HS dựa vào khái niệm để tính tần số alen A trong
quần thể


HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần
thể ?


HS áp dụng tính tần số kiểu gen Aa và aa.
GV Cho học sinh làm ví dụ trên.


(?) Tính tần số kiểu gen AA.?


GV yêu cầu HS tương tự tính tần số kiểu gen Aa và
aa?


<b>*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền của</b>
<b>quần thể</b>


GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng
thối hóa do tự thụ phấn.


Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận:
P: Aa x Aa


F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp (Aa)
F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp


F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp


.


.
.


Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)


GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu cầu HS
điền tiếp số liệu vào bảng?


GV

đư đ

a áp án: Th h th n có Ki u

ế ê ư

ê


gen AA =

{ (


1


1



2


<i>n</i>


  



<sub>) /2 }. 4</sub>n


- tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của
các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
tại một thời điểm xác định.


Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.



Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 / 2000 = 0.6


<b>* Tần số kiểu gen của quần thể:</b>


Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể
được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó
trên tổng số cá thể có trong quần thể.


Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000 = 0.5
<b>Chú ý:</b> Tùy theo hình thức sinh sản của từng lồi
mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố
làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi lồi có khác
nhau.


<b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn</b>
<b>và giao phối gần.</b>


<b>1. Quần thể tự thụ phấn.</b>


* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ
thứ n của quần thể tự thụ phấn là:


T n s KG AA=(

ầ ố


1


1



2


<i>n</i>



  



<sub>)/2</sub>


Tần số KG Aa =

1


2



<i>n</i>





T n s KG aa = (

ầ ố


1


1



2


<i>n</i>


  



<sub>)/2</sub>
* Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Kiểu gen Aa =


Kiểu gen aa = { (

1


1




2


<i>n</i>


  



<sub>) /2 }. 4</sub>n


GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu gen
qua các thế hệ tự thụ phấn?


?) Giao phối gần là gì?


(?) Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần
thay đổi như thế nào?


(?) Tại sao luật hơn nhân gia đình lại cấm khơng cho
người có họ hàng gần trong vịng 3 đời kết hơn với
nhau?


GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần <sub></sub> sinh con
bị chết non, khuyết tật di truyền 20- 30% --> cấm
kết hơn trong vịng 3 đời.


<b>2. Quần thể giao phối gần</b>
* Khái niệm:


Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có
cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì
được gọi là giao phối gần.



-Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ
biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp
tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.


<b>IV. Củng cố:</b>


Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:


<b>Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?</b>


A. Hiện tượng thoái hoá.


B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tạo ưu thế lai.


D. Tạo ra dòng thuần.


E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.


<b>Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hơn nhân gia đình: “cấm kết hơn trong họ hàng gần” là:</b>


A. ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.


B. gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp.
C. ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.


D. gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình.


<b>Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để:</b>



A. củng cố các đặc tính quý.
B. tạo dòng thuần.


C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới.
E. tất cả đều đúng.




<b>Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết</b>
<b>quả sẽ là:</b>


A. AA = aa= (1-(1/2)n<sub>-1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>-1</sub>


B. AA = aa = (1/2)n<sub> ; Aa = 1-2(1/2)</sub>n


C. AA = aa = (1/2)n<sub>+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)</sub>n<sub>+1</sub>


D. AA = aa = (1-(1/2)n<sub>+1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>+1</sub>


E. AA=aa=(1-(1/2)n<sub>)/2 ; Aa=(1/2)</sub>n


<b>Đáp án:</b>


Câu 1. C Câu 3: E
Câu 2. D Câi 4: E


<b>V. Hướng dẫn học bài</b>



- Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa
- Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần :


- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của lồi giao
phối


- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Van bec
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học , tính tốn cấu trúc kiểu gen của
quần thể ,tần số tương đối của các alen


<b>II.Thiết bị dạy học</b>


Hình 17 trong sách giáo khoa


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối


- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



<b>* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di truyền của </b>
<b>quần thể ngẫu phối</b>


Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp kiến thức đã
học


? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của quần thể
được thể hiện trong định nghĩa quần thể


(hs nêu dc 2 dấu hiệu:


23. Các cá thể trong quần thể thường xuyên
ngẫu phối


24. Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở
một mức độ nhất định đối với các quần thể
lân cận cùng loài


? Quần thể ngẫu phối là gì


GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng nhóm máu
ở người →


? Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền gì nổi
bật


 GV giải thích từng dấu hiệu để học sinh


thấy rõ đây là các dấu hiệu nổi bật của quần
thể ngẫu phối→ đánh dấu bước tiến hố của


lồi


u cầu hs nhắc lại quần thể tự phối và dấu hiệu của


<b>* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng di </b>
<b>truyền của quần thể ngẫu phối</b>


- Hs nghiên cứu mục III.2


? Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu phối được
duy trì nhờ cơ chế nào


( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ quần thể )
? Mối quan hệ giữa p và q


GV : Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn
được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec→
định luật


 Về phương diện tiến hoá, sự cân bằng của


quần thể biểu hiện thong qua sự duy trì ổn
định tần số tương đối các alen trong quần
thể → giới thiệu cách tính tỉ lệ giao tử
*?p được tính như thế nào ( số alen A có trong vốn
gen / tổng số alen trong vốn gen )


? q được tính như thế nào ( số alen a có trong vốn
gen / tổng số alen trong vốn gen 0



? Từ hinh 17.b hãy đưa ra công thức tổng quát chung


<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối</b>
<b>1. Quần thể ngẫu phối</b>


- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong
quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách
hoàn toàn ngẫu nhiên


* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác
nhau kết đơi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1
lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn
nguyên liệu cho tiến hố và chọn giống


- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể


<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể</b>
<b>*</b> Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân
bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần
kiểu gen ) của quần thể tuân theo công thức sau:
P2 <sub>+ 2pq + q</sub>2<sub> = 1</sub>


 Định luật hacđi vanbec


* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu phối ,nếu
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức :


P2<sub> + 2pq +q</sub>2<sub> =1</sub>


<b>* Bài toán :</b>


Nếu trong 1 QT, lơcut gen A chỉ có 2 alen Avà a
nằm trên NST thường


25. Gọi tấn số alen A là p, a là q


26. Tổng p và q =1


27. Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa


28. Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là :
0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa


29. Tính dc p=0.8, q=0.2


→ Cơng thức tống qt về thành phần KG : p2<sub>AA + </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tính thành phần kiểu gen của quần thể
HS: p2<sub>AA+ 2pqAa + q</sub>2<sub>aa =1</sub>


Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA,
2pq là tần số kiểu gen Aa
q2 là tấn số kiểu gen aa


→ Một quần thể thoả mãn cơng thức thành phần
kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng di truyền
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm đúng? tại


sao phải có điều kiện đo?


- Nhận xét : tần số alen và thành phần KG không đổi
qua các thế hệ


<b>* Điều kiện nghiệm đúng:</b>


- Quần thể phải có kích thước lớn


- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên )
- Khơng xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến
thuận bằng tần số đột biến nghịch


- Khơng có sự di - nhập gen


<b>IV.Củng cố:</b>


Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền
a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch tạng do gen
lặn nằm trên NST thườn quy định


b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng.


<b> BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG </b>
<b>DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 21 Ngày soạn : 11/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i</b>


<b> 1. KiÕn thøc:</b>



- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo


dòng thuần


- Nêu được khái niệm ưu thế lai và phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
- V× sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau


<b> 2. Kỹ năng : P</b>hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnhđể rút ra kiến thức


3<b>. Thái dộ :</b> Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo giống bằng phương phỏp lai


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, H 18.1, 18.2, 18.3
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chñ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


- Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen?


- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi
vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 gii l khỏc nhau?



.2. Nội dung bài giảng :


(v) : Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn
lọc: biến dị tổ hợp .Tiết này chúng ta cùng nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo
giống mới dựa trên cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : 10’</b>


<b>Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn</b>
<b>biến dị tổ hợp</b>


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk,H18.1 và trả lời các câu
hỏi sau :


- Vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu đã trở thành gióng
vật ni cây trồng ngay chưa ?


- Tại sao lai tạo lại là p2<sub> cơ bản tạo sự đa dạng các vật</sub>


liệu di truỳên cho chọn giống?


- Tại sao BDTH có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc
tạo giống mới?


- Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong q trình
tạo dịng thuần là gì?


Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo chon ra


các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái
đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần


- ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa


<b>I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b>


- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li
độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới luôn được
hình thành trong sinh sản hữu tính


- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

vào nguồn biến dị tổ hợp
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 27’</b>


<b>Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>


GV : Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn
móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích


- ưu thế lai là gì


- Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả
thuyết đẫ học ở lớp 9


ví dụ: ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều cho tăng


trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 kg


P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd
F1 như thế nào? tính KL của P, F1


→Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại kết


quả như thế nào ?


- Phân tích vai trị của tbc trong việc tạo ưu thế lai thông
qua phép lai thuận nghịch


- Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai chúng
ta phải có ngun liệu gì


- Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế
lai cao nhất


- Làm thế nào để tạo ra dòng thuần?


- Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai?
- Nếu lai giơng thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì
ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ?


- Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật ni cây trồng
có ưu thế lai cao ở việt nam


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung



<b>II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>
<b>1.Khái niệm</b>


Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống
chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so
với các dạng bố mẹ


<b>2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai</b>


- Giả thuyết siêu trội:


kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với
AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc


- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận
của cùng 1 lôcut→ bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện
của tính trạng


<b>3. Phương pháp tạo ưu thế lai</b>


- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dịng: lai các dịng t/c để tìm tổ hợp lai có
ưu thế lai cao nhất


- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục
đích kinh tế


- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
biểu hiện cao nhất ở F1
sau đó giảm dần qua các thế hệ



<b>4. Một vài thành tựu</b>


- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra
nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam
như : IR5. IR8


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn về nhà :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:


a. Lai 2 dịng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao


b. Lai các dịng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ƯTL cao


d. Người ta ko sử dụng con lai cú ưu thế lai cao làm giống vỡ con lai thường ko đồng nhất về kiểu hỡnh
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN </b>
<b>VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>


<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 22 Ngày soạn : 12/01/2009</b>
<b>I. Mơc tiªu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b>1. Kiến thøc:</b>



- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam


- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng cơng nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vơ tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn
của phương pháp này


<b> 2. Kỹ năng : P</b>hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnh để rút ra kiến thức


3<b>. Thái dộ :</b> Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo ging bng phng phỏp lai


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, H 19 ,Phiếu học tp
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào la ưtl? tại sao ưtl biểu hiện cao nhất ở F1 và gim dn qua cỏc th h?
.2. Nội dung bài giảng :


(đvđ) : Từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để
tăng nguồn biến dị cho chọn giống



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: 13’</b>


Tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời :
- Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì


- Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân ,liều
lượng , thời gian phù hợp


- Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến gồm mấy
bước?


- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn
lọc ?


- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại
sao?


- Tại sao pp ở đv bậc cao người ta khơng hoặc rất ít gây
đột biến?


- Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số
các cây lưỡng bội


HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt đông 2 : 25’</b>



<b>Tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào</b>


Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 và hồn thành PHT
sau


Nội
dung


Ni cấy
mơ ,tb


Dung
hợp tb
trần


chọn
dịng
tbxơma


Ni cáy
hạt
phấn,nỗn
nguồn


NL ban
đầu
Cách
tiến
hành


cỏ sở
ứng
dụng


từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và chiếu đáp
án PHT


- Nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để
bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của
bạn→ thành tựu cơng nghệ TBĐV


- nhân bản vơ tính là gì


- Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vơ tính cừu
đơli


- ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ở động vât?
- Cấy truyền phơi là gì


- ý nghĩa của cấy truyền phơi
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến</b>
<b>1. Quy trình: gồm 3 bước</b>


+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến


+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong
muốn



+ Tạo dịng thuần chủng


- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi
sinh vật


<b>2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam</b>


- Xử lí các tác nhân lí hố thu được nhiều chủng vsv ,
lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính q


- Sử dụng cơnxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng
suất cao


<b>II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào</b>
<b>1 Công nghệ tế bào thực vật</b>


nội dung phiếu học tập


<b>2.Công nghệ tế bào động vật</b>
<b>a. Nhân bản vơ tính động vật</b>


- Nhân bản vơ tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào
xơma , khơng cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh
dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào


*Các bước tiến hành :


+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , ni trong


phịng thí nghiệm


+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế
bào này


+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng
đã bỏ nhân


+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành
phôi


+ Chuyển phơi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang
thai


<b>* ý nghĩa:</b>


- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm


- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp
cơ quan nội tạng cho người bệnh


<b>b. Cấy truyền phôi</b>


Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần
sau đó sẽ phát triển thành một phơi riêng biệt


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 23 Ngày soạn : 17/01/2009</b>
<b>I. Mơc tiªu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. Kiến thøc:</b>


- Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể
truyền, plasmit


- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen


- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen
trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen


<b> 2. Kỹ năng : P</b>hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnhđể rút ra kiến thức


3<b>. Thái dộ :</b> Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những
thành tu to ging bng phng phỏp lai


<b>II. Phơng tiện dạy häc :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, H20, Phiếu học tập
2. HS : Häc bµi cị vµ chn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>



- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tòi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


- Trình bày phương pháp tạo giống nhờ cơng nghệ tế bào thực vật?
- Giải thích q trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn?
.2. Néi dung bµi gi¶ng :


(đvđ) : có thể lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác kkông ? và bằng
cách nào


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: 24’</b>
<b>Tìm hiểu công nghệ gen</b>


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi
sau :


- Kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác tạo
ra những tế bào có gen bị biến đổi → khái niệm công
nghệ gen ?


- Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể truyền
- Thể truyền là gì ?


- Tại sao muốn chuyển gen từ lồi này sang lồi khác lại
cần có thể truyền ?



- Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần thiết của
tế bào cho để thực hiện chuyển


- Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu chính ?
- ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng cách nào?
- Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách nào để
đưa pt’ ADN vào tế bào nhận


- Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy được tác
dụng


- Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong ống
nghiệm có vơ số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm
nhập vào, số khác lại khơng có→ làm cách nào để tách
được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các rế bào khơng
có ADN tái tổ hợp ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>I. Công nghệ gen</b>


<b>1. Khái niệm công nghệ gen</b>


- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh
vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới


- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào
này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen


2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển
<b>gen</b>


<b>a. tạo ADN tái tổ hợp</b>
* nguyên liệu:


+ Gen cần chuyển


+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực khuẩn là ADN
dạng vịng có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi
khuẩn .


+Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:


- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế
bào


-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1
loại đầu dinh


- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận


- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm
giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ
dàng đi qua


c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động 2 : 14’</b>


<b>Tìm hiểu ứng dụng cơng nghệ gen trong tạo giống </b>
<b>biến đổi gen</b>


- Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ mèo bằng
công nghệ gen → con chuột đó được gọi là sinh vật biến
đổi gen


- Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen


Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen
* Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một số giống
cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen


-

Hãy ho n thanh n i dung phiêu hoc t p

à



Đối tượng ĐV TV VSV


Cách tiến hành
Thành tựu thu
được


Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo cáo
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu học tập


<b>II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến </b>
<b>đổi gen</b>



<b>1.</b> <b>Khái niệm sinh vật biến đổi gen</b>


- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi
phù hợp với lợi ích của mình


- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sv


+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen


2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
* Cách tiến hành : ĐV :


-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm


-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển
thành phôi


- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật
khác để nó mang thai sinh đẻ


*Thành tựu thu được :


+ ĐV : Chuyển gen prôtêin người vào cừu


và Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống
vào chuột bạch→ tăng gấp đôi


+ TV : Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ lồi thuốc lá


cảnh vào cây bơng và đ tương


+ VSV : Tạo vk kháng thể miễn dịch cúm
Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tđường


Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản phẩm có lợi
trong nơng nghiệp


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi.


- Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào ? Và ứng dụng của nó ?


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


<b>BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC</b>


<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 24 Ngày soạn : 19/01/2009</b>
<b>I. Mơc tiªu: Sau khi häc song bài này học sinh phải</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người
và ứng dụng trong y học


- Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người.


<b> 2. Kỹ năng : Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới</b> 3<b>. Thái dộ :</b> Con người


cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng


bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường
chống tỏc nhõn gõy t bin


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cỏch no ?</b>
.2. Nội dung bài giảng :


(v) : Con người có tuân theo các qui luật di truyền như mọi sinh vật khác không ? Hãy nêu các


bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung cho sinh giới?


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- Di truyền y học là gì ?


- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người


Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là bệnh do
đột biến NST , đâu ko phải là bệnh di truyền



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động 1: 10’</b>


<b> Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời :
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người
- Cơ chế nào đã phát sinh các loại bệnh đó ?
- Bệnh di truyền pt’ là gì?


- Em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh
di truyền pt’?


*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu khó đơng
- Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đơng có di truyền
liên kết với giới tính hay ko?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 12’</b>


<b>Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST</b>
- GV : Khi nghiên cưu bộ NST , cấu trúc hiển vi của các
NST trong tế bào cơ thể người ta phát hiện nhiều dị tật
và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến NST
- Hội chứng bệnh là gì


- Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội


- Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh đao


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3: 14’</b>
<b>Tìm hiểu về bệnh ung thư</b>


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi
sau :


- Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà em biết
- Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị chưa
- Nguyên nhân gây bệnh ung thư


- Chúng ta có thể làm gì để phịng ngừa các bệnh ung
thư


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>I. Bệnh di truyền phân tử</b>


<b>- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh</b>
phần lớn do đột biến gen gây nên


* Ví dụ : bệnh phêninkêtơ- niệu


+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển
hố phêninalanin→ tirơzin



+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc
enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên
não đầu độc tế bào


- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng


<b>II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NS</b>
<b>- K/N : Các đb cấu trúc hay số lượng NST thường</b>
liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn
thương ở các hệ cơ quan của người nên thường gọi là
hội chứng bệnh


Ví dụ : hội chứng đao


+ Cơ chế : NST 21 giảm phân khơng bình thường (ở
người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh
kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang
3NST 21 gây nên hội chứng đao


+ Cách phịng bệnh : khơng nên sinh con trên tuổi 35
<b>III. Bệnh ung thư</b>


-K/N: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh khơng
kiểm sốt được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ
thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó
có khả năng tách khỏi mơ ban đàu di chuyển đến các
nơi khác trong (di căn)


- Nguyên nhân,cơ chế : đbg, đb NST



Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : - Gen quy
đinh yếu tố sinh trưởng


- Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị :


+ chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hố
chất để diệt các tb ung thư


- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, mơi trường trong lành
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


a. Mơ tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người
b. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta, việc tổng hợp


chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp
nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Bảng dưới đ

ây cho bi t t l % HbA v HbS trong máu c a 3 cá th l anh em

ế ỉ ê

à

ê à



Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3


HbA 98% 0% 45%


HbS 0% 90% 45%


Dạng Hb khác 2% 10% 10%


Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể nào bị bệnh hồng
cầu hình liềm



* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI</b>
<b> VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>Gồm 1 tiết tiết thứ 25 Ngày soạn : 29/01/2009</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
- Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học


- Hiểu được vai trũ của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Xõy dựng được ý thức bảo vệ mụi trường chống tỏc nhõn gõy đột biến
<b> 2. Kỹ năng : P</b>hõn tớch trờn kờnh hỡnh, kỹ năng so sỏnhđể rút ra kiến thức


3<b>. Thái dộ :</b> Hình thành niềm tin vào khoa


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>



<b>1. KiĨm tra bµi cò : Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST </b>
<b> ở người, cơ chế phát sinh các loi bnh tt ú</b>


2. Nội dung bài giảng :


(v) : Thế nào là ô nhiễm môi trờng ? Môi trờng bị ô nhiễm gây ra
những hậu quả gì cho đời sống con ngời ?


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Tìm hiểu vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người


- GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời các câu hỏi
sau :


- Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người


- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ chất khích
thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế nào
- Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước, khơng khí
- Tư vấn di truyền là gì


- Quy trình liu phỏp gen gm my bc
HS : Nghiên cứu, trả lêi


GV : KÕt ln bỉ sung


* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi mô tả


từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau
thai


** pp chọc dò dịch ối :


+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống
nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi


+ Nuôi cấy các tế bào phơi, sau vài tuần làm tiêu bản
phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko


+Phân tích hố sinh (ADN) dịch ối và tế bào phơi xem
thai có bị bệnh DT ko


**PP sinh thiết tua nhau thai :
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+Làm tiêu bản phân tích NST


* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của
công nghệ gen, đọc mục I.3


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>Tỡm hiểu 1 số vấn đề xó hội của di truyền học</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời các câu hỏi
sau :


- Di truyÒn trÝ tuệ là gì ?


- H s thụng minh c ỏnh giá qua tiêu chí nào ?


- Khả năng trí tuệ có di truyền khơng ?


- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch
AIDS?


* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ


Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về
HIV/AIDS


I. Bảo vệ vốn gen của loài người


<b>1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các</b>
<b>tác nhân gây đột biến</b>


Trồng cây, bảo vệ rừng


<b>2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh</b>
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên
đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di
truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên
sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho
ra đời những đứa trẻ tật nguyền


- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựn phả hệ
người bệnh, chuẩn đoán trước sinh


- Xét nghiệm trước sinh :


Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có


bị bệnh di truyền hay ko


Phương pháp : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
<b>3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai</b>


- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng
gen lành


- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK


- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư
hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trí của
gen vốn có trên NST )


<b>II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học</b>
<b>1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người</b>
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà
nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã
hội


<b>2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công</b>
<b>nghệ tế bào</b>


- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực
phẩm biến đổi gen


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dch


AIDS


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bæ sung


được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập
tích hợp có độ khó tăng dần


b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền


- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả
năng trí tuệ


<b>4.Di truyền học với bệnh AIDS</b>


- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử
dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển
của virut HIV


<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
Cđng cè :


1. Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh
dưỡng lại giảm


2. Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặn phôi,
một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là bao
nhiêu nếu họ có rất nhiều con


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheùfgfg


<b>Phần sáu : TIẾN HO</b>


<i><b>Chng I:BNG CHNG và cơ chế TIN HO</b></i>
<b>BI 24 : các BNG CHNG tiến hoá</b>
<b>Tiết thứ: 26</b> <b> </b>


<b>Ngày soạn: 02/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


- Phân biệt cơ quan tương đồng,thối hố,cho ví dụ,nêu được ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

vùng đó


- Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.


- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.


- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của
sinh giới.


2. Kü năng<b>: Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.</b>
<b> 3. Gi¸o dơc: Học sinh ý thức được việc bảo vệ các loài là điều kiện cn thit</b>
<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, hình 32.1;32.2,bảng phụ,câu hỏi trắc nghiệm
2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới



<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Đầu chương khơng kiểm tra</b>
2. Nội dung bài giảng :


(v) :T tiên của lồi người là ai?Vượn người hố thạch.Vậy bằng chứng nào
chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu
vấn đề ở phần VI,cụ thể là Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta
sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh”.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 10’</b>


Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh.


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời các câu
hỏi sau:


- Có nhận xét gì về cấu tạo các xương chi trước của
các loài?


<b>- Cơ quan tương đồng là gì ? Cho ví dụ</b>
- Các cơ quan tđồng phản ánh điều gì?
- Vậy cơ quan thối hố gì? Nêu ví dụ


- Hiện tượng lại tổ lµ gì ?


- C quan tng t là gì ?


- C quan tương tự phản ánh điều gì?
- HS : Nghiên cứu, trả lời


- GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 10’</b>


Tìm hiểu về bằng chứng phôi sh so sánh


GV :Yêu cầu HS quan sát hình 24.2 trả lời câu lệnh:
Em có nhận xét gì về điểm giống nhau trong giai
đoạn đầu phát triển của phơi ở các lồi sinh vật nêu
trên? Rút ra mối quan hệ giữa chúng ?


- HS : Nghiờn cứu, trả lời
- GV : Kết luận, bổ sung
<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
Tỡm hiểu về bằng chứng địa lý sv học


GV yêu cầu hs đọc sgk,thảo luận nhóm và cho biết :
- Người ta phân biệt làm mấy loại đảo?


- Thế nào là đảo lục địa? Đảo đại dương?


- So sánh: Hệ động,thực vật ở 2 đảo?Điều đó chứng
minh đều gì?



HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận bổ sung


<b>Hoạt động 4: 10’</b>
Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học


GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi
sau:


- Nội dung của học thuyết tế bào?


- Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc


<b>I.Bằng chứng giải phẫu so sánh</b>


<b> - Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những</b>
vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùng nguồn gốctrong q
trình phát triển phơi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
<b>- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thối hố là cơ quan phát </b>
triển khơng đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.


- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ quan có
nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chưc 1năng
giống nhau nên có hình thái tương tự nhau.


=> Sù tương ng phn ỏnh ngun gc chung của các
loài.


II.Bng chứng phôi sinh học so sánh



<b> Sự giống nhau trong phát triển phơi của các lồi thuộc </b>
các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn
gốc chung của chúng.những điểm giơng nhau đó càng
nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển
muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần


III. bằng chứng địa lý sinh vật học


- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở đảo lục
địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng về
q trình hình thành lồi mới dưới tác dụng của CLTN và
cách li địa líNhững tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi
loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất
định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc
đẩy sự phân li của các loài.


<b>IV : B»ng chứng tế bào học và sinh học phân tử.</b>
<b>* Bng chứng tế bào học</b>


<b> - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.</b>
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.


- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
<b> * Bằng chứng sinh học phân tử.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

của sinh giới?


- Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào?
- Ý nghĩa của học thuyết tế bào?



- Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của
ADN ở các loài?


- Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của
ADN ở các loài do yếu tố nào qui định?


- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các lồi?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>=> Ý nghĩa.</b>


Nguồn gốc thống nhất của các loài


<i> </i>


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


<b>Bài 25. HỌC THUYẾT lamac vµ häc thut ®acuyn</b>
<b> </b>


<b>TiÕt thø: 27</b> <b> </b>
<b>Ngày soạn: 05/02/2009</b>



<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


- Trình bày được những luận điểm cơ bản trong học thuyết của Lamac.
- Phân tích được quan niệm của ĐacUyn về:


 Biến dị và di truyền, mối quan hệ của chúng với chọn lọc.


 Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
 Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài.


2. Kỹ năng<b>: Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hình trong bài học.</b>


<b> 3. Gi¸o dơc: Ghi nhận đóng góp và tồn tại của Lamac và ĐacUyn trong việc giải </b>
thích tính đa dạng và hợp lý ca sinh gii


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV,Tranh ảnh về tiến hóa của Lamac và ĐacUyn, phiếu học tập
2. HS : Häc bµi cị vµ chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>



<b>- Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sh nào? Mức độ giống và khác nhau</b>
trong cấu trúc của ADN và pr giữa các lồi được giải thích nh th no?


2. Nội dung bài giảng :


<b> (đvđ) : Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích vấn đề này như</b>
thế nào? Các quan niệm duy tâm siêu hình và quan niệm duy vật biện chứng của Lamac về sự biến đổi của sinh vật.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: 20’</b>
Tìm hiểu về học thuyết tiến hóa


GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập sau :


Phiếu học tập 1 nhóm thời gian 6’


Chỉ tiêu Lamac


Nguyên nhân tiến hóa
Cơ chế tiến hóa


Sự hình thành đặc điểm thích
nghi


Sự hình thành lồi mới
Chiếu hướng tiến hóa


- Quan sát H 35a và giải thích quan điểm của


Lamac ?


- Những cống hiến của Lamac?


<b>I. Học thuyết của Lamac (1744-1829):</b>


* Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát
triển có kế thừa lịch sử .


* Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trình độ tổ chức
của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.


<b>1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập</b>
quán hoạt động của động vật.


<b>2. Cơ chế: Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh</b>
hoặc tập quán hoạt động của đv đều được di truyền và tích
lũy qua các thế hệ.


<b>3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Ngoại cảnh thay</b>
đổi chậm nên mọi sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời
và khơng lồi nào bị đào thải.


<b>4. Sự hình thành lồi mới: Lồi mới được hình thành từ</b>
từ tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Vì sao nói Lamac chưa thành cơng trong việc giải
thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ
thể sv.



HS : Thảo luận nhóm và trả lời


GV : Kết luận, bổ sung : trong loài hươu cố ngắn,
xuất hiện biến dị cá thể (có con cổ dài, những con cổ
ngắn không kiếm được lá cây  chết, hươu cổ dài ăn
được lá trên cao  sống sót sinh sản nhiều  loài
hươu cao cổ).


<b>Hoạt động 2: 20’</b>
Tìm hiểu về học thuyết của Đác Uyn


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 và trả lời các
câu hỏi:


- ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền như thế
nào?


- Những loại biến dị và biến đổi nêu trên tương ứng
với những loại biến dị nào theo quan niệm di truyền
học hiện đại?


- Vai trò của biến dị và di truyền đối với q trình
tiến hóa?


- Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị và di
truyền?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung



GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, thảo luận
nhóm và điền vào phiếu học tập các vấn đề về chọn
lọc nhân tạo và CLTN


Chỉ tiêu Chọn lọc


nhân tạo Chọn lọc tựnhiên
Nội dung


Động lực
Kết quả
Vai trò


- Quan sát H25 và giải thích theo quan điểm của Đac
uyn?.


- Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và chọn lọc.
HS :Thảo luận nhóm và trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


 Thành công :


- Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa trên cơ sở
duy vật biện chứng.


- Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc
giải thích nguồn gốc các lồi.


 Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc điểm


thích nghi.và chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa
của sinh giới.


<b> II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)</b>
<b>1. Biến dị và di truyền</b>


<b>a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc điểm sai khác</b>
giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện
ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là
nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH.


<b>b) Tính di truyền: Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ</b>
 biến đổi lớn.


<b>2. Chọn lọc nhân tạo</b>


<b>a) Nội dung: Vừa đào thải những bd bất lợi, vừa tích lũy</b>
những bd có lợi cho con người.


<b>b) Động lực: Nhu cầu thị hiếu của con người.</b>


<b>c) Kết quả: Mỗi giống vn hay cây trồng thích nghi cao độ</b>
với nhu cầu xác định của người.


<b>d) Vai trị: Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ</b>
biến đổi của các giống vậtnuôi,cây trồng.


<b>3. Chọn lọc tự nhiên</b>


<b>a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích</b>


lũy những biến dị có lợi cho sv.


<b>b) Động lực: Đấu tranh sinh tồn.</b>


<b>c) Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của</b>
các cá thể trong quần thể.


<b>d) Vai trị: Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc</b>
điểm thích nghi trên cơ thể sv.


<b>e) Sự hình thành lồi mới: Lồi mới được hình thành qua</b>
nhiều dạng trung gian dưới t/d của CLTN theo con đường
phân li tt từ 1 gốc


<b>4. Thành cơng và tồn tại: </b>


- Chứng minh tồn bộ sinh giới ngày nay là kết quả q
trình tiến hóa từ một gốc chung


- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di
truyền các biến dị.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


Bài 26: THUYẾT TIẾN HĨA TỞNG HỢP HIỆN ĐẠI


<b>TiÕt thø: 28 </b>


<b>Ngày soạn: 07/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>


- Nêu được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.


- Vai trò của đột biến,di nhập gen,CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa
nhỏ theo quan điểm hiện đại.


2. Kỹ năng <b>: Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hình trong bài học.</b>
<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Học sinh nhận biết nguồn gốc chung của các loi


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


- Trình bày nội dung thuyết tiến hóa của lamác vµ thuyết tiến hóa của Đác uyn?
2. Nội dung bài giảng :


(v) : Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hố cổ điển , giải thích sự tiến hố này nh


thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm nay .


<b>Hoạt động của thầy và trò .</b> <b>Nội dung kiến thức .</b>


<b>Hoạt động 1: 14’</b>


T×m hiĨu vỊ quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên
liệu tiến hóa


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu
hỏi sau:


- Thế nào là tiến hoá nhỏ ?


- Thực chất của quá trình tiến hoá nhỏ là gì ? Đơn vị
của tiến hóa nhỏ ?


- Nếu tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi một loài thì
tiến hoá lớn diễn ra trên quy mô nh thế nào và thực
chất của tiên hoá lớn là gì ?


- Kết quả của tiến hoá nhỏ là hình thành loài mới .
Vậy nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình này là
gì ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung


<b>Hot ng 2 : 24’</b>
Tìm hiểu về cỏc nhõn t tin húa



GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi :
- Có những nhân tố nào tham gia vào quá trình tiến
hoá trong tù nhiªn ?


- Tại sao đột biến lại đợc coi là nhân tố tiến hoá ?
- ý nghĩa của đột biến đối với tiến hoá ?


- Thế nào là hiện tợng di nhập gen ? –
- Hiện tợng này có ý nghĩa gì với tiến hố ?
Di nhập gen Mang gen mới đến qt
Làm qt mất gen .
Làm tăng alen đã có
trong qt .
- Thế nào là chọn lọc tự nhiờn ?


- Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến
hoá ?


- CLTN u tiờn giữ lại nhng sinh vật có đặc điểm nh
thế nào ?


- CLTN làm thay đổi tấn số alen nhanh hay chậm tuỳ
thuộc vào yếu tố nào ?


- Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể nh thế nào ?


- Giao phối khơng ngẫu nhiên có đặc điểm gì ?
- Nó có ý nghĩa đối với tiến hố của sinh vật không ?


HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận,bổ sung


<b>I . Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa . </b>
<b>1 . Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn . </b>


- Tin hoỏ nh là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của
quần thể ( biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể ) .


- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm
xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc, hình thành lồi
mới .


- TiÕn hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ , trong phạm vi một
loài .


- Thc cht tin hoỏ lớn là q trình biến đổi trên quy mơ
lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất hiện các đơn vị phân
loại trên loài nh : chi , họ , bộ , lớp , ngành .


<b>2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể . </b>


- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các
biến dị di truyền ( BDDT ) và do di nhËp gen .


- BDDT Biến dị đột biến (bd sơ cấp )
Biến dị tổ hợp (bd thứ cấp )
<b>II . Các nhân tố tiến hố . </b>



<b>1 . §ét biÕn . </b>


- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
trong quần thể là nhân tố tiến hoá


- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6<sub> – 10</sub>-4<sub> nhng trong </sub>


cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại
rất lớn .


- §ét biÕn gen cung cÊp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá
trình tiến hoá .


<b>2 . Di - nhËp gen . </b>


- Là hiện tợng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần
thể .


- Làm thay đổi thành phần KG và tần số alen của qt , làm
xuất hiện alen mới trong quần thể .


<b>3 . Chän läc tù nhiªn ( CLTN ). </b>


- CLTN là q trình phân hố khả năng sống sót và sinh sản
của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể .
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến
đổi tần số kiểu gen , tần số alen của quần thể .


- CLTN quy định chiều hớng tiến hố . CLTN là một nhân tố


tiến hố có hớng .


- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào
+ Chọn lọc chống gen trội .
+ Chọn lọc chống gen lặn .
<b>4 . Các yếu tố ngẫu nhiên .</b>


- Làm thay đổi tần số alen theo một hớng không xác định .
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với
những qt có kích thớc nhỏ .


<b>5 . Giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối có chän läc, </b>
giao phèi cËn huyÕt , tù phèi ) .


- Giao phối không ngẫu nhiên khônglàm thay đổi tần số alen
của quần thể nhng lại làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu
gen theo hớng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hố .
- Giao phối khơng ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần
thể , giảm sự đa dạng di truyền.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn về nhà :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hehẹfgfg


<b>Bài 27: Q TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI</b>
<b>Sè tiÕt: 1 TiÕt thø: 29</b> <b> Ngày soạn: 11/02/2009</b>



<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là q trình làm tăng dần số
lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hồn thiện khả năng thích nghi của sv
- Giải thích được q trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của q
trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trỡnh CLTN.
2. Kỹ năng<b>: Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bi hc.</b>


<b> 3. Gi¸o dơc: Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (các hình ảnh về đặc điểm </b>
thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc : </b>


1. GV: GA, SGK ,SGV ,một số hình ảnh về các loại đặc điểm thích nghi
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới


<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>- Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sh nào? Mức độ giống và khác nhau</b>
trong cấu trúc của ADN và prô giữa các lồi được giải thích như thế nào?


2. Nội dung bài giảng :(v) : K tờn các nhân tố tiến hốvà cho biết vai trị của từng nhân tố trong tiến hoá?


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>Hoạt động 1 : 12’</b>
Tìm hiểu về k/n đặc điểm thích nghi


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh máy chiếu và trả
lời các câu hỏi sau :




a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè


- Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của
con sâu trên cây sồi ? Giải thích


- Vậy đặc điểm thích nghi là gì ?
HS : nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận,bổ sung
<b>Hoạt động 2 : 20’</b>


Tìm hiểu về quá trình hình thành quần thể thích nghi
GV : u cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh máy chiếu và trả
lời các câu hỏi sau :


- Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ?


<i><b> HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự</b></i>
vệ của sâu bọ:


<i><b>I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:</b></i>


<i><b>1. Khái niệm</b> :</i>


Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với mơi
trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của
chúng.


<i><b>2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :</b></i>


- Hồn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật
trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này
sang thế hệ khác


<i><b>II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:</b></i>
<i><b>1. Cơ sở di truyền:</b></i>


<i><b> Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: </b></i>


- Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự
vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá
thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi
cho lồi sâu bọ trước mơi trường thì số lượng cá thể
trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ
quá trình sinh sản.


<i><b> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</b></i>


+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên


thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt
các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ
ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?


- Giải thích các đột biến thích nghi trong các quần thể sâu
bọ này như thế nào?


<i><b> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</b></i>


- Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải thích như thế
nào?


<i>@ Liên hệ thực tế:</i>


- Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ
sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ
thuốc?


HS: Trả lời


GV :Kết luận,bổ sung: - Trong mt khơng có pêni gen ĐB
kháng pêni có sức sống yếu hơn dạng bình thường.,khi có
pêni các thể đb tỏ ra ưu thế hơn.Gen đb kháng thuốc nhanh
chóng lan rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh sản
(truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng ngang (qua
biến nạp/ tải nạp),liều lượng pênixilin càng tăng,áp lực của
CLTN càng mạnh thì sự phát triển và sinh sản càng nhanh
chóng đã làm tăng số lượng VK có gen ĐB kháng thuốc


trong qt.


<b>♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: Lồi bướm sâu đo</b>
(Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương ở khu
rừng bạch dương vùng ngoại ô thành phố Manchester
(Anh) nên đa số bướm đều có cánh trắng, đơi khi có đột
biến cánh đen.


- Giải thích ngun nhân “hóa đen” của lồi bướm sâu đo
bạch dương.




MT chưa ô nhiễm MT ơ nhiễm


<b>- Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trò của CLTN?</b>
HS : Nghiên cứu,trả lời


GV : Kết luận,bổ sung


+ Sự thích nghi của màu sắc bướm bạch dương


+ Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học đã tiến
hành 2 thí nghiệm sau:


<b>Hoạt động 3: 8’</b>


Tìm hiểu về sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích
nghi



<b>GV nêu tình huống như sau: Khi nghiên cứu về chọn lọc </b>
tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 550
lồi trong đó có: 350 lồi bay được và 200 lồi khơng bay
được.


làm tăng dần số lượng cá thể có KH thích nghi và
nếu mt thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng
thích nghi sẽ khơng ngừng được hồn thiện. Q
trình này phụ thuộc vào q trình phát sinh ĐB và
<i>tích luỹ ĐB;q trình ss,áp lực CLTN. </i>


<i><b>2. Thí nghiệm chứng minh vai trị của CLTN</b></i>
<i><b>trong q trình hình thành quần thể thích nghi:</b></i>


a/ Thí nghiệm:


* Đối tượng thí nghiệm: Lồi bướm sâu đo (Biston
betularia) sống trên thân cây bạch dương.


* TN 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch
dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây
màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành
bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy
hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng
thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ
dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta
thấy chim bắt được số bướm đen nhiều hơn so với
bướm trắng.


* TN 2: Ngược lại


b/ Vai trò của CLTN:


CLTN đóng vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng
cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể
cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc
điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định
các đặc điểm thích nghi.


<i><b>III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích </b></i>
<i><b>nghi:</b></i>


- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối
vì trong mơi trường này thì nó có thể là thích nghi
nhưng trong mơi trường khác lại có thể khơng thích
nghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì lồi nào sẽ có
lợi, lồi nào khơng có lợi?


- Trong trường hợp kẻ thù là các lồi ăn sậu bọ thì lồi nào
có lợi, lồi nào khơng có lợi?


- Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường như thế
nào?


- Hãy lấy thêm ví dụ về sự khơng hợp lí của các đặc điểm
thích nghi của sv trong tự nhiên?


- Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều mơi trường khác
nhau không?



- HS: Nghiên cứu,trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bµi tËp cuèi bµi
<i><b> Ý nào trong các ý sau KHƠNG đúng?</b></i>


a) Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi trường mang tính tương đối.


b) Khơng thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi trường khác nhau.
<i>c) Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hồn hảo.</i>


d) SV có thể thích nghi với mơi trường này nhưng khơng thích nghi với môi trường
khác


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgfg


<b>Bµi 28 : LỒI</b>
<b>TiÕt thø: 30</b> <b> </b>


<b>Ngµy soạn: 14/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


- Giải thích đợc khái niệm lồi sinh học



- Nêu và giải thích đợc các cơ chế cách li trớc hợp tử
- Nêu và giải thích đợc các cơ chế cách li sau hợp tử


- Giải thích đợc vai trị của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
2. Kỹ năng<b>: Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.</b>


<b> 3. Gi¸o dơc: Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (các hình ảnh về đặc điểm </b>
thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa hc v trỡnh by bỏo cỏo
<b>II. Phơng tiện dạy häc : </b>


1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tịi - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : - Đặc điểm thích nghi là gì ? cho VD </b>


- Quần thể thích nghi đợc hình thành trên cơ sở nào ? cho VD
2. Nội dung bài giảng :


(đvđ) : Có nhiều định nghĩa khác nhau về lồi, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Sách
giáo khoa chỉ giới thiệu loài sinh học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : 16’</b>


Tìm hiểu về khái niệm lồi sinh hc


GV :Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, trả lời
- Loài sinh học là gì?


- Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trờng hợp nào?
- Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều gì


- phõn biệt 2 loài ngời ta dựa vào các tiêu chuẩn nào?
- Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật thuộc 2 lồi
có những đặc điểm gì ?


- §V và thực vật bậc cao phân biệt 2 loài thân thuộc dựa
vào tiêu chuẩn nào là chính?


<b>I. Khái niệm loài sinh học:</b>
<b>1.Khái niệm: </b>


Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm
các c¸ thĨ cã khả năng giao phèi víi nhau trong tự
nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản
và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác


<b>2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài</b>
- Tiêu chuẩn hình thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Trong chăn nuôi thờng sử dụng tiêu chuẩn nào?
- Vi khuẩn sử dụng tiêu chuẩn nào là chính?
HS : nghiên cứu, trả lêi



GV : KÕt luËn,bæ sung


<b>Hoạt động 2: 23</b>


Tìm hiểu về các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
sau :


- Thế nào là cách li ?


- Thế nào là cách li sinh s¶n?


Bổ sung : Cơ chế cách li khơng đợc xem là nhân tố tiến
hố vì nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số của alen và
thành phần kiểu gen của quần thể, nhng hai quần thể của
cùng 1 loài đợc tiến hố thành hai lồi mới nếu giữa
chúng xuất hiện sự cách li sinh sản.


- Cã mÊy hình thức cách li sinh sản ?


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu häc tËp theo mÉu sau :


H×nh
Thøc
Néi dung


Cách li trớc hợp


tử Cách li sau hợptử



Khái niệm
Đặc điểm
Vai trò


HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung


- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Hai quần thể thuộc hai loµi cã :


- Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong cùng khu
vực địa lí


- Khơng giao phối với nhau hoặc có giao phối nhng lại
sinh ra đời con bất th.


<b>II. Các cơ chế cách li sinh </b>
<b> sản giữa các loài :</b>
<b>1. Cách li trớc hợp tử :</b>


* K/N : Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với
nhau


* c im :


- Cách li nơi ở các c¸ thĨ trong cïng mét sinh cảnh
không giao phối với nhau


- Cách li tập tính các cá thể thuộc các loài có những tập


tính riêng biệt không giao phối với nhau


- Cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có
thể sinh sản vào c¸c mïa vơ kh¸c nhau nên chúng
không có ®iỊu kiƯn giao phèi víi nhau.


- Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau
nên chúng khơng giao phối đợc với nhau


<b>2. C¸ch li sau hợp tử :</b>


- K/N : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc
ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ


- Đặc điểm : Con lai có sức sống nhng không sinh sản
hữu tính do khác biệt về cấu trúc di truyền mất cân bằng
gen giảm khả năng sinh sản Cơ thể bất thụ hoàn toàn
- Vai trò:


+ úng vai trũ quan trng trong hình thành lồi
+ duy trì sự tồn vẹn của lồi.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè :


- ThÕ nµo lµ loµi sinh häc ?


- Nừu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các lồi thì có chính xác khơng ? Giải thích ?
- Các nhà khoa học thờng dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khun khỏc ?Gii
thớch ?



- trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá tr×nh tiÕn hãa ?


- Khi nào ta có thể quyết định chính xác hai cá thể sinh vật nào đó là thuộc hai loài khác nhau ?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng mơt sinh cảnh


B. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau


C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau
D. Hai cá thể đó khơng giao phối với nhau


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi n lp.
heheựfgf


BàI 29: quá trình hình thành loài mới
<b>Tiết thứ: 31</b> <b> </b>


<b>Ngày soạn: 15/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


- Giải thích đợc sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể.


- Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo
giữa đại dơng lại hay có những lồi đặc hữu.


- Trình bày TN của Đốtđơ chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản
2. Kỹ năng<b>: Phát triển năng quan sỏt,phõn tớch kờnh hỡnh trong bài học.</b>



<b> 3. Gi¸o dơc: Cđng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên</b>
<b>II. Phơng tiƯn d¹y häc : </b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, PhiÕu häc tËp.
2. HS : Häc bµi cị vµ chn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bài cũ : Trình bày các cơ chế cách ly và vai trò trong quá tình tiến hoá?</b>
2. Nội dung bài mới:


(đvđ): Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phÇn kiĨu gen cđa qn thĨ theo híng thÝch
nghi, tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. Có một số phơng thức hình thành loài mới khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hot ng 1: 36’</b>


Tìm hiểu về sự hình thành loài khác khu vực địa lý
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết


VD: Cho hai dãy núi ven biển có một lồi cây mọc đều sau
ú nc bin dõng cao.


Yêu cầu thảo luận nhóm:


- Điều gì xảy ra với qt thực vật ở 2 dÃy nói?


- Hình thành lồi bằng con đờng địa lý thờng xảy ra với
những lồi có đặc điểm nh thế nào? Thời gian diễn ra?


- Sự cách ly địa lý có nhất thiết hình thành lồi mới khơng?
Quần đảo là gì?


- Tạo sao nói “Quần đảo là phịng thí nghiệm sống cho
nghiên cứu hình thành lồi”


- Tại sao ở các đảo lại hay có các lồi đặc hữu?
<i><b>Phiếu học tập:</b></i>


Nghiªn cøu néi dung SGK mơc 2 trang 131


hoàn thành nội dung bảng sau:



Đối tợng.
Nguyên liệu.
Cách tiến hành.
Kết quả.


Nhận xét và giải thích
HS : Nghiên cứu, trả lêi
GV : kÕt l, bỉ sung


<b>I. Hình thành lồi khác khu vực địa lý.</b>


<b>1. Vai trò của cách ly địa lý trong q trình hình </b>
<b>thành lồi mới.</b>


- Do sống trong các đIều kiện địa lý khác nhau nên
CLTN làm thay đổi tần số alen của các quần thể cách
ly thoe những cách khác nhau.



- Sự sai khác về tần số alen giữa các quần thể cáh ly
đợc duy trì.


- Các quần thể cách ly khơng trao đổi vốn gen với
nhau.


- Sự sai khác dẫn đến cáh ly tập tính, mùa vụ rồi cách
ly sinh sản làm xuất hiện loài mới.


- Con đờng này xảy ra với những loài phát tán mạnh,
phân bố rộng.


- Xảy ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian.
<b>2. Thí nghiệm chứng minh q trình hình thành </b>
<b>lồi bằng con đờng địa lí : sgk</b>


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Củng cố : Sử dụng câu hỏi cuối bài


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgf


<b>BÀI 30 : Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI (Tiếp theo)</b>
<b>TiÕt thø: 32</b> <b> </b>


<b>Ngày soạn: 17/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>



- Giải thích được q trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hố.


- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành lồi mới như thế nào ?
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như cỏc ging cõy trng nguyờn
thu ?


<b>2. Kỹ năng: Rốn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .</b>
<b> 3. Giáo dục: Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên</b>


<b>II. Phơng tiện dạy học : </b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, PhiÕu häc tËp.
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chñ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị :</b>


- Giải thích vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới ?


- Tại sao quần đảo lại được xem là phịng thí nghiệm nghiên cứu q trình hình thành
lồi mới ?


2. Néi dung bµi míi:


(đvđ) : Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành lồi khác khu vực địa lí. Vậy ở cùng khu vực địa
lí thì q trình hình thành lồi có diễn ra hay không ? Để rõ hơn chúng ta nghiên cứu tiếp bài §30



<b> HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hi u quá trình hình th nh lo i b ng cách li t p tính v cách</b>

ê

à

à ằ

à


li sinh thái



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>


Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
cho biết :


- VD trên minh hoạ điều gì ? Giải
thích .


- Từ vd trên có thể rút ra kết luận
gì về q trình hình thành lồi ?


Suy nghĩ trả lời


<b>II. Hình thành lồi cùng khu vực</b>
<b>địa lí :</b>


<i><b>1. Hình thành lồi bằng cách li</b></i>
<i><b>tập tính và cách li sinh thái :</b></i>
<i><b>a. Hình thành loài bằng cách</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Vậy trong cùng khu vực địa lí
ngồi con đường hình thành lồi
vừa xét cịn có con đường nào
khác khơng ?


Có thể cho Vd về cỏ băng , cỏ sâu
róm trên bãi bồi sông Vônga và


VD SGK


Từ 2 VD trên có thể rút ra kết
luận gì về con đường hình thành
lồi bằng con đường sinh thái ?


Hình thành lồi bằng con đường
cách li sinh thái thường xảy ra đối
với đối tượng nào ?


Theo VD , suy nghĩ trả lời
Phân tích VD rút ra kết luận


Cách li sinh thái


Đọc SGK và trả lời


Động vật ít di chuyển


Các cá thể của 1 quần thể do đột
biến có được KG nhất định làm
thay đổi 1 số đặc điểm liên quan
tới tập tính giao phối thì những
cá thể đó sẽ có xu hướng giao
phối với nhau tạo nên quần thể
cách li với quần thể gốc .Lâu
dần , sự khác biệt về vốn gen do
giao phối không ngẫu nhiên cũng
như các nhân tố tiến hoá khác
cùng phối hợp tác động có thể sẽ


dẩn đến sự cách li sinh sản và
hình thành nên lồi mới .


<i><b>b. Hình thành lồi bằng cách</b></i>
<i><b>li sinh thái:</b></i>


Hai quần thể của cùng một loài
sống trong 1 khu vực địa lí nhưng
ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu
dần có thể dẫn đến cách li sinh sản
và hình thành lồi mới .


<b> HOẠT ĐỘNG 2 : </b>

Tìm hi u quá trình hình th nh lo i nh c ch lai xa v a b i

ê

à

à

ờ ơ

ế

à đ


hoá



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>


- Thế nào là lai xa ?


- Lai xa gặp những trở ngại gì ?
- Vì sao cơ thể lai xa thường
khơng có khả năng sinh sản ?


- Nhận xét , đánh giá <i>→</i> thống
nhất nội dung


- Có phải cơ thể lai xa nào cũng
bất thụ và không thể tạo thành
lồi mới khơng ?



- Để khắc phục trở ngại khi lai xa
người ta có thể làm gì ?


- Tại sao đa bội hoá lại khắc phục
được trở ngại đó ? Người ta tiến
hành như thế nào ?


- Ngoài VD ở SGK có thể nêu
thêm VD về nguồn gốc cỏ
Saprtina từ 2 loài cỏ gốc Châu Âu
và Châu Mỹ .


- Vì sao lai xa và đa bội hoá là


- Thảo luận nhóm dựa trên kiến
thức đã học và cử đại diện trả lời
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung


Dựa vào kiến thức đã học trả lời
được , để khắc phục trở ngại khi
lai xa người ta đa bội hố cơ thể
lai xa


Trình bày thí nghiệm của
Kapetrenco , lai cải bắp và cải củ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

con đường hình thành loia2 phổ
biến ở thực vật bậc cao nhưng rất


ít gặp ở động vật ?


- Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được
coi là loài mới chưa ?


Dựa vào kiến thức đã học trả lời
Trả lời


<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sử dụng câu hỏi cuối bài


* Hng dn v nh : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
hehéfgf


<b>Tiết 33</b>


<b>Bài 31: TIẾN HỐ LỚN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>


-Trình bày được thế nào là tiến hố lớn ?


- Giải thích được nghiên cứu q trình tiến hố lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới .
- Giải thích tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn cịn tồn tại những lồi có cấu trúc
khá đơn giản .


- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá
<i><b> 2. Kỹ năng :</b></i>



- Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm


3 . Thái độ :


Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học
<b>II. Phương tiện :</b>


Hình 31.1, 31.2 SGK
<b>IV. Tiến trình bài mới:</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giải thích cơ chế hình thành lồi bằng con đường đa bội hoá ?


- Từ 1 lồi SV khơng có sự cách li địa lí có hình thành nên các lồi khác nhau được khơng ? Giải thích .
3. Bài mới: các b i tr

à

ướ

c chúng ta ã nghiên c u k v ti n hoá nh . Trong

đ

ư

ĩ ề ế


thuy t ti n hoá còn 1 v n

ế

ế

ấ đề ữ

n a m hôm nay chúng ta s

à

ẽ đề ậ đế đê à

c p

n

l m


sáng t s phát sinh v phét ti n c a to n b sinh gi i trên trái

ỏ ự

à

ê

à

đấ đ

t ó chính l

à


TI N HOÁ L

N



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>


- Thế nào là tiến hố lớn ?


- Thơng qua KN chúng ta biết thời
gian diễn ra quá trình tiến hoá lớn
rất lâu dài, vậy người ta nghiên
cứu tiến hố lớn ntn ?



u cầu HS quan sát hình 31.1 rút
ra nhận xét về đặc điểm của sinh
giới trên quan điểm của tiến hoá
lớn


- Tại sao sinh giới lại ngày càng
đa dạng ?


- Hãy kể tê các đơn vị phân loại
trên loài mà em biết ?


Nhớ lại kiến thức đã học trả lời


Suy nghĩ , dựa vào SGK trả lời


Quan sát , nhận xét
Suy nghĩ , trả lời


Dựa trên sơ đồ hình 31.1 trả lời


<b>I. Tiến hố lớn và vấn đề phân</b>
<b>loại thế giới sống :</b>


<b> 1. Khái niệm tiến hoá lớn :</b>
Là q trình biến đổi trên qui mơ
lớn , trải qua hàng triệu năm làm
xuất hiệ các đơn vị phân loại trên
lồi .


<i><b>2. Đối tượng nghiên cứu :</b></i>


- Hố thạch


- Phân loại sinh giới thành các
đơn vị dựa vào mức độ giống
nhau về các đặc điểm hình thái ,
hố sinh , sinh học phân tử .


<i><b>3. Đặc điểm về sự tiến hoá của</b></i>
<i><b>sinh giới :</b></i>


- Các lồi SV đều tiến hố từ tổ
tiên chung theo kiểu tiến hố phân
nhánh tạo nên sinh giới vơ cùng
đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-- Tốc độ tiến hố hình thành lồi ở
các nhóm sinh vật có giống nhau
khơng ?


- Dựa vào sơ đồ hình 31.1 cho biết
chiều hướng tiến hoá về mặt cấu
trúc cơ thể của các nhóm sinh
vật ?


Hướng dẫn HS đọc SGK


Suy nghĩ trả lời


Suy nghĩ giải thích



Tự nghiên cứu


Lớp – Ngành – Giới


- Tốc độ tiến hố hình thành lồi
ở các nhóm sinh vật khác nhau .
- Một số nhóm SV đã tiến hoá
tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ
đơn giản đến phức tạp . Một số
khác lại tiến hoá theo kiểu đơn
giản hoá mức độ tổ chức cơ thể .
<b> II. Một số nghiên cứu thực</b>
<b>nghiêm về tiến hố lớn : SGK</b>


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sử dụng câu hỏi cuối bài


* Hng dn v nh : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgf


CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
<b>SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>BÀI 43: SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>TiÕt thø: 34</b> <b> </b>


<b>Ngày soạn: 12/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



- Học sinh nắm được quá trình hình thành sự sống bằng con đường tiến hóa hóa học,
tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.


- Nắm những sự kiện quan trọng trong các giai đoạn tin ha.
<b> 2. Kỹ năng: Phỏt trin được năng lực tư duy lí thuyết cho hs</b>


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Có tầm nhìn mở rộng về thế giới và chiều hướng tiến hóa.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : khụng kim tra bi c</b>
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


( v ) : Th c v t ,

đ đ

ậ độ

ng v t

ậ đượ

c sinh ra t âu ?

ừ đ



<b>HĐ GV</b> <b>Nội dung </b>


<b>Hoạt động 1 : 20’</b>


Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa hóa học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời



- Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản diễn ra như thế
nào ?


- Trong điều kiện hiện nay của trái đất,các hợp chất hữu cơ
được hình thành bằng con đường nào ?


- Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn
giản diễn ra như thế nào ?


- Sự kiện nổi bật của tiến hóa hóa học là gì ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>I. TIẾN HĨA HĨA HỌC: Gồm 3 bước:</b>
<b>1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.</b>


- Trong khí quyển ngun thủy chứa: CO, NH3, <sub>hơi</sub>
H2O, ít N2, khơng có O2.


- Nguồn năng lượng tự nhiên tác động các khí vơ cơ
-> hợp chất hữu cơ đơn giản (C, H)->C, H, O (lipit,
Sacarit,…).


<b>2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất</b>
<b>hữu cơ đơn giản:</b>


- Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại
dương -> cô động trên nền đáy sét -> protêin, nuclêic.
<b>3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đơi:</b>


- Các đơn phân axit amin, nuclêôtit…trùng hợp ->
ADN, ADN có khả năng tự nhân đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Hoạt động 2 : 10’</b>


Tìm hiểu về giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Nhắc lại đặc trưng cơ bản của sự sống?


- Giai đoạn tiến hóa hóa học có dấu hiệu của sự sống hay
không?


- sự sống được thể hiện khi nào?


- Giai đoạn này có sự kiện gì nổi bật so với giai đoạn tiến
hóa hóa học?


- CLTN tác động các đại phân tử tự nhân đôi trong mộttổ
chức -> tiến hóa dần -> tế bào sơ khai.


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
Tìm hiểu giai đoạn tiến hóa sinh học
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Hiện nay có bao nhiêu lồi trong sinh giới?


- Đa số các lồi có cấu tạo cơ thể thuộc nhóm tế bào nào?
- Từ tb guyên thủy dưới tác dụng của CLTN



-> Toàn bộ sinh giới ngày nay được diễn ra như thế nào?
- Hãy giải thích vì sao hiện nay các cơ thể sống khơng có
khả năng hình thành bằng con đường vô cơ ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


- Xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên từ sự tập hợp
các đại phân tử trong một hệ thống mở có màng
lipoprotêin bao bọc ngăn cách với mơi trường ngồi
nhưng có sự tương tác với mơi trường -> tế bào.


<b>III. TIẾN HĨA SINH HỌC:</b>


Từ tế bào nguyên thủy dưới tác dụng của CLTN<sub></sub> tb
nhân sơ <sub></sub> cơ thể đơn bào nhân thực <sub></sub> cơ thể đa bào nhân
thực<sub></sub> sinh giới đa dạng hiện nay.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Giai đoạn tiến hóa hố học có đặc điểm gì? Sự sống được phát sinh như thế nào?
1. Trong khí quyển ngun thủy trái đất chưa có :


A. CH4, NH4 B. O2 C. Hơi H2O D. C2H2
2. Chất hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hoá hoá học nhờ :


A. Tác dụng của hơi nước B.Tác dụng của các yếu tố sinh học
C. Do mưa kéo dài hàng ngàn năm D. Nhiều nguồn năng lượng tự nhiên
3. Mần mống sống đầu tiên được hình thành ở :



A. Trên mặt đất B. Trong khơng khí C. Trong đại dương D. Trong lòng đất
4. Mầmmống sống đầu tiên được hình thành trong giao đoạn tiến hóa


A. hố học B. tiền sinh học C. sinh học D. cơ học
5. Giai đoạn tiến hoá sinh học được tính từ khi


A. Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giàn-> phức tạp
B. Hình thành tế bào nguyên thủt -> sinh vật đầu tiên
C. Sinh vật đầu tiên -> toàn bộ sinh giới ngày nay
D. Sinh vật đa bào -> toàn bộ sinh giới ngày nay
* Hớng dẫn về nhà : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


<b> Bài 44 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC </b>
<b> ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>


<b> TiÕt thứ: 35 </b>
<b>Ngày soạn: 14/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>


- Nêu được khái niệm hóa thạch, vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học, cách
xác định tuổi của hóa thạch


- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với mơi trường và khí hậu qua các kỉ
<b> 2. Kỹ năng: Phỏt trin c nng lc t duy lí thuyết cho hs</b>



<b> 3. Gi¸o dôc : </b>Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hóa của cỏc loi
<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2. HS : Häc bµi cị và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tòi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cò : </b>


Sự sống được phát sinh như thế nào ? Đặc điểm tiến hóa của 3 giai đoạn tiến
hóa : hóa học,tiền sinh học và sinh học ?


<b>2. Néi dung bµi gi¶ng :</b>


(đvđ) : Bị sát cổ khổng lồ sống ở thời đại nào cách chúng ta bao nhiêu triệu năm ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 11’</b>


tìm hiểu về hóa thach và phân chia thời gian địa
chất


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu
hỏi sau :


- Hóa thạch là gì ?



- Hóa thạch có ý nghĩa thực tiễn gì trong nghiên
cứu khảo cổ và thực tiễn ?


- Để xác định tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch
người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?


- Căn cứ vào đâu để phân định các mốc thời gian
địa chất ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :


<b>Hoạt động 2: 26’</b>


<b> Tìm hiểu về sinh vật trong các đại địa chất</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời
- Sinh vật ở đại thái cổ?


- Vì sao đại thái cổ lại có ít hóa thạch nhất?
- Những SV xuất hiện trong đại thái cổ?
- Có những kỉ nào trong đại cổ sinh?


- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các kỉ ở đại cổ
sinh ?


- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh là gì?
- Ngun nhân của sự xuất hiện ơxi trên trái đất?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự di cư của động vật
lên cạn?



- Có những kỉ nào trong đại trung sinh?


- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các kỉ ở đại
trung sinh ?


- Sự kiện quan trọng của đại trung sinh ?
- Có những kỉ nào trong đại tân sinh?


- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong các kỉ ở đại tân
sinh ?


- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh là gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận,bổ sung:


<b>I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa chất</b>
<b>1. Hóa thạch:</b>


a. Hóa thạch là gì?


Là di tích của các sinh vật đã từng sống trong các thời
đại trước để lại trong các lớp đất đá.


b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn trong
nghiên cứu SH và địa chất học


- Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh ,phát triển
và diệt vong của sinh vật.



- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ
<b>2. Sự phân chia thời gian địa chất</b>


a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa
thạch


- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa dựa vào lớp
trầm tích trong đất (lớp càng sâu tuổi càng cao)


- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng vị phóng
xạ,căn cứ vào thời gian bán rã của 1 chất đồng vị phóng
xạ nào đó có trong hóa thạch


b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất dựa
vào những biến đổi lớn về địa chất ,khí hậu.


<b>II. Sinh vật trong các đại địa chất :</b>
<b>1. Đại thái cổ : (khoảng 3500 triệu năm)</b>
<b>- Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất</b>


<b>2. Đại nguyên sinh : (2500 triệu năm)</b>
- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất
- Hóa thạch đv cổ nhất


- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo
<b>3. Đại cổ sinh : (300 – 542 triệu năm)</b>
<b>- Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống</b>


- Kỉ silua: cây có mạch và cơn trùng chiếm lĩnh trên


cạn,xuất hiện cá


- Kỉ đêvơn: phân hóa cá sương,xuất hiện lưỡng cư.
- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát…
- Kỉ pecmi: phân hóa bị sát và cơn trùng
<b>4. Đại trung sinh : (200 – 250 triệu năm)</b>


<b>- Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa bị sát </b>
cổ,xuất hiện chim và thú.


- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, dưới nước
và trên không.


- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín
<b>5. Đại tân sinh : (1,8 – 65 triệu năm)</b>


<b>- Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các nhóm linh</b>
trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bµi tËp ci bµi
- Tại sao hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa ?
- Người ta căn cứ vào đâu để tính tuổi của hóa thạch ?
- Nêu sinh vật điển hình của các kỉ ?


- Phõn tớch mối quan hệ giữa điều kiện địa chất ,khớ hậu với sv qua cỏc kỉ địa chất ?
- Hóy chọn phương ỏn trả lời đỳng : Thực vật cú hoa xuất hiện vào đại nào sau đõy ?
A. Đại cổ sinh B. Đại trung sinh C. Đại tõn sinh D. Đại nguyờn sinh,thỏi cổ
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.



heheïfgfg


<b>BÀI 45 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI</b>
<b>TiÕt thø: 36</b> <b> </b>


<b>Ngày soạn: 16/02/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>


- Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của lồi người


- Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và tiến
hĩa của lồi người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hĩa đĩng vai trị quyết định
<b> 2. Kỹ năng: Phỏt trin c nng lc tư duy lí thuyết cho hs</b>


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến
hóa của lồi người


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV, H45


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Hố thạch là gì? Nêu các sinh vật điển hỡnh ca cỏc k ?</b>


<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


<b>(v) : Vượn người hiện nay : ví dụ tinh tinh có thể biến đổi thành người được khơng </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: 23’</b>


tìm hiểu về các dạng vượn người hố thạch
GV : giới thiệu hình 45.1 sách giáo khoa.
Câu hỏi thảo luận:


- Nêu những giai đoạn chính trong quá trình phát sinh
lồi người ?


- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa người vượn
hoá thạch với vượn người ?


- Hãy tìm những dẫn liệu chứng minh lồi người có
chung nguồn gốc với vượn người ?


- Homo habilis -Peticantrop – Xinantrop phát hiện đầu
tiên ở đâu ? Năm nào ?


- Nêu các đặc điểm sai khác giữa người cổ Homo
habilis với người cổ Homo erectus ?


<b>I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG Q </b>
<b>TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI :</b>



<b>1. Các dạng vượn người hố thạch:</b>
Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.


<b>2. Các dạng người vượn hố thạch (người tối cổ) :</b>
Ơxtralơpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.


- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt
đất, đi bằng hai chân.


- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750
cm 3<sub>.</sub>


- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú
để tự vệ và tấn công.


<b>3. Ng ười cổ Homo:</b>


<b>a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964.</b>
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm 3<sub>.</sub>
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử
dụng công cụ bằng đ á.


<b>b. Homo erectus: </b>


- Peticantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.


Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3<sub> . Biết chế tạo công cụ bằng </sub>
đá, dáng đi thẳng .


- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung Quốc) năm


1927


Họp sọ 1000 cm3<sub> , đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng </sub>
công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l ửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Hãy tìm những đặc điểm sai khác giữa người đứng
thẳng Homo erectus với ng ười v ượn hoá thạch?
- Homo neanderthalensis phát hiện đầu tiên ở đâu ?
Năm nào ?


- Nêu đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh hoạt của
người Neandectan ?


- Phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?


- Chiều cao,thể tích hộp sọ,đặc điểm mặt, công cụ lao
động và sinh hoạt của người hiện đại ?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :
<b>Hoạt động 2: 13’</b>


<b> Tìm hiểu vai trị của nhân tố SH và xã hội.</b>
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời


- Nêu các nhân tố sinh học chi phối q trình phát sinh
lồi người


- Nhân tố xã hội gồm các nhân tố nào? Tại sao nói nhân
tố xã hội là quyết định sự phát triển của loài người?


- Những nhân tố tự nhiên và xã hội nào hiện nay đang
tác động xấu đến sức khoẻ và đạo đức con người ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận,bổ sung:


+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.


+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và
hái lượm, bước đầu có đời sống VH


+ Cơng cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như: dao, búa,
rìu.


<b>4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở làng </b>
Grơmanhon( Pháp) năm 1868.


+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3<sub>.Có lồi cằm rõ.</sub>
+ Cơng cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.


+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hố phức tạp, có mầm
móng mĩ thuật và tơn giáo.


<b>II. Các nhân tố chi phối q trình phát sinh loài người :</b>
1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền và chọn lọc
tự nhiên: đóng vai trị chủ đạo trong giai đoạn người vượn
hoá thạch và người cổ.


2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã hội ( cải


tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất, quan
hệ xã hội…) đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát
triển của con người và xã hội lồi người.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Cđng cè : Sư dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài
1. Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?


A. Đại Cổ sinh B. Đại Tõn sinh C. Đại Trung sinh D. Đại Nguyờn sinh, Thỏi cổ
<b> 2. Loài người phỏt sinh trải qua cỏc giai đoạn chớnh theo trỡnh tự nào sau đõy :</b>
A. vượn người hoỏ thạch, người vượn hoỏ thạch, người cổ và người hiện đại.
B. vượn người hoỏ thạch, người cổ, người vượn hoỏ thạch và người hiện đại.
C. người vượn hoỏ thạch, vượn người hoỏ thạch , người cổ và người hiện đại.
D. người vượn hoỏ thạch, người cổ, người vượn hoỏ thạch và người hiện đại.
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


Ma trận thiết kế đề kiểm tra 45 phút Môn sinh học khối 12
Chơng trình CƠ BẢN


TiÕt thø 37
Ngày soạn : 06/03/2009


A. Ma trận :



Các chủ đề chính Nhớ Các mức độ cần đánh giáThông hiểu Vận dụng Tổngđiểm


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL



1.Học thuyt tin húa c in
v hin i


Câu 1


(0,25đ) <sub>5,5 ®</sub>


2. Các nhân tố tiến hóa C©u 7


(0,25®) C©u 9(5®) <sub>1 ®</sub>


3. Q trình hình thành các
đặc điểm thích nghi


Cõu 2
(0,25đ)


Cõu 10


(3 ) Câu 11(2đ)


4. Loi sinh hc Cõu 3,4,6


(0,75®)
5. Nguồn gốc chung của các


lồi


Câu 8
(0,25đ)


6. Sự phát sinh và phát triển


của sự sống


Câu 5
(0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

B. Nội dung đề :


I. Ph n câu h i tr c nghi m (2 i m) :


<i>Câu 1</i> Chọn lọc tự nhiên là quá trình


A. o thi nhng bin d bt li cho sinh vật
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật


C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật
D. tích lũy những biến dị có lợi cho con ngời và cho bản thân sinh vật


Câu 2. Câu nào dới đây nói về vai trị của sự cách li địa lí trong q trình hình thành lồi là đúng nhất?
A. Không có sự cách li địa lí thì khơng thể hình thành loài mới


B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Cách li địa lí ln ln dẫn đến cách li sinh sản


D. Môi trờng địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể cách li
Câu 3. Một số lồi trong q trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lợng các cơ quan. Nguyên nhân


nào sau đây giải thích đúng về hiện tợng này ?
A. Do môi trờng sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn


C. Có xu hớng tiến hóa quay lại về dạng tổ tiên


D. Sù tiªu giảm cơ quan giúp sinh vật di chuyển tốt hơn



<i>Câu 4</i> Trong c¸c chiỊu híng tiÕn hãa cđa sinh giíi ,chiều hớng nào dới đây là cơ bản nhât?
A. Thích nghi ngày càng hợp lý. C. Ngày càng đa dạng,phong phú


B. Tổ chức ngày càng cao. D. Tỉ chøc ngµy càng cao và càng đa dạng,phong phú
<i>Câu 5</i> Du nhập gen là sự lan truyền


A.


B. nhiễm sắc thể từ quần thể này sang quần thể khác. gen từ quần thể này sang quần thể khác
C.


D. tính trạng từ quần thể này sang quần thể khác. bào tử từ quần thể này sang quần thể khác


<i>Cõu 6</i> S phn thnh ca thực vật hạt kín,sâu bọ,chim,thú và ngời xuất hiện vào đại


A. cæ sinh B. trung sinh C. tân sinh D. nguyên sinh,thái cổ
<i>Câu 7</i> Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đácuyn là


A. xut bin d cỏ th cú vai trị quan trọng cho tiến hóa. C. đa ra thuyết chọn lọc
B. giải thích đợc sự hình thành đặc điểm thích nghi. D. giải thích nguồn gốc chung các lồi


<i>Câu 8</i> Trong lịch sử tiến hóa ,những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện
tr-ớc là do


A. áp lực của chọn lọc thờng diễn ra theo hớng tăng dần trong điều kiện tự nhiên.
B. CLTN đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.


C. kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi khi điều kiện sống thay đổi.


D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích
nghi liên tục đợc hồn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định.


<b> II. Phn câu hi t lun (8 im) :</b>


Câu 9. Trình bày nội dung của các nhân tố tiến hóa ?


Cõu 10. Trình bày vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới ?


Câu 11. a. Trình bày q trình hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái ?
b. Vì sao đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tơng đối?


C. Ý thức chấp hành qui chế khi làm bài kiểm tra của học sinh


HS không tham gia kiểm tra ………
HS vi phạm qui chế ………




Đáp án

I. Ph n câu h i tr c nghi m (2 i m) : 8 x 0,25 = 2

ỏ ắ

ê

đ ê

đ



C©u <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>6</sub> <sub>7</sub> <sub>8</sub>


Đáp án <sub>C</sub> <sub>D</sub> <sub>B</sub> <sub>A</sub> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>D</sub> <sub>D</sub>


II. Phần câu hỏi tự luận (8 im) :



Câu 9. Trình bày nội dung của các nh©n tè tiÕn hãa ?


a. Đột biến . Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6<sub> – 10</sub>-4<sub> nhng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một </sub>


gen nào đó lại rất lớn . Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hố .
b. Di - nhập gen . Là hiện tợng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể .


c. Chän läc tù nhiªn ( CLTN ).


- CLTN là q trình phân hố khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong qt .
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , tần số alen của quần thể .
- CLTN quy định chiều hớng tiến hoá . CLTN là một nhân tố tiến hố có hớng .


- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào chọn lọc chống gen trội hoặc chọn lọc chống gen lặn .


c. Các yếu tố ngẫu nhiên . Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc dt hay xảy ra với những qt có kích thớc nhỏ .
d . Giao phối khơng ngẫu nhiên ( giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết , tự phối ) .


- làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen theo hớng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá .


- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền
Câu 10. Vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới:


- Cách li địa lí là cách li bởi các chớng ngại địa lí


- Các nhóm quần thể thích nghi với điều kiện địa lí khác nhau  nịi địa lí  lồi mới


- Điều kiện địa lí khơng phải là ngun nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sv
Câu 11. a. Q trình hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li sinh thái



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- C¸ch li sinh thái : Các nhóm qt thích nghi với điều kiến sinh thái khác nhau các nòi sinh thái các loài


b. Cỏc c điểm thích nghi chỉ hợp lí tơng đối vì khi điều kiện sống thay đổi giá trị thích nghi mới thích nghi hơn
sẽ thay thế giá trị thích nghi cũ kém thích nghi . Trong hồn cảnh sống dù mơi trờng có ổn định thì đột biến,
biến dị tổ hợp vẫn không ngừng xảy ra CLTN không ngừng tác động ,giá trị thích nghi ln đợc hồn thiện


Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
<b> TiÕt thø: 38 </b>


<b>Ngày soạn: 08/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. Kiến thøc: </b>


- Trình bày được khái niệm mơi trường, phân biệt được các loại môi trường sống của sinh vật.
- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái, phân biệt được các nhân tố sinh thái cơ bản


- Phân biệt được giới hạn sinh thái và ổ sịnh thái. Nêu được các ví dụ về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
- Phân biệt được nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.


- Nêu được hai quy tắc thể hiện sự thích nghi của sinh vật với mơi trường sống.
<b> 2. Kỹ năng: Phỏt trin c nng lc t duy lớ thuyết cho hs</b>


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến
húa ca loi ngi


<b>II. Phơng tiện dạy häc :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV



2. HS : Häc bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Đầu chương khơng kim tra</b>
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


<b>(v) : Chỳng ta thường được nghe nói: mơi trường sống của sinh vật, mơi trường bị ơ nhiễm, mỗi loại sinh vật có </b>
một giới hạn sinh thái xác định...vậy môi trường là gì? giới hạn sinh thái là gì? tại sao mơi trường bị ơ
nhiễm...?


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


<b>Hoạt động 1: 15’</b>


Tìm hiểu về môi trường và các nhân tố sinh thái.


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi sau:
- Môi trường sống của sinh vật là gì? Người ta phân biệt
mơi trường sống của sinh vật thành mấy loại? Cho ví dụ?
- Nhân tố sinh thái là gì?


- Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? Cho ví dụ về các nhóm
nhân tố sinh thái?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung



<b>Hoạt động 2: 12’ </b>
Tìm hiểu về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái


GV : Hãy tham khảo SGK, quan sát tranh vẽ H35.1 và


<b>I- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái:</b>
* Môi trường sống: Môi trường sống bao gồm tất cả
các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác độnh trực
tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến
sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động
khác của sinh vật.


- Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật:
+ Môi trường trên cạn


+ Môi trường nước
+ Môi trường đất
+ Môi trường sinh vật
<i>* Nhân tố sinh thái:</i>


- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố mơi
trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống của sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó
chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên
sinh vật.


- Các nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhóm nhân tố vơ sinh
+Nhóm nhân tố hữu sinh



<b>II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:</b>
<b>1. Giới hạn sinh thái:</b>


- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của
một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới
hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống
đối với hoạt động sống của SV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

H35.2 trả lời các câu hỏi sau:


- Phân biệt giới hạn sinh thái và ổ sinh thái?
- Phân biệt ổ sinh thái với nơi ở?


- Hiểu biết về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái có ý nghĩa
thực tiễn gì trong sản xuất và bảo vệ các lồi sinh vật quí
hiếm?


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3: 11’</b>


Tìm hiểu về sự thích nghi của sinh vật với mơi trường sống


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi sau
- Sinh vật thích nghi với ánh sáng được thể hiện ở động vật,
thực vật như thế nào ?


<b>- Sinh vật thích nghi với nhiệt độ tuân theo những qui tắc</b>


nào


HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


- Ổ sinh thái được định nghĩa là một không gian sinh
thái mà ở đó những điều kiện mơi trường quy định
sự tồn tại và phát triển khơng hạn định của cá thể,
của lồi.


<b>III- Sự thích nghi của sinh vật với mơi trường</b>
<b>sống:</b>


<b>1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:</b>


- Thực vật: thực vật thích nghi khác nhau với điều
kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia thực vật
thành các nhóm cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây
ưa bóng.


- Động vật: động vật thích nghi khác nhau với điều
kiện chiếu sáng khác nhau. Người ta chia động vât
thành các nhóm động vật: nhóm động vật ưa hoạt
động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban
đêm.


<b>2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:</b>
- Quy tắc về kích thước cơ thể:


- Quy tắc các kích thước của các bộ phận của cơ thể.



<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>Bài 36 : QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC </b>
<b>CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ</b>


<b>TiÕt thø: 39</b> <b> </b>
<b> Ngµy soạn: 10/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này häc sinh ph¶i</b>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>


- Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật,lấy được ví dụ minh họa vè quần thể
- Nêu được các mối quan hệ:hỗ trợ,cạnh tranh trong quần thể ,lấy được ví dụ minh họa
và nêu được nguyên nhân và ý nghĩa sinh thái của mi quan h ú.


<b> 2. Kỹ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết cho hs</b>


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về các mối quan hệ hỗ trợ và quan
hệ cạnh tranh trong quần thể


<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, H36.1-4


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng ph¸p chđ u :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


Nêu một số ví dụ nêu lên mối tương quan giữa sinh vật với môi trường?phân biệt
ni v sinh thỏi?


<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> Hoạt động cuả thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : 17’</b>


Tìm hiểu về quần thể sv và quá trình hình thành quần
thể


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả và trả
lời các câu hỏi


- Thế nào là quần thể sinh vật? nêu thêm một số ví dụ?
- Thế nào là nơi sống của quần thể?


- Quá trình hình thành quần thể như thế nào
HS : nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung



<b>Hoạt động 2 : 18’</b>


Tìm hiểu về quần thể sv và quá trình hình thành quần
thể


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả và trả
lời các câu hỏi


- Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ với nhau
như thế nào?


Gv: chia lớp lam 2 nhóm: nhóm 1 tìm hiểu quan hệ hỗ
trợ


Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa


I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH
THÀNH QUẦN THỂ


1.Quần thể sinh vật:


+ Tập hợp các cá thể cùng loài


+ Sinh sống trong một khoảng không gian xác định
+ Thời gian nhất định


+ Sinh sản và tạo ra thế hệ mới


2.Quá trình hình thành quần thể:



Cá thể phát tán<sub></sub>mơi trường mới<sub></sub>CLTN tác động<sub></sub>cà thể
thích nghi<sub></sub>quần thể


II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN
THỂ


1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài
nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống


-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thơng
Chó rừng thường quần tụ từng đàn…..


-Ý nghĩa:


+đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định
+ khai thác tối ưu nguồn sống


+ tăng khả năng sống sót và sinh sản


2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng
loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
-Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh
tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình….


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Nhóm 2 tìm hiểu quan hệ cạnh tranh


Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa


Hs:theo dõi nội dung sgk và hình ảnh trả lời
Gv: cho đại diện nhóm trả lời<sub></sub>bổ sung



Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi lệnh mỗi phần
HS : nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


<b>BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
<b>TiÕt thø: 40</b> <b> </b>


<b>Ngày soạn: 13/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. Kiến thøc: </b>


- Nêu được sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa gì trong chăn ni và bảo vệ môi trường
- Nêu được các kiểu phân bố trong khơng gian. Ý nghĩa của kiểu phân bố đó ?


- Nêu được mật độ cá thể trong quần thể và ảnh hưởng của mật độ tới quần thể ?


<b> 2. Kỹ năng: Phỏt trin k nng phõn tớch kờnh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, </b>
làm việc độc lập với sgk


<b> 3. Gi¸o dơc : </b>Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản


xut v i sng


<b>II. Phơng tiện dạy häc :</b>


1. GV: GA, SGK ,SGV, H37.1-4
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chñ yÕu :</b>


- Vấn đáp tìm tịi - Tự nghiờn cứu sgk
- Vấn đáp tái hiện - Quan sát tranh tìm tịi
<b>IV. Tiến trình bài dạy :</b>


<b> 1. KiĨm tra bµi cị : </b>


Trình bày các mối quan hệ trong quần thể sinh vật ?
<b>2. Néi dung bµi gi¶ng :</b>


<b>(đvđ) : Trong quần thể sinh vật có những đặc trưng nào ?</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : 12’</b>
Tìm hiểu về tỉ lệ giới tính


GV : u cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả
và trả lời các câu hỏi


- Trả lời câu hỏi lệnh trong sgk?
- Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào



theo điều kiện mơi trường?


- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì đối với quần thể
sinh vật ?


HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 2 : 8’</b>
Tìm hiểu về nhóm tuổi


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả
và trả lời câu hỏi lệnh trang 162


Lệnh 1:


<b>I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH</b>


Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể được và cái
trong quần thể


Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố
như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .


Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm
bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện mơi
trường thay đổi.


<b>II. NHĨM T̉I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

A: Dạng phát triển
B: Dạng ổn định
C: Dạng suy giảm


Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh sản
Giữa: Tuổi sinh sản


Trên: Sau sinh sản
Lệnh 2:


A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức
HS : nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 3 : 10’</b>


Tìm hiểu về sự phân bố cá thể của quần thể
GV : u cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả
và trả lời câu hỏi lệnh trang 164


+ Các cá thể cạnh tranh thức ăn, nhiều các thể bé
thiếu thức ăn sẽ chậm lớn và sẽ bị chết.


+ Các con non mới nở bị các lớn ăn thịt, nhiều
khi cá bố ăn thịt luôn cá con của chúng.


+ Hai hiện tượng trên dẫn tới quần thể điều
chỉnh mật độ cá thể.



HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>Hoạt động 4 : 9’</b>
Tìm hiểu về mật độ cá thể của qt


GV : u cầu hs nghiên cứu sgk, hình ảnh mơ tả
và trả lời câu hỏi


- Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá quả nuôi
trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao ?


- Mật độ cá thể có ý nghĩa gì trong sự tồn tại
của cả quần thể ?


HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung


<b>III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
Có 3 kiểu phân bố


+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều SGK
+ Phân bố ngẫu nhiên


<b>III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>


Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một
đơn vị hay thể tích của quần thể.



Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồng
sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của
cá thể.


<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sư dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài


* Hng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
heheùfgfg


<b>BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ</b>
<b> SINH VẬT (tiếp theo)</b>




<b>Sè tiÕt: 1 </b>


<b>TiÕt thø: 41</b> <b> </b>
<b>Ngày soạn:16/03/2009</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh phải</b>
<b> 1. KiÕn thøc: </b>


- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước
của quần thể.


- Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng qun th
<b> 2. Kỹ năng: Phỏt triển được năng lực tư duy lí thuyết cho hs</b>



<b>3. Gi¸o dơc : </b>Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình.


<b>II. Phơng tiện dạy học :</b>
1. GV: GA, SGK ,SGV


2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
<b>III. Phơng pháp chủ yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> 1. KiĨm tra bµi cị : Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh </b>
hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của qun th nh th no ?
<b>2. Nội dung bài giảng :</b>


<b>(đvđ) : Trong quần thể sinh vật cịn có những đặc trưng nào khác?</b>


<b>Hoạt động Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: 18’</b>


Tìm hiểu về kích thước của quần thể sinh vật
GV : yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
- Thế nào là kích thước của quần thể sinh vật? kích
thước tối thiểu và kích thước tối đa?


-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con


- Những nhân tố nào ảnh hưởng tới kích thước của
QT sinh vật ?


<b>Hoạt động 2: 20’</b>



Tìm hiểu về tăng trưởng của QTSV và QT Người
- Có mấy nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT
sinh vật, nhân tố nào làm tăng số lượng, nhân tố nào
làm giảm số lượng cá thể? vì sao?


- Nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của QTSV
luôn thay đổi và nhiều QTSV không tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học?


<b>- Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế </b>
nào?


- Tăng mạnh vào thời gian nào?


- Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt
mức độ tăng trưởng đó ?


<b>- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kích thước của </b>
QTSV?


- Nhân tố nào làm thay đổi số lượng cá thể ?
HS : Nghiên cứu, trả lời


GV : Kết luận, bổ sung


<b>V. Kích thước của quần thể sinh vật</b>
<i><b>1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa </b></i>


<b>-Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc </b>


khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân
bố trong khoảng không gian của QT


-Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần
có để duy trì và phát triển


-Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà
quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của mơi trường


<i><b>2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh </b></i>
<i><b>vật </b></i>


<i><b>a. Mức độ sinh sản của QTSV</b></i>


Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời
gian


<i><b>b.Mức tử vong của QTSV</b></i>


Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian
<i><b>c. Phát tán cá thể của QTSV</b></i>


- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình <sub></sub> nơi
sống mới


- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển
tới sống trong QT


<b>VI.Tăng trưởng của QTSV và QT Người</b>


1. Tăng trưởng của QTSV


-Điều kiện môi trường thuận lợi:


Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng
trưởng hình chữ J)


-Điều kiện mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi:


Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
<b>2. Tăng trưởng của QT Người</b>


-Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình
phát triển lịch sử


-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất
lượng môi trường giảm sút, <sub></sub> ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống của con người.


<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài


1.Kớch thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm tăng số lượng cá thể là
A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư


C. sinh sản và tử vong D.tử vong và xuất cư


2. Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm giảm số lượng cá thể là
A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư



C. sinh sản và tử vong D.tử vong và xuất cư


3.Vì sao nhiều QTSV khơng tăng kích thước theo tiềm năng sinh học


A. điều kiện ngoại cảnh quá thuận lợi B. điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi
C. nguồn sống dồi dào D.tỉ lệ sinh tử cao


4.Người ta thả 1 số cá thể gà vào 1 khu vườn sau một thời gian nhận thấy lúc đầu số lượng cá thể tăng nhưng sau đó
chậm lại, nguyên nhân làm giảm số lượng cá thể gà là


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

C. nguồn thức ăn cạn kiệt, nơi ở hẹp D.sức sinh sản của QT tăng cao


5.Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của QT khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?
A.Cản trở của điều kiện môi trường B.Điều kiện môi trường


C.Nguồn sống của mụi trường dồi dào D. Nguồn sống của mụi trường cạn kiệt
* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>biến động số lợng cá thể của quần thể</b>
<b>Tiết thứ: 42</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>
1. KiÕn thøc


- Nêu đợc các hình thức biến động số lợng của quần thể, lấy đợc ví dụ minh hoạ.


- Nêu đợc các nguyên nhân gây nên biến động số lợng cá thể trong quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều


chỉnh về trạng thái cân bằng.


- Nêu đợc cách quần thể điều chỉnh số lợng cá thể
2. Kĩ năng


Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ


Vận dụng kiến thức của bài học vào giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và
bảo vệ môi trờng.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>III. Tiến trình bài giảng</b>
1.


n định tổ chức
2. Kiểm tra bài c


C.Hỏi: Vì sao nhiều quần thể sinh vật không tăng kích thớc theo tiềm năng sinh học?
3. Bài mới


<b>Hot ng của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: (cá nhân)</b>


GV: Biến động số lợng cá thể của quần thể là gì?
- Gồm mấy loại ?


HS: tr¶ lêi


GV: kl


Phân biệt biến động số lợng theo chu kì và biến động
khơng theo chu kì?


HS: tr¶ lêi
GV: chØnh sưa, kl
<i><b>Bỉ sung:</b></i>


- Tảo tăng nhiều vào ban ngày vì có ánh sáng để QH
và giảm về ban đêm


- Rơi đẻ rộ vào ngày pha trăng khuyết: ngoài rằm
tháng 9 và đầu tháng 10 (tháng 9 đôi mơi, tháng 10
mng nm) chu kỡ


GV: Yêu cầu HS quan sát H39.1B, cho biết vì sao số
lợng thỏ và mèo rừng lại tăng và giảm theo chu kì gần
giống nhau


HS: nghiên cøu tr¶ lêi
GV: chØnh sưa, kl


? ý nghĩa về nghiên cứu biến động số lợng cá thể
trong sản xuất nơng nghiệp và bảo vệ các lồi sinh vật
nh thế nào?


<b>Hoạt động 2: (cá nhân)</b>


GV: yêu cầu HS hoàn thành bng 55


HS: nờu c


- Sâu hại mùa màng:
- Cá cơm ở biển Pêru
- Chim cu gáy
- Muỗi
- ếch nhái


- Bò sát, chim nhỏ, gặm nhấm


<b>I. Bin ng s lng cỏ thể</b>


Là sự tăng, giảm số lợng cá thể của quần thể đó quanh trị số
cân bằng khi kích thớc quần thể đạt giá trị tối đa, cân bằng
với sức chứa của môi trờng


Gồm 2 loại: BĐ theo chu kì và BĐ khơng theo chu kì
<b>BĐ theo chu kì</b> <b>BĐ khơng theo c.kì</b>
Xảy ra do những thay đổi có


chu kì của ĐKMT Xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không kiểm soát
đ-ợc


VD: chu kỡ ngy đêm, tuần
trăng, mùa, nhiều năm, hoạt
động của thuỷ triu,..


VD: lũ lụt, bÃo, cháy rừng,
dịch bệnh, hoặc khai thác
tài nguyên của con ngời


gây nên.


- Muỗi phát triển mïa xu©n.


- Giáp xác: tăng về đêm khơng bị khai thác bởi ĐV ăn thịt.
* Thỏ là TA của mèo rừng, số lợng mèo rừng phụ thuộc vào
nguồn TA là thỏ. Khi số lợng thỏ tăng lên, mèo rừng có
nguồn TA dồi dào nên có điều kiện tăng số lợng cá thể. Tuy
nhiên số lợng thỏ cũng phụ thuộc vào số lợng kẻ thù là mèo
rừng (SL thỏ và SL mèo rừng khống chế lẫn nhau).


Giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ, để vật
nuôi, cây trồng sinh trởng trong điều kiện thích hợp nhất
trong năm, nhằm đạt năng suất cao. Đồng thời giúp các nhà
bảo vệ MT chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức
của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
<b>II. Nguyên nhân gây biến động số lợng cá </b>
<b>thể của quần thể</b>


<i><b>1. Nguyên nhân gây biến động số l</b><b> ợng cá thể của quần thể</b></i>
- Vào mùa có khí hậu ấm áp, sâu hại s2<sub> nhiều</sub>


- Dßng níc nóng làm cá cơm chết hàng loạt
- Phụ thuộc vào nguồn thức ăn


- Vo t cú t0<sub> thp v m cao mui s</sub>2<sub> nhiu</sub>


- Vào mùa ma ếch nhái sinh sản mạnh
- Slợng bất thờng khi có t0<sub> xuống quá thấp </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Động vật ở rõng U Minh Thỵng


 Ngun nhân của những biến động số lợng cá thể
của quần thể là gì?


GV: Yêu cầu HS đọc mục II.2, cho biết nhân tố nào
có vai trị quan trọng để điều chỉnh số lợng cá thể của
quần thể.


HS: nêu đợc là xu hớng tự điều chỉnh của quần thể
trong điều kiện môi trờng thuận lợi và không thuận
lợi


<b>Hoạt động 3: (hoạt động nhóm)</b>
1 bàn/nhóm, thời gian; 5 phút
GV: Yêu cầu HS tr li lnh SGK:


- Quan sát H55.3, cho biết trạng thái cân bằng của
quần thể là gì?


- Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể?


- Qun thể đạt đợc mức độ cân bằng khi các nhân tố;
sức sinh sản, mức độ tử vong, xuất c và nhập c có mối
quan hệ với nhau nh thế no?


- Các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hởng
nh thế nào tới trạng thái cân bằng của quần thể? Lấy
ví dụ?



HS: trả lời từng c©u hái
GV: Kl


- Nhân tố sinh thái vơ sinh  NTST không phụ thuộc
vào mật độ.


- Nhân tố sinh thái hữu sinh  NTST phụ thuộc vào mật
độ


Do những thay đổi của những nhân tố sthái vô sinh của MT
(khí hậu, thổ nhỡng,..) và nhân tố sinh thái hữu sinh trong
quần thể (cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn, SL kẻ thù ăn
thịt,..)


<i><b>2. Sù ®iỊu chỉnh số l</b><b> ợng cá thể của quần thể.</b></i>


- Đó chính là sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật giành
nguồn sống trong môi trờng, kẻ thù ăn thÞt,..


Trong ĐKMT sống thuận lợi, nguồn TA dồi dào các
nhân tố điều chỉnh mật độ (cạnh tranh, kẻ thù ăn thịt,..) tác
động làm cho QT tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong,
nhiều cá thể từ nơi khác khan hiếm TA nhập c tới sống trong
QT  sl cá thể của QT tăng lên nhanh.


Ngợc lại, khi sl cá thể tăng lên cao, sau 1 thời gian,
nguồn sống trong MT trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội,...dẫn
tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm tăng mức độ tử
vong và giảm mức sinh sản của QT. Đồng thời, khi cạnh tranh
nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên, nhiều cá thể trong QT


sẽ xuất c đi tìm nơi sống mới. SL cá thể của QT li c iu
chnh gim i.


<b>3. Trạng thái cân bằng của quần thể.</b>
<i>* Khái niệm:</i>


Khi qun th cú s lng các cá thể ổn định và cân bằng với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trờng  gọi là
TTCBCQT.


<i>* Cơ chế: điều hoà mật độ cá thể trong QT</i>
Khi mật độ cá thể giảm xuống quá mức hoặc tăng lên quá
cao, các nhân tố sinh thái của MT có thể tác động làm giảm
số cá thể của QT hoặc tác động làm tăng số cá thể của QT.
9dựa vào mối tơng quan; mức sinh sản, tử vong, phát tán
* mức sinh sản (b), mức độ tử vong (d), xuất c (e) và nhập c
(i): có qhệ với nhau


b + i = d + e


* Các NTST vô sinh tác động trực tiếp và 1 chiều lên sinh vật
mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong QT (gọi là ntst
không phụ thuộc vào mật độ)  ảnh hởng tới trạng thái sinh lí
của các cá thể. Sống trong đktn không thuận lợi, mức sinh
sản của các cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của
con non thấp,..


* Các nhân tố hữu sinh nh; sự cạnh tranh giữa các cá thể
trong cùng 1 đàn số lợng kẻ thù ăn thịt, mức sinh sản và mức
độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong QT,.. là các yếu


tố bị chi phối bởi mật độ cá thể của QT (gọi là ntst phụ
<i><b>thuộc vào mật độ cá thể trong qt)  ảnh hởng rất lớn khả năng </b></i>
tìm kiếm TA, nơi ở, nơi đẻ trứng, khả năng sinh sản và nở
trứng, khả năng sống sót của con non,.. và do vậy ảnh hởng
tới số lợng cá thể trong quần thể.


<b>3. Cñng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


hehẹfgfg


<b>4. Cđng cố: Vì sao nói; Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hớng điều chỉnh số lợng cá thể của mình ở </b>
mức cân bằng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

dồi dào, khí hậu phù hợp,..) số cá thể mới sinh ra tăng lên. Ngợc lại khi số lợng cá thể tăng tăng cao dẫn tới
điều kiện sống của môi trờng không thuận lợi, số cá thể bị chết tăng lên.)


<b>Tit 43</b>


<b>QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT</b>
<b>I/. Mục tuêu bài giảng:</b>


- Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải:


+ Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ
+ Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
+ Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã


- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh


- Thái độ: Giáo dục học sinh lịng u thiên nhiên, biết bảo vệ mơi trường sống, giáo dục học sinh tinh
thần đoàn kết.


<b>II/. Chuẩn bị:</b>


<b>1). Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo</b>


<b>2). Học sinh: Xem trước bài 40, xem loại kiến thức về các dạng quan hệ giữa các loài sinh vật</b>
<b>III/. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1). Kiểm tra bài cũ:</b>


- Biến động cá thể của quần thể là gì? Có mấy dạng? Nêu nguyên nhan của sự biến động đó?
- Nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ý nghĩa gì? Ví dụ minh hoạ?


<b>2). Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


VD: Trong 1 thửa ruộng
Lúa


Saâu Ốc



Quầnxã



<i>⇒</i> Vậy thế nào là quần xã sinh vật ?
Hỏi: Hãy cho VD về quần xã khác


Hỏi: Đặc trừng về thành phần loài trong quần xã thể hiện
qua đâu ?


Hỏi: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi lồi nói lên
điều gì ?


VD: Trong ao nuôi cá tra gồm cá tra, cá sặc, cá lóc … lồi
có số lượng nhiều là cá tra

<i>⇒</i>

loài ưu thế.


Hỏi: Thế nào là lồi ưu thế ?
Cho ví dụ?


Hỏi: Ở những ngọn đồi của tỉnh Lâm Đồng (VD: Đà Lạt)
có loại cây nào đặc trưng ? Tại sao ?


Hỏi: Thế nào là loài đặc trưng ?


Hỏi: Quan sát hình 40.2 và mơ tả sự phân tầng của thực
vật trong rừng mưa nhiệt đới


I/. Khái niệm về quần xã sinh vật:


Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh
vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một
không gian và thời gian nhất định <i>⇒</i> Quần xã có
cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần
Xã thích nghi với mơi trường sống của chúng.



II/. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN
XÃ:


1/. Đặc trưng về thành phần lồi trong quần xã:
Thể hiện qua:


* Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là
mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động,
ổn định hay suy thối của quần xã


* Lồi ưu thế và lồi đặc trưng:


- Lồi ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn
hoặc do hoạt động của chúng mạnh


- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc
lồi có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác trong
quần xã.


2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của
quần xã:


- Phân bố theo chiều thẳng đứng


VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt
đới


- Phân bố theo chiều ngang



VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi
Sườn núi

<i>→</i>

chân núi


+ Từ đất ven bờ biển <i>→</i> vùng ngập nước ven
bờ

<i>→</i>

vùng khơi xa


III/. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOAØI TRONG QUẦN
XÃ SINH VẬT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hỏi: Từ nguồn đất ven bờ biển <i>→</i> ngập nước ven bờ

<i>→</i>

vùng khơi xa thì


sự phân bố của sinh vật như thế nào ?


Hỏi: Sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã
diễn ra theo những chiều nào ?


Hỏi: Sự phân bố các cá thể trong khơng gian của quần xã
có ý nghĩa gì ?


PP: GV phát phiếu học tập cho học sinh thảo luận theo
mẫu bảng 40 SGK


Sau khi học sinh báo cáo giáo viên thống nhất laïi


VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân <i>⇒</i> hiện tượng khống
chế sinh học


Hỏi: Thế nào là khống chế sinh học ?



và đối kháng


- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất khơng
có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng
sinh, hội sinh, hợp tác


- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là lồi
có lợi và bên kia là loại bị hạ, gồm các mối quan
hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật
này ăn sinh vật khác


2/. Hiện tượng khống chế sinh học:


Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể
của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do
quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong
quần xã


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>
* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


hehẹfgfg
Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, lồi đặc trưng là:


a. Rắn b. Chim c. Cây Tràm


d. Cá



Câu 2: Trong quần xã ao ni cá tra, lồi ưu thế là lồi:


a. Cá Lóc b. Cá Tra c. Cá Sặc


d. a, b, c đúng


Câu 3: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ:


a. Hợp tác b. Hội sinh c. Cộng sinh


d. Caïnh tranh


Câu 4: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:


a. Đặc trưng về số lượng loài b. Đặc trưng về
thành phần loài


c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã d. Đặc trung về mối quan
hệ sinh thái


câu 5: Sự phân bố cá thể trong khơng gian của quần xã có ý nghĩa:


a. Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống b. Nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn sống


c. Giảm sự cạnh tranh d. Bảo vệ các loài


động vật


<b>TiÕt thø: 44</b> <b>Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI</b>



<b>I- Mục tiêu bài giảng:</b>


Sau khi học bài này học sinh phải:
1. Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái
2. Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái


3. Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
<b>II- Phương tiện:</b>


Tranh vẽ phóng to hình 41.1; H41.2 và H41.3
<b>III- Tiến trình bài giảng:</b>


A) Kiểm tra bài cũ:


1. Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>B) Giảng bài mới:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


<i>*Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm diễn thế sinh thái.</i>
- Giáo viên: chia lớp thành các nhóm rồi yêu cầu các nhóm
nghiên cứa SGK và quan sát sơ đồ H41.1; H41.2, mỗi
nhóm hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:


+ Phân tích đặc điểm mơi trường và đặc điểm sinh vật
trong 2 sơ đồ đó?


+ Lập sơ đồ diễn thế sinh thái?


+ Nêu khái niệm diễm thế sinh thái?
- Học sinh:


+ Đặc điểm môi trường:


● Giai đoạn tiên phong: Khí hậu khơ, nóng, đất khơng
được che phủ...


● Giai đoạn giữa: Khí hậu mát và ẩm, chất dinh dưỡng
trong đất tăng dần....


● Giai đoạn cuối:
+ Đặc điểm sinh vật:
● Giai đoạn tiên phong:
● Giai đoạn giữa
●Giai đoạn cuối:


+ Sơ đồ diễm thế sinh thái


Môi trường1 Các quần thể 1
Môi trường 2 Các quần thể 2
Môi trường 3 Các quần thể 3


<i>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại diễn thế sinh thái:</i>


- Giáo viên: hãy đọc SGK và nêu những điểm khác nhau
cơ bản giữa các loại diễn thế?


- Học sinh: Trả lời theo 2 ý sau:



+ Môi trường khởi đầu của diễn thế khác nhau như thế
nào?


+ Quá trình diễn thế diễn ra qua các giai đoạn nào?


( Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục này
bằng việc hồn thành bảng 41 SGK)


<i>* Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra diễn thế.</i>
- Giáo viên: Hãy tham khảo SGK và cho biết nguyên nhân
gây ra diễ thế? lấy ví dụ minh hoạ?


- Học sinh:


+ Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi của môi trường vật
lý, nhất là thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi
lữa, sóng thần...


+ Nguyên nhân bên trong: Cạnh tranh thức ăn, cạnh tranh
nơi ở...


*Hoạt động 4: Tiềm hiểu ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn
thế sinh thái


<b>I - Khái niệm về diễn thế sinh thái</b>


Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của
quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.



<b>II- Các loại diễn thế sinh thái:</b>
<i>1. Diễn thế nguyên sinh:</i>


- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi
trường chưa có sinh vật.


- Q trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên
phong


+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã
thay đổi tuần tự


+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
<i>2. Diễn thế thứ sinh:</i>


- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường
đã có một quần xã sinh vật sống.


- Q trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định


+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi
tuần tự.


+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác
hoặc quần xã bị suy thoái.


<b>III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:</b>



1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của
ngoại cảnh lên quần xã.


2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa
các loài trong quần xã


IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh
thái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp
lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể
kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến
đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tËp cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


hehẹfgfg


<b>TiÕt thø: 45</b> <b>HỆ SINH THÁI</b>


I. MỤC TIÊU


- Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nêu đựơc ví dụ về hệ sinh thái và phân tích vai trị của
từng thành phần cấu trúc trong hệ sinh thái


- Nâng cao trình độ nhận thức về bảo vệ mơi trường
II. PHƯƠNG PHÁP



Thảo luận nhóm Hs - Hỏi đáp - Diễn giảng
III. PHƯƠNG TIỆN


Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK phóng to
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


<i><b>1. Ổn định lớp – Kiểm tra bài</b></i>
<i><b>2. Mở bài</b></i>


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


Hoạt động của thầy Nội dung


Treo bức tranh phong cảnh có các thành phần của hệ sinh
thái và yêu cầu: hãy nêu các thành phần có trong bức
tranh


Ghi nhận thành 2 cột vô và hữu sinh: điểm giống nhau
của các thành phần


Hình ảnh bức tranh là 1 hệ sinh thái. Vậy hãy nêu khái
niệm hệ sinh thái ?. Cho ví dụ 1 vài hệ sinh thái xung
quanh chúng ta?


Hãy dẫn chứng hệ sinh thái biểu hiện chức năng của tổ
chức sống


Vậy hệ sinh thái có cấu trúc gốm những thành phần nào ?
Dựa vào hình 42.1 SGK hãy trả lời câu hỏi lệnh



Thế nào là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
Thành phần vô sinh gồm những yếu tố nào ?


Các yếu tố của thành phần hữu sinh


Dựa vào yếu tố nào để phân ra các nhóm sinh vật ?.
Các nhóm sinh vật này có mối quan hệ gì với nhau ?
Ở mỗi nơi trên trái đất có những hệ sinh thái rất khác
nhau. Vậy có những kiểu hệ sinh thái nào trên trái đất?
Ghi phần trả lời của học sinh thành nhóm tự nhiên và
nhân tạo


Hãy trả lời câu hỏi lệnh SGK


Con người đã tác động như thế nào lên các hệ sinh thái
trên trái đất? Và chiều hướng diễn biến của các hệ sinh
thái ngày nay?


Vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta phải làm gì dể bảo vệ


<b>I. Khái niệm hệ sinh thái</b>


Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh
cảnh


VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn
chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn
tác động lẫn nhau và đồng thới tác động qua lại


với các thành phần vô sinh


Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và năng
lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và
giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức
năng của 1 tổ chức sống


<b>II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái</b>
Gồm có 2 thành phần


1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu


+ Các yếu tố thổ nhưỡng


+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật )
Thực vật, động vật và vi sinh vật


Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh
thái chúng được xếp thành 3 nhóm


+ Sinh vật sản xuất: … ( SGK)
+ Sinh vật tiêu thụ: … ( SGK)
+ Sinh vật phân giải: … ( SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

môi trường trê trái đất này?


Nhấ mạnh ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh



Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân
tạo:


1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
a. Trên cạn: … ( SGK)


b. Dưới nước: + nước mặn: … ( SGK)
+ nước ngọt: … ( SGK)
2. Hệ sinh thái nhân tạo: … ( SGK)


Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trị hết sức
quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy
con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách
hợp lí
<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn v nhà :</b>


* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhí vµ bµi tËp ci bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


hehẹfgfg
<b>4. Củng cố:</b>


1. Trái đất khơng phải là 1 hệ sinh thái kín bởi vì


A. các loài thực vật , tảo và các vi khuẩn quang hợp hấp thu năng lượng từ mặt trời, và nhiệt năng
từ sinh quyển trên trái đất thoát ra ngồi vũ trụ


B. con người đã làm ơ nhiễm bầu khí quyển, thuỷ quyển……



C. vi khuẩn có thể sống được trên những ngọn núi tuyết phủ quanh năm nhờ gió có thể mang chất
dinh dưỡng đến cho chúng


D. mưa trong đất liền có nguồn gốc từ sự bóc hơi nước ngồi đại dương
2. Hiệu ứng nhà kính là kết quả của


A. tăng nồng độ cacbonic B. giảm nồng độ oxi


C. tăng nhiệt độ khí quyển D. làm thủng tầng ơzơn
3. Nhân tố cbhủ yếu chi phối phân bố thảm thực vật trên trái đất là


A. ánh sáng B. nhiệt độ C. nước D. đất


4. Có mấy loại mơi trường sống


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


5.Vào mùa đơng ở nước ta muỗi ít chủ yếu vì


A. ánh sáng yếu B. thức ăn yếu


B. nhiệt độ thấp D. không đủ độ ẩm


<b>TiÕt thø: 46</b> <b>Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI</b>
I- Mục tiêu bài giảng:


Sau khi học bài này học sinh phải:


- Nêu được khái niệm chuổi thức ăn và cho ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khái niệm lưới thức ăn và cho ví dụ minh học.


- Phân biệt được các bậc dinh dưỡng.


- Nêu được khái niệm tháp sinh thái, phân biệt được các dạng tháp sinh thái.
II- Phương tiện dạy học:


- Tranh vẽ hình 43.1 đến hình 43.3
III- Tiến trình bài giảng:


A- Kiểm tra bài cũ:


1. Thế nào là hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
2. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có gì giống nhau và khác nhau?


B- Giảng bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

* Tìm hiểu về trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật
+Giáo viên: Hãy nghiên cứu sơ đồ ở SGK và cho biết
- Chuỗi thức ăn là gì?


- Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn có gì khác nhau?
- Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
+ Học sinh:


+ Giáo viên: Ngiên cứu SGK, cho biết bậc dinh dưỡng
là gì? Phân biệt các bậc dinh dưỡng có trong một lưới
thức ăn? Hiểu biêt về chuổi thức ăn và lưới thức ăn có ý
nghĩa gì?


+ Học sinh:



*Tìm hiểu tháp sinh thái:


+ Giáo viên: Tháp sinh thái là gì? Phân biệt các loại tháp
sinh thái?


I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn:


- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh
dưỡng với nhau và mỗi lồi là một mắt xích của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn
thức ăn là mắt xích phía trước, mừa là nguồn thức ăn của
mắt xích phía sau.


- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:


+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là
động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn
động vật.


+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu
cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và
tiếp nữa là các động vật ăn động vật.


2. Lưới thức ăn:


- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt
xích chung.


- Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì


lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.


3. Bậc dinh dưỡng:


- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp
thành một bậc dinh dưỡng.


- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng câp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
...
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất:


II- Tháp sinh thái:


- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng
và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái.
- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng
lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, cịn
chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh
dưỡng.


- Có ba loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng:


+ Tháp sinh khối:
+ Tháp năng lượng:


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhà :</b>



* Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ vµ bµi tËp cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


hehẹfgfg


<b>TiÕt thø: 47</b> <b>Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HỐ VÀ SINH QUYỂN</b>
I<b>- MỤC TIÊU</b>


<b> 1/ Kiến thức</b>


- Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hố. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu
trình cacbon, nitơ, nước.


- Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các
khu sinh học đó.


- Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ơ nhiễm mơi trường, từ đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.


<b> 2/ Kó năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> 3/ Thái độ</b>


Yêu thích nghiên cứu về sinh thái học
có ý thức bảo vệ mơi trường sống


<b>II- PHƯƠNG TIỆN</b>
<b> 1/ Chuẩn bị của GV</b>



Tranh vẽ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5
<b>2/ Chuẩn bị của HS</b>


Chuẩn bị bài trước ở nhà


<b>III- PHƯƠNG PHÁP</b>


Hỏi đáp – diễn giảng – thảo luận


<b>IV – TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>


<b>1/ Oån định lớp</b> : kiểm tra sĩ số
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn.
<b>3/ Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Vịng bên ngồi thể hiện điều gì?
- Vịng bên trong thể hiện điều gì?


- Trao đổi vật chất giữa quần xã và môi trường vô sinh
được thực hiện qua quá trình nào?


- Theo chiều mũi tên trên hình 44.1 hãy giải thích một
cách khái quát sự trao đổi vật chất trong quần xã và
chu trình sinh địa hố.



- Chu trình sinh địa hố là gì? bao gồm các thành phần
nào?


- Dạng cacbon đi vào chu trình là gì?


- Bằng những con đường nào cacbon đã đi từ mơi
trường ngồi vào cơ thể SV, trao đổi vật chất trong QX
và trở lại MT khơng khí và mơi trường đất?


- Có phải lượng cacbon trong QX được trao đổi liên tục
theo vịng tuần hồn kín hay khơng? vì sao?


- Ngun nhân gây nên hiệu ứng nhà kính?
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng nào?


- Mơ tả ngắn gọn sự trao đổi nitơ trong tự nhiên?
- Lượng nitơ được tổng hợp từ con đường nào là lớn
nhất?


- Hãy nêu một số biện pháp sinh học làm tăng hàm
lượng đạm trong đất để năng cao năng suất cây trồng
và cải tạo đất?


- Nêu nội dung chủ yếu của chu trình nước?


<b>I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa </b>


- Chu trình sinh địa hố là chu trình trao đổi các chất
trong tự nhiên.



- Một chu trình sinh địa hố gồm có các phần: tổng
hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân
giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước.


<b>II- Một số chu trình sinh địa hố</b>


1/ Chu trình cacbon


- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điơxit
( CO2) .


- TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua
QH.


- khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon,
SV trả lại CO2 và nước cho môi trường


- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây
thêm nhiều thiên tai trên trái đất.


<i>2/ Chu trình nitô</i>


- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và
nitrat (NO3-) .


- Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng
con đường vật lí, hóa học và sinh học.


- Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông
qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,…


- Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ
phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.


3/ Chu trình nước


- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các
mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sơng , suối,
ao , hồ,…


- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước
thơng qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc
hơi nước trên mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước?
- Sinh quyển là gì?


- Nêu tên và đđ của các khu sinh học trong SQ?


1/ Khái niệm SQ


SQ là tồn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và
khơng khí của TĐ.


2/ Các khu sinh học trong sinh quyeån


- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng
thông phương Bắc, rừng rũng lá ôn đới,…


- khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ,
ao,..)và khu nước chảy ( sơng suối).



- Khu sinh hoc biển:


+ theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,..
+ theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi


<b>4/ Củng cố</b>


- Nêu khái niệm về chu trình sinh địahố, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước trong tự nhiên.
- Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí co2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả và cách hạn chế.
- Nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất nhằm cải tạo và nâng ca năng suất
cây trồng.


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cè : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


heheïfgfg


<b>TiÕt thø: 48</b> <b>BÀI 45: DỊNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Saukhi hoïc xong bài học sinh cần


-Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái
-Khái niệm về hiệu suất sinh thái



-Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giửa các bậc dinh dưỡng


<b>2. Kó năng</b>


Có thể giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở các bậc dinh dưỡng


<b>3. Thái độ</b>


Nâng cao ý thức bvảo vệ môi trường thiên nhiên


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> Giáo viên: Giáo viên: </b>Tranh vẽ hình 45.1,45.2,45.3 SGK


<b>Học sinh:</b> Chuẩn bị bài trước
<b>III.Tiến trình bài giảng</b>


<b>A.Ổn định lớp_kiểm diện</b>
<b>B.Kiểm tra bài củ Nội dung kiểm tra</b>


1-Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh điạ các chất?
2-Nêu diễn biến của chu trình nitơ?


3-Thế nào là sinh quyển?

C.Giảng bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b><sub>N</sub><sub>ỘI DUNG</sub></b>


-Phổ ánh sáng chiếu xuống hành tinh gồm những dải


chủ yếu nào?


-Cây xanh có thể được đồng hố loại ánh sáng nào
và chiếm bao nhiêu %?


Vì sao càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng
càng giảm dần? u cầu Hs quan sát hình 45-2 SGK


<b>I.Dịng năng lượng trong hệ sinh thái</b>
<b>1. Phân bố năng lượng trên trái đất</b>


-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự
sống trên trái đất


-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn
thấy(50% bức xạ) cho quan hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hướng dẩn học sinh thực hiện lệnh trong SGK
Thế nào là hiệu suất sinh


thaùi?


Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do đâu?


<b>2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái</b>


-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng
giảm


-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ


SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới mơi trường, cịn vật
chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng


<b>II.Hiệu suất sinh thaùi</b>


-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng
qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái


Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡngsau tích luỹ được
thường là 10% so với bậc trước liền kề


<b>3. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ :</b>


* Cđng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuèi bµi


* Hớng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.


hehẹfgfg


1.Ngun nhân chính gây ra sự thất thốt năng lượng trong hệ sinh thái?


2.Trong một hệ sinh thai sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái. Trong
đó A= 500Kg B=5Kg C=50Kg D=5000Kg


Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra?
A .A -> B-> C-> D B. C ->A-> B-> D
C. B-> C ->A-> D D. D ->A-> B-> C


<b>TiÕt thø: 49- 50</b> <b>ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC</b>
I.MỤC TIÊU:



<b> - </b>Kiến thức:


+ Khái qt hóa tồn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa.


+ Phân biệt thuyết tiến hóa của Lamac và thuyết tiến hóa của Đacuyn.


+ Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thàn lồi mới.
+ Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thái.


- Kỹ năng: phân tích, tổng hợp , so sánh.


- Thái độ: có ý thức học tập nghiêm túc , chuẩn bị thi học kì II
II. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, thảo luận, hỏi đáp.


III. PHƯƠNG TIỆN:


<i>1.Chuẩn bị của thầy: Hình 47.1, 47.2, 47.3 ,47.4 bảng 47, giấy A</i>0.


<i>2.Chuẩn bị của trị: + Ơn lại kiến thức phần tiến hóa, và sinh thái học.</i>


+ Đọc trước bài.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:


<i> 1. Ổn định kiểm tra:</i>
-Kiểm tra ss.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Mở bài:


<i> </i>

3.Bài mới:




HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG


<i>TIẾN HÓA</i>


<i>* HĐ 1: Tóm tắt kiến thức cốt </i>
<i> cốt lõi và câu hỏi ôn tập.</i>


- Chia lớp thành 2 nhóm lớn ,


<i>A.PHẦN TIẾN HĨA</i>
<i>I.Tóm tắt kiến thức cốt lõi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Thảo luận 7!<sub> với nội dung:</sub>
+ N1: tóm tắt nội dung:
-bằng chứng tiến hóa.


-Thuyết tiến hố của Lamac,
DacuynVà hiện đại


-Câu hỏi ôn tập 1,2,3
+ N2: tóm tắt nội dung:
- Tiến hóa hóa học.
- Tiến hóa tiền sinh học.
- Tiến hóa sinh học.
- Câu hỏi ôn tập 4, 5, 6.




GV theo dõi, quan sát





GV củng cố , sửa bài tập.


<i>B.PHẦN SINH THÁI HỌC:</i>


* Hđ 2: Tóm tắt kiến thức cốt lõi và
<i> câu hỏi ôn tập.</i>


GV tiếp tục chia 2 nhóm lớn, TL với
ND:


+N1:Tóm tắt kiến thức chương I, II,
III và câu hỏi ôn tập số 1.


+N2: Tóm tắt kiến thức chương I, II,
III và câu hỏi ôn tập số 2.




GV nhận xét, củng cố.


-Bằng chứng giải phẩu so sánh.
-Bằng chứng phơi sinh học.
-Bằng chứng địa lí sinh vật học.
-bằng chứng tế bào học và sinh học
Phân tử.


2)Toùm tắt học thuyết tiến hóa


<i>của Lamac:</i>


-Mơi trường sống thay đổi chậm<sub></sub> hình
đặc điểm thích nghi.


3)Tóm tắt học thuyết tiến hóa của
<i> Đacuyn:</i>


-Vai trò của CLTN.


- Những cá thể có biến dị thích nghi sẽ
Được giữ lại,những cá thể có biến dị khơng
Thích nghi sẽ bị đào thải.


<i> 4)Tóm tắt ND thuyết tiến hóa tổng hợp</i>
<i>hiện đại:</i>


-Tiến hóa nhỏ.
-Tiến hố lớn.


-CLTN, nhân tố tiến hóa,di-nhập gen, các
Yếu tố ngẫu nhiên và ĐB<sub></sub>thay đổi tần
số alen<sub></sub>thay đổi thành phần KG của QT
-Các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.
-Sự hình thành lồi mới.


* Chương II:Sự phát sinh và phát triển
của sự sống trên Trái Đất.


<i> 1)Tiến hóa hóa học.</i>


<i> 2)Tiến hóa tiền sinh học.</i>
<i> 3)Tiến hóa sinh học.</i>
<i>B.SINH THÁI HỌC.</i>
<i>I. Tóm tắt kiến thức cốt lõi:</i>


* Chương I:Cá thể và quần thể sinh vật:
- Kn và đặc điểm môitrường sống.
- Kn và đặc điểm nhân tố sinh thái
- Kn và đặc điểm quần thể sinh vật.
* Chương II:Quần xã sinh vật.


- Kn và đặc điểm của quần xã sinh vật.
-Kn và đặc điểm của diễn thế sinh thái.
* Chương III:Hệ sinh thái, sinh quyển và
bảo vệ mơi trường.


- Kn và đặc điểm của hệ sinh thái.
- Kn và đặc điểm của sinh quyển.




</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×