Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

chöông i vectô chöông i vectô §1 caùc ñònh nghóa a toùm taét lyù thuyeát vectô laø ñoaïn thaúng coù dònh höôùng kyù hieäu hoaëc vectô – khoâng laø vectô coù ñieåm ñaàu truøng ñieåm cuoái kyù h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.08 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương I : VECTƠ


§1:

<b>CÁC ĐỊNH NGHĨA </b>



<b>A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT</b>



 Vectơ là đoạn thẳng có dịnh hướng Ký hiệu :



<i>AB</i>

;

<i>CD</i>





hoặc

<i>a</i>





;

<i>b</i>





 Vectơ – khơng là vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối : Ký hiệu

0



 Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau
 Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng
 Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài


<b>B. NỘI DUNG BÀI TẬP :</b>


<b>Bài 1: Bài tập SGK : 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK naâng cao </b>


<b>Bài 2: Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - khơng có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đó.</b>
<b>Bài 3: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O . Tìm các vectơ từ 5 điểm A, B, C , D , O</b>


a) bằng vectơ

<i>AB</i>






;

<i>OB</i>





b) Có độ dài bằng 

<i>OB</i>







<b>Bài 4 : Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. </b>


Chứng minh : <sub>MN=</sub><i><sub>QP;</sub></i><sub>NP=</sub><sub>MQ</sub>


<b>Bài 5 : Cho tam giác ABC có trực tâm H và O tâm là đường trịn ngoại tiếp . Gọi B’ là điểm đối xứng B qua O . Chứng </b>


minh : <sub>AH=</sub><i><sub>B ' C</sub></i>


<b>Bài 6 : Cho hình bình hành ABCD . Dựng </b> <sub>AM=</sub><i><sub>BA ,</sub></i><sub>MN=</sub><i><sub>DA ,</sub></i><sub>NP=</sub><i><sub>DC , </sub></i><sub>PQ=</sub><sub>BC</sub> <sub> . Chứng minh </sub> <sub>AQ=</sub><i><sub>O</sub></i>


§

<b>2. </b>

<b>TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ </b>


<b>A: Tóm tắt lý thuyết :</b>



 Định nghóa: Cho

<i>AB a</i>

<sub>; </sub>

<i>BC b</i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Tính chất : * Giao hốn :

<i>a b</i>

<sub> = </sub>

<i>b a</i>



* Kết hợp (

<i>a b</i>

<sub>) +</sub>

<i>c</i>

<sub> = </sub>

<i>a</i>

(

<i>b</i>





+

<i>c</i>





)
* Tín h chất vectơ –không

<i>a</i>

+

0

=

<i>a</i>



 Quy tắc 3 điểm : Cho A, B ,C tùy ý, ta có :

<i>AB</i>





+

<i>BC</i>





=

<i>AC</i>





 Quy tắc hình bình hành . Nếu ABCD là hình bình hành thì

<i>AB</i>





+

<i>AD</i>






=

<i>AC</i>





 Quy tắc về hiệu vec tơ : Cho O , B ,C tùy ý ta có : <i><sub>OB −</sub></i><sub>OC=</sub><sub>CB</sub>


<b>B. NỘI DUNG BÀI TẬP :</b>
<b>B1:</b>


<b> TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Câu1: Phát biểu nào sau đây là đúng:</b>


a) Hai vectơ khơng bằng nhau thì có độ dài khơng bằng nhau
b) Hiệu của 2 vectơ có độ dài bằng nhau là vectơ – khơng


c) Tổng của hai vectơ khác vectơ –không là 1 vectơ khác vectơ -không


d) Hai vectơ cùng phương với 1 vec tơ khác

0





thì 2 vec tơ đó cùng phương với nhau


<b>Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD, goi O là giao điểm của AC và BD, phát biểu nào là đúng</b>


a) <sub>OA</sub> = <sub>OB</sub> = <sub>OC</sub> = <sub>OD</sub> <sub>b) </sub> <sub>AC</sub> = <sub>BD</sub>



c)  <sub>OA</sub> <sub>+</sub> <sub>OB</sub> <sub>+</sub> <sub>OC</sub> <sub>+</sub> <sub>OD</sub> <sub> =</sub> <sub>0</sub> <sub>d) </sub> <sub>AC</sub> <sub> - </sub> <sub>AD</sub> <sub> = </sub> <sub>AB</sub>


<b>Câu 3: Cho tam giác đều ABC cạnh a, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng</b>


a) <sub>AB</sub> <sub>=</sub> <sub>AC</sub> <sub>b) </sub> <sub>GA</sub> <sub>=</sub> <sub>GB</sub> <sub>=</sub> <sub>GC</sub>


c)  <sub>AB</sub> + <sub>AC</sub>  = 2a d)  <sub>AB</sub> + <sub>AC</sub> =

3


2  AB - AC 


<b>Caâu 4: Cho </b> <sub>AB</sub> khác <sub>0</sub> và cho điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa  <sub>AB</sub> = <sub>CD</sub> <sub></sub>


a) vô số b) 1 điểm


c) 2 điểm d) Không có điểm nào


<b>Câu 5: Cho </b> <i>a</i> và <i>b</i> khác 0 thỏa <i>a</i> = <i>b</i> . Phát biểu nào sau đây là đúng:


a) <i>a</i> và <i>b</i> cùng nàm trên 1 đường thằng b)  <i>a</i> + <i>b</i> = <i>a</i> + <i>b</i> 


c)  <i>a</i> - <i><sub>b</sub></i> = <i>a</i> - <i><sub>b</sub></i> d) <i>a</i> - <i><sub>b</sub></i> = 0


<b>Câu 6: Cho tam giác ABC , trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng</b>


a) <sub>AB</sub> <sub>+</sub>

<i><sub>BC</sub></i>



<sub>= </sub>

<i><sub>AC</sub></i>





 b)  GA + GB + GC = 0



c)  <sub>AB</sub> <sub>+</sub> <sub>BC</sub> <sub> =</sub> <sub>AC</sub> <sub> </sub> <sub> d) </sub> <sub>GA</sub> <sub>+</sub> <sub>GB</sub> <sub>+</sub> <sub>GC</sub> <sub> = 0</sub>


<b>B2:</b>


<b> TỰ LUẬN : </b>


<b>Bài 1:</b> Bài tập SGK :1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 12 SGK cơ bản ;
Bài 17, 18, 19, 20 trang 17, 18 SGK nâng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tính AB <sub> ; </sub>BC <sub> ; </sub>CD <sub> ; </sub>DA <sub> theo </sub>a<sub> và </sub>b


<b>Bài 3: Cho hình vuông ABCD cạnh a . Tính </b>BC <sub> + </sub>AB <sub>  ; </sub>AB <sub> - </sub>AC <sub>  theo a</sub>


<b>Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm ; AD = 6cm . Tìm tập hợp điểm M , N thỏa </b>


a) AO <sub> - </sub>AD <sub>= </sub>MO <sub></sub>


b) AC <sub> - </sub>AD <sub>= </sub>NB <sub></sub>


<b>Bài 5: Cho 7 điểm A ; B ; C ; D ; E ; F ; G . Chứng minh rằng :</b>


a) AB <sub> + </sub>CD <sub> + </sub>EA <sub> = </sub>CB <sub> + </sub>ED


b) AD <sub> + </sub>BE <sub> + </sub>CF <sub> = </sub>AE <sub> + </sub>BF <sub> + </sub>CD


c) AB <sub> + </sub>CD <sub> + </sub>EF <sub> + </sub>GA <sub> = </sub>CB <sub> + </sub>ED <sub> + </sub>GF


d) AB <sub> - </sub>AF <sub> + </sub>CD <sub> - </sub>CB <sub> + </sub>EF <sub> - </sub>ED <sub> = </sub>0



<b>Bài 6 : Cho tam giác OAB. Giả sử </b> <sub>OA+</sub><sub>OB=</sub><i><sub>OM ,</sub><sub>OA −</sub></i><sub>OB=</sub><sub>ON</sub> <sub>. Khi nào điểm M nằm trên đường phân giác trong </sub>


của góc AOB? Khi nào N nằm trên đường phân giác ngoài của góc AOB ?


<b>Bài 7 : Cho ngũ giác đều ABCDE tâm O Chứng minh : </b>


<sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC+</sub><sub>OD+</sub><sub>OE=</sub><i><sub>O</sub></i>


<b>Bài 8 : Cho tam giác ABC . Gọi A’ la điểm đối xứng của B qua A, B’ là điểm đối xứng </b>


với C qua B, C’ là điểm đối xứng của A qua C. với một điểm O bất kỳ, ta có:


<sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC=</sub><i><sub>OA '+</sub><sub>OB '+</sub><sub>OC'</sub></i>


<b>Bài 9: Cho lụ giác đều ABCDEF có tâm là O . CMR :</b>


a) OA <sub>+</sub>OB <sub>+</sub>OC <sub>+</sub>OD <sub>+</sub>OE <sub>+</sub>OF <sub>=</sub>0


b) OA <sub>+</sub>OC <sub>+</sub>OE <sub> = </sub>0


c) AB <sub>+</sub>AO <sub>+</sub>AF <sub> =</sub>AD


d) MA <sub>+</sub>MC <sub>+</sub>ME <sub> = </sub>MB <sub>+</sub>MD <sub>+</sub>MF <sub> ( M tùy ý )</sub>


<b>Bài 10: Cho tam giác ABC ; vẽ bên ngồi các hình bình hành ABIF ; BCPQ ; CARS</b>


Chứng minh rằng : RF <sub> + </sub>IQ





+ PS <sub> =</sub>0


<b>Bài 11: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O , trực tâm H , vẽ đường kính AD</b>


a) Chứng minh rằng HB <sub> + </sub>HC <sub> = </sub>HD


b) Gọi H’ là đối xứng của H qua O .Chứng minh rằng HA <sub> + </sub>HB <sub> + </sub>HC <sub> = </sub>HH '


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

§

<b>3: </b>

<b>TÍCH CUẢ VECTƠ VỚI MỘT SỐ</b>


<b>A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:</b>



<b>  Cho kR , k</b> <i>a</i> là 1 vectơ được xác định:


* Nếu k  0 thì k <i>a</i> cùng hướng với <i>a</i> ; k < 0 thì k <i>a</i> ngược hướng với <i>a</i>


* Độ dài vectơ k <i>a</i> bằng k . <i>a</i> 


 Tính chất :


a) k(m <i>a</i> ) = (km) <i>a</i>


b) (k + m) <i>a</i> = k <i>a</i> + m <i>a</i>


c) k( <i>a</i> + <i>b</i> ) = k <i>a</i> + k <i>b</i>


d) k <i>a</i> =

0

 k = 0 hoặc <i>a</i> =

0



<i>b</i>






cùng phương

<i>a</i>





(

<i>a</i>





0





) khi và chỉ khi có số k thỏa

<i>b</i>





=k

<i>a</i>





 Điều kiện cần và đủ để A , B , C thẳng hàng là có số k sao cho



<i>AB</i>

=k

<i>AC</i>





 Cho

<i>b</i>

không cùngphương

<i>a</i>

, 

<i>x</i>

luôn được biểu diễn

<i>x</i>

= m

<i>a</i>

+ n

<i>b</i>

( m, n duy nhất )


<b>B. NỘI DUNG BÀI TẬP :</b>
<b>B1: trắc nghiệm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) <sub>AB</sub> <sub>+</sub> <sub>AD</sub> <sub> = </sub> <sub>AC</sub> <sub>b) </sub> <sub>OA</sub> <sub> = </sub> 1


2 ( BA + CB )


c) <sub>OA</sub> <sub>+</sub> <sub>OB</sub> <sub>=</sub> <sub>OC</sub> <sub>+</sub> <sub>OD</sub> <sub>d ) </sub> <sub>OB</sub> <sub>+</sub> <sub>OA</sub> <sub> = </sub> <sub>DA</sub>


<b>Câu 2: Phát biểu nào là sai</b>


a) Nếu <sub>AB</sub> = <sub>AC</sub> thì  <sub>AB</sub>  = <sub>AC</sub> <sub></sub> b) <sub>AB</sub> = <sub>CD</sub> thì A, B,C, D thẳng hàng


c) 3 <sub>AB</sub> <sub>+7</sub> <sub>AC</sub> <sub> = </sub>

<sub>0</sub>

<sub> thì A,B,C thẳng hàng d) </sub> <sub>AB</sub> <sub>-</sub> <sub>CD</sub> <sub> = </sub> <sub>DC</sub> <sub>-</sub> <sub>BA</sub>


<b>Câu 3: Cho tứ giác ABCD có M,N là trung điểm AB và CD . </b>


Tìm giá trị x thỏa <sub>AC</sub> <sub>+ </sub>

<i><sub>BD</sub></i>



<sub>= x</sub>

<i><sub>MN</sub></i>





a) x = 3 b) x = 2 c) x = -2 d) x = -3


<b>Câu 4: Cho tam giác ABC và A’B’C’ có trọng tâm lần lượt là G và G’</b>


Đặt P =

<i>AA</i>

'

<i>BB</i>

'

<i>CC</i>

'



  



. Khi đó ta có


a) P =

<i>GG</i>

'






b) P = 2

<i>GG</i>

'





c) P = 3

<i>GG</i>

'





d) P = -

<i>GG</i>

'





<b>Câu 5: Cho tam giác đều ABC cạnh a, trọng tâm là G. Phát biểu nào là đúng</b>


a)
<sub>AB</sub>
=
<sub>AC</sub>
b) 
<sub>AB</sub>
+
<sub>AC</sub>


 = 2a c)

<i>GB</i>




+

<i>GC</i>



=

3



3


<i>a</i>


d)

<i>AB</i>




+

<i>AC</i>





= 3

<i>AG</i>





<b>Caâu 6: Cho tam giác ABC ,có bao nhiêu điểm M thỏa </b> <sub>MA</sub> <sub>+ </sub> <sub>MB</sub> <sub>+</sub> <sub>MC</sub> <sub> = 5</sub>


a) 1 b) 2 c) vô số d) Không có điểm nào


<b>Câu 7: Cho tam giác đều ABC cạnh a có I,J, K lần lượt là trung điểm BC , CA và AB . </b>


Tính giá trị của 

<i>AI BJ CK</i>

<sub></sub>


a) 0 b)


3

3


2


<i>a</i>


c)

3


2


<i>a</i>



d) 3a


<b>Câu 8: Cho tam giác ABC , I là trung điểm BC ,trọng tâm là G . Phát biểu nào là đúng</b>


a) <sub>GA</sub> = 2 <sub>GI</sub> b)  <sub>IB</sub> <sub>+</sub> <sub>IC</sub> = 0


c) <sub>AB</sub> + <sub>IC</sub> = <sub>AI</sub> d) GB + GC = 2GI


<b>B2: TỰ LUẬN :</b>


<b>Bài 1: Bài tập SGK : Bài 4, 9 trang 17 SGK cơ bản ; bài 21 đến 28 trang 23, 24 SGK nâng cao</b>


<b>Bài 2 : Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến. Gọi I là trung điểm AM và K là một điểm trên cạnh AC sao cho AK </b>


= 1<sub>3</sub> AC. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng


<b>Bài 3 : Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức </b> <sub>BC+</sub><sub>MA=</sub><i><sub>O ;</sub><sub>AB −</sub><sub>NA −3 </sub></i><sub>AC=</sub><i><sub>O</sub></i> <sub>. Chứng</sub>


minh MN // AC


<b>Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O , điểm M là 1 điểm bất kỳ :</b>


a) Tính MS <sub> = </sub>MA <sub> + </sub>MB <sub> + </sub>MC <sub> + </sub>MD <sub> theo </sub>MO


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b) Tìm tập hợp điểm M thỏa MA <sub> + </sub>MB <sub> + </sub>MC <sub> + </sub>MD <sub>= a ( a > 0 cho trước )</sub>


c) Tìm tập hợp điểm N thỏa NA <sub> + </sub>NB <sub> = </sub>NC <sub> + </sub>ND <sub></sub>


<b>Baøi 5: Cho tam giác ABC ; trên BC lấy D ; E thỏa BD = DE = EC . Gọi I là trung điểm BC</b>



S là 1 điểm thỏa SA <sub> = </sub>AB <sub> + </sub>AD <sub> + </sub>AE <sub> + </sub>AC


Chứng minh rằng 3 điểm I ; S ; A thẳng hàng


<b>Baøi 6 :Cho tam giác ABC. Điểm I nằm trên cạnh AC sao cho CI = </b> 1<sub>4</sub> CA, J là điểm mà



BJ=1


2<i>AC −</i>
2


3AB .


a) Chứng minh : <sub>BI=</sub>3


4<i>AC −</i>AB


b) Chứng minh B, I, J thẳng hàng


c) Hãy dựng điểm J thỏa điều kiện đề bài


<b>Bài 7 : Cho tam giác ABC .</b>


a) Tìm điểm K sao cho <sub>KA+2</sub><sub>KB=</sub><sub>CB</sub>


B) Tìm điểm M sao cho <sub>MA+</sub><sub>MB+2</sub><sub>MC=</sub><i><sub>O</sub></i>


<b>Bài 8: Cho tam giác ABC. </b> <sub>BI</sub> <sub>=</sub> 1



3 BC ; CJ =
1


3 CA ; AK =
1


3 AB


a) Chứng minh rằng: <sub>IC</sub> <sub>+</sub> <sub>JA</sub> <sub>+</sub> <sub>KB</sub> <sub>= </sub> <sub>0</sub>




AI + <sub>BJ</sub> + <sub>CK</sub> <sub>= </sub> <sub>0</sub> <sub>. Suy ra ABC và IJK cùng trọng tâm</sub>


b) Tìm tập hợp M thỏa:  <sub>MA</sub> <sub>+ </sub> <sub>MB</sub> <sub>+</sub> <sub>MC</sub> <sub>= </sub> 3


2  MB + MC 


2 <sub>MB</sub> <sub>+</sub> <sub>MC</sub> <sub>=2</sub> <sub>MA</sub> <sub>+</sub> <sub>MB</sub> <sub></sub>


c) Tính <sub>IK</sub> ; <sub>IJ</sub> theo <sub>AB</sub> và <sub>AC</sub>


<b>Bài 9: Cho tam giacù ABC có I, J , K lần lượt là trung điểm BC , CA , AB . </b>


G là trọng tâm tam giác ABC


1) Chứng minh rằng <sub>AI</sub> <sub>+ </sub> <sub>BJ</sub> <sub>+ </sub> <sub>CK</sub> <sub>= </sub> <sub>0</sub> <sub>.Suy ra tam giác ABC và IJK cùng trọng tâm</sub>


2) Tìm tập hợp điểm M thỏa :



a)  <sub>MA</sub> + <sub>MB</sub> + <sub>MC</sub> = 3


2  MB + MC 


b)  <sub>MB</sub> + <sub>MC</sub>  =  <sub>MB</sub> - <sub>MC</sub> <sub></sub>


3) D, E xác định bởi : <sub>AD</sub> = 2 <sub>AB</sub> và <sub>AE</sub> = 2


5 AC . Tính DE và DG theo AB vaø AC .


Suy ra 3 điểm D,G,E thẳng hàng


<b>Bài 10 : Cho tam giác đều ABC có trọng tâm là G , M là 1 điểm nằm trong tam giác.</b>


Vẽ MD ; ME ; MF lần lượt vng góc với 3 cạnh của tam giác
Chứng minh rằng MD <sub> + </sub>ME <sub>+ </sub>MF <sub> = </sub>


3
2 MG


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT : </b>


 Trục là đường thẳng trên đó xác định điểm O và 1 vectơ

<i>i</i>

có độ dài bằng 1.


Ký hiệu trục (O;

<i>i</i>

) hoắc x’Ox


 A,B nằm trên trục (O;

<i>i</i>

) thì <sub>AB</sub> =

<i>AB i</i>






. Khi đó

<i>AB</i>

gọi là độ dài đại số của <sub>AB</sub>

 Hệ trục


tọa độ vng góc gồm 2 trục Ox  Oy. Ký hiệu Oxy hoặc (O;

<i>i</i>





;

<i>j</i>





)
 Đối với hệ trục (O;

<i>i</i>





;

<i>j</i>





), neáu

<i>a</i>





=x

<i>i</i>





+y

<i>j</i>






thì (x;y) là toạ độ của

<i>a</i>





. Ký hiệu

<i>a</i>





= (x;y)
 Cho

<i>a</i>

= (x;y) ;

<i>b</i>

= (x’;y’) ta coù


<i>a</i>

<sub>  </sub>

<i>b</i>

<sub> = (x  x’;y  y’)</sub>


k

<i>a</i>

=(kx ; ky) ;  k  R


<i>b</i>

<sub> cùng phương </sub>

<i>a</i>

<sub>(</sub>

<i>a</i>

<sub> </sub>

0

<sub>) khi và chỉ khi có số k thỏa x’=kx và y’= ky</sub>


 Cho M(xM ; yM) và N(xN ; yN) ta có


P là trung điểm MN thì xp =

2



<i>M</i> <i>N</i>


<i>x</i>

<i>x</i>



vaø yP =

2



<i>M</i> <i>N</i>



<i>y</i>

<i>y</i>


<i>MN</i>







= (xM – xN ; yM – yN)


 Neáu G là trọng tâm tam giác ABC thì xG =

3



<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



vaø yG =

2



<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


<i>y</i>

<i>y</i>

<i>y</i>



<b>B. NOÄI DUNG BÀI TẬP :</b>
<b>B1 : BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>


<b>Câu 1: Cho </b>

<i>a</i>

=(1 ; 2) và

<i>b</i>

= (3 ; 4). Vec tơ

<i>m</i>



= 2

<i>a</i>

+3

<i>b</i>

có toạ độ là


a)

<i>m</i>







=( 10 ; 12) b)

<i>m</i>








=( 11 ; 16) c)

<i>m</i>





=( 12 ; 15) d)

<i>m</i>





= ( 13 ; 14)


<b>Câu 2: Cho tam giác ABC với A( -3 ; 6) ; B ( 9 ; -10) và G( </b>


1


3<sub> ; 0) là trọng tâm . Tọa độ C là :</sub>


a) C( 5 ; -4) b) C( 5 ; 4) c) C( -5 ; 4) d) C( -5 ; -4)


<b>Câu 3: Cho A(m - 1; 2) , B(2;5-2m) C(m-3;4). Tìm giá trị của m để A ; B ; C thẳng hàng</b>


a) m = 2 b) m = 3 c) m = -2 d) m = 1


<b>Câu 4: Cho tam giác ABC với A ( 3; -1) ; B(-4;2) ; C(4; 3). Tìm D để ABDC là hbh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Caâu 5 :Cho </b>

<i>a</i>

=3

<i>i</i>

-4

<i>j</i>






<i>b</i>

=

<i>i</i>

-

<i>j</i>





. Tìm phát biểu sai :


a) 

<i>a</i>

 = 5 b) 

<i>b</i>

 = 0 c)

<i>a</i>

-

<i>b</i>

=( 2 ; -3) d) 

<i>b</i>

 =

2



<b>Caâu 6: Cho A(3 ; -2) ; B (-5 ; 4) và C( </b>


1


3<sub> ; 0) . Ta có </sub>



<i>AB</i>

<sub> = x</sub>

<i>AC</i>

<sub> thì giá trị x là </sub>


a) x = 3 b) x = -3 c) x = 2 d) x = -4


<b>Câu 7: Cho </b>

<i>a</i>

=(4 ; -m) ;

<i>b</i>

=(2m+6 ; 1). Tìm tất cả các giá trị của m để 2 vectơ cùng phương


a) m=1  m = -1 b) m=2  m = -1 c) m=-2  m = -1 d) m=1  m = -2


<b>Câu 8: Cho tam giác ABC có A(1 ; 2) ; B( 5 ; 2) và C(1 ; -3) có tâm đường trịn ngoại tiếp I là </b>


a) I = (3 ;


1
2


) b)I = (3 ; -1) c) I = (-3 ;



1
2


) d) I = (3 ;


1
2<sub>)</sub>


<b>Câu 9:Cho </b>a<sub>=( 1 ; 2) và </sub>b<sub>= (3 ; 4) ; cho </sub>c<sub> = 4</sub>a<sub>- </sub>b<sub> thì tọa độ của </sub>c<sub> là :</sub>


a) c<sub>=( -1 ; 4)</sub> <sub>b) </sub>c<sub>=( 4 ; 1) </sub> <sub>c) </sub>c<sub>=(1 ; 4)</sub> <sub>d) </sub>c<sub>=( -1 ; -4)</sub>


<b>Câu 10:Cho tam giác ABC với A( -5 ; 6) ; B (-4 ; -1) và C(4 ; 3). Tìm D để ABCD là hình bình hành </b>


a) D(3 ; 10) b) D(3 ; -10) c) D(-3 ; 10) d) D(-3 ; -10)


<b>B2 :TỰ LUẬN : </b>


<b>Bài 1: Bài tập SGK :29 đến 36 TRANG 30, 31 SGK nâng cao</b>


<b>Bài 2 : Cho tam giác ABC . Các điểm M(1; 0) , N(2; 2) , p(-1;3) lần lượt là trung điểm các cạnh </b>


BC, CA, AB. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác


<b>Bài 3 : Cho A(1; 1); B(3; 2); C(m+4; 2m+1). Tìm m để 3 điểm A, B, C thẳng hàng</b>


<b>Bài 4 : Cho tam giác đều ABC cạnh a . Chọn hệ trục tọa độ (O; </b> <i><sub>i</sub></i> <sub>; </sub> <i><sub>j</sub></i> <sub> ), trong đó O là trung </sub>


điểm BC, <i><sub>i</sub></i> <sub> cùng hướng với </sub> <sub>OC</sub> <sub>, </sub> <i><sub>j</sub></i> <sub> cùng hướng </sub> <sub>OA</sub> <sub>.</sub>



a) Tính tọa độ của các đỉnh của tam giác ABC
b) Tìm tọa độ trung điểm E của AC


c) Tìm tọa độ tâm đường trịn ngoại tiếp tam giác ABC


<b>Bài 5 : Cho lục giác đều ABCDEF. Chọn hệ trục tọa độ (O; </b> <i><sub>i</sub></i> ; <i><sub>j</sub></i> ), trong đó O là tâm lục giác đều ,


<i><sub>i</sub></i> <sub> cùng hướng với </sub> <sub>OD</sub> <sub>, </sub> <i><sub>j</sub></i> <sub> cùng hướng </sub> <sub>EC</sub> <sub>.</sub>


Tính tọa độ các đỉnh lục giác đều , biết cạnh của lục giác là 6 .


<b>Bài 6:Cho A(-1; 2), B (3; -4), C(5; 0). Tìm tọa độ điểm D nếu biết:</b>


a) AD <sub> – 2</sub>BD <sub> + 3</sub>CD <sub> = </sub>0


b) AD <sub>– 2</sub>AB <sub> = 2</sub>BD <sub> + </sub>BC


c) ABCD hình bình hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 7 :Cho hai điểm I(1; -3), J(-2; 4) chia đọan AB thành ba đọan bằng nhau AI = IJ = JB</b>


a) Tìm tọa độ của A, B


b) Tìm tọa độ của điểm I’ đối xứng với I qua B


c) Tìm tọa độ của C, D biết ABCD hình bình hành tâm K(5, -6)


<b>Baøi 8: Cho </b>a<sub>=(2; 1) ;</sub>b<sub>=( 3 ; 4) và </sub>c<sub>=(7; 2)</sub>



a) Tìm tọa độ của vectơ u<sub>= 2</sub>a<sub> - 3</sub>b<sub> + </sub>c


b) Tìm tọa độ của vectơ x<sub> thỏa </sub>x<sub> + </sub>a<sub> =</sub>b<sub> - </sub>c


c) Tìm các số m ; n thỏa c<sub> = m</sub>a<sub>+ n</sub>b


<b>BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>Bài 1:Bài tập SGK trang 35, 36, 37, 38 sách nâng cao</b>


<b>Bài 2:Tam giác ABC là tam giác gì nếu nó thỏa mãn một trong các điều kiện sau ?</b>


a)

<sub>AB+</sub><sub>AC</sub>

<sub></sub>

<sub>=</sub>

<sub></sub>

<i><sub>AB −</sub></i><sub>AC</sub>

<sub></sub>



b) Vectơ <sub>AB+</sub><sub>AC</sub> vng góc với vectơ <sub>AB+</sub><sub>CA</sub>


Bài 2 :Tứ giác ABCD là hình gì nếu nó thỏa mãn một trong các điều kiện sau ?
a) <i><sub>AC −</sub></i><sub>BC=</sub><sub>DC</sub>


b) <i><sub>DB=m</sub></i><sub>DC+</sub><sub>DA</sub>


<b>Bài 3:Cho tam giác ABC , với mỗi số thực k ta xác định các điểm A’ , B’ sao cho </b> <i><sub>AA '=k </sub><sub>BC,</sub><sub>BB'=k </sub></i><sub>CA</sub> <sub> . Tìm quĩ </sub>


tích trọng tâm G’ của trung điểm A’B’C.


<b>Bài 4: Cho tứ giác ABCD . Các điểm M,, N, P và Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD và DA . Chứng minh hai tam </b>


giác ANP và CMQ có cùng trọng taâm


<b>Bài 5: :Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý , Chứng minh vectơ </b> <i>v =</i>MA+<i>MB− 2</i>MC khơng phụ thuộc vào vị



trí của điểm M. Hãy dựng điểm D sao cho <i><sub>CD=v</sub></i>


<b>Bài 6: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, H là trực tâm tam giác , D là điểm đối xứng của A qua O.</b>


a) Chứng minh tứ giác HCDB là hình bình hành
b) Chứng minh :


<sub>HA +</sub><sub>HD=2</sub><sub>HO</sub>
<sub>HA+</sub><sub>HB+</sub><sub>HC=2</sub><sub>HO</sub>


<sub>OA+</sub><sub>OB+</sub><sub>OC=</sub><sub>OH</sub>


c) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh <sub>OH=3 </sub><sub>OG</sub> . Từ đó kết luận gì về 3 điểm G, H, O.


<b>Bài 7: Cho hai hình bình hành ABCD và AB’C’D’ có chung đỉnh A. Chứng minh :</b>


a) <i><sub>BB'+</sub><sub>C ' C+</sub><sub>DD'=0</sub></i>


</div>

<!--links-->

×