<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
XÉT TÍNH HỮU TỈ VÀ TÍNH VƠ TỈ CỦA MỘT SỐ ĐỂ
GIẢI CÁC BÀI TỐN CĨ LIÊN QUAN
<i>Khi học tập hơp số hữu tỉ ta có nhận xét rằng:</i>
<i>1/ Tổng ,hiệu,tích ,các số hữu tỉ là số hữu tỉ</i>
Khi học đến tập hợp R ta thấy đươc <i>tập hợp số thực R gồm hai tập hợp số .Tập hợp số</i>
<i>hữu tỉ và tập hợp số vô tỉ</i> và ta đã biết được rằng :<i>Nếu x là số hữu tỉ thì x khơng phải là số</i>
<i>vơ tỉ </i>và <i>ngược lại, nếu x là số vơ tỉ thì x khơng phải là số hữu tỉ.</i>Từ đây ta cũng có các
nhận xét sau
<i>2.tổng của số hữu tỉ và số vơ tỉ là số vơ tỉ</i>
<i>3.tích của số hữu tỉ và số vô tỉ là số vô tỉ.</i>
Thật vậy, nếu x Q và y R\Q mà x+y Q thì x+y+(-x) =y Q Vơ lí.
Cũng vậy, nếu x Q và y R\Q mà xy Q thì xy(x -1<sub>) =y </sub> <sub>Q Vơ lí . Áp dụng các </sub>
nhận xét trên ta sẽ giải được một số bài tốn có liên quan, sau đây là các ví dụ minh họa
<i><b>Bài 1:</b></i><b> Lập phương trình bậc hai có hệ số hữu tỉ sao cho một nghiệm của nó bằng</b>
√
3<i>−</i>
√
5
√
3+
√
5 <b> </b>
<b> Giải</b>
Gỉả sử x2<sub>+px+q (p,q là các số hữu tỉ )là phương trình phải tìm .</sub>
Do số
√
3<i>−</i>
√
5
√
3+
√
5 =
√
3<i>−</i>
√
5¿2
¿
√
5¿2
√
3¿2<i>−</i>¿
¿
¿
¿
= -4+
√
15 là nghiệm của phương trình nên
(-4+
√
15¿2 +p(-4+
√
15 ) +q = 0, tức là (31-4p+q)+(p-8)
√
15 =0. Ta thấy:vì p,q là
số hữu tỉ và
√
15 là số vô tỉ nên với nhận xét trên phương trình cuối chỉ tồn tại khi và
chỉ khi đồng thời có
31-4p+q=0 và p-8=0. Suy ra p=8,q=1.Vậy phương trình bậc hai phải tìm là: x2<sub> +8x -1 = 0</sub>
<b>Bài 2: tìm nghiệm hữu tỉ của phương trỉnh: </b>
<sub>√</sub>
<i>y</i>
√
3 <b> - </b>
<sub>√</sub>
<i>z</i>
√
3 <b> = </b>
<sub>√</sub>
2
√
3<i>−</i>3 <b>.</b>
<b>Giải</b>
Giả sử y và z là hai nghiệm hữu tỉ của phương trình trên.Sau khi bình phương hai vế ta
được: y
<sub>√</sub>
3 +z
<sub>√</sub>
3 -2
<sub>√</sub>
3 yz =2
<sub>√</sub>
3 -3 hay (y+z-2)
<sub>√</sub>
3 =2
<sub>√</sub>
3 yz -3 (1)
Từ (1) ta thấy (x+z-2)2<sub>.3 = 9+12yz -12</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
thưc: y+z=2 và yz= 3<sub>4</sub> hay chúng là nghịêm của phương trình x2 <sub>-2x +</sub> 3
4 =0. Do y>z
nên phương trình trên chỉ có một nghiệm là
(
<i>y=</i>3
2:<i>z</i>=
1
2
)
.Đó là nghiệm hữu tỉ của nó.
<b>Bài 3 Tìm tất cả các số ngun dương x,y,z thỏa mãn phương trình:</b>
√
<i>x+</i>2
√
3 <b>=</b>
√
<i>y</i> <b>+</b>
√
<i>z</i>
Gỉải
Giả sử x,y,z là nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho:
√
<i>x+</i>2
√
3 =
<sub>√</sub>
<i>y</i> +
<sub>√</sub>
<i>z</i> . Bình phương hai vế ta được
x+2 ❑
√
3 = y+z+2
√
yz <i>⇔</i> x-(y+z) +2 ❑
√
3 = 2
√
yz tiếp tục bình phương hai
vế ta được
[x-(y+z) ]2<sub> + 4</sub>
√
3 [x-(y+z)] +12=4yz (1)
từ (1) suy ra x=y+z vì nếu x ≠ y+z thì
<sub>√</sub>
3 = <i>−</i>
[
<i>x −</i>(<i>y+z</i>)
]
2
<i>−</i>12+4 yz
4
<sub>[</sub>
<i>x −</i>(<i>y</i>+<i>z</i>)
]
là số hữu tỉ,vơ
lí.
Vậy x=y+z thì <i>⇒</i> yz=3 <i>⇒</i> y=3,z=1 hoặc y=1 ,z=3
*Với y = 3, z = 1 ta được x = 4
*Với y=1, z = 3 ta được x=4
Thử lại ta được (4,3,1) và (4,1,3) là nghiệm
<b>Bài 4 Chứng minh rằng nếu u,v</b> <b> Q mà s = u</b> 3
√
3 <b> + v</b> 3 ¿
√
9<i>∈</i>
¿
<b>Q thì u = v = 0</b>
<b>Giải</b>
Nếu v = 0 ta suy ra ngay u =s =0 (vì 3
√
3 là số vơ tỉ)
Nếu v ≠ 0 ta có 3
√
9 = p + q 3
√
3 (1) ( p,q là các số hữu tỉ). Nhân hai vế của (1)
cho 3
√
3 ta được: 3 = p 3
√
3 + q 3
√
9 (2) thay 3
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
3 = p
<sub>√</sub>
3 + q(p + q
<sub>√</sub>
3 ) = p
<sub>√</sub>
3 + pq + q
<sub>√</sub>
3 = pq +( p+q )
3
√
3
Từ đây suy ra :3= pq +( p+q2<sub>) </sub> 3
√
3 . Để đ
ẳng thức này sảy ra ta phải có
Pq = 3 và
P+q
2
=0 do đó p = -q
2
nên 3 = -q
3
<i>⇔</i>
q
3
<sub> = -3 hay</sub>
q = -
3
√
3 . Điều này khơng xảy ra (vì 3
√
3 là số vô tỉ mà q là số hữu tỉ) tức
giả xử v ≠ 0 không xảy ra đươc . V
ậy v = u = 0.
<b>Bài 5: Tìm đa thức f(x) với hệ số hữu tỉ có bậc nhỏ nhất mà </b>
<b> f(</b>
3
√
3+
√
39
<b>) = 3 + </b>
3
√
3 <b> </b>
<b>giải</b>
<b>Xét f(x) = ax +b với a,b là các số hữu tỉ.Ta có </b>
<b>f(</b>
3
√
3+
√
39
<b>) = 3 + </b>
3
√
3 <i>⇔</i> <b>a(</b> 3
√
3+
√
39
<b>) +b =3 + </b>
3
√
3 <i>⇔</i> <b>(a-1)</b> 3
√
3 +a
3
√
9 = 3-b <b>Q.</b>
Theo <b>bài 4</b> ta có : a-1=0 vô nghiệm. Vậy khơng có đa thức bậc nhất nào thỏa
a=0 mãn
Xét f(x) = ax2<sub>+bx +c. ta có</sub><b><sub> f(</sub></b> 3
√
3+
√
3 9
<b>) = 3+</b>
√
33
<i>⇔</i> <b>a(</b> 3
√
3+
<sub>√</sub>
39
<b>)</b>
<b>2</b>
<b>+b(</b>
<sub>√</sub>
33+
<sub>√</sub>
39
<b>)+c=3+</b>
<sub>√</sub>
33
<i>⇔</i> <b>(a+b)</b> 3
√
9 + (3a+b-1) 3
√
3 <b>= 3-6a-c . Đến đây áp dụng kết quả bài 4 ta có:</b>
<b> </b> <b>a+b=0 </b> <b>a=</b> 1
2
<b> </b> <b>3a+b-1=0 </b> <b>b= -</b> 1<sub>2</sub> <b> Vậy f(x)= </b> 1<sub>2</sub> <b>x2<sub> - </sub></b> 1
2 <b>x là đa thức </b>
<b>phải tìm</b>
<b> </b> <b>3-6a-c=0 </b> <b>c=0</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Giải
Giả sử f(x) = (x2<sub>-3).h(x) + r(x). Vì x</sub>2<sub> -3 bậc hai nên r(x) = ax + b .Ta ph</sub><sub>ải ch</sub>
<sub>ứng minh </sub>
r(x)=0.
Th
ật vậy ,
ta có f(
√
3 ) =
(
(
<sub>√</sub>
3
)
2<i>−</i>3
)
.h(
√
3 <b>) + a</b>
√
3 <b> + b </b> <i>⇒</i> <b> 0 = a</b>
√
3 <b> + b </b>
<b>(a,b </b> <b>Q)</b>
<b>Do </b>
√
3 <b> là s</b>
ố vô tỉ vậy từ
<b> a</b>
√
3 <b> + b = 0 ta có a=b=0 </b> <i>⇒</i> r(x) =0 vây f(x) chia
h
ết cho
<b>x2<sub>-3</sub></b>
<b>Bài 7 Hãy biểu thị </b> 3
√
2+
√
5 <b> dưới dạng a+b</b>
<sub>√</sub>
5 <b> với a,b là số hữu tỉ</b>
<b> Giải</b>
<b>Giả sử </b> 3
√
2+
√
5 <b>= a+b</b>
√
5 <b> v</b>
ới a,b
Q ,b≠0
Lập phương hai vế ta được:
2+
√
5 <b>=a3<sub> + 3a</sub>2<sub>b</sub></b>
<sub>√</sub>
<sub>5</sub> <b><sub> +15ab</sub>2<sub> +5b</sub>3</b>
<sub>√</sub>
<sub>5</sub> <i><sub>⇔</sub></i> <b><sub>(1-3a</sub>2<sub>b-5b</sub>3<sub>) </sub></b>
<sub>√</sub>
<sub>5</sub> <b><sub> = a</sub>3<sub>+15ab</sub>2<sub>-2 </sub></b>
<b>Biểu thức c=(1-3a2<sub>b-5b</sub>3<sub>) là số hữu tỉ, nếu c≠0 thì c</sub></b>
√
5 <b> là số vơ tỉ, mâu thuẫn với </b>
<b>vế phải là số hữu tỉ </b>
<b> Vậy : </b> <b>3a2<sub>b+5b</sub>3<sub>=1 </sub></b>
<b> </b> <b>a3+15ab2 =2 </b>
<b>Suy ra 6a2<sub>b+10b</sub>3<sub> = a</sub>3<sub> + 15ab</sub>2</b> <i><sub>⇔</sub></i> <b><sub> a</sub>3<sub> - 6a</sub>2<sub>b + 15ab</sub>2<sub> -10b</sub>3<sub> =0</sub></b>
<b>Do b</b> <b>0 nên chia hai vế cho b3<sub> ta được: </sub></b>
(
<i>ab</i>
)
3
<b>- 6</b>
(
<i>a</i>
<i>b</i>
)
2
<b>+ 15</b>
(
<i>a</i>
<i>b</i>
)
<b> -10 =0</b>
<i>⇔</i> <i>a</i>
<i>b</i> <b>=1 </b> <i>⇔</i> <b>a=b . Thay vào hệ trên ta được a = b = </b>
1
2
<b>Vậy </b> 3
√
2+
√
5 <b>= </b> 1+
√
5
2
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
1.Cho a,b,c là các số hữu tỉ sao cho a + b
√
2
+ c
√
3
= 0 .
Chứng minh a = b = c = 0
2. Cho a,b,c là các số hữu tỉ sao cho a + b
3
√
2
+ c
√
34
= 0
chứng minh a = b = c = 0.
3. Chứng minh rằng nếu a,b,c và
√
<i>a+</i>
√
<i>b+</i>
√
<i>c</i>
là những số hữu tỉ thì
√
<i>a ,</i>
√
<i>b ,</i>
√
<i>c</i>
cũng là những số hữu tỉ
4. Cho a,b là hai số hữu tỉ .Xác định đa thức f(x) = x
3
<sub>+ ax</sub>
2
<sub> + bx + 1 . Biết </sub>
rằng đa thức này có nghiệm là 2 +
√
3
<b> 5.Lập phương trình bậc hai có hệ số hữu tỉ sao cho một nghiệm của nó bằng</b>
2<i>−</i>
√
3
2+
√
3 <b> </b>
<b>6. Chứng minh rằng mọi đa thức f(x) có hệ số hữu tỉ nhận </b>
√
5 <b> làm nghiệm đều </b>
<b>chia hết cho x2<sub>-5</sub></b>
<b>7. Chứng minh rằng không thể biểu diễn </b> 3
√
2
được ở dạng p+q
√
<i>r</i>
trong đó
p , q ,r
Q, r >0
8.Cho a và b là các số hữu tỉ, c và d là các số hữu tỉ dương,khơng phải là
bình phương của các số hữu tỉ nào khác.chứng minh rằng nếu :
a +
√
<i>c</i>
= b +
√
<i>d</i>
thì a=b và c=d
TRẦN THANH HƯNG
</div>
<!--links-->