Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.52 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM</b> <b> KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009</b>
<b>TRƯỜNG THPT TÂY GIANG </b> <b>Môn thi: ĐỊA</b>
ĐỀ THI THAM KHẢO
<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng</b>
<i><b>điểm của nước ta hiện nay là: (3 điểm)</b></i>
- Có thế mạnh lâu dài: ( 1 điểm)
+ Có nguồn nguyên liệu phong phú dồi dào tại chỗ: Nguyên liệu từ ngành trồng
trọt( cây lương thực, cây công nghiệp, rau quả…), nguyên liệu từ ngành chăn nuôi,
nguyên liệu từ ngành đánh bắt ni trồng thủy sản.
+ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: Trong nước là thị trường của trên 84156 nghìn
người( năm 2006) với mức sống ngày càng tăng, thị trường xuất khẩu ngày càng
được mở rộng với nhu cầu rất lớn.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật khá phát triển với các xí nghiệp chế biến, các nhà máy, …
- Đem lại hiệu quả cao: (1.25 điểm)
+ Về mặt kinh tế:
. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có nhiều ưu thế: vốn đầu tư ít, thời
gian xây dựng nhanh, sử dụng nhiều lao động, hiệu quả kinh tế cao, thu hồi vốn
nhanh
. Hiện chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu các ngành công nghiệp của cả nước.
. Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đem lại nguồn thu ngoại tệ quan
+ Về mặt xã hội:
. Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân.
. Tạo điều kiện cơng nghiệp hóa nơng thơn.
- Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác: (0.75 điểm)
+ Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, gia súc lớn
+ Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
<b>Câu 2. Các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền</b>
<i><b>kinh tế là: </b></i>
a. Vị trí địa lí: ( 1 điểm)
- Liền kề với ĐBSCL là vùng lương thực, thực phẩm, lớn nhất nước, giáp Tây
Nguyên là vùng nguyên liệu cây công nghiệp, lâm nghiệp, giáp Duyên Hải Nam
Trung Bộ là vùng ngun liệu thủy sản, cây cơng nghiệp.
- Có vùng biển với các cảng lớn, tạo điều kiện liên hệ với các vùng trong nước và
quốc tế.
- Có mạng lưới giao thơng vận tải hiện đại, có sân bay quốc tế, đi lại với các nước
trong khu vực Đông Nam Á với thời gian ngắn, thuận lợi.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: (1 điểm)
- Khí hậu: Khí hậu cận xích đạo ít bị ảnh hưởng của bão, thuận lợi để trồng nhiều
- Nguồn nước: Hệ thống sông Đồng Nai, có giá trị về nhiều mặt: Thủy điện, giao
thông, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, cung cấp nước cho sinh hoạt
- Sinh vật:
+ Tuy nguồn tài nguyên này không nhiều nhưng là nguồn cung cấp gỗ củi cho dân
dụng, cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy Đồng Nai. Các khu rừng ở
vùng có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ môi sinh, vừa về mặt du lịch.
+ Các ngư trường lớn liền kề: Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu- Cà
Mau_Kiên Giang. Có ý nghĩa với việc phát triển ngành thủy sản.
- Khống sản: Dầu khí ở thềm lục địa, vật liệu xây dựng: cát sét, cao lanh( Đồng
Nai, Bình Dương)
c. Điều kiện kinh tế- xã hội: (1 điểm)
- Dân cư và nguồn lao động:
+ Dân số khoảng 12 triệu người( 2006), mật độ tương đối cao( 499 người/km2<sub>), là</sub>
vùng nhập cư lớn thứ 2 sau Tây Nguyên.
+ Tập trung nhiều lao động tay nghề cao, có chun mơn kĩ thuật ở phía Nam.
+ Nguồn lao động của vùng năng động do sớm tiếp xúc với nền kinh tế hàng hóa,
thích ứng nhanh với cơ chế thị trường, nhạy bén trong việc tiếp thu kĩ thuật, công
nghệ mới
- Cơ sở vật chất kĩ thuật:
+ Là vùng có cơ sở vật chất kĩ thuật hồn thiện nhất ở phía Nam.
+ Hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc hoàn thiện khá tốt
+ Các cơ sở hạ tầng khác: Mạng lưới dịch vụ, thương mại, ngân hàng, giải trí,…
phát triển hơn nhiều so với các vùng khác trong nước.
+ Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất.
+ Là vùng có sự tích tụ lớn về vốn, thu hút được nhiều dự án, hợp tác đầu tư trong
nước và quốc tế.
<b>Câu 3: (4 điểm) </b>
<b>* Bảng đã xử lí sẵn số liệu: ( 0.5 điểm) (Đơn vị %)</b>
<b>Thành phần kinh tế</b>
<b>1996</b> <b>2005</b>
<b>Nhà nước</b> <b>49,6</b> <b>25,1</b>
<b>Ngoài nhà nước( tập thể, tư nhân, cá thể) 23,9</b> <b>31,2</b>
<b>Khu vực có vốn đầu tư của nước ngồi</b> <b>26,5</b> <b>43,7</b>
<b>Vẽ 2 biểu đồ tròn. Một biểu đồ năm 1996 và một biểu đồ năm 2005: </b>
<b>* Tính bán kính: 0.5( điểm)</b>
<b>Theo cơng thức tính diện tích hình trịn là: S = </b><b><sub>R</sub>2<sub>( Biết </sub></b><sub></sub><b><sub>= 3,14 và R là</sub></b>
<b>bán kính hình trịn)</b>
<b>Gọi s1, r1 là diện tính và bán kính hình trịn năm 1996</b>
<b>Ta có:</b>
2 2
2
1 1 2 1
2
2
2 2 1
<i>s</i> <i>r</i> <i>s r</i>
<i>r</i>
<i>s</i> <i>r</i> <i>s</i>
<b>Đặt </b><i>r</i>12 1<i>cm</i>
<b>Từ đó ta có </b>
<b> </b>
2
2 2 2
2
1
1 991049
1 6,6 2,6
149432
<i>s</i>
<i>r</i> <i>r</i>
<i>s</i>
* Vẽ 2 biểu đồ và ghi chú (1.0 điểm)
<b>Biểu đồ thể hiện: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh</b>
<b>tế (giá thực tế)</b>
<b>*Nhận xét: ( 1 điểm)</b>
<b>- CN nhà nước có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm về tỉ trọng( năm</b>
<b>1996 chiếm 49,6% giảm cịn 25,1% năm 2005)</b>
<b>- CN ngồi nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và có xu hướng tăng</b>
<b>lên( năm 1996 là: 23,9% và năm 2005 tăng lên, chiếm 31,2% tổng giá trị</b>
<b>sản xuất cả nước)</b>