Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ks hsg de dia 9 lan 2 0607OK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.07 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Phòng Giáo dục vĩnh tờng </b> <b>đề khảo sát học sinh giỏi lớp 9 lần 2</b>
<b>Năm hc 2006-2007</b>


<b>Môn: Địa lý</b>


Thi gian lm bi 150 phỳt (khụng k thi gian giao )


<b>Câu I:</b>


Cho bảng số liệu dới đây:


Dân số thành thị và tỷ lệ dân thành thị nớc ta thời kỳ 1985-2003
Tiêu chí Năm 1985 Năm 1990 Năm 1995 Năm 2000 Năm 2003
Số dân thành thÞ (1000 ngêi) 13360,0 12880,3 14938,1 18805,8 20869,5
Tû lƯ dân thành thị ( % ) 18,97 19,51 20,70 24,22 25,79


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng tỷ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1985-2003.
b. Qua biểu đồ đã vẽ và những số liệu trong bảng, hãy nêu nhận xét và gải thích về
q trình đơ thị hố ở nớc ta .


c. Hạn chế lớn nhất trong q trình đơ thị hố ở nớc ta hiện nay là gì? những hậu quả
nào cần phải khắc phục do hạn chế trên gây ra.


<b>C©u II:</b>


Dựa vào bản đồ Khí hậu trong ATLAT Địa lý Việt Nam xuất bản năm 2006, hãy:
a. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về chế độ nhiệt và ma của ba
miền khí hậu đợc thể hiện trên bản đồ.


b. Những nguyên nhân nào đã gây ra những điểm khác nhau nêu trên.



<b>C©u III:</b>


a. Cơng nghiệp trọng điểm là gì ? hiện nay ở nớc ta có những công nghiệp nào đợc
xác định là ngành công nghiệp trọng điểm?


b. Trong số các ngành công nghiệp trọng điểm nêu trên ngành nào đang chiếm tỷ
trọng cao nhất? tại sao ngành đó lại chiếm tỷ trọng cao?



<i> </i>


Khảo sát học sinh giỏi lớp 9 lần 2
Năm học 2006-2007


<b>Hớng dẫn chấm môn Địa lý</b>
<b>Câu I ( 3,5 đ ):</b>


<i>a, Vẽ biểu đồ ( 1 đ ):</i>


<i>Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ đờng (dạng đồ thị )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhận xét (1 đ - mỗi ý 0,5 đ ):


- Trong giai đoạn 1985- 2003 số dân và tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh ( năm 3003
so 1985 tỷ lệ dân thành thị tăng thêm 16,82%).


- Trong giai đoạn trên số dân và tỷ lệ dân thành thị tăng không đồng đều: giai đoạn
1985 -1995 tốc độ chậm (năm 1995 so 1985 tăng thêm 1,87% ), giai đoạn 1995 đến 2003
tốc độ nhanh ( năm 2003 so 1995 tăng 5,09% ).



+ Gi¶i thÝch ( 0,5 ® ):


- Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh thể hiện q trình đơ thị hố
nhanh, vì trong những năm gần đây nớc ta đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hớng cơng nghiệp hố hiện đại hoá kết hợp vơi xu thế mở cửa để hộ nhập với thế giới và
khu vực nên tốc độ đô thị hoá càng diễn ra nhanh hơn.


<i>c. Hạn chế lớn nhất trong q trình đơ thị hố ( 1 đ ):</i>


- Trình độ đơ thị hố cịn thấp đã gây nên hàng loạt những hậu quả cần phải khắc
phục nh: nhà ở, cơ sở hạ tầng ( điện, nớc, giao thông ...) vệ sinh môi trờng, lao ng vic
lm vv


<b>Câu II ( 3,5 đ ):</b>


<i><b>a. So sánh ba miỊn khÝ hËu (2 ® ) :</b></i>
+ Gièng nhau ( 1 ® ):


- Cả ba miền khí hậu đều có nhiệt độ và lợng ma trung bình năm cao,
- Có sự phân hố theo mùa rõ rệt.


+ Kh¸c nhau ( 1 ® ):


- Nhiệt độ: Miền khí hậu phía Bắc nhiệt độ chênh lệch trong năm lớn nhất, miền kh
hậu Đơng Trờng Sơn nhỏ hơn, miền khí hậu phía Nam chênh lệch khơng đáng kể.


- Ma: MiỊn khí hậu phía Bắc lợng ma lớn nhất tập trung vào các tháng 7,8, 9;


min khớ hu ụng Trờng Sơn lợng ma lớn tập trung vào các tháng 9, 10,11; miền khí hậu
phía Nam số tháng có lợng ma lớn nhiều nhất tập trung từ tháng 4 đến tháng10.



<i>b.Nguyên nhân gây ra những điểm khác nhau (1,5- mỗi ý 0,5 đ )</i>
- Vị trí địa lý của mỗi miền khác nhau (yếu tố vĩ độ ).


- Do chế độ gió mùa ( hồn lu khí quyển ).
- Do yếu tố địa hình.


Mỗi miền chịu ảnh hởng khác nhau của những nhân tố trên, nên đã gây ra những nét
khác biệt về khí hậu ở mỗi miền.


<b>C©u III ( 3 đ ):</b>


<i>a.Công nghiệp trọng điểm (2 đ- mỗi ý 1 đ ):</i>


- L nhng ngnh cú th mạnh lâu dài, có hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự
phát triển của các ngành khác.


- ở nớc ta hiện nay những ngành đợc xác định là công nghiệp trọng điểm gồm :
Công nghiệp khai thác nhiên liệu; công nghiệp điện lực; công nghiệp cơ khí, cơng
nghiệp hố chất; cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp chế biến lơng thực,
thực phẩm và cơng nghiệp đệt may.


<i>b.Ngành có tỷ trọng lớn nhất là: công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm.(1 đ ):</i>
Công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất hiện nay vì nớc
ta có nhiều lợi thế để phát triển: đó là nguồn nguyên liệu phong phú (nguyên liệu từ
Nông, lâm, thuỷ sản ); nguồn lao động phong phú; thị trờng tiêu thụ rộng lớn; vốn đầu t
không lớn; trình độ kỹ thuật khơng phức tạp phù hợp với trình độ ở nớc ta hiện nay.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×