Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.31 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Một số đặc điểm của oxi – lưu huỳnh</b>
1. Nguyên tố oxi và lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn.
– Nguyên tố oxi và lưu huỳnh thuộc nhóm VIA của bảng tuần hồn hóa học.
– Oxi là ngun tố phổ biến nhất trên Trái Đất, chiếm khoảng 20% thể tích khơng khí, khoảng 50%
khối lượng vỏ trái đất, khoảng 60% khối lượng cơ thể con người.
– Lưu huỳnh có nhiều trong lịng đất. Ngồi ra lưu huỳnh cịn có trong dầu thơ, khói núi lửa, cơ thể
sống …
2. Cấu tạo nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
– Nguyên tử của nguyên tố oxi – lưu huỳnh đều có 6 electron lớp ngồi cùng (ns2<sub>np</sub>4<sub>), là những phi</sub>
kim, chúng có khuynh hướng nhận thêm 2 electron để bão hòa lớp electron ngồi cùng để tạo một
anion có 2 điện tích âm.
– Cấu hình electron ngun tử và độ âm điện:
<b>II. Tính chất hóa học :</b>
1. Oxi và lưu huỳnh là những ngun tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó oxi là chất oxi hóa
mạnh hơn lưu huỳnh.
– Oxi oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Ag), nhiều phi kim và nhiều hợp chất hóa học.
2. Khác với oxi, lưu huỳnh còn thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất có độ âm điện lớn
hơn như O, F.
<b>III.Phương pháp điều chế oxi</b>
a) Trong phịng thí nghiệm.
b)Trong cơng nghiệp.
-Từ khơng khí : Chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
– Từ nước : Điện phân nước
<b>IV. Tính chất hóa học của các hợp chất lưu huỳnh</b>
1.Hiđro sunfua H2S
– Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric).
– H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành
Thí dụ
2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O
H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl.
2. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
– SO2 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo thành axit sunfurơ ( H2SO3).
SO2 + H2O -> H2SO3.
– SO2 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn.
– SO2 có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn.
Thí dụ :
S + O2 -> SO3
3. Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric.
– SO3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo thành dung dịch H2SO4
SO3 + H2O -> H2SO4.
– Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit : tác dụng với kim loại đứng t rước H,
tác dụng với oxit bazơ, bazơ, với dung dịch muối, đổi màu quỳ tím thành đỏ.
– H2SO4 đặc có những tính chất hóa học đặc biệt :
Tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được hầu hết các kim loại, nhiều phi kim, nhiều hợp chất vô cơ,
hữu cơ.
Thí dụ :
2H2SO4(đặc) + Cu -> CuSO4 + SO2 + 2H2O.
2H2SO4(đặc) + C -> SO2 + CO2 + 2H2O.
H2SO4 (đặc) + 2HI -> I2 + 2H2O + SO2.
Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức thận
– Nhận biết ion SO42- :
Dùng dung dịch muối bari hoặc dung dịch Bari hiđroxit để nhận biết SO42 trong dung dịch
H2SO4 hoặc trong dung dich muối sunfat.
Thí dụ :
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaOH.
Muối BaSO4 có kết tủa trắng.
<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>I. Chuỗi phản ứng:</b>
<b>Câu 1: Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>
a. S <i>→</i> SO2 <i>→</i> S <i>→</i> SO2 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> SO2 <i>→</i> Na2SO3 <i>→</i> SO2 <i>→</i> SO3 <i>→</i>
H2SO4 <i>→</i> FeSO4 <i>→</i> Fe(OH)2 <i>→</i>
FeSO4 <i>→</i> BaSO4.
b. Na2S <i>→</i> H2S <i>→</i> K2S <i>→</i> H2S <i>→</i> FeS <i>→</i> H2S <i>→</i> S <i>→</i> H2S <i>→</i> SO2 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> SO2
<i>→</i> Na2SO3 <i>→</i> SO2 <i>→</i> S <i>→</i> ZnS.
c. H2SO4 <i>→</i> SO2 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> Fe2(SO4)3 <i>→</i> Fe(OH)3 <i>→</i> Fe2(SO4)3 <i>→</i> K2SO4 <i>→</i>
BaSO4.
<b>Câu 2 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện các biến hóa sau :</b>
FeS2 <i>→</i> SO2 <i>→</i> SO3 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> CuSO4 <i>→</i> BaSO4
S <i>→</i> H2S <i>→</i> SO2
<b>Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :</b>
S <i>→</i> H2S <i>→</i> SO2 <i>→</i> KHSO3 <i>→</i> K2SO3 <i>→</i> SO2 <i>→</i> CaSO3
<b>Câu 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:</b>
a. Hidrosunfua <i>→</i> lưu huỳnh <i>→</i> khí sunfurơ <i>→</i> axir sunfuric <i>→</i> lưu huỳnh đioxit
<i>→</i> canxi sunfit <i>→</i> khí sunfurơ <i>→</i> lưu huỳnh <i>→</i> hidrosunfua <i>→</i> axit
sunfuric.
b. Kalipermanganat <i>→</i> oxi <i>→</i> khí sunfurơ <i>→</i> lưu huỳnh trioxit <i>→</i> axit sunfuric <i>→</i>
sắt (II) sunfat <i>→</i> sắt (II) hydroxyt <i>→</i> sắt (II) oxit <i>→</i> sắt (III) sunfat <i>→</i> sắt (III)
hydroxyt <i>→</i> sắt (III) clorrua.
<b>Câu 5: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau :</b>
1. H2S + O2 <i>→</i> A (rắn) + B (lỏng) 2. A + O2 ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> C</sub>
2. MnO2 + HCl <i>→</i> D <i>↑</i> + E + B 4. B + C + D <i>→</i> F +
G
1. G + Ba <i>→</i> H + I <i>↑</i> D + I <i>→</i> G
<b>II. Nhận biết</b>
<b>Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn:</b>
a. H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3. c. K2SO3, K2SO4, K2S, KNO3.
b. NaI, NaCl, Na2SO4, Na2S, NaNO3. d. H2S, H2SO4, HNO3, HCl.
<b>Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: </b>
a. Na2S, Na2SO3, BaCl2, NaCl.
<b>Câu 3: Nhận biết các chất khí:</b>
a. SO2, H2S, O2,Cl2. b. Cl2, H2S, O3, O2.
<b>Câu 4: Trình bày phương pháp phân biệt 4 chất rắn: NaCl, Na</b>2CO3, BaSO4, BaCO3 với điều kiện
chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng.
<b>III. Bài tập viết PTPƯ và điều chế chất</b>
<b>Câu 1: Viết 2 phương trình chứng minh:</b>
a. SO2 đóng vai trị là chất oxi hóa. SO2 đóng vai trị là chất khử.
b. H2S là chất khử. H2SO4 đặc là chất oxi hóa.
c. S là chất khử. S là chất oxi hóa.
d. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
<b>Câu 2: Từ FeS</b>2, NaCl, O2 và H2O. Viết các pt phản ứng điều chế: Fe2(SO4)3, Na2SO4, nước Giaven,
Na2SO3, Fe(OH)3.
<b>Câu 3: Chia dung dịch axit sunfuric làm ba phân bằng nhau. </b>
Dùng dung dịch natri hydroxyt để trung hòa vừa đủ phần thứ nhất. Viết các phương trình
phản ứng.
Trộn phần thứ hai và ba vào nhau rồi rót vào dung dịch thu được một lượng đúng bằng
lượng dung dịch natri hydroxyt đã dùng ở phần thứ nhất. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra và gọi tên sản phẩm.
<b>IV. Xác định chất</b>
<b>Câu 1: Cho 3,36 lít O</b>2 (đktc) phản ứng hồn tồn với một kim loại hóa trị (III) thu được 10,2g oxit.
<b>Xác định tên kim loại. (Al)</b>
<b>Câu 2: Đốt cháy hồn tồn 0,6 g một kim loại hóa trị (II) hết với 0,168 lít khí O</b>2 (đktc). Xác định
<b>tên kim loại. (Ca)</b>
<b>Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,88g một kim loại hết với oxi thu được 4,8g oxit. Xác định tên kl</b>
<b>(Mg).</b>
<b>Câu 4: Cho 2,8g một kim loại hóa trị (III) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thu</b>
được 1,68 lít khí SO2 đktc. Xác định tên kim loại. (Fe)
<b>Câu 5: Cho 19,5g một kim loại tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch axit sunfuric 2M. Xác định</b>
<b>tên kim loại. (Zn)</b>