Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

giaùo aùn vaät lí 8 phaïm vaên hoøa hoaïch chöông a chương i cơ học b tổng số tiết thực hiện 21 c số tiết kiểm tra theo phân phối chương trình 02 d thời gian thực hiện 25 8 2008 ñeán 17 01 2009 e yêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.2 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HOẠCH CHƯƠNG</b>


A-Ch ương I : CƠ HỌC


B-Tổng số tiết thực hiện: 21


C-Số tiết kiểm tra theo phân phối chương trình : 02.
D-Thời gian thực hiện : 25-8-2008 đến 17-01-2009
E-Yêu cầu về kiến thức trọng tâm của chương :
<i><b>Về kiến thức:</b></i>


1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết về chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ.


2.Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.


3. Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển
động và nêu được đơn vị đo vận tốc.


4. Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình.


5. Phân biệt được chuyển động đều , chuyển động không đều dựa vào khái
niệm vận tốc.


6. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển
động của vật.


7. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
8. Nêu được qn tính của một vật là gì.


9. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.



10. Nêu được áp lực ,áp suất và đơn vị của áp suất là gì.


11. Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí
quyển.


12. Nêu đươcï áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng
một chất lỏng.


13. Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa cùng một loại chất
lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.


14.Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động
của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
15. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Aùc –si-mét.


16. Nêu được điều kiện nổi của vật.


17. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công và không thực hiện công.


18. Viết được cơng thức tính cơng cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng
dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị của công.


19. Phát biểu được định luật bảo tồn cơng cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ
minh họa.


20. Nêu được cơng suất là gì . Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu được
đơn vị đo công suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

23. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng
lớn.



24. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.


25. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng. Nêu được ví dụ về
định luật này.


<i><b>Về kó năng:</b></i>


1. Vận dụng được công thức <i>v =s</i>
<i>t</i> .


2. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.


3. Tính được vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều.
4. Biểu diễn được lực bằng véc tơ.


5. Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến quán tính.


6. Đề ra đượccách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.


7. Vận dụng được công thức <i>p=F</i>


<i>S</i> .


8. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
9. Vận dụng được công thức về lực đẩy Aùc-si-mét FA = dV.


10. Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ac-si-mét.
11. Vận dụng được công thức A = F.s



12. Vận dụng được công thức <i>P=A</i>


<i>t</i> .


F- Trang thiết bị dạy và học của chương:


Tranh vẽ, bảng phụ, đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế, mấng nghiêng, bánh xe,
quả cầu có dây treo,giả thí nghiệm , mảy A tút, lực kế, quả cân, chậu đựng cát,
miếng kim loại hình hộp chữ nhật, ống có gắn màng cao su, ống trụ rỗng có nắp
rời, bình thơng nhau, ống thủy tinh dài 10-15 cm, cốc, bình tràn, quả nặng, rịng
rọc, giá đỡ, thước thẳng, lò xo lá, dụng cụ TN động năng, bi sắt, con lắc đơn, máng
cong…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngaøy daïy :25-8-2008
Tiết 1:


<b>CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>


<b>I-Mục tiêu :</b>


- HS nêu được những VD về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.


-HS nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên;đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với vật được chọn làm mốc.


-Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp :chuyển động thẳng
;chuyển động cong ,chuyển động tròn .


<b>II-Chuẩn bị : </b>



Tranh vẽ hình 1.1 ; hình 1.2 phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranhvẽ hình 1.3 về một số chuyển động thường gặp.


<b>III-Lên lớp:</b>


T

/g Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b> 3</b>


12’


10’


5’


Hoạt động 1:


<i><b>Ổn định,tổ chức tình huống học tập</b></i>
GV: đặt vấn đề như SGK.


<i><b>Hoạtđộng 2: Làmthế nào để biết một vật</b></i>
<i><b>chuyển động hay đứng yên ?</b></i>


GV: Cho HS thảo luận


HS: Có thể đưa ra các tình huống như:


-Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to
hoặc nhỏ dần,nhìn thấy khói phả ở trên ống
xả hoặc bụi tung lên ở lớp ô tô …



GV (gợi ý) : cách nhận biết chuyển động hay
đứng yên trong vật lý là dựa trên sự thay đổi
vị trí của vật so với vật khác.


HS:Trên cơ sở cách nhận biết trên, trả lời các
câu hỏi và tìm những VD về vật đứng yên,
vật chuyển động so với vật mốc.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối</b></i>
<i><b>của chuyển động và đứng yên. Vật mốc. </b></i>
HS: Quan sát hình 1.2. Đọc các câu C4 C5 .
GV: Đối với từng trường hợp , khi nhận xét
ch/ động hay đứng yên ta phải chỉ rõ so với
vật mốc nào.


HS: Thảo luận, trả lời C4 , C5 ,C6 rồi điền từ
thích hợp vào nhận xét


HS: Tìm VD minh họa cho nhận xét trên.
GV: Cần phải chọn vật mốc cụ thể mới đánh
giá được trạng thái vật là chuyển động hay
đứng yên .


<i>Cần nhớ quy ước rằng : khi không nêu vật</i>
<i>mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là</i>
<i>một vật gắn với Trái Đất .</i>


HStrả lời C8.


<i><b>Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển</b></i>


<i><b>động thường gặp .</b></i>


Khi vị trí của vật so với vật mốc
thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển
động cơ học.


Khi vị trí của vật so với vật mốc
khơng thay đổi theothời gian thì
vật đứng yên so vơí vật làm
mốc .


Một vật có thể là chuyển động
<i><b>đối với vật này nhưng lại là đứng</b></i>
<i><b>yên đối với vật khác .</b></i>


Trạng thái đứng yên hay chuyển
động của vật chỉ có tính chất
tương đối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

12’


3’


GV: Dùng tranh vẽ hình 1.3.


GV:Làm thí nghiệm : Về vật rơi , vật ném
ngang chuyển động của con lắc đơn , của
kim đồng hồ .



HS: Quan sát và mô tả lại các hình ảnh
chuyển động của các vật đó .


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng .</b></i>


GV : Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời .
C10 : Ơ tơ : Đứng yên so với người lái xe ,
chuyển động so với người đứng bên đường
và cột điện .


Người lái xe : đứng yên so với ô tô , chuyển
động so với người đứng bên đường và cột
điện .


GV cho HS tóm tắt nội dung chính như phần
ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động 6: Dặn dò ,hướng dẫn về nhà .</b></i>
Học phần ghi nhớ .


Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Trả lời C9.


BTVN: 1.1đến 1.6 trang 3;4(SBT ).


Các chuyển động thường gặp :
<b>-</b> chuyển động thẳng .
<b>-</b> chuyển động cong .
<b>-</b> chuyển động tròn .



C11: Khoảng cách từ vật tới vật
mốc khơng thay đổi thì vật đứng
n , nói như vậy không phải lúc
nào cũng đúng . (VD: vật chuyển
động tròn quanh vật mốc .




Ngày soạn : 28-8-2008
Ngày dạy : 01- 9- 2008


Tiết 2 :


<b>VẬN TỐC</b>


<b>I -Mục tiêu :</b>


Từ VD ,so sánh quãng đường chuyển động trong 1 s của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ).


Nắm vững cơng thức tính vận tốc v =s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc .

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s ,km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .


Biết vận dụng công thức để tính quãng đường , thời gian trong chuyển động .
<b>II- Chuẩn bị :</b>


Đồng hồ bấm giây .


Tranh vẽ tốc kế của xe máy .



<b> Lên lớp :</b>


T/g Hoạt động của GV và HS Nội dung


6’ <i><b>Hoạt động 1:Ổn định ,kiểm tra</b></i>


HS1:Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên ? Lấy VD và nói rõ vật
được chọn làm mốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2’


20’


13’


GV : Ta đã biết cách làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng yên , trong bài
này ta tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết
sự nhanh hay chậm của chuyển động .


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc </b></i>
GV: Cho HS quan sát bảng 2.1.


HS : Suy nghĩ làm thế nào để biết ai chạy
nhanh , ai chạy chậm và kết quả xếp hạng
của từng HS vào cột 4.


HS : Tính quãng đường mỗi HS chạy được


trong 1 s và ghi kết quả vào cột 5.


GV: Trong trường hợp này , quãng đường
chạy được trong 1 s gọi là vận tốc .


HS : Thảo luận theo nhóm : đọc bảng kết quả
, phân tích , so sánh độ nhanh ,chậm của
chuyển động suy ra: Cùng một quãng
đường , HS nào chạy mấtít thời gian hơn sẽ
chuyển động nhanh hơn .


So sánh độ dài đoạn đường chạy được của
mỗi HS trong cùng một đơn vị thời gian để
hình dung được về sự nhanh hay chậm .
GV : Vận tốc được tính theo cơng thức nào ?
HS : v=s/t .


GV : Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn
vị của chiều dài và đơn vị thời gian .


HS : Trả lời C4


GV: Giới thiệu về tốc kế : Khi ô tô , xe máy
chuyển động , kim của tốc kế cho biết vận
tốc vật chuyển động .


GV hướng dẫn HS đổi từ km/h sang m/s và
ngược lại .


<i><b>Hoạt động 4 : Củng cố ,vận dụng </b></i>


HS trả lời C5


C5 a/ Mỗi giờ ô tô đi được 36 km . Mỗi giờ
xe đạp đi được 10,8 km . Mỗi giây tàu hỏa đi
được 10m .


b/ GV : Muốn biết chuyển động nào nhanh
nhất , chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc
của ba chuyển động trong cùng một đơn vị
vận tốc .


HS : ô tơ có vận tốc là 36 km/h ; người đi xe
đạp có vận tốc 10,8 km/h .Tàu hỏa có có
v=10 m/s =0,01km : 1/3600 s=36 km/h .
Vậy ô tô , tàu hỏa chuyển động như nhau .
Xe đạp chuyển động chậm nhất .


I- Vận tốc là gì ?


<b> Độ lớn của vận tốc cho biết</b>
<b>sự nhanh, chậm của chuyển</b>
<b>động .</b>


Độ lớn của vận tốc đượctính
<i>bằng : quãng đường đi được</i>
<i>trong một đơn vị thời gian . </i>


II- Cơng thức tính vận tốc :
v= s/t suy ra s= v.t và t= s/v .
Trong đó :



v là vận tốc .


s là quãng đường đi được
t là thời gian vật đi hết quãng
đường đó .


III. Đơn vị vận tốc :


Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
mét trên giây ( m/s ) và ki lô mét
trên giờ ( km / h )


1 km / h 0,28 m/s .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4’


HS đọc C6 , một HS tính vận tốc của tàu :
GV lưu ý : Chỉ so sánh số đo của vận tốc khi
quy về cùng loại đơn vị vận tốc , do đó 54>
15 khơng có nghĩa là vận tốc khác nhau .
HS : Đọc và lên bảng trình bày C7 :


<i><b>Hoạt động 5: Dặn dị ,hướng dẫn về nhà </b></i>
GV tóm tắt ,HS đọc phần ghi nhớ ( SGK )
HS nêu cách giải C8


BTVN : 2.1đến 2.5/ 5 (SBT )


Đọc thêm phần : Có thể em chưa biết .


Đọc trước bài 3trang 11(sgk )


54000 :3600 =15 m/s .


C7 : Đổi t=40 phút =2/3 giờ .
Quãng đường người đi xe đạp đi
được là :


s= v.t =12.2/3 = 8 km


HS:đọc bài 2.5 , tìm hiểu:


- Muốn biết người nào đi nhanh
hơn phải tính gì?


- Nếu để đơn vị như đầu bài có
so sánh được không ?



Ngày soạn : 06-9-2008


Ngày dạy : 08-9-2008
Tiết 3 :


<b>CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>



I- <b>Mục tiêu :</b>
<i>1. K iến thức</i>:


HS hiểu , phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động khơng


đều.Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp.


. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay
đổitheo thời gian .Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.


<b>-</b> Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường .
<i> 2. Kĩ năng:</i>


Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được qui luật của
chuyển động đều và không đều.


<i> 3. Thái độ:</i>


Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II- <b> Chuẩn bị :</b>


Máng nghiêng , bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng điện tử .
<b>III- Lên lớp :</b>


T/g Hoạt động cúa GV và HS Nội dung .


5’ <i><b>Hoạt động 1:Ổn định , kiểm tra </b></i>


HS1 : Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất
nào của chuyển động ? Viết cơng thức tính
vận tốc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2’


13’



12’


10’


vị hợp pháp của vận tốc .
Đổi 36 km/h =…..m/s .


<i><b>Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống học tập .</b></i>
GV :Ta đã biết vận tốc của chuyển động biểu
thị sự nhanh hay chậm của chuyển động .
Trong quá trình chuyển động vận tốc của vật
có khi khơng thay đổi hoặc có khi thay đổi
theo thời gian . Để hiểu kỹ vấn đề này ta xét
bài ……


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chuyển động đều</b></i>
<i><b>và khơng đều .</b></i>


GV : Cung cấp dấu hiệu của chuyển động
đều , khơng đều từ đó suy ra định nghĩa về
mỗi loại chuyển động này


HS: Tìm VD cho mỗi loại chuyển động trên .
GV: Hướng dẫn HS làm thỉ nghiệm .


HS: Làm thí nghiệm ,quan sát chuyển động
của trục bánh xe và ghi các quãng đường nó
lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên
tiếp trên mặt nghiêng AD và mặt ngang DF .


GV: Từ kết quá thí nghiệm cho HS trả lời C1
và C2.


<i><b>Hoạt động 4:Tìm hiểu về vận tốc trung bình</b></i>
<i><b>của chuyển động khơng đều :</b></i>


HS: Tính đoạn đường đi được của trục bánh
xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường
AB ,BC ,CD .


Suy ra :Khái niệm vận tốc trung bình .
GV: Cho HS tính và trả lời C3


HS: vAB =0,017 m/s , vBC= 0,05 m/s


VCD =0,08m/s . Suy ra từ A đến D
chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần .
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố , vận dụng .</b></i>


GV : Chốt lại: Vận tốc trung bình trên các
quãng đường chuyển động khơng đều thường
khác nhau .Vận tốc trung bình trên cả đoạn
đường thường khác trung bình cộng của các
vận tốc trung bình trên các quãng đường liên
tiếp của cả đoạn đường đó


HS: Trả lời C4
HS: Đọc đề C5


GV: Hướng dẫn HS tóm tắt đề ,trình bày bài


giải của C5


s1= 120m , t1= 30s
s2=60m , t2=24s
vtb1= ? , vtb2= ? , vtb= ?
vtb1=


<i>s</i><sub>1</sub>


<i>t</i>1 ,


<i>v</i><sub>tb2</sub>=<i>s</i>2


<i>t</i>2


I- Định nghĩa :


<i> Chuyển động đều là chuyển</i>
<i>độngmà vận tốc có độ lớn</i>
<i>không thay đổi theo thời gian .</i>
<i> Chuyển động không đều là</i>
<i>chuyển động mà vận tốc có độ</i>
<i>lớn thay đổi theo thời gian .</i>
C2: a là chuyển động đều .
b,c,d là chuyển động không
đều .


II- Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều .



Trong chuyển động khơng
đều , trung bình mỗi giây vật đi
được bao nhiêu mét thì ta nói
vận tốc trung bình của chuyển
động này là bấy nhiêu mét trên
giây .


C4: Chuyển đông của ô tô từ Hà
Nội đến Hải Phòng là chuyển
động không đều ; 50 km/h là
vận tốc trung bình của ơ tơ .
C5 : Vận tốc trung bình của
người đi xe đạp khi xuống dốc :
v1tb =120 : 30 = 4 (m/s) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>


3’


<i>v</i><sub>tb</sub>=<i>s</i>1+<i>s</i>2


<i>t</i>1+<i>t</i>2


C6:GV yêu cầu HS làm theo các bước:
+ Tóm tắt


+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
+ Trả lời



<i><b>Hoạt động 6: Dặn dò, hướng dẫn về nhà</b></i>
Học bài theo phần ghi nhớ (SGK)


Tìm trong thực tế những VD về chuyển động
đều và không đều .


Thực hành đo vận tốc trung bình của mình
theo C7


Tìm hiểu thêm phần: “Có thể em chưa biết’’.
Ơn lại khài niệm lực đã học ở lớp 6.


BTVN :Từ bài 3.1 đến bài 3.6 trang 6,7
(SBT) .


nằm ngang :


v2tb = 60: 24 = 2,5 (m/s)


Vận tốc trung bình của người đi
xe đạp trên cả hai quãng đường:
vtb=(120+60) : (30+24) =
= 180 : 54 = 3,3 (m/s)
HS: Hoạt động cá nhân ,tự giải
C6 :


s = vtb . t = 30 . 5 = 150
(km)





Ngày soạn : 12-9-2008
Ngày dạy : 15-9-2008
Tiết 4 :


<b>BIỂU DIỄN LỰC </b>


<b>I- Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


- HS nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc , làm biến dạng vật.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực .


2. Kỹ năng : Biểu diễn lực.


3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ.
<b>II- Chuẩn bị : </b>


HS ôn lại bài : Lực – Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6 )
<b>III- Lên lớp :</b>


T/g Hoạt động của GV và HS Nội dung


5’


2’


<i><b>Hoạt động 1:Ổn định , kiểm tra: </b></i>


HS1 :Phát biểu định nghĩa về chuyển động


đều , không đều . Lấy VD minh họa .


HS2 :Nêu cơng thức tính vận tốc trung bình .
Làm bài 3.2 (SBT )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7’


13’


15’


đề này ta xét bài …


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mối quan hệ</b></i>
<i><b>giữa lực và sự thay đổi vận tốc .</b></i>


GV : Cho HS lấy VD để rút ra kết luận về
mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (
độ lớn , hướng ) .


HS : Hoạt động nhóm ,trả lời C1 .


H4.1 : Lực hút của nam châm lên miếng thép
làm tăng vận tốc của xe lăn , nên xe lăn
chuyển động nhanh lên .


H4.2 : Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và ngược lại , lực của
quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng .
<i><b>Hoạt động 4: Thông báo đặc điểm của lực</b></i>


<i><b>và cách biểu diễn lực bằng vec tơ .</b></i>


GV : ( thông báo ) :


- Lực là một đaị lượng vec tơ ( vì một lực
khơng những có độ lớn mà cịn có phương ,
chiều ) .


GV thơng báo cách biểu diễn và ký hiệu vec
tơ lực .Nhấn mạnh : Lực có ba yếu tố . Hiệu
quả tác dụng của lực phụ thuộc vào các yếu
tố này ( điểm đặt , phương chiều , độ lớn ) .
HS : Nhắc lại các đặc điểm của lực .


GV : Nêu quy ước ký hiệu vec tơ lực , độ lớn
của lực .


HS : Tìm hiểu VD ( SGK )


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố - vận dụng : </b></i>
GV và HS tóm tắt hai nội dung cơ bản


1- Các tác dụng của lực


2- Lực là một đại lượng vec tơ , được
biễu diễn bằng một mũi tên có :
+Gốc là điểm đặt của lực


+Phương , chiều trùng với phương chiều của
lực



+Độ dài biểu thị cường độ lực theo tỉ xích
cho trước .


GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ xích
sao cho thích hợp.


HS: Trao đổibài của hai HS trên bảng.
GV: Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả vào
vở bài tập.


HS: Thống nhất, ghi vở.
GV :Hướng dẫn .


HS : Trả lời , C3 .


I . Ôn lại khái niệm lực :


Lực có thể làm biến dạng , làm
thay đổi chuyển động ( thay đổi
vận tốc ) của vật


II. Biểu diễn lực :
1. Lực là một đại lượng vec tơ :
Một đại lượng vừa có độ lớn ,
vừa có phương và chiều là một
đại lượng vec tơ .


2. Cách biểu diễn và ký hiệu vec
tơ lực .



a / SGK


b / Vec tơ lực được ký hiệu bằng
chữ F có mũi tên ở trên ⃗<i><sub>F</sub></i>


Cường độ của lực được ký hiệu
bằng chữ F khơng có mũi tên ở
trên : F


III. Vận dụng :


C2 : Biểu diễn trọng lực của một
vật có khối lượng m=5 kg <i>⇒</i>


P=10.m=10.5=50 ( N ) ( tỉ xích
0,5 cm ứng với 10 N )


C3 : a/ ⃗<i>F</i>1 : Điểm đặt tại A ,
phương thẳng đứng , chiều từ
dưới lên , cường độ : F1=20 N
b/ ⃗<i><sub>F</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3’


GV: Lực là đại lượng có hướng hay vơ
hướng ? Vì sao ?


Lực được biểu diễn như thế nào?



<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dò , hướng dẫn về nhà:</b></i>
Học bài theo phần ghi nhớ SGK, chú ý 3
yếu tố của lực , cách biểu diễn lực .


BTVN : 4.1 đến 4.5 (SBT)


Ôn lại bài : Hai lực cân bằng (Vật lý 6 )
Đọc trước bài: Sự cân bằng lực – Quán
tính .


.


nằm ngang , chiều từ trái sang
phải , cường độ : F2 =30 N


c/ ⃗<i><sub>F</sub></i>


3 : điểm đặt tại C ,phương
nghiêng một góc 30<i>∘</i> C so với


phương nằm ngang, chiều hướng
lên qua phải, cường độ F3= 30 N.


Ngày soạn : 20-9-2008
Ngày dạy : 22-9- 2008
Tiết 5 :


<b>SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH </b>


<b>I- Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức:


- HS nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng . Nhận biết được đặc điểm của hai
lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực .


- Từ dự đốn (về tac dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và làm
TN kiểm tra dự đốn để khẳng định : “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận
tốc khơng đổi, vậtsẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi” .


- HS nêu được một số ví dụ về quán tính . Giải thích được hiện tượng quán tính .
2. Kó năng:


- Kĩ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin qua quan sát thí nghiệm.
- Kĩ năng truyền đạt thơng tin chính xác bằng ngơn ngữ vật lý.


- Kĩ năng đề xuất các dự đốn đơn giản.
3. Thái độ:


- Có ý thức hợp tác trong các hoạt động học tập.
<b>II- Chuẩn bị :</b>


- Quả cầu , dây treo và giá thí nghiệm .
- Máy A tút và các linh kiện kèm theo .
<b>III- Lên lớp:</b>


T/g Hoạt động của GV và HS Nội dung


7’ <i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tổ chức</b></i>
<i><b>tình huống học tập:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

17’


7’


m=2kg ( tỉ xích 1 cm ứng với 10 N )
HS2 :Biểu diễn lực kéo 2000 Ntheo
phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái
( tỉ xích 1cm ứng với 500 N )


HS: Cả lớp quan sát H5.1(SGK), nhận xét
đặc điểm của hai lực cân bằng khi vật
đứng yên .


GV: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
nên vật đứng yên. Vậy nếu một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì vật sẽ như thế nào?


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực cân bằng .</b></i>
HS : Quan sát H5.2 về quả cầu treo trên
sợi dây , quả bóng đặt trên bàn .


GV : Hướng dẫn HS tìm 2 lực tác dụng
lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân
bằng .


HS : Trả lời C1 : Quả cầu treo trên sợi dây
chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực ⃗<i><sub>P</sub><sub>A</sub></i>


và sức căng ⃗<i><sub>T</sub></i> <sub>của dây , hai lực này cân</sub>



bằng


HS trả lời tương tự đối với quyển sách đặt
trên bàn và quả bóng đặt trên sân <i>⇒</i>


Thế nào là hai lực cân bằng .


GV : Cho HS đọc SGK, nêu dự đoán .
HS:Dự đoán trạng thái của vật khi đang
chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai
lực cân bằng .


GV: Cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng .
Hướng dẫn cách làm TN .


HS :trả lời C2 , C3 , C4 .


C2 : Quả cân A chịu tác dụng của hai lực
cân bằng là ⃗<i><sub>P</sub></i>


<i>A</i> và sức căng dây ⃗<i>T</i>
( do T= PB mà PB=PA <i>⇒</i> T=PA )


C3 :Khi đặt thêm vật nặng A’ lên A lúc
này PA +PA’>T nên vật A A’ chuyển động
nhanh dần xuống .


C4 : Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì
A’ bị giữ lại . Khi đó tác dụng lên A chỉ


cịn 2 lực là PA và T lại cân bằng với nhau
nhưng A vẫn tiếp tục chuyển động ,
chuyển động của A là thẳng đều .


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính .</b></i>
HS: Đọc nhận xét và phát biểu ý kiến
của bản thân đối với ý kiến đó. Sau đó
nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó.
GV : Đưa ra một số hiện tượng về quán
tính mà HS thường gặp như ơ tơ , tàu hỏa


I- Hai lực cân bằng :
1. Hai lực cân bằng là gì ?


Hai lực cân bằng là hai lực
cùng đặt lên một vật , có cường độ
bằng nhau , phương cùng nằm trên
một đường thẳng , chiều ngược
nhau .


2. Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động .
a- Dự đoán: Khi vật đang chuyển
động mà chỉ chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ
không thay đổi, nghĩa là vật sẽ
chuyển động thẳng đều .


b- Thí nghiệm kiểm tra :



<i> Kết luận : Một vật đang chuyển</i>
<i>động mà chịu tác dụng của hai lực</i>
<i>cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển</i>
<i>động thẳng đều. </i>


II- Quán tính:
1. Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12’


đang chuyển động không thể dừng ngay
lại được mà phải trượt tiếp một đoạn .


<i>⇒</i> Khi có lực tác dụng , vật khơng thể
thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật có
qn tính .


HS: Làm TN C6 (có thể thay búp bê
bằng cục pin tiểu hoặc 1 viên phấn)
+ Kết quả.


+ Giải thích.


Hoạt động 4<i><b> : Vận dụng, củng cố : </b></i>


GV : Hướng dẫn , HS vận dụng trả lời C7 ,
C8 .


GV: Cho một sổ ví dụ cụ thể:



Trườnghợp1:Hai lực cùng phương, ngược
chiều, tác dụng vào cùng một vật.


Trường hợp 2:Hai lực có phương cùng
nằm trên một đường thẳng, chiều ngược
nhau, độ lớn bằng nhau nhưng tác dụng
lên hai vật khác nhau.


V
â
t
V


â
t


Có phải là hai lực cân bằng khơng, tại
sao?


Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm
như thế nào?


- Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu
tác dụng của các lực cân bằng thì có thay


2. Vận dụng:


C6 : Búp bê bị ngã về phía sau . Khi
đẩy xe, chân búp bê chuyển động
cùng với xe , nhưng do quán tính


nên thân và đầu búp bê chưa kịp
chuyển động , vì vậy búp bê ngã về
phía sau .


C8 : a- Khi ô tô đột ngột rẽ phải , do
quán tính , hành khách khơng thể
đổi hướng chuyển động ngay mà
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị
nghiêng người sang trái.


b- Nhảy từ bậc cao xuống ,chân
chạm đát bị dừng ngay lại ,nhưng
người còn tiếp tục chuyển động
theo quán tính nên làm chân gập lại
c- Bút tắt mực, nếu vẩy mạnh , bút
lại viết được vì do quán tính mực
tiếp tục chuyển động xuống đầu
ngòi bút khi bút đã dừng lại.


TH1:Hai lực có phương không
cùng nằm trên một đường thẳng


<i>→</i> <sub>không phải là hai lực cân</sub>


baèng.


TH2: Hai lực tác dụng lên 2 vật
khác nhau <i>→</i> <sub>khơng là 2 lực</sub>


cân baèng.



<i><b>HS ghi nhớ được:</b></i>


<i>- Vật chịu tác dụng của hai lực cân</i>
<i>bằng vận tốc khơng thay đổi(đang</i>
<i>đứng n thì vẫn tiếp tục đứng yên,</i>
<i>đang chuyển động thì tiếp tục</i>
<i>chuyển động thẳng đều mãi mãi).</i>
<i>-Khi có lực tác dụng, mọi vật</i>
<i>không thay đổi vận tốc ngay được</i>
<i>là do quán tính.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2’


đổi vận tốc khơng?


- Tại sao khi một vật chịu tác dụng của
lực lại không thay đổi vận tốc đột ngột
được?


- Liên hệ thực tế các máy móc trong nhà
máy nếu chuyển động hay dừng lại đột
ngột sẽ gây sự cố.


<i><b>Hoạt động 5 : Dặn dò ,hướng dẫn về nhà</b></i>
-Học kỹ phần ghi nhớ ( SGK )


-Đọc thêm phần : “Có thể em chưa biết”
BTVN : 5.1đến 5.8 trang 9 ,10 ( SBT )



Ngày soạn :27-9-2008
Ngày dạy : 29-9-2008
Tiết 6 :


<b>LỰC MA SÁT</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


1 Kiến thức:


- HS biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát .Bước đầu phân biệt được sự
xuất hiện của các loại ma sát trượt , ma sát lăn , ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
này .


- Biết làm TN để phát hiện lực ma sát nghỉ .


- HS kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại trong đời
sống và kỹ thuật . Nêu được cách khaéc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích
của lực này .


2..Kó năng :


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin.
- Kĩ năng sử dụng dụng cụ đo lực :lực kế.


3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II- Chuẩn bị : </b>


<b>-</b> Mỗi nhóm : 1 lực kế , một miếng gỗ ( một mặt nhẵn , một mặt nhám ) , 1 quả
cân .



<b>-</b> Tranh vòng bi .
<b>III- Lên lớp : </b>


T/g Hoạt động của GV và HS Nội dung


6’


18’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định , kiểm tra , tổ chức</b></i>


<i><b>tình</b></i> <i><b>huống</b></i> <i><b>học</b></i> <i><b>tập</b></i> <i><b>:</b></i>


HS1 : Hai lực cân bằng là gì ? Lấy VD .
Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động .


HS2 : Trả lời câu 5.3/9 ( SBT )


GV: Tổ chức tình huống học tập như SGK .
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

15’


H : Lực như thế nào được gọi là lực ma sát
trượt ? .


HS: Lực sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt
một vật khác gọi là lực ma sát trượt .



GV : Cho HS trả lời C1 .


GV : Lấy VD minh họa như SGK .
H : Khi nào xuất hiện lực ma sát lăn ?
HS : …


GV : Cho HS trả lời C2 .


C2 : Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa
trục quay với ổ trục .


Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê những
thanh trịn hình trụ làm con lăn . Ma sát giữa
con lăn với mặt trượt là ma sát lăn .


HS : Quan sát hình vẽ , trả lời C3.
GV : hướng dẫn .


HS : Làm TN . Đọc số chỉ của lực kế khi vật
nặng còn chưa chuyển động .


GV : Cho HS trả lời C4 .


C4 : Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng
nhưng vật vẫn đứng yên , chứng tỏ giữa mặt
bàn với vật có một lực cản .Lực này đặt lên
vật cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng
yên .



Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng
dần , vật vẫn đứng yên , chứng tỏ lực cản lên
vật cũng có cường độ tăng dần . Điều này
cho biết : lực ma sát nghỉ có cường độ thay
đổi theo độ lớn của lực tác dụng lên vật .
HS : Tìm VD về lực ma sát nghỉ trong đời
sống và trong kỹ thuật .


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại</b></i>
<i><b>của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật :</b></i>
GV : Cho HS quan sát các H 6.3 a,b,c .
Gợi ý để HS xác định tên lực ma sát ở
mỗi hình và phát hiện tác hại của ma sát


<i>⇒</i> biện pháp giảm các tác hại này .
HS : …


C6 c/ Lực ma sát trượt cản chuyển động của
thùng khi đẩy . Muốn giảm ma sát , dùng
bánh xe để thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
HS :Quan sát H 6.4


Quan sát kỹ từng hình vẽ để phát hiện về
lợi ích hay tác hại của ma sát <i>⇒</i> biện pháp
khắc phục tác hại hoặc tăng cường lợi ích
của ma sát trong mỗi trường hợp .


<i> Lực ma sát trượt sinh ra khi </i>
<i>một vật trượt trên bề mặt một vật</i>
<i>khác .</i>



C1: Khi phanh xe, bánh xe ngừng
quay. Mặt lốp trượt trên đường
xuất hiện lực ma sát trượt làm xe
nhanh chóng dừng lại .


Ma sát giữa dây cung ở cần
kéo của đàn nhị , vi oolon …với
dây đàn.


2. Lực ma sát lăn :


<i> Lực ma sát lăn sinh ra khi</i>
<i>một vật lăn trên bề mặt của một</i>
<i>vật khác.</i>


C3: H6.1a : có lực ma sát trượt.
H6.1b : có lực ma sát lăn .
* Độ lớn của ma sát lăn rất nhỏ
so với ma sát trượt .


3. Lực ma sát nghỉ:


<i> Lực ma sát nghỉ giữ cho vật</i>
<i>không trượt khi vật bị tác dụng</i>
<i>của lực khác. </i>


C5: Trong dây chuyền sản xuất
của nhiều nhà máy , các sản
phẩm (như bao xi măng, các linh


kiện )di chuyển cùng với băng
truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.
Trong đời sống , nhờ ma sát
nghỉ ta mới đi lại được, ma sát
nghỉ giữ cho bàn chân không bị
trượt khi bước trên mặt đường.
II- Lực ma sát trong đời sống và
kỹ thuật:


1. Lực ma sát có thể có hại:
C6a- Lực ma sát trượt giữa đĩa và
xích làm mịn đĩa xe và xích nên
cần tra dầu vào xích xe để làm
giảm ma sát .


<i> b- Lực ma sát trượt của trục</i>
làm mòn trục và cản trở chuyển
động quay của bánh xe . Muốn
giảm ma sát này cần thay trục
quay có ổ bi , khi đó lực ma sát
giảm tới 20 <i>→</i> 30 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

6’ <i><b>Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng , hướng</b></i>


<i><b>dẫn</b></i> <i><b>về</b></i> <i><b>nhà</b></i> <i><b>:</b></i>


HS : trả lời C8 ,C9


Về nhà đọc thêm phần : “Có thể em chưa
biết “ . Học kỹ phần ghi nhớ ( SGK )



BTVN : 6.1 đến 6.5/ 11( SBT )
Xem trước bài : Áp suất .


Biện pháp:tăng độ nhám của
bảng để tăng ma sát trượt giữa
viên phấn với bảng.


b- Không có ma sát giữa mặt
răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị
quay lỏng dần khi rung động, nó
khơng cịn tấc dụng ép chặt các
mặt cần ghép .


Khi quẹt diêm, nếu khơng có ma
sát , đầu que diêm trượt trên sườn
bao diêm sẽ không phát ra lửa.
Biện pháp: tăng độ nhám của mặt
sườn bao diêm để tăng ma sát
giữa đầu que diêm với bao diêm.
c- Khi phanh gấp,nếu không có
ma sát thì xe không dừng lại
được.


Biện pháp: tăng lực ma sát bằng
cách tăng độ sâu khía mặt lốp xe
ô tô.


Ngày soạn: 29-9-2008
Ngày dạy: 07-10-2008


Tiết 7:


<b>ÁP SUẤT</b>


<b>I-Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


- HS phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.


- Viết được cơng thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có
mặt trong cơng thức.


- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp
suất


- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích
được một số hiện tượng đơn giản thường gặp .


2.Kó năng :


- Thu thập và sử lí thơng tin.


- Làm thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng vào một trong các
yếu tố khác.


3. Thái dộ:


- Rèn luyện tac phong làm việc khoa học.
- Hứng thú trong học tập.



<b>II- Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Một chậu đựng cát hạt nhỏ .


- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật .
<b>III- Lên lớp:</b>


T/g Hoạt động của GV và HS Nội dung


6’


8’


10’


8’


<i><b>Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, tổ chức</b></i>
<i><b>tình huống học tập.</b></i>


HS1:Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt,
lực ma sát lăn ? Nêu VD về lưc ma sát
trượt trong đời sống và kỹ thuật .


HS2:Khi nào xuất hiện lực ma sát nghỉ ?
Lấy VD về ma sát cĩ lợi, ma sát cĩ hại .
GV: Tổ chức tình huống học tập như
SGK.


<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp</b></i>


<i><b>suất.</b></i>


GV: Trình bày khái niệm áp lực.


HS: Quan sát H 7.2, phân tích đặc điểm
của các lực <i>→</i> <sub> áp lực.</sub>


Quan sát H 7.3 trả lời C1


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu áp lực phụ thuộc</b></i>
<i><b>những yếu tố nào ?</b></i>


GV: Nêu vấn đề như SGK, hướng dẫn
HS làm TN.


H: Muốn biết sự phụ thuộc của tác dụng
của áp lực vào S ta làm TN như thế nào?
HS: Cho S thay đổi cịn F khơng đổi.
GV: Muốn biết sự phụ thuộc của tác
dụng của áp lực vào F ta làm TN như thế
nào?


HS: ChoF thay đổi cịn S khơng đổi.
HS : Thảo luận nhóm về phương pháp
làm thí nghiệm, tiến hành TN. Rút ra kết
luận bằng cách điền từ.


<i><b>Hoạt động 4:Giới thiệu công thức tính</b></i>
<i><b>áp suất.</b></i>



GV: Đưa ra khái niệm áp suất .


HS: Nêu cơng thức tính áp suất theo khái
niệm áp suất.


GV: Giới thiệu đơn vị của áp suất như
SGK.


HS: (làm bài tập): Một vật có trọng
lượng 500N được đặt trên bàn, biết diện
tích tiếp xúc của vật trên mặt bàn là


I- Aùp lực là gì ?


<i> p lực là lực ép có phương</i>
<i>vng góc với mặt bị ép.</i>


C1: Ha: Aùp lực là trọng lực của
máy kéo tác dụng lên mặt đường.
Hb: cả 2 lực.


II- Aùp suaát:


1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


Bảng so sánh:
Aùp lực


( F)



Diện tích
bị ép ( S)


Độ lún
(h)


F2> F1
F3= F1


S2= S1
S3< S1


h2 > h1
h3 >h1
* Kết luận :


<i> Tác dụng của áp lực càng lớn</i>
<i><b>khi áp lực càng mạnh và diện tích</b></i>
<i><b>bị ép càng nhỏ.</b></i>


2. Cơng thức tính áp suất :


<b>a) Khái niệm áp suất: Aùp suất là</b>
<b>độ lớn của áp lực trên một đơn</b>
<b>vị diện tích bị ép.</b>


b)Cơng thức tính áp suất:




Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

12’


1’


0,04m2<sub> . Tính áp suất của vật tác dụng</sub>
lên mặt bàn.


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố , vận dụng:</b></i>


HS:Thảo luận và trả lời các câu hỏi C4,
C5


C5: Aùp suất của xe tăng tác dụng lên mặt
đường nằm ngang là:


<i>p</i><sub>1</sub>=<i>F</i>1


<i>S</i>1


=430000


1,5 =226666 , 6(N /m


2


)


Aùp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường


nằm ngang là:


<i>p</i>2=


<i>F</i><sub>2</sub>
<i>S</i>2


=20000


<i>0 , 025</i>=800000(N /m


2


)


Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nằm
ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của
ơ tơ.do đó xe tăng chạy được trong đất
mềm.


Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy
được trên đất mềm là do máy kéo dùng
xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi
trọng lượng của máy kéo nhỏ. Cịn ơ tơ
dùng bánh (diện tích bị ép nhỏ) nên áp
suất gây ra bởi trọng lượng của ơ tơ lớn
hơn.


<i><b>Hoạt động 6: Dặn dị</b></i>



- Học kỹ phần ghi nhớ SGK, nắm chắc
cơng thức tính áp suất, đọc phần “Có thể
em chưa biết”.


- BTVN : 7.1 đến 7.6 trang 12 (SBT)


- p là áp suất ( N/m2<sub>)</sub>


- F là lực tác dụng lên mặt bị ép
(N).


- S là diện tích bị ép (m2<sub>)</sub>


* Đơn vị của áp suất là N/m2<sub> còn</sub>
gọi là Paxcan , kí hieäu Pa


1 Pa = 1 N/m2


VD: p suất của vật tác dụng lên
mặt bàn là:


<i>p=F</i>
<i>S</i>=


500


<i>0 , 04</i>=12500 (N /m


2



)


III- Vận dụng :


C4:Ví dụ lưỡi dao càng mỏng thì
dao càng sắc, vì dưới tác dụng của
cùng một áp lực, nếu diện tích bị
càng nhỏ (lưỡi dao mài mỏng) thì
tác dụng của áp lực càng lớn (dao
càng dễ cắt gọt các vật).




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU</b>


<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức :


Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại
lượng trong công thức.


<b> - Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.</b>
- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.


2. Kó năng :


- Kó năng thu thập thông tin qua thí nghiệm.



- Kĩ năng đề xuất các phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm tra dự đoán.
- Kĩ năng truyền đạt thông tin.


3. Thái độ :


- Có ý thức hợp tác trong hoạt động tập thể
- Tự đánh giá.


<b>II- CHUẨN BỊ </b>


<b> * Mỗi nhóm HS :</b>


<b> - Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su </b>
mỏng.


- Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- Một bình thơng nhau.


- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khơ sạch.
<b>III- LÊN LỚP</b>


T/G Hoạt động của GV và HS Nội dung


5’


8’


7’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra,tổ</b></i>


<i><b>chức tình huống học tập:</b></i>


HS1: p lực là gì? Lấy ví dụ.


HS2: Nêu khái niệm áp suất. Cơng
thức tính áp suất.


GV : Đặt vấn đề như SGK


<i><b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu áp suất của</b></i>
<i><b>chất lỏng lên đáy bình và thành</b></i>
<i><b>bình.</b></i>


GV : Giới thiệu dụng cụ, nêu rõ mục
đích TN, cách tiến hành TN.


HS : Dự đoán hiện tượng trước khi
làm TN.


HS: Làm TN để kiểm tra dự đoán, trả
lời C1, C2 <i>→</i> Kết luận.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất chất</b></i>


I- Sự tồn tại của áp suất trong lịng
chất lỏng:


1. Thí nghiệm 1:


C1: Các màng cao su biến dạng,


chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên
đáy bình và thành bình.


C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương.


2. Thí nghiệm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

6’


10’


8’


<i><b>lỏng tác dụng lên các vật ở trong</b></i>
<i><b>lịng chất lỏng.</b></i>


GV : Mô tả dụng cụ TN.


HS: Dự đoán các hiện tượng trước khi
làm TN.


GV: Làm TN cho HS quan sát.
HS: Quan sát hiện tượng, trả lời C3.
GV: Từ TN1 và TN2 hướng dẫn HS rút
ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 4 : Xây dựng cơng thức</b></i>
<i><b>tính áp suất chất lỏng.</b></i>



GV: Cho HS nhắc lại các công thức:


<i>d=P</i>


<i>V</i> và V = Sh (cơng thức tính


thể tích hình trụ)


<i>⇒ P=d ⋅V =dSh</i>


p suất ở đáy cột chất lỏng:


<i>p=F</i>
<i>S</i>=
<i>P</i>
<i>S</i>=
dSh
<i>S</i> =dh


GV: Công thức này cũng áp dụng cho
việc tính áp suất của chất lỏng lên
một điểm bất kì nằm trong lòng chất
lỏng, chiều cao của cột chất lỏng
chính là độ sâu của điểm đó so với
mặt thoáng. <i>⇒</i> <sub> (như SGK)</sub>


<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu ngun tắc</b></i>
<i><b>bình thơng nhau:</b></i>


GV: Giới thiệu ngun tắc bình thơng


nhau.


HS: Dự đốn mực nước trong bình sẽ
ở trạng thái nào trong 3 trạng thái
được mô tả ở SGK.


HS: Làm TN để kiểm tra dự đốn


<i>→</i> <sub> kết luận.</sub>


Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
<i><b>Hoạt động 6: Củng cố, vận dụng:</b></i>
GV: Cho HS hoạt động cá nhân, trả
lời C6


HS: Trả lời


phương lên các vật ở trong lịng nó.
3. Kết luận:


<i> Chất lỏng không chỉ gây ra áp</i>
<i><b>suất lên đáy bình, mà lên cả thành</b></i>
<i><b>bình và các vật ở trong lịng chất</b></i>
<i>lỏng.</i>


II- Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
Gọi P là trọng lượng của khối chất
lỏng hình trụ có diện tích là S và
chiều cao là h.



Từ công thức tính trọng lượng
riêng : <i>d=P</i>


<i>V</i> <i>⇒ P=dV</i>


Maø V = S.h neân P = d.S.h


Aùp suất ở đáy của cột chất lỏng là :


<i>p=F</i>
<i>S</i>=
<i>P</i>
<i>S</i>=
dSh
<i>S</i> =dh
Vậy
Trong đó:


- p là áp suất ở đáy cột chất lỏng(Pa)
- d là TLR của chất lỏng ( N/m3<sub>)</sub>
- h là chiều cao của cột chất lỏng (m)
III- Bình thơng nhau:


Kết luận:


<i> Trong bình thơng nhau chứa cùng</i>
<i>một chất lỏng đứng yên, các mực chất</i>
<i><b>lỏng ở các nhánh ln ln ở cùng</b></i>
<i><b>một độ cao.</b></i>



IV- Vận dụng :


C6: Khi lặn xuống biển, người thợ lặn
mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp
suất hàng nghìn N/m2<sub> vì lặn sâu dưới</sub>
lòng biển, áp suất do nước biển gây
nên lên đến hàng nghìn N/m2<sub> , nếu</sub>
người thợ lặn khơng mặc áo lặn thì
khơng chịu được áp suất này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1’


GV: Cho HS hoạt động nhóm ,giải C7
Cho trọng lượng riêng của nước là
d = 10 000 N/m3


HS: giải, đại diện nhóm trình bày bài
giải của nhóm mình, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


GV: cho HS hoạt động cá nhân, trả
lời C8


HS: Đọc đề C9, quan sát hình vẽ,
nhận xét về cấu tạo <i>⇒</i> nguyên tắc
hoạt động của thiết bị như sau:


Để biết mực chất lỏng trong bình
kín không trong suốt, người ta dựa
vào ngun tắc bình thơng nhau: một


ống làm bằng chất liệu trong suốt,
mực chất lỏng trong bình kín ln
bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở
phần trong suốt. Thiết bị này gọi là
ống đo mực chất lỏng.


<i><b>Hoạt động 7: Dặn dò :</b></i>


- Học bài theo phần ghi nhớ (SGK)
- Đọc thêm phần: “Có thể em chưa
biết”.


- BTVN: 8.1 <i>→</i> 8.5 trang 13,14


(SBT)


là: p1 = dh1 = 10 000.1,2
= 12 000( N/m2<sub>)</sub>
Aùp suất của nước lên điểm cách đáy
thùng 0,4 m là :


p2 = dh2 = 10 000. (1,2 – 0,4)
= 8 000 (N/m2<sub>) </sub>


C8: Ấm có vịi cao hơn thì đựng nhiều
nước hơn, vì ấm và vịi là bình thơng
nhau nên mực nước ở ấm và vịi ln
ở cùng một độ cao.


Ngày soạn: 12-10-2008


Ngày dạy :20-10-2008
Tiết 9 :


<b>ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>


<b>I- MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức :


- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.


- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tô-li- xe-li và một số
hiện tượng đơn giản.


- Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy
ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Biết suy luận , lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự
tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


<b>II_ CHUẤN BỊ:</b>


Mỗi nhóm HS: 1ống thủy tinh dài 10- 15 cm, tiết diện 2-3 mm ; 1cốc nước
<b>III-LÊN LỚP:</b>


T/G Hoạt động của GV và HS Nội dung


7’


13’



<i><b>Hoạt động 1: Ổn định , kiểm tra, tổ chức</b></i>
<i><b>tình huống học tập:</b></i>


-HS1:Phát biểu kết luận về sự gây ra áp
suất của chất lỏng.


Viết công thức tính suất chất lỏng .


-HS2: Trong một bình thơng nhau chứa
một chất lỏng đứng yên ,các mực chất
lỏng trong các nhánh có tính chất gì?Trả
lời câu 8 trang 30(SGK).


GV:u cầu HS đọc và nêu tình huống
học tập như SGK.


GV:Nước thường chảy xuống.Vậy tại sao
quả dừa đục một lỗ ,dốc xuống nước dừa
khơng chảy xuống?


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sự tồn tại của áp</b></i>
<i><b>suất khí quyển:</b></i>


HS:đọc SGK và trả lời tại sao có sự tồn
tại của áp suất khí quyển.


GV:Vậy hãy làm TN chứng minh sự tồn
tại của khí quyển .


HS:Đọc TN1 ,quan sát H9.2,trả lời C1


GV gợi ý:Giả sử không có áp suất khí
quyển bên ngồi hộp thì có hiện tượng gì
xảy ra đối với hộp?


GV:yêu cầu HS làm TN2.


HS:làm TN ,quan sát hiện tượng ,trả lời
C2.


GV:Nếu HS giải thích được thì cho HS
khác nhận xét,nếu không GV gợi ý:tại
A(miệng ống) nước chịu mấy áp suất ?
Nếu chất lỏng không chuyển động thì
chứng tỏ áp suất chất lỏng cân bằng với
áp suất nào?


HS:Trả lời C3.


I- Sự tồn tại của áp suất khí
quyển:


- Khơng khí cũng có trọng lượng
nên gây ra áp suất chất khí lên
các vật trên Trái Đất. Aùp suất
này được gọi là áp suất khí
quyển.


1. TN1:


- Nếu chỉ có áp suất bên trong


mà khơng có áp suất bên ngồi
thì hộp sẽ phồng ra và vỡ.


- Hút sữa ra neenaps suất trong
hộp giảm, hộp méo là do áp suất
khí quyển bên ngoài lớn hơn áp
suất trong hộp.


2. TN2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

12’


13’


GV:Nếu HS khơng giải thích được thì xét
tương tự như C2 ,xét áp suất tác dụng lên
chất lỏng tại A.


GV :Cho HS đọc TN3,kể lại hiện tượng
TN.


HS:Đọc SGK,tóm tắt hiện tượng
Giải thích hiện tượng


Làm TN kiểm chứng .


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu về độ lớn của áp</b></i>
<i><b>suất khí quyển :</b></i>


HS:Đọc TN Tơ-ri-xe-li.


GV:Cho HS trình bày TN


HS:Giải thích hiện tượng theo C5-6-7 .
GV:Vì áp suất khí quyển bằng áp suất
gây ra bởi cột thủy ngân trong TN
Tơ-ri-xe-li nên người ta cịn dùng chiều cao của
cột thủy ngân này để diễn tả độ lớn của
áp suất khí quyển.


<i><b>Hoạt động 4:Vận dụng,củng cố ,hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà:</b></i>


GV:Tờ giấy chịu áp suất nào?


HS:đưa ra tác dụng,phân tích hiện
tượng ,giải thích hiện tượng .


HS:Trả lời C9 .


GV:Nếu HS không lấy được VD thì GV
gợi ý ,giải thích hiện tượng ống tiêm
thuốc bẻ 1 đầu -> nước không tụt ra .Bẻ 2
đầu nước tụt ra .


-Tại sao ấm trà có một lỗ nhỏ ở nắp ấm
thì dễ rót nước ra?


HS:trả lời C10 .
PB = pHg = dh



khí quyển nên áp suất khơng khí
trong ống cộng với áp suất cột
nước trong ống lớn hơn áp suất
khí quyển nên nước chảy ra
ngoài(p + pcl > p0)


3. TN3:


C4: Aùp suất bên trong quả cầu
bằng 0. Aùp suất bên ngoài quả
cầu bằng áp suất khí quyển nên
ép hai nữa quả cầu. Aùp suất của
ngựa nhỏ hơn áp suất khí quyển
nên khơng kéo được hai bán cầu.
II-Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tơ-ri-xe-li (SGK)
2. Độlớn áp suất khí quyển


C5: Vì cùng một chất lỏng và A,B
nằm trên cùng một mặt phẳng
nên pA = pB


C6: pA là áp suất khí quyển


PB là áp suất gây ra bởi trọng
lượng của cột chất lỏng cao76cm.
C7: Aùp suất gây ra bởi trọng
lượng cột thủy ngân cao76cm tác
dụng lên B là:



PB = hd =0,76.136000=103360Pa
Vậy áp suất khí quyển la103360
N/m2.


III- Vận dụng:


C8: Trọng lượng cột nước P <áp
lực do áp suất khí quyển gây ra
nên nước khơng chảy ra ngồi.
C9:Hiện tượng bẻ một đầu ống
tiêm: pcl = p0


Bẻ hai đầu ống tiêm:
P0 +pcl >p0


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: Yêu cầu HS làm C11, C12


C12:Ta khơng thể tính trực tiếp áp suất khí
quyển bằng cơng thức p = dh vì độ cao
của lớp khí quyển khơng xác định được
chính xác và trọng lượng riêng của khơng
khí cũng thay đổi theo độ cao.


<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài theo phần ghi nhớ(SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong bài học.
-Đọc thêm phần: “Có thể em chưa biết”.
- BTVN: 9.1 đến 9.6 trang 15(SBT)



<i><b>- Ôn tập chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm</b></i>
<i><b>tra 1 tiết.</b></i>


76cm


C11: Trong TN Tơ-ri-xe-li , nếu
khơng dùng thủy ngân mà dùng
nước thì chiều cao của cột nước
là: từ công thức: p = dh


<i>⇒h=p</i>


<i>d</i>=


103360


10000 =10 , 336 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10:


<b>KIEÅM TRA</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức:


Kiểm tra các kiến thức về: tính tương đối của chuyển động, cơng thức tính
vận tốc của chuyển động đều, khơng đều; tác dụng của lực lên một vật, sự cân
bằng lực, quán tính; tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật, lực ma sát; áp lực,


áp suất, áp suất chất lỏng, bình thơng nhau.


2. Kó năng:


Kĩ năng vận dụng các kiến thức trên để giải thích các hiện tượng liên quan;
kĩ năng vận dụng các cơng thức tính vận tốc trung bình, tính áp suất, áp suất chất
lỏng; cơng thức tính trọng lượng của một vật, cơng thức tính khối lượng riêng để
giải các bài tập liên quan; kĩ năng đổi các đơnvị đo.


3. Thái độ:


Rèn lun kĩ năng quan sát,óc phán đốn, suy luận; kỹ năng so sánh, phân
tích , tổng hợp,tính tốn.


Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
<b>II- LÊN LỚP:</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>


<i><b>PHẦN I :(3điểm) Khoanh trịn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng nhất của các câu</b></i>
<b>sau :</b>


<b>1. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước. Câu mơ tả nào</b>


sau đây là đúng?


A.Người lái đò đứng yên so với dòng nước B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sơng D.Người lái đị chuyển động so với chiếc thuyền.


<b>2. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?</b>



A. Vận tốc tăng dần. B. Vận tốc giảm dần.


C.Vận tốc không thay đổi. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.


<b>3. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng</b>


A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.


B. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng
đều mãi


C. vật đang chuyển động sẽ dừng lại.


D. vật đang chuyển động đều sẽ khơng cịn chuyển động đều nữa.


<b>4. Hành khách ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải,</b>


chứng tỏ xe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>5. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?</b>


A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. B.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.


<b>6. Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào là</b>


<i><b>khơng đúng?</b></i>


A. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực , tăng diện tích bị ép.


B. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực , giảm diện tích bị ép.


C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.


<i><b>PHẦN II (2 điểm)Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau :</b></i>


1. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên ………, có cường độ
………, phương nằm trên cùng ……… , chiều
………


2. Trong bình thơng nhau chứa ………, các mặt
thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở ………


<i><b>PHẦN III : (5điểm) Giải các bài tập sau: (HS làm ở mặt sau của đề này) </b></i>


<b>1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 35 giây, xuống hết dốc xe lăn tiếp</b>


đoạn đường dài 30m trong 15 giây rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi
xe đạp trên cả quãng đường đi được.


<b>2. Một xe tăng có khối lượng 34 tấn. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang,</b>


biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2<sub>.</sub>


<b>3. Một thùng cao 80 cm đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000</b>


kg/m3<sub>. Tính:</sub>


a) Aùp suất của nước lên đáy thùng.



b) Aùp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 20cm

<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM </b>



<b>PHẦN I (3 điểm)</b>


Mỗi câu đúng 0,5 điểm.


1 .A ; 2 .D ; 3 .B ; 4 .C ; 5 .B ; 6.A


<b>PHẦN II (2 điểm)</b>


Câu 1: một vật 0,25 điểm
bằng nhau 0,25 điểm
một đường thẳng 0,25 điểm
ngược nhau 0,25 điểm
Câu 2: cùng một chất lỏng đứng yên 0,5 điểm
cùng một độ cao 0,5 điểm


<b>PHẦN III (5 điểm)</b>


Câu 1: (1,5 điểm)


Qng đường người đi xe đạp đi được:


s = s1 + s2 = 120 + 30 = 150 (m) 0,5 điểm


Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường đó:


t = t1 + t2 = 35 + 15 = 50 (s) 0,5 điểm



Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường đi được:


vtb = <i>s<sub>t</sub></i>=150<sub>50</sub> =3(m/s) 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 2: (1,5 điểm)


Đổi 34 tấn = 34000 kg 0,25 điểm
Trọng lượng của xe tăng:


P = 10m = 10. 34000 = 340000 (N) 0,5 điểm
Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:


<i>p=P</i>
<i>S</i>=


340000


1,5 <i>≈ 226666 ,7 (N /m</i>


2


) 0,75


điểm


Câu 3: (2 điểm)


Đổi 80 cm = 0,8m ; 20 cm = 0,2 m 0,25 điểm
Trọng lượng riêng của nước là: d = 10D = 10.1000 = 10000 (N/m3<sub>) 0,5 điểm</sub>



Aùp suất của nước lên đáy thùng:


p1 = dh = 10000 . 0,8 = 8000 (N/m2) 0,5 điểm


p suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,2m là:


p2 = d (h – 0,2) = 10000. (0,8 – 0,2) 0,5 điểm


= 10000 . 0,6 = 6000 (N/m2<sub>) 0,25 điểm</sub>


<b>THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA</b>


<b>LỚP</b> <b>Sĩ số<sub>HS</sub></b> <b><sub>kiểm tra</sub>Số HS</b> <b>Điểm từ TB trở lên<sub>Tổng số Tỉ lệ(%)</sub></b> <b><sub>Tổng số</sub>Điểm dưới 2<sub>Tỉ lệ(%)</sub></b> <b>Ghi chú</b>


8A1 38 38 27 71,1 1 2,6


8A2 39 39 32 82,1


8A3 35 35 24 68,6


8A4 35 35 23 65,7


8A5 35 34 25 73,5 Vaéng 1


<b>TC</b> 182 181 131 72,4 1 0,6


Ngày soạn: 30-10-2008
Ngày day: 03-11-2008
Tiết 11:



<b>LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức:


- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Aùc –
si – mét), chỉ rõ đặc điểm của lực này.


- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc – si – mét , nêu tên các đại
lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.


- Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất
lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn
của lực đẩy Aùc –si – mét .


3. Thái độ:


Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, so sánh để rút ra nhận
xét. Tính trung thực khi đo đạt, tính tốn.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


Đối với mỗi nhóm HS:


<b>-</b> Giá thí nghiệm, lực kế, quả nặng, cốc nhựa có mốc treo.
<b>-</b> Bình tràn, cốc, nước sạch;



<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/g</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


3’


10’


18’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập:</b></i>


GV: Tổ chức tình huống học tập như
SGK


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của</b></i>
<i><b>chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:</b></i>
HS:nghiên cứu TN hình 10.2(SGK)
GV:TN gồm có những dụng cụ gì? Các
bước TN tiến hành như thế nào?


HS:-Lực kế treo vật đo P


<b>-</b> Lực kế treo vật nhúng trong nước
đo trọng lượng P1 .


<b>-</b> HS tiến hành thí nghiệm đo P và
P1



GV: Dùng hình vẽ phân tích.
HS: Rút ra kết luận, trả lời C2


<i><b>Hoạt động 3: tìm cơng thức tính độ lớn</b></i>
<i><b>của lực đẩy Aùc – si – mét:</b></i>


GV: Kể cho HS nghe về truyền thuyết
Aùc – si – mét, nhấn mạnh đự đốn.
HS: hoạt động nhóm đề xuất TN kiểm
tra.


GV: Kiểm tra phương án TN của các
nhóm.


HS khơng nêu được thì nghiên cứu TN ở
SGK.


I- Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:


C1: P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác
dụng vào vật nặng một lực đẩy
hướng tự dưới lên.


<i><b>* Kết luận:</b></i>


<i> Một vật nhúng trong chất lỏng bị</i>
<i>chất lỏng tác dụng một lực đẩy</i>
<i><b>hướng từ dưới lên theo phương</b></i>
<i><b>thẳng đứng.</b></i>



1. Dự đoán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

12’


2’


GV cho HS tiến hành TN theo các bước.
Bước 1:Đo P1 của cốc và vật.


Bước 2: Nhúng vật vào nước, nước tràn
ra cốc, đo trọng lượng P2.


Bước 3:So sánh P1 và P2 (P2 < P1)


<i>→</i> <sub> P</sub>1 = P2 + Fñ


Bước 4: Đổ nước tràn ra vào cốc.
Thấy:P1 = P2 + Pnước tràn ra


HS: Rút ra nhận xét, so sánh với dự đốn
Fđ và P nước tràn ra.


GV: Thơng báo độ lớn của lực đẩy Aùc –
si – mét.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng :</b></i>
HS: Giải thích C4


GV: Cho HS hoạt động cá nhân, trả lời


C5


GV: Kiểm tra vở một vài HS, 1HS trình
bày câu trả lời


HS: …


Tương tự hs làm C6.


GV: Cho vài HS phát biểu phần ghi nhớ
của bài học.


<i><b>Hoạt động 5: Dặn dò, hướng dẫn về</b></i>
<i><b>nhà:</b></i>


- Trả lời lại từ C1 đến C6


- Học kỹ phần ghi nhớ của bài(SGK)
- Làm các bài tập ở SBT.


- Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra thực
hành:


+ Kẻ sẵn mẫu báo cáo hành trang 42
(SGK) vào giấy.


+ Trả lời các câu hỏi trong phần nội


2. Thí nghiệm kiểm tra:



Lực đẩy c – si – mét có độ lớn
bằng trọng lượng của phần chất lỏng
bị vật chiếm chỗ.


3. Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy
Aùc – si – mét:



Trong đó:


- V là thể tích của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


- d là trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m3<sub>)</sub>


- FA là lực đẩy Aùc – si – mét (N)
III- Vận dụng:


C4:Lúc gàu nước còn ngập trong
nước kéo nhẹ hơn trong khơng khí vì
bị nước tác dụng một lực đẩy c-
si-mét hướng từ dưới lên trên.


C5: FA (theùp) = d. Vthép
FA (nhôm) = d. Vnhôm


Vì Vthép = Vnhôm <i>⇒</i> FA(thép) = FA(nhôm)
C6: <i>FA</i>1=<i>ddV , FA</i>2=<i>dnV</i>



Vì dd < dn <i>⇒ FA</i>1<<i>FA</i>2


Vậy thỏi đồng nhúng vào nước chịu
lực đẩy Aùc-si –mét lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

dung thực hành.


Ngày soạn:04-11-2008
Ngày dạy: 10-11-2008
Tiết 12:


THỰC HAØNH VAØ KIỂM TRA THỰC HAØNH:

<b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC- SI – MÉT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Aùc-si-mét: F = P chất lỏng mà vật
chiếm chỗ.


F = d.V


Nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.


- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có
2. Kĩ năng:


Sử dụng lực kế, bình chia độ… để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực
đẩy Aùc –si- mét.



1.Thái độ:


Rèn luyện kĩ năng quan sát,so sánh, tính cẩn thận, trung thực.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


Mỗi nhóm HS:


1 lực kế GHĐ: 5N, 1 vật nặng khơng thấm nước, 1 bình chia độ, 1 giá đỡ, 1
bình nước, cốc có móc treo, 1 bình tràn, 1 cốc đựng nước, khăn lau.


Mỗi HS một mẫu báo cáo thí nghiệm.
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<i><b>15’ Hoạt động 1: Kiếm tra, tổ chức tình huống học tập</b></i>
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm
HS1: Trả lời C4:


Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc- si- mét: FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>


V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>
FA là lực đẩy của chất lỏng lên vật (N)


( FA = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ)
HS2: Trả lời C5:


<i><b>- Kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Aùc – si – mét cần phải đo lực đẩy:</b></i>
+ Đo P của vật trong khơng khí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

25’


5’


mét)


+ Lực đẩy Aùc- si – mét tác dụng lên vật là: FA = P – F
<i><b>- Đo trọng lượng chất lỏng mà vật chiếm chỗ:</b></i>


+ Đo thể tích V của vật bằng cách bỏ vật vào bình tràn chứa đầy nước,
phần nước tràn ra có thể tích chính bằng thể tích của vật.


+ Đo trọng lượng P1 của cốc treo chưa đựng nước.


+ Đo trọng lượng P2 của cốc treo có chứa phần nước tràn ra bằng thể tích
của vật.


+ Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ : PN = P2 – P1
<b>So sánh FA và PN </b> <i>⇒</i> <b> Kết luận</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tố chức cho HS làm thí nghiệm:</b></i>


GV: Để nghiệm lại độ lớn của lực đẩy Aùc – si – mét cần những dụng cụ nào?
HS: Làm việc cá nhân, dựa vào C4 , C5 trả lời


GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, hướng dẫn thêm cách làm.


HS: Làm TN theo nhóm , tiến hành đo, điền kết quả vào bảng 11.1 sau đó
tính : FA = P – F



Sau khi làm 3 lần tính: <i>F</i> <sub>=</sub> <i>F</i>1+<i>F</i>2+<i>F</i>3


3


* Đo trọng lượng của nước mà vật chiếm chỗ:


HS: Làm thí nghiệm theo nhóm , tiến hành đo, điền kết quả vào bảng 11.2:
Sau đó tính PN = P2 – P1


Sau khi laøm 3 lần tính: <i>P=PN</i>1+<i>PN</i>2+<i>PN</i>3


3


<i><b>*Nhận xét kết quả đo và rút ra kết luận.</b></i>


GV: Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết quả FA , P của nhóm mình, nếu thấy FA
và P khác nhau quá nhiều thì GV kiểm tra lại thao tác của HS.


Kết quả FA và P gần giống nhau thì chấp nhận vì trong quá trình làm thí
nghiệm có sai soá.


<i><b> Hoạt động 3: Tổng kết , đánh giá:</b></i>


<b>-</b> GV nhận xét quá trình làm TN của HS.
<b>-</b> Thu báo cáo thí nghiệm.


<b>-</b> HS các nhóm thu dọn cẩn thận dụng cụ thí nghiệm.
<b>-</b> Về nhà đọc trước bài : Sự nổi


Ngày soạn :15-11-2008


Ngày dạy : 17-11-2008
Tiết 13:


<b>SỰ NỔI</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.


- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
2. Kĩ năng : xử lí thơng tin để rút ra kết luận, truyện đạt thông tin.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


Mỗi nhóm HS: - Một chậu thủy tinh đựng nước.


- Một quả cầu kim loại, một miếng gỗ.
- Một ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy.


GV : Bảng vẽ sẵn hình 12.1 ; 12.2 (SGK)
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


8’


12’


<i><b>Hoạt động 1:Ổn định,kiểm tra, tổ </b></i>
<i><b>chức tình huống học tập:</b></i>



HS1:Lực đẩy Aùc-si-mét phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


Vật chịu tác dụng của các lực cân
bằng thì có trạng thái chuyển động
như thế nào?


HS2: Chữa bài 10.2 và 10.6


10.2 Dựa vào biểu thức FA= dV mà d
khơng đổi và V2>V3>V1


<i>⇒ F<sub>A</sub></i><sub>2</sub> <sub>></sub> <i>F<sub>A</sub></i><sub>3</sub>><i>F<sub>A</sub></i>


1 (chọn B)


GV: Đặt vấn đề như SGK


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu điều kiện vật </b></i>
<i><b>nổi, vật chìm.</b></i>


GV: Hướng dẫn HS trả lời C1
HS: Theo dõi, thảo luận ở nhóm
Đại diện các nhóm trả lời
GV: Nhắc lại cách biểu diễn véc tơ
lực


HS: Vẽ các véc tơ lực tương ứng.
So sánh độ lớn của P và FA



Nhận xét, điền vào chỗ trống ở C2
GV: Cho HS làm TN minh họa


10.6 Trong không khí Pñ= Pnh


<i>⇒OA=OB</i>


Khi nhúng trong nước:
<i>F</i><sub>1</sub>=<i>P<sub>đ</sub>− F<sub>A</sub></i><sub>1</sub>=<i>P<sub>đ</sub>−dV<sub>đ</sub></i>


<i>F</i>2=<i>P</i>nh<i>− FA</i>2=<i>P</i>nh<i>−dV</i>nh


So sánh, ta có:dđVđ = dnhVnh
Vì Pđ= Pnhvà <i>dđ≠ d</i>nh<i>⇒Vđ≠ V</i>nh<i>⇒</i>


dV<i><sub>đ</sub>≠ dV</i><sub>nh</sub><i>⇒ F</i>1<i>≠ F</i>2


Do đó cân khơng cịn thăng bằng.
I- Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
C1: Một vật nằm trong chất lỏng
chịu tác dụng của trọng lực P và lực
đẩy Aùc-si-mét FA . Hai lực này cùng
phương, ngược chiều.


P hướng từ trên xuống.
FA hướng từ dưới lên.


C2: a) FA<i><b>< P:Vật sẽ chìm xuống đáy </b></i>
<i><b>bình</b></i>



b) FA<i><b>= P :Vật sẽ đứng yên(lơ lững </b></i>
<i>trong chất lỏng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

10’


15’


<i><b>Hoạt động 3:Nghiên cứu độ lớn của </b></i>
<i><b>lực đẩy Ác-si –mét khi vật nổi lên mặt</b></i>
<i><b>thống của chất lỏng.</b></i>


GV:Cho HS trả lời C3


HS:vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ
hơn trọng lượng riêng của nước.


GV:Làm TN nhúng chìm khúc gỗ vào
nước, thả tay để thấy khúc gỗ nổi lên.
HS: Quan sát ,nhận xét: khúc gỗ nổi
dần lên và nằm cân bằng trên mặt
nước.


GV:Cho HS so sánh lực đẩy FA khi vật
nổi dần lên <i>⇒</i> thể tích phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ giảm cho tới khi
FA= Pgỗ thì gỗ thôi không nổi lên nữa.
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, </b></i>
<i><b>hướng dẫn về nhà:</b></i>


HS: Nghiên cứu C6:



GV: Khi vật đặc thì d vật bằng d chất
cấu tạo nên vật.


GV: Cho HS đọc C7:


Gợi ý :so sánh dtàuvới dthép (cùng một
chất)


GV: Cho HS nhắc lại trọng lượng
riêng của thép và trọng lượng riêng
của thủy ngân( dthép= 78000 N/m3;
dthủy ngân =136000N/m3) <i>⇒</i> C8


HS: Đọc đề C9, thảo luận nhóm để đưa
ra phương án trả lời:


<i><b>*Củng cố:</b></i>


GV: Nhúng một vật trong nước thì có
thể xảy ra những trường hợp nào với
vật?So sánh P và FA ? Vật nổi lên mặt
chất lỏng thì vật phải có điều kiện
nào?


<i><b>* Dặn dò: </b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)


II-Độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét


khivật nổi trên mặt thoáng của chất
lỏng:


C4:Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước,
trọng lượng P của nó và lực đẩy
Aùc-si-mét cân bằng nhau, vì khi vật
đứng yên thì hai lực này là hai lực
cân bằng.


FA = dV


d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
V: thể tích của phần vật chìm trong
chất lỏng.


C5: chọn B
III- Vận dụng:
C6: Ta có: P = dVV
FA = dlV
Dựa vào C2 ta có:


-Vật chìm xuống khiP>FA <i>⇒</i> dV>dl
- Vật lơ lững trong chất lỏng khi:
P = FA <i>⇒</i> dV = dl


- Vật nổi trên mặt nước P<FA <i>⇒</i> dV
< dl


C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng
lượng riêng lớn hơn trọng lượng


riêng của nước nên bị chìm . Tàu
làm bằng thép, nhưng người ta thiết
kế sao cho có các khoảng trống để
trọng lượng riêng của cả con tàu
nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
nên con tàu có thể nổi trên mặt
nước.


C8:Khi thả một hịn bi thép vào thủy
ngân thì bi thép sẽ nổi vì trọng
lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng
lượng riêng của thủy ngân.


C9: <i>FAM</i>=<i>FAN; FAMPM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Đọc phần : “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 12.1 đến 12.7(SBT)


Ngày soạn: 19-11-2008
Ngày dạy : 25-11-2008
Tiết 14:


<b>CÔNG CƠ HỌC</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được dấu hiệu để có công cơ học.


- Nêu được các dấu hiệu trong thực tế để có cơng cơ học và khơng có cơng cơ


học.


- Phát biểu và viết được cơng thức tính cơng cơ học. Nêu được tên các đại lượng
và đơn vị của các đại lượng trong cơng thức.


- Vận dụng cơng thức tính cơng cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng
với phương chuyển dời của vật.


2. Kó năng :


- Phân tích lực thực hiện cơng.
- Tính cơng cơ học.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


Tranh vẽ: - Con bị kéo xe.
- Vận động viên cử tạ.


- Máy xúc đất đang làm việc.
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


6’


7’


<i><b>Hoạt động 1 : Ổn định, kiểm tra, tổ</b></i>
<i><b>chức tình huống học tập.</b></i>



HS1: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm
vật lơ lững. Trả lời C7 (SGK)


HS2: Trả lời C8 (SGK) và bài 12.1(SBT)
GV: Đặt vấn đề như (SGK)


<i><b>Hoạt động 2:Hình thành khái niệm</b></i>
<i><b>cơng cơ học.</b></i>


GV: Cho HS quan sát tranh: con bị kéo
xe, vận động viên nâng tạ ở tư thế
thẳng đứng.


GV thông báo:lực kéo của con bị thực
hiện cơng cơ học, người lực sĩ khơng
thực hiện cơng cơ học.


HS: Trả lời C1


I- Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét:


C1:Khi có lực tác dụng vào vật và
làm vật chuyển dời thì có cơng cơ
học.


2. Kết luaän:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

10’



7’


12’


3’


HS:Thảo luận và trả lời C2.


<i><b>Hoạt động 3:Củng cố kiến thức về công</b></i>
<i><b>cơ học.</b></i>


GV: Lần lượt nêu C3 , C4


HS: thảo luận nhóm, trả lời từng trường
hợp.


GV: Cho từng HS hoạt động cá nhân,
trả lời C4.


HS: Suy nghĩ, trả lời.


<i><b>Hoạt động 4:Thơng báo cơng thức tính</b></i>
<i><b>cơng.</b></i>


GV: Thơng báo cơng thức tính cơng A.
Giải thích các đại lượng có trong cơng
thức và đơn vị cơng.


HS: Đọc phần chú ý.



GV: Nhấn mạnh trường hợp công của
lực bằng 0.


<i><b>Hoạt động 5:Vận dụng cơng thức tính</b></i>
<i><b>cơng để giải bài tập.</b></i>


HS: Đọc đề.


GV: Tóm tắt, hướng dẫn cách giải.


GV: Nhắc lại phần chú ý.
HS: Thảo luận, trả lời C7


<i><b>Hoạt động 6:Củng cố bài học, hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà.</b></i>


GV: tóm tắt những kiến thức cơ bản của
bài học:


- Điều kiện để có công cơ học.
- Lực thực hiện công cơ học.
- Cơng thức tính cơng cơ học.


HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK), đọc phần:
“ Có thể em chưa biết”


3. Vận dụng:


C3: Những trường hợp có cơng cơ
học : a , c và d.



C4: Các lực thực hiện công cơ học
là :


a) Lực kéo của đầu tàu hỏa.
b) Lực hút của Trái Đất (trọng


lực) làm quả bưởi rơi xuống.
c) Lực kéo của người công nhân.
II- Công thức tính cơng:


1. Cơng thức tính cơng cơ học:
Trong đó:


- A là công của lực F (J )
- F là lực tác dụng vào vật ( N )
- s là quãng đường vật dịch
chuyển ( m )


2. Vận dụng:


C5: Cơng của lực kéo của đầu tàu:
A = F. s = 5000. 1000


= 5 000 000 (J) = 5 000 (kJ)
C6: Công của trọng lực:


A = F.s = P.s = 10m.s
= 2.10.6 = 120 (J)



C7: Trọng lực có phương thẳng
đứng, vng góc với phương
chuyển động của hịn bi nên
khơng có cơng cơ học của trọng
lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

BTVN : 13.1 đến 13.4 tr 18 (SBT)
Đọc trước bài: Định luật về công.


Ngày soạn: 26-11-2008
Ngày dạy : 02-12-2008
Tiết 15:


<b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi.


- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động
(nếu có thể giải được bài tập về địn bẩy)


2. Kĩ năng:Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác
dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.


3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>HS: Mỗi nhóm:</b></i>


1 thước có GHĐ: 30 cm; ĐCNN: 1 mm , 1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc,
một quả nặng 100 – 200g, 1 lực kế 2,5 – 5N, một dây kéo (cước).


<b>GV:</b>


<b> 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng , 1 quả nặng100g, 1 quả nặng 200g.</b>
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>7’ Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tổ</b></i>
<i><b>chức tình huống học tập.</b></i>


HS1: Chỉ có cơng cơ học khi nào?
Viết biểu thức tính cơng cơ học, giải
thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại
lượng có mặt trong cơng thức. Chữa
bài tập 13.3


HS2: Chữa bài tập 13.4


GV: Ở lớp 6 các em đã học các loại
máy cơ đơn giản nào? Máy cơ đó
giúp cho ta lợi như thế nào?


- MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên
có lợi về lực. Vậy cơng của lực nâng



MCĐG đã học là:mặt phẳng nghiêng
Ròng rọc cố định, ròng rọc động, địn
bẩy, pa lăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

12’


4’


17’


vật có lợi khơng? Bài học hơm nay
sẽ trả lời câu hỏi đó.


<i><b>Hoạt động 2:Thí nghiệm nghiên cứu</b></i>
<i><b>để đi đến định luật về công</b></i>


GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm, trình bày tóm tắt các bước
tiến hành.


HS:hoạt động cá nhân,tìm hiểu các
bước thí nghiệm.


GV:Hướng dẫn thí nghiệm.


B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo
lên cao với quãng đường S1 = … đọc
số chỉ của lực kế F1= …


B2:- Móc quả nặng vào ròng rọc


động, móc lực kế vào dây.


- Kéo vật chuyển động với 1 quãng
đường S1= …


- Lực kế chuyển động 1 quãng đường
S2 =…


- Đọc số chỉ của lực kế F2 = …


HS: Tiến hành các phép đo, ghi kết
quả vào bảng.


GV:hướng dẫn, HS lần lượt trả lời C1,
C2, C3, C4.


- Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma
sát và trọng lượng rịng rọc, dây thì
A1=A2 <i>→</i> HS rút ra nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3:GV thông báo định luật</b></i>
<i><b>về công. </b></i>


GV: Trình bày tương tự SGK


<i><b>Hoạt động 4:HS làm bài tập vận</b></i>
<i><b>dụng định luật về công.</b></i>


HS: Hoạt động cá nhân.
GV: Lần lượt nêu ra C5, C6.



HS: Sau khi hoạt động cá nhân, cả
lớp bình luận về các câu trả lời.
GV:Uốn nắn những sai lệch , nếu có.


1. Thí nghiệm:
<b>Các đại</b>
<b>lượng cần</b>


<b>xác định</b>


<b>Kéo trực</b>
<b>tiếp</b>


<b>Dùng</b>
<b>ròng rọc</b>


<b>động</b>
Lực (N)


S(m)
Công(J)


C1 : F2 = 1<sub>2</sub> F1
C2 : S2 = 2S1


C3 :Công của lực F1 :A1=F1.s1
Công của lực F2 : A2=F2.s2


<i>⇒</i> <sub>A</sub><sub>2</sub><sub> =</sub> 1



2 F1.2s1=F1.s1
Vaäy A1 = A2


Nhận xét:Dùng rịng rọc động được
<b>lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần</b>
<b>về đường đi nghĩa là khơng được lợi</b>
<b>gì về cơng .</b>


2.Định luật về công:


<i><b>Khơng có máy cơ đơn giản nào cho</b></i>
<i><b>ta lợi về công .Được lợi bao nhiêu lần</b></i>
<i><b>về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về</b></i>
<i><b>đường đi và ngược lại.</b></i>


3. Vận dụng:
C6:


a) Kéo vật lên cao nhờ rịng rọc động
thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng
của vật: <i>F=</i>1


2<i>P=</i>
420


2 =210(N )


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

5’



HS: Lần lượt hoàn chỉnh câu trả lời
C5:


a)Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ
hơn hai lần.


b)Công thực hiện trong hai trường
hợp là như nhau.


c)Công của lực kéo thùng hàng theo
mặt phẳng nghiêng lên ô to cũng
đúng bằng công của lực kéo trực tiếp
thùng hàng theo phương thẳng đứng
lên ô tơ: A= F.h = 500.1=500(J)
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố, dặn dị, hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà.</b></i>


HS: - Nhắc lại định luật về công.
- Đọc phần: “Có thể em chưa
biết”.


GV:Giải thích thêm cơng thức:
H= <i>Ai</i>


<i>A</i>tp


<i>⋅100 %</i>


BTVN: 14.1; 14.2; 14.3;14.4;14.7
(SBT)



đường đi( theo định luật về công),
nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h
thì phải kéo đầu dây đi một đoạn
l=2h


<i>l=2 h=8 m⇒h=</i>8


2=4 (m)


b) Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
Tính cách khác:


A = F.l = 210.8 = 1680 (J)


Ngày soạn : 04-12-2008
Ngày dạy : 09-12-2008
Tiết 16:


<b>COÂNG SUẤT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được cơng suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng
cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Biết lấy ví dụ minh họa.


- Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất , vận dụng để giải các bài


tập định lượng đơn giản.


2. Kó naêng:


- Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


Tranh vẽ hình 15.1 và tranh về cần cẩu, palăng.
<b>III- LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

10’


18’


12’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tổ</b></i>
<i><b>chức tình huống học tập.</b></i>


HS1: Phát biểu định luật về cơng.
Trả lời C5a,b trang 51 (SGK)


HS2: Phát biểu định luật về công.
Giải C6a trang 51 (SGK)


GV: Dùng tranh nêu bài tốn. Chia
học sinh ra làm nhiều nhóm và giải
bài tốn. Các nhóm giải và báo cáo
kết quả.



HS: Giải bài tốn theo các câu C1,
C2 và C3. Cử đại diện trình bày trước
lớp.


C1: Công của anh An thực hiện :
A1 = 10.16.4 = 640 J


Công của anh Dũng thực hiện được:
A2 = 15.16.4 = 960 J


C2: Phương án c và d đều đúng.
<i><b>Hoạt động 2: Thông báo kiến thức</b></i>
<i><b>mới.</b></i>


GV: Thông báo khái niệm công suất
, biểu thức tính. Đơn vị của cơng
suất trên cơ sở giải bài toán đặt ra ở
đầu bài.


HS: Nhắc lại khái niệm cơng suất,
nêu cơng thức tính cơng suất. Nói rõ
các đại lượng có trong cơng thức và
đơn vị của chúng.


GV: Thông báo đơn vị của công suất
1W = 1 J/s


1 kW = 1000W
1 MW = 1000000W



<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng, giải bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


GV: Cho HS lần lượt giải từ C4 C6
HS: Làm việc cá nhân.


GV: Gọi HS lên bảng giải, theo dõi,
uốn nắn.


I- Ai làm việc khỏe hơn ?


Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì
trong 1 giây anh Dũng thực hiện được
cơng lớn hơn.


II- Công suất:


<i><b> Công thực hiện được trong một</b></i>
<i><b>đơn vị thời gian được gọi là công suất.</b></i>
Cơng thức:


Trong đó:


- t là thời gian thực hiện công (s)


- A là công thực hiện được trong thời
gian t (J)


- P là công suất.
III- Đơn vị công suất:



Đơn vị của công suất là Jun trên
giây(J/s) được gọi là oát. Kí hiệu W.
IV- Vận dụng:


C5: Cùng một sào đất nên công thực
hiện của trâu và máy cày là như nhau.
Trâu cày mất thời gian t1 = 2 giờ = 120
phút.


Máy cày mất thời gian: t2 = 20 phút.


<i>P=A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

5’


HS: Tham gia thảo luận bài giải của
bạn.


GV: Hướng dẫn C6b:
Từ: A = F.s


Vaø <i>P=A</i>
<i>t</i>


<i>⇒ P=F⋅ s</i>
<i>t</i> =<i>F⋅</i>


<i>s</i>



<i>t</i> = F.v


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố, hướng dẫn về</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>


GV: Cho HS nhắc lại:
- Khái niệm cơng suất.
- Cơng thức tính cơng suất.
- Đơn vị của công suất.


HS: Trả lời, đọc thêm phần: “ Có
thể em chưa biết”.


<b>* Dặn dò:</b>


- Học kĩ phần ghi nhớ (SGK).
- BTVN: 15.1, 15.2, 15.3 và 15.6
(SBT)


- Ôn tập theo các câu hỏi ở bài 18.
- Ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra
học kì I.


Vì t1 = 6t2 nên máy cày có cơng suất
lớn hơn và lớn hơn 6 lần.


C6:a- Trong 1 giờ (3600 s) con ngựa
kéo xe đi được đoạn đường:


S = 9 km = 9000m



Công của lực kéo của ngựa trên đoạn
đường s là:


A = F.s = 200.9000 = 1800000 (J)
Công suất của ngựa:


<i>P=A</i>
<i>t</i> =


1800000


3600 =500W


b- Ta coù: A = F.s vaø <i>P=A</i>
<i>t</i>


<i>⇒ P=F⋅ s</i>
<i>t</i> =<i>F⋅</i>


<i>s</i>
<i>t</i>


Vaäy : P = F.v


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 17:


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>


Kiểm tra những kiến thức và kỹ năng trọng tâm trong chương I: Cơ học
<b>II- ĐỀ BAØI:</b>


<i><b>I- TRẮC NGHIỆM:(3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng nhất</b></i>
<b>của các câu sau :</b>


<b>1. Một vật chuyển động không đều trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình</b>
<b>là 30 km/h trong thời gian 4 giờ. Kết quả nào sau đây là đúng?</b>


A.Trong suốt thời gian chuyển động,vận tốc của vật luôn là 30 km/h. B. Quãng
đường AB dài120 km.


C. Trong 2 giờ đầu tiên vật đi được 60 km. D. Sau 3 giờ vật sẽ đi được ¾ quãng
đường AB.


<b>2.</b> Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật khơng thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng. C. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
nhau.


B. Khi có hai lực tác dụng. D. Khi các lực tác dụng lên vật không cân
bằng nhau.


<b>3. Càng lên cao áp suất khí quyển:</b>


A. càng giảm. B. càng tăng. C. không thay đổi. D. có thể tăng và
cũng có thể giảm.


<b>4. Hành khách ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang</b>


<b>trái, chứng tỏ xe:</b>


A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ trái. D. đột ngột rẽ phải.


<b>5. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?</b>


A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. B.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.


<b>6. Một vật có khối lượng m = 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Thông tin nào</b>
<b>sau đây là đúng:</b>


A.Aùp lực do vật tác dụng xuống mặt bàn bằng 20N. B.Aùp lực do vật tác dụng
xuống mặtbàn bằng 2N.


C.Aùp lực do vật tác dụng xuống mặt bàn bằng khối lượng của vật. D. Cả A,
B, C đều sai.


<b>7. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :</b>


<b> Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về ……… Được lợi bao nhiêu lần về lực thì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>8. Ghép mỗi thành phần a,b,c,d với một thành phần 1,2,3,4,5 để thành câu đúng:</b>
a. Chất lỏng gây ra áp suất


theo


b. Aùp lực là



c. Aùp suaát chất lỏng sẽ
càng tăng


d.Vật chuyển động đều có


1.độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian.
2. nếu điểm tính áp suất ở càng sâu trong lịng chất
lỏng.


3.mọi phương: lên đáy bình, thành bình và các vật ở
trong lịng nó.


4. độ lớn của áp suất trên một đơn vị diện tích bị ép.
5. lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.


a - …… ; b - …… ; c - …… ; d - ……


<i><b>II- TỰ LUẬN: (7điểm) Giải các bài tập sau: (HS làm ở mặt sau của đề này) </b></i>


<b>1. </b>Một vật có khối lượng 525g làm bằng chất có khối lượng riêng 10500 kg/m3<sub> được</sub>
nhúng hồn tồn trong nước. Tính lực đẩy c-si-mét tác dụng lên vật. Cho trọng
lượng riêng của nước d = 10000 N/m3<sub>.</sub>


<b>2. Một thùng cao 2m đựng đầy nước.Cách đáy thùng 0,5m cómột cái van.Diện tích </b>
của cái van là4cm2<sub> Tính: a- Aùp suất của nước tác dụng lên van. Cho trọng lượng </sub>
riêng của nước là 10000 N/m3<sub>.</sub>


b- Áp lực tác dụng lên van.


<b>3. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổibằng 80N và đi được 4,5km</b>


<b>trong nửa giờ. Tính cơng và cơng suất trung bình của con ngựa. </b>


<b>III- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>- TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)</b>


Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng 0,25 điểm.
1 .B ; 2 .C ; 3 .A ; 4 .D ; 5 .B ; 6.A


Câu 7 : mỗi chỗ trống điền đúng 0,25 điểm: công ; đường đi.


Câu 8 : mỗi câu ghép đúng 0,25 điểm: a - 3 ; b - 5 ; c - 2 ; d - 1.


<b>II- TỰ LUẬN (7 điểm)</b>


Câu 1: (2,5 điểm)


Thể tích của vật là : ……… 0,25đ


<i>D=m</i>


<i>V</i> <i>⇒V =</i>


<i>m</i>


<i>D</i>=


<i>0 , 525</i>



10500=0 , 00005 m


3


………. 0,75đ
Vì vật được nhúng hồn tồn trong nước nên thể tích của phần nước


bị vật chiếm chỗ chính bằng thể tích của vật. ………. 0,5đ
Lực đẩy Aùc-si-mét tác dụng lên vật là: ……… 0,25đ
FA = d.V = 10000. 0,00005 = 0,5 N ……… 0,75đ


Câu 2: (2,5 điểm)


a) Van cách mặt nước một khoảng là: h = 2 – 0,5 = 1,5m ……… 0,25đ
Aùp suất của nước tác dụng lên van là: ……… 0,25đ
p = d. h = 10000 . 1,5 = 15000 N/m2<sub> ………0,75đ </sub>


b) Đổi S = 4cm2<sub> = 0,0004 m</sub>2<sub> ( 4. 10</sub>-4<sub> m</sub>2<sub>) .……… 0,25đ</sub>


Aùp lực tác dụng lên van là: ……… 0,25đ
<i>p=F</i>


<i>S⇒ F=pS=15000 ⋅0 . 0004=6 N</i> ………..0,75đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Cơng của ngựa thực hiện được trong nửa giờ: ………..0,25đ
A= F . s = 80 . 4500 = 360 000 J ………0,75đ
Cơng suất trung bình của con ngựa: ………0,25đ
<i>P=A</i>


<i>t</i> =



360000


1800 =200 W ………


0,75ñ


<i><b> Lưu ý: - Mọi cách giải khác của các bài tốn, nếu đúng và phù hợp với chương</b></i>
<i>trình đều </i>


<i> được điểm tối đa.</i>


<i><b>- Sai đơn vị trong kết quả mỗi bài toán, trừ không quá 0,5 điểm cho mỗi bài.</b></i>
<i></i>


---Ngày soạn:14-12-2008
Ngày dạy:16-12-2008
Tiết 18:


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tập, hệ thống háo các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi
trong phần ơn tập.


- HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận
dụng.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>



- HS ôn tập ở nhà theo các câu hỏi ở phần ôn tập, trả lời vào vở bài tập.
- Làm các bài tập trắc nghiệm.


- GV: Vẽ to bảng ơ chữ có trị chơi ơ chữ.
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


3’
20’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra việc ôn tạp ở nhà của HS.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức.</b></i>


GV: Hệ thống hóa các kiến thức theo các câu hỏi ơn tập sau:


1. Làm thể nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Vì sao chuyển
động và đứng yên chỉ có tính tương đối? Lấy ví dụ.


2. Vận tốc: Định nghĩa, cơng thức tính, đơn vị.


3. Chuyển động đều, chuyển động khơng đều: định nghĩa, vận tốc trung bình
của chuyển động khơng đều.


4. Sự cân bằng lực, qn tính.


5. Lực ma sát: khi nào có lực ma sát trượt, lăn , nghỉ? Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

15’



7’


chuùng.


7.Kết luận về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Cơng thức tính áp suất chất
lỏng. Bình thơng nhau.


<b>8. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Độ lớn của áp suất khí quyển. </b>
9. Lực đẩy c-si-met, cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc-si-met.
10. Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lững.


11. Khi nào có cơng cơ học? Cơng thức tính công cơ học. Định luật về công.
12. Công suất: định nghĩa, công thức, đơn vị của từng đại lượng.


<i><b>Hoạt động 3:GV tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng</b></i>
<i><b>trong phần câu hỏi và bài tập.</b></i>


HS: Thảo luận các câu hỏi trả lời các câu hỏi định tính.
GV: Hướng dẫn cách giải các bài tập định lượng.


<i><b>Hoạt động 4: Tổ chức theo nhóm trị chơi ơ chữ:</b></i>
GV: Giải thích trị chơi ơ chữ trên bảng kẻ sẵn.


Mỗi tổ được bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 9) điền ô chữ vào hàng
ngang.


Điền đúng được 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian không quá 1 phút cho
mỗi câu.



Những tổ khơng trả lời được trong thời gian qui định thì bỏ trống hàng của
câu đó.


GV cho điểm mỗi tổ ghi vào bảng kẻ sẵn.


Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được số điểm gấp đôi (2
điểm). Nếu đoán sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi.


GV xếp hạng các tổ sau cuộc chơi.
<b> * Dặn dò:</b>


<b> - Về nhà giải lại các bài tập đã giải trên lớp.</b>
- Đọc trước bài : CƠ NĂNG.


---
Ngày soạn:03-01-2009


Ngày dạy: 06-01-2009
Tiết 19:


<b>CƠ NĂNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức:


- Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng , động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so
với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Tìm được ví dụ minh họa.



2. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, biết vận dụng kiến thức đã
học giải thích các hiện tượng đơn giản.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Quả nặng, khối gỗ


<b>-</b> Bao diêm, sợi dây mảnh khơng co dãn, lị xo lá.


<b>-</b> Dụng cụ thí nghiệm động năng
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


4’


15’


14’


<i><b>Hoạt động 1:Ổn định, nêu tình huống học</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


GV: Cho biết khi nào có công cơ học?


HS: Có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào
vật và làm cho vật chuyển dời.



GV thông báo: khi có một vật có khả năng
thực hiện cơng cơ học , ta nói vật đó có cơ
năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản
nhất. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ
năng trong bài học hơm nay.


<i><b>Hoạt động 2:Hình thành khái niệm thế</b></i>
<i><b>năng:</b></i>


GV: Cho HS quan sát H 16.1a và 16.1b
H16.1a : Quả nặng A nằm trên mặt đất
không có khả năng sinh cơng.


H 16.1b : HS quan sát TN, trả lời C1.


Quả nặng A chuyển động xuống <i>→</i> <sub> làm</sub>


căng sợi dây <i>→</i> <sub> thỏi gỗ B chuyển động</sub>


tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A
khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh
cơng, tức là có cơ năng.


HS: Đọc phần chú ý (SGK)
GV: Lấy ví dụ minh họa.
GV: Làm TN mô tả như H 16.2


Nén lò xo bằng cách buộc sợi dây và
đặt quả nặng ở phía trên.



HS: Thảo luận, tìm phương án trả lời C2.
GV gợi ý :lị xo càng bị nén nhiều thì thế
năng càng lớn, thế năng này phụ thuộc vào
độ biến dạng của lò xo nên gọi là thế năng
đàn hồi.


<i><b>Hoạt động 3:Hình thành khái niệm động</b></i>
<i><b>năng:</b></i>


I- Cơ năng:


Khi một vật có khả năng thực
hiện cơng cơ học, ta nói vật đó có
cơ năng.


Cơ năng được đo bằng đơn vị
jun.


II- Thế năng:


1. Thế năng hấp dẫn:


<i> Cơ năng của vật phụ thuộc</i>
<i>vào vị trí của vật so với mặt đất,</i>
<i>hoặc so với một vị trí khác được</i>
<i>chọn làm mốc để tính độ cao, gọi</i>
<i>là thế năng hấp dẫn.</i>


* Chú ý: SGK



2. Thế năng đàn hồi:


<i> Cơ năng của vật phụ thuộc</i>
<i>vào độ biến dạng của vật gọi là</i>
<i>thế năng đàn hồi.</i>


III- Động năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

7’


5’


GV: Làm TN như H 16.3


HS: Quan sát TN và trả lời C3, C4, C5 .


C3: quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ
B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.
C4: quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một
lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là
thực hiện cơng.


GV: Làm TN2, TN3


HS: Quan sát , trả lời C6, C7, C8


GV: Động năng phụ thuộc vào những yếu tố
nào và phụ thuộc như thế nào?



HS: ……


GV: Cho HS đọc phần chú ý (SGK)
GV: Lấy thêm ví dụ minh họa.
<i><b>Hoạt động 4:Vận dụng:</b></i>


GV: Lần lượt nêu các câu hỏi.


HS: Suy nghĩ, hoạt động cá nhân,trả lời.
GV: Cho HS thảo luận cả lớp, thống nhất.


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b></i>
GV:- Khi nào vật có cơ năng?


- Trong trường hợp nào cơ năng của vật
là thế năng?


- Trong trường hợp nào cơ năng của vật
là động năng?


- Động năng của vật phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
<b> * Dặn dò:</b>


- Học kỹ phần ghi nhớ (SGK)


- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”
- BTVN: 16.1 đến 16.5 (SBT)


- Xem trước bài 17 (SGK).


<i> Một vật chuyển động có khả</i>
<i>năng thực hiện cơng tức là có cơ</i>
<i>năng. Cơ năng của vật do chuyển</i>
<i>động mà có gọi là động năng.</i>
2. Động năng của vật phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


Động năng phụ thuộc vào
<i>khối lượng và vận tốc: vật có</i>
<i>khối lượng càng lớn và chuyển</i>
<i>động càng nhanh thì động năng</i>
<i>càng lớn.</i>


* Chú ý: (SGK)
IV- Vận dụng:


C9:VD vật vừa có động năng vừa
có thế năng: vật đang chuyển
động trong không trung như viên
đạn đang bay, máy bay đang bay
… , con lắc lò xo dao động.


C10 :a-Thế năng.
b-Động năng.
c- Thế năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: 10-01-2009
Ngày dạy: 12-01-2009


Tiết 20:


<b>SỰ CHUYỂN HĨA VÀ BẢO TOAØN CƠ NĂNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng như SGK.


- Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng
trong thực tế.


2. Kó năng:


- Phân tích ,so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Sử dụng chính xác các thuật ngữ.


3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, u thích mơn học.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ hình 17.1 (SGK)


<b>-</b> Bi sắt, dây treo, giá thí nghiệm, con lắc đơn, máng cong.
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


8’


20’



<i><b>Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra , tạo tình</b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>


HS1: Khi nào nói vật có cơ năng? Trong
trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế
năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi? Lấy ví dụ.
HS2: Trong trường hợp nào thì cơ năng của
vật là động năng? VD. Động năng của vật
phụ thuộc những yếu tố nào?


GV: Đặt vấn đề như SGK


<i><b>Hoạt động 2: Thí nghiệm nghiên cứu sự</b></i>
<i><b>chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học:</b></i>
GV: Cho HS quan sát H 17.1


Nêu lần lượt C1, C2, C3, C4 .


HS: Làm việc theo nhóm để trả lời các câu
hỏi.


GV: Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
HS: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
GV: Hướng dẫn HS làm TN2


I- Sự chuyển hóa các dạng cơ
năng:


1. Thí nghiệm 1:Quả bóng rơi


C4: Quả bóng có thế năng lớn
<b>nhất khi ở vị trí A và có thế năng</b>
<b>nhỏ nhất khi ở vị trí B.</b>


Quả bóng có động năng lớn nhất
<b>khi ở vị trí B và có động năng</b>
<b>nhỏ nhất khi ở vị trí A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

5’


12’


HS: Tiến hành làm TN theo nhóm, thảo luận
và trả lời C5, C6, C7, C8. Từng nhóm trả lời.
GV: Cho HS thảo luận câu trả lời của các
nhóm.


<i>→</i> <sub> Kết luận sau hai thí nghiệm.</sub>


<i><b>Hoạt động 3 :Thơng báo định luật bảo tồn</b></i>
<i><b>cơ năng:</b></i>


GV: Thơng báo cho HS kết luận ở phần II
(SGK)


HS: Đọc phần chú ý (SGK)


<i><b>Hoạt động 4:Củng cố, vận dụng và hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà.</b></i>



GV: Cho HS laøm C9


HS: Làm việc cá nhân, trả lời C9.


GV: Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ SGK
<b> * Dặn dò:</b>


- Học kỹ phần ghi nhớ ( thuộc định luật)
- Đọc mục: “ Có thể em chưa biết”
- BTVN: 17.1 <i>→</i> <sub> 17.5 (SBT)</sub>


- Ôn tập theo câu hỏi ở bài 18. Chuẩn bị tiết
sau tổng kết chương I.




Con lắc dao động.
* Kết luận: (SGK)


<i> Động năng có thể chuyển hóa</i>
<i>thành thế năng, ngược lại thế</i>
<i>năng cũng có thể chuyển hóa</i>
<i>thành động năng.</i>


II- Định luật bảo tồn cơ năng:
<i><b> Trong quá trình cơ học, động</b></i>
<i><b>năng và thế năng có thể chuyển</b></i>
<i><b>hóa lẫn nhau,nhưng cơ năng thì</b></i>
<i><b>khơng đổi. Người ta nói cơ năng</b></i>
<i><b>được bảo tồn.</b></i>



III- Vận dụng:


C9:a- Thế năng của cánh cung
chuyển hóa thành động năng của
mũi tên.


b- Thế năng chuyển hóa thành
động năng.


c- Nếm vật lên cao theo phương
thẳng đứng.


- Khi vật đi lên, động năng
chuyển hóa thành thế năng.
- Vật rơi xuống, thế năng chuyển
hóa thành động năng.


---
Ngày soạn:31-01-2009


Ngày dạy: 02-02-2009


Tiết 22:

<b>TOÅNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi
trong phần ôn tập.


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hói ớ phần ơn tập, trả lời vào vở bài tập.


<b>-</b> Làm các bài tập trắc nghiệm.
<b>III- LÊN LỚP: </b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

28’


<i><b>thức đã học.</b></i>


GV: Lần lượt nêu từng câu hỏi trong phần ôn tập.
HS: Cá nhân trả lời


Cả lớp thảo luận hoàn chỉnh câu trả lời.


C10: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp luwcjvaf diện tích mặt bị
ép. Cơng thức tính áp suất <i>p=F</i>


<i>S</i> . Đơn vị của áp suất là N/m2 (Pa).


C11: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Aùc- si- mét
tác dụng lên vật có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn tính theo cơng
thức: FA = d.V


C12: Điều kiện để vật chìm xuống: FA < P ( hay d2 < d1)
Điều kiện để vật nổi lên: FA > P ( hay d2 > d1)
Điều kiện để vật lơ lửng: FA = P ( hay d2 = d1)



C13: Trong khoa học thì thuật ngữ “ Công cơ học” chỉ dùng trong trường hợp có
lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.


C14: Biểu thức tính cơng sơ học : A = F.s
F là độ lớn của lực tác dụng


s là độ dài quãng đường chuyển động theo phương của lực.
Đơn vị của công là Jun (J)


C16: Công suất cho biết khả năng thực hiện công trong 1 đơn vị thời gian (trong 1
giây) <i>P=A</i>


<i>t</i>


Công suất của chiếc quạt là 35W nghĩa là trong 1 giây quạt thực hiện được
công bằng 35J.


<i><b>Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm bài tập ở phần vận dụng.</b></i>


GV: Tố chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần vận
dụng.


HS: Đọc đề, tóm tắt đề


Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày cách giải.
Lớp nhận xét bài giải của mỗi nhóm.


GV: Nhận xét bài giải của HS.



HS: Nêu những bài tập chưa giải được.


GV: Hướng đẫn cách giải: 1D, 2D, 3B, 4A, 5D, 6D.
Trả lời câu hỏi:


1. Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại vì nếu chọn ơ tơ
làm mốc, cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người.


2. Lót tay bằng vải hoặc cao su sẽ tăng lực ma sát lên nút chai <i>→</i> <sub> giúp dễ </sub>


xoay nút chai ra khỏi miệng chai.


4.Muốn thái, cắt cần dùng dao sắc, lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để
tăng áp suất lên các điểm cắt của vật (vừa tăng áp lực lại vừa giảm diện tích
mặt tiếp xúc với vật bị cắt nên áp suất tại các điểm cắt rất lớn) <i>→</i> <sub> vật dễ bị </sub>


cắt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2’


<i><b>Hoạt động 3: Dặn dò.</b></i>


- Ôn tập phần nhiệt học ở lớp 6


- Đọc trước bài: “ Các chất được cấu tạo như thế nào”

<b>KẾ HOẠCH CHƯƠNG</b>


<i><b>A- Chương II: NHIỆT HỌC</b></i>


B- Tổng số tiết thực hiện: 15



C- Số tiết kiểm tra theo phân phối chương trình: 01
D- Thời gian thực hiện: 09-02-2009 <i>→</i> <sub> 16-5-2009</sub>


E- Yêu cầu về kiến thức trọng tâm của chương:
<i><b>Về kiến thức:</b></i>


1. Nêu được các chất được cấu tạo từ các phân tử , nguyên tử.
2. Nêu được giữa các phân tử , nguyên tử , phân tử có khoảng cách.
3. Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.


4. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
5. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng


cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.


6. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa
cho mỗi cách.


7. Nêu được tên ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm
được ví dụ minh họa cho mỗi cách.


8. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được dơn vị đo nhiệt lượng.
9. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ


tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.


10.Chỉ ra được nhiệt lượng chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt
độ thấp hơn.


11.Nhận biết sự chuyển hóa năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt và thừa


nhận sự bảo tồn năng lượng trong các q trình này.


12.Mơ tả được hoạt động của đọng cơ nhiệt bốn kì. Nhận biết một số động cơ
nhiệt khác. Biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi
1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.


<i><b> Về kó năng:</b></i>


1. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách hoặc do chúng chuyển động khơng ngừng.


2. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.


3. Vậnđược các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
4. Vận dụng được công thức: <i>Q=mc Δt∘</i>


5. Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
6. Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ống thủy tinh hình trụ, bình chia độ, tranh vẽ hiện tương khuếch tán, bóng cao
su, cốc thủy tinh, thìa nhơm, banh kẹp, đèn cồn, cốc nhựa, giá thí nghiệm, ống
nghiệm, sáp, nhiệt kế, mơ hình động cơ nhiệt…


---
Ngày soạn : 05-02-2009


Ngày dạy: 09-02-2009
Tieát 23:


<b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NAØO?</b>



<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức :


- Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn
từ các hạt riêng biết, giữa chúng có khoảng cách.


- Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí
nghiệm mơ hình và hiện tượng cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực
tế đơn giản.


2. Thái độ: u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích
một số hiện tượng vật lý đôn giản trong thực tế cuộc sống.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


 <b>Đối với GV:</b>


<b>-</b> Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm.


<b>-</b> Khoạng 100cm3<sub> rượu và 100cm</sub>3<sub> nước.</sub>
 <b>Đoẫi với mi nhóm HS:</b>


<b>-</b> Hai bình chia độ đến 100cm3<sub>, độ chia nhỏ nhất 2cm</sub>3<sub>.</sub>


<b>-</b> Khoảng 100 cm3<sub> ngô, 100 cm</sub>3<sub>cát khô và mịn.</sub>
<b>III- LÊN LỚP:</b>



<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>7’ Hoạt động 1: Ổn định, tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>học tập.</b></i>


GV làm TN như phần mở bài SGK


- Dùng các bình thủy tinh có đường kính cỡ
2cm.


- Dùng rượu có nồng độ thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

12’


10’


13’


3’


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các</b></i>
<i><b>chất.</b></i>


GV: Thông báo cho HS những thông tin về
cấu tạo hạt của vật chất như SGK.


Hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển
vi hiện đạivà ảnh của các nguyên tử Silic
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa</b></i>
<i><b>các phân tử.</b></i>



GV: Hướng dẫn HS làm TN mơ hình.


HS: Giải thích ngun nhân hụt thể tích
của hỗn hợp ngơ và cát.


Dựa vào thí nghiệm mơ hình GV hướng
dẫn HS giải thích sự hao hụt thể tích của
hỗn hợp nước, rượu.


HS: - Làm TN mô hình.


- Thảo luận về sự hao hụt thể tích.
- Rút ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.</b></i>
GV: Nêu câu hỏi.


HS: Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi
trong phần vận dụng


GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
HS: …


<i><b>Hoạt động 5: Dặn dò, hướng dẫn về nhà.</b></i>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK


- Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”
- BTVN: Các bài tập trong SBT.



- Đọc trước bài:Nguyên tử, phân tử chuyển
động hay đứng yên.


I- Các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt không?


<i> Các chất được cấu tạo từ các</i>
<i>hạt riệng biệt gọi là phân tử,</i>
<i>nguyên tử.</i>


II- Giữa các phân tử có khoảng
cách hay không?




<i> Giữa các phân tử, nguyên tử có</i>
<i>khoảng cách.</i>


III- Vận dụng:


C3: Khi khuấy lên, các phân tử
đường xen vào khoảng cách giữa
các phân tử nước và ngược lại.
C4: Thành bóng cao su được cấu
tạo từ các phân tử cao su, giữa
chúng có khoảng cách. Các phân
tử khơng khí ở trong quả bóng có
thể chui qua các khoảng cách này
mà ra ngồi làm cho quả bóng xẹp
dần.



---
Ngày soạn: 12-02-2009


Ngày dạy: 16-02-2009
Tieát 24:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

1. Kiến thức:


- HS giải thích được chuyển động Bơ- rao.


- Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số
học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ- rao.


- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện
tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.


2. Thái độ: Giải thích các hiện tượng liên quan có cơ sở khoa học, u thích mơn
học.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


Tranh vẽ phóng to hình 20.2, 20.3, 20.4 (SGK)
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


7’



8’


10’


<i><b>Hoạt động 1 : Ổn định, kiểm tra, tạo</b></i>
<i><b>tình huống học tập</b></i>


HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Làm bài 19.1 (SBT)


HS2:Trả lời C3( SGK) và làm bài
19.2(SBT).


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu TN của Bơ- rao.</b></i>
GV: Mơ tả TN( thơng báo) như SGK
Ở thời kì đó, lí thuyết về vật chất được
cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử chưa
ra đời nên ơng khơng làm sao giải thích
được chuyển động kì lạ này.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu về chuyển động</b></i>
<i><b>của nguyên tử, phân tử.</b></i>


GV: Ta biết vì phân tử là hạt vô cùng
nhỏ bé , vì vậy có thể giải thích
đượcchuyển động của hạt phấn hoa
trong TN Bơ- rao dựa vào sự tương tự
chuyển động của quả bóng.


HS: 1 HS đọc phần đầu bài.



GV: Cho HS thảo luận nhóm trả lời C1,
C2, C3. Điều khiển HS thảo luận nhóm,
chú ý phát hiện câu trả lời chưa đúng


<i>⇒</i> <sub> hoàn chỉnh câu trả lời.</sub>


HS: Quan saùt h 20.2 (SGK)


GV: Năm 1905, nhà bác học An-be
Anh-xtanh(người Đức) mới giải thích được
đầy đủ và chính xác TN Bơ- rao:


I- Thí nghiệm Bô- rao:


Vào năm 1827 , khi quan sát các
hạt phấn hoa trong nước bằng kính
hiển vi, nhà bác học Bơ-rao phát hiện
<i><b>thấy chúng chuyển động khơng ngừng</b></i>
<i><b>về mọi phía.</b></i>


II- Các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng:


C1:Quả bóng tương tự như hạt phấn
hoa.


C2: Các học sinh tương tự như các
phân tử nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

8’


12’


Nguyên nhân gây ra chuyển động của
các hạt phấn hoa trong TN Bơ- rao là do
các phân tử nước không đứng yên mà
chuyển động không ngừng <i>⇒</i> <sub>kết luận.</sub>


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ</b></i>
<i><b>giữa chuyển động của phân tử và nhiệt</b></i>
<i><b>độ.</b></i>


GV thông báo: Trong TN Bơ-rao, nếu ta
tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động
của các hạt phấn hoa càng nhanh. Cho
HS dựa vào sự tương tự với TN mơ hình
về quả bóng để giải thích.


HS: Khi nhiệt độ của nước tăng thì
chuyển động của phân tử nước càng
nhanh va đập vào các hạt phấn hoa càng
mạnh <i>⇒</i> <sub>các hạt phấn hoa chuyển</sub>


động càng nhanh.


GV thông báo:Nhiều TN khác cũng đã
chứng tỏ khi nhiệt độ càng cao thì các
phân tử, nguyên tử chuyển động càng
nhanh. Vì chuyển động của các nguyên


tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt
độ nên chuyển động này được gọi là
<i><b>chuyển động nhiệt</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố, hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà.</b></i>


GV: Bài học hôm nay giúp các em biết
thêm điều gì mà cần phải ghi nhớ?


HS: Trả lời(có thể đọc phần ghi nhớ
SGK)


GV: Cho HS đọc C4 và quan sát H20.4
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời C4.
<i>GV: Hiện tượng các phân tử, nguyên tử</i>
<i>của các chất tự hòa lẫn vào nhau khi tiếp</i>
<i><b>xúc với nhau gọi là hiện tượng khuếch</b></i>
<i><b>tán.</b></i>


HS: Cá nhân suy nghĩ, trả lời C5, C6.


Kết luận:


<i><b> Các ngun tử, phân tử chuyển động</b></i>
<i><b>hỗn độn không ngừng.</b></i>


III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ:
<i><b> Nhiệt độ càng cao thì các nguyên</b></i>
<i><b>tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển</b></i>


<i><b>động càng nhanh.</b></i>


IV- Vận dụng:


C4: Các phân tử nước và đồng sun phát
đều chuyển động khơng ngừng về mọi
phía nên các phân tử đồng sun phát có
thể chuyển động lên trên xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước và
các phân tử nước có thể chuyển động
xuống phía dưới xen vào khoảng cách
giữa các phân tử đồng sun phát, cứ như
thế làm cho mặt phân cách giữa đồng
sun phát và nước mờ dần, cuối cùng
trong bình chỉ cịn một chất lỏng đồng
nhất màu xanh nhạt.


C5: Trong nước hồ, ao, sông, biển lại
có khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ
hơn nước là do phân tử khơng khí
chuyển động khơng ngừng về mọi phía
xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân
tử nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

* Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ phần ghi nhớ.


- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”
- Làm TN và trả lời C7



- BTVN: 20.1 <i>⇒</i> 20.6 SBT)
Ngày soạn:18-01-2009
Ngày dạy: 23-02-2009
Tiết 25:


<b>NHIỆT NĂNG</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt
độ của vật.


- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kĩ năng:


- Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt …
3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
<b> * Đối với GV:</b>


Một quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại
(hoặc 2 đồng xu), 2 thìa nhơm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, quẹt.


<b> * Mỗi nhóm HS:</b>


<b> Một miếng kim loại hoặc một đồng xu, 1 cốc nhựa và 2 thìa nhơm.</b>
<b>III- LÊN LỚP:</b>



T/G Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>7’ Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống</b></i>
<i><b>học tập.</b></i>


HS1:Các chất được cấu tạo như thế nào?


- Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các
nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ
như thế nào?


- Trong q trình cơ học, cơ năng được bảo tồn
như thế nào?


GV: Làm TN hình 22.1 cho HS quan sát.


HS: Thấy quả bóng rơi xuống rồi nảy lên, mỗi
lần quả bóng nảy lên độ cao của nó giảm dần và
cuối cùng khơng nảy lên nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

10’


12’


bóng giảm dần. Vậy cơ năng của quả bóng đã
biến mất hay chuyển hóa thành dạng năng lượng
khác <i>⇒</i> Bài mới.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.</b></i>


GV: Cho HS nhắc lại khái niệm động năng của
một vật.


HS: Cơ năng của một vật do chuyển động mà có
gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và
chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
GV: Cho HS đọc phần thông báo( mục I SGK)
HS: …


GV: - Hãy phát biểu định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
Giải thích?


HS: …


GV: Chốt lại <i>⇒</i> <sub> HS ghi vở.</sub>


GV: Như vậy để biết nhiệt năng của một vật có
thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của
vật có thay đổi hay khơng? <i>⇒</i> có cách nào làm
thay đổi nhiệt năng của vật? <i>⇒</i> <sub> phần II.</sub>


<i><b>Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng.</b></i>
GV: Nêu vấn đề như SGK để HS thảo luận.
Nếu ta có một đồng xu bằng kim loại, muốn cho
nhiệt năng của nó tăng ta có thể làm ntn ?


HS: Khoảng 4 HS nêu phương án làm tăng nhiệt
năng của đồng xu.



GV: Ghi bảng, phân 2 cột tương ứng với 2 cách
làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu.Nếu cách
làm của HS khả thi và có thể thực hiện tại lớp thì
GV cho HS tiến hành TN kiểm tra dự đốn ( C1)
HS: Làm TN, các phương án có thể là: cọ xát
đồng xu vào lòng bàn tay, vào mặt bàn, vào
quần áo…


GV: Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.


HS:Khi thực hiện công lên đồng xu <i>⇒</i> <sub>nhiệt độ</sub>


của đồng xu tăng <i>⇒</i> nhiệt năng của đồng xu
thay đổi.


GV:Hãy nêu phương án làm tăng nhiệt năng của
chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công
HS: Hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng…
GV: Trên cơ sở phương án HS nêu , GV làm TN
thả thìa nhơm vào cốc nước nóng. Trước khi thả


I- Nhiệt năng:


<i> Tổng động năng của các</i>
<i><b>phân tử cấu tạo nên vật gọi là</b></i>
<i><b>nhiệt năng của vật.</b></i>


* Mối quan hệ giữa nhiệt năng
và nhiệt độ:



<i><b> Nhiệt độ của vật càng cao thì</b></i>
<i><b>các phân tử cấu tạo nên vật</b></i>
<i><b>chuyển động càng nhanh và</b></i>
<i><b>nhiệt năng của vật càng lớn.</b></i>


II- Các cách làm thay đổi
nhiệt năng:


1. Thực hiên công:
<b>VD: </b>


- Cọ xát miếng đồng lên mặt
bàn, mặt nền nhà…


- Pit tông dịch chuyển trong xi
lanh, pit tông nóng lên.


- Giã gạo, gạo nóng lên.


2. Truyền nhiệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

6’


10’


1 thìa nhơm vào nước nóng cho HS so sánh nhiệt
độ 2 chiếc thìa khi đã để lâu trong phịng; 1 thìa
nhơm giữ lại để đối chứng


H: Hãy so sánh nhiệt độ của hai thìa nhơm khi đã


để lâu trong phịng? (bằng nhau)


HS: Làm TN thả thìa nhơm vào nước nóng.
GV: do đâu mà thìa nhơm trong nước nóng tăng?
Thơng báo: Nhiệt năng của nước nóng giảm.
HS: Nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng xu
bằng cách truyền nhiệt cho vật khác có nhiệt độ
thấp hơn so với nhiệt độ của đồng xu (như thả
vào cóc nước đá).


GV: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật
<b>không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.</b>
<i><b>Hoạt động 4:Thông báo định nghĩa nhiệt lượng.</b></i>
GV: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị.
HS:Phát biểu lại vài lần, giải thích vì sao đơn vị
của nhiệt lượng là Jun.


GV: Qua các TN, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác
nhau tiếp xúc:


+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+ Nhiệt độ của các vật thay đổi như thế nào?
HS: …


<b>GV thơng báo: muốn cho 1g nước nóng thêm</b>
<b>1o<sub>C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J.</sub></b>


<i><b>Hoạt động 5:Củng cố, vận dụng, hướng dẫn về</b></i>
<i><b>nhà.</b></i>



GV: Qua bài học hôm nay, ta cần ghi nhớ những
vấn đề gì?


HS: Nêu phần ghi nhớ cuối bài:định nghĩa nhiệt
năng. Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ,
các cách làm thay đổi nhiệt năng, định nghĩa
nhiệt lượng, kí hiệu, đơn vị đo nhiệt lượng


GV: Cho HS hoạt động cá nhân, trả lới C3, C4, C5
Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 21.1 và
21.3.




<b>* Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học kĩ phần ghi nhớ


-Đọc phần; “ Có thể em chưa biết”


- Bài tập về nhà:26.1 đến 26.6 (SBT). GV


<i> Vậy nhiệt năng của một vật</i>
<i>có thể thay đổi bằng hai cách:</i>
<i><b>thực hiện công và truyền</b></i>
<i><b>nhiệt.</b></i>


III- Nhiệt lượng:


+ Định nghĩa nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận


thêm hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt được gọi là
nhiệt lượng.


- Nhiệt lượng được kí hiệu
bằng chữ Q.


- Đơn vị của nhiệt lượng là
Jun(J)


IV- Vận dụng:


C3: Nhiệt năng của miếng
đồng giảm, nhiệt năng của
nước tăng. Đồng đã truyền
nhiệt cho nước. Đây là sự
truyền nhiệt.


C4: Cơ năng đã chuyển hóa
thành nhiệt năng.Đây là sự
thực hiền công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

hướng dẫn bài 21.5 và 21.6.
- Tìm hiểu trước bài: Dẫn nhiệt.


---

<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>



<i>(Bài: Nhiệt năng)</i>



Họ và tên: ……… Lớp: 8A
1. Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật:


Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động …………
……… <i>→</i> <sub>động năng của các phân tử càng ……… </sub> <i>→</i> <sub> tổng động năng của</sub>


các phân tử cấu tạo nên vật ……… <i>→</i> <sub> ……… của vật càng lớn.</sub>


2. Có mấy cách để làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Đó là những cách nào?
………
………
3. Vì sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun ?


Vì đơn vị của cơ năng là Jun <i>→</i> <sub>đơn vị của động năng là …… </sub> <i>→</i> <sub>đơn vị </sub>


của tổng động năng là ……… <i>→</i> <sub> ……… của nhiệt năng là Jun </sub> <i>→</i> <sub> đơn vị </sub>


của nhiệt lượng là Jun.


4. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất


A. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng.
B. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng.


C. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất bớt đi được gọi là nhiệt lượng.
D. Cả A, B, C đều khơng đầy đủ.


……….

<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>




<i>(Bài: Nhiệt năng)</i>


Họ và tên: ……… Lớp: 8A
5. Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật:


Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động …………
……… <i>→</i> động năng của các phân tử càng ……… <i>→</i> tổng động năng của


các phân tử cấu tạo nên vật ……… <i>→</i> <sub>……… của vật càng lớn.</sub>


6. Có mấy cách để làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Đó là những cách nào?
………
………
7. Vì sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun ?


Vì đơn vị của cơ năng là Jun <i>→</i> đơn vị của động năng là …… <i>→</i> đơn vị


của tổng động năng là ……… <i>→</i> <sub> ……… của nhiệt năng là Jun </sub> <i>→</i> <sub> đơn vị </sub>


của nhiệt lượng là Jun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

A. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng.
B. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng.


C. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất bớt đi được gọi là nhiệt lượng.
D. Cả A, B, C đều khơng đầy đủ.


……….
Ngày soạn: 29-02-2009



Ngày dạy: 02-03-2009
Tiết 26:


<b>DẪN NHIỆT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn , chất lỏng, chất khí.


- Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tó tính dẫn nhiệt kém
của chất lỏng, chaatr khí.


2. Kĩ năng: quan sát hiện tượng vật lý.


3.Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> 1đèn cồn, 1 giá thí nghiệm


<b>-</b> 1 thanh đồng có gắn các đinh a,b, c, d, e bằng sáp như hình 22.1. Lưu
ý các đinh kích thước như nhau, nhỏ nến đều để gắn đinh.


<b>-</b> Bộ TN hình 22.2.Lưu ý gắn đinh ở 3 thanh khoảng cách như nhau


<b>-</b> 1gias đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm:



+ Ống 1: có sáp ở đáy ống có thể hơ qua lửa lúc ban đầu để nến gắn
xuống đáy ống nghiệm không bị nổi lên, đựng nước.


+ Ống 2:Trên nút ống nghiệm bằng cao su hoặc bằng nút bấc có 1 que
nhỏ trên đầu gắn cục sáp.


- 1 khay đựng khăn ướt.
<b>III-LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nơị dung.</b>


<b>7’</b> <i><b>Hoạt động 1:Ổn định, kiểm tra, tạo tình huống</b></i>
<i><b>học tập.</b></i>


<b>HS1</b>: Nhiệt năng là gì? Mối liên hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ của vật.


HS2: CoÙ mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của
vật. Lấy VD. Nhiệt lượng là gì?Đơn vị của nhiệt
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

8’


20’


nay giúp chúng ta tìm hiểu một trong những cách
truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt.


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.</b></i>



<i><b>HS:Đọc phần I; nêu tên các dụng cụ TN và</b></i>
cách tiến hành( đốt nóng một đầu thanh đồng,
quan sát hiện tượng.


GV: Cho HS tiến hành TN và thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi từC1 <i>⇒</i> C 3.


GV: Cho 2HS mô tả hiện tượng.


HS: Hiện tượng xảy ra: các đinh lần lượt rơi
xuống, đầu tiên là đinh ở vị trí a, tiếp theo dần
đến b rồi c … Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đầu A
đến đầu B của thanh đồng.


<i>GV thông báo:Sự truyền nhiệt năng như trong TN</i>
<i><b>trên gọi là sự dẫn nhiệt </b></i>


H: Thế nào là sự dẫn nhiệt?
HS: …


GVCho HS nêu một số ví dụ về sự dẫn nhiệt
trong thực tế. GV phân tích đúng sai.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các</b></i>
<i><b>chất.</b></i>


GV: Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác
nhau không?


Phải làm TN như thế nào để kiểm tra được điều


đó?


HS: Nêu phương án TN kieåm tra.


GV: Nhận xét phương án TN của HS, phân tích
dúng, sai, dễ hay khó thực hiện nếu TN khác
SGK


HS: Làm TN như hình 22.2SGK để kiểm tra tính
dẫn nhiệt của đồng , nhôm, thủy tinh.


Lưu ý khoảng cách gắn đinh lên các thanh phải
như nhau.


GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, trả lời C4,
C5 .


HS: Đinh gắn trên thanh đồng rơi xuống trước


<i>⇒</i> <sub>thanh nhôm rồi cuối cùng là đinh gắn trên</sub>


thanh thủy tinh. <i>⇒</i> Nhanä xét TN1.


GV: Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của
chất rắn. Cịn chất lỏng ,khí dẫn nhiệt ntn?


HS: Làm TN theo nhóm để kiểm tra tính dẫn
nhiệt của nước.


<b>I- Sự dẫn nhiệt:</b>



Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng
từ phần này sang phần khác của
vật, từ vật này sang vật khác.


II-Tính dẫn nhiệt của các chất:
Thí nghiệm1:


- Đồng đẫn nhiệt tốt nhất rồi đến
nhôm, cuối cùng là thủy tinh dẫn
nhiệt kém nhất trong ba thanh.


Thí nghiệm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

10’


GV: Có thể cho vài HS kiểm tra phần dưới ống
nghiệm bằng cách sờ tay vào ống nghiệm khơng
nóng. Điều đó chứng tỏ gì?


HS: Thủy tinh dẫn nhiệt kém, nước cũng dẫn
nhiệt kém.


GV: H dẫn HS làm TN để kiểm tra tính dẫn nhiệt
của khơng khí.


Chú ý HS: Không để sáp sát vào ống nghiệm để
tránh sự nhầm lẫn sự dẫn nhiệt của khơng khí và
thủy tinh.



HS: Làm TN , thấy miếng sáp không chảy ra,
chứng tỏ khơng khí dẫn nhiệt kém.


GV: Qua các TN quan sát được. Chứng tỏ điều gì
về tính dẫn nhiệt của các chất?


HS: Trá lời <i>⇒</i> Kết luận


<i>GV thông báo: chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cả</i>
<i>chất lỏng.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng, hướng dẫn về</b></i>
<i><b>nhà:</b></i>


<i><b>GV:Qua các TN trên, chúng ta rút ra những kết</b></i>
luận gì cần ghi nhớ


HS: Nêu các kiến thức cần ghi nhớ.


GV: Cho HS thảo luận các câu hỏi ở phần vận
dụng


HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời, tham gia thảo luận
trên lớp


GV: hoàn chỉnh câu trả lời.
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài theo phần ghi nhớ(SGK)
- Đọc phần: “ Có thể em chưa biết”.



- BTVN: caâu C12SGK; 22.1 <i>⇒</i> 22.5 trang
29(SBT)


- Đọc trước bài: Đối lưu, bức xạ nhiệt.


Thí nghiệm 3:


Không khí dẫn nhiệt kém,
* Kết luận:


- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong
chất răn kim loại dẫn nhiệt tốt
nhất.


- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt
kém.


III- Vận dụng:


C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt cịn
sứ dẫn nhiệt kém.


C10:Vì khơng khí ở giữa các lớp áo
mỏng dẫn nhiệt kém.


C11: Về mùa đông chim thường
hay đứng xù lông, để tạo ra các
lớp khơng khí dẫn nhiệt kém <i>⇒</i>



giữ cho cơ thể chim ấm hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

---Ngaỳ soạn: 08-3-2009
Ngày dạy: 09-3-2009
Tiết 27:


<b>ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.


- Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, không khí,
chân khơng.


2. Kỹ năng:


- Sử dụng một số dụng cụ TN đơn giản như đèn cồn, nhiệt kế …
- Lắp đặt thí nghiệm như hình vẽ.


- Sử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ.
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV: Dụng cụ để làm các TN vẽ ở hình 23.2, 23.3, 23.4, và 23.5.</b>
Một cái phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.


<b>Mỗi nhóm HS: dụng cụ thí nghiệm hình 23.2</b>
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


7’


15’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình</b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>


HS1: Thế nào là sự dẫn nhiệt. Lấy ví dụ.
Chữa bài 22.1 và 22.3.


HS2 : So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn ,
chất lỏng và chất khí.Lầm bài 22.2 và 22.4
GV: Cho HS quan sát hình 23.1


Bài trước chúng ta biết nước dẫn nhiệt
kém, trong trường hợp này nước đã truyền
nhiệt cho sáp bằng cách nào? <i>⇒</i> Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

15’


GV: Hướng dẫn HS làm TN(H23.2)



Chú ý dùng thìa thủy tinh nhỏ , múc hạt
thuốc tím đưa xuống đáy cốc thủy tinh.
Dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía có hạt
thuốc tím.


HS: Quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận
nhóm , trả lời C1, C2, C3.


<i>GV thông báo:Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo</i>
<i>thành các dịng như thí nghiệm trên gọi là</i>
<i><b>sự đối lưu.Sự đối lưu có xảy ra trong chất</b></i>
khí hay khơng?Chúng ta cùng trả lời C4.
GV: Làm TN (H 23.3)


HS: Quan sát hiện tượng và giải thích.
GV: Khói hương ở đây có tác dụng gì?
HS: Giúp dễ quan sát hiện tượng dối lưu
của khơng khí.


Hiện tượng xảy ra: thấy khói hương cũng
chuyển động thành dịng.


GV: Nếu HS thấy có khói hương chuyển
động lên trên tại chỗ que hương bị đốt cháy
thì cũng chính là do hiện tượng đối lưu
dịng khơng khí ngay tại chỗ que hương bị
đốt cháy


HS: Giải thích C4 tương tự C3
GV: nhấn mạnh <i>⇒</i> <sub>Kết luận.</sub>



HS: Làm việc cá nhân, thảo luận trên lớp,
trả lời C5, C6.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.</b></i>
GV: chuyển ý bằng đặt vấn đề như đầu
mục II.


GV: Làm TN(H23.4)


HS: Quan sát , mơ tả hiện tượng.
GV:Hướng dẫn HS trả lời C7,C8, C9.


C7: Khơng khí trong bình nóng lên, nở ra


<i>⇒</i> đẩy giọt nước màu dịch chuyển về
phía đầuB.


C8: Miếng gỗ đã ngăn khơng cho nhiệt từ
nguồn nhiệt đến bình <i>⇒</i> <sub>khơng khí trong</sub>


bình lạnh đi, co lại <i>⇒</i> giọt nước màu dịch
chuyển trở lại về phía đầu A <i>⇒</i> <sub> Chứng tỏ</sub>


nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo
đường thẳng.


1. Thí nghiệm: (SGK)
2. Trả lời câu hỏi:



C2: Do lớp nước ở dưới nóng lên
trước, nở ra <i>⇒</i> <sub> trọng lượng riêng</sub>


của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của
lớp nước lạnh ở trên <i>⇒</i> <sub> lớp nước</sub>


nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm
xuống tạo thành dịng đối lưu.


2. Vận dụng:
Kết luận:


<i>Sự đối lưu xảy ra trong chất lỏng và</i>
<i>chất khí.</i>


C5: Muốn đun nóng chất lỏng và chất
khí phải đun nóng từ phía dưới để
phần phía dưới nóng lên trước đi lên
(vì TLR giảm) phần phía trên chưa
đun nóng đi xuống tạo thành dịng đối
lưu.


C6: Trong chân không và trong chất
rắn không xảy ra đối lưu vì trong
chân khơng cũng như trong chất rắn
khơng thể tạo thành các dịng đối lưu.


II- Bức xạ nhiệt:
1. Thí nghiệm:



- Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt
nước màu dịch chuyển từ phía đầu A


<i>⇒</i> <sub> đầu B.</sub>


- Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn
nhiệt và bình cầu: giọt nước màu trở
lại đầu A.


2.Trả lời câu hỏi:
* Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

8’


HS: Đọc phần thông báo (SGK)


GV: Thông báo về sự bức xạ nhiệt và khả
năng hấp thụ tia nhiệt.


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng</b></i>
<i><b>dẫn về nhà.</b></i>


GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11, C12.


HS: Cá nhân suy nghĩ , dứng tại chỗ trả lời
C10, C11.


GV: Goïi 1 HS lên bảng làm C12.


GV: Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài,


yêu cầu ghi nhớ tại lớp.


HSQuan sát H23.6, giải thích vì sao với cấu
tạo của phích có thể giữ được nước nóng
lâu?


* Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ phần ghi nhớ.


- Đọc phần : “ Có thể em chưa biết”
- BTVN: 23.1 <i>⇒</i> <sub> 23.7 (SBT)</sub>


<i>bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm</i>
<i>thì hấp thụ các tia nhiệt càng nhiều.</i>
III- Vận dụng:


C10: Trong TN ở H23.4 bình chứa
khơng khí phải phủ muội đen để làm
tăng khả năng hấp thụ các tia nhiệt.
C11: Mùa hè thường mặc áo trắng để
giảm sự hấp thụ các tia nhiệt.


C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu
của chất rắn là dẫn nhiệt; chất lỏng,
chất khí là đối lưu; của chân khơng là
bức xạ nhiệt.


---
Ngày soạn:14-3-2009



Ngày dạy: 16-3-2009
Tiết: 28:


<b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>


<b>MI-MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Kể tenâ được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào
để nóng lên.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có
mặt trong cơng thức.


- Mơ tả được thí nghiệm và xử lí được bảng kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt
lượng phụ thuộc vào m, <i>Δt</i> <sub> và chất làm vật.</sub>


2. Kỹ năng:


- Phân tích bảng số liệu và kết quả có sẵn.
- Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


- 2 Gía thí nghiệm, 2 đền cồn, 2 lưới amiăng, 2 cốc thủy tinh chịu nhiệt, 2 nhiệt
kế (dùng để minh họa thí nghiệm trong bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
7’



6’


6’


6’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình</b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>


HS1: Kể tên các cách truyền nhiệt đã học.
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất
rắn, lỏng, khí.


GV: Nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng khơng
có dụng cụ nào để đo trực tiếp nhiệt lượng.
Vậy muốn xác định nhiệt lượng người ta
phải làm thế nào?


<i><b>Hoạt động 2: Thông báo nhiệt lượng cần</b></i>
<i><b>thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS: Nêu dự đoán.


GV: Ghi các dự đoán lên bảng. Phân tích
yếu tố hợp lý, khơng hợp lý <i>→</i> <sub>dự đốn 3</sub>


yếu tố.


HS: Suy nghĩ , trả lời: Để kiểm tra sự phụ


của nhiệt lượng vào 1 trong 3 yếu tố đó ta
phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và</b></i>
<i><b>khối lượng của vật.</b></i>


GV: Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN
HS: Làm TN duun nóng cùng một chất lỏng
với khối lượng khác nhau sao cho độ tăng
nhiệt độ của vật như nhau


GV: Giới thiệu cách bố trí TN, cách tiến
hành TN và giới thiệu bảng kết quả 24.1.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời C1, C2. <i>→</i>
Kết luận.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và</b></i>
<i><b>độ tăng nhiệt độ của vật.</b></i>


GV: Cho HS nêu phương án làm TN.


HS: Đại diện nhóm trình bày phương án TN
theo hướng dẫn trả lời C3, C4.


C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật
giống nhau.Muốn vậy hai cốc phải đựng
cùng một lượng nước.


C4: Phải cho độ tăng to khác nhau( để cho


nhiệt độ cuối cùng của hai cốc khác nhau)


I- Nhiệt lượng một vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc những yếu tố
sau:


- Khối lượng của vật


- Độ tăng nhiệt độ của vật.
- Chất cấu tạo nên vật.


1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật
cần thu vào để nóng lên và khối
lượng của vật


<b> Khối lượng của vật càng lớn</b>
<b>thì nhiệt lượng vật thu vào càng</b>
<b>lớn.</b>


2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật
cần thu vào để nóng lên và độ
tăng nhiệt độ của vật.


* Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

6’


10’


10’



bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
GV: Cho HS phân tích số liệu bảng 24.2,
thảo luận trên lớp <i>→</i> <sub>Kết luận.</sub>


<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với</b></i>
<i><b>chất làm vật.</b></i>


<i><b>GV:Hướng dẫn tương tự như hoạt động 4</b></i>
HS: Thảo luận, phân tích bảng 24.3 <i>→</i>


Kết luận.


C6: Khối lượng khơng đổi, độ tăng to giống
nhau, chất làm vật khác nhau.


<i><b>Hoạt động 6: Giới thiệu cơng thức tính nhiệt</b></i>
<i><b>lượng.</b></i>


GV: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên
phụ thuộc v những yếu tố nào?


HS: Phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt
độ của vật và chất làm vật.


GV: giới thiệu:


- Công thức tính nhiệt lượng , tên và đơn vị
của các đại lượng trong cơng thức



- Khái niệm nhiệt dung riêng, bảng nhiệt
dung riêng của một số chất.


HS: Giải thích ý nghĩa con số nhiệt dung
riêng của nước, đồng, nhôm.


<i><b>Hoạt động 7:Vận dụng, củng cố, dặn dò.</b></i>
GV: Cho HS hoạt động cá nhân, trả lời C8.
HS: …


GV: Cho HS tóm tắt đề C9.


HS: Tóm tắt đề rồi trình bày cách giải.
C9: Tóm tắt


m=5kg


t1 = 20oC, t2 = 50oC
c = 380J/Kg.K
Q= ?


GV: Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
GV: Hướng dẫn cách giải C10 .


BTVN: C10 (SGK), Bài 21.1 <i>→</i> 24.7 (SBT)
- Học kỹ phần ghi nhớ; đọc phần “ Có thể
em chưa biết”


<b>3. . Quan hệ giữa nhiệt lượng vật</b>


cần thu vào để nóng lên bới chất
làm vật.


*Kết luận:


<b>Nhiệt lượng vật cần thu vào để</b>
<b>nóng lên phụ thuộc vào chất làm</b>
<b>vật.</b>


<b>II- Cơng thức tính nhiệt lượng:</b>
<i> Nhiệt lượng vật cần thu vào</i>
<i>được tính theo cơng thức:</i>


Trong đó:


- Q là nhiệt lượng vật thu vào (J)
- m là khối lượng của vật (kg).
- <i>Δt</i> <sub> = t</sub><sub>2</sub><sub> – t</sub><sub>1</sub><sub>la độ tăng nhiệt</sub>


độ(o<sub>C hoặc </sub>o<sub>K )</sub>


- c là nhiệt dung riêng của vật
( J/Kg.K)


* Khái niệm nhiệt dung riêng:
<i><b>Nhiệt dung riêng của một chất là</b></i>
<i><b>nhiệt lượng cần truyền cho 1Kg</b></i>
<i><b>chất đó để nhiệt độ của nó tăng</b></i>
<i><b>thêm 1</b><b>o</b><b><sub>C. </sub></b></i>



III- Vận dụng:


C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật
cần thu vào cần tra bảng để biết
độ lớn của nhiệt dung riêng của
chất làm vật, dùng cân để xác
định khối lượng của vật, dùng
nhiệt kế để xác định dộ tăng
nhiệt độ.


C9:Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg
đồng để tăng nhiệt độ từ 20o<sub>C lên</sub>
50o<sub>C là:</sub>


Q = mc <i>Δt</i>


= 5.380(50-20)=57 000(J)
Q = mc


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

= 57 kJ




---Ngày soạn: 18-3-2009
Ngày dạy: 23-3-2009
Tiết 29:


<b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức:


- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.


- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt
với nhau


- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
2. KỸ năng: Vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng.


3. Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.</b>
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


7’


5’


5’


<i><b>Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo</b></i>
<i><b>tình huống học tập.</b></i>


HS1: Nhiệt lượng một vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc những yếu tố


nào?


HS2: Viết cơng thức tính nhiệt lượng,
kể tên và đơn vị của các đại lượng
có mặt trong cơng thức.


<i><b>Hoạt động 2: Nguyên lý truyền</b></i>
<i><b>nhiệt.</b></i>


<i><b>GV:Thông báo 3 nội dung của</b></i>
nguyên lý truyền nhieät.


HS: Dùng nguyên lý nào để giải
quyết tình huống đề ra ở phần mở
bài.


<i><b>Hoạt động 3:Phương trình cân bằng</b></i>
<i><b>nhiệt.</b></i>


I- Nguên lý truyền nhiệt:
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

10’


16’


2’


GV: Gọi nhiệt lượng của vật có nhiệt
độ lớn hơn tỏa ra là Qtỏa ra.



Nhiệt lượng của vật có nhiệt độ
thấp hơn thu vào là Qthu vào


Nếu chỉ có hai vật đó trao đổi nhiệt
với nhau thì theo nguyên lý truyền
nhiệt hãy so sánh Qtỏa ra và Qthu vào.
HS: …


<i><b>Hoạt động 4:Ví dụ về PT cân bằng</b></i>
<i><b>nhiệt.</b></i>


HS: Đọc đề bài.


GV: Hướng dẫn HS tóm tắt đề.
HS: Cho biết:m1 = 0,15Kg
c1 = 880J/Kg.K
t1 = 100o C; t = 25oC.
c2 = 4200J/Kg.K
t2 = 20o C


m2 = ?


HS: Hoạt động nhóm, trình bày cách
giải.


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng</b></i>
HS: Đọc C1


GV Cho HS hoạt động cá nhân, trả


lờiC1


GV: Cho HS đọc, phân tích và tóm
tắt đề C2.


m1 = 0,5Kg; c1 = 380J/Kg.K
t1 = 80o C ; t2 = 20oC


m2 = 500g = 0,5 Kg
c2 = 4200J/Kg.K
<i>Δ</i> <sub>t = ?</sub>


HS: Hoạt động cá nhân, trình bày
cách giải.


HS lên bảng trình bàycách giải, 1HS
lên bảng giải.


C3:GVhướng dẫn HS làm tương tự
C2


<i><b>Hoạt động 6:Củng cố, dặn dò.</b></i>
HS: Nhắc lại:


<b>Chú ý:Nhiệt lượng tỏa ra cũng được tính</b>
bằng cơng thức: Q = cm <i>Δ</i> <sub>t</sub>


Trongđó: <i>Δ</i> <sub>t = t</sub>1 – t2


III- Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:



Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra để hạ
nhiệt độtừ 100o<sub>C xuống 25</sub>o<sub>C:</sub>


Q1=m1c1(t1 – t)


= 0,15.880.(100-25)= 9900(J)


Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt
độ từ 20o<sub>C lên 25</sub>o<sub>C là:Q</sub>


2 = m2c2 (t - t2)
Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt
lượng quả cầu nhôm tỏa ra:


Q2 = Q1Hay m2c2(t – t2) = Q1


<i>⇒m</i><sub>2</sub>= <i>Q</i>1


<i>c</i><sub>2</sub>(<i>t −t</i><sub>2</sub>)=
9900


<i>4200(25 −20)</i>=0 , 47(Kg)


IV- Vận dụng:


C1: a) Kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ của
lớp học khi đó.


b) Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt


độ do được trong TN, vì trong khi tính
tốn ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các
dụng cụ đựng nước và môi trường bên
ngoài.


C2: Nhiệt lượng nước nhận được bằng
nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:


Q = m1c1(t1-t2) = 0,5.380.(80-20)
= 11400(J)


Nhiệt lượng nước thu vào:
Q = m2c2 <i>Δ</i> t <i>⇒ Δt =</i>


<i>Q</i>
<i>m</i>2<i>c</i>2
Nước nóng thêm lên:


<i>Δt=</i> <i>Q</i>


<i>m</i><sub>2</sub><i>c</i><sub>2</sub>=


11400


0,5<i>⋅4200≈5 , 43</i>


<i>o</i>


<i>C</i> <sub> </sub>



C3: Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1= m1c1(t1-t)=0,4.c1(100-20)=32c1
Nhiệt lượng nước thu vào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Ba nội dung của nguyên lý truyền
nhiệt.


- Phương trình cân bằng nhiệt.
* Dặn dò:


- Học kỹ phần ghi nhớ SGK.


- Đọc phần : “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 25.1 đến 25.6 tr 33,34SBT


¿
<i>⇒32 c</i>1=14665<i>⇒ c</i>1=


14665


32 =458 J /Kg . K


¿


Nhiệt dung riêng của miếng kim loại bằng
458J/Kg.K 460J/Kg.K


Vậy miếng Kim loại này là thép
Ngày soạn: 28-3-2009



Ngày dạy: 30-3-2009
Tiết 30:


<b>KIỂM TRA 15’ – BÀI TẬP</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố các kiến thức về các cách truyền nhiệt. Các hình thức truyền nhiệt của
chất rắn, chất lỏng, chất khí.


- Củng cố ý nghĩa của đại lượng nhiệt dung riêng của một chất.
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào, nhiệt lượng tỏa ra.


- Nguyên lý truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt.
2. Kỹ năng:


- Nắm được các hình thức truyền nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Giải thích được ý nghĩa của đại lượng nhiệt dung riêng.


- Vận dụng cơng thức tính được nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào.


- Biết cách vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải được các bài tập liên
quan.


3. Thái độ:


- Kiên trì, trung thực trong học tập.


- Giải thích , tiên đốn các hiện tượng trong thực tế có cơ sở khoa học.


<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


HS: Ôn bài, làm bài tập ở nhà.
<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G Hoạt động của GV và HS</b>


<i><b>20’ Hoạt động 1: Ổn định-Kiểm tra 15’</b></i>
Đề bài:


1. a) Kể tên các cách truyền nhiệt đã học:


b) Nêu hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
khơng.


2. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? Nói nhiệt dung riêng của nhôm là
880 J/ Kg.K có nghóa như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

880J/Kg.K và c2= 4200J/Kg.K. Tính:
a) Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước.
<b>Đáp án- Biểu điểm</b>


<b>1.a) Các cách truyền nhiệt đã học: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. (1 điểm).</b>
b) Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là dẫn nhiệt (0,5 điểm)


Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là đối lưu (0,5 điểm)
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là dối lưu (0,5 điểm)


Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chân không là bức xạ nhiệt (0,5 điểm)


2. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lương cần truyền cho 1 kg chất đó
để nhiệt độ của nó tăng thêm 1o<sub>C. (1,5 điểm)</sub>


Nói nhiệt dung riêng của nhơm là 880J/kg.K có nghĩa là để 1kg nhôm tăng thêm
10<sub>C ta phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 880J. (1,5 điểm).</sub>


2. a) Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra:


Q1 = m1c1(t1-t) = 880.0,5.(100-25) =33000(J) (2 điểm)
b)Nhiệt lượng nước thu vào:


Q2 = c2m2(t – t2)= 4200. 2. (25- t2)= 210000 – 8400t2 (0,5điểm)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:


Q2 = Q1 <i>⇒</i> 210000 – 8400t2 = 33000 (0,5điểm)
<i>⇒</i> 8400t2 = 210000 – 33000 = 177000 (0,5điểm)
<i>⇒</i> <i>t</i><sub>2</sub>=177000


8400 <i>≈ 21, 1</i>


<i>o<sub>C</sub></i>


Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là 16,1o<sub>C (0,5điểm) </sub>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>20’ H</b> oạt động 2<i><b> :Chữa bài tập</b></i>
GV: Hướng dẫn HS giải các
bài tập sau.


HS:Đọc và tóm tắt đề bài


24.4(SBT)


Cho bieát:m1=1Kg


c1= 4200J/Kg.K
t1= 20oC, t2= 100oC
m2= 400g = 0,4Kg
c2= 880J/Kg.K
Tính : Q = ?


HS: Tra bảng, so sánh nhiệt
dung riêng để biết được các


<b>Bài 24.4(SBT)</b>


Nhiệt lượng nước cần thu vào để nóng đến 100o<sub>C:</sub>
Q1 = m1c1(t2-t1) = 1.4200.(100- 20) = 336000 J
Nhiệt lượng ấm nhơm cần thu vào để nóng đến
100o<sub>C:</sub>


Q2= m2c2(t2-t1)= 0,4.880.(100-20)= 28160 J


Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để dun sôi ấm
nước: Q = Q1+ Q2 = 336000 + 28160= 364160 J
Bài 24.6(SBT)


Trong cùng một khoảng thời gian như nhau, nhiệt
lượng của bếp tỏa ra và các vật thu vào giống


Thời gian


Nhiệt độ


(III)


(II)


(I)


O
t3
t2


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>5’</b>


chất tương ứng với các
đường.


GV:Nhiệt lượng búa sắt thu
vào để tăng thêm 20o<sub>C chỉ</sub>
bằng 40% cơ năng(Côngcủa
búa thực hiện trong 1,5’)


GV cho HS xác định nhiệt
độ ban đầu của nước, của
nhiệt lượng kế và của miếng
đồng rồi so sánh với nhiệt
độ cân bằng xem vật nào
tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt
rồi viết các PT thu nhiệt
hoặc tỏa nhiệt tương ứng.



<i><b>Hoạt động 3:Củng cố, dặn</b></i>
<i><b>dị.</b></i>


- Ngun lý truyền nhiệt.
- cơng thức tính nhiệt lượng
tỏa ra, thu vào.


- PT cân bằng nhiệt.


*Dặn dị:đọc bài :năng suất
tỏa nhiệt của nhiên liệu.


nhau. Vẽ đường thẳng song song thấy cùng thời
gian như nhau, nhiệt độ các vật tăng khác nhau:
t1< t2< t3 . Từ đó ta suy ra: c1>c2>c3.


Vậy (I) là nước, (II) là sắt, (III) là đồng
Bài 24.7(SBT)


Nhiệt lượng đầu búa nhận được:
Q =mc <i>Δ</i> <sub>t = 12.460.20 = 110400 J </sub>


Công của búa thực hiện trong 1,5 phút:
A = Q. 100<sub>40</sub> = 110400. 100<sub>40</sub> = 276000 J
Đổi 1,5 phút = 90 giây.


Công suất của búa:


<i>P=A</i>



<i>t</i> =


276000


90 =3066 , 67 W


Bài 25.6(SBT)


Ban đầu nhiệt độ của nước và nhiệt lượng kế
đều bằng t2= 15oC. Khi thả miếng đồng vào, nhiệt
độ khi có cân bằng nhiệt là t


Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là: Q1=m1c1(t1-t)
Nhiệt lượng do nước thu vào:Q2 =m2c2(t-t2)


Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào:
Q3 = m3c3(t-t2)


Phương trình cân bằng nhiệt:Q1 = Q2 + Q3 hay:
m1c1(t1-t) = m2c2(t-t2) + m3c3(t-t2)


Nhiệt dung riêng của đồnglà:
<i>c</i><sub>1</sub> <sub>=</sub> <i>m</i>2<i>c</i>2(<i>t −t</i>2)


<i>m</i><sub>1</sub>(<i>t</i><sub>1</sub><i>− t)− m</i><sub>3</sub>(<i>t −t</i><sub>2</sub>)


Thay soá:


<i>c</i><sub>1</sub>= <i>0 , 738 . 4186(17 −15)</i>



<i>0,2.(100 − 17)− 0,1(17 −15)</i>=376 ,74 J /Kg . K


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn:03-4-2009
Ngày dạy: 06-4-2009
Tiết 31:


<b>NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


- HS biết được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt nóng tỏa ra.
- Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong cơng thúc.


<b>II- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


7’


5’
8’


10’


<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra, tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>


HS1: Trình bày nguyên lý truyền nhiệt.


HS2:Viết PT cân bằng nhiệt. Làm bài
24.2.


GV: Tổ chức tình huống học tập như SGK
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu.</b></i>
GV: Nêu ví dụ về nhiên liệu.


HS: Tìm thêm ví dụ về nhiên liệu.


<i><b>Hoạt động 3:Thơng báo về năng suất tỏa</b></i>
<i><b>nhiệt.</b></i>


GV: Nêu định nghóa về năng suất tỏa
nhiệt.


HS: Nêu ý nghóa của các số liệu ghi trong
bảng 26.1.


<i><b>Hoạt động 4: Xây dựng cơng thức tính</b></i>
<i><b>nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa</b></i>
<i><b>ra.</b></i>


GV: Goïi q là năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.


GV hướng dẫn


HS: <i>⇒</i> <sub> cơng thức.</sub>


GV: Nêu tên và các đại lượng cótrong



<b>1 Nhiên liệu: (SGK)</b>


<b>2.Năng suất tỏa niệt của nhiên liệu:</b>
<i> Đại lượng cho biết nhiệt lượng</i>
<i>tỏa ra khi 1 Kg nhiên liệu bị đốt cháy</i>
<i><b>hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt</b></i>
<i><b>của nhiên liệu.</b></i>


<b>2. Công thức tính nhiệt lượng do</b>
<b>nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:</b>


Trong đó:


- Q là nhiệt lượng tỏa ra (J)


- q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu. (J/Kg).


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

8’


7’


cơng thức


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b></i>
GV: Gợi ý, HS trả lời C1.


GV nêu thêm:những lợi ích khác của việc
dùng than củi là : đơn gỉn, tiện lợi, góp


phần bảo vệ rừng.


GV:Cho HS đọc C2.
HS: tóm tắt đề


GV: Hướng đẫn cách tính.
<i><b>Hoạt động 6:Củng cố, dặn dò</b></i>
GV: Chốt lại các nội dung cơ bản.
- năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
- Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt
nhiên liệu.


HS: Trả lời, đọc thên phần có thể em
chưa biết.


GV: Cho vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hướng đẫn về nhà: Cách giải bài 26.2 và
bài 26.3


BTVN: 26.1 <i>⇒</i> <sub>26.6(SBT</sub>


- Về ôn tập chuẩn bị tiết sau làm bài
kiểm tra 1 tiết.


- m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt
cháy hoàn tồn. (Kg).


<b>4. Vận dụng:</b>


C1: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn


hơn củi.


C2: Nhiệt lượng tỏa ra khi dốt cháy
hoàn toàn 15kg củi, 15 kg than đá là:
Q1=q1m1= 10.106.15= 150.106 (J)
Q2=q2m2= 27.106.15= 405. 106 (J)


MuốncóQ1 cần


<i>m=Q</i>1
<i>q</i>3


=150 . 10


6


44 . 106 =34 , 1 kg dầu hỏa.
Muốn có Q2 cần:


<i>m=Q</i>2


<i>q</i>3


=405 .10


6


44 . 106 =9,2 Kg dầu hỏa.




---Ngày soan:06-4-2009


Ngày dạy:13-4-2009
Tiết 32:


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>ĐỀ BÀI:</b>


<i><b>PHẦN I :(1,5điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng nhất của các</b></i>
<b>câu sau :</b>


<i><b>1.Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất chuyển động của phân tử chất lỏng?</b></i>


A.Hỗn độn. B. Không ngừng.


C. Không liên quan đến nhiệt độ. D.Là nguyên nhân gây ra hiện tượng
khuếch tán .


<b>2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng</b>
<b>nào sau đây tăng lên?</b>


A. Khối lượng của vật. B.Trọng lượng của vật.
C.Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

A. Nhit nng cụa giót nước tng , cụa côc nước giạm.
B. Nhit nng cụa giót nước giạm , cụa côc nước tng.
C. Nhit nng cụagiót nước và nước trong coẫc ñeău taíng.


D. Nhiệt năng củagiọt nước và nước trong cốc đều giảm.



<b>4. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào</b>
<b>sau đây của vật không tăng?</b>


A. Nhiệt độ. B.Nhiệt năng. C. Thể tích. D. Khối lượng.
<b>5. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây,</b>
<b>cách nào là đúng?</b>


A. Đồng, nước, thủy ngân, khơng khí. B.Thủy ngân, đồng, nước, khơng
khí.


C. Đồng, thủy ngân, nước, khơng khí. D. Khơng khí, nước, thủy ngân,
đồng.


<b>6. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:</b>


A. Chỉ ở chất lỏng. B.Chỉ ở chất khí.


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Cả chất lỏng, chất khí và chất
rắn.


<i><b> PHẦN II :(1,5 điểm) Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong</b></i>
<b>các câu sau :</b>


1.Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử và………, chúng chuyển
động………, nhiệt độ của vật càng cao thì chuyển động này càng………


2. Nhiệt năng của một vật


là……….Nhiệt năng có thể thay
đổi bằng cách………và truyền nhiệt. Có ba hình thức truyền nhiệt là: dẫn


nhiệt, đối lưu và………


<i><b>PHẦN III : (7điểm) Trả lời hoặc giải các bài tập sau: (HS làm ở mặt sau của đề</b></i>
<i>này) </i>


<b>1. Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh, cho muối dần dần vào nước</b>
cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn khơng tràn ra ngồi. Tại sao?


<b>2.Đun nóng 5 lít nước từ 20</b>o<sub>C lên 40</sub>o<sub>C cần bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung</sub>
riêng của nước là


C= 4200J/Kg.K.


<b>3. Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 500g đã được đun nóng tới100</b>o<sub>C vào một</sub>
cốc nước ở 20o<sub>C. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng30</sub>o<sub>C,</sub>
coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau, biết nhiệt dung riêng của
nhôm và nước lần lượt là: c1 = 880J/Kg.K và c2 = 4200J/Kg.K.


a) Tính nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra.
b) Tìm khối lượng của nước trong cốc.


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM </b>

<b>(LÝ 8)</b>


<b>PHAÀN I (1,5 điểm)</b>


Mỗi câu đúng 0,25 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>PHẦN II (1,5 điểm)</b>


Câu 1: phân tử, không ngừng ; nhanh


0,75 điểm


Câu 2: tổng động năng của các phân tử cấu tọ nên vật; truyền nhiệt;bức xạ nhiệt
0,75đ


<b>PHẦN III (7 điểm)</b>


Câu 1: Vì các phân tử muối có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.(1,5 điểm)
Câu1: Vì thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sơi vào cóc dày thì lớp thủy tinh bên
trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ. Nếu cóc có thành mỏng thì cốc nóng lên
đềuvà không bị vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ, nên tráng cốc bằng một ít nước nóng trước khi rót
nước sơi vào.(1,5 điểm)


Câu 2 :


V=5 lít <i>⇒</i> m = 5 Kg 0,25đ
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 lít nước từ 20o<sub>C đến 40</sub>o<sub>C: 0,25đ</sub>
Q= cm (t2-t1) 0,5đ
= 4200. 5 (40 – 20)


=4200.5.20=420000 (J) 0,5đ
3. Câu 3: a) Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra:


Q1 = m1c1(t1-t) = 880.0,5.(100-30) =30800(J) (2 điểm)
b)Nhiệt lượng nước thu vào:


Q2 = c2m2(t – t2)= 4200. m2. (30-20)=42000m2 (1,0điểm)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:


Q2 = Q1 <i>⇒</i> 42000m2 =308000 (0,5điểm)


<i>⇒</i> <i>m</i><sub>2</sub>=30800


42000<i>≈ 0 , 73 Kg</i> (0,25 điểm)


Vậy khối lượng của nước trong cốc là 0,73 Kg (0,25điểm)


<i><b> Lưu ý: - Mọi cách giải khác của các bài tốn, nếu đúng và phù hợp với chương</b></i>
<i>trình đều </i>


<i> được điểm tối đa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

ba-Ngày soạn :11-4-2009
Ngày dạy: 13-4-2009
Tiết 33:


<b>NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU.</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Nêu được tên và đơn vị của các đaị lượng trong cơng thức.


2. Thái độ: u thích mơn học.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b>Hs tìm hiểu các nhiên liệu thường được sử dụng trong gia đình.</b>
<b>III- LÊN LỚP:</b>



<b>T/G Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>7’</b>


5’
8’


10’


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra , tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>


HS1: Trình bày nguyên lý truyền nhiệt.
HS2: Viết phương trình cân bằng nhiệt.
Làm bài 24.2.


GV: Tổ chức tình huống học tập như
SGK.


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về nhiên liệu.</b></i>
GV: Nêu ví dụ về nhiên liệu.


HS: Tìm hiểu thêm VD về nhiên liệu.
<i><b>Hoạt động 3:Thơng báo về năng suất</b></i>
<i><b>tỏa nhiệt.</b></i>


GV: Nêu định nghóa về năng suất tỏa
nhiệt.


HS: Nêu ý nghóa của các số liệu ghi


trong bảng 26.1.


<i><b>Hoạt động 4: Xây dựng cơng thức tính</b></i>
<i><b>nhiệt lượng do nhiên liều bị đốt cháy</b></i>
<i><b>tỏa ra.</b></i>


<b>1. Nhiên liệu: (SGK)</b>


<b>2. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:</b>
<i> Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa</i>
<i>ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn</i>
<i>toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của</i>
<i>nhiên liệu.</i>


Năng suất tỏa nhiệt được kí hiệu là q.
Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg.
<b>3. Cơng thức tính nhiệt lượng do</b>
<b>nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

8’


7’


GV: Gọi q là năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.


GV: Hướng dẫn.
HS: <i>⇒</i> <sub> Công thức.</sub>


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b></i>


GV: Gợi ý.


HS: Trả lời C1


GV nêu thêm: những lợi ích khác của
việc dùng than củi là:đơn giản, tiện lợi,
góp phần bảo vệ rừng.


GV: Cho HS đọc C2.
HS: Tóm tắt đề.


GV: Hướng dẫn cách tính.


<i><b>Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị.</b></i>
GV: Chốt lại các nội dung cơ bản:
- Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
- Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi
đốt nhiên liệu.


HS: Trả lời , đọc phần có thể em chưa
biết.


GV: Cho vài HS đọc phần ghi nhớ SGK
* Hướng dẫn về nhà: Cách giải bài
26.2 và 26.3.


- BTVN: 26.1 <i>⇒</i> <sub>26.6 (SBT)</sub>


Trong đó:



Q là nhiệt lượng tỏa ra. (J)


Q là NSTN của nhiên liệu (J/kg).


m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt
cháy hồn tồn. (kg)


<b>4. Vận dụng:</b>


C1: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn
hơn củi……


C2: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy
hoàn toàn 15kg củi, 15 kg than đá là:
Q1= q1.m1 = 10.106.15 = 150. 106 (J)
Q2<sub> = q</sub>


2.m2 = 27.106.15= 405. 106 (J)


Muốn có Q1 cần


<i>m=Q</i>1
<i>q</i>3


=150 . 10


6


44 . 106 =3 , 41 kg dầu hỏa.
Muốn có Q2 cần:



<i>m=Q</i>2


<i>q</i>3


=405 .10


6


44 . 106 =9,2 kg dầu hỏa.


---
Ngày soạn: 19-4-2009


Ngày dạy: 20-4-2009
Tiết 34:


<b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>



<b>TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VAØ NHIỆT</b>


<b>I- MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự
chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Dùng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện
tượng đơn giản liên quan đến định luật này.



<i>2. Kỹ năng: Phân tích hiện tượng vật lý.</i>


<i>2. Thái độ:Mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp.</i>
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>


<b> GV:Phóng to bảng 27.1 và 27.2, phần điền từ thích hợp (…) dán bằng giấy trong</b>
( giấy bóng kính) để có thể dùng bút dạ viết và xóa dễ dàng có thể sử dụng cho
nhiều lớp học cùng bài.


<b>III- LÊN LỚP:</b>


<b>T/G</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>8’</b>


10’


10’


7’


<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra, tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>


HS1: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
cho biết gì? Kí hiệu, đơn vị.


HS2: Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá
là 27.106<sub>J/kg . Điều đó cho ta biết gì?</sub>
Viết cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên


liệu bị đốt cháy tỏa ra.


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu sự truyền cơ năng</b></i>
<i><b>, nhiệt năng.</b></i>


GV: Yêu cầu HS thực hiện các hoạt
động trong C1.


HS: Thảo luận theo nhóm những vấn đề
trong C1


GV: Cho HS trả lời C1.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu sự chuyển hóa cơ</b></i>
<i><b>năng và nhiệt năng.</b></i>


GV: Cho HS thực hiện các hoạt động
trong C2


HS: Cá nhân thực hiện các hoạt động
nêu trong C2.


GV: Cho HS lần lượt mơ tả sự chuyển
hóa năng lượng trong từng hiện tượng.
HS: Thảo luận trên lớp những vấn đề
nêu trong C2


GV: Cho HS phát biểu một các chính
<i><b>xác nhất về tính chất “chuyển hóa” và</b></i>
<i><b>“truyền” được của năng lượng.</b></i>



<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bảo toàn</b></i>
<i><b>năng lượng.</b></i>


<b>I- Sự tuyền cơ năng, nhiệt năng từ</b>
<b>vật này sang vật khác:</b>


C1<i>: Hòn bi truyền cơ năng cho miếng</i>
gỗ.


<i>- Miếng nhơm truyền nhiệt năng cho</i>
cốc nước.


<i>- Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt</i>
<i>năng cho nước biển.</i>


<b>II- Sự chuyển hóa giữa các dạng của</b>
<b>cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.</b>
- Khi con lắc chuyển động từ A đến B,
<i>thế năng đã chuyển hóa dần thành</i>
<i>động năng.</i>


- Khi con lắc chuyển động từ B đến C,
<i>động năng đã chuyển hóa dần thành</i>
<i>thế năng.</i>


<i>- Cơ năng của tay đã chuyển hóa thành</i>
<i>nhiệt năng của miếng kim loại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

8’



2’


GV: Thông báo về sự bảo toàn năng
lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
như SGK.


HS: Tìm ví dụ minh họa trong số các
hiện tượng cơ và nhiệt đã học


HS: Tìm thêm ví dụ minh họa cho định
luật và thảo luận cho những ví dụ này.
<i><b>Hoạt động 5:Củng cố, vận dụng</b></i>


GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
HS: Trả lời và thảo luận các câu trả lời.
GV: Cho HS đọc phần: có thể em chưa
biết.


<i><b>Hoạt động 6:Dặn dị</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm các bài tập trong SBT
- Đọc trước bài : Động cơ nhiệt


<i>“ Năng lượng không tự sinh ra cũng</i>
<i>không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật</i>
<i>này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng</i>
<i>này sang dạng khác”.</i>



<b>IV- Vận dụng:</b>
C4: Tùy HS.


C5: Cơ năng trong trường hợp này đã
chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng
hịn bi , thanh gỗ, máng trượt và khơng
khí xung quanh.


</div>

<!--links-->

×