Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiet 5 Tu tinh 2Ho Xuan Huong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.23 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 7/ 9 /2009 Đọc văn :</b>


Tieát : 5 ( Hồ Xuân Hương)



I. MỤCTIÊU


<i><b> 1. Về kiến thức: Giúp học sinh :</b></i>


- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước
tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ
Xuân Hương.


- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương:
thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh
giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.


<i><b> 2. Về kĩ năng: Phân tích thơ Đường</b></i>


<i><b> 3. Về thái độ: </b></i> Thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của vựơt lên trên số
phận .


II. CHUẨN BỊ


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên </b></i>


<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ </b>
văn 11, Ôn tập Ngữ văn 11. Soạn giáo án


<b>- Phương án tổ chức lớp học : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng</b>



<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách </b></i>


giaùo khoa


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b> 1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )Trình bày những nét chính về nội dung và nghệ </b></i>


thuật của đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”.


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>- Giới thiệu bài : </b><i>(2 phút)</i>


Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ nổi tiếng của van học trung đại Việt
Nam. Bà đựơc mệnh danh là bà chúa thơ Nơm. Thơ của bà là tiếng nói địi quyền
sống, là niềm khao khát sống mãnh liệt. Đặt biệt, những bài thơ Nôm của bà là cảm
thức về thời gian tinh tế, tạo nền cho tâm trạng. “ Tự tình” ( bài II)là một trong những
bài thơ tiêu biểu cho điều đó, đơng thể hiện những đặc sắc về thơ Nơm của Hồ Xn
Hương.


<b>- Tiến trình bài dạy: </b>


<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>GIÁO VIÊN</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>HỌC SINH</sub></b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i><b> 10’</b></i> <b><sub>Hoạt động 1:</sub></b>



Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu
chung về tác giả, tác
phẩm


*Giảng: Hồ Xuân
Hương nổi tiếng chủ
yếu với những sáng
tác bằng chữ Nơm,


<b>Hoạt động 1:</b>


Học sinh Tìm hiểu
chung về tác giả, tác
phẩm


- Học sinh đọc tiểu dẫn


<b>I. Tỡm hieồu chung</b>
<b>1. Tác giả:.</b>


a. Cuc i.


- H Xuõn Hng (?- ? ) là
một trong những nữ sĩ tài ba
bậc nhất của văn học trung đại
VN đầu tk XIX. Quê ở làng
Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

20’


người ta gọi bà là “bà
chúa thơ Nôm”.Mảng
thơ tạo sắc màu riêng
trong thơ bà chính là
mảng thơ viết về cảnh
ngộ riêng tư, đó là
cảnh ngộ của một
người phụ nữ có bản
lĩnh, đầy sức sống, hết
mực tài hoa nhưng
cuộc đời riêng tư lại là
một chuổi bất hạnh.
Ngoài ra mảng thơ
viết về thiên nhiên
cũng rất độc đáo và ấn
tượng.


-Nghệ thuật thơ của bà
rất độc đáo, cảnh thiên
nhiên được miêu tả rất
sinh động. Những âm
thanh, màu sắc hình
ảnh, hoạt động được
bà đưa vào thơ thường
mộc mạc, trần tục, với
bút pháp châm biếm,
trào phúng, ngôn ngữ


phổ thông…


<b>Hoạt </b>


<b>Hoạt Hoạt động 2:</b>


Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc – hiểu văn
bản


Trong hai câu đề,
nhân vật trữ tình đang
ở trong hồn cảnh như
thế nào?có tâm sự gì?
Em có nhận xét gì về
cách dùng từ của tác
giả trong hai câu này?


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Đọc –hiểu văn bản </b>
Học sinh đọc tr¶ lêi:
Thơng thường, giữa
khơng gian rợn ngợp
con người cảm thấy bé
nhỏ, cơ đơn, ở đây Hồ
Xuân Hương lại cảm
nhận sự cơ đơn trước
thời gian. Thời gian
cũng vơ thuỷ vơ



chung…, “đêm khuya…


-Là người rất thông minh,
không được học nhiều, nhưng
giao thiệp rộng. Đường tình
duyên lận đận, ngang trái: hai
lần lấy chồng đều hai lần làm
lẽ, rồi chồng chết, lại sống
độc thân.


b. Sự nghiệp sáng tác


-Hồ Xuân Hương sáng tác cả
chữ Nôm lẫn chữ Hán.Theo
giới nghiên cứu, hiện có
khoảng 40 bài thơ Nơm tương
truyền là của bà. Ngồi ra cịn
có tập Lưu Hương kí gồm có
24 bài thơ bằng chữ Hán và
26 bài thơ chữ Nôm.


-Nổi bật trong những sáng tác
của bà là tiếng nói thương
cảm đối với những phụ nữ, là
sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp
của họ.


2.Tác phẩm: bài thơ nằm
trong chùm thơ tự tình ( I, II,


III )


<b>a. Thể loại : TNBCĐL</b>
<b>b. Bố cục : 4 phần: </b>
đề, thực, luận,kết.
<b>c.Chủ đề:</b>


Bài thơ là nỗi thương mình
trong cơ đơn lẽ mọn, khao
khát hạnh phúc, tuổi xuân.
Đồng thời thể hiện thái độ bứt
phá, vùng vẫy, muốn thoát ra
khỏi cảnh ngộ, muốn vươn lên
giành hạnh phúc nhưng vẫn
rơi vào bi kịch.


<b>II.Phân tích.</b>
1. Hai câu đề .


-Mở đầu bài thơ là điểm thời
gian canh khuya, khi con
người đối diện thật nhất với
mình cũng là lúc XH nhận ra
tình cảnh đáng thương của
mình.Sự cơ đơn trơ trọi được
đặt trong thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-“Trơ” đặt đầu câu có
tác dụng nhấn mạnh.
“trơ” là tủi hổ, là bẽ


bàng. Thêm vào đó hai
chữ “hồng nhan” là để
nói về dung nhan thiếu
nữ mà lại đi với từ
“cái” thì thật là rẻ
rúng, mỉa mai. “Cái
hồng nhan” trơ với
nước non khơng chỉ là
dãi dầu mà cịn là cay
đắng, vì vậy nỗi xót xa
càng thấm thía, càng
ngẫm lại càng đau.


Hai câu thực thể hiện
tâm sự gì của XH?
Tâm sự ấy được thể
hiện qua những từ ngữ
nào?


Thái độ của nhà thơ
trong hai câu này như
thế nào? Em có nhận
xét gì về việc dùng từ
của tác giả ở đây?


dồn”: cái nhịp gấp gáp
liên hồi của trống vừa là
sự cảm nhận vừa là sự
thể hiện bước đi liên hồi
của thời gian và sự rối


bời của tâm trạng. Khi
trăm mối tơ lịng khơng
thể gỡ mà thời gian gấp
gáp cứ trơi đi thì cịn lại
là sự bẽ bàng…


-Nhịp điệu câu thơ:
1/3/3 cũng là để nhấn
mạnh vào sự bẽ bàng.
Tuy nhiên bên cạnh nỗi
đau là bản lĩnh Xuân
Hương, bản lĩnh ấy thể
hiện ngay trong chữ
“trơ”. Trong văn cảnh
câu thơ, chữ “trơ”
khơng chỉ là bẽ bàng mà
cịn là thách thức. Chữ
trơ kết hợp với từ nước
non để thể hiện sự bền
gan thách đố.


Cụm từ “say lại tỉnh” →
vịng luẩn quẩn, tình
dun đã trở thành trò
đùa của con tạo, càng
say càng tỉnh, càng cảm
nhận nỗi đau thân phận.
Câu thơ là ngoại cảnh
cũng là tâm cảnh, tạo
nên sự đồng nhất giữa


tăng và người. Trăng
sắp tàn ( “bóng xế”) mà
vẫn “khuyết chưa trịn”,
tuổi xn đã trơi qua mà
nhân duyên không trọn
vẹn. Hương rượu để lại
vị đắng chát, hương tình
thoảng qua để chỉ cịn
phận hẩm duyên ôi…
- Hai câu thơ gợi cảnh
thiên nhiên và cảnh
được cảm nhận qua tâm
trạng như cũng mang
nỗi niềm phẫn uất của
con người. Những sinh


Đối diện với thời gian ấy là
“cái hồng nhan”. Chữ “trơ”
được đặt ở đầu câu nhấn
mạnh nỗi đau của sự cô đơn,
của sự bất hạnh trong tình
duyên.


2. Hai câu thực


Trong khoảnh khắc của canh
khuya ấy là một con người
cùng đối diện với rượu và
trăng, mượn trăng làm bạn,
mượn rượu vơi sầu. Nhưng


rượu không thể say, trăng sắp
tàn mà vẫn “khuyết chưa
trịn”. Đó là một nỗi niềm chất
chứa thấm lan vào cảnh vật.
Ngậm ngùi thân phận con
người, tuổi xuân qua mau mà
duyên vẫn còn chưa trọn vẹn.


3.Hai câu luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tâm trạng của nhà
thơ trong hai câu cuối?
nhận xét về cách dùng
từ?


vật nhỏ bé, hèn mọn như
đám rêu kia mà cũng
khơng chịu mềm yếu, nó
phải mọc xiên, lại xiên
ngang mặt đất. Đá đã
rắn chắc lại phải rắn
chắc hơn, lại phải nhọn
hoắt lên để “đâm toạc
chân mây”. biện pháp
nghệ thuật đảo ngữ
trong hai câu luận đã
làm nổi bật sự phẫn uất
của thân phận đất đá, cỏ
cây mà cũng chính là sự
phẫn uất của tâm trạng


con người. Các đt mạnh:
xiên, đâm kết hợp với
bổ ngữ: ngang, toạc →
bướng bỉnh, ngang
ngạnh, phẫn uất, rêu
xiên ngang mặt đất, đá
đâm toạc chân mây như
vạch đất, trời mà hờn
ốn, khơng chỉ là phẫn
uất mà còn là phản
kháng…


. “ngán” là chán ngán,
ngán ngẩm, XH ngán
lắm rồi nỗi đời éo le,
bạc bẽo. Xuân đi rồi
xuân lại, tạo hoá chơi
một vịng luẩn quẩn. từ
“xn” có 2 nghĩa: vừa
là mùa xuân, vừa là tuổi
xuân. Mùa xuân đi rồi
mùa xuân trở lại với
nhiên nhiên, với muôn
nghìn hoa lá cỏ cây,
nhưng vời con người thì
tuổi xn qua khơng bao
giờ trở lại. Từ “lại” cũng
có 2 nghĩa. Sự trở lại
của mùa xuân lại đồng
nghĩa với sự ra đi của


tuổi xuân. Thủ pháp
nghệ thuật tăng tiến,
nhấn mạnh vào sự nhỏ
bé dần, làm cho nghịch


toạc thể hiện sự bướng bỉnh,
ngang ngạnh, phẫn uất, một
tâm trạng khác thường, khác
người.


4.Hai câu kết.


Hồ Xuân Hương đã quá ngán
ngẩm nỗi đời éo le, bạc bẽo.
Mùa xuân đi rồi mùa xuân trở
lại với thiên nhiên, nhưng với
con người thì mùa xn qua
khơng bao giở trở lại. Sự trở
lại của mùa xuân đồng nghĩa
với sự ra đi của tuổi xuân.
Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến
nhấn mạnh vào sự nhỏ bé dần
làm cho nghịch cảnh càng éo
le hơn. Mảnh tình đã bé lại
cịn san sẻ thành ra ít ỏi, chỉ
cịn tí con con nên càng xót xa
tội nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>5’</b></i> <b>Hoạt động 3:</b>



Tổng hợp lại những
nét chính về nội dung
và nghệ thuật của bài
thơ?




cảnh càng éo le hơn:
mảnh tình – san sẻ - tí –
con con. Mảnh tình đã
bé lại cịn san sẻ thành
ra ít ỏi, chỉ cịn tí con
con, nên càng xót xa tội
nghiệp…→ nỗi lịng của
người phụ nữ trong xã
hội xưa, khi với họ hạnh
phúc luôn là chiếc chăn
quá hẹp.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>I. Tổng kết.</b>


1. Nội dung:


Qua lời tự tình, bài thơ nói lên
cả bi kịch và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của Hồ
Xuân Hương. Trong buồn tủi,
người phụ nữ gắng vựơt lên
trên số phận nhưng cuối cùng
vẫn rơi vào bi kịch.



2. Nghệ thuật.


Sử dụng từ ngữ giản dị mà
đặc sắc (trơ, xiên ngang, đâm
toạc,…), hình ảnh giàu sức
gợi cảm ( trăng khuyết chưa
tròn, rêu xiên ngang,…) để
diễn tả các biểu hiện phong
phú, tinh tế của tâm trạng.
4.


Củng cố :( 2 phút)


<b>- Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhàhọc bài, đọc lại tác phẩm .</b>
Làm bài tập ở sách giáo khoa.


<b>- Chuẩn bị bài : - Yêu cầu học sinh học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị Bài’ Câu cá mùa</b>
thu’


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
<b> Câu hỏi trắc nghiệm:</b>


1. Hai câu đề cho thấy tâm trạng của tác gia ûlà;


a) Niềm xót xa, căm hận. c.) Nỗi niềm buồn tủi.


b) Sự cam chịu cô đơn d). sự phản kháng mạnh
mẽ.



2. Từ “trơ” trong câu thơ được hiểu:


a). Tủi hổ, bẽ bàng. c). Ngẩn người ra.
b). Trơ trẽn, chai lì. d). Không biết ngượng.
3. Từ”trơ” kết hợp “ nước non” thể hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a).Vòng lẩn quẩn của tạo hóa. c). Sự ra đi của tuổi xuân.
b). Sự trở lại của mùa xuân . . d). Câu b và c .


5. Tự Tình là bài thơ nằm trong chùm thơ:


a). Mùa thu. c).Trách Chiêu Hổ.
b). Mắng trò học dốt d). Tự tình


ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


CAÂU 1 2 3 4 5


ĐÁP ÁN c a b c d


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>






</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×