Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đề cương Cơ sở văn hóa Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.33 KB, 30 trang )

CƠ SỞ VĂN HĨA VIỆT NAM
Câu 1: Trình bày định nghĩa văn hóa của HCM, định nghĩa văn hóa của UNESCO.
Phân biệt các khái niệm văn hóa, văn hiến, văn minh. Cho Ví dụ
Câu 2: Trình bày cấu trúc văn hóa, các đặc trưng, các chức năng tiêu biểu của văn
hóa ?
Câu 3:Đặc điểm các loại hình văn hóa gốc du mục và gốc nông nghiệp?
Câu 4: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam quy định và ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa
Việt Nam?
Câu 5: Đặc điểm kinh tế Việt cổ truyền ảnh hưởng thế nào đến quan niệm thời gian
và lối sống của người Việt.
Câu 6: Trình bày phổ xã hội và đặc điểm phổ xã hội Việt Nam truyền thống ?
Câu 7:Trình bày đặc trưng về quy mơ và tính chất của gia đình người Việt cổ truyền?
Câu 8: Đặc trưng làng người Việt ở châu thổ Bắc bộ?
Câu 9: Văn hóa dân gian là gì? Tính chất nước được thể hiện như thế nào trong nghệ
thuật dân gian của người Việt?
Câu 10:Lễ hội là gì? Nêu hiểu biết về các lễ hội của cư dân nông nghiệp vùng châu
thổ sông Hồng?
Câu 11: Phong tục tập quán là gì? Các nghi thức cơ bản trong cưới xin, ma chay của
người việt?
Câu 12: Tín ngưỡng là gì?Đặc điểm tín ngưỡng Việt Nam?Các hình thái tín ngưỡng
tiêu biểu của người Việt?
Câu 13: Tơn giáo là gì: Đặc điểm tơn giáo ở Việt nam? Nêu hiểu biết vầ phật giáo ,
Kito giáo ? Những tác động của phật giáo và Kito Giáo đối với văn hóa Việt
Nam?
Câu 14: Nêu cội nguồn văn hóa Việt Nam? Mối quan hệ giữa Việt Nam và Đông
Nam Á tiền sử?
Câu 15: Nêu những biểu hiện văn hóa thời kỳ đồ đá ở VN?
Câu 16: Trình bày những giá trị văn hóa-văn minh được định hình trong thời kỳ Văn
Lang-Âu Lạc? Ý nghĩa của thời kỳ này với diễn trình văn hóa Việt?
Câu 17: Trình bày những thay đổi về tư tưởng và văn hóa trong giai đoạn nghìn năm
Bắc thuộc?


Câu 18: Trình bày hiểu biết về văn hóa Champa, văn hóa Ốc eo thiên niên kỉ đầu
công nguyên?

1


Câu 19: Trình bày đặc điểm văn hóa Đại Việt thời Lý- Trần?
Câu 20: Văn hóa thời Lê Sơ 91427-1527)
Câu 21: Trình bày những đặc điểm văn hóa Việt thế kỉ 16-17-18?
Câu 22: Văn hóa Việt Nam triểu Nguyễn?
Câu 23: Khái niệm giao lưu tiếp biến văn hóa.Q trình tiếp xúc giao lưu văn hóa
Việt nam-Trung quốc, Việt nam-Ấn độ?
Câu 24: Trình bày và phân tích những thay đổi về kinh tế, văn hóa, xã hội, hệ tư
tưởng Việt Nam cuối thể kỉ 19 đầu thế kỉ 20.
Câu 25: Tiếp biến văn hóa là gì? Trình bày những ảnh hưởng và thành cơng của giao
lưu và tiếp biến văn hóa Việt Nam – Phương Tây giai đoạn 1858-1945?
Câu 26: Khái niệm khơng gian văn hóa, vùng văn hóa, các nhân tố tạo vùng văn hóa
và các quan điểm về phân vùng văn hóa?
Câu 27: Đặc trưng vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ. So sánh Nam Bộ
Câu 28: Đặc trưng văn hóa vùng Tây Bắc? So sánh với vùng Việt Bắc
Câu 29. Đặc trưng văn hóa vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 30: Đặc trưng văn hóa vùng Trường Sơn - Tây Nguyên

2


Câu 1: Trình bày định nghĩa văn hóa của HCM, định nghĩa văn hóa của
UNESCO. Phân biệt các khái niệm văn hóa, văn hiến, văn minh. Cho Ví dụ
- Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống,lòai người
mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn

giáo, văn học -nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặt ăn, ở và
các phương thức sử dụng.Tồn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa.”
- UNESCO: “Văn hóa hơm nay có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt
tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay
của một nhóm người trong xã hội.văn hóa bao gồm nghệ thuật, văn chương, những
lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập
tục và những tín ngưỡng.”
- Văn hóa là khái niệm bao trùm, có chứa cả giá trị vật chất và tinh thần. Văn
hóa ln mang tính lịch sử, dân tộc.
- Văn minh (văn =vẻ đẹp, minh=sáng) là khái niệm có nguồn gốc phương tây
đơ thị dùng để chỉ trình độ phát triển nhất định của văn hóa nhưng thiên về phương
diện vật chất, kĩ thuật. Văn minh chỉ cho ta biết trình độ phát triển của văn hóa.
- Văn hiến là một khái niệm của phương đông. Văn là vẻ đẹp, hiến là người
hiền tài. Văn hiến là khái niệm thiên về chỉ các giá trị tinh thần.
- Văn vật là khái niệm bộ phận của văn hóa, chỉ khác văn hóa ở cấp độ bao
quát các giá trị. Văn vật là truyền thống văn hóa thiên về các giá trị văn hóa vật
chất ở một vùng đất biểu hiện ở việc có nhiều nhân tài, nhiều di tích, cơng trình…
Câu 2: Trình bày cấu trúc văn hóa, các đặc trưng, các chức năng tiêu
biểu của văn hóa ?

Cấu trúc của văn hóa:
+Xét dưới góc độ triết học:
Văn hóa gồm: văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần
+Dưới góc độ hình thái học:
Gồm :văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể
+Dưới góc độ xã hội học:
Gồm:văn hóa cá nhân và văn hóa cộng đồng
+Dưới góc nhìn lịch sử:
Gồm:văn hóa truyền thống và văn hóa hiện đại
+Dưới góc nhìn dân tộc:văn hóa gồm:

• Văn hóa mưu sinh
3


• Văn hóa vật chất
• Văn hóa tinh thần
• Văn hóa xã hội
• Văn hóa nhận thức

Đặc trưng của văn hóa:
-Ứng xử với mơi trường tự nhiên
-Lối nhận thức và tư duy
-Tổ chức cộng đồng
-Ứng xử với môi trường xã hội

Các chức năng tiêu biểu của văn hóa:
• Chức năng giáo dục
• Chức năng nhận thức
• Chức năng giao tiếp

Câu 3:Đặc điểm các loại hình văn hóa gốc du mục và gốc nơng nghiệp?
Văn hóa nơng nghiệp

Tiêu chí
Đặc
trưng gốc

Khí
hậu,nghề
chính


Ứng xử với
trường tự nhiên

mơi

Nắng ,nóng lắm,mưa
Sống du cư ,ít phụ thuộc
ẩm nhiều
thiên nhiên,coi trọng tự nhiên
Sống định cư ,thái độ
tôn trọng ,ước mong sống
hòa hợp với thiên nhiên

Lối nhận thức và tư

Thiên về tổng hợp và
Thiên về tư duy phân
biện chứng (trong quan hệ) tích, chú trọng vào yếu tố
chủ quan, cảm tính và kinh sống thực dụng
nghiệm

Tổ

Ngu

Trọng
tình
trọng
Coi trọng sức mạnh ,coi

đức,trọng văn ,trọng nữ
trọng vai trò cá nhân

Cách

Linh hoạt và dân chủ
trong tập thể

duy

chức
đồng

Văn hóa du mục

cộng n tắc
thức

4

ứng xử theo nguyên tắc


Ứng xử với
trường xã hội

mơi

-Dung hợp trong tiếp
-Độc đốn trong tiếp

nhận,hiếu hịa trong đối phó. nhận ,cứng rắn,hiếu thắng
-Khơng trọng thời gian
trong đối phó.
-Trọng thời gian

Câu 4: Đặc điểm tự nhiên Việt Nam quy định và ảnh hưởng như thế nào
đến văn hóa Việt Nam?
Đặc điểm vị trí của Việt Nam có 3 nết lớn ảnh hưởng đến sự hình thành của
văn hóa Việt Nam.
• Việt Nam là một bộ phận của khu vực Đông nam á:
Do Việt Nam là 1 nước thuộc khu vực ĐNA nên VN sẽ có đặc trưng chung
điển hình về tự nhiên giống các nước ĐN
Đặc trưng lớn nhất của cả khu vực là :Nền văn minh lúa nước
+Cấu Tạo địa hình:
Khu vực này có cấu tạo địa hình khơng đa dạng bao gồm 3 yếu tố chủ đạo
của địa hình là:Núi,đồng bằng và biển
Thiếu các dạng thức lớn của địa hình :đầm lầy ,sa mạc và thảo nguyên
=>Do đó cư dân ĐNA đã lựa chọn trồng trọt là nghề chính,chăn ni là nghề
phụ và phát triển kinh tế theo hướng nông nghiệp trồng trọt,không xuất hiện chăn
ni du mục.
+Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ,mang tính chất nóng ẩm
=>hệ quả này dẫn đến mơi trường khí hậu thích hợp cho sự phát triển của
thực vật ,động vật dễ dịch bệnh.
-Nảy sinh hệ sinh thái phức tạp: có sự đa dạng về giống lồi với chỉ số dạng
sinh học cao nhưng sỗ lượng và trữ lượng của mỗi lồi rất ít
-Khí hậu thường đi kèm với tính chất bất thường của hiện tượng tự nhiên ,do
đó cư dân ĐNA đã phải tìm cách thích nghi cới tự nhiên nơng nghiệp
• ĐNA là q hương của lua gạo và nền nơng nghệp trồng lúa nước
• ĐNA là quê hương của đồ đồng với kĩ thuật cao và nghệ thuật điêu khắc đặc

sắc.Sản phẩm đặc trưng là trống đồng
-đăc trưng trên điển hình về tự nhiên và văn hóa ĐNA và hình thành phần
lõi sâu bề dày bản sắc riêng của văn hóa Việt.Trước khi tiếp xúc với văn hóa Ấn
độ,TRung hoa thì vùng này đã có nền văn minh lâu đời
5



Việt Nam ở cạnh Trung Hoa trên con đường huyết mạch để TRung
Hoa đi vào ĐNA theo đường bộ
=>2 hệ quả:
-Truyền thống văn hóa chống giặc ngoại xâm hình thành rất sớm
-Xảy ra q trình giao lưu,tiếp xúc văn hóa Trung Hoa sớm,nhiều và sâu sắc.
=>Nhờ đặc điểm vị trí ở cạnh Trung hoa nên Việt Nam sẽ ảnh hưởng nhiều
VH từ Trung hoa .văn hóa người việt sẽ phong phú và đa dạng hơn,dần đi vào quỹ
đạo ĐNA
• Việt Nam giáp biển nên sẽ hình thành những giá trị văn hóa do giao lưu
đường biển:
+Trường hợp của những tơn giáo lớn vào việt nam theo đường biển (đạo phật
và đạo thiên chúa).đặc biệt là đạo thiên chúa.
+nhiều cảng thị (Cảng Vân Đồn <quảng ninh>,cảng hải phòng,cảng hội
an..=>dễ dàng dao lưu văn hóa; hình thành đới sống văn hóa của cư dân ven biển.
• Địa hình:
Địa hình có 3 yếu tố cơ bản là núi,đồng bằng,biển nhưng lại thiếu các dạng
thức lớn của địa hình như: đầm lầy sa mạc ,thảo nguyên.Trong đó đồng bằng là
quan trọng nhất đối với đời sống người Việt
-Đồng bằng nhỏ hẹp và không thực sự băng phẳng (do đồi núi chia cắt
-Đồng bằng hình thành do phù sa của những con sông bồi đắp.Một phần diện
tích của đồng bằng có tính chất ngập nước lớn nên được gọi là vùng chiêm trũng
,do điều này nên yếu tố nước thể hiện nhiều trong các văn hóa sáng tạo của cư dân

-ĐB bắc bộ ko phải là ĐB sẵn có ,chủ yếu do bàn tay con người khai phá với
lịch sử khai thác lâu đời .Đầu thời kì đồ đồng cách ngày nay 4000 năm,người việt
đã chuyển xuống vùng thấp để trồng lúa nước.Đến thế kỉ 19 tì diện mạo của ĐB
được hình thành như ngày nay.
=>Do đặc điểm hình nên người kinh ở ĐB Sơng Hồng được đánh giá là sợ
rừng,nhạt biển và duy chỉ có đồng bằng
-Độ chênh lệch giữa các dạng địa hình :
Có sự chênh lệch về độ cao từ núi xuống đồng bằng nhưng ngược lại chênh
lệch nhỏ không đáng kể về độ cao từ đồng bằng xuống biển
=>Do đó người Việt tìm cách thích nghi với mơi trường tự nhiên để trồng lúa
nước.

6


Câu 5: Đặc điểm kinh tế Việt cổ truyền ảnh hưởng thế nào đến quan
niệm thời gian và lối sống của người Việt.
2 đặc điểm: đặc điểm nghề nghiệp và cơ cấu kinh tế.
- Đặc điểm nghề nghiệp:
→ Trồng lúa nước là nghề chính, đây cũng là nền nơng nghiệp phiến diện,
q quặt vì người Việt k chăn ni và chỉ trồng 1 loại cây.
→ Quy mô sản xuất nhỏ
→ Tính chất của nền sx: tự cung tự cấp→k hỗ trợ ngành nghề khác phát
triển→ kinh tế kém phát triển, nghèo.
- Cơ cấu kinh tế
→ Gồm 3 bộ phận: nông nghiệp, thủ cơng nghiệp, kinh tế trao đổi
→ Cách tính tồn làm ăn: theo mùa vụ. Ngoại vụ thì làm nghề thủ công(gốm,
dệt vải..)
→ 3 bộ phận k tách biệt hoàn toàn thể hiện sự yếu kém của lực lượng sản
xuất, sự chun mơn hóa lao động k cao→k sản sinh ra những thành thị thực sự.

• Quy định đến đời sống tinh thần người Việt
- Quan niệm về thời gian: là 1 vịng trịn khép kín, có tính chu kỳ lặp đi lặp lại
Biểu hiện:
- Trong lối sống: tác phong nông nghiệp chập chạm, ăn nhanh đi chậm cười
nhiều.
- Trong văn học nghệ thuật: Thơ: nhịp chậm, nhiều từ láy
Ca dao: xuất hiện nhiều từ liên quan đến quá khứ
Dân ca: nhiều luyến láy, hư từ
Hội họa: thiên về màu loãng, nhạt, nhiều nét chấm phá
- Quan niệm về lối sống:
Hịa đồng vs tự nhiên: làm nơng nghiệp→dựa vào tự nhiên
Sống trọng tĩnh và sự ổn định: an cư lạc nghiệp
Sống trọng tình: yêu thương con người, tình hơn vật chất.
Câu 6: Trình bày phổ xã hội và đặc điểm phổ xã hội Việt Nam truyền
thống ?
-Phổ xã hội hay cơ cấu xã hội của các nhà nước ,các dân tộc hay các cộng
đồng đều dựa trên 3 nguyên lí (Nguyên lí cùng cội nguồn hay nguyên lí cùng dịng
máu;ngun lí cùng chỗ ;ngun lí cùng lợi ích ) và thuộc các hình thái kinh tế xã
hội nhất định tùy vào từng giai đoạn lịch sử cụ thể mà có những đặc thù riêng.
7


-Đặc điểm phổ xã hội Việt Nam truyền thống:
+có 6 bậc:
Cá nhân-Gia đình-Họ hàng-làng xóm-Vùng-Đất nước
+Xã hội Việt Nam là một xã hội nơng nghiệp
+Văn hóa Việt Nam là nền văn hóa nơng nghiệp.Trong xã hội đó ,gia đình
(và gia đình mở rộng-tộc họ),làng là đơn vị xã hội cơ sở,là 2 yếu tố cơ bản chi phối
toàn bộ hệ thống xã hội Việt Nam.
+ Đặc trưng của cơ cấu xã hội Việt Nam truyền thống là những gia đình tiểu

nơng trong làng xã tiểu nơng
Câu 7:Trình bày đặc trưng về quy mơ và tính chất của gia đình người
Việt cổ truyền?
-Đặc trưng về quy mô:
So với người Trung hoa ,gia đình người Việt là gia đình nhỏ bao gồm 2 dạng:
Dạng 1:gồm 1 vợ ,1 chồng và con cái chưa lấy vợ,lấy chồng (gia đình hạt
nhân)
Dạng 2:gồm bố mẹ,vợ chồng(gia đình nhỏ)
Ngồi ra cịn có gia đình mở rộng gồm 3-4 thế hệ cùng sinh sống
-Tính chất gia đình người Việt:
Là gia đình phụ hệ nhưng đề cao vai trị của người phụ nữ trong và ngoaid gia
đình vì:
+Người phụ nữ có thể đảm nhận những chức năng quan trọng trong gia đình
mà nam giới khơng thể hoặc khó có thể đảm nhận, đảm nhận khơng tốt bằng
(vd:chức năng sinh con và ni dạy con)
+Quản lí kinh tế gia đình
ĐNA trước đây là xứ sở của mẫu hệ nên long tôn trọng người phụ nữ được
bảo lưu nguyên vẹn ở tất cả những nước ĐNA
Việt Nam trồng lúa nước nên sẽ trọng yếu tố nước (yếu tố âm)=>nền văn
hóa nghiêng về nữ
Câu 8: Đặc trưng làng người Việt ở châu thổ Bắc bộ?
• Khái niệm: làng là k gian sinh sống của cư dân vùng đồng bằng và trung du.
Tập hợp người sống chung trong 1 vùng nhất định, có ràng buộc về huyết thống,
láng giềng, có chung phong tục tập quán đặc điểm tâm lý XH & chung tiếng làng.
Ra đời do nguyên nhân căn bản là trồng lúa nước.
-Đặc trưng làng người Việt ở châu thổ bắc bộ:
8


+Tính cộng đồng làng và tính tự trị của làng =>đây là 2 đặc trưng lớn nhất

Nguyên nhân:
+Do đắp đê trị thủy
+Con người phải chống nạn ,chống cướp giữa các làng
+ Công việc trồng lúa nước khiến những người dân có thể đổi cơng cho nhau
-Tính cộng đồng:
Biểu tượng của tính cộng đồng làng:
Cây đa,giếng nước,Sân đình(đình làng là biểu tượng mang tính cộng đồng
làng lớn nhất)
-Tính tự trị:
Mỗi làng tự thu hẹp lại thành những tiểu vương quốc trì trệ và khép kín.Từ đó
xảy ra tình trạng cách biệt giưa các làng
+Biểu hiện:Dân làng sống ổn định ,dựa vào những điều lệ do dân làng tự đặt
ra gọi là lệ làng và được văn bản hóa dưới dạng giấy tờ ,sổ sách gọi là hương ước
+Tình trạng phép “vua thua lệ làng”; “trống làng nào làng nấy đánh,thánh
làng nào làng nấy thờ”
+Người dân tự lập ra bộ máy hành hính của làng
+Dân làng tự chia thành các lớp và có sự phân biệt về thứ bậc trong làng
Biểu tượng của tính tự trị:
Lũy tre làng và cổng làng để khép kín làng lại
-Văn hóa làng :chính là văn hóa dân gian nằm trong 1 làng cụ thể mà người
nông dân làm chủ thể sáng tạo(vd:những cơng trình kiến trúc,hệ thống cảnh
quan,những thuần phong mĩ tục,những giá trị VH-NT)
Câu 9: Văn hóa dân gian là gì? Tính chất nước được thể hiện như thế
nào trong nghệ thuật dân gian của người Việt?
-Văn hóa dân gian :là loại hình văn hóa mang bản sắc dân tộc của mỗi quốc
gia,vùng miền được hình thành từ lâu đờivà phát triển qua các thời kì lịch sử
+Văn hóa dân gian bao gồm tồn bộ đời sống vật chất và tình thần của con
ngừơi từ các lĩnh vực sản xuất cho đến những sinh hoạt thường ngày:ăn ,mặc
ở,phong tục tập quán và mọ mặt trong đời sống tinh thần như đạo đưc,thị hiếu,tín
ngưỡng,hội hè…

-Tính chất nước được thể hiện trong nghệ thuật dân gian của người việt:
Trong loại hình nghệ thuật :nghệ thuật múa rối nước

9


Câu 10:Lễ hội là gì? Nêu hiểu biết về các lễ hội của cư dân nông nghiệp
vùng châu thổ sông Hồng?
a.
Lễ hội là sự kiện văn hóa được tổ chức mang tính cộng đồng. "Lễ" là
hệ thống những hành vi, động tác nhằm biểu hiện sự tơn kính của con người với
thần linh, phản ánh những ước mơ chính đáng của con người trước cuộc sống mà
bản thân họ chưa có khả năng thực hiện. "Hội" là sinh hoạt văn hóa, tơn giáo, nghệ
thuật của cộng đồng, xuất phát từ nhu cầu cuộc sống.
Lễ hội là tổng hợp các yếu tố và hoạt động văn hóa đặc trưng của cộng đồng
xoanh quanh 1 trục ý nghĩa nào đó nhằm tơn vinh và quảng bá.
Lễ hội truyền thống gồm 2 thành tố là lễ ( lễ vật cúng tế, văn tế, nhạc cụ tế,
đối tượng hành lễ) và hội ( trò diễn phục vụ cúng tế, trò chơi).
b. Một trong những dấu ấn tạo nên sự độc đáo và đặc sắc của vùng văn hóa
châu thổ Bắc Bộ là lễ hội dân gian. Lễ hội dân gian của người Việt ở châu thổ Bắc
bộ chủ yếu là hội làng. Bởi, nói đến sản xuất nông nghiệp ở châu thổ Bắc bộ là nói
đến nơng dân và làng xóm, một tổ chức hồn thiện và phổ biến nhất trong mơ hình
sản xuất nơng nghiệp ở nước ta từ trước đến nay. Có thể thấy, điều kiện tự nhiên
như nhiệt độ, độ ẩm, gió mùa, cùng nền văn minh trồng lúa nước là những yếu tố
ảnh hưởng khá sâu đậm đến đời sống văn hóa vật chất và tinh thần của người Việt
vùng châu thổ Bắc bộ.
Làng xã cổ truyền của người Việt ở châu thổ Bắc bộ tồn tại như một chỉnh thể
kinh tế, xã hội, văn hóa cấp cơ sở của nước. Nói cách khác, làng là một kết cấu xã
hội có tính cộng đồng cao về lãnh thổ, kinh tế và văn hóa. Làng phần lớn được cố
kết từ dịng họ, tạo ra quan hệ nhiều chiều, nhiều tầng, nội tại, để thắt chặt con

người cá thể cũng như từng nhóm xã hội với cả làng. Rõ ràng, làng có vai trị rất
lớn đối với sản xuất nơng nghiệp, đảm bảo sự công bằng và bền vững của xã hội
nông thôn. Sau lũy tre làng, những người nông dân cùng sinh sống yên ổn trong
nền kinh tế tự cung tự cấp. Làng có hương ước, có thành hồng, có nghi thức thờ
cúng, có hệ thống đình, chùa, miếu để dân làng tổ chức lễ hội.
Văn hóa lúa nước có nhịp điệu mùa, tương ứng với công việc làm ăn là những
ngày xuống đồng khẩn trương, những ngày mùa rộn rã hay các tháng “nông nhàn”
rỗi việc, khá thảnh thơi. Ba tháng đầu năm, xưa vẫn được coi là những tháng nông
nhàn, mùa nhàn rỗi, mùa hội hè, là những tháng chờ mưa để cày cấy
Tâm thức người Việt cổ - chủ nhân văn hóa Đơng Sơn - là tâm thức của một
cư dân nông nghiệp, cư dân trồng lúa nước. Nơng nghiệp là nguồn sống chính của
10


cộng đồng, vì thế, mọi hoạt động của con người trên mảnh đất này đều bị nghề
nông chi phối sâu sắc. Tín ngưỡng, tơn giáo chính của họ phải là những lễ thức
nơng nghiệp và hình thái sinh hoạt văn hóa cộng đồng cơ bản của họ phải là những
hội mùa.
Lễ hội dân gian được diễn ra hàng năm trong hầu hết các làng xã và có những
lễ hội lớn không chỉ thu hút người dân trong làng, mà là dân trong vùng, liên vùng,
cả nước. Như vậy, lễ hội dân gian của người Việt ở châu thổ Bắc Bộ cũng như
nhiều vùng miền khác trong cả nước, có sự vận động trong không gian và thời gian
khác nhau, nên có nhiều lớp văn hóa lắng đọng và được biểu hiện trong từng thành
tố của lễ hội.
Câu 11: Phong tục tập quán là gì? Các nghi thức cơ bản trong cưới xin,
ma chay của người việt?
-phong tục tập quán là những thói quen nảy sinh trong đời sống cộng đồng
được duy trì 1 cách hợp lí và ổn định và được trao truyền qua thế hệ thành viên của
cộng đồng
-Nghi thức cơ bản trong cưới xin:

+Dạm ngõ:là nghi thức gặp gỡ hai bên gia đình,dụng ý lần đầu tiên được biết
nhau một cách cơng khai ,chính thức .Từ đó thỏa thuận,tiến tới tác thành ,xây dựng
cho hai con.Đồ lễ mang sang nhà gái thường là trầu ,cau,rượu chè
+Lễ ăn hỏi : Nhà trai mang lễ vật sang nhà gái hỏi vợ.Lễ vật được đựng trong
các trap phủ vải điều màu đỏ,thường có trầu ,cau,,rượu ,chè,bánh cốm ,bánh xu
xê,mứt sen,xơi,thủ lợn,lợn sữa quay
+Lễ đính hơn:Về mặt ngữ nghĩa ,lễ đính hơn,,hay lễ cầu hôn tương đương lễ
ăn hỏi(hỏi vợ ) của người Việt
+Lễ vấn danh: Nhằm hỏi tên tuổi (vấn danh),so đôi lứa để xem xét xung,hợp
của đôitrai gái đồng thời nhằm có dữ kiện để chọn ngày giờ tốt cho các nghi
thức,thủ tục cưới hỏi.Lễ vấn danh cũng bao gồm những lễ giống như lễ ăn hỏi tuy
có thể ít hơn ,giản di hơn.cô gái nhà nào đã nhận lễ vấn danh coi như đã có
chồng(dù chưa cưới).Hiện nay trong lễ cưới người Việt lễ vấn danh kết hợp trong
lễ ăn hỏi
+Lễ nạp tài:Nhà trai mang sính lễ sang nhà gái.lễ nạp tài hiện nay trong
phong tục lễ cưới của người việt đã kết hợp 1 phần vào lễ ăn hỏi(lễ vật ăn hỏi)và
một phần vào trong lễ cưới(trao của hồi môn)
+Lễ xin dâu
11


+Lễ vu quy
+lễ thành hôn
+lễ tơ hồng
+lễ hợp cẩn
+lễ báo hỉ
+lễ lại mặt
+lễ cheo
-Hiện nay , một số lễ nghi đã nhẹ nhàng thuận lợi hơn
+dạm ngõ

+ ăn hỏi:gồm các thủ tục:
Lễ ăn hỏi
Lễ đính hơn(có thể khơng cần)
Lễ vấn danh
+Đám cưới:gồm những thủ tục sau:
Lễ nạp tài
Lễ xin dâu
Đón dâu
Lễ vu quy
Lễ thành hôn
Lễ tơ hồng
Lễ hợp cẩn
Lễ báo hỉ(có thể khơng)
Lễ lại mặt
Tuần trăng mật (tùy)
-Nghi thức cơ bản trong ma chay:
Nghi tiết cầu giải bệnh
Cầu hồn khi hấp hối
cầu hồn khi đã chết rồi
Thượng sớ tân cố
Nghi tiết tẩn liệm
Đắp phủ quan
Nghi thức bàn vong
Thành phục phát tang
Tang phục
12


Nghi tiết tế điện
Hành pháp độ hồn

Lễ động quan
Lễ hạ huyệt
Ngu tế,Viếng mộ,Khai mộ
Tuần cửu,tiểu ,đại tường
Câu 12: Tín ngưỡng là gì?Đặc điểm tín ngưỡng Việt Nam?Các hình thái
tín ngưỡng tiêu biểu của người Việt?
Tín ngưỡng là q trình thiêng hóa một nhân vật được gửi gắm vào niềm tin
tưởng của con người.Q trình ấy có thể là q trình huyền thoại hóa,lịch sử hóa
nhân vật phụng thờ.Hay tín ngưỡng là niềm tin của con người vào lực lượng siêu
nhiên
-Đặc điểm tín ngưỡng Việt Nam:
+Xuất hiện trước sớm nhất là từ thời kì ngun thủy(thờ thần tự nhiên)
+Khơng có hệ thống giáo lí ,kinh sách
+Cơ sở làm nghi lễ đơn giản
+Khơng có tổ chức hoặc tổ chức đơn giản
+Khơng có ngươi sáng lập
+Mang nặng tính dân gian
-Ở Việt Nam có các hình thái tín ngưỡng:
+Tín ngưỡng phồn thực:là khát vọng cầu mong sự sinh sôi nảy nở của con
người và tạo vật,lấy các biểu tượng về sực thinh khí và hành vi giao phối làm đối
tượng
+Tín ngưỡng thờ thành hồng:
Thành hoàng làng là một vị thần bảo trợ một thành quách cụ thể
Thành hoàng là nhân vật trung tâm của một sinh hoạt văn hóa mà dân làng
quê cũng như các nhà nghiên cứu vă hóa dân gian gọi là lễ hội.đối với người dân
thành hoàng là chỗ dựa tinh thần nơi gửi gắm niềm tin cho họ,giúp học vượt qua
những khó khăn của cuộc đời đầy sóng gió
+Tín ngưỡng thờ mẫu:
Chế đọ mẫu hệ còn để lại ảnh hưởng khá đậm trong dời sống xã hội của cư
dân người Việt.Vì thể ,người việt có truyền thờ nữ thần ,một đặc trưng cơ bản của

tín ngưỡng cư dân nơng nghiệp.

13


Câu 13: Tơn giáo là gì: Đặc điểm tơn giáo ở Việt nam? Nêu hiểu biết vầ
phật giáo , Kito giáo ? Những tác động của phật giáo và Kito Giáo đối với văn
hóa Việt Nam?
Tơn giáo là thực thể khách quan của lịch sử ,sinh ra cùng với xã hội loài
người,do con người sáng tạo ra ,rồi con người lại bị chi phối bởi nó.
-Đặc điểm tơn giáo ở Việt Nam:
+là một hình thái ý thức xã hội chỉ ra đời khi xã hội đạt được một trình độ
nhất định
+Có hệ thống giáo lí ,kinh sách
+Tơn giáo có cơ sở làm nghi lễ lớn
+Có hệ thống hệ thống tổ chức chặt chẽ
+Có người sáng lập
+Có thể bị dân gian hóa
-Hiểu biết về phật giáo và Kito giáo:
Phật giáo
Người sáng lập:Siddhartha Gautama(563 TCN) .sau ơng được gọi là phật
Ơng đã đưa ra học thuyết Phật giáo là chân lí về nỗi đau khổ và sự giải thoát
con người khỏi nối đau khổ
Chân lí đó được thể hiện trong tứ diệu đế:Khổ đế,tập đế,diệt đế,đạo đế
Nội dung cơ bản của học thuyết Phật giáo là thuyết thập nhị nhân duyên
Đạo phật khái quát thành 12 nhân duyên.đó là một chuỗi liên tục các nguyên
nhân giam hãm con người trong vòng sinh tử luân hồi
+Đặc điểm nổi bật của phật giáo nguyên thủy là khồn chấp nhận thần linh,chủ
trương vô thần nhưng là duy tâm khách quan
-Sau khi phật tổ qua đời .đại hội phật giáo lần thứ nhất được triệu tập vào thế

kỉ V trước công nguyên.
+kinh điển của phật giáo gồm 2 nội dung chính:PHáp và Luật
-100 năm sau đại hội lần thứ II được triệu tập
-Đến thế kỉ III TCN ,đại hội thứ III được triệu tập để chấn chỉnh tổ chức và
giáo lí của mình.=>đây là thời kì phát triển nhất của đạo phật ở Ấn Độ
-Đến thế kỉ I sau công nguyên đại hội phật giáo được triệu tập.
Đại hội này đã thơng qua giáo lí của phật giáo cải cách và được gọi là phái
Đại thừa để phân biệt với phái pật giáo cũ là Phái Tiểu thừa
-Đạo phật được truyền sang châu Á bằng hai đường :
14


+Đường bộ từ phía đơng Ấn Độ lên phía tây bắc Ấn Độ vào Trung Á rồi
vịng sang phía đơng ra Đông Á
+Đường biển đến ĐNA lục địa và ĐNA hải đảo
-Trong những di tích liên quan đến nền văn hóa Ĩc Eo,người ta thấy sự hiện
diện của cả hai tôn giáo:Ấn Độ giáo và Phật Giáo cùng tồn tại
Ở chămpa,Phật giáo được định vị với ngôi chùa ở Đồng dương(875)
-Vào thế kỉ X ở đại Việt,thiền sư Ngô Chân Lưu được phong Khuông Việt đại
sư.Trong Phật giáo thời này đã xuất hiện những yếu tố Mật Tông ở Hoa Lư.
-Trong thời lý ,thời Trần, Phật giáo hưng thịnh với các dịng Thiền tỳ ni đa
lưu chi và Vơ ngơn thơng,đồng thời có một phái mới đó là dịng thiền do thiền sư
Thảo Đường lập ra và phái Trúc lâm do vua Trần Nhân Tông lập ra.
Sau một thời gian dài thì bị Nho giáo lấn át
-Dưới triều Nguyễn ,thời vua Minh Mạng (1820-1840),vua Thiệu Trị (18411847),Phật giáo được hưng khởi sau một thời kì bị bng rơi
-Trên lát cắt đồng đại ,Phật giáo Việt nam tồn tại cả hai phái :Đại Thừa và
Tiểu Thừa.Người Khowme Nam bộ (phật giáo là phái tiểu thừa),người Việt (phật
giáo là Đại thừa)
- Kitô giáo tại Việt Nam hiện bao gồm Giáo hội Công giáo Rôma và các Hội
Thánh thuộc phong trào Kháng Cách (Tin Lành). Kitô giáo được truyền vào đất

nước này từ thế kỷ 16, thông qua các nhà thừa sai truyền giáo của Giáo hội Cơng
giáo Rơma. Khi đó, đức tin Cơng giáo đã được truyền bá một cách bí mật, các tu
sĩ Dịng Phanxicơ là những người đến Việt Nam đầu tiên (vào năm 1578) còn các
tu sĩ Dòng Tên đến vào năm 1615 nhưng họ mới là những người có cơng lớn trong
việc thiết lập vững chắc những cộng đồn Cơng giáo Việt Nam tại cả Đàng
Ngồi vàĐàng Trong. Ngày chiếc thuyền của các nhà truyền giáo cập bến tại Việt
Nam cũng đúng vào ngày lễ thánh Giuse, nên Giáo hội Công giáo tại Việt Nam đã
chọn thánh Giuse làm bổn mạng.
Năm 1911, các nhà truyền giáo thuộc Hội Truyền giáo Phúc âm Liên
hiệp (Christian and Missionary Alliance - C&MA) đặt chân đến Đà Nẵng để bắt
đầu truyền bá Phúc âm theo đức tin Tin Lành (Protestantism).
Ước tính hiện tại ở Việt Nam có khoảng gần 6 triệutín hữu thuộc giáo hội
Công giáo (xếp thứ 32 trong số các quốc gia có số tín hữu Cơng giáo đơng nhất thế
giới) và khoảng hơn 800.000 tín hữu Kháng Cách (thường gọi chung là Tin Lành,
vì đa số theo Phong trào Tin Lành) thuộc các giáo phái khác nhau (thứ 59 trên
15


danh sách các nước có đơng tín hữu Kháng Cách nhất). Ngày nay, Kitô giáo cũng
như các tôn giáo khác đều hoạt động dưới sự kiểm sốt của Chính phủ Việt Nam
Câu 14: Nêu cội nguồn văn hóa Việt Nam? Mối quan hệ giữa Việt Nam
và Đông Nam Á tiền sử?
Cội nguồn văn hóa Việt Nam :
Văn hóa Việt Nam : Đây là văn hóa Việt cổ truyền do cư dân bản địa sống lâu
đời trên đất Việt cổ VN sáng tạo nên.
Chủ thể là người Việt cổ và lực lượng chủ đạo là người nông dãn. Không gian
sáng tạo : chủ yếu là vùng đồng bằng,gắn với xóm làng?với nông nghiệp,nông
thôn.
Thời gian sáng tạo : từ đầu đến giữa tk 19 (185 8,Pháp xâm lược nên văn hóa
VN đã bị ảnh. hưởng-.)

Mối quan hệ giữa VN và BNA tiền sử: VN là một bộ phận của Đơng Nam A
© Cách hiểu về khu vưc Đông Nam Á
ĐNA là một chỉnh thể lịch sử văn hóa ( chỉ ĐNA trước đây - cổ đại có diện
tích lớn hơn ngày nay rất nhiều lần,nó gồm ĐNA hiện nay và phía nam Trung Hoa
hiện nay cùng với bang Atsam của Ấn Độ ).
ĐNA là một khu vực chiến lược hiện đại chỉ ĐNA hiện nay.

• VN là một bộ phận của Đơng Nam Á nên khu vực này có những đặc
trưng,điển hình nào về tự nhiên và văn hóa thì VN cũng có những đặc trưng đó.

- Đặc trưng:
+ Cấu tạo địa hình :3 dạng chủ đạo là đồi núi,đồng bằng và biển (ko đa
dạng).Thiếu các dạng thức lớn của địa hình như đầm lầy,thảo nguyên,sa mạc.Vì
vậy kinh tế của cư dân ĐNA ko phát triển theo hướng chăn nuôi du mục,chủ yếu là
kinh tế trồng trọt.
+ Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa mang tính chất nóng và ẩm.Điều này dẫn tới hệ
quả là số lượng thực vật lớn hơn động -vật,d'0 động vật dễ găp địch bệnh.
Nảy sinh hệ sinh thái phồn tạp (phổ tạp): có sự đa dạng về giống lồi nhưng
số lượng,trữ lượng mỗi lồi là ko lớn.
Khí hậu thường đi kèm với hiện tượng bất thường của thiên nhiên nên cư dân
ĐNA phải tính tốn thời điểm thật hợp lý để trồng lúa nước.

• ĐNA là quê hưomg của lúa gạo và nền văn minh nông nghiệp trồng lúa
nước.

- Cây lúa là một trong 3 cây lương thực lớn nhất trên thế giới và chiếm khẩu
16


phần lương thực của cư dân trên thế giới.


- Người Việt được đánh giá là cư dân trồng lúa sớm và giỏi trong khu vực
trước khi tiếp xuacs với Ấn Độ,Trung Hoa (dấu vết trồng lúa tìm thấy rất sớm ở
VN trong di chỉ Hòa Bỉnh thời kỳ đá mới cách đây 1 vạn năm).

• ĐNA là quê hương của đồ Đồng với kỹ thuật cao và nghệ thuật điêu khắc
đặc sắc.

- Khu vực ĐNA có bước chuyển tuần tự về cơng cụ lao động từ đồ đá đến đồ
đồng,sắt,cịn các khu vực khác thường bỏ qua giai đoạn đồ Đồng.
Kết luận : Bốn đặc trưng trên đã giúp hình thành bề dày lối sâu của văn hóa
Việt Trước khi tiếp xúc với nền vh Ấn Độ và Trung Quốc thì khu vực ĐNA đã có
nền vh riêng.Đó là nền vh “ Phi Hoa phi Ấn”
Câu 15: Nêu những biểu hiện văn hóa thời kỳ đồ đá ở VN?
• Thời kì đá cũ:
- Cơng cụ lao động bằng đá: thơ, nặng
- Xuất hiện dấu hiệu ban đầu về mặt ngôn ngữ, sau này là tiếng nói.
- Phát hiện và sử dụng lửa.
→ Dấu hiệu văn hóa thời đá cũ tuy sơ khai nhưng có ý nghĩa vơ cung quan
trọng: con người khác biệt vs động vật.
• Thời đá mới: 6 biểu hiện
- Phát hiện nền nông nghiệp sơ khai: tạo sản phẩm giống vs tự nhiên, đặc biệt
là cây lúa. Vẫn săn bắt, hái lượm,….
- Biết làm nhà để ở: vì làm nơng nghiệp(trồng lúa)→định cư lâu dài→làm
nhà→biểu hiện sự văn minh, tiến bộ hơn. Hình thành làng sơ khai.
- Xuất hiện nghề gốm: Nhu cầu có đồ để đựng khi có nhà để ở.
- Dấu hiệu về thơng tin liên lạc: Phát hiện những hình khắc mặt người và
những hình khắc hoa văn hình học đơn giản→biểu hiện ban đầu về nghệ thuật tạo
hình.
- Chế tác cơng cụ lao động: đa dạng hơn(rìu đá, khoan đá, mũi tên đá), biết

làm đồ trang sức bằng những mảnh đá đẹp có màu sắc.
- Bắt đầu biết chôn đồng loại, cách chôn đơn giản.
→ 6 biểu hiện: tiến bộ vượt bậc vs thời đá cũ. Sự thay đổi rõ ràng, có chiều
sâu trong lòng cuộc sống.
17


Câu 16: Trình bày những giá trị văn hóa-văn minh được định hình trong
thời kỳ Văn Lang-Âu Lạc? Ý nghĩa của thời kỳ này với diễn trình văn hóa
Việt?
• Những giá trị văn hóa-văn minh:
- Định hình nền nơng nghiệp trồng lúa nước vs kĩ thuật cao.
- Làm nhà sàn vs kiến trúc độc đáo.
- Định hình nghệ thuật đúc đồng:trống đồng Đông Sơn→đỉnh cao đầu tiên
của mĩ thuật Việt. Đặc điểm nổi bật: nhiều hoa văn, hình cong mềm mại thể hiện
tư duy sáng tạo.
- Định hình quan niệm về lối sống, phong tục tập quán và lễ hội
- Định hình đc Tiếng Việt nhưg số lượng từ có ít. Cấu trúc câu đơn giản.
• Ý nghĩa của 2 thời kỳ Văn Lang-Âu Lạc đối vs diễn trình văn hóa Việt: thời
kỳ đỉnh cao của văn hóa tiền sử và sơ sử, đỉnh cao đầu tiên của văn hóa Việt Nam.
Có ý nghĩa quan trọng vs diễn trình Việt Nam vì nó đã hình thành và định hình
những giá trị văn hó đầu tiên của người Việt:
- Nước có bề dày lịch sử văn hóa
- Vs bề dày của văn hóa bản địa→người Việt đứng vững trong nghìn năm Bắc
thuộc và sau này→cơ sở để người Việt xây dựng và phát triển nền văn hóa hiện tại
và tương lai.
- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc vs nền văn
hóa riêng biệt, độc đáo.
Câu 17: Trình bày những thay đổi về tư tưởng và văn hóa trong giai
đoạn nghìn năm Bắc thuộc?

• Vài nét về hoàn cảnh lịch sử
- 179 TCN, Triệu Đà-vua nước Nam Việt xâm lược Âu Lạc và chia làm 2
quận:Giao Chỉ và Cửu Chân.
- 111 TCN, nhà Hán chiếm đc Nam Việt, đổi Âu Lạc thành Châu Giao Chỉ.
→ Thời kỳ nghìn năm Bắc thuộc kéo dài từ 179 TCN→938 vs chiến thắng
của Ngơ Quyền
• Sự thay đổi về kinh tế: cơ bản kinh tế vẫn giống Văn Lang-Âu Lạc: nền kinh
tế cổ truyền có mở mang và thêm kinh tế cống nạp.
• Sự thay đổi về chính trị:
- Phương Bắc: từ kiểu qn sự→hành chính có sự phân cấp từ TW→địa
phương:
18


CHÂU→QUẬN→HUYỆN →HƯƠNG →LÀNG
(Do người Hán đứng đầu)
(có thể do người Việt)
- Phương Bắc cho thống kê giấy tờ, sổ sách, khai sinh, khai tử, điều tra dân
số→cách quản lý rất sâu sắc.
• Sự thay đổi về xã hội: có sự phân hóa. Đặc biệt hình thành bộ phận phong
kiến mới.
• Sự thay đổi về tư tưởng:
- Trước khi gặp Trung Hoa, tư tưởng người Việt thấp→thời Bắc thuộc đã
truyền 2 hệ tư tưởng vào Việt Nam: đạo Nho và Lão-Trang
→không phù hợp với Xh vừa thoát thai từ thời kỳ Văn-Âu→Phạm vi ảnh
hưởng 2 tư tưởng khơng lớn.
Câu 18: Trình bày hiểu biết về văn hóa Champa, văn hóa Ốc eo thiên
niên kỉ đầu cơng ngun?
1.
Champa

Chăm Pa có nghĩa theo tiếng Phạn là Nagara Champa (Vương quốc Chiêm
Thành). Ngoài ra Chăm Pa cịn là một lồi hoa có màu trắng và rất thơm ở Ấn Độ.
Tên Chăm Pa được nước ta gọi theo người Trung Quốc và thường được gọi
là người Chăm.
Kiến trúc
Từ Đèo Ngang vào đến Phan Thiết, có thể bắt gặp những ngơi tháp Chăm
nhiều tầng, phía trên mở rộng và thon vút như hình bơng hoa. Mặt tường ngồi của
tháp được chạm khắc hình hoa lá, chim muông, vũ nữ cùng với đường nét tinh
xảo. Tháp Chăm là cơng trình kiến trúc tơn giáo của vương quốc Chăm Pa cổ xưa,
mang đặc trưng của kiến trúc Ấn Độ giáo. Cho đến hôm nay, màu gạch vẫn đỏ
tươi như mới. Hoa văn được chạm khắc, gọt đẽo ngay trên gạch, một điều ít thấy
có trong kỹ thuật xây dựng và kiến trúc. Đặc biệt hơn hết là ở giữa các viên gạch
khơng có mạch, lấy dao tích vào cũng không lạch được vào mạch xây, tiêu biểu
cho những cơng trình này như: Tháp Po Nagar (Khánh Hồ),Tháp Po Sha
Inư (Bình Thuận)
Tín ngưỡng
Theo như sử sách, Indravarman là vị vua Chăm đầu tiên theo Phật giáo Đại
thừa và xem đây là tơn giáo chính thức. Ở trung tâm của Indrapura, đã xây dựng
một tu viện Phật giáo (vihara) để thờ bồ tát Lokesvara (Quán Thế Âm). Di tích này

19


đă bị hủy hoại trong chiến tranh Việt Nam, chỉ cịn lại một số hình ảnh và bản vẽ
từ trước chiến tranh.
2.
Ốc eo
Óc Eo là tên gọi do nhà khảo cổ học người Pháp là Louis Malleret đề nghị
đặt cho một địa điểm nằm ở phía nam tỉnh An Giang thuộc đồng bằng sơng Cửu
Long (huyệnThoại Sơn). Nơi này có thể đã từng tồn tại một hải cảng sầm uất của

vương quốc Phù Nam từ thế kỷ 1 đến thế kỷ 7.
Óc Eo đã từng được nối bằng một kênh đào dài 90 kilơmét về phía bắc
với Angkor Borei, nơi có lẽ từng là kinh đơ của vương quốc Phù Nam. Lý do quan
trọng nhất cho sự thịnh vượng của Ĩc Eo là do vị trí của nó trên trục đường thương
mại trên biển giữa một bên là bán đảo Mã Lai và Ấn Độ và bên kia là sông
Mêkông cùng với Trung Quốc. Vào thời kỳ phồn thịnh của Óc Eo và Phù Nam,
tàu thuyền trong khu vực có thể thực hiện những hải trình rất dài mà khơng phải đi
dọc theo bờ biển. Do vậy mà về mặt chiến lược, Óc Eo là một địa điểm trung
chuyển rất thuận lợi.
Câu 19: Trình bày đặc điểm văn hóa Đại Việt thời Lý- Trần?
1.
Văn hóa Đại Việt thời Lý
• Tri thức thiền sư và đường lối cai trị:
- Tri thức thiền sư: là những nhà sư giỏi triết học Phật giáo, gắn vs 1 dịng
thiền: Thiền Tơng. Được vua Lý trọng dụng→mời về làm cố vấn chính trị, gọi là
Quốc sư
- Đường lối cai trị: gần dân, thân dân. Sử dụng chính sách: khai khẩn đất
hoang,khuyến nơng,mở mag nghề thủ cơng,….Sử dụng bộ luật Hình thư: hình phạt
hết sức nhẹ nhàng.
• Lối sống cung đình: tầng lớp trên có lối sống lành mạnh, gần gũi với nhân
dân, giản dị, thường lui tới các cửa chùa….
• Dịng văn học Phật giáo:
- Chủ thể sáng tạo: tri thức thiền sư
- Đề tài: gắn với triết học Phật giáo, luận điểm căn bản bàn về: cái sắc, cái k,
cái sinh-tử
• Nghệ thuật tạo hình:
- Kiến trúc: kiến trúc chùa tháp, 2 kiểu kiến trúc: đại danh lam kiêm đại hành
cung và chùa xây dựng trên các trụ đá.
20



- Điêu khắc: Rổng:mang màu sắc, ngơn ngữ tạo hình Phật giáo:mềm mại,
hiền hòa. Tượng phật: lớn, bằng gỗ để mộc→thể hiện sự tĩnh tại.
• Các thành tựu văn hóa khác:
- XD kinh thành Thăng Long: Vòng 1: tử cấm thành, Vịng 2: Hồng Thành,
Vịng 3: La Thành.
- Văn học: 2 tác phẩm: Nam Quốc Sơn Hà, Chiếu dời đô.
- Văn hóa dân gian: chèo, dân ca quan họ, múa rối nước…
2.
Văn hóa Đại Việt thời Trần (1225-1400)
• Đặc điểm văn hóa:
- tinh thần dân tộc sâu đậm trong hào khí Đơng A.
- Học thuật phát triển cao và khá tồn diện.
- Chữ viết:Chữ Nơm thể hiện ý thức về mặt văn tự người nc Nam
- Sử học : Đại Việt sử ký ( Lê Văn Hưu).
• Học thuật:
nhận thức lý luận về những vấn đề cụ thể trong đời sống: chính trị, quân sự,
y học, KH-KT, triết học.
- Chính trị: thể hiện qua phát biểu của Trần Hưng Đạo
+ Dân là kẻ chở thuyền.
+ Khoan thử sức dân làm kế hoạch sâu rễ bón gốc -> thượng sách giữ nước.
- Quân sự: Lý luận Trâng Hưng đạo trong hịch tướng sĩ, bình thư yếu lược,
Vạn kiếp tơng bí truyền thư.
- Triết học: Trần Nhân Tơng xây dựng 1 dịng thiền riêng: Thiền Trúc Lâm.
- Y học: Tuệ Tĩnh – Nam dược thần liệu.
- KH – KT: Đăng Lộ: công cụ phát minh ra thời tiết.
Trần Nguyên Đán: Lịch Việt Nam.
Câu 20: Văn hóa thời Lê Sơ 91427-1527)
- Nho giáo chi phối đời sống văn hóa.
- Nho học phát triển đỉnh cao:

+ Tổ chức giáo dục quy củ từ TW đến địa phương.
+ Quốc Tử Giám: Trung tâm đào tạo Nho học lớn nhất.
+ Các quan phụ trách thi cử.
- Trọng người tài: làm lễ vinh quy bái tổ khi đỗ đạt.
Lập bia ở Văn Miếu, khắc tên.
- Luật pháp: ra đời bộ luật Hồng Đức.
21


- Văn học: Văn học nho gia
+ Đặc điểm: ca ngợi chứ không bế tắc.
+ Tư tưởng: bàn về vấn đề Nho giáo.
+ Bút pháp sáng tác: Ước lệ tượng trưng.
+ Thể loại: thơ Đường.
+ Chủ thể: Giáo sĩ.
- Nghệ thuật: phát triển nghệ thuật cung đình.…………………… tuồng.
Chèo bị trả về Vhọc dân gian, hình thành nhã nhạc.
- Kiến trúc& Điêu khắc: Lăng mộ Lam Kinh; rồng thời này biểu hiện sức
mạnh Nho giáo.
Câu 21: Trình bày những đặc điểm văn hóa Việt thế kỉ 16-17-18?
Văn hóa dân gian phát triển đỉnh cao, rực rỡ.
- Văn hóa chính thống phát triển đa khuynh hướng, đa sắc thái.
• Nguyên nhân:
+ Nội chiến của các tập đồn phong kiến, khơng quan tâm đời sống nhân dân
-> VHDG phát triển.
+ Nho giáo suy yếu, Đạo giáo & Phật giáo có cơ hội phát triển.
+ Kinh tế hang hóa nhiều khởi sắc; gặp gỡ với kinh thế PTây, mở mang lãnh
thổ, quy luật thừa trong phát triển văn hóa.
+ Biểu hiện: Văn học DG: thể thơ lục bát, vè…
Âm nhạc DG: dân ca (ví dặm, hị, hát xoan…)

Nhạc tơn giáo: hát chầu văn
Chèo cổ phát triển trở lại.
Tuồng: gần với DG hơn.
+ Kiến trúc & điêu khắc: kiến trúc đình làng và điêu khắc gỗ đình làng.
Xây dựng nhiều chùa, nhiều tượng.
+ Đạo giáo phát triển, xuất hiện nhiều đạo quán.
+ Tranh dân gian ra đời và phát triển.
+ Văn hóa chính thống: tác phẩm của Lê Quý Đôn, Lê Hữu Trác, truyện
nôm…
Câu 22: Văn hóa Việt Nam triểu Nguyễn?
- Nho giáo vẫn chi phối.
- Văn học: Nguyễn Du là bậc thầy trong sử dụng ngôn từ.
Bà Huyện Thanh Quan: ngợi ca vẻ đẹp đất nước.
22


Hồ Xuân Hương, Nguyễn Đỉnh Chiểu, Cao Bá Quát…
- Lịch sử: hội tụ nhiều nhà làm sử, thời vua Minh Mệnh lập ra Quốc sử quán (
viện sử học). Tiêu biểu 4 tác phẩm: Đại Nam thực lục tiền biên (ghi chép chúa
Nguyễn); Đại Nam thực lục chính biên (ghi chép vua Nguyễn); Gia Định thành
thơng chí – Trịnh Hồi Đức ( ghi chép vùng đất Gia Định); Lịch triều hiến chương
loại chí – Phan Huy Chú.
- Nghê thuật: kiến trúc mỹ thuật cung đình,:
kinh thành Huế ( xây dựng muộn nhất thế giới);
lăng mộ: xây phía Tây kinh thành (tín ngưỡng cư dân);
biểu diễn nhã nhạc: đội nghê sĩ phục vụ cung đình: chuyên nghiệp, được trả
lương.
Điêu khắc: trên đỉnh đồng, tranh ghép sử.
Ẩm thực: cầu kỳ, tỉ mỉ, chú trọng cách thức, bày biện.
Lối sống cung đình quy định chặt chẽ bởi Nho giáo.

Câu 23: Khái niệm giao lưu tiếp biến văn hóa.Q trình tiếp xúc giao lưu
văn hóa Việt nam-Trung quốc, Việt nam-Ấn độ?
Giao lưu văn hóa là sự tiếp xúc trao đổi qua lại những giá trị giữa các cộng
đồng người khác nhau. Qua đó các nền văn hóa được bổ sung thêm nhiều yếu tố
mới làm biến đổi mơ thức văn hóa ban đầu.
Câu 24: Trình bày và phân tích những thay đổi về kinh tế, văn hóa, xã
hội, hệ tư tưởng Việt Nam cuối thể kỉ 19 đầu thế kỉ 20.
Từ năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu tiến công quân sự để chiếm nướcta. Sau
khi đánh chiếm được, chúng thiết lập bộ máy thống trị thực dân và tiến hành
những cuộc khai thác nhằm cướp đoạt tài ngun, bóc lột nhân cơng rẻ mạt và mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Sự chuyển biến trong xã hội Việt Nam:
- Chính trị: Đất nước mất độc lập, nhân dân mất tự do, dân chủ
- Kinh tế: Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, kinh tế kém phát triển
- - xã hội:
+ Tính chát xã hội thay đổi, từ 1 xã hội phong kiến thành một xã hội nửa
phong kiến.
+ Xuất hiện những giai cấp, tâng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, tư sản)
+ Xuất hiện mâu thuẫn mới: dân tôc-thực dân, ..
- Hình thành các tầng lớp, giai cấp mới, tư tưởng mới.
23


Câu 25: Tiếp biến văn hóa là gì? Trình bày những ảnh hưởng và thành
công của giao lưu và tiếp biến văn hóa Việt Nam – Phương Tây giai đoạn
1858-1945?
Khái niệm: Tiếp biến văn hóa là q trình tiếp thu những giá trị văn hóa và
biến đổ cho phù hợp với vùng hóa dân tộc.
• Những biểu hiện mới, hiện đại, tiến triển của văn hóa VN –phương Tây
- Tri thức mới: sản phẩm của nền giáo dục thực dân, tiếp thu những tư tưởng

phương Đơng, cịn học tiếng Pháp & tiếp thu những thành tựu p.Tây -> hiện đại
hóa văn hóa được thời kỳ này.
- Ngơn ngữ: q trình tiếp thu La tinh -> hình thành chữ Quốc ngữ.
Chữ quốc ngữ: công cụ, phương tiện hữu hiệu -> nâng cao dân trí.
Lần đầu tiên người Việt có chữ viết riêng -> cơ sở tạo ra chiều sâu thống nhất
dân tộc.
Công cụ hỗ trợ đắc lực cho ngành nghề cần văn bản.
Góp phần làm giản dị, trong sáng tiếng việt.
- Báo chí: tờ báo đầu tiên là Gia Định báo -> nâng cao dân trí, đáp ứng nhu
cầu trong xã hội Vn mới.
- Văn học: Chủ thể sáng tạo là tri thức phương tây, dung chữ quốc ngữ, thể
loại đa dạng. Nội dung gắn liền với tự do cá nhân -> hiện đại hóa, hội nhập văn
học thế giới đương đại.
- Âm nhạc: xuất hiện 2 thể loại mới: hành khúc, nhạc trữ tình, đào tạo hệ
thống nhạc lý bài bản,tiếp thu lối hay hát và dám hát trước đám đông của pTây
- Mỹ thuật – kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc cơng đồng và biệt thự của
nhà dân.
Hội họa: Cao đẳng mĩ thật Đông Dương ra đời, đào tạo bài bản tư duy mĩ
thuật.
Điêu khắc: mở rộng không gian: quảng trường, vườn cải.
Mỹ thuật ứng dụng: thiết kế trang phục: áo dài.
Sân khấu: Mbắc phát triển kịch nói;mNam xuất hiện cải lương.
Xuất hiện nhiều loại hình nghệ thuật mới: nhiếp ảnh, điện ảnh
Câu 26: Khái niệm không gian văn hóa, vùng văn hóa, các nhân tố tạo
vùng văn hóa và các quan điểm về phân vùng văn hóa?
• Vùng văn hóa là 1 vùng lãnh thổ có những tương đồng về thiên nhiên, dân
cư sinh sống lâu đời và có những mối lien hệ về nguồn gốc, dân có sự tương đồng
24



về phát triển kinh tế - XH; giữa họ diễn ra những giao lưu, ảnh hưởng -> hình
thành những đặc trưng chung về: sinh hoạt về văn hóa vật chất, tinh thần để phân
biệt với vùng văn hóa khác.
• Các nhân tố: vùng Đồng bằng sông Hồng:
- Tự nhiên và hoạt động dân cư: đồng bằng.
- Ngôn ngữ: tiếng việt.
- Tộc người: kinh
- Nguồn gốc lịch sử: lâu thời, từ thời đồ đá.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: tương đối cao.
- Trung tâm chính trị - xã hội: Hà Nội
- Giao lưu văn hóa giữa nội và ngoại vùng: có (nhân tố quan trọng).
• Quan điểm phân vùng văn hóa Việt Nam
- GS Trần Quốc Vượng: 6 vùng: Tây Bắc
Việt Bắc
ĐB sông Hồng
Trung Bộ
Tây Nguyên
Nam Bộ
- GS Ngô Đức Thịnh: 7 vùng: Tây Bắc và miền núi Bắc Bộ
Việt Bắc
ĐB sông Hồng
ĐB Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam
Trung Bộ
Tây Nguyên
Nam Bộ
- GS Đinh Gia Khánh: 9 vùng: Việt Bắc
Tây Bắc
Châu thổ sông Hồng
Thăng Long HN

Bắc Trung Bộ
Phú Xuân – Huế
Tây Nguyên
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nam
Bộ Câu 27: Đặc trưng vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ. So sánh Nam Bộ
• Đặc trưng vùng Bắc Bộ
- Vị trí: tâm điểm của con đường giao lưu quốc tế Đông – Tây, Bắc – Nam ->
tạo điều kiện cho giao lưu và tiếp thu văn hóa nhân loại.
- Địa hình: núi xen kẽ đồng bằng, thung lũng.
Thấp, bằng, dốc thoải Tây Bắc -> Đơng Nam.
- Khí hậu: 4 mùa rõ rệt
Mùa đơng, lạnh ẩm; mùa hè: nóng ẩm.
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.

Yếu tố nước tạo ra sắc thái riêng biệt trong tập quán canh tác, cư trú,
tâm lý, ứng xử, sinh hoạt cộng đồng của dân cư -> tạo nền văn minh lúa nước.
Cư dân sống với nghề trồng lúa nước, làm nông nghiệp bên cạnh phát triển
nghề thủ công.
25


×