Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài giảng Giao an lop 3 - tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.71 KB, 38 trang )

Thủ công - Tiết 21
ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các
nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn...
II. Chuẩn bò: Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu.
- Kéo, giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra (3 phút): Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : HD HS quan sát và nhận xét (5 phút)
- Giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1) & hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét.
- Đan nong mốt được sử dụng để làm đồ dùng trong gia
đình như đan làn hoặc đan rổ, rá……
- Để đan nong mốt người ra sử dụng các nan đan bằng
các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá
dừa………
- Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan rời
bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa…… để đan nong mốt,
nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.
Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan,
chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với
cách đan đơn giản nhất.
b) Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu


Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô.
Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô
thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung
quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt
các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp
xung quanh (H.3)
- Quan sát
- HS nhận xét và trả lời.
- Quan sát
- Vài HS thực hành cắt.
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch
nhau 1 nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự
sau
- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn,
đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó,
nhấc nan dọc 1, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất
vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền
các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và
luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho
khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ
nhất.
- Đan nan ngang thứ 4: giống như đan nan ngang thứ 2.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
* Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho

khít rồi mới đan tiếp nan sau.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt
dán từng nan XQ tấm đan để giữ cho các nan trong
tấm đan không bò tuột (giống như tấm đan ở H.1).Chú
ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm
đan đẹp.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC HS nhắc lại : Đan nong mốt có mấy bước ?
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và
tập đan nong mốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Chuẩn bò ĐDHT tiết 2 thực hành
- HS nhắc lại 3 bước thực
hiện
- HS thực hành lại và
trình bày sản phẩm
Đạo đức - Tiết 21
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù
hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản..
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* GD cho HS kó năng sống: Kó năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với
khách nước ngoài.
II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?

- Để thể hiện tình hữu nghò, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm
gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
- YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét
về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ
trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với
khách nước ngoài.
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ
đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước
ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui
vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự
trọng, mến khách của người VN. Chúng ta
cần tôn trọng khách nước ngoài.
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết

quả.
gì đối với người khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghó
như thế nào về cậu bé VN ?
+ Em có suy nghó gì về việc làm của bạn
nhỏ trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn
trọng với khách nước ngoài ?
* Kết luận :
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào,
cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp
đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài
những việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến
khách của các em, giúp khách nước ngoài
thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước
VN.
c) Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
+ Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3)
+ Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6)
* Kết luận :
GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong.
3. Hướng dẫn thực hành (3 phút)
Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về
việc :
- Cư xử niềm nở, lòch sự, tôn trọng khách
nước ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi

cần thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lòch sự, tôn
trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ TH1 : Chê bai trang phục và ngôn
ngữ của dân tộc khác là một điều
không nên. Mỗi dân tộc đều có
quyền giữ gìn bản sắc văn hoá của
dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục,
văn hoá …… của các dân tộc đều cần
được tôn trọng như nhau.
+ TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin
khi tiếp xúc với người nước ngoài để
họ thêm hiểu về đất nước mình,
thấy được lòng hiếu khách, sự thân
thiện, an toàn trên đất nước chúng
ta.
ngoaứi.
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 61; 62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm,
mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi,
giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho
từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của
bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn
+ Hiểu từ mới SGK
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái
đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
vua Trung Quốc đã nghó ra cách gì để thử
tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?
- Quan sát tranh

- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà
nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến só, trở thành vò quan to
trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để
xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc
ba chữ trên bức trướng " Phật trong
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật
ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm
Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ
phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất
bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3.
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn

lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng
và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm
cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh
cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn
bắt chước chúng, ôm lọng nhảy
xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc ……
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng
đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một
đoạn của câu chuyện.
2. HS HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân
nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu
( Đoạn 1……)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn
1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghó, chuẩn bò lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chòu khó học hỏi, ta
sẽ học được nhiều điều hay./ sáng
tạo nên đã học được nghề thêu,
truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta
rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Chính tả - Tiết 41
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng
con các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc mẫu lần 1. Hỏi:
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc
Khái rất ham học?
b) HD cách trình bày bài viết
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ
khó, dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con.
d) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2: (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat
bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS đọc lại
+ Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo
vó tôm, bắt đom đóm đểû học.
- Đoạn văn có 4 câu.

- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng,
ánh sáng, đọc sách,...
- Viết trên bảng lớp, bảng con.
- Viết vào vở ô li.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm
vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm ý a
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành
BT chính tả.
xét, chữa bài.
a. chăm chỉ - trở thành - trong -
triều đình - trước thử thách - xử trí
- làm cho - kính trọng - nhanh trí -
truyền lại - cho nhân dân.
b. nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ -
tiến só - hiểu rộng - cần mẫn - lòch
sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - của.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Tiết 63
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : cong cong,
thoắt cái, dập dềnh, rì rào. Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên; Biết nghỉ hơi sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh sgk; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS kể câu chuyện Ông tổ nghề thêu, nêu ý nghóa câu
chuyện.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hiểu từ mới : SGK - mầu nhiệm ( có phép
lạ tài tình ). YC đặt câu với từ "phô"
+ GV nói thêm : trong một số trường hợp,
cùng với nghóa bày ra, để lộ ra, từ phô còn có
cả ý khoe.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời CH:
+ Từ mỗi tờ giấy,cô giáo đã làm ra những
gì ?
YC đọc thầm lại bài thơ, suy nghó, tưởng
tượng để tả ( lưu loát, trôi chảy, có hình ảnh)
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ
- Luyện đọc
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- HS đặt câu. VD : Cậu bé cười,

phô hàm răng sún.
- Các nhóm đọc bài
- 2 HS đọc lại cả bài.
+ Từ một tờ giấy trắng, thoắt một
cái cô đã gấp xong một chiếc
thuyền cong cong rất xinh.
+ Với một tờ giấy đỏ, bàn tay
mềm mại của cô đã làm xong một
mặt trời với nhiều tia nắng toả.
+ Thêm một tờ giấy xanh, cô cắt
rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập
dềnh, những làn sóng lượn quanh
thuyền.
bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo.
- YC HS đọc lại 2 dòng thơ cuối, trả lời :
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế
nào ?
* Chốt lại : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm
mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã
mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các
em HS. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp
giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quang
cảnh biển thật đẹp lúc bình minh.
4. Học thuộc lòng bài thơ (10 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn đọc bài thơ
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp.
5. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- YC nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ.
- HS suy nghó trả lời.
- 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối.
+ HS phát biểu : Cô giáo rất khéo
léo. / Bàn tay cô giáo như có phép
mầu. / Bàn tay cô giáo tạo nên bao
điều lạ./……
- Thi đọc từng khổ, cả bài thơ.
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi
đọc
- Một số HS thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ
Tự nhiên và xã hội - Tiết 41
THÂN CÂY
I. Mục tiêu: Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo,
thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
- GDHS các kó năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin; tìm kiếm, phân tích, tổng
hợp thông tin.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Kể tên một số cây mà em biết.
- Nêu những điểm giống nhau, khác nhau của cây.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo
nhóm
- YC thảo luận nhóm cặp. YC quan sát
Hình/78,79 SGK và trả lời theo gợi ý :

+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc
đứng, thân leo, thân bò trong các hình.
+ Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng),
cây nào có thân thảo (mềm) ?
- Các nhóm thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận. Mỗi
nhóm lên trình bày đặc điểm về cách
mọc và cấu tạo thân của 1 cây.
Hình Tên cây Cách
mọc
Cấu tạo
Đứng Bò Leo Thân gỗ
(cứng)
Thân thảo
(mềm)
1 Cây nhãn x x
2 Cây bí đỏ (bí ngô) x x
3 Cây dưa chuột x x
4 Cây rau muống x x
5 Cây lúa x x
6 Cây su hào x x
7 Các cây gỗ trong
rừng
x x
- GV hỏi : Cây su hào có gì đặc biệt ?
* Kết luận :
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số
- Có thân phình to thành củ
cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.

- Cây su hào có thân phình to thành củ.
b) Hoạt động 2 : Chơi trò chơi BINGO
- Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau :
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng

Leo
- Phát cho mỗi nhóm tờ câm này.
- Khi GV hô " bắt đầu" thì lần lượt từng
người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây
vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức.
Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm
phiếu cuối cùng thì hô to "Bingo".
- Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và
đúng là thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Kể tên một số loại cây thân thắng, thân
leo, thân bò.
- Nhận xét Tiết học.
- HS về học bài và CB bài 42 SGK.
- Các nhóm làm việc
- HS tiến hành chơi trò chơi
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu - Tiết 21
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu: Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2).

- Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3).
- Trả lời được CH về thời gian, đòa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/ b hoặc a/
c). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết đoạn văn ( có 2, 3 câu thiếu dấu phẩy sau các
bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian) và viết sẵn bài thơ Ông trời bật lửa; 3 tờ phiếu BT1
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Tìm 3 từ cùng nghóa với từ Tổ quốc.
- Kể về một vò anh hùng mà em biết.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập (30 phút)
Bài tập 1; 2
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
Ông mặt trời bật lửa.
- YC cả lớp đọc thầm lại để tìm những sự
vật được nhân hoá.
- Dán bảng lớp 3 tờ phiếu. YC HS trao
đổi, làm bài theo nhóm cặp.
- Hỏi: Qua bài TĐ trên, các em thấy có
mấy cách nhân hoá, đó là những cách
nào?
Bài tập 3
- YC làm bài cá nhân
- Mở bảng phụ, YC HS tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
- Chữa bài
- 2, 3 HS đọc lại

- 1 HS đọc YC của BT
- 3 nhóm làm BT trên phiếu.
- Các nhóm dán kết quả làm bài trên
bảng và trìng bày KQ; các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Có 3 cách so sánh, đó là:
+ Dùng từ chỉ người để gọi sự vật.
+ Dùng các TN tả người để tả sự vật.
+ Dùng cách nói thân mật giữa người
với người để nói sự vật.
* 1 HS đọc YC BT
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- 1 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng.
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. Ông được học nghề thêu ở Trung
Quốc trong một lần đi sứ.
c. Để tưởng nhớ công lao của Trần
Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông
Bài tập 4
- Dựa vào bài Ở lại với chiến khu (SGK/
13, 14), HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa
chữa.
- Chép lên bảng câu trả lời đúng.
3. Củng cố - dặn dò (3 phút)
- YC HS nhắc lại 3 cách nhân hoá.
- GV nhắc HS ghi nhớ 3 cách nhân hoá
vừa học.

- Nhận xét tiết học.
ở quê hương ông.
* 1 HS đọc YC
- HS làm bài VBT
a. Câu chuyện kể trong dài diễn ra vào
thời kì kháng chiến chống thực dân
Pháp, ở chiến khu.
b. Trên chiến khu, các chiến só liên lạc
nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c. Vì lo cho các chiến só nhỏ tuổi, trung
đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với
gia đình.

×