Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.21 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giúp HS:
<i><b>1. Cảm nhận đợc vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh</b></i>
<i><b>Khiêm. Hiểu đúng quan niệm sống nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm .</b></i>
<i><b>2. Đọc và hiểu bài thơ giàu triết lý nhân sinh.</b></i>
<b>b. ph¬ng tiƯn thùc hƯn </b>
<i><b>- SGK, SGV.</b></i>
<i><b>- Thiết kế bài học .</b></i>
<b>C. tiến trình dạy häc </b>
1. KiĨm tra bµi cị .
2. Giíi thiƯu bµi míi .
<i> Sống gần trọn thế kỉ thứ XVI (1949 - 1585), Nguyễn Bỉnh Khiêm đã</i>
<i>chứng kiến cảnh bất công, ngang trái, thối nát của các triều đại phong</i>
<i>kiến Việt Nam Lê , Mạc, Trịnh . Xót xa hơn ơng thấy sự băng hoại của</i>
<i>đạo đức con ngời:</i>
<i> Còn bạc còn tiền còn đệ tử</i>
<i>Hết cơm hết rợu ht ụng tụi</i>
<i> Khi làm quan ông vạch tội bọn gian thần , dâng sớ xin vua chém kẻ lộng</i>
<i>thần. Vua không nghe, ông cáo quan về sống tại quê nhà với triết lý . </i>
<i><b> "Nhàn một ngày là tiên mét ngµy "</b></i>
<i> Để hiểu quan niệm sống nhàn của Nguyên Bỉnh Khiêm nh thế nào ,</i>
<i><b>ta tìm hiểu bài thơ Nhàn của «ng .</b></i>
<b>phơng pháp</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>GV: Gọi H/S đọc tiểu dẫn</b></i>
<i><b>GVH: Phần tiểu dẫn SGK</b></i>
<i><b>trình nội dung gì ?</b></i>
+VỊ nguồn gốc
+ Về quá trình trởng thành
của Nguyễn Bỉnh Khiêm .
<i><b>GVH: VÒ sù nghiệp văn</b></i>
<i><b>chơng của Nguyễn BØnh</b></i>
<i><b>Khiªm ?</b></i>
<i><b>GV:Gọi H/S đọc SGK</b></i>
<i><b>GVH: Theo anh (chị ) bài</b></i>
<i><b>thơ có bố cục nh thế nào ?</b></i>
<i><b>GVH: Ch bi th ?</b></i>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả </b>
<b>HS§&TL:</b>
<b>HSPB:</b><i><b> Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Bỉnh Khiêm .</b></i>
<b>+Nguồn gốc :Sinh 1491 mất 1585 . Quê ở làng Trung Am,</b>
huyện Vĩnh Lại, nay thuộc xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo , ngoại
thành Hải Phòng .
<b>+ Quá trình trởng thành :đỗ Trạng nguyên năm 1535 (44</b>
tuổi ) làm quan dới triều Mạc.
Ông sống thẳng thắn cơng trực . Ơng dâng sớ chém 18 tên
lộng thần khơng đợc nhà vua chấp nhận , ông cáo quan về
quê, lập Am Bạch Vân dạy học . Học trò có nhiều ngời nổi
tiêng nh: Nguyễn Hàng , Nguyễn Dữ , Phùng Khắc Hoan .Ông
<b>đợc suy tôn là Tuyết Giang Phu Tử (ngời thầy sông</b>
tuyết ):Vua Mạc, Chúa Trịnh nhiều lần đến hỏi ơng , ơng đều
mách bảo , với mục đích hạn chế chiến tranh chết chóc. Ơng
đợc nhà Mạc phong tớc Trình Quốc Cơng. Trong dân gian vẫn
gọi ơng là Trạng Trình vì ơng có nói nhiều những câu sấm
ngữ.
<b>HSPB:</b> Ông để lại 700 bài thơ chữ Hán trong "Bạch Vân am
thi tập" và 170 bài thơ chữ Nôm trong " Bạch Vân quốc ngữ
thi". Nội dung thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm mang đậm chất triết lý
giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn. Đồng thời
phê phán thúi i en bc trong xó hi.
<b>2. Tác phẩm</b>
<b>HSĐ&TL:</b>
<b>HSPB: </b>Vị trí trích trong tập "Bạch Vân quốc ngữ thi".
Bài thơ có bố cục 2/4/2.
<i><b>=> Bài thơ thĨ hiƯn quan ®iĨm vỊ cc sèng nhàn tản:</b></i>
<i><b>GVH: Nội dung hai câu</b></i>
<i><b>thơ đầu thể hiện hoàn</b></i>
<i><b>cảnh , tâm trạng tác giả</b></i>
<i><b>nh thế nào ? các dùng số</b></i>
<i><b>từ và nhịp điệu có gì đáng</b></i>
<i><b>chú ý ?</b></i>
<i><b>GVH: Hai tiÕng "th¬</b></i>
<i><b>thÈn "cïng víi "dÇu ai</b></i>
<i><b>vui thú nào" gợi ý gì ?</b></i>
<i><b>GVH: Cuc sng ca bậc</b></i>
<i><b>đại ẩn am Bạch Vân đợc</b></i>
<i><b>miêu tả nh thế nào ở câu</b></i>
<i><b>5&6 ?</b></i>
<i><b>GVH: Anh(chÞ) hiĨu nh</b></i>
<i><b>thÕ nµo lµ nơi vắng vẻ,</b></i>
<i><b>chốn lao xao ? Quan</b></i>
<i><b>®iĨm của tác giả vẻ dại</b></i>
<i><b>khôn nh thế nào ?</b></i>
<i><b>GVH: Néi dung cña hai</b></i>
<i><b>câu thơ cuối ?</b></i>
<i><b>Khụng vt v, khụng quan tõm ti xã hội, chỉ lo an nhàn</b></i>
<i><b>của bản thân. Hòa hợp với tự nhiên, lánh xa quyền quý để</b></i>
<i><b>giữ cốt cách thanh cao.</b></i>
<b>II. Néi dung chÝnh</b>
<b>1. Vẻ đẹp cuộc sống </b>
+ Mai , cuốc :dụng cụ đào xới đất . cần câu dùng để bắt cá .
+ Thơ thẩn dầu ai :dù ai có cách vui thú nào cũng mặc , ta cứ
thơ thẩn theo cách sống của ta.
<i><b>=> Hai câu thơ thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn. Đó</b></i>
<i><b>là sống khơng vát vả, cực nhọc . nhịp điệu 2/2/1/2 ở câu thơ</b></i>
<i><b>đầu diễn tả trạng thái ung dung trong những việc hàng</b></i>
<i><b>ngày (lao động , vui chơi ). Ba chữ "một" trong câu thơ để</b></i>
<i><b>thấy nhu cầu cuộc sống của tác giả chẳng có gì cao sang</b></i>
<i><b>thật khiêm tốn , bình dị.</b></i>
<i><b>+ Hai tiếng thơ thẩn gợi ra trạng thái thảnh thơi của con ngời</b></i>
. Đó là một con ngời vơ sự trong lịng không bận chút cơ mu ,
<i><b>tự dục . Mấy tiếng "dầu ai vui thú nào "thể hiện không bận</b></i>
tâm tới lối sống bon chen, chạy đua với danh lợi , khẳng định
lối sống của mình đã chọn . Đó là lối sống không vất v
khụng cc nhc .
<b>=> Hai câu thơ thể hiện :không quan tâm tới xà hội chỉ no an</b>
nhàn của bản thân sống hòa hợp với tự nhiên .
<i><b>Đặc biệt sống hòa nhịp với thiên nhiên .</b></i>
<i><b>"Thu n mng trỳc , đông ăn giá ,</b></i>
<i><b>Xuân tắm hồ sen , hạ tắm ao"</b></i>
Nhịp thơ của hai câu là 1/3/1/2 . nhịp một nhấn mạnh vào các
mùa trong năm, ăn , tắm đều thích thú , mùa nào thức ấy
.Cách sống nhàn là hòa hợp với tự nhiên .
- Măng , trúc , giá , hồ sen , ao tất cả đều gần gũi với cuộc
sống quê mùa chất phác , sinh hoạt rất đạm bạc mà thanh cao.
Cho dù sinh hoạt ấy còn khổ cực , cịn thiếu thốn nhng đó là
thú nhàn , là cuộc sống hòa nhịp với tự nhiên của con ngời .
Từ trong cuộc sống nhàn ấy đã tỏa sáng nhân cách.
<b>2. Vẻ đẹp nhân cách</b>
- Hai tiếng "ta dại ", "ngời khôn "khăng định phơng châm
sống của tác giả , pha chút mỉa mai với ngời khác . Ta dại có
<i><b>nghĩa là ta ngu dại . Đây là ngu dại của bậc đại trí . ngời xa</b></i>
có câu "Đại trí nh ngu" nghĩa là ngừoi có trí tuệ lớn thờng
khơng khoe khoang , bề ngồi xem rất vụng về , dại dột . cho
nên khi nói "ta dại "cũng là thể hiện nhà thơ rất kiêu ngạo với
cuộc đời .
+Tìm nơi: “vắng vẻ” khơng phải là xa lánh cuộc đời mà tìm
nơi mình thích thú đợc sống thoải mái , an toàn .
+ "chốn lao xao" là chốn vụ lợi . giành giật hãm hai lẫn nhau.
Rõ ràng Nguyễn Bỉnh Khiêm cho cách sống nhàn nhã là xa
lánh không quan tâm tới xã hội , chỉ quan tâm tới bản thân .
- Hai câu thơ cuối mợn tích xa song tính chất bi quan điển
tích mờ đi mà nổi nên ý nghĩa coi thờng phú quý . lại một lần
nữa .Nguyễn Bỉnh Khiêm đã tìm lối sống cho riêng mình
- Trạng Trình là bậc trí giả un thâm. Ông nắm vững lẽ biến
<i><b>dịch, hiểu thấu quy luật hoạ/ phúc, bĩ / thái, cùng/ thơng,</b></i>
<i><b>táng/ đắc. Vì vậy mà ơng có nhãn quan tỏ tờng. Với cái nhìn</b></i>
<i><b>GVH: Anh(chị) thử tìm</b></i>
<i><b>một số nhà thơ trung đại</b></i>
<i><b>có t tởng nh nhà thơ ?</b></i>
<b>thơng tuệ thì tìm đến cái say chỉ là để tỉnh.</b>
<i><b>=> Cuộc sống nhàn dật này là kết quả của một nhân cách,</b></i>
<i><b>một trí tuệ. Trí tuệ nhận ra công danh, của cải, quyền quý</b></i>
<i><b>chỉ là giấc chiêm bao để rồi tác giả từ bỏ chốn lao xao</b></i>
<i><b>quyền quý đến nơi vắng vẻ đạm bạc mà thanh cao.</b></i>
<b>III. cñng cè</b>
<b>HHSPB:</b>
- Chữ nhàn trong bài thơ cũng giống chữ nhàn của Chu Văn
An và Nguyễn Trãi. Những bậc đại hiền này nhàn thân mà
không nhàn tâm. Tuy về nhàn mà các ông luôn u ái với đời.
- Nó khác xa lối sống nhàn c thin kỡ thõn(lm tt cho
riờng mỡnh)
- Tham khảo phần ghi nhí trong SGK
(TiÕp theo)
<b>Phơng pháp</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>GV: Cho H/S đọc SGK</b></i>
<i><b>GV: Nhắc lại để học sinh</b></i>
<i><b>nhớ đoạn hội thoại trong</b></i>
<i><b>SGK.</b></i>
<i>GVH: Tính cụ thể đợc thể</i>
<i>hiện nh thế nào qua đoạn</i>
<i>hội thoại ?</i>
<b>GV: Cho H/S đọc SGK</b>
<i><b>GVH: Tính cảm xúc đợc</b></i>
<i><b>thể hịên nh thế nào ?</b></i>
<i><b>GVH:Tính cá thể đợc thể</b></i>
<i><b>hiện nh thế nào?</b></i>
<b>GV: Cho H/S đọc đoạn.</b>
<b>Nhật kí của Đặng Thuỳ</b>
<b>Trâm </b>–<b> SGK</b>
<i><b>GVH: Những từ nào,</b></i>
<b>II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc</b>
<b>trng cơ bản</b>
<b>1. TÝnh cô thĨ</b>
<b>HS§&TL:</b>
<b>HSPB:</b>Tính cụ thể đợc biểu hiện qua hội thoại:
+ Có địa diểm và thời gian (buổi tra khu tập thể)
+ Cã ngêi nãi (tÊt c¶).
+ Có ngời nghe.
+<i><b> Có đích tới cụ thể. </b></i>
+ Có cách diễn đạt cụ thể.
<i><b> Cụ thể về hoàn cảnh, về con ngời, cách nói năng, từ</b></i>
<i><b>ngữ, diễn đạt …</b></i>
<b>2. TÝnh c¶m xóc</b>
<b>HSPB:</b> Tính cảm xúc đợc biểu hiện:
a. Lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu.
(Thân mật, quát nạt hay yêu thơng trìu mến, giục giã ).
b. Khẩu ngữ tng thờm cm xỳc rừ rt.
(gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi ).
c. Loi cõu gi sc thỏi biểu cảm (cảm thán, cầu khiến ,
gọi, đáp trách mắng).
<b>3. Tính cá thể</b>
- Mỗi ngời có một giọng nói khác nhau, có thói quen dùng
từ khác nhau.
- Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con ngời.
<b>III.Củng cố</b>
HS: Đọc và chép lại lời ghi nhớ (SGK)
<b>IV. Luyện tập</b>
<b>- Những từ thĨ hiƯn tÝnh cơ thĨ </b>
+ Thăm bệnh nhân giữa đêm khuya trở về
+ Về phòng thao thức không ngủ đợc.
<i><b>trong đoạn nhật kí thể</b></i>
<i><b>hiện đặc trng chính c</b></i>
<i><b>GVH: Ghi nhật kí có lợi</b></i>
<i><b>gì cho sự phát triển ngôn</b></i>
<i><b>ngữ cá nhân ?</b></i>
<b>GV: Cho H/S c nhng</b>
<b>cõu ca dao SGK</b>
<i><b>GVH:Anh(chị) tìm dấu</b></i>
<i><b>hiệu của phong cách</b></i>
<i><b>ngôn ngữ sinh ho¹t?</b></i>
<b>GV: Cho H/S đọc SGK</b>
<i><b>GVH: Đoạn đối thoại</b></i>
<i><b>giữa Đăm Săn và dân</b></i>
<i><b>làng mô phỏng phong</b></i>
<i><b>cách ngôn ngữ sinh hoạt</b></i>
<i><b>song có khác , giải thích</b></i>
<i><b>vì sao ? </b></i>
+ Kh«ng gian rõng im lỈng.
+ Đơi mắt nhìn qua bóng đêm.
Thấy viễn cảnh tơi đẹp.
Sống giữa tình thơng trên đất Đức Phổ.
Cảnh chia li cảnh đau buồn
Với từ ngữ diễn đạt có hồn cảnh, công việc, suy nghĩ
riêng của Đặng Thuỳ Trâm.
- Nhng câu văn thể hiện cách ghi nhật kí.
- Kiểu diễn đạt: Nói với riêng mỡnh.
<b>- Ghi nhật kí có lợi cho ngôn ngữ cá nhân:</b>
+ Tìm tòi từ ngữ thể hiện sự việc, tình c¶m cơ thĨ.
+ Tìm tịi từ ngữ để diễn đạt đúng với phong cách ghi nhật
kí viết ngăn gọn mà y .
<b>Câu ca dao thứ nhất:</b>
- Xng hô mình, ta (thể hiện tình cảm)
- Bc l c th; Ni nhớ (Đặc trng tình cảm)
- Hình ảnh con ngời(đối tợng nhớ): Hàm răng
<b>C©u ca dao thø hai:</b>
- Đối tợng giao tiếp: Cơ yếm thắm
- Ngịi nói:Chàng trai nơng dân
- Nội dung nói: Cầu khiến- lại đây
- Cơng việc: Đập đất trồng cây
- Lời tỏ tình: Đặc trng tình cảm
<b>- Đây là đoạn đối thoại giữa ngời nói là Đăm Săn. Ngời</b>
nghe là tơi tớ dân làng. Nội dung nói rất cụ thể: Đăm săn
kêu gọi họ về với mình. Dân làng nghe và đồng tình. Song
nó khơng có dấu hiệu của khẩu ngữ. Đây là văn viết, đã là
văn viết phải có sự lựa chọn từ ngữ, phát huy sức mạnh
của hình ảnh và dấu câu.ở đây là dấu “!”(dấu cảm). Hình
ảnh “nghìn chim sẻ, vạn chim ngói, phía bắc mọc cỏ gấu,
phía nam đã mọc cà hoang”.
<b>§äc "tiĨu thanh kÝ"</b>
<i>(§éc TiĨu Thanh kÝ)</i>
<b>a. mục tiêu bài học</b>
<i><b>- Cm nhn c tõm s xút thơng , day dứt của Nguyễn Du đối với nỗi </b></i>
<i><b>oan của những ngời tài hoa. </b></i>
<i><b>- Thấy đợc nghệ thuật bài thơ nhất là ngơn ngữ , hình ảnh hàm súc </b></i>
<i><b>cùng với vận dụng sáng tạo lối kết cấu thơ Đờng . </b></i>
<b>B . Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn .</b>
<i><b>-SGK, SGV.</b></i>
<i><b>- Thiết kế bài học .</b></i>
<b>D . Tiến trình dạy học </b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bµi míi .</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<b>GV: Gọi H/S đọc phần tiểu</b>
<b>dÉn</b>
<i><b>GVH: TiÓu dÉn SGK giíi </b></i>
<i><b>thiƯu néi dung g× ?</b></i>
I. <b>Giíi thiƯu chung</b>
<i><b>1.TiĨu dÉn</b></i>
GV: Gọi H/S đọc văn bản
- Giải nghĩa các từ khó
<i><b>GVH: Bố cục bài thơ nh </b></i>
<i><b>thế no ? Nờu ch ?</b></i>
<i><b>GVH: Hai câu thơ đầu thể </b></i>
<i><b>hiện nội dung gì ?</b></i>
"Hồ Tây giấy tàn".
<i><b>GHV: Vỡ sao Nguyễn Du </b></i>
<i><b>đồng cảm với số phận Tiểu </b></i>
<i><b>Thanh (câu hỏi 1).</b></i>
<i><b>GVH: Nguyễn Du đã cảm </b></i>
<i><b>nhận nh thế nào về con </b></i>
<i><b>ngừời tài hoa ?</b></i>
"Son phÊn….
còn vơng "
Nam , ngoài những tác phẩm viết bằng chữ Nôm , Nguyễn
Du có ba tập thơ chữ Hán . "Độc Tiểu Thanh kí" là một trong
những bài thơ chữ Hán nổi tiếng của «ng .
Ngun Du rÊt quan t©m tíi sè phËn bất hạnh của những
ng-ời phụ nữ có tài hoa nhan s¾c .
+ Tiểu Thanh ngời Quảng Lăng ,tỉnh Giang Tô , Trung Quốc
, nàng thông minh và nhiều tài nghệ . Năm 16 tuổi nàng làm
vợ lẽ một ngời ở Hàng Châu , tỉnh Chiết Giang nàng họ
Phùng và lấy chồng tên là Phùng. Vợ cả ghen bắt ở riêng
biệt trên một ngọn núi Cô Sơn thuộc địa phận Hàng Châu.
Tiểu Thanh buồn khổ làm nhiều thơ ,từ . Nàng chết lúc mời
tám tuổi .Tập thơ, từ nàng để lại bị ngời vợ cả đem đốt. Trớc
khi chết , nàng lấy hai tờ giấy gói mấy vật trang sức gửi
tặng một cơ gái . Đó là bản thảo thơ ,từ còn lại của nàng .
Đây cũng là phần d. Nguyên Du đã đọc phần d ấy để viết bài
thơ ny.
<i><b>2.Văn bản</b></i>
Bố cục rất sáng tạo 2/4/2.
- Bi th miêu tả số phận bất hạnh của Tiểu Thanh một con
ngời tài hoa nhan sắc . Đồng thời thể hiện suy nghĩ ,thái độ
<b>II. Néi dung chÝnh</b>
<i><b>1. Hai c©u ®Çu</b></i>
- Hai câu thơ đầu mang đến cho ngời đọc cảm giác hẫng
hụt , mất mát. Tây Hồ vẫn cịn đó nhng vờn hoa thì khơng .
Cảnh đẹp mất rồi chỉ cịn lại sự hoang tàn . Kí của Tiểu
Thanh cịn đó nhng đâu có phải vẹn ngun Nó chỉ cịn sót
lại vài bài gọi là phần d. Có chăng chỉ cịn lại hai tâm hồn
,một Tiểu Thanh , một Nguyễn Du. Tâm hồn Tiểu Thanh chỉ
còn ghi lại trên trang giấy dù chỉ ít ỏi . Nguyễn Du khóc
,viếng nàng "Thổn thức "bên cửa sổ.
- Bëi Ngun Du nhËn ra TiĨu Thanh là con ngời có tài , có
sắc nhng bị vïi dËp , chÕt oan øc . C¸i chÕt cđa nµng lµ b»ng
chøng xãt xa cho kiÕp con ngêi "Hång nhan b¹c phËn
".Nguyễn Du đã từng thơng xót , chia sẻ nỗi lịng mình với
biết bao ngời con gái nh vậy.Từ Đạm Tiên đến nàng Kiều ,
từ ngời đàn bà gẩy đàn ở Long Thành cho đến Tiểu Thanh
đều là kiếp ngời ấy .
<i><b>2. Bốn câu thơ tiếp theo</b></i>
- Nguyn Du cm nhn v cuộc đời Tiểu Thanh:
+ Son phấn là sắc đẹp ,văn chơng là hồn . Nguyễn Du lại
chạm vào nỗi đau muôn thuở của cuộc đời . Nỗi đau ấy ,oan
ức dờng ấy không thể hỏi và trông cậy vào đâu . Ngay đến
cả lực lợng thần uy tối cao l ụng tri cng khụng hi c
<i><b>Nỗi hờn kim cổ trêi kh«n hái</b></i>
- Nỗi ốn hận xa nay đến trời cung khơng có câu trả lời . Vì
thế trời cũng khơng thể hỏi chỉ cịn biết cam chịu mà thôi ,
Nguyễn Du bất lực lại quay về với Tiểu Thanh với chính
<i><b>mình : Cái án phong lu khách tự mang</b></i>
- Phong lu, phong vận, phong nhã đều chỉ ngời tài hoa, nhan
sắc.Nguyễn Du nh muốn nói cùng Tiểu Thanh nàng có tài,
có nhan sắc nh thế lại bị nỗi oan kỳ lạ ấy, thế thì nàng giống
ta rồi. Nhng ai là ngời giải đáp vì sao những ngời tài hoa
nhan sắc lại phải chịu nỗi đau oan ức kỳ lạ ở trên đời?
Nguyễn Du cũng khơng tìm đợc câu trả lời.”Đau đời có cứu
<i><b>GVH: Hai câu kết, nhà thơ</b></i>
<i><b>thể hiện nội dung gì ?</b></i>
<b> Chẳng biết chăng</b>
<i><b>GVH: Em h·y ph©n tÝch</b></i>
<i><b>hai câu thơ này?</b></i>
c i õu(Huy Cn).
<i><b>3. Hai cõu kt</b></i>
Ngun Du nh hái TiĨu Thanh. Hôm nay ta khóc nàng
- Nguyễn Du hỏi Tiểu Thanh cũng nh hỏi mình. Có cái gì
xót xa đến rng rng.
<i><b>Xn Diệu cho đó là Tiếng chim cơ lẻ giữa trời thu khuya</b></i>
Hai câu cuối đã khép lại nhng tấm lịng đồng cảm với ngời
phụ nữ có tài văn chơng mà bất hạnh cứ sống mãi trong trái
tim bạn đọc.
Năm 1965, Việt Nam long trọng kỷ niệm hai trăm năm
ngày sinh của Nguyễn Du. Cũng những ngày này, hội đồng
hồ bình thế giới đã cơng nhận Nguyễn Du là danh nhân văn
hố thế giới.
<b>III. Cñng cè</b>