Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.99 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1/Định nghĩa:
0 0
0 0
( ) ( )
' '( ) lim lim
<i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>x</i> <i>f x</i>
<i>y</i>
<i>y</i> <i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
2/Các quy tắc tính đạo hàm:
2
2
<i><b>( với k là hằng số )</b></i>
<b> Công thức hàm cơ bản</b> <b> Công thức hàm mở rộng ( u)</b>
2
1
2
2
2
2
2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>u</i> <i>u</i>
<i>u</i> <i>u</i>
4/Đạo hàm hàm đặc biệt:
2
?
( ) '
( )
<i>ax b</i>
<i>cx d</i> <i>cx d</i>
<sub> “? “ được tính theo a b</sub>
c d
2
2
?
( ) '
( )
<i>ax</i> <i>bx c</i>
<i>dx e</i> <i>dx e</i>
<sub> “ ? “được cho bởi a b c</sub>
0 d e
<b> </b>
<i><b>Vấn đề 1: </b></i>
Định nghĩa : khi 1 hàm số y=f(x,m), ứng với mỗi m ta sẽ vẽ được 1 đồ thị khác nhau ,
nhưng tất cả các đồ thị này đều đi qua 1 điểm (hay 2 điểm trở lên) khi m thay đổi => điểm
cố định
Phương pháp tìm:
Cho hàm số y=f(x,m) ,ta chuyển về dạng sau:
<b> f(x,m) – y = 0 sau đó đưa về : A.m</b>2<b><sub>+B.m+C = 0</sub></b>
với A,B,C là các biểu thức theo x và y. Tọa độ điểm cố định là nghiệm hệ phương
trình sau:
0
0 ( )
0
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<sub></sub>
<i>m</i><sub> ( ko ghi ý này ko cho điểm)</sub>
VD: tìm tọa độ điểm cố định mà họ đường cong (Cm)
3 <sub>(</sub> <sub>3)</sub> 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
<i>y x</i> <i>m</i> <i>x</i> <i>mx</i> <sub> luôn </sub>
đi qua:
Giải : hàm số <=>
3 2 3 2 2
2 3 2
2
3 2
3 2
( 3) 2 2 0 3 2 2 0
( 2 ) ( 3 2 ) 0
0 2
2 0 0 2
2 18
3 2
3 2 0
<i>x</i> <i>m</i> <i>x</i> <i>mx</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>mx</i> <i>x</i> <i>mx</i> <i>y</i>
<i>m x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>m</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Vậy : ta tìm được 2 điểm cố định là (0;2) và (-2;-18)
<b>Nhận xét : nếu (*) vô ngihệm thì ta kết luận (Cm</b>) ko có điểm cố định
<i><b>Vấn đề 2 : </b></i>
1/ Định nghĩa: cho hàm số y=f(x) xđ trên (a,b)
<i>a. Hàm số f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên (a,b) nếu với mọi x</i>1,x2 thuộc khỏang
<i>(a,b) : x1 < x2 => f(x1) < f(x2)</i>
<i>b. Hàm số f(x) gọi là nghịch biến (giảm) trên (a,b) nếu với mọi x</i>1,x2 thuộc khỏang
<i>(a,b) : x1 < x2 => f(x1) > f(x2)</i>
<i>c. Hàm hằng số nếu với mọi x</i>1,x2<i> thuộc khỏang (a,b) và x1</i><i>x 2 => f(x1 = f(x2)</i>
2/ Định lý ( quan trọng ) : Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên (a,b):
a. Nếu f’(x) > 0 <i>x</i> ( , )<i>a b</i> <i>thì f(x) đồng biến trên (a,b)</i>
b. Nếu f’(x) < 0 <i>x</i> ( , )<i>a b</i> <i>thì f(x) nghịch biến trên (a,b)</i>
c. Nếu f’(x) = 0 <i>x</i> ( , )<i>a b</i> <i>thì f(x) khơng đổi trên (a,b)</i>
3/ Cách tìm khỏang đồng biến , nghịch biến ( đơn điệu ) của hàm số :
B1: tìm tập xác định D , tìm y’ (đạo hàm cấp 1)
<b> B2: cho y’ = 0 suy ra các điểm tới hạn (đ/n : là điểm x</b>0 nào đó làm cho đạo càm
cấp 1 ( y’) bằng 0 hay không xác định)
B3: vẽ bảng biến thiên, suy ra các khỏang đơn điệu
4/ Chứng minh hàm số luôn đồng biến hay nghịch biến :
Khi ta lấy đạo hàm của hàm số :
a. Để chứng minh hàm số luôn đồng biến trên TXĐ ( tức là <i>y </i>' 0) ta chứng minh:
0
, ' 0
<i>a </i>
b. Để chứng minh hàm số luôn nghịch biến trên TXĐ ( tức là <i>y </i>' 0) ta chứng minh:
0
, ' 0
<i>a </i>
<i><b>Vấn đề 3: </b></i>
1/ Điều kiện cần để có cực trị:
<i><b><sub> Định lý Fermat :</sub></b></i>
Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 và đạt cực trị tại x0 thì <b>f’(x0) = 0</b>
<b> ứng dụng của định lý trên : ( ^ . ^ ) trong các bài tóan tìm m để hs đạt cựa trị tại một </b>
<i>2/ Dấu hiệu 1 ( định lý 1 ): dùng trong vẽ đồ thị và tìm cực trị </i>
Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trong (a,b)
a.nếu khi x đi qua x0<b> mà đạo hàm đổi dấu từ + sang </b> <b> thì hàm số đạt cực đại tại x</b>0
b. nếu khi x đi qua x0 mà đạo hàm đổi dấu từ <b> sang + thì hàm số đạt cực tiểu tại x</b>0
<b>bảng biến thiên</b>
<i>3/ Dấu hiệu 2 ( định lý 2) : dùng trong biện luận tham số m </i>
Giả sửa hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp 2 ,liên tục tại x0 , x0<b> là điểm tới hạn</b>
a. Nếu
0
0
'( ) 0
''( ) 0
<i>f x</i>
<i>f x</i>
<b><sub> thì hàm số đạt cực đại tại x</sub></b><sub>0</sub>
b. Nếu
0
0
'( ) 0
''( ) 0
<i>f x</i>
<i>f x</i>
<b><sub> thì hàm số đạt cực tiểu tại x</sub></b><sub>0</sub>
<i><b>Vấn đề 4 :</b></i>
1/Định nghĩa: cho hàm số y = f(x) ,TXĐ: D
a. Nếu <i>f x</i>( )<i>M</i>, <i>x D</i> và
Kí hiệu Max y = M tại x = x0
b. Nếu <i>f x</i>( )<i>M</i>, <i>x D</i> và
Kí hiệu Min y = M tại x = x0
2/ Tìm GTLN & GTNN:
<i><b> Dạng 1: nếu D là đọan [a,b] ( dễ làm nhất )</b></i>
<b>-</b> tính y’ ,cho y’ = 0 <sub> các điểm tới hạn </sub><i>x x x</i>0, 1, 2...[ , ]<i>a b</i> <sub>,khơng thuộc [a,b]</sub>
ta khơng lấy , nếu khơng có giá trị nào cần tìm thì thơi…
x a x0
b
x a x0
b
y’ + - y’ - +
<b>CĐ</b>
<b>CT</b>
y y
D
<b>-</b> tính các giá trị <i>f x</i>( ), ( ), ( ),..., ( ), ( )0 <i>f x</i>1 <i>f x</i>2 <i>f a f b</i>
<b>-</b> nhìn , so sánh tìm ra giá trị lớn và nhỏ nhất và kết luận Min và Max
<i><b> Dạng 2 : nếu D là khỏang (a,b) ( ta fải vẽ bảng Biến Thiên mới ra )</b></i>
<b>-</b> tính đạo hàm
<b>-</b> lập BBT , suy ra GTLN , GTNN ( cũng khơng q khó )
<b></b>
<i><b>-chú ý : đơi khi ta cịn xài bất đẳng thức CơSi, Bunhiacopski…..</b></i>
VD:tìm GTLN & GTNN của hàm số <i>y x</i> 3 3<i>x</i>22 trên đọan [1,3]
<i>Giải: TXĐ : D= R , </i>
2 2 0
' 3 6 , ' 0 3 6 0
2
<i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>x y</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub> </sub>
<sub> , nhìn vào đọan [1,3] ta </sub>
chỉ nhận x =2 khơng nhận x = 0
Tính các giá trị
3 2
(2) (2) 2 3.2 2 2
(1) (1) 0
(3) (3) 2
<i>f</i> <i>y</i>
<i>f</i> <i>y</i>
<i>f</i> <i>y</i>
<sub> ,ta kết luận ;</sub>
Max y =2 khi x = 3 và Min y = -2 khi x = 2
[1,3] [1,3]
<i><b>Vấn đề 5 : </b></i>
Hình vẽ này cũng minh họa cho cực đại , cực tiểu
2/ Định lý 1: cho hàm số y = f(x) có đạo hàm đến cấp 2 trên (a,b)
a. Nếu
b. Nếu
c. Nếu
<b>-</b> <b>tìm TXĐ :D , tính đạo hàm cấp 1 , sau đó tính đạo hàm cấp 2 ( y”) </b>
<b>-</b> <b>cho y” = 0 suy ra </b>
<b>-</b> suy ra các khỏang lồi , lõm , và điểm uốn
<i><b>chú ý</b><b> 1: một điểm </b></i>
<i>MM</i>
<i>M</i>
<i><b>chú ý</b><b> 2: tiếp tuyến tại điểm uốn là tiếp tuyến có “ hệ số góc “ nhỏ hoặc lớn nhất ( tùy </b></i>
<i>bài ).</i>
<b>Điểm uốn I ( 1,0 )</b>
<b>Cực tiểu (2,-2)</b>
<b>Cực đại (0,2)</b>
VD : tìm các khỏang lồi , lõm và điểm uốn của đồ thị hàm số sau :
3
Giải: D=R,
2
' 3 6 " 6 6,
" 0 6 6 0 1 3
<i>y</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>
Bảng xét tính lồi , lõm , điểm uốn:
<i><b>Vấn đề 6 : </b></i>
<b>Cách xác định </b><i><b> tiệm cận</b></i><b> :</b>
A.Tiệm cận đứng : Nếu 0
lim
<i>x</i><i>x</i> <i>y</i> thì <i>x x</i> <sub>0</sub> là TCĐ
B. Tiệm cận ngang : Nếu lim<i>x</i> <i>y</i><i>y</i>0 thì <i>y</i><i>y</i>0 là TCN
C. Tiệm cận xiên : Nếu lim[<i>x</i> <i>y</i> (<i>ax b</i> )] 0 thì <i>y a x b</i> . là TCX
D. Cách tìm hệ số a & b của TCX :
lim
lim( )
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>a</i>
<i>x</i>
<i>b</i> <i>y ax</i>
từ đó suy ra TCX :<i>y a x b</i> .
E. Các chú ý khi tìm tiệm cận :
a.Hàm đa thức <i>y P x</i> ( )khơng có đường tiệm cận
b.Hàm phân thức
( )
; ( ) 0
( )
<i>P x</i>
<i>y</i> <i>Q x</i>
<i>Q x</i>
có các nghiệm <i>x x x</i> 0, ...1 khơng fải là
nghiệm của P(x) thì các đường <i>x x x x</i> 0, 1...là TCĐ
c.Nếu Q(x) = 0 vơ nghiệm thì hàm số khơng có TCĐ
<i>d.Bậc tử </i>
<i>e. Bậc tử </i>
<i>VD1:Tìm tiệm cận của hàm số </i>
2 2
3
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
Giải : ta thấy x=3 là cho mẫu = 0 nên ta chứng minh như sau :
3 3 3 3
2 2 2.3 2 4
lim lim ( lim lim )
3 3 3 0
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i> <i>do</i>
<i>x</i>
<sub> nên x=3 là TCĐ</sub>
x
Đồ thị
0
<b>Nhận xét : bậc tử = mẫu nên sẽ có TCĐ , khơng có TCX :</b>
2
2
2 2 2
lim lim lim 2
3
3 <sub>1</sub> 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
nên x=2 là TCĐ
<i>VD2: Tìm tiệm cận của hàm số </i>
2 <sub>4</sub> <sub>5</sub>
2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
Giải: x=2 là nghiệm của mẫu nên
2
2 2
4 5
lim lim
2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<sub>nên x=2 là TCĐ</sub>
<b>Nhận xét : bậc tử > mẫu 1 đơn vị nên sẽ có TCX , khơng có TCĐ :</b>
Tìm a :
2 2 <sub>2</sub>
2
4 5
1
4 5 4 5 1
lim lim lim lim 1
2
( 2) 2 <sub>1</sub> 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i>
<i>a</i>
<i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
Tìm b :
2 <sub>4</sub> <sub>5</sub> 2 <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>(</sub> <sub>2)</sub> 2 <sub>4</sub> <sub>5</sub> 2 <sub>2</sub>
lim( ) lim( 1. ) lim( ) lim( )
2 2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>b</i> <i>y ax</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
7
6
6 7
lim( ) lim( ) 6
2
2 <sub>1</sub>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>x</i>
<i>x</i>
vậy TCX có dạng y=1.x+6
Ta có cách làm khác thơng dụng để tìm TCN như sau :
2 <sub>4</sub> <sub>5</sub> <sub>17</sub>
6
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub>,sau đó la làm như sau :</sub>
17
( 6)
2
<i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub>lấy lim 2 vế ta </sub>
được:
17 17
lim[ ( 6)] lim , ( 0)
2 2