Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ns 8709 ns 8709 §6 khai baùo bieán pheùp toaùn bieåu thöùc caâu leänh gaùn tuaàn 6 nd 14709 tieát 6 i muïc ñích yeâu caàu bieát caùc pheùp toaùn trong ngoân ngöõ pascal caùc bieåu thöùc quan he

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.71 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NS: 8/7/09

<b>§6: KHAI BÁO BIẾN PHÉP TỐN </b>


<b>BIỂU THỨC CÂU LỆNH GÁN</b>



Tuần: 6


ND: 14/7/09 Tiết: 6


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


 Biết các phép tốn trong ngơn ngữ pascal
 Các biểu thức quan hệ, biểu thức logic


 Biết một số hàm số học chuẩn, vận dụng viết biểu thức có chứa hàm số học
chuẩn.


 Biết câu lệnh gán, vận dụng viết một số phép gán đơn giaûn.
 Hiểu được cách khai báo biến, khai báo đúng


 Nhận xét biết được khai báo sai
II. PHƯƠNG PHÁP


Thuyết trình, vấn đáp


Sử dụng máy để trình chiếu trên máy
III. CHUẨN BỊ, LƯU Ý.


Trong chương toán học các em đã được học các phép toán. Đối với từng loại số thì có
phép tốn nào? Tại sao?


IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG



<b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Khai báo biến là chương
trình báo cho máy biết phải
dùng những tên nào trong
chương trình


Ví dụ: Để giải phương trình
bậc hai :


ax2<sub>+ bx+c=0 cần khai báo </sub>
các biến như sau:


Var a, b, c, x1, x2, delta:
real;


Để tính chu vi diện tích của
tam giác ta cần khai báo như
thế nào;


Trong đó:


Đặt câu hỏi : Khi khai báo
biến cần chú ý đến điều gì?


Lắng nghe và ghi chép
Var a, b, c, p, s, cv: Real;


A, b, c dung để lưu độ dài 3
cạnh của tam giác



P là nửa chu vi


Cv,s : chu vi và diện tích của
tam giác


Khi khai báo biến ta cần chú
ý :


- Cần đặt tên biến sao
cho gợi nhớ đến ý nghĩa của
nó.


- Khơng nên đặt tên quá
ngắn hoặc quá dài dễ dẫn đến
mắc lỗi hoặc hiểu nhầm.
Ta xét qua 4 bước sau:


- Xem khai báo đã đúng
cú pháp chưa


- Tên biến đã đúng chưa
- Kiểu dữ liệu có đúng
với từng biến chưa?


<b>1. KHAI BÁO BIẾN</b>


Trong Pascal biến đơn được khai
báo như sau:



Var <danh sách biến> : <kiểu dữ
liệu>


Trong đó :


Var là từ khố dung để khai báo
biến


Danh sách biến; là tên các biến
cách nhau bằng một dấu phẩy
Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu
nào đó của Pascal


Sau Var có thể có nhiều danh sách
biến có những kiểu dữ liệu khác
nhau.


<b>2. PHÉP TỐN</b>


NNLT Pascal sử dụng một số
phép tốn sau:


- Với số nguyên : +, -, *, div,
Mod


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong khi viết chương trình
ta thường phải thực hiện các
phép tốn, thực hiện các so
sánh để đưa ra quyết định
xem làm việc gì? Viết như


thế nào? Có giống như ta
giải một bài tốn khơng?
Trong tốn học có những
phép tốn nào?


Các phép tốn trong tốn học
có thực hiện được trong các
ngơn ngữ lập trình khơng ?
Ngồi ra mỗi ngơn ngữ khác
nhau lại kí hiệu các phép
tốn khác nhau


Trong tốn học biểu thức là
gì?


Đưa ra biểu thức trong ngơn
ngữ lâp trình.


Cách viết các biểu thức này
trong lập trình có giống với
biểu thức trong tốn học
khơng?


phân tích và đưa ra cách viết
biểu thức trong lập trình cho
vi dụ:


Cách viết còn phụ thuộc vào
cú pháp của từng ngơn ngữ
Cho một số biểu thức trong


tốn học và yêu cầu hs
chuyển chúng sang ngơn ngữ
Pascal.


Vậy muốn tính x2<sub> ta làm thế</sub>
nào ?


tính

<i>x</i> ta làm thế nào?
Để tính các giá trị đó một
cách đơn giản, người ta xây
dựng sẵn một số đơn vị
chương trình trong các thư
viện của chương trình giúp
người lập trình tính tốn
nhanh các giá trị thông dụng
Với các hàm chuẩn, cần


- Phạm vi giá trị của
biến có vượt quá phạm vi giá
trị của biến khơng?


Đưa ra một số phép tốn
thường dùng.


- Với số nguyên : +, -, *,
div, Mod


- Với số thực: +, -, *, /
- Các phép toán quan
hệ : >, >=, <, <=, =, <>: Cho


kết quả là một giá trị True
hoặc False


- Các phép toán logic:
Not, Or, And


Suy nghĩ trả lời chỉ có một số
phép tốn thực hiện được cịn
lại phải xây dựng từ phép
toán cơ bản


Vi dụ: phép luỹ thừa


Đưa ra khái niệu biểu thức
tốn học.


Khơng như trong tốn học
Trong tốn học


Δ = b2 <sub>– 4ac</sub>
Trong lập trình
Delta:=b*b-4*a*c


trả lời có thể là x*x
trả lời có thể là sqrt(x)


<b>3. BIỂU THỨC SỐ HỌC </b>


- Là một dãy các phép toán +, -, *,
/, Div, Mod từ các hằng, biến kiểu


số và các hàm.


- Dùng cặp dấu ()để qui định trình
tự tính tốn.


Thứ tự thực hiện các phép tốn :
- Trong ngoặc trước ngoài
ngoặc sau:


- Nhân chia trước cộng trừ
sau:


- Giá trị của biểu thức có
kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có
miền giá trị lớn nhất trong biểu
thức.


Vd: delta:=(b*b-4*a*c)
x:=-(b*x-1)/(2*a);


<b>4.HÀM SỐ HỌC CHUẨN</b>


- Các ngơn ngữ lập trình thường
cung cấp sẵn một số hàm số
học để tính một số giá trị
thông dụng.


- Cách viết: Tên_hàm(đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc



vào kiểu của đối số.


- Đối số là một hay nhiều biểu
thức số học đặt trong dấu
ngoặc sau tên hàm.


- Bản thân hàm cũng có thể coi
là một biểu thức số học và có
thể tham gia và biểu thức như
tốn hạng bất kì.


- Bảng một số hàm số học
chuẩn : SGK


<b>5.BIỂU THỨC QUAN HỆ:</b>


Có dạng như sau:


<Biểu thức 1> <phép tốn quan
hệ> <biểu thức 2>


Trong đó biểu thức 1 và biểu
thức 2 phải cùng kiểu


Kết quả của biểu thức quan hệ là
TRUE hoặc FALSE


Vi duï: x>=0; a<>0; 2*x>=3+x


<b>6.BIEÅU THỨC LOGIC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quan tâm đến kiểu của đối số
và kiểu của giá trị trả về.
Trong lập trình thường phải
so sánh 2 giá trị nào đó trước
khi thực hiện lệnh nào đó.
Biểu thức quan hệ cịn được
gọi là biểu thức so sánh được
dung để so sánh 2 giá trị, cho
kết quả là đúng hoặc sai
Vi dụ: 2>3 cho kết quả sai
Muốn so sánh nhiều điều
kiện đồng thời làm thế nào ?
Đưa ra cách viết đúng trong
Pascal.


Chu ý: Mỗi ngôn ngữ có
cách viết khác nhau.


cho một số vi dụ


Mỗi ngơn ngữ lập trình có
cách viết lệnh gán khác nhau.
Chúng ta cần chú ý điều gì
khi viết lệnh gán.


Phân tích câu trả lời của học
sinh sau đó tổng hợp lại : cần
chú ý đến kiểu của biến và
kiểu của biểu thức.



cho ví dụ một vài lệnh gán


Trả lời theo ý hiểu của mình.
Trong tốn học so sánh
2<a<8


Trong passcal ta viết
(2<a) and (a<8)


Trong đó biểu thức phải phù
hợp với biến. Có nghĩa là
kiểu của tên biến phải phù
hợp với kiểu của biểu thức
hoặc phải bao hàm kiểu của
biểu thức.


- Tính giá trị của biểu thức
và gán cho tên biến


Vi duï:


X1:=(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/
(2*a);


X1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/
(2*a);


I:=I+1;
K:=K-1;



là hằng hoặc biến logic.


- Thường dùng để liên kết
nhiều biểu thức quan hệ lại
với nhau bởi các phép tốn
logic.


Ví dụ: ba số dương a, b, c là độ
dài 3 cạnh của tam giác nếu biểu
thức sau cho giá trị đúng


(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
(a>=3) and (a<=10)


(a<=0 ) or (a>100)
Not( a>=0)


<b>7.CÂU LỆNH GAÙN</b>


- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản
nhất của mọi ngôn ngữ lập
trình, thường dùng để gán giá
trị cho biến.


<Tên biến> :=<biểu thức>;
- Trong đó biểu thức phải phù


hợp với biến. Có nghĩa là kiểu
của tên biến phải phù hợp với


kiểu của biểu thức hoặc phải
bao hàm kiểu của biểu thức.
- Tính giá trị của biểu thức và


gán cho tên biến
Vi dụ:


X1:=(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
X1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
I:=I+1;


K:=K-1;


<b>V. Củng cố: </b>


Nhắc lại cú pháp khai báo biến, các bước để xét một khai báo biến có sai không
Nhắc lại các khái niệm mới


</div>

<!--links-->

×